Category: Chương trình mới

  • KHBD Module 9 tốc độ phản ứng hóa học hóa học 11

    KHBD Module 9 tốc độ phản ứng hóa học hóa học 11

    TÊN BÀI DẠY:

    TIẾT ….: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 10

    Thời gian thực hiện: 02 tiết

    I. Mục tiêu

    1. Năng lực hoá học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    – Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.

    – Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng (M. Guldberg và P. Waage, 1864) chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng).

    – Nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.

    Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.

    Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động:

    Thảo luận, quan sát thí nghiệm (thí nghiệm về các phản ứng hoá học xảy ra nhanh, chậm khác nhau; Ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, xúc tác tới tốc độ phản ứng); Quan sát thực tiễn (than tổ ong (diện tích bề mặt); muối dưa (dưa đã chua bảo quản trong tủ lạnh, khi làm dưa dùng nước nóng/đường hoặc nước dưa cũ),… để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức hóa học ở trên.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

    Vận dụng các kiến thức, kĩ năng hoá học đã học để phát hiện, giải thích một số vấn đề trong học tập và trong thực tiễn đời sống liên quan đến nội dung bài học như: có những phản ứng xảy ra rất nhanh (phản ứng cháy), phản ứng xảy ra rất chậm (sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động),…;

    Vận dụng được hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vào cuộc sống thường ngày. Cụ thể: đốt than tổ ong (diện tích bề mặt); muối dưa (dưa đã chua bảo quản trong tủ lạnh, khi làm dưa dùng nước nóng/đường hoặc nước dưa cũ).

    2. Năng lực chung:

    Góp phần phát triển các năng lực chung, cụ thể:

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động HS: Xác định vấn đề cần giải quyết; nghiên cứu đề xuất phương án giải quyết (có ứng dụng CNTT) ; Thực hiện giải quyết vấn đề; Đánh giá và rút kinh nghiệm khi tìm hiểu về tốc độ phản ứng hoá học.

    – Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm (có ứng dụng CNTT) để thu thập và xử lí thông tin giải quyết các vấn đề đặt ra trong nhiệm vụ học tập gồm:.).

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua hoạt động thảo luận nhóm, báo cáo sản phẩm,…(có ứng dụng CNTT).

    Năng lực tin học: Thông qua hướng dẫn HS sử dụng phần các mềm Power Point, Producshow/Camtasia,… để thiết kế bài báo cáo, hoàn thành sản phẩm; Tổ chức một số hoạt động nhóm, báo cáo, thuyết trình thông qua các ứng dụng: Zalo, Teams, Zoom,…

    3. Về phẩm chất:

    Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm thông qua các hoạt động học tập cá nhân, hoạt động nhóm.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    1. Giáo viên

    – Kế hoạch bài dạy, file cài đặt và hướng dẫn sử dụng một số phần mềm: Powerpoint; Word; Producshow/Camtasia,…(Cắt nối video).

    – Hình ảnh, các nguồn tư liệu như: tranh ảnh, tư liệu các môn học liên quan đến bài học, phiếu học tập, bút dạ, giấy A0.

    – Phiếu học tập, dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm

    Cụ thể dụng cụ, hóa chất gồm:

    + Dụng cụ: Cốc thủy tinh 250 ml, ống đong 100 ml, ống nghiệm, đồng hồ bấm giây, bếp điện nhỏ.

    + Hóa chất: Dung dịch: H2SO4 0,1M; H2SO4 1M; Na2S2O3 0,1M; BaCl2 0,1M; H2O2 10%; nước cất; kẽm bột; kẽm hạt; MnO2 bột.

    Thiết bị số và phần mềm được sử dụng trong bài học: Máy chiếu, máy tính/điện thoại có kết nối internet; phần mềm Powerpoint; Word; Producshow/Camtasia,… (Ghép hình ảnh, cắt nối video).

    2. Học sinh

    – Sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry để nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

    – Tìm kiếm và khai thác một số mô phỏng thí nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng trên mạng Internet.

    Nghiên cứu cách sử dụng một số phần mềm như: Powerpoint; Word; Producshow/Camtasia,… (Ghép hình ảnh, cắt nối video).

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

    a) Mục tiêu:

    HS huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có của bản thân về tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các phản ứng xảy ra trong đời sống thực tiễn để kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.

    b) Nội dung:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    – Vận dụng kiến thức đã được học và kiến thức thực tiễn trả lời các câu hỏi sau đây:

    (1): Kể tên một số phản ứng hoá học xảy ra nhanh và phản ứng hoá học xảy ra chậm mà em quan sát được trong quá trình học tập và trong cuộc sống? (Học sinh có thể tìm kiếm các phản ứng này trên Internet).

    (2): Lựa chọn một phản ứng hoá học đã nêu ở trên và cho biết các yếu tố: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt và xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến khả năng xảy ra nhanh hay chậm của phản ứng?

    – Ghi kết quả hoạt động cá nhân, kết quả hoạt động nhóm cặp đôi và những điều muốn chia sẻ trước lớp vào bảng dưới đây:

    Think

    (Hoạt động cá nhân)

    Pair

    (Hoạt động nhóm cặp đôi)

    Share

    (Chia sẻ với các bạn trong lớp)

    c) Sản phẩm

    HS có thể nêu được một số phản ứng xảy ra nhanh, một số phản ứng xảy ra chậm trong đời sống như: Đốt cháy than, củi; Phản ứng oxi hoá sắt,… và một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như nhiệt độ càng cao thì phản ứng xảy ra càng nhanh,… Tuy nhiên, chưa đầy đủ. Đặc biệt, HS chưa giải thích được bản chất của các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Để giải quyết vấn đề này HS cần nghiên cứu kiến thức trong bài mới.

    d) Tổ chức thực hiện:

    GV tổ chức cho HS học tập theo kĩ thuật Think – Pair – Share, thực hiện các hoạt động sau và hoàn thành phiếu học tập số 1:

    KHBD Module 9 tốc độ phản ứng hóa học hóa học 11 1 – Think (Suy nghĩ cá nhân – 4 phút): HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, trả lời các câu hỏi dưới đây:

    (1): Kể tên một số phản ứng hoá học xảy ra nhanh và phản ứng hoá học xảy ra chậm mà em quan sát được trong quá trình học tập và trong cuộc sống?

    KHBD Module 9 tốc độ phản ứng hóa học hóa học 11 2 (2): Lựa chọn một phản ứng hoá học đã nêu ở trên và cho biết các yếu tố: nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, xúc tác và áp suất ảnh hưởng như thế nào đến khả năng xảy ra nhanh hay chậm của phản ứng.

    KHBD Module 9 tốc độ phản ứng hóa học hóa học 11 3 Pair (Trao đổi cặp đôi – 3 phút): Hai HS ngồi cạnh nhau chia sẻ suy nghĩ của mình theo câu hỏi ở hoạt động trên với nhau.

    – Share (chia sẻ ý kiến với cả lớp – 3 phút): GV mời một số cặp HS đại diện ở mỗi nhóm chia sẻ câu trả lời với cả lớp.

    GV nhận xét, tổng kết các kết quả đạt được của các nhóm HS và nêu câu hỏi bài học: Làm thế nào để điều khiển tốc độ của phản ứng theo mục đích của con người?

    – Phương án đánh giá

    Thông qua kết quả hoạt động nhóm của HS (Phiếu ghi kết quả hoạt động), GV đánh giá những kiến thức ban đầu HS đã có về tốc độ phản ứng, trên cơ sở đó khai thác, vận dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động học tiếp theo.

    Thiết bị số/phần mềm được sử dụng: Máy tính/điện thoại có kết nối internet; HS các nhóm sử dụng công cụ tìm kiếm trên Google search để thu thập thông tin; Google Meet, Zalo để trao đổi thảo luận; Phần mềm Word/Powerpoint để trình bày báo cáo.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.

    Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    a) Mục tiêu:

    Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.

    b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 02

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    Hoàn thành các nhiệm vụ học tập sau đây:

    1. Tiến hành 02 thí nghiệm (a) và (b), quan sát và rút ra nhận xét về mức độ xảy ra nhanh hay chậm của hai phải ứng này.

    (a). Đổ 5 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc 1 đựng 5 ml dung dịch BaCl2 0,1M.

    (b). Đổ 5 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc 2 đựng 5 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M.

    (Nếu không có hoá chất thí nghiệm, GV có thể cho học sinh dùng phần mềm mô phỏng phòng thí nghiệm Hoá học – hướng dẫn học sinh cài đặt trên máy tính của mình – Crocodile Chemistry để tiến hành phản ứng).

    2. Xét phản ứng: A + B → C + D

    Quan sát bảng số liệu ghi lại nồng độ của chất A và B theo thời gian dưới đây:

    Thời gian

    t (s)

    CA (M)

    CB (M)

    CA (M)

    CB (M)

    0

    0,5638

    0,3114

    393

    0,4866

    0,2342

    669

    0,4467

    0,1943

    1004

    0,4113

    0,1589

    1265

    0,3879

    0,1355

    Hoàn thành bảng trên bằng cách tính độ biến thiên nồng độ của chất A biết ∆CA = CA, ban đầu – CA,t và chất B biết ∆CB = CB, ban đầu – CB,t và nhận xét sự biến thiên nồng độ các chất theo thời gian.

    c) Sản phẩm:

    Câu 1:

    a. Ta thấy xuất hiện ngay kết tủa trắng của BaSO4.

    PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl (1)

    b. Sau một thời gian mới thấy màu trắng đục của S xuất hiện.

    PTHH: H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2O + SO2 ↑ + S ↓ (2)

    Từ 2 thí nghiệm này cho thấy, phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn phản ứng (2).

    Kết luận: Nói chung, các phản ứng hóa học khác nhau xảy ra nhanh, chậm khác nhau. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.

    Câu 2:

    Thời gian

    t (s)

    CA (M)

    CB (M)

    CA (M)

    CB (M)

    0

    0,5638

    0,3114

    393

    0,4866

    0,2342

    0,0772

    0,0772

    669

    0,4467

    0,1943

    0,1171

    0,1171

    1004

    0,4113

    0,1589

    0,1525

    0,1525

    1265

    0,3879

    0,1355

    0,1759

    0,1759

    Trong quá trình diễn biến của phản ứng, nồng độ các chất phản ứng (chất A, B) giảm dần, đồng thời nồng độ các sản phẩm tăng dần. Phản ứng xảy ra càng nhanh thì trong một đơn vị thời gian nồng độ các chất phản ứng giảm càng nhiều và nồng độ các sản phẩm tăng càng nhiều.

    Nhận xét, sự biến thiên nồng độ của chất A và chất B ở từng thời điểm là giống nhau.

    Như vậy, có thể dùng độ biến thiên nồng độ theo thời gian của một chất bất kì trong phản ứng làm thước đo tốc độ phản ứng.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – Chuyển giao nhiệm vụ:

    HS hoạt động theo nhóm (mỗi nhóm từ 5 – 7 HS), thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 2.

    – Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao trong thời gian 10 phút.

    – Báo cáo kết quả:

    GV: Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại lắng nghe, trao đổi, nhận xét, góp ý.

    GV: Nhận xét kết quả hoạt động nhóm và kết luận: Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm.

    Trong thực tiễn người ta không xác định được tốc độ tức thời của phản ứng mà chỉ xác định được tốc độ trung bình của phản ứng.

    Xét phản ứng: A → C

    – Tốc độ phản ứng tính theo chất A (chất phản ứng) trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được xác định: (Tại thời điểm t1 chất A có nồng độ C1 mol/l; tại thời điểm t2 nồng độ chất A là C2 mol/l).

    – Tốc độ phản ứng tính theo chất C (chất sản phẩm của phản ứng) trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được xác định:

    (Tại thời điểm t1 chất C có nồng độ C1‘ mol/l; tại thời điểm t2 nồng độ chất B là C2‘ mol/l).

    là tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

    – Phương án đánh giá

    Đánh giá sản phẩm của HS (thông qua câu trả lời của HS so với đáp án trên).

    Mức 1. Trả lời đầy đủ như đáp án ở trên.

    Mức 2. Trả lời chưa đầy đủ.

    Mức 3. Chưa trả lời được.

    Hoạt động 2.2. TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG

    a) Mục tiêu:

    – Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng (M. Guldberg và P. Waage, 1864) chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng). Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.

    – Nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.

    b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 03

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    Hoàn thành các bài tập dưới đây:

    Câu 1. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là

    A. 0,012. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,018.

    Câu 2. Trong công nghiệp, người ta tổng hợp NH3 theo phương trình hoá học sau:

    N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)

    Khi tăng nồng độ H2 lên 2 lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?

    c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 03:

    Câu 1. Đáp án A

    Câu 2. v = k.[N2].[H2]3. Khi nồng độ H2 tăng lên 2 lần thì tốc độ tăng lên 8 lần.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV: Giới thiệu nội dung định luật tác dụng khối lượng và công thức tính tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ và nồng độ.

    Giả sử có phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD

    Nội dung định luật tác dụng khối lượng: “Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ của phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ của các chất phản ứng được lũy thừa lên với số mũ bằng hệ số tỉ lượng tương ứng”

    Với phản ứng tổng quát trên, định luật tác dụng khối lượng được biểu diễn bằng biểu thức: v = k.

    Ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng: Hệ số tỉ lệ k là hằng số tốc độ của phản ứng hóa học, cũng được gọi là “tốc độ riêng” của phản ứng vì k = v khi nồng độ của mỗi chất ban đầu bằng đơn vị. Hằng số tốc độ phụ thuộc vào bản chất của các chất phản ứng và nhiệt độ.

    Ví dụ: Thực nghiệm cho thấy tốc độ phản ứng hoá học: A(k) + 2B(k) → C(k) + D(k) Được tính theo biểu thức: v = k.[A].[B]2. Nếu nồng độ chất B tăng 3 lần và nồng độ chất A không thay đổi thì tốc độ của phản ứng trên tăng lên bao nhiêu lần?

    A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần

    – Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành nhiệm vụ trong phiếu học tập số 3

    – Thực hiện nhiệm vụ:

    – Phương án đánh giá

    Mức 1. Trả lời đầy đủ như đáp án ở trên.

    Mức 2. Trả lời chưa đầy đủ. Ví dụ: Câu 2 chỉ viết được biểu thức v mà chưa đưa ra được đáp án tốc độ tăng 8 lần.

    Mức 3. Chưa trả lời được.

    Hoạt động 2.3: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    a) Mục tiêu:

    – Thực hiện được một số thí nghiệm (hoặc qua quan sát video, hoặc qua mô tả) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác).

    – Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.

    b) Nội dung

    – Học sinh đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng qua phần mềm Crocodile Chemistry trước ở nhà.

    Nếu phòng thí nghiệm có đủ hoá chất thì cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nội dung các phiếu học tập.

    Nếu phòng thí nghiệm không có đủ hoá chất làm thí nghiệm theo yêu cầu thì yêu cầu học sinh xem một số thí nghiệm đã có trên mạng về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng rồi hoàn thành các phiếu học tập hoặc qua phần mềm Crocodile Chemistry trước ở nhà, trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng qua báo cáo/ thuyết trình theo nhóm đã phân công.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

    – Tiến hành thí nghiệm: Lấy 02 ống nghiệm thường và đánh số thứ tự (a), (b). Cho vào ống nghiệm (a) 5 ml dd Na2S2O3 0,1M; ống nghiệm (b) 2 ml dd Na2S2O3 0,1M và 3 ml nước cất. Đổ lần lượt vào mỗi ống nghiệm 5 ml dd H2SO4 0,1M và sử dụng đồng hồ bấm giây xác định thời gian xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm.

    1. Nêu hiện tượng thí nghiệm và viết PTHH xảy ra.

    2. So sánh thời gian xuất hiện màu trắng đục của S trong 2 ống nghiệm và giải thích nguyên nhân của sự khác nhau về tốc độ xuất hiện kết tủa ở hai cốc.

    3. Kết luận về ảnh hưởng của nồng độ chất phản ứng đến tốc độ phản ứng:

    Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

    – Tiến hành thí nghiệm:

    (TN1): Lấy vào ống nghiệm 5 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M và đổ vào đó 5 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Dùng đồng hồ bấm giây xác định thời gian từ khi đổ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2S2O3 đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa.

    (TN2): Cũng lấy lượng 2 dung dịch như trên, đun nóng cả hai dung dịch rồi đổ vào nhau. Dùng đồng hồ bấm giây xác định thời gian bắt đầu xuất hiện kết tủa.

    1. So sánh thời gian xuất hiện kết tủa ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2.

    2. Giải thích sự khác nhau về tốc độ xuất hiện kết tủa trong 02 thí nghiệm trên

    3. Kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng

    Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng

     

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 06

    1. Đối với các phản ứng có chất khí, khi áp suất tăng, nồng độ của các chất khí trong phản ứng thay đổi như thế nào?

    2. Sự thay đổi nồng độ chất khí ảnh hưởng như thế nào tới tốc độ của phản ứng và giải thích?

     

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 07

    – Tiến hành thí nghiệm: Lấy 02 cốc thủy tinh (thể tích 100 ml) và đánh số thứ tự (a), (b). Cân khối lượng 1 viên kẽm hạt và lấy lượng kẽm bột tương ứng. Cho vào cốc (a) 30 ml dd H2SO4 1M và lượng Zn bột đã xác định ở trên; Cốc (b) 30 ml dd H2SO4 1M và 1 viên Zn hạt. Dùng đồng hồ bấm giây xác định thời gian Zn bị hoà tan hết ở 2 cốc.

    1. So sánh thời gian Zn bị hòa tan hết ở 2 cốc:

    2. Giải thích sự khác nhau về tốc độ hoà tan Zn trong hai cốc trên

    3. Kết luận về ảnh hưởng của diện tích tiếp bề mặt tới tốc độ phản ứng:

    Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8

    – Tiến hành thí nghiệm: Lấy 02 cốc thủy tinh loại có thể tích 250 ml và đánh số thứ tự (a), (b). Cho 25 ml dd H2O2 vào mỗi cốc:

    – Cốc (a) để yên ở nhiệt độ phòng.

    – Cốc (b) cho thêm một ít bột MnO2 và để ở nhiệt độ phòng.

    Quan sát hiện tượng phản ứng xảy ra.

    1. Nêu hiện tượng thí nghiệm:

    2. So sánh lượng khí O2 thoát ra ở hai cốc:

    3. Kết luận về ảnh hưởng của chất xúc tác tới tốc độ phản ứng:

    c) Sản phẩm:

    Mô tả được hiện tượng các thí nghiệm và giải thích, kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

    * Ảnh hưởng của nồng độ: S xuất hiện trong cốc (a) nhanh hơn, nghĩa là tốc độ phản ứng trong cốc (a) lớn hơn.

    PTHH: Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓ + H2O + SO2↑ (1).

    Giải thích: Để các chất phản ứng được với nhau (VD: Na2S2O3 và H2SO4) thì giữa các phân tử tham gia phản ứng phải va chạm “hiệu quả” với nhau, số va chạm “hiệu quả” càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ các chất phản ứng tăng, số va chạm tăng, số va chạm “hiệu quả” tăng nên tốc độ phản ứng tăng.

    Kết luận: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

    * Ảnh hưởng của nhiệt độ: Kết tủa (Lưu huỳnh S) xuất hiện trong TN2 nhanh hơn, nghĩa là ở nhiệt độ cao tốc độ phản ứng lớn hơn ở nhiệt độ thấp.

    Giải thích: Khi nhiệt độ phản ứng tăng dẫn tới hai hệ quả sau:

    – Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến tần số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng tăng.

    – Tần số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng tăng nhanh. Đây là yếu tố chính làm cho tốc độ phản ứng tăng nhanh khi tăng nhiệt độ.

    Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

    * Ảnh hưởng của áp suất: 1. Khi áp suất tăng, nồng độ của chất khí tăng theo.

    2. Nồng độ chất khí tăng làm cho tốc độ phản ứng tăng, tương tự như ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.

    Kết luận: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.

    * Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Ta thấy thời gian để Zn phản ứng hết trong cốc (a) ít hơn trong cốc (b).

    PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    Giải thích: Chất rắn với kích thước nhỏ (Zn bột) có tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất phản ứng (H2SO4) lớn hơn so với chất rắn có kích thước hạt lớn hơn (Zn hạt) cùng khối lượng, nên có tốc độ phản ứng lớn hơn.

    Kết luận: Khi tăng diện tích bề mặt các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

    * Ảnh hưởng của chất xúc tác:

    + Ống nghiệm (a): H2O2 phân hủy chậm trong dung dịch ở nhiệt độ thường (mắt thường không quan sát được bọt khí O2 thoát ra) theo phản ứng sau:

    2H2O2 → 2H2O + O2

    + Ống nghiệm (b): Cho thêm vào dung dịch H2O2 một ít bột MnO2, bọt O2 sẽ thoát ra rất mạnh (mắt thường quan sát rõ). Khi phản ứng kết thúc, MnO2 vẫn còn nguyên. Vậy MnO2 là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy H2O2.

    Kết luận: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

    d) Tổ chức thực hiện

    Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng

    * Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (5 – 7 HS) hoàn thành nhiệm vụ trong phiếu học tập số 4.

    HS hoạt động theo nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập

    GV: Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm còn lại lắng nghe, trao đổi nhận xét, bổ sung.

    HS: Đại diện một nhóm HS báo cáo.

    GV: Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận.

    Kết luận: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

    GV: Nhận xét và kết luận về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.

    * Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng

    – GV: Tổ chức hoạt động nghiên cứu nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng cho HS hoàn thành nhiệm vụ trong phiếu học tập số 5

    HS hoạt động theo nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập

    GV: Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm còn lại lắng nghe, trao đổi nhận xét, bổ sung.

    HS: Đại diện một nhóm HS báo cáo.

    GV: Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận.

    * Nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng

    GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu (SGK, các tài liệu do GV cung cấp, trên mạng internet) thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi phiếu học tập số 06

    HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

    GV: Yêu cầu đại diện một nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động nhóm, các nhóm còn lại lắng nghe, trao đổi, nhận xét, bổ sung.

    – HS: Trao đổi thảo luận và rút ra kết luận về ảnh hưởng của áp suất đến tốc độc phản ứng.

    – GV: Nhận xét, kết luận: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.

    * Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng

    GV tổ chức hoạt động nghiên cứu nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng cho HS hoàn thành nhiệm vụ trong phiếu học tập số 7

    HS hoạt động theo nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập

    GV: Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm còn lại lắng nghe, trao đổi nhận xét, bổ sung.

    HS: Đại diện một nhóm HS báo cáo.

    GV: Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận.

    * Nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng

    GV: tổ chức hoạt động nghiên cứu nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng cho HS hoàn thành nhiệm vụ trong phiếu học tập số 8

    HS hoạt động theo nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập

    GV: Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm còn lại lắng nghe, trao đổi nhận xét, bổ sung.

    HS: Đại diện một nhóm HS báo cáo.

    GV: Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận.

    * Tổng kết các kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (10 phút)

    GV: Tổ chức cho các nhóm tổng kết các kết quả nghiên cứu đã đạt được về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng theo bảng dưới đây.

    STT

    Các yếu tố

    Ảnh hưởng của yếu tố

    tới tốc độ phản ứng

    Ghi chú

    Nồng độ

    Nhiệt độ

    Áp suất

    Diện tích bề mặt

    Chất xúc tác

    HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

    GV: Nhận xét và tổng kết về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

    – GV chốt kiến thức

    – Phương án đánh giá:

    Mức 1. HS hoàn thành được ít nhất 4 nhiệm vụ học tập.

    Mức 2. HS hoàn thành được từ 2 – 3 nhiệm vụ học tập.

    Mức 3. HS hoàn thành được 1 nhiệm vụ học tập hoặc không hoàn thành được nhiệm vụ học tập nào.

    Thiết bị số/phần mềm được sử dụng: Máy tính/điện thoại có kết nối internet; HS các nhóm sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry; Google Meet, Zalo để trao đổi thảo luận; Phần mềm Word/Powerpoint để trình bày báo cáo.

    Hoạt động 2.4: Tìm hiểu ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học

    a) Mục tiêu: ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng

    b) Nội dung:

    – Tại sao trời nắng nóng thức ăn dễ thiu hơn so với khi nhiệt độ mát mẻ? Vậy cách bảo quản thực phẩm là như thế nào?

    – Tại sao khi ủ rượu người ta phải cho men?

    – Tại sao viên than tổ ong lại có nhiều lỗ?

    – Tại sao khí nhóm bếp than ban đầu người ta phải quạt?

    c) Sản phẩm– Nhiệt độ cao làm tăng khả năng phân hủy thức ăn. Ta nên bảo quản nơi thoáng mát hoặc tủ lạnh.

    – Men là chất xúc tác sinh học giúp quá trình lên men rượu xảy ra nhanh hơn.

    – Tăng khả năng tiếp xúc với oxi không khí.

    – Tăng nồng độ oxi để than cháy nhanh hơn

    d) Tổ chức thực hiện

    GV:

    Phân công học sinh tìm hiểu trước ở nhà và thuyết trình – thảo luận trên lớp giữa các nhóm với nhau. (Học sinh có thể thuyết trình trên Powerpoint hoặc chuẩn bị các video về ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng).

    Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và cho biết người ta đã sử dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng.

    – Phương án đánh giá: Thông qua mức độ hoàn thành và trao đổi, góp ý của HS.

    Thiết bị số/phần mềm được sử dụng: Máy tính/điện thoại có kết nối internet; HS các nhóm sử dụng công cụ tìm kiếm trên Google search để thu thập thông tin; Google Meet, Zalo để trao đổi thảo luận; Phần mềm Word/Powerpoint để trình bày báo cáo hoặc video.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về tốc độ phản ứng

    b) Nội dung HĐ:

    GV tổ chức trò chơi qua phần mềm Quizzi dựa trên các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập số 9. (Trường hợp nếu không chơi được trò chơi trên Quizzi – do học sinh không có đủ thiết bị – GV thiết kế các câu hỏi dưới dạng trò chơi trên Powerpoint).

    Thiết bị số/phần mềm được sử dụng: Điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay sử dụng mạng wifi.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 09

    Câu 1: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

    A. Nhiệt độ. C. Nồng độ.

    B. Chất xúc tác. D. Áp suất.

    Câu 2: Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng?

    A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa oxygen.

    B. Quạt bếp than đang cháy.

    C. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để cho tác dụng với dung dịch HCl.

    D. Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng.

    Câu 3: Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

    A. Đập nhỏ đá vôi đến kích thước thích hợp.

    B. Tăng nhiệt độ lên nhiệt độ thích hợp.

    C. Tăng nồng độ khí CO2.

    D. Thổi không khí vào lò nung vôi.

    Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu dưới đây?

    A. Bếp than đang cháy trong nhà cho ra ngoài trời sẽ cháy chậm hơn.

    B. Sục CO2 vào dung dịch Na2CO3 trong điều kiện áp suất thấp khiến phản ứng nhanh hơn.

    C. Nghiền nhỏ vừa phải CaCO3 giúp phản ứng nung vôi diễn ra dễ dàng hơn.

    D. Thêm MnO2 vào quá trình nhiệt phân KClO­3 sẽ làm giảm lượng O2 thu được.

    Câu 5: Cho mẩu đá vôi nặng khoảng 10 gam vào 200 ml dd HCl 2M (dư). Người ta thực hiện các biện pháp sau:

    a) Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào

    b) Dùng 100 ml dung dịch HCl 4M

    c) Tăng nhiệt độ phản ứng

    d) Cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1M vào

    e) Thực hiện phản ứng trong 1 ống nghiệm lớn hơn

    Có bao nhiêu biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng?

    A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

    c) Sản phẩm:

    Đáp án

    Câu 1. Đáp án B.

    Câu 2. Đáp án D.

    Câu 3. Đáp án C.

    Câu 4. Đáp án C.

    Câu 5. Đáp án B.

    d) Tổ chức thực hiện:

    + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

    + GV đánh giá và nhận xét về kết quả trò chơi.

    + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

    + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: – Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

    b) Nội dung:

    Nội dung HĐ:

    Câu 1: Có thể nói rằng “Việc tìm hiểu về tốc độ phản ứng có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu và thực tiễn” được không?

    Câu 2: Vì sao phải bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp?

    c) Sản phẩm:

    Câu 1: Việc nghiên cứu về tốc độ phản ứng có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu để biết mức độ phản ứng nhanh, chậm của các phản ứng hóa học. Trong thực tiễn, khi biết tốc độ phản ứng người ta có thể chọn các biện pháp tác động để làm tăng hoặc kìm hãm tốc độ phản ứng theo mục đích của con người.

    Câu 2: Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp ví dụ cho vào tủ lạnh để tránh bị hỏng, ngăn ngừa/làm giảm tốc độ của các phản ứng sinh hóa làm hỏng thức ăn, ….

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập sau (làm việc cá nhân).

    – Phương án đánh giá: Căn cứ vào mức độ trả lời của HS.

    PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH BÀI DẠY: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    Thứ tự

    Tên hoạt động

    Tổ chức dạy học

    Năng lực số và KNCĐ

    1

    Hoạt động mở đầu

    GV chia học sinh thành 4 nhóm lớn, trong mỗi nhóm chia các cặp đôi học sinh.

    Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức thực tế của bạn thên hoặc tìm kiếm thông tin trên mạng Internet để trả lời các câu hỏi:

    Kể tên một số phản ứng hoá học xảy ra nhanh và phản ứng hoá học xảy ra chậm mà em quan sát được trong quá trình học tập và trong cuộc sống?

    Lựa chọn một phản ứng hoá học đã nêu ở trên và cho biết các yếu tố: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt và xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến khả năng xảy ra nhanh hay chậm của phản ứng?

    * Thiết bị số/ phần mềm được sử dụng:

    Máy tính hoặc điện thoại có kết nối internet.

    – Biết tìm kiếm và khai thác thông tin trên mạng internet một cách hiệu quả, an toàn và hợp pháp.

    – Tìm kiếm được các thông tin phù hợp và tin cậy.

    – Biết chia sẻ thông tin với bạn bè trong nhóm và trong lớp.

    2

    Hoạt động hình thành kiến thức mới

    – GV tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.

    – Gv cho học sinh sử dụng phầm mềm mô phỏng thí nghiệm hoá học Crocodile Chemistry để tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu phiếu học tập số 2.

    Trước đó GV đã hướng dẫn học sinh cài đặt và sử dụng phần mềm đó rồi.

    – HS thực hiện hoạt động nhóm theo hướng dẫn. Sau đó tiến hành báo cáo kết quả thông qua Word hoặc Power point. Tìm kiếm được các video, thông tin theo yêu cầu.

    * Thiết bị số/ phần mềm được sử dụng:

    Máy tính/điện thoại có kết nối internet;

    HS các nhóm sử dụng công cụ tìm kiếm

    trên Google search để thu thập thông tin;

    Google Meet, Zalo để trao đổi thảo luận;

    Phần mềm Word/Powerpoint để trình

    bày báo cáo.

    – Sử dụng được một số phần mềm hỗ trợ học tập.

    – Sử dụng được các

    công cụ kĩ thuật số

    để tổ chức, chia sẻ

    dữ liệu và thông tin

    trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề;

    – Lựa chọn và sử

    dụng được những

    kênh phù hợp để trao đổi thông tin, thảo luận, hợp tác và mở mang tri thức, giao tiếp.

    3

    Hoạt động luyện tập

    GV tổ chức trò chơi qua phần mềm Quizzi dựa trên các câu hỏi trắc nghiệm.

    * Thiết bị số/phần mềm được sử dụng: Điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay sử dụng mạng wifi.

    – Sử dụng được các

    công cụ kĩ thuật số

    để tổ chức, chia sẻ

    dữ liệu và thông tin

    trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề;

    4

    Hoạt động vận dụng

    – GV để HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề sau:

    – Có thể nói rằng “Việc tìm hiểu về tốc độ phản ứng có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu và thực tiễn” được không?

    – Vì sao phải bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp?

    * Thiết bị số/phần mềm được sử dụng: Điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay sử dụng mạng wifi.

    – Sử dụng được các

    công cụ kĩ thuật số

    để tổ chức, chia sẻ

    dữ liệu và thông tin

    trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề;

    – Biết tìm kiếm và khai thác thông tin trên mạng internet một cách hiệu quả, an toàn và hợp pháp.

    – Tìm kiếm được các thông tin phù hợp và tin cậy.

    – Biết chia sẻ thông tin với bạn bè trong nhóm và trong lớp.

    O2 Education gửi các thầy cô link download KHBD 

    KHBD_Tốc độ phản ứng

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • KHBD Module 9 Kim loại kiềm hóa học 12

    KHBD Module 9 Kim loại kiềm hóa học 12

     

    KẾ HOẠCH BÀI DẠY

    Chủ đề: ĐƠN CHẤT KIM LOẠI KIỀM

    (Theo chương trình hóa học THPT 2018)

    Khối (lớp): 12 (12A1; 12A2; 12A3; 12A4; …)

    Hình thức: Dạy hoc trực tiếp

    Thời gian thực hiện: 2 tiết (90 phút).

    Người thực hiện: Nhóm Hóa Hà Tĩnh

    I. MỤC TIÊU

    1. Năng lực

    1.1. Năng lực chung

    (1) Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm.

    1.2. Năng lực hóa học

    1.2.1. Năng lực nhận thức hóa học:

    (2) Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA.

    (3) Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA.

    (4) Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA.

    (5) Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA.

    1.2.2. Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

    (6) Thông qua quan sát qua video, nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen.

    1.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

    (7) Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA.

    (8) Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác.

    (9) Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên.

    1.2.4. Năng lực tin học

    Thông qua hướng dẫn HS sử dụng phần các mềm Power Point, Producshow/Camtasia,… để thiết kế bài báo cáo, hoàn thành sản phẩm; Tổ chức một số hoạt động nhóm, báo cáo, thuyết trình thông qua các ứng dụng: Zalo, Teams, Zoom,…

    1.3. Phẩm chất:

    (10) chăm chỉ: trách nhiệm, chăm chỉ làm việc nhóm một cách trung thực.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    2.1. Giáo viên

    – Kế hoạch bài dạy (giáo án)

    – Hình ảnh, các nguồn tư liệu như: tranh ảnh, tư liệu các môn học liên quan đến bài học, phiếu học tập, bút dạ, giấy A0, bút lông, phiếu học tập, miếng dính nam châm.

    Dụng cụ, hóa chất: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, kim loại Na, nước cất.

    – Thiết bị số và phần mềm:

    + Máy chiếu projector, tivi smart 55 inch trở lên, máy tính laptop (có kết nối internet), điện thoại thông minh smartphone (có kết nối internet).

    + File cài đặt và hướng dẫn sử dụng một số phần mềm: Powerpoint; Word; Producshow/Camtasia, Periodic Table Classic, Khaosat.me….

    + Video thí nghiệm tính chất hoá học KLK (Nhóm IA): Na tác dụng H2O, HCl và K tác dụng Cl2, O2, …

    2.2. Học sinh

    – Chuẩn bị các phiếu học tập được GV phân công.

    – Sưu tầm, chuẩn bị các tư liệu liên qua đến nội dung bài học.

    – Nghiên cứu cách sử dụng một số phần mềm Powerpoint; Word; Producshow/Camtasia, Periodic Table Classic, Khaosat.me….

    – HS tự lập nhóm Zalo, Google meet, messenger để trao đổi, thảo luận thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giáo viên giao cho các nhóm chuẩn bị trước ở nhà.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    TIẾT 1

    1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)

    a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã học nhằm tạo hứng thú học tập cho HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

    b) Nội dung: Giới thiệu tên, vị trí một số nguyên tố kim loại và đặt ra vấn đề: Giải thích, tại sao muốn bảo quản các kim loại kiềm cần được ngâm trong dầu hỏa?

    c) Sản phẩm: HS ghép được tên, ký hiệu, vị trí và cách bảo quản một số nguyên tố kim loại.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV giới thiệu về bài học thông qua trò chơi ong non tìm chữ được thiết kế trên
    phần mềm MS Powerpoint: học sinh lựa chọn các ô để ghép vào bảng cho phù hợp.

     

    Tên nguyên tố

    Kí hiệu hóa học

    Vị trí

    Bảo quản

    Natri

    11Na

    Chu kỳ 3, nhóm IA

    Ngâm trong dầu hỏa

    Nhôm

    13Al

    Chu kỳ 3, nhóm IIIA

    Sắt

    26Fe

    Chu kỳ 4, nhóm VIIIB

    Sơn, mạ…

     

    – GV mời 3 HS lựa chọn các ô chữ để ghép vào bảng cho phù hợp với nguyên tố mình phụ trách, các HS khác góp ý, bổ sung.

    – GV đặt vấn đề cần giải quyết thông qua nội dung bài học: Giải thích tại sao trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất và muốn bảo quản kim loại kiềm ta phải ngâm chúng trong dầu hỏa.

    – GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề

    Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron của kim loại kiềm (10 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Nêu được vị trí, cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm.

    – Nêu được cấu tạo nguyên tử và cấu tạo đơn chất kim loại kiềm.

    b) Nội dung:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    Đọc thông tin:

    Cho các kim loại sau: 3Li; 11Na; 19K; 37Rb.

    Thực hiện các nhiệm vụ sau:

    – Nhiệm vụ 1:

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên .

    2. Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu bảng trong SGK . Một số hằng số vật lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của kim loại kiềm để nhận xét quy luật biến đổi tính chất vật lí của KLK. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.

    c) Sản phẩm:

    – Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ).

    – Cấu hình electron nguyên tử: ns1, khối nguyên tố s, có 1 e lớp ngoài cùng, có bán kính nguyên tử lớn.

    – Cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV sử dụng phần mềm bảng tuần hoàn (Periodic Table Classic) và yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập số 1.

    – GV cho HS hoạt động nhóm để chia sẻ, bổ sung kết quả cho nhau.

    – GV mời 1 số nhóm lên trình bày kết quả.

    – Các nhóm còn lại theo dõi sau đó đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung.

    – Từ đó, GV yêu cầu HS tổng hợp lại kiến thức về vị trí cũng như cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm, trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – HĐ nhóm:

    + GV cho HS hoạt động nhóm để chia sẻ, bổ sung kết quả cho nhau;

    + GV mời 1 số nhóm lên trình bày kết quả;

    + Các nhóm còn lại theo dõi sau đó đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung;

    + Từ đó, GV yêu cầu HS tổng hợp lại kiến thức về vị trí cũng như cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm, trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Phương án đánh giá:

    + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.

    + Thông qua kết quả hoàn thiện ở phiếu học tập.

    Hoạt động 2.2. Tìm hiểu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm (20 phút).

    a) Mục tiêu:

    – Học sinh nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA.

    – Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA.

    – Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA.

    b) Nội dung: HS hoàn thiện nhiệm vụ 2 trong phiếu học tập số 01

    c) Sản phẩm:

    – Các KLK màu trắng bạc và có ánh kim.

    – Các KLK dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.

    – Độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi đều giảm dần. (chú ý ở K cứng hơn Na).

    – Khối lượng riêng tăng (Na lớn hơn K).

    – Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở trong đất.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV cho hs quan sát mẫu Na, dùng dao cắt một mẫu nhỏ.

    – HS quan sát bề mặt của kim loại Na và tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ 2 trong phiếu học tập theo nhóm.

    – GV gọi 1 nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại theo dõi và đưa ra nhận xét, bổ sung.

    – GV tổng hợp lại ý kiến và kết luận.

    – Thông qua nội dung câu hỏi kết hợp với nghiên cứu SGK, yêu cầu HS trình bày về tính chất vật lý của kim loại kiềm, kiềm thổ.

    – GV giải thích các nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm.

    – HS nhận xét quy luật biến đổi tính chất vật lí của KLK.

    – GV Sử dụng MS Power Point tổng hợp phần tính chất vật lý qua bảng tổng hợp

    – Phương án đánh giá:

    + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS; kết quả hoàn thiện phiếu học tập.

    + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

    Hoạt động 2.3. Nghiên cứu tính chất hóa học kim loại kiềm (30 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác.

    – Thông qua mô tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua video), nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen.

    – Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA.

    – Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên.

    Học sinh trình bày được tính chất hóa học của KLK, viết PTHH thể hiện tính chất hóa học của KLK.

    b) Nội dung:

    (1) Từ tìm hiểu đặc điểm cấu tạo nguyên tử và đơn chất kim loại kiềm, quan sát bảng tuần hoàn, HS giải thích và dự đoán xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác.

    (2) Các nhóm học sinh thông qua mô tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua video), nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen, từ đó trình bày được việc bảo quản kim loại kiềm và sự tồn tại của kim loại kiềm trong tự nhiên.

    (3) Giáo viên chia các góc học tập và cho học sinh tiến hành hoạt động theo Góc:

    * Góc phân tích:

    – Nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK, quan sát video thí nghiệm các em hãy thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập số 02

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02

    + Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, em hãy dự đoán tính chất hoá học chung của các kim loại kiềm? Viết pthh minh họa.

    + So sánh tính chất hóa học của KLK so cùng chu kì.

    * Góc quan sát:

    Quan sát video thí nghiệm trên máy tính. Hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 04

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03

    STT

    Tên thí nghiệm

    Hiện tượng, giải thích

    Nhận xét

    1 Na + HCl

    https://www.youtube.com/watch?v=CTqfcSnAmrE

    2 K + Cl2

    https://www.youtube.com/watch?v=6lXFlGq3JfA

    * Góc trải nghiệm:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 04

    Thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn sau đó hoàn thành nội dung còn thiếu trong phiếu học tập số 04

    STT

    Tên thí nghiệm

    Cách tiến hành

    Hiện tượng, giải thích

    Nhận xét

    2 Kim loại kiềm tác dụng với H2O Lấy một mẩu Na (to bằng hạt đỗ xanh) thả vào chậu nước. Quan sát hiện tượng.

    c) Sản phẩm: Hs hoàn thành phiếu học tập.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – Giáo viên tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ cho học sinh:

    + Chia lớp thành 3 nhóm theo số thứ tự trong bàn;

    + GV giới thiệu các góc và nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc (3 góc);

    + Hướng dẫn học sinh nghiên cứu và lựa chọn góc xuất phát.

    – HS lắng nghe và lựa chọn góc xuất phát.

    – Thực hiện các nhiệm vụ theo góc:

    + GV: Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ mỗi góc 9 phút rồi luân chuyển sang góc khác;

    + HS: Thực hiện nhiệm vụ mỗi góc theo nhóm, sử dụng kỹ thuật “khăn trải bàn”.

    – HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.

    – GV: Gọi Hs đại diện nhóm báo cáo.

    – GV chốt kiến thức:

    + Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs.

    M → M+ + 1e

    + Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1.

    1. Tác dụng với phi kim

    a. Tác dụng với oxi

    – Na cháy trong oxi khô tạo thành peoxit Na2O2, chất này phản ứng với nước tạo thành NaOH và H2O2 có tính oxi hoá mạnh.

    2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)

    4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)

    b. Tác dụng với phi kim khác tạo muối

    2K + Cl2 🡪 2KCl

    2. Tác dụng với axit

    a. HCl, H2SO4 loãng

    Các KLK, KLKT khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo ra khí H2.

    3. Tác dụng với nước

    – Các KLK khử được nước dễ dàng, tạo thành dung dịch bazơ và H2

    VD : Natri tan dần và chạy trên mặt nước

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Kali bùng cháy khi tiếp xúc với H2O

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả.

    – Phương án đánh giá:

    + Qua quan sát: Trao đổi, thảo luận, tiến hành thí nghiệm

    + Qua kết quả hoàn thành ở phiếu học tập

    3.3. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)

    a) Mục tiêu: Cũng cố và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lý, tính chất hoá học.

    b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. (Bộ câu hỏi ở phần phụ lục).

    c) Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi.

    d) Tổ chức thực hiện:

    GV sử dụng phần mềm https://khaosat.me để tạo bài kiểm tra học sinh

    KHBD Module 9 Kim loại kiềm hóa học 12 4

    GV chia sẽ đường link và yêu cầu HS sử dụng ĐT thông minh để hoàn thành

    – GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

    – GV hướng dẫn HS tổng hợp, đánh giá, nhận xét chung và điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

    – Ghi điểm cho nhóm các em có kết quả tốt.

    3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)

    a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về tính chất của kim loại kiềm để biết cách làm nến màu như thế nào.

    b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:

    Em hãy cho biết : Cách làm nến màu như thế nào?

    c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.

    d) Tổ chức thực hiện

    – GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung và yêu cầu nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ ở nhà. HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.

    – GV chấm bài, nhận xét và có thể cho điểm.

    Sản phẩm:

    Ngày tết chúng ta có hàng nến với ngọn lửa lung linh, đủ màu sắc để đón giao thừa thì hay biết mấy.

    Cách làm ra những cây nến màu. Thân nến màu đỏ, ngọn lửa cũng có màu đỏ. Thân nến màu xanh, ngọn lửa cũng có màu xanh,… và còn toả ra mùi thơm quyến rũ nữa.

    Cách làm:

    Thân nến làm bằng parafin, có thể mua parafin tại các cửa hàng hoá chất hoặc mua loại nến rẻ tiền để lấy parafin.

    Chất tạo màu cho thân cây nến là những chất màu có thể tan trong parafin nóng chảy nh metyl xanh (màu xanh) auramin (màu vàng), rodamin, eosin (màu đỏ),…

    Cũng có thể tạo mầu cho thân cây nến bằng cách đơn giản hơn là dùng phấn mầu để bôi lên cây nến.

    Bấc nến làm bằng sợi bông, sợi lanh,… không dùng sợi tổng hợp. Để bấc cháy không có tàn cần tẩm bấc bằng dung dịch natri borat hoặc natri photphat rồi phơi khô.

    Chất tạo màu cho ngọn lửa là các muối vô cơ.

    Hoà tan riêng từng muối vô cơ vào nớc để đợc dung dịch bão hoà. Tầm bấc vào dung dịch muối bão hoà rồi phơi khô.

    Khi cháy ngọn lửa sẽ có màu nh sau:

    KCl hay KNO3: Màu tím (bởi K+)

    NaCl hay NaNO3: Màu vàng (bởi Na+)

    LiCl hay LiNO3: Đỏ thắm (bởi Li+)

    CaCl2 hay Ca(NO3)2: Đỏ gạch (bởi Ca2+)

    BaCl2 hay Ba(NO3)2: Xanh nõn chuối (bởi Ba2+)

    CuCl2 hay CuSO4: Xanh da trời (bởi Cu2+)

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).

    – Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

    – Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).

    IV. Phụ lục: Hồ sơ dạy học

    1. Bộ câu hỏi của hoạt động 3

    PHIẾU HỌC TẬP

    Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 19K là

    A. 3d1. B. 2s1. C. 4s1. D. 3s1.

    Câu 2: Cho dãy các kim loại: Li, Al, Na, Cs, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 2. B. 5. C. 5. D. 3.

    Câu 3: Muối natri và muối kali khi cháy cho ngọn lửa có màu tương ứng là

    A. hồng và đỏ thẩm. B. tím và xanh lam.

    C. vàng và tím. D. vàng và xanh.

    Câu 4: Cho Na vào nước dư thì thu được sản phẩm khí là

    A. H2 và một dung dịch làm hồng phenoltalein. B. H2 và một kết tủa.

    C. H2 và một dung dịch làm đỏ quì tím. D. H2 và một muối.

    Câu 5. Cho mẫu Na vào chậu thủy tinh chứa nước (dư) hiện tượng xảy ra là

    A. Na chìm trong nước, có bọt khí H2 thoát ra.

    B. Na xoay tròn trên mặt nước, khí H2 thoát ra mạnh.

    C. Na không phản ứng.

    D. không thấy khí thoát ra.

    Câu 6: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

    A. dầu hỏa. B. nước. C. dấm thanh. D. ancol etylic.

    Câu 7: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    C. Khối lượng riêng giảm dần từ Li đến Cs.

    D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Câu 8: Khối lượng muối thu được khi đốt 0,1 mol Na trong khí Cl2 dư là

    A. 5,85 gam. B. 11,7 gam . C. 2,975 gam. D. 23,4 gam.

    Câu 9: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là

    A. 2,24 và 7,45. B. 2,24 và 13,05.

    C. 1,12 và 11,35. D. 1,12 và 3,725.

    Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

    A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.

    Đáp án:

     

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Đáp án

    C

    D

    C

    A

    B

    A

    C

    A

    B

    C

     

    —HẾT—

    O2 Education gửi các thầy cô link download KHBD 

    3. KE HOACH BAI DAY -NHOM HA TINH (hoan chinh)

     

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

     

  • KHBD Module 9 Phản ứng trao đổi ion hóa học 11

    KHBD Module 9 Phản ứng trao đổi ion hóa học 11

     

    Trường:……………….

    Tổ:……………………….

    Họ và tên giáo viên:

    ……………………

    TÊN BÀI DẠY

    TIẾT 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

    Môn học: Hóa học; lớp: 11

    Thời gian thực hiện: 01 tiết

    I. Mục tiêu

    1. Về kiến thức:

    Giải thích được:

    – Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

    – Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện:

    + Tạo thành chất kết tủa.

    + Tạo thành chất điện li yếu.

    + Tạo thành chất khí.

    2. Về năng lực:

    a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu.

    b. Năng lực hóa học

    * Năng lực nhận thức hóa học:

    – Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.

    – Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

    – Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

    – Giải các bài toán sử dụng PT ion của phản ứng trao đổi.

    * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

    Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

    * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

    Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

    3. Về phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    – Máy tính kết nối mạng.

    – Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

    – Các video thí nghiệm: HCl+Na2CO3; NaOH + HCl có chỉ thị PP; BaCl2 +Na2SO4

    III. Tiến trình dạy học

    1. Chuỗi hoạt động học

    (Mô tả ý tưởng tổ chức chuỗi các hoạt động học và đề xuất ứng dụng CNTT, học liệu số cần xây dựng.

    Hoạt động

    Mục tiêu

    Ý tưởng tổ chức hoạt động

    PP, KT DH, kiểm tra đánh giá

    Phần mềm, thiết bị CN, học liệu số sử dụng

    HĐ 1 : Mở đầu

    – Huy động kiến thức đã học

    Cho hs xem video và hoàn thiện phiếu học tập 1

    Đàm thoại

    Video, PHT, sgk

    MS Teams/ GG Classroom/ Zalo/ Mail

    HĐ 2.1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

    – Nêu được bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.

    – Viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của phản ứng.

    chia nhóm , hoàn thành nhiệm vụ PHT số 1

    – Dạy học theo nhóm

    – KT : khăn trải bàn

    – sgk, padlet

    HĐ 2.2. Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.

    Kết luận bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li

    Chia nhóm

    KT sơ đồ tư duy

    Coggle.it

    HĐ 3: Luyện tập

    Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

    Làm PHT

    PHT, GG Form,GG; MS; Azota; Quizz..

    HĐ 4 : Vận dụng

    – Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

    PHT, GG Form

    GG; MS; Azota; Quizz.

    1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

    a) Mục tiêu:

    – Huy động kiến thức đã học .

    – Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

    b) Nội dung:

    Phiếu học tập số 1

    Yêu cầu HS xem video các TN sau, đọc nội dung bài học trong SGK và trả lời câu hỏi:

    1/ Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2.

    2/ Nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào cốc đựng dd NaOH 0,1M, sau đó rót từ từ dd HCl 0,1M vào cho đến khi mất màu.

    3/ Rót dd HCl vào cốc đựng dd Na2CO3.

    Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm?

    Viết các PTHH của phản ứng xảy ra dạng phân tử?

    Viết PTHH dạng ion đầy đủ, ion rút gọn của các phản ứng?

    c) Sản phẩm: Từng học sinh hoàn thành phiếu học tập số 01

    + Hiện tượng:

    TN 1: xuất hiện kết tủa màu trắng.

    TN 2: đầu tiên dd NaOH không màu, nhỏ phenolphthalein vào thì dd có màu hồng, rót từ từ HCl vào thì dd lại mất màu.

    TN 3: có khí không màu thoát ra.

    + Giải thích: do đã học các phản ứng này ở chương trình THCS nên HS có thể viết các PTHH

    Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl

    NaOH + HCl NaCl + H2O

    2HCl+Na2CO3NaCl + CO2+H2O

    + PTHH dạng ion đầy đủ và ion rút gọn: có thể HS làm được hoặc không.

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Giao nhiệm vụ học tập

    – GV gửi file video kèm theo phiếu học tập số 1 cho HS qua hệ thống học tập trực tuyến (MS Teams/ GG Classroom/ Zalo/ Mail…). Yêu cầu HS xem video thí nghiệm và trả lời câu hỏi theo phiếu học tập số 1.

    Link video thí nghiệm:

    https://www.youtube.com/watch?v=e0Muyjx0CpY

    https://www.youtube.com/watch?v=bYILP0K-M10

    https://www.youtube.com/watch?v=Zvx5KfMgGJQ

    + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.

    Hoạt động 2.1. Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

    a) Mục tiêu:

    – Nêu được bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.

    – Viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của phản ứng.

    b) Nội dung: Tiếp tục hoàn thiện PHT số 1

    c) Sản phẩm:

    1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa

    – Phương trình phân tử:

    Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl

    – Phương trình ion đầy đủ:

    2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl BaSO4 + 2Na+ + 2Cl

    Phương trình ion rút gọn:

    Ba2+ + SO42- BaSO4

    Phương trình ion rút gọn cho ta biết bản chất của phản ứng. Đó là: trong 4 ion được phân li ra chỉ có các ion Ba2+ và SO42- kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa BaSO4.

    Suy luận: Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn hai dung dịch, một dd có Ba2+, còn dd kia chứa SO42-.

    2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu

    – Phương trình phân tử:

    NaOH + HCl NaCl + H2O

    – Phương trình ion đầy đủ:

    Na+ + OH + H+ + Cl Na+ + Cl + H2O

    – Phương trinh ion thu gọn:

    OH + H+ H2O

    Suy luận: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li yếu là nước.

    3. Phản ứng tạo thành chất khí:

    – Phương trình phân tử:

    Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O

    – Phương trình ion đầy đủ:

    2Na+ + CO32- + 2H+ + 2Cl 2Na+ + 2Cl + CO2 + H2O

    – Phương trình ion thu gọn:

    2H+ + CO32- → H2O + CO2

    Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CO32-tạo thành axit yếu là H2CO3 , axit này không bền bị phân hủy tạo ra CO2 và H2O.

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 6 nhóm, sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn để thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm chung của nhóm

    GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, GV hướng dẫn học sinh dùng phụ lục “Tính tan của một số chất trong nước” (SGK) để tìm các chất dễ tan và phân li mạnh trong phương trình hóa học.

    Chuyển các chất dễ tan và phân li mạnh từ công thức phân tử thành công thức của các ion mà phân tử đó phân li ra.

    Chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử.

    Cuối cùng hướng dẫn HS cách viết phương trình ion thu gọn theo các bước cụ thể.

    + Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút): GV chia phòng theo nhóm HS để thảo luận, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn.

    + Báo cáo, đánh giá sản phẩm (5 phút)

    – GV yêu cầu các nhóm HS chia sẻ sản phẩm thảo luận: Có thể gửi hình ảnh chụp phiếu tổng hợp/ gửi File phiếu tổng hợp/ Sử dụng Padlet…

    – GV tổ chức cho các nhóm đánh giá sản phẩm.

    + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

    Hoạt động 2.2. Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.

    a) Mục tiêu:

    Kết luận bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.

    b) Nội dung: điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.

    c) Sản phẩm:

    (*) Kết luận:

    1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion.

    2. Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Giao nhiệm vụ học tập

    HĐ nhóm: Các nhóm nghiên cứu và kết luận bản chất; điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết, sử dụng phần mềm trực tuyến Coggle.it để cộng tác nhóm.

    + Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút): HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm

    + Báo cáo, đánh giá (5 phút)

    – GV yêu cầu các nhóm HS báo cáo kết quả là hình ảnh hoặc file sơ đồ tư duy, các nhóm góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

    GV chốt lại kiến thức.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)

    a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

    – Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

    b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập .

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    Câu 1: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết :

    A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.

    B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

    C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

    D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

    Câu 2: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ?

    A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe(NO3)3 + Fe

    C. Fe2(SO4)3 + KI D. Fe(NO3)3 + KOH

    Câu 3: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi :

    A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

    B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

    C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

    D. phản ứng không phải là thuận nghịch.

    Câu 4: Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

    A. 3 B. 5 C. 4 D. 1

    Câu 5: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng?

    A. HCl + Fe(OH)3 B. CuCl2 + AgNO3 C. KOH + CaCO3 D. K2SO4 + Ba(NO3)2

    Câu 6: dd A có chứa đồng thời các cation: . Biết A chỉ chứa một anion, đó là. A. B. C. D.

    Câu 7: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

    A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

    C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

    Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

    A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

    C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

    D. Zn + 2KI → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

    Câu 9: Các ion nào trong tập hợp cho dưới đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch

    A. Na+, Cu2+, NO3, Fe3+, Cl B. Fe2+, K+, NO3, OH, NH4+

    C. Cu2+, Cl, Na+, OH, NO3 D. NH4+, CO32-, HCO3, OH, Al3+

    Câu 10: Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Muối X là

    A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. MgSO4 D. MgCO3

    c) Sản phẩm:

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Đ/A

    C

    D

    C

    A

    C

    D

    D

    B

    A

    A

    d) Tổ chức thực hiện:

    + GV thiết kế trước phiếu học tập luyện tập dạng forms và gửi link cho HS (GG; MS; Azota; Quizz…)

    + Từng cá nhân HS hoàn thành trực tuyến.

    + GV tổng hợp kết quả hoàn thành phiếu học tập của cả lớp, có thống kê kết quả, giải đáp những câu hỏi nhiều HS chưa làm được.

    * Hướng dẫn về nhà

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: – Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

    -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường

    b) Nội dung:

    – Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH  < 1 ( bao tử bị chua), ta phải trung hòa bớt ion

    H+ bằng cách cho bệnh nhân uống thuốc có các thành phần:
    A. NaHCO3, Mg(OH)2, Al(OH)3.                             B. Cu(OH)2, NaHCO3, Zn(OH)2.
    C. NaHCO3  D. A hay C.
     Câu 2: Các phản ứng nào sau đây cho thấy hai ion đối kháng khi gặp nhau thì có phản ứng ngay cả

    khi một trong hai ion đó đang ở dạng hợp chất rắn không tan trong nước:
    A. CaCO3  +  2HCl.                     B. Cu(OH)2  + H2SO4
    C. MgSO3  +  HNO3                           D. Cả ba phản ứng trên.
    Câu 3: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

    A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D. H2SO4.

    Câu 4: Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+ người ta hòa tan một lượng dư Na2SO4 vào 500ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1mg/l?

    c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

    Câu

    1

    2

    3

    Đ/A

    C

    D

    A

    d) Tổ chức thực hiện:

    – GV thiết kế phiếu học tập dạng forms và gửi cho HS hoàn thành ở nhà (GG; MS; Azota; Quizz…).

    – GV tổng hợp kết quả và thảo luận ở đầu giờ học sau.

    PHỤ LỤC

    (*) Các video thí nghiệm: GV gửi file video kèm theo phiếu học tập số 1 cho HS qua hệ thống học tập trực tuyến (MS Teams/ GG Classroom/ Zalo/ Mail…)

    (*) Link Phiếu học tập số 2: Luyện tập phản ứng trao đổi ion

    https://forms.office.com/r/EuyS6GSxDJ

    (*) Link phiếu học tập số 3: Yêu cầu HS hoàn thành ở nhà

    https://forms.office.com/r/sPr0f61gBr

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download KHBD 

    KHBD Pư trao đổi ion dạy online

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • KHBD Module 9 Sự điện ly của nước hóa học 11

    KHBD Module 9 Sự điện ly của nước hóa học 11

    THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRỰC TUYẾN

    Tiết 5 – Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

    I. MỤC TIÊU

    1. Năng lực:

    1.1. Năng lực nhận thức hoá học

    Nêu được:

    – Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.

    – Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

    – Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

    – Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

    – Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

    1.2.Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

    Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

    * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

    Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn liên quan đến PH

    1.3. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

    2. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

    II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên:

    – Phiếu giao nhiệm vụ tại nhà.

    – Máy tính.

    2. Học sinh:

    – Nghiên cứu trước nội dung và hoàn thành nhiệm vụ GV đã giao ở nhà (phiếu học tập).

    – Máy tính, điện thoại thông minh; Ứng dụng sơ đồ tư duy trực tuyến.

    III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

    * Ổn định lớp:

    Lớp

    Ngày dạy

    Tiết/ngày

    Sĩ số

    HS vắng

    Có phép

    Không phép

    PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN Ở NHÀ CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC TRỰC TUYẾN

    Yêu cầu: Đọc thông tin SGK, nghiên cứu video hướng dẫn https://www.youtube.com/watch?v=FflBX6BaP4U và trả lời các câu hỏi sau

    STT

    Câu hỏi/Yêu cầu

    Trả lời

    1

    Nước là chất điện li rất yếu. Em hãy:

    – Viết phương trình điện li của nước

    – So sánh nồng độ của ion H+ và ion OH trong nước.

    2

    – Nước tinh khiết là môi trường trung tính, so sánh nồng độ ion H+ và ion OH trong nước và định nghĩa môi trường trung tính?

    3

    – Biểu thức tích số ion của nước và giá trị

    – Giá trị này trong các loại dung dịch khác nhau (Axit, bazơ, muối) ?

    4

    Khi hòa tan axit hay bazơ vào nước thì nồng độ H+ và OH thay đổi như thế nào?

    TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC TRỰC TUYẾN

    1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề (3’)

    a. Mục tiêu

    Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

    b. Tổ chức thực hiện

    * Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video thử môi trường dung dịch bằng quỳ tím.

    https://www.youtube.com/watch?v=OUGdWwQCmqo. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời bảng sau

    Cốc

    Màu

    Vì sao có hiện tượng trên

    Dung dịch H2SO4

    H2O

    Dung dịch NaOH

    * Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi.

    * Báo cáo thảo luận: GV lựa chọn 01 HS báo cáo. Yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá.

    * Kết luận nhận định: GV chốt nội dung.

    Sản phẩm:

    Cốc

    Màu

    Vì sao có hiện tượng trên

    Dung dịch H2SO4

    Đỏ

    Giải đáp trong bài học

    H2O

    Tím

    Dung dịch NaOH

    Xanh

    Giáo viên giới thiệu: Mỗi dung dịch sẽ có môi trường khác nhau. Để giải đáp vì sao màu quỳ tím thay đổi với từng dung dịch trên, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay.

    2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới/Giải quyết vấn đề

    2.1. Hoạt động 1: Sự điện li của nước, Tích số ion của nước (5’)

    a. Mục tiêu

    – HS biết nước là một chất điện li rất yếu.

    – HS viết được PTĐL của nước.

    – Học sinh nêu được tích số ion của nước.

    – Tính được giá trị của [H+]; [OH] cho các dung dịch.

    b. Tổ chức thực hiện

    b.1. Thực hiện trước giờ học trực tuyến

    * Chuyển giao nhiệm vụ học tập

    GV giao nhiệm vụ HS nghiên cứu ở nhà và hoàn thành phiếu học tập số 01.

    * Thực hiện nhiệm vụ

    + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

    + Chuẩn bị lên báo cáo

    b.2. Thực hiện trong giờ học trực tuyến

    * Báo cáo, thảo luận

    GV yêu cầu 01 HS trình bày nội dung phiếu giao nhiệm vụ. .

    GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

    GV đánh giá sản phẩm của HS đã thực hiện ở nhà.

    * Kết luận, nhận định

    GV chốt kiến thức sau phần thảo luận của HS.

    Sản phẩm: Nước là chất điện li rất yếu theo PTĐL: H2O ↔ H+ + OH(1)

    Trong nước nguyên chất hay môi trường trung tính thì:

    [ H+ ] = [OH ] =1,0.10-7 mol/lit ở 250C

    H2O

    Đặt K = [H+ ].[OH =1,0.10-14

    H2O

    K được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định, tuy nhiên giá trị tích số ion của nước là 1,0.10-14 thường được dùng trong các phép tính, khi nhiệt độ không khác nhiều với 250C. Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số trong cả những dung dịch loãng của các chất khác nhau.

    2.2. Hoạt động 2: Ý nghĩa tích số ion của nước (10’)

    a. Mục tiêu

    – HS xác định các loại môi trường dung dịch dựa vào giá trị [H+].

    b. Tổ chức thực hiện

    * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu 1 nhóm 3 HS (Đã chia nhóm từ trước) nghiên cứu SGK hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 bằng cách sử dụng sơ đồ tư duy online (Coggle.it) vẽ sơ đồ với thời gian 5 phút rồi chụp lại sản phẩm của nhóm

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    – Các loại môi trường của dung dịch.

    – So sánh giá trị [H+] vs [OH] và 10-7 ứng với từng loại môi trường.

    – Tính giá trị [H+], [OH] cho 3 ví dụ và gán vào các môi trường mà em đã phân loại.

    + Nước nguyên chất.

    + Dung dịch HCl có nồng độ 0,01M.

    + Dung dịch NaOH có nồng độ 0,01M.

    * Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ của nhóm trên website coggle.it và hoàn thành sản phẩm của nhóm. Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ GV hỗ trợ HS nếu gặp khó khăn trong việc vẽ sơ đồ tư duy online.

    * Báo cáo, thảo luận

    – GV yêu cầu 02 nhóm trình chiếu sản phẩm nhóm đã thực hiện. GV cho các nhóm còn lại phản biện, góp ý, bổ sung, đặt câu hỏi.

    – GV nhận xét, đánh giá sản phẩm các nhóm đã chuẩn bị.

    * Kết luận, nhận định

    Sản phẩm:

    MT axit

    MT t.tính

    MT kiềm

    [H+] >[OH]

    [H+]>1,0.10-7

    [H+] =[OH] =1,0.10-7

    [H+]< [OH]

    [H+] <1,0.10-7

    Dung dịch HCl 0,01 M do [H+] =10-2 M > 1,0.10-7

    Nước nguyên chất do [H+] =1,0.10-7

    Dung dịch NaOH 0,01 M do [H+] =10-12 M < 1,0.10-7

    2.3. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu khái niệm pH (10’)

    a. Mục tiêu

    – Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

    – Tính được giá trị pH.

    b. Tổ chức thực hiện

    * Chuyển giao nhiệm vụ

    GV yêu cầu 1 nhóm 3 HS (Nhóm đã lập từ hoạt động 2.2.) nghiên cứu SGK hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 bằng cách sử dụng sơ đồ tư duy online (Coggle.it) vẽ sơ đồ với thời gian 5 phút rồi chụp lại sản phẩm của nhóm

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

    Để đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch ngoài đại lượng đại lượng [H+] người ta còn có thể dùng đại lượng pH, với giá trị pH với quy ước [H+] = 1,0.10-a => pH = a

    1. Cho biết lí do vì sao ngời ta dùng giá trị pH?

    2. Nghiên cứu SGK kết hợp với kết quả của PHT số 3 hãy cho biết giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M; NaOH 0,01M.

    3. Giải thích vì sao pH của nước nguyên chất và dung dịch NaCl bằng nhau

    4. Theo em thang pH sẽ có giá trị trong khoảng nào? Tương ứng với các môi trường có giá trị như thế nào?

    * Thực hiện nhiệm vụ

    HS thực hiện nhiệm vụ của nhóm trên website coggle.it và hoàn thành sản phẩm của nhóm. Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ GV hỗ trợ HS nếu gặp khó khăn trong việc vẽ sơ đồ tư duy online.

    HS có thể làm từng phần, chụp ảnh nội dung mình phụ trách trong nhóm rồi đưa vào sơ đồ

    * Báo cáo, thảo luận

    – GV yêu cầu 01 nhóm trình chiếu sản phẩm nhóm đã thực hiện. GV cho các nhóm còn lại phản biện, góp ý, bổ sung, đặt câu hỏi.

    + Vì sao thang pH lại có giá trị trong khoảng đó?

    – GV nhận xét, đánh giá sản phẩm các nhóm đã chuẩn bị.

    * Kết luận, nhận định

    Giáo viên chốt kiến thức.

    – Sản phẩm:

    1.Do trong dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ, để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng giá trị pH.

    2.Viết phương trình điện li

    – HCl H+ + Cl

    0,01M 0,01M 0,01M

    => [H+] = 0,01M = 10-2M => pH=2

    – NaOH Na+ + OH

    0,01M 0,01M 0,01M

    => [OH] = 0,01M. Vậy [H+] = 10-12M => pH=12.

    3. [H+] = [OH] = 10-7

    4. Thang pH có giá trị trong khoảng từ 1 đến 14. Tương ứng với các môi trường

    MT axit

    MT t.tính

    MT kiềm

    pH<7

    pH =7

    pH >7

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (2’)

    a. Mục tiêu:

    + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

    + Phát triển năng lực tính toán hóa học

    b. Tổ chức thực hiện

    Phương án 1: GV tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi trên website: Kahoot.it (Thực hiện trong tiết học trực tuyến)

    Phương án 2: GV tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi trên website: Azota.vn (Thực hiện ở nhà)

    NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP – LUYỆN TẬP

    Câu 1. Một dung dịch có [OH] = 2,5.10-10 M. Môi trường của dung dịch

    A. axit B. Bazơ C. trung tính D.không xác định được

    Câu 2. Một dung dịch có nồng độ [H+] = 3,0. 10-12 M. Môi trường của

    dung dịch là

    A. axit B. Bazơ C. trung tính D.không xác định được

    Câu 3. Cho 50ml dung dịch HCl 0,10 M tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 0,12 M thu được dung dịch A. Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ có màu gì?

    A. đỏ B. Xanh C. Tím D. không màu

    Câu 4. Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch NaOH ,dung dịch có màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì màu xanh của dung dịch

    A. Không thay đổi B.nhạt dần rồi mất hẳn

    C.nhạt dần,mất màu rồi chuyển sang màu đỏ D.Đậm thêm dần

    Câu 5. Cho các 3 dung dịch: HCl (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), có cùng nồng độ mol. pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

    A. 1 > 2 > 3 B. 3 > 2 > 1 C. 1> 3 > 2 D. 2 > 1 > 3

    Câu 6. dd H2SO4 0,005M có pH là

    A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

    Câu 7. Một dung dịch H2SO4 có pH = 4. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 trong dung dịch trên là

    A. 10 -4M. B. 5.10-5M. C. 5.10-3M. D. Không xác định.

    Câu 8. : Dung dịch HCl có pH = 3, pha loãng dung dịch này bằng H2O thu được dung dịch có gấp bao pH = 4. Thể tích dung dịch sau pha loãng gấp bao nhiêu lần dung dịch ban đầu?

    A. 1 lần B. 10 lần C. 9 lần D. 100 lần.

    Câu 9. Dung dịch X có pH < 7 khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 tạo kết tủa, dd X là ?

    A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2

    Câu 10. Cho dung dịch X có pH = 10, dd Y có pH = 3. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

    A. X có tính bazơ yêú hơn Y B. X có tính axit yếu hơn Y

    C. Tính axit của X bằng Y D. X có tính axit mạnh hơn Y

    Sản phẩm

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Đáp án

    A

    B

    B

    C

    B

    A

    B

    B

    C

    B

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a. Mục tiêu

    + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

    + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

    b. Tổ chức thực hiện

    * Chuyển giao nhiệm vụ:

    GV chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi nhóm 10 HS) hoàn thành nhiệm vụ sau trong 3 ngày:

    – Tìm hiểu trên internet độ pH của: Chanh; Cà rốt; Sữa; Dịch dạ dày. Từ đó hãy đưa ra lời khuyên về việc lựa chọn thực phẩm tốt cho sức khoẻ.

    – Tìm hiểu trên internet, sách báo kết hợp với kiến thức đã học giải thích tại sao nước rau muống đổi màu khi vắt chanh.

    – Đề xuất phương án đánh giá định tính pH của dung dịch.

    * Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu theo nhiệm vụ được giao; Hoàn thành sản phẩm nhóm (10 HS) bằng cách tạo 1 poster trên ứng dụng Canva.

    * Báo cáo, thảo luận:

    HS gửi file hình ảnh sản phẩm nhóm đã thực hiện để GV và các nhóm thảo luận đánh từng sản phẩm của các nhóm qua ứng dụng Coggle.it (Nêu rõ ưu, và nhược điểm)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download KHBD 

    KHBD TRỰC TUYẾN – SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • KHBD module 4 môn hóa THPT bài ALKANE

    KHBD module 4 môn hóa THPT bài ALKANE

     

     

    KẾ HOẠCH BÀI DẠY

    CHỦ ĐỀ: HIĐROCACBON

    BÀI HỌC : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ALKANE

    Thời lượng: 1 tiết (45 PHÚT)

     

    1. MỤC TIÊU DẠY HỌC

    Sau bài học này, HS có thể:

    Năng lực hoá học
    Nhận thức hoá học 1. Nêu được: Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.
    2. Viết được viết đồng phân
    3. Trình bày được  quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1 – C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C.
    4. Trình bày được Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkane
    5. Trình bày được Trình bày được đặc điểm về liên kết hoá học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hoá hoàn toàn, phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
    6. Trình bày được Trình bày được các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.
    Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học 7. Thực hiện được Thực hiện được thí nghiệm: cho hexane vào dung dịch thuốc tím, cho hexane tương tác với nước bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkane.
    Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 8. Vận dụng được những kiến thức đã học để:

    Biết được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông

    Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra..

    Phẩm chất chủ yếu
    Chăm chỉ 9. Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.
    Trung thực 10. Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
    Trách nhiệm 11. Có trách nhiệm bảo đảm an toàn trong quá trình làm thí nghiệm. – Bảo quản và sử dụng hợp lí các hóa chất và dụng cụ.

    – Có trách nhiệm bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng, khi tham gia giao thông chờ quá 30s ta có thể tắt máy xe.

    – Giúp đỡ bạn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đã phân công.

    Năng lực chung
    Năng lực tự chủ và tự học 12. Luôn  chủ  động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
    Năng lực giao tiếp và hợp tác 13. Biết chủ động trong giao tiếp và hợp tác làm việc nhóm hiệu quả.
    Giải quyết vấn đề và sáng tạo 14. lập được kế hoạch và thực hiện kế hoạch làm các loại nước giải khát từ các loại hoa quả thông dụng.

     

    1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    2. Tư liệu dạy TIẾT 2: Tính chất hóa học của Alkane bao gồm:

    1/ Giấy Roky, bút lông màu..

    2/ Phiếu ghi bài , phiếu hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm.

    3/ Phiếu học tập về thực hiện thí nghiệm:

    – hexane vào dung dịch thuốc tím (phiếu số 01)

    – hexane tương tác với nước bromine (phiếu số 01).

    4/ Video về tác hại của ô nhiễm phương tiện giao thông gây ra

    5/ Phiếu bài tập để luyện tập.

    6/ Phiếu đánh giá.

    – Các phiếu chi tiết được đặt ở phụ lục.

    • Dụng cụ, hoá chất

    + Thí nghiệm hexane (4 nhóm)

    Hoá chất Dụng cụ
    – Hexane

    -Thuốc tím

    – dd Br2

    –  2 ống nghiệm

    –  1 ống hút nhỏ giọt

    –  1 đèn cồn

    –  Kẹp ống nghiệm

    –  Giá đỡ ống nghiệm

     

    1. B. Học sinh chuẩn bị: chuẩn bị bài mới

     

    III. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ALKANE.

     

    Hoạt động học

    (Thời gian)

    Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
    Hoạt động 1: Trải nghiệm kết nối

    (5 phút)

    2,3 Đồng phân và danh pháp của Alkane C4H10 –                Kỹ thuật đặt câu hỏi. Phương pháp:

    Hỏi đáp

    Công cụ:

    Câu hỏi,

    KWL/KWLH

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới thông qua thực hiện thí nghiệm

    (10 phút)

     

    7

    9

    10

    11

    13

    + Phản ứng hexane tác dụng dd Br2.

    + Phản ứng hexane tác dụng với thuốc tím.

     

    – Sử dụng thí nghiệm trong dạy học.

    – Phương pháp hoạt động nhóm.

    Phương pháp:

    Quan sát, viết, thảo luận

    Công cụ:

    Rubric, thang đánh giá

    Hoạt động 3: Hoàn thiện tính chất hóa học Alkane (20 phút) 4

    7

    13

    9

    10

    11

    – Tính chất hoá học của alkane

    + Phản ứng thế bởi halogen.

    + Phản ứng tách hidro tạo thành alkene

    + Phản ứng cracking.

    + Phản ứng đốt cháy.

    – Phương pháp thảo luận nhóm.

    – Kĩ thuật động não.

    Phương pháp:

    Viết

    Công cụ:

    Câu hỏi ngắn,

    bảng kiểm

    Hoạt động 4: Luyện tập và vận dụng

    (5 phút)

    12

    13

    9

    – Viết PTHH của alkane.

    – Một số bài tập đơn giản về TCHH của alkane.

    – Hoạt động nhóm. Phương pháp:

    Hỏi đáp

    Công cụ:

    Câu hỏi

     

    Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút) 14

    9

    – Một số câu hỏi có liên quan đến tính thực tiễn.

     

    – Kỹ thuật nêu vấn đề. Phương pháp:

    Kiểm tra viết

    Công cụ:

    Bài kiểm tra

     

     

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

     

    TIẾT 2

     

    1. Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)
    2. Mục tiêu: Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của HS về các kiến thức đã học ở tiết trước.
    3. b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi sau:

    + Nêu cách gọi tên theo danh pháp thay thế của alkane?

    + Gọi tên các alkane có CTCT sau:     CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3

    CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH(CH3) – CH3

    1. Sản phẩm:

    – HS trả lời được các câu hỏi trên.

    – Thông qua câu trả lời của các HS, GV biết được khả năng lĩnh hội kiến thức của HS để có phương pháp dạy học phù hợp

    – Rèn luyện năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

     

     

    1. Tổ chức thực hiện:

    GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi trên.

    GV ghi nhận ý kiến của HS, nhận xét câu trả lời và giới thiệu về phần tính chất hóa học của alkane.

    1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút)
    2. a) Mục tiêu

    – Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử alkane nhận xét được tính chất hóa học cơ bản của các alkane.

    – Trình bày được tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của alkane.

    1. b) Nội dung

    – Từ đặc điểm cấu tạo suy ra tính chất hóa học của alkan.

    – Nhóm HS tìm hiểu về tính chất hóa học cơ bản và thực hiện thí nghiệm theo bộ câu hỏi định hướng của alkane

    – Trình bày được đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane, phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

    1. c) Sản phẩm

    – Bài trình bày kết quả thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học của alkane; Mô tả và giải thích một số tính chất vật lý, tính chất hóa học đặc trưng của alkane (phản ứng thế) kèm theo PTHH minh họa.

    – Vận dụng kiến thức về tính chất của alkane để giải quyết các tình huống thực tiễn.

    1. d) Tổ chức thực hiện

     

     

    Hoạt động của GV Hoạt động của HS
                                    2.1. Tính chất hóa học của alkane (Khoảng 15 phút)  
    Chia lớp thành 4 nhóm (khoảng 5 – 6 HS/nhóm). Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện các nội dung sau:

    – Nhóm 1,2 thực hiện thí nghiệm hexane tác dụng với dung dịch Br2

    – Nhóm 3,4 thực hiện thí nghiệm hexane tác dụng với thuốc tím.

    HS thảo luận và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của phiếu học tập.

    – Quan sát các nhóm làm việc, ghi lại những thiếu sót trong quá trình làm việc của các nhóm.

    – Cung cấp bảng mô tả hiện tượng, giải thích, PTHH và kết luận để HS tự đánh giá.

    Nhận xét kết quả của các nhóm, giải thích thêm (nếu cần).

     

     

     

     

     

     

     

    1. Kết hợp làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm lần lượt đưa ra các dự đoán theo gợi ý của GV.

    2. Thảo luận nhóm, ghi lại kết quả vào phiếu chung (giấy A3).

    3. – Các nhóm nộp kết quả hoạt động của nhóm, tự đánh giá theo bảng kiểm và báo cáo kết quả tự đánh giá.

    – Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động và kết quả đánh giá, các nhóm khác bổ sung.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

       
                           2.2.  Hoàn thiện tính chất hóa học Alkane (10p)  
         Kết luận về các tính chất hóa học của ankan:

    * Phản ứng thế bởi halogen:

    Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, tuân theo quy tắc: Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

                                                   

     

     

                                                          CH3CH2CH2Cl +HCl

    CH3CH2CH3 + Cl2                          1-clopropan (43%)

    CH3-CH-CH3  + HCl

                                                              Cl

    2-clopropan (57%)

    * Phản ứng tách: Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có phân tử khối nhỏ bị tách thành hiđro cacbon không no tương ứng:

        CH3-CH3    CH2=CH2 + H2

    * Phản ứng cracking:

    Ở nhiệt độ cao và có mặt chất xác tác thích hợp, các alkane còn có thể bị phân cắt mạch cacbon thành các phân tử nhỏ hơn:

    CH4  +  C3H6

    CH3CH2CH2CH3                          C2H4 + C2H6

    C4H8   +  H2

     

     

    * Phản ứng oxi hóa:

    Khi bị đốt cháy, alkane cháy tỏa nhiều nhiệt:

    CnH 2n+2 +       n CO2     +  (n+1) H2O

    – Hs trả lời câu hỏi ngắn

    – GV nhận xét , đưa ra kết luận.

    – HS chép bài vào vở.

     

     

    1. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (10 phút)
    2. a. Mục tiêu

    – Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài alkane.

    – Tiếp tục phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, tư duy logic, tính toán và năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

    1. Nội dung:

    – Tổ chức trò chơi Vòng quay may mắn ( Bộ câu hỏi ở phần phụ lục)

    1. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi trong trò chơi.
    2. Tổ chức thực hiên:

    – GV phổ biến luật chơi: có 8 câu hỏi, người xung phong chọn trước. Nếu người chơi trả lời đúng thì sẽ được nhận phần thưởng mà mình quay trúng. Nếu trả lời sai thì HS khác có quyền trả lời, nếu đúng thì nhận thưởng. Giải thưởng trên vòng quay là các con số điểm cộng vào điểm ĐGTX, trong 8câu hỏi sẽ có 2 câu may mắn, nếu HS chọn đúng ô may mắn thì  không phải trả lời câu hỏi vẫn nhận được quay để có điểm cộng.

    – HS tham gia trò chơi, nhận xét câu trả lời của bạn

    – GV theo dõi câu trả lời, ghi nhận phần thưởng và nhận xét, bổ sung khi câu trả lời chưa chính xác. Thông qua câu trả lời của HS, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung.

    1. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng (5 phút)
    2. Mục tiêu

    – Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.

    – GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.

    1. Nội dung: Nhiệm vụ về nhà
    2. Vì sao có khí metan thoát ra từ ruộng lúa?
    3. Vì sao ở các hộ gia đình chăn nuôi người ta làm hầm biogas để làm nhiên liệu trong gia đình
    4. Xem video thí nghiệm hiện tượng hồ băng bốc cháy và giải thích?

    https://www.youtube.com/watch?v=CAszF7gjg-4

    1. Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.
    2. Tổ chức thực hiện:

    – GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung và yêu cầu nghiêm túc thực hiện ở nhà. HS nộp bài vào buổi học tiếp theo.

    – Gv nhận xét và chấm điểm.

    1. PHỤ LỤC : Hồ sơ dạy học

    4.1. Phiếu học tập của hoạt động 2.1

     

       PHIẾU HỌC TẬP  ( 5p)

    1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    * TN1: Cho vào ống nghiệm 2ml hexane, sau đó cho vài giọt dd Br2 vào ống nghiệm.

    Hiện tượng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Phương trình phản ứng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    * TN2: Cho vào ống nghiệm sạch 2ml hexane và vài giọt thuốc tím.

    Hiện tượng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Phương trình phản ứng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    ……………………………………………………………………………………………………………………………

    1. Kết luận về TCHH của alkane rút ra được từ 3 thí nghiệm trên:

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    4.2 .Câu hỏi ngắn của hoạt động 2.2.

     

    CÂU HỎI NGẮN

     

    1/ Nêu đặc điểm liên kết trong phân tử alkane?…………………………………………………………………………………………………………………………

    2/ Alkane có phản ứng với dung dịch thuốc tím không?……………………………………………………………………………………………………………..

    3/ Alkane có làm mất màu dung dịch nước brom không? …………………………………………………………………………………

    4/ Alkane có tham gia phản ứng thế không?……………………………………………………………………………………………………………………………….

    5/ Alkane có tham gia phản ứng đốt cháy không? Viết PTHH minh họa?………………………………………………………………….

    6/ Viết phương trình phản ứng tách của butane? ……………………………………………………………………………………………………………………………

    4.3 . Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm

    PHIẾU HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

    (Thực hiện thí nghiệm 1, 2, 3 trong thời gian:… phút)

    TT Thí nghiệm Cách tiến hành
    1 Cho hexane vào dung dịch thuốc tím  
    2 Cho hexane tương tác với nước bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng)  
    3 Đốt cháy hexane  

     

    4.4. Bảng kết quả các thí nghiệm để học sinh đối chiếu tự đánh giá hoạt động.

     

    BẢNG KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM

    Thí nghiệm Hiện tượng và giải thích PTHH và vai trò của các chất

    tham gia phản ứng

    1. Cho hexane vào dung dịch thuốc tím  

    Không có hiện tượng gì

     
    2. Cho hexane tương tác với nước bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sang)  

    Không có hiện tượng gì

     

    4.5. Bảng Rubric để học sinh tự đánh giá hoạt động ….

     

     

    RUBRIC

    (Dành cho học sinh)

    STT Tiêu chí Mức độ đánh giá Điểm đạt được
    Mức 1

    (1 điểm)

    Mức 2

    (2 điểm)

    Mức 3

    (3 điểm)

    1 Bảo đảm an toàn khi làm TN – Giữ vệ sinh – Giữ vệ sinh

    – Hướng các ống nghiệm về nơi không có người khi đun nóng

    – Giữ vệ sinh

    – Hướng các ống nghiệm về nơi không có người khi đun nóng

    – Không làm vỡ dụng cụ thí nghiệm

     
    2 Mô tả được hiện tượng Mô tả đúng hiện tượng của 1 thí nghiệm Mô tả đúng hiện tượng của 2 thí nghiệm Mô tả đúng hiện tượng của 3 – thí nghiệm  
    3 Viết phương trình hoá học đúng 1 phương trình hoá học đúng 2 phương trình hoá học đúng 3 phương trình hoá học đúng  

     

     

    RUBRIC

    (Dành cho giáo viên)

     

    STT Tiêu chí Mức độ đánh giá Điểm nhóm 1 Điểm nhóm 2 Điểm nhóm 3 Điểm nhóm 4
    Mức 1

    (1 điểm)

    Mức 2

    (2 điểm)

    Mức 3

    (3 điểm)

    1 Bảo đảm an toàn khi làm TN – Giữ vệ sinh – Giữ vệ sinh

    – Hướng các ống nghiệm về nơi không có người khi đun nóng

    – Giữ vệ sinh

    – Hướng các ống nghiệm về nơi không có người khi đun nóng

    – Không làm vỡ dụng cụ thí nghiệm

           
    2 Mô tả được hiện tượng Mô tả đúng hiện tượng của 1 thí nghiệm Mô tả đúng hiện tượng của 2 thí nghiệm Mô tả đúng hiện tượng của 3 thí nghiệm        
    3 Viết phương trình hoá học đúng 1 phương trình hoá học đúng 2 phương trình hoá học đúng 3 phương trình hoá học đúng        
    4 Thao tác đúng – Thao tác cầm nắm dụng cụ thí nghiệm đúng – Thao tác cầm nắm dụng cụ thí nghiệm đúng

    – Thao tác lấy hoá chất đúng

    – Thao tác cầm nắm dụng cụ thí nghiệm đúng

    – Thao tác lấy hoá chất đúng

    – Lấy lượng hoá chất phù hợp

           

     

    –                                                                                               THANG ĐÁNH GIÁ

     

    Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn  không đồng ý
    Thảo luận sôi nổi          
    Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động          
    Kết quả sản phẩm tốt          
    Trình bày sản phẩm tốt          

     

    4.6 . Bộ câu hỏi ở hoạt động luyện tập

    BỘ CÂU HỎI CỦA TRÒ CHƠI VÒNG QUAY MAY MẮN

    Câu 1 . Hiđrocacbon no là

    1. những hợp chất hữu cơ gồm hai nguyên tố cacbon và hiđro.
    2. những hiđrocacbon không tham gia phản ứng cộng.
    3. những hiđrocacbon tham gia phản ứng thế.
    4. D. những hiđrocacbon chỉ gồm các liên kết đơn trong phân tử.

    Câu 2. Ankan X mạch không nhánh là chất lỏng ở điều kiện thường ; X có tỉ khối hơi đối với không khí nhỏ hơn 2,6. CTPT của X là:

    1. A. C4H10 B. C5H12                      C. C6H14                       D. C7H16

    Câu 3: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

    1. Phản ứng thế. Phản ứng cộng.
    2. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

        Câu 4: Ô may mắn

        Câu 5: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:

    1. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
    2. 2-clo-3-metylbutan. D.1-clo-3-metylbutan.

    Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định CTPT

    1. A. CH4 B. C2H6                              C3H8                             D. C4 H10

       Câu 7: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:

    1. 2. B. 3. C. 5.                            D. 4.

    Câu 8: Ô may mắn

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download KHBD 

    MODULE 4. KHBD ALKANE – UP

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phân tích và lấy ví dụ minh họa cụ thể việc thực hiện yêu cầu: “Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở vật chất

    Phân tích và lấy ví dụ minh họa cụ thể việc thực hiện yêu cầu: “Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường

     

    Phân tích và lấy ví dụ minh họa cụ thể việc thực hiện yêu cầu: “Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; phù hợp năng lực nhận thức của học sinh và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường” trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường?

    Trả lời:

    – Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; phù hợp năng lực nhận thức của HS và đội ngũ cán bộ quản lý, GV nhà trường: Kế hoạch giáo dục của nhà trường cần được xây dựng phù hợp đặc điểm tâm sinh lí và nhận thức của HS, bối cảnh cụ thể của từng địa phương. Nhà trường cần lựa chọn nội dung, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp, đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực HS, phù hợp với đặc điểm HS. Đồng thời khai thác hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường trong tổ chức các hoạt động giáo dục.

    – Ví dụ: Địa bàn trường tôi dạy là vùng ven: Học sinh thuần nông, nên khi xây dựng kế hoạch giáo dục cần căn cứ vào điều kiện của địa phương, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục chủ yếu là trên lớp kết hợp với xem video giới thiệu , chưa có điều kiện tham quan thực tế, tuy nhiên nhà trường cũng đã trang bị đầy đủ ti vi, máy chiếu

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường là gì?

    Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường là gì?

    Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường là gì?

    Trả lời:

    Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường là

    • Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm yêu cầu thực hiện CTGDPT linh hoạt, phù hợp với điều kiện của địa phương và cơ sở giáo dục.
    • Phát huy tính chủ động, sáng tạo của tổ chuyên môn và GV trong việc thực hiện chương trình; khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện các PPDH và đánh giá theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực HS.
    • Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường; bảo đảm tính dân chủ, thống nhất giữa các tổ chuyên môn và các tổ chức đoàn thể, phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ HS và các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

    Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường

    Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường được thực hiện theo các hoạt động/ bước chính sau:

    1. Xác định căn cứ để xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường
    2. Đánh giá tình hình và các điều kiện thực hiện chương trình trong năm học
    3. Xác định mục tiêu giáo dục của nhà trường
    4. Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học các môn học và hoạt động giáo dục

     

  • Đáp án trắc nghiệm module 3 môn hóa học THPT

    Đáp án trắc nghiệm module 3 môn hóa học THPT

     

    Trắc nghiệm module 3 gồm có 3 phần

    I. 10 câu trắc nghiệm kiểm tra đầu vào

    II. 5 câu trắc nghiệm xây dựng công cụ đánh giá phẩm chất, năng lực hs thpt

    III. 30 câu trắc nghiệm cuối module 3

    Các thầy cô có thể xem chi tiết từng phần

    I. 10 câu trắc nghiệm kiểm tra đầu vào

    Câu 1

    Chọn đáp án đúng nhất 

    Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá định kì?

    A.Đánh giá diễn ra sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.

    B.Đánh giá vì xác định thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo dục cuối cùng.

    C.Đánh giá nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS.

    D.Đánh giá cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động dạy học, học tập.

     

    Câu 2

    Chọn đáp án đúng nhất

    Phát biểu nào say đây là đúng về mục đích của phương pháp hỏi đáp trong kiểm tra, đánh giá?

    A.Rút ra kết luận, tri thức mới, tổng kết, củng cố, kiểm tra mở rộng, đào sâu tri thức mà HS đã học.

    B.Theo dõi/lắng nghe HS thực hiện các hoạt động/nhận xét một sản phẩm do HS làm ra để thu thập dữ liệu kiểm tra đánh giá.

    C.Giáo viên đánh giá bằng cách cho điểm và nhận xét viết một bản báo cáo, vẽ một bức tranh, viết một bài luận của học sinh.

    D.Đánh giá các bài làm hoàn chỉnh của HS được thể hiện qua việc xây dựng, sáng tạo, thể hiện hoàn thành công việc hiệu quả.

     

    Câu 3

    Chọn đáp án đúng nhất

    Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, giáo viên cần thực hiện hình thức đánh giá nào sau đây?

    A.Đánh giá thường xuyên và nhận xét.

    B.Đánh giá thường xuyên và cho điểm.

    C.Đánh giá định kì và nhận xét.

    D.Đánh giá định kì và cho điểm.

     

    Câu 4

    Chọn đáp án đúng nhất 

    Công cụ nào sau đây phù hợp để đánh giá kết quả học tập theo phương pháp kiểm tra viết trong môn Hóa học ở trường THPT?

    A.Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.

    B.Sổ ghi chép sự kiện, hồ sơ học tập.

    C.Câu hỏi, bài tập.

    D.Thang đo, bảng kiểm.

     

    Câu 5

    Chọn đáp án đúng nhất 

    Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu là 

    A.phương pháp đánh giá thường xuyên.

    B.

    mục đích của đánh giá thường xuyên.

    C.nội dung của đánh giá thường xuyên.

    D.khái niệm đánh giá thường xuyên.

     

    Câu 6

    Chọn đáp án đúng nhất 

    Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là

    A.bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập qua kết quả trả lời.

    B.có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của học sinh.

    C.quan tâm đến cá nhân học sinh và tạo không khí học tập sôi nổi, sinh động trong giờ học.

    D.giúp cho việc thu thập thông tin của giáo viên được kịp thời, nhanh chóng cả những thông tin chính thức và không chính thức

     

    Câu 7

    Chọn đáp án đúng nhất

    Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm của phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

    A.Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới.

    B.Đo được các mức độ của nhận thức, bao quát được nội dung của chương trình học.

    C.Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.

    D.Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.

     

    Câu 8

    Chọn đáp án đúng nhất

    Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về hình thức đánh giá thường xuyên?

    A.Động viên, khuyến khích hoạt động học tập của học sinh.

    B.Nhằm điều chỉnh, cải thiện hoạt động dạy học.

    C.Diễn ra trong quá trình dạy học.

    D.Để so sánh các học sinh với nhau.

     

    Câu 9

    Chọn đáp án đúng nhất

    Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phương pháp quan sát trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

    A.Đảm bảo khách quan và không sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.

    B.Thu thập được thông tin kịp thời, nhanh chóng và thường dùng thang đo, bảng kiểm.

    C.Chỉ thu được những biểu hiện trực tiếp, bề ngoài của đối tượng.

    D.Khối lượng quan sát không được lớn và thường cần sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.

     

    Câu 10

    Chọn các đáp án đúng 

    Những phương pháp đánh giá nào được sử dụng trong đánh giá thường xuyên trong dạy học môn Hóa học?

    A.Phương pháp hỏi đáp.

    B.Phương pháp viết.

    C.Phương pháp quan sát.

    D.Phương pháp đánh giá qua hồ sơ.

     

    II. 5 câu trắc nghiệm xây dựng công cụ đánh giá phẩm chất, năng lực hs thpt trong dạy học môn hóa học

    Câu 1

    Một GV muốn đánh giá NL vận dụng kiến thức, KN đã học của HS, GV nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?

    A.Bài tập thực tiễn và câu hỏi tự luận.

    B.

    Câu hỏi và hồ sơ học tập.

    C.Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.

    D.Thẻ kiểm tra và kĩ thuật công não.

     

    Câu 2

    Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào sau đây?

    A.Đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.

    B.Mục tiêu các chủ đề dạy học.

    C.Yêu cầu cần đạt của chương trình.

    D.Nội dung dạy học trong chương trình.

     

    Câu 3

    GV giao cho mỗi HS bài tập: “Tìm hiểu về hiện tượng mưa acid, những nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng này và các biện pháp hạn chế để viết thành 1 bài báo cáo ngắn”. Bài tập này phù hợp để đánh giá năng lực nào sau đây?

    A.Giao tiếp.

    B.Sáng tạo.

    C.Giải quyết vấn đề.

    D.Tự học.

     

    Câu 4

    Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Hóa học của học sinh THPT?

    A.Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực Hóa học mà học sinh cần hoặc đã đạt được.

    B.

    Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Hóa học mà học sinh cần đạt được.

    C.

    Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Hóa học mà học sinh đã đạt được.

    D.Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của các thành tố năng lực Hóa học trong sự phát triển các năng lực chung.

     

    Câu 5

    Bài tập tình huống có nội dung thực nghiệm được sử dụng phù hợp nhất để đánh giá những năng lực nào sau đây?

    1. Nhận thức hóa học.

    2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học.

    3. Vận dụng kiến thức, KN đã học.

    4. Giao tiếp và hợp tác.

    A.2 và 3

    B.2 và 4

    C.1 và 4

    D.1 và 3

    III. 30 câu trắc nghiệm cuối module 3

    Câu 1:

    Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động nhóm của học sinh?

    A.Sản phẩm học tập.

    B.Bảng kiểm.

    C.Bài tập.

    D.Thang đo dạng số.

    Câu 2

    Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phương pháp quan sát trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

    A.Khối lượng quan sát không được lớn và thường cần sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.

    B.Đảm bảo khách quan và không sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.

    C.Chỉ thu được những biểu hiện trực tiếp, bề ngoài của đối tượng.

    D.Thu thập được thông tin kịp thời, nhanh chóng và thường dùng thang đo, bảng kiểm.

     

    Câu 3

    Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với định hướng đổi mới về đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học năm 2018?

    A.Kết hợp các hình thức đánh giá quá trình (đánh giá thường xuyên), đánh giá tổng kết (đánh giá định kì).

    B.Căn cứ để đánh giá là hệ thống kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Hóa học.

    C.Chú trọng đánh giá khả năng vận dụng tri thức hóa học vào những tình huống cụ thể.

    D.Kết hợp việc đánh giá của GV với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS, đánh giá sản phẩm học tập của HS với đánh giá qua quan sát.

     

    Câu 4

    GV giao cho mỗi HS bài tập: “Tìm hiểu về hiện tượng mưa acid, những nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng này và các biện pháp hạn chế để viết thành 1 bài báo cáo ngắn”. Bài tập này phù hợp để đánh giá năng lực nào sau đây?

    A.Giải quyết vấn đề.

    B.Tự học.

    C.Sáng tạo.

    D.Giao tiếp.

     

    Câu 5

    Trong dạy học môn Hóa học, để đánh giá phẩm chất trung thực, GV nên sử dụng các cặp công cụ là

    A.Bài tập thực nghiệm và bảng kiểm.

    B.Bảng hỏi ngắn và phiếu đánh giá theo tiêu chí.

    C.Hồ sơ học tập và câu hỏi.

    D.Bài tập thực tiễn và thang đo.

     

    Câu 6

    Những phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT?

    A.Bảng kiểm là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian liên tục

    B.Bảng kiểm là những yêu cầu cần đánh giá thông qua trả lời câu hỏi có hoặc không.

    C.Bảng kiểm tra thường được sử dụng khi quá trình đánh giá dựa trên quan sát.

    D.Bảng kiểm thuận lợi cho việc ghi lại các bằng chứng về sự tiến bộ của HS trong một mục tiêu học tập nhất định.

    Câu 7

    Công cụ nào sau đây phù hợp để đánh giá kết quả học tập theo phương pháp kiểm tra viết trong môn Hóa học ở trường THPT?

    A.Thang đo, bảng kiểm.

    B.Sổ ghi chép sự kiện, hồ sơ học tập.

    C.Câu hỏi, bài tập.

    D.Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.

     

    Câu 8

    Phát biểu nào say đây là đúng về mục đích của phương pháp hỏi – đáp trong kiểm tra, đánh giá?

    A.Đánh giá các bài làm hoàn chỉnh của HS được thể hiện qua việc xây dựng, sáng tạo, thể hiện hoàn thành công việc hiệu quả.

    B.Theo dõi/lắng nghe HS thực hiện các hoạt động/nhận xét một sản phẩm do HS làm ra để thu thập dữ liệu kiểm tra đánh giá.

    C.Giáo viên đánh giá bằng cách cho điểm và nhận xét viết một bản báo cáo, vẽ một bức tranh, viết một bài luận của học sinh.

    D.Rút ra kết luận, tri thức mới, tổng kết, củng cố, kiểm tra mở rộng, đào sâu tri thức mà HS đã học.

     

    Câu 9

    Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng về kĩ năng tiến hành thí nghiệm?

    A.Thang đo dạng đồ thị.

    B.Câu hỏi tự luận.

    C.Bảng kiểm.

    D.Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

     

    Câu 10

    Xét trên quy mô đánh giá có những loại hình đánh giá nào dưới đây?

    (1) Đánh giá trên lớp học.

    (2) Đánh giá đầu vào.

    (3) Đánh giá trên diễn rộng.

    (4) Đánh giá kết quả học tập.

    A.1, 3

    B.2, 3

    C.2, 4

    D.1, 2

     

    Câu 11

    Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT?

    A.Hồ sơ học tập có thể được sử dụng như là bằng chứng về quá trình học tập và sự tiến bộ của người học.

    B.Hồ sơ học tập công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật trong quá trình tiếp xúc với người học.

    C.Hồ sơ học tập là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian liên tục.

    D.Hồ sơ học tập cho biết bản thân người học tiến bộ đến đâu và cần hoàn thiện ở mặt nào.

     

    Câu 12

    Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây ?

    A.Xây dựng chiến lược giáo dục.

    B.Thay đổi chính sách đầu tư.

    C.Hỗ trợ hoạt động dạy học.

    D.Điều chỉnh chương trình đào tạo.Đảm bảo tính vừa sức người học.

     

    Câu 13

    Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu là:

    A.phương pháp đánh giá thường xuyên.

    B.nội dung của đánh giá thường xuyên.

    C.khái niệm đánh giá thường xuyên.

    D.mục đích của đánh giá thường xuyên.

     

    Câu 14

    Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT?

    A.Câu hỏi mở có thể đánh giá các kỹ năng nhận thức ở tất cả mức độ, bao gồm cả kỹ năng ra quyết định.

    B.Câu hỏi mở thường dùng để đánh giá khả năng tổ chức, diễn tả và bảo vệ quan điểm của người học.

    C.Câu hỏi mở có thể thể sử dụng để đo các kỹ năng phi nhận thức, ví dụ thái độ, giao tiếp,…

    D.Sử dụng câu hỏi mở để đánh giá mang lại sự khách quan và mất ít nhiều thời gian chấm điểm

     

    Câu 15

    Có bao nhiêu nhận định đúng với quan điểm kiểm tra đánh giá vì học tập trong các nhận định sau?

    1. Xác nhận kết quả học tập của học sinh để phân loại, đưa ra quyết định về việc lên lớp hay tốt nghiệp.

    2. Thường thực hiện cuối quá trình học tập.

    3. Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện việc học của chính học sinh.

    4. Cung cấp thông tin học sinh nhằm cải thiện thành tích học tập.

    5. Thường thực hiện trong quá trình học tập.

    6. Giáo viên là trung tâm của quá trình đánh giá, học sinh không tham gia vào quá trình đánh giá.

    A.2

    B.3

    C.6

    D.4

     

    Câu 16

    Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Hóa học của học sinh THPT?

    A.Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực Hóa học mà học sinh cần hoặc đã đạt được.

    B.Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của các thành tố năng lực Hóa học trong sự phát triển các năng lực chung.

    C.Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Hóa học mà học sinh cần đạt được.

    D.Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Hóa học mà học sinh đã đạt được.

     

    Câu 17

    Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm của phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

    A.Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.

    B.Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.

    C.Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới.

    D.Đo được các mức độ của nhận thức, bao quát được nội dung của chương trình học.

     

    Câu 18

    Chọn những phát biểu đúng về đánh giá năng lực?

    (1). Là đánh giá vì sự tiến bộ của HS so với chính họ.

    (2). Xác định việc đạt hay không đạt kiến thức, kĩ năng đã học.

    (3). Nội dung đánh giá gắn với nội dung được học trong từng môn học cụ thể.

    (4). Thực hiện ở mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đánh giá trong khi học.

    (5). Mức độ năng lực của HS càng cao khi số lượng câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ đã hoàn thành càng nhiều.

    (6). Đánh giá năng lực là đánh giá khả năng học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống.

    A.(2), (3), (5).

    B.(1), (4), (6).

    C.(1), (4), (5), (6).

    D.(1), (2), (4), (6).

     

    Câu 19

    Đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh KHÔNG có nguyên tắc nào dưới đây?

    A.Đảm bảo tính toàn diện và tính linh hoạt.

    B.Đảm bảo tính vừa sức người học.

    C.Đảm bảo tính phát triển và phù hợp với bối cảnh.

    D.Đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học.

     

    Câu 20

    Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là:

    A.bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập qua kết quả trả lời.

    B.giúp cho việc thu thập thông tin của giáo viên được kịp thời, nhanh chóng cả những thông tin chính thức và không chính thức.

    C.quan tâm đến cá nhân học sinh và tạo không khí học tập sôi nổi, sinh động trong giờ học.

    D.có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của học sinh.

     

    Câu 21

    Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào sau đây?

    A.Yêu cầu cần đạt của chương trình.

    B.Nội dung dạy học trong chương trình.

    C.Mục tiêu các chủ đề dạy học.

    D.Đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.

     

    Câu 22

    Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, giáo viên cần thực hiện hình thức đánh giá nào sau đây?

    A.Đánh giá thường xuyên và nhận xét.

    B.Đánh giá định kì và nhận xét.

    C.Đánh giá thường xuyên và cho điểm.

    D.Đánh giá định kì và cho điểm.

     

    Câu 23

    Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá năng lực tự chủ và tự học thông qua dạy học môn Hóa học ở trường THPT?

    A.Hồ sơ học tập, câu hỏi tự luận.

    B.Câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

    C.Thang đo, bảng kiểm.

    D.Câu hỏi trắc nghiệm khách quan, hồ sơ học tập.

     

    Câu 24

    Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về hình thức đánh giá thường xuyên?

    A.Có được những thông tin để đi đến những quyết định đúng đắn về bản thân.

    B.Diễn ra trong quá trình dạy học.

    C.Thu thập thông tin làm cơ sở cho những quyết định về dạy học và giáo dục.

    D.Để so sánh các học sinh với nhau.

     

    Câu 25

    Bài tập tình huống có nội dung thực nghiệm được sử dụng phù hợp nhất để đánh giá những năng lực nào sau đây?

    A.Nhận thức hóa học.

    B.Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học.

    C.Giao tiếp và hợp tác.

    D.Vận dụng kiến thức, KN đã học.

     

    Câu 26

    Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá định kì?

    A.Đánh giá diễn ra sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.

    B.Đánh giá vì xác định thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo dục cuối cùng.

    C.Đánh giá cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động dạy học, học tập.

    D.Đánh giá nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS.

     

    Câu 27

    Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?

    A.Giáo viên đánh giá.

    B.Động viên, khuyến khích hoạt động học tập của học sinh.

    C.Học sinh tự đánh giá.

    D.Nhằm điều chỉnh, cải thiện hoạt động dạy học.

     

    Câu 28

    Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục là:

    A.Thu thập thông tin làm cơ sở cho những quyết định về dạy học và giáo dục.

    B.Đi đến những quyết định về phân loại học sinh.

    C.Có được những thông tin để đi đến những quyết định đúng đắn về bản thân.

    D.Xem xét để có những quyết định về điều chỉnh các mục tiêu dạy học.

     

    Câu 29

    Ở cấp độ quản lí nhà nước, kiểm tra đánh giá KHÔNG nhằm mục đích nào sau đây ?

    A.Điều chỉnh chương trình giáo dục, đào tạo.

    B.Phát triển hệ thống giáo dục quốc gia hội nhập với xu thế thế giới.

    C.Hỗ trợ hoạt động dạy học trong các nhà trường phổ thông.

    D.Xây dựng chính sách và chiến lược đầu tư giáo dục.

     

    Câu 30

    Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT?

    A.Là đánh giá kết quả và xếp loại học sinh vào các lớp, cấp học phù hợp.

    B.Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.

    C.Là đánh giá phân hóa, chú trọng năng khiếu nổi trội của mỗi học sinh.

    D.Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.

     

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Để đề xuất được giải pháp đổi mới phương pháp dạy học thông qua kết quả đánh giá, GV cần dựa trên những cơ sở nào?

    Để đề xuất được giải pháp đổi mới phương pháp dạy học thông qua kết quả đánh giá, GV cần dựa trên những cơ sở nào?

    Trả lời: 

    Để đề xuất được giải pháp đổi mới phương pháp dạy học thông qua kết quả đánh giá, GV cần dựa trên những cơ sở sau đây:

    Từ các bằng chứng thu thập được về HS xác định được mức độ hiện tại của HS. Theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực, bằng chứng này cho biết “vị trí” của HS trên các đường phát triển năng lực thành tố (hoặc trên một đường chung của một năng lực chung/đặc thù). Vị trí này thể hiện mức độ đạt được về YCCĐ của năng lực, từ đó đối chiếu sang YCCĐ về nội dung giáo dục để biết được mức độ đạt được về YCCĐ thứ hai này. Đối chiếu này là cần thiết, vì năng lực là một “thứ” trừu tượng, cái hiện hữu phản ánh được các biểu hiện của nó là các biểu hiện đạt được về mặt kiến thức, kĩ năng và thái độ, hành vi (YCCĐ về nội dung giáo dục). Trong đó, biểu hiện quan sát được rõ nhất là “kĩ năng” và khả năng vận dụng kiến thức (làm được gì), cùng với nó là thái độ và hành vi của HS. Sự quy về “nội dung” này cho thấy: nếu khó sử dụng các đường phát triển năng lực thì có thể xây dựng và sử dụng các thang đo đánh giá truyền thống cũng như các khung đánh giá năng lực dựa trên YCCĐ về nội dung giáo dục.

    Mục tiêu tiếp theo thể hiện mục tiêu cần đạt, không giống nhau đối với các HS khác nhau, cũng không giống nhau khi xét trên các năng lực thành tố khác nhau của cùng một HS. Dưới đây là một ví dụ mô tả mức độ/vị trí hiện tại và mục tiêu/vị trí tiếp theo của một HS về năng lực thành phần tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học.

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa