SKKN Bước đầu xây dựng thư viện điện tử trong việc hỗ trợ giảng dạy môn hóa học bằng tiếng anh ở trường trung học phổ thông
BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRONG VIỆC HỖ TRỢ GIẢNG DẠY MÔN HÓA HỌC BẰNG TIẾNG ANH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- ĐIỀU KIỆN, HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN.
Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế của nước ta chưa vững chắc, chất lượng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao, môi trường văn hoá còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa hội đủ các nhân tố để phát triển nhanh và bền vững.
Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hoá vững chắc và năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu.
Trong bối cảnh đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá XI) đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Hội nhập thế giới luôn là vấn đề được quan tâm đặc biệt ở nước ta từ lĩnh vực kinh tế đến chính trị rồi đến y tế và bây giờ là giáo dục. Đi trước nguyện vọng của giáo viên, học sinh, phụ huynh Bộ GD & ĐT ban hành đề án ―Phát triền hệ thống trường trung học phổ thông chuyên giai đoạn 2010 – 2020‖ (Số 959/QĐ-TT2 ngày 24/6/2010). Nội dung của đề án nêu rõ nhiệm vụ trọng tâm của các trường THPT chuyên giai đoạn 2015 -1020 là nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ. tin học. dạy tăng cường tiếng Anh, chuẩn bị triển khai dạy và học các môn vật lí, hóa học, sinh học bằng tiếng Anh ở khoàng 30% số trường. Mỗi năm tăng thêm 15 – 20% số trường, hoàn thành vào năm 2020.
Nắm bắt được xu thế và triển khai đề án của bộ GD & ĐT ở tỉnh Nam Định mà tiên phong là trường THPT chuyên Lê Hồng Phong đã và đang triển khai dạy học các môn khoa học bằng tiếng Anh, đã đạt được hiệu quả tốt vì ở đây có rất nhiều giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi, lại có trình độ tiếng Anh chuyên ngành tốt. Đây là một điều kiện thuận lợi để các giáo viên trong tỉnh có thể học tập kinh nghiệm.
Mặt khác, Sở GD – ĐT Nam Định đã và đang rất quan tâm đến việc thực hiện đề án dạy môn KHTN bằng tiếng Anh. Liên tiếp trong các năm học 2014- 2015; 2015-2016; 2017-2018; 2018-2019; Sở GD-ĐT Nam Định đã tổ chức các
Hội thi dạy và học Toán và các môn KHTN bằng Tiếng Anh ở cả giáo viên và học sinh cho trường THPT chuyên và các trường THPT khôngchuyên trong cả tỉnh.
Đặc biệt trong năm học này, năm học 2019-2020 Sở GD-ĐT Nam Định đã có kế hoạch tổ chức các Hội thi giải Toán và các môn KH bằng Tiếng Anh (Theo công văn số: 1287/SGDĐT-GDTrH ngày 9 /10/2019 của Sở GDĐT- tuy nhiên hội thi không thể diễn ra do dịch covid-19)
Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện vẫn còn gặp phải những khó khăn nên mới tập trung ở một số trường trọng điểm, như với cấp THPT có :
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Trường THPT Trần Hưng Đạo Trường THPT Tống Văn Trân
Trường THPT Giao Thủy Trường THPT Lý Tự Trọng Trường THPT A Hải Hậu Trường THPT Nguyễn Khuyến Trường THPT Hoàng Văn Thụ Trường THPT Lê Quý Đôn Trường THPT Xuân Trường B Trường THPT Nam Trực Trường THPT A Nghĩa Hưng Trường THPT Trực Ninh Trường THPT Trực Ninh B
Trường THPT Mỹ Lộc
Vì vậy, Sở GDĐT khuyến khích các trường THPT khác, các trường THCS xây dựng cơ sở giáo dục chất lượng cao tham dự Hội thi giải Toán và các môn khoa học bằng tiếng Anh rộng rãi hơn và đạt chất lượng tốt hơn.
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP.
- Mô tả giải pháp trƣớc khi tạo ra sáng kiến.
Vấn đề dạy học Hóa học bằng tiếng Anh cho những nước không nói tiếng Anh nói riêng và việc dạy học các môn khoa học bằng tiếng Anh nói chung từ lâu đã trở thành mối quan tâm của các nhà giáo dục. Vì vậy đã có nhiều chương trình hỗ trợ đưa ra nhằm cải thiện hiệu quả giáo dục cho các học sinh về kiến thức môn học và khả năng tiếng Anh. Có thể kể đến Hiệp hội vì sự tiến bộ khoa học của Mỹ( The American Association for the Advancement of Science) (năm 1989) trong việc đề ra các nguyên tắc trong việc học liên quan đến hiểu biết khoa học; lồng ghép khoa học với ngôn ngữ giảng dạy; sử dụng kỹ thuật ngôn ngữ giảng dạy trong trình bày các khái niệm khoa học…
Trong bối cảng kinh tế- xã hội hiện nay, Việt Nam dang từng bước hội nhập quốc tế. Đặc biệt là cộng đồng ASEAN được thành lập vào ngày 31/5/2015 đã đem lại cơ hội và thách thức hơn bao giờ hết cho Việt Nam nói chung và nền giáo dục nước ta nói riêng trong việc đào tạo thế hệ trẻ có khả năng học tập và làm việc trong môi trường quốc tế. Chính vì vậy tiếng Anh là ngôn ngữ luôn giữ một vai trò rất quan trọng.
Nhằm nâng cao khả năng ngoại ngữ cho GV và cả HS Việt Nam, bộ Giáo dục và Đào tạo đã sớm có chủ trương tăng cường giảng dạy ngoại ngữ ở trường THPT. Sau đây có thể kể tên một số công văn và đề án tiêu biểu như:
Năm 2008, đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 -2020″với mục tiêu đổi mới việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục, tiến đến năm 2020 đa số thanh niên Việt Nam tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học có đủ năng lực ngoại ngữ để làm việc, học tập trong môi trường quốc tế; biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Năm 2010, đề án ―Phát triển hệ thống trường THPTchuyên giai đoạn 2010 – 2020‖ (gọi tắt là đề án 959) đặt ra lộ trình cụ thể từ thí điểm việc giảng dạy các môn tự nhiên (toán, lý, hóa, sinh, tin) bằng tiếng Anh tại một số trường phổ thông chuyên đến 30% số trường, mỗi năm tăng 15-20% số trường, hoàn thành vào năm 2020 đồng
thời lựa chọn chương trình, tài liệu nước ngoài chất lượng áp dụng vào dạy học, tham khảo.
Năm 2013, công văn số 5466/BGDĐT-GDTrH về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2013-2014 đề cập đến việc tổ chức dạy học tiếng Anh cho HS từ bậc tiểu học đến THPT, đặc biệt là ―Triển khai thí điểm dạy học song ngữ tiếng Anh đối với môn toán và các môn khoa học tự nhiên tại các trường THPT chuyên và các trường THPT khác có đủ điều kiện‖.
Năm 2014, công văn số 2653/BGDĐT-GDTrH về việc Hướng dẫn triển khai dạy học tiếng Anh cấp THCS và THPT theo Đềán Ngoại ngữ Quốc gia 2020 từnăm học 2014-2015 đề cập đến tiêu chí thực hiện đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 của trường học, khả năng ngoại ngữ của GV và HS.
So với các tỉnh thành khác ở nước ta, Sở GD-ĐT Nam Định cũng là một trong những điạ phương nơi đi đầu trong việc tiến hành chủ trương của Nhà nước trong việc dạy học bằng tiếng Anh, đặc biệt là các môn khoa học tự nhiên. Liên tiếp trong các năm từ năm 2014 đến 2020 Sở GD-ĐT Nam Định có 15 trường THPT thực hiện thí điểm dạy Toán và các môn khoa học tựnhiên khác bằng tiếng Anh.
Với Trường THPT Mỹ Lộc, được sự quan tâm của ban lãnh đạo nhà trường luôn tạo điều kiện về vật chất và thời gian cho việc nâng cao chuyên môn, đặc biệt là nâng cao chất lượng về ngoại ngữ, trường THPT Mỹ Lộc cũng là một trong các trường tích cực dự giờ hội giảng và thảo luận chuyên đề dạy học song ngữ của anh em đồng nghiệp trong nhà trường và các trường khác trong tỉnh; Đồng thời cũng tích cực tham gia các hội thi giảng( cô Đặng Thị Hằng), trình bày báo cáo chuyên đề( thầy Nguyễn Trường Giang) bằng tiếng anh môn Toán, các hội thi giải Toán và các môn khoa học bằng tiếng Anh khác và bước đầu đã đạt được kết quả tốt.
Tuy nhiên, để giáo viên dạy học các môn khoa học bằng tiếng Anh nói chung và môn Hóa học nói riêng còn gặp nhiều khó khăn: như các vấn đề về định hướng chương trình, tài liệu dạy học. phương pháp và hình thức tồ chức dạy học…
Hơn thế nữa trong chương trình phổ thông mới(ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)có nhiều đổi mới trong các môn học đặc biệt là môn Hóa học THPT có việc sử dụng các thuật ngữ hóa học và danh pháp bằng tiếng Anh( tiếng Anh chuyên nghành) và các chuyên đề trong chương trình đổi mới môn hóa học THPT rất gần gũi với kiến thức bộ môn một số nước như Anh, Mỹ, Úc…
Trước những vấn đề trên và cũng là một giáo viên đã tham gia một số năm hướng dẫn học sinh tham gia hội thi giải Toán và các môn khoa học bằng tiếng Anh cụ thể là bộ môn Hóa học. Với mong muốn giúp giáo viên có cái nhìn tồng quát về
việc tìm kiếm tài liệu, soạn bài, tổ chức dạy và hướng dẫn cho học sinh có niềm đam mê với việc học môn Hóa học bằng tiếng Anh tự nghiên cứu, cũng như nhằm đưa việc giảng dạy môn Hóa trong chương trình THPT bẳng tiếng Anh một cách hiệu quả tôi đã đưa ra một số nội dung tham khảo thông qua sáng kiến : “Bước đầu xây dựng thư viện điện tử trong việc hỗ trợ giảng dạy môn Hóa học bằng tiếng Anh ở trường trung học phổ thông”
Với các nội dung cụ thể sau:
- Xây dựng hệ thống từ vựng, thuật ngữ hóa học bằng tiếng
- Xây dựng hệ thống mẫu câu bằng tiếng Anh sử dụng trong giải bài tập hóa học.
- Xây dựng một số giáo án, bài giảng Hóa học bằng tiếng
- Xây dựng một số chuyên đề lý thuyết và bài tập Hóa học bằng tiếng
- Xây dựng một số đề kiểm tra minh họa.
2. Mô tả giải pháp sau khi tạo ra sáng kiến
2.1 Xây dựng thư viện điện tử
Bước 1: Tạo lập thư mục “Thư viện điện tử song ngữ Anh-Hóa” đặt tại một ổ đĩa và có thể chọn ở ổ D
Bước 2: Tạo các file word theo nội dung của từng slide và lưu tại thư mục trên
Bước 3: Mở power point tạo các slide tương ứng với các nội dung trong thư
viện
Bước 4: Tại mỗi slide ứng với mỗi nội dung ấn chuột phải, chọn hyperlink rồi
chọn các file word tương ứng ở bước 2 trên.
Bước 5: Nén thư mục “Thư viện điện tử song ngữ Anh-Hóa”
Các bước dược mô tả bằng hình ảnh sau:
Khi đó giáo viên và học sinh rất dễ dàng tham khảo nội dung của thư viện bằng cách trình chiếu power point, cụ thể:
Bước 1: Tải file giải nén mở “Thư viện điện tử song ngữ Anh-Hóa”.
Bước 2: Vào power point.ppt, ấn F5, lựa chọn chủ đề và ấn chọn theo nội dung cần tra cứu.
Trên cơ sở thư viện điện tử trên tôi đã xây dựng các nội dung tương ứng sau.
2.2 Xây dựng hệ thống từ vựng, thuật ngữ Hóa học bằng tiếng Anh.
- Tổng quát.
Ta thấy rằng: Việc sử dụng các thuật ngữ và danh pháp hóa học trong Chương trình môn Hóa học THPT theo chương trình phổ thông mới ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2018 tuân theo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc khoa học:
Khái niệm mà thuật ngữ biểu thị phải được cập nhật phù hợp với sự phát triển của khoa học thế giới; hình thức của thuật ngữ phải bảo đảm tính hệ thống.
Nguyên tắc thống nhất:
Thuật ngữ phải có cách hiểu thống nhất trong toàn bộ Chương trình môn Hoá hoc và Chương trình giáo dục phổ thông nói chung.
Nguyên tắc hội nhập:
Danh pháp hoá học sử dụng theo khuyến nghị của Liên minh Quốc tế về Hoá học thuần tuý và Hoá học ứng dụng IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry) có tham khảo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5529:2010 và 5530:2010 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Quyết định số 2950- QĐ/BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ), phù hợp với thực tiễn Việt Nam, từng bước đáp ứng yêu cầu thống nhất và hội nhập.
Nguyên tắc thực tế:
Sử dụng tên 13 nguyên tố đã quen dùng trong tiếng Việt: vàng, bạc, đồng, chì, sắt, nhôm, kẽm, lưu huỳnh, thiếc, nitơ, natri, kali và thuỷ ngân (Các nguyên tố được in đậm trong bảng Tên các nguyên tố hóa học và khối lƣợng nguyên tử tƣơng đối); đồng thời có chú thích thuật ngữ tiếng Anh để tiện tra cứu. Hợp chất của các nguyên tố này được gọi tên theo khuyến nghị của IUPAC.
2.2.1.1 Một số bảng từ vựng, thuật ngữ hóa học của các nguyên tố .
– Tên các nguyên tố hóa học và khối lƣợng nguyên tử tƣơng đối.
Atomic numbe r |
Symbo l |
Name |
Relativ e atomic mass |
Atomic numbe r |
Symbol |
Name |
Relati ve atomi c mass |
1 | H | Hydrogen | 1.008 | 53 | I | Iodine | 126.90 |
2 | He | Helium | 4.003 | 54 | Xe | Xenon | 131.30 |
3 | Li | Lithium | 6.94 | 55 | Cs | Cesium | 132.91 |
4 | Be | Berium | 9.01 | 56 | Ba | Barium | 137.34 |
5 | B | Boron | 10.81 | 57 | La | Lanthanum | 138.91 |
6 | C | Carbon | 12.01 | 58 | Ce | Cerium | 140.12 |
7 |
N |
Nitrogen |
14.01 |
59 |
Pr |
Praseodymi um |
140.91 |
8 |
O |
Oxygen |
16.00 |
60 |
Nd |
Neodymiu m |
144.24 |
9 |
F |
Flourine |
19.00 |
61 |
Pm |
Promethiu m |
147.00 |
10 | Ne | Neon | 20.18 | 62 | Sm | Samarium | 150.35 |
11 | Na | Sodium | 22.99 | 63 | Eu | Europium | 151.96 |
12 |
Mg |
Magnesiu m |
24.31 |
64 |
Gd |
Gadolinium |
157.25 |
13 | Al | Alumium | 26.98 | 65 | Tb | Terbium | 158.92 |
14 |
Si |
Silicon |
28.09 |
66 |
Dy |
Dysprosiu m |
162.30 |
15 |
P |
Phosphoru s |
30.97 |
67 |
Ho |
Holmium |
164.93 |
16 | S | Sulfur | 32.06 | 68 | Er | Erbium | 167.26 |
17 | Cl | Chlorine | 35.45 | 69 | Tm | Thulium | 168.93 |
18 | Ar | Argon | 39.95 | 70 | Yb | Ytterbium | 173.04 |
19 | K | Potassium | 39.01 | 71 | Lu | Lutetium | 174.97 |
20 | Ca | Calcium | 40.08 | 72 | Hf | Hafnium | 178.94 |
21 | Sc | Scandium | 44.96 | 73 | Ta | Tantalum | 180.95 |
22 | Ti | Titanium | 47.90 | 74 | W | Tungsten | 183.85 |
23 | V | Vanadium | 50.94 | 75 | Re | Rhenium | 186.20 |
24 | Cr | Chromium | 52.01 | 76 | Os | Osmium | 190.20 |
25 | Mn | Manganese | 54.94 | 77 | Ir | Iridium | 192.20 |
26 | Fe | Iron | 55.85 | 78 | Pt | Plantium | 195.09 |
27 | Co | Cobalt | 58.93 | 79 | Au | Gold | 196.97 |
28 | Ni | Nickel | 58.71 | 80 | Hg | Mercury | 200.59 |
29 | Cu | Copper | 63.54 | 81 | Ti | Thallium | 204.37 |
30 | Zn | Zinc | 65.37 | 82 | Pb | Lead | 207.20 |
31 | Ga | Gallium | 69.72 | 83 | Bi | Bismuth | 208.98 |
32 |
Ge |
Germaniu m |
72.59 |
84 |
Po |
Polonium |
210.00 |
33 | As | Arsenic | 74.92 | 85 | At | Astatine | 210.00 |
34 | Se | Selenium | 78.96 | 86 | Rn | Radon | 222.00 |
35 | Br | Bromine | 79.91 | 87 | Fr | Francium | 223.00 |
36 | Kr | Krypton | 83.80 | 88 | Ra | Radium | 226.00 |
37 | Rb | Rubidium | 85.47 | 89 | Ac | Actinium | 227.00 |
38 | Sr | Strontium | 87.62 | 90 | Th | Thorium | 232.04 |
39 |
Y |
Yttrium |
88.91 |
91 |
Pa |
Protactiniu m |
231.00 |
40 | Zr | Zirconium | 91.22 | 92 | U | Uranium | 238.03 |
41 | Nb | Niobium | 92.91 | 93 | Np | Neptunium | 237.00 |
42 |
Mo |
Molybden um |
95.94 |
94 |
Pu |
Plutonium |
239.00 |
43 |
Tc |
Technetiu m |
99.00 |
95 |
Am |
Americium |
241.00 |
44 | Ru | Ruthenium | 101.07 | 96 | Cm | Curium | 247.00 |
45 | Rh | Rhodium | 102.91 | 97 | Bk | Berkbelium | 249.00 |
46 |
Pd |
Palladium |
105.40 |
98 |
Cf |
Californiu m |
251.00 |
47 |
Ag |
Silver |
107.87 |
99 |
Es |
Einsteiniu m |
254.00 |
48 | Cd | Cadmium | 112.40 | 100 | Fm | Fermium | 257.00 |
49 |
In |
Indium |
114.82 |
101 |
Md |
Mendeleviu m |
258.00 |
50 | Sn | Tin | 118.69 | 102 | No | Nobelium | 255.00 |
51 |
Sb |
Antimony |
121.75 |
103 |
Lr |
Lawrenciu m |
257.00 |
52 | Te | Tellurium | 127.60 |
Cách đọc tên các nguyên tố( đƣợc sắp xếp theo vần chữ cái)
Numerical order |
Symbol |
Name |
Pronunciation |
1 | Ac | Actinium | /ækt‘ɪnɪəm/ |
2 | Ag | Silver | /‘sɪlvə/ |
3 | Al | Aluminium | /æljʊ‘mɪnɪəm/ |
4 | Am | Americium | /əmə‘risɪəm/ |
5 | Ar | Argon | /‘ɑːgɒn/ |
6 | As | Arsenic | /‘ɑːsnɪk/ |
7 | At | Astatine | /‘æstəti:n/ |
8 | Au | Gold | /‘gəʊld/ |
9 | B | Boron | /‘bɔːrɒn/ |
10 | Ba | Barium | /ˈbəɛrɪəm/ |
11 | Be | Beryllium | /bəˈrɪlɪəm/ |
12 | Bh | Bohrium | ˈbɔ:rɪəm/ |
13 | Bi | Bismuth | /ˈbɪzməθ/ |
14 | Bk | Berkelium | /ˈbɜ:klɪəm/ |
15 | Br | Bromine | /ˈbrəʊmiːn/ |
16 | C | Carbon | /ˈkɑ:bən/ |
17 | Ca | Calcium | /ˈkælsɪəm/ |
18 | Cd | Cadmium | /ˈkælmɪəm/ |
19 | Ce | Cerium | /ˈsi:rɪəm/ |
20 | Cf | Californium | /kælɪˈfɔ:nɪəm/ |
21 | Cl | Chlorine | /ˈklɔ:riːn/ |
22 | Cm | Curium | /ˈkjuːrɪəm/ |
23 | Co | Cobalt | /ˈkəʊbɒlt/ |
24 | Cr | Chromium | /ˈkrəʊmɪəm/ |
25 | Cs | Caesium | /ˈsiːzɪəm/ |
26 | Cu | Copper | /ˈkɒpə/ |
27 | Db | Dubnium | /ˈdʌbnɪəm/ |
28 | Ds | Darmstadtium | /dɑ:mˈstætɪəm/ |
29 | Dy | Dysprosium | /dɪsˈprəʊzɪəm/ |
30 | Er | Erbium | /ˈɜ:bɪəm/ |
31 | Es | Einsteinium | /aɪnˈstaɪnɪəm/ |
32 | Eu | Europium | /ju:ˈrəʊpɪəm/ |
33 | F | Fluorine | /ˈflʊəriːn/ |
34 | Fe | Iron | /ˈaɪən/ |
35 | Fm | Fermium | /ˈfɜ:mɪəm/ |
36 | Fr | Francium | /ˈfrænsɪəm/ |
37 | Ga | Gallium | /ˈgælɪəm/ |
38 | Gd | Gadolinium | /gædəˈlɪnɪəm/ |
39 | Ge | Germanium | /dʒəˈmeɪnɪəm/ |
40 | H | Hydrogen | /ˈhaɪdrəʤən/ |
41 | He | Helium | /ˈhi:lɪəm/ |
42 | Hf | Hafnium | /ˈhæfnɪəm/ |
43 | Hg | Mercury | /ˈmɜ:kjʊrɪ/ |
44 | Ho | Holmium | /ˈhəʊlmɪəm/ |
45 | Hs | Hassium | /ˈhæsɪəm/ |
46 | I | Iodine | /ˈaɪədiːn/ |
47 | In | Indium | /ˈɪndɪəm/ |
48 | Ir | Iridium | /ɪˈrɪdɪəm/ |
49 | K | Potassium | /pəˈtæsɪəm/ |
50 | Kr | Krypton | /ˈkrɪptən/ |
51 | La | Lanthanum | /ˈlænθənəm/ |
52 | Li | Lithium | /ˈlɪθɪəm/ |
53 | Lr | Lawrencium | /ləˈrensɪəm/ |
54 | Lu | Lutetium | /ljuːˈtiːʃəm/ |
55 | Md | Mendelevium | /mendəˈlɪvɪəm/ |
56 | Mg | Magnesium | /mægˈniːzɪəm/ |
57 | Mn | Manganese | /ˈmæŋgəniːz/ |
58 | Mo | Molybdenum | /məˈlɪbdənəm/ |
59 | Mt | Meitnerium | /maɪtˈnɜ:rɪəm/ |
60 | N | Nitrogen | /ˈnaɪtrədʒən/ |
61 | Na | Sodium | /ˈsəʊdɪəm/ |
62 | Nb | Niobium | /naɪˈəʊbɪəm/ |
63 | Nd | Neodymium | /niːəʊˈdɪmɪəm/ |
64 | Ne | Neon | /ˈniːɒn/ |
65 | Ni | Nickel | /ˈnɪkəl/ |
66 | No | Nobelium | /nəʊˈbiːlɪəm/ |
67 | Np | Neptunium | /nepˈtjuːnɪəm/ |
68 | O | Oxygen | /ˈɒksɪdʒən/ |
69 | Os | Osmium | /ˈɒzmɪəm/ |
70 | P | Phosphorus | /ˈfɒsfərəs/ |
71 | Pa | Protactinium | /prəʊtækˈtɪnɪəm/ |
72 | Pb | Lead | /ˈled/ |
73 | Pd | Palladium | /pəˈleɪdɪəm/ |
74 | Pm | Promethium | /prəˈmiːθɪəm/ |
75 | Po | Polonium | /pəˈləʊnɪəm/ |
76 | Pr | Praseodymium | /preɪzɪəʊˈdɪmɪəm/ |
77 | Pt | Platinum | /ˈplætɪnəm/ |
78 | Pu | Plutonium | /pluːˈtəʊnɪəm/ |
79 | Ra | Radium | /ˈreɪdɪəm/ |
80 | Rb | Rubidium | /ruːˈbɪdɪəm/ |
81 | Re | Rhenium | /ˈriːnɪəm/ |
82 | Rf | Rutherfordium | /rʌðəˈfɔ:dɪəm/ |
83 | Rg | Roentgenium | /rɒntˈgenɪəm/ |
84 | Rh | Rhodium | /ˈrəʊdɪəm/ |
85 | Rn | Radon | /ˈreɪdɒn/ |
86 | Ru | Ruthenium | /ruːˈθiːnɪəm/ |
87 | S | Sulphur | /ˈsʌlfə/ |
88 | Sb | Antimony | /‘æntɪmənɪ/ |
89 | Sc | Scandium | /ˈskændɪəm/ |
90 | Se | Selenium | /səˈliːnɪəm/ |
91 | Sg | Seaborgium | /siːˈbɔ:gɪəm/ |
92 | Si | Silicon | /ˈsɪlɪkən/ |
93 | Sm | Samarium | /səˈmɛərɪəm/ |
94 | Sn | Tin | /ˈtɪn/ |
95 | Sr | Strontium | /ˈstrɒntɪəm/ |
96 | Ta | Tantalum | /ˈtæntələm/ |
97 | Tb | Terbium | /ˈtɜ:bɪəm/ |
98 | Tc | Technetium | /tekˈniːʃɪəm/ |
99 | Te | Tellurium | /təˈlʊərɪəm/ |
100 | Th | Thorium | /ˈθɔ:rɪəm/ |
101 | Ti | Titanium | /tɪˈteɪnɪəm/ |
102 | Tl | Thallium | /ˈθælɪəm/ |
103 | Tm | Thulium | /ˈθjuːlɪəm/ |
104 | U | Uranium | /jʊˈreɪnɪəm/ |
105 | Uub | Ununbium | /juːˈnʌnbɪəm/ |
106 | Uuh | Ununhexium | /ˌjuːnənˈheksɪəm/ |
107 | Uuo | Ununoctium | ˌ/juːnəˈnɒktɪəm/ |
108 | Uup | Ununpentium | /juːnənˈpentɪəm/ |
109 | Uuq | Ununquadium | /juːnənˈkwɒdɪəm/ |
110 | Uut | Ununtrium | /juːˈnʌntrɪəm/ |
111 | V | Vanadium | /vəˈneɪdɪəm/ |
112 | W | Tungsten | /ˈtʌŋstən/ |
113 | Xe | Xenon | /ˈzenɒn/ |
114 | Y | Yttrium | /ˈɪtrɪəm/ |
115 | Yb | Ytterbium | /ɪˈtɜːbɪəm/ |
116 | Zn | Zinc | /ˈzɪŋk/ |
117 | Zr | Zirconium | /zɜːˈkəʊnɪəm/ |
- Tên các axit và các ion tương ứng bằng tiếng
Acid | Name | Anion | Name |
HF | Hydrofluoric acid (aq) Hydrogen fluoride (g) | F- | Flouride ion |
HCl | Hydrochloric acid (aq) Hydrogen chloride (g) | Cl- | chloride ion |
HBr | Hydrobromic acid (aq) Hydrogen bromide (g) | Br | bromide ion |
HI | Hydroiodic acid (aq) Hydrogen iodide (g) | I- | iodide ion |
HNO3 | Nitric acid | –
NO3 |
Nitrate ion |
H2SO4 | Sulfuric acid | SO42- | Sulfate ion |
HSO4- | Hydrosulfate ion | ||
H3PO4 | Phosphoric acid | PO43- | Phosphate ion |
HPO2-
4 |
Hydrophosphate ion |
H PO – 2 4 | Dihydrophosphate ion | ||
H2S | Hydrosunfuric acid (aq) Hydrogen sulfide (g) | S2 – | Sulfide ion |
H S – | Hydrosulfide ion | ||
H2SO3 | Sulfurous acid | 2 –
SO3 |
Sulfite ion |
–
HSO3 |
Hydrosulfite ion | ||
H2CO3 | Carbonic acid | –
CO3 |
Carbonate ion |
HCO3- | Hydrocarbonate ion | ||
H2SiO3 | Silicic acid | –
SÌO3 |
Silicate ion |
HsiO3- | Hydrosilicate ion | ||
HNO2 | Nitrous acid | NO2- | Nitrite ion |
HClO | Hypochlorous acid | ClO – | Hypochlorite ion |
HClO2 | Chlorous acid | ClO- | Chlorite ion |
HClO3 | Chloric acid | ClO- | Chlorate ion |
HClO4 | Perchloric acid | ClO- | Perchlorate ion |
CH3COOH | Acetic acid | CH3COO- | Acetate ion |
HCOOH | Formic acid | HCOO- | Formate ion |
C6H5COOH | Benzoic acid | C6H5COO- | Benzoate ion |
- Tên các bazơ, các ion tương ứng và một số chất bằng tiếng anh
Base | Name | Ion | Name |
NaOH | Sodium hydroxide | AlO2- | Aluminate ion |
KOH | Potassium hydroxide | 2-
ZnO2 |
Zincate ion |
LiOH | Lithium hydroxide | H+(H3O+) | Hydronium ion |
RbOH | Rubidium hydroxide | MnO4- | Permanganate ion |
CsOH | Cesium hydroxide | 2-
CrO4 |
Chromate ion |
Mg(OH)2 | Manganese hydroxide | Cr2O72- | dichromate |
Ba(OH)2 | Barium hydroxide | O2- | Oxide ion |
Ca(OH)2 | Calcium hydroxide | O22- | Peroxide |
Fe(OH)2 | Iron(II) hydroxide | K2SO3 | Potatium sulfite |
Fe(OH)3 | Irom(III) hydroxide | CuS | Copper (II) sulphide |
Cu(OH)2 | Copper hydroxide | FeO | Iron (II) oxide |
Cr(OH)2 | Chromium (II) hydroxide | Fe2O3 | Iron(III) oxxide |
Cr(OH)3 | Chromium (III) hydroxide | N2O5 | Dinitrogen pentaoxide |
Be(OH)2 | Berium hydroxide | Na2SO4 | Sodium sulfate |
Al(OH)3 | Aluminum hydroxide | NaH2PO4 | Sodium dihidrophophate |
Zn(OH)2 | Zinc hydroxide | Li3N | Litium nitride |
AgOH | Silver hydroxide | NH3 | ammonia |
Pb(OH)2 | Lead hydroxide | NH4+ | ammonium |
- Tên các oxit axit hay gặp bằng tiếng
CO2 | Carbon dioxide |
CO | Carbon monoxide |
NO
2 |
Nitrogen dioxide |
N2
O |
Dinitrogen oxide |
NO | Nitrogen oxide |
Dạy học thực hành là một đặc trưng riêng của phương pháp dạy học hoá học, nó không những đòi hỏi nắm vững các kiến thức chuyên môn, các phương pháp dạy học mà còn đòi hỏi người học cần phải biết được các dụng cụ tiến hành thí nghiệm, hiểu được tính năng và cách sử dụng chúng. Bên cạnh đó còn đòi hỏi người dạy phải hướng dẫn để người học biết và hiểu được các thao tác tiến hành thí nghiệm. Như vậy, trong dạy học thực hành hoá học hay làm các bài tập về thực hành hóa học bằng tiếng Anh điều đầu tiên người giáo viên cần thực hiện là cung cấp hệ thống các từ ngữ về dụng cụ và thao tác thí nghiệm. Ví dụ như:Các thuật ngữ trong phòng thí nghiệm hóa học.
Hoặc xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY
Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp 23 phương pháp giải bài tập môn hóa học
- Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại
- Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất
- Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn
- Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+
- Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn
- Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích có lời giải chi tiết
- Bài toán khử oxit kim loại bằng H2 CO hoặc C có lời giải chi tiết
- Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối có lời giải chi tiết
- Bài toán kim loại tác dụng với axit HCl H2SO4 có lời giải chi tiết
- Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết
- Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết
- Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết
- Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết
- Bài toán nhỏ từ từ H+ vào dung dịch HCO3- và CO32- có lời giải chi tiết
- 30+ bài toán nhiệt nhôm có lời giải chi tiết
- Bài toán hỗn hợp Na K Ca Ba và oxit tác dụng với nước có lời giải chi tiết
- Bài toán hỗn hợp Al Na K Ca Ba tác dụng với nước có lời giải chi tiết
- Bài toán hỗn hợp kết tủa của BaCO3 và Al(OH)3 có lời giải chi tiết
- Các dạng toán nâng cao về sắt và các hợp chất của sắt có lời giải chi tiết
- Bài toán liên quan tới phản ứng Fe2+ tác dụng với Ag+ có lời giải chi tiết
- Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ 12 có lời giải chi tiết
- Bài toán nhiệt phân và cracking ankan
- Các bài toán đặc trưng về anken và ankin
- Bài toán cộng H2 Br2 vào hiđrocacbon không no mạch hở
- Vận dụng tinh tế công thức đốt cháy vào bài toán đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon
- Vận dụng tư duy dồn chất giải toán hiđrocacbon
- Tư duy xếp hình cho cacbon trong bài toán hiđrocacbon
- Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT