dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

KHBD Module 9 Sự điện ly của nước hóa học 11

KHBD Module 9 Sự điện ly của nước hóa học 11

THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRỰC TUYẾN

Tiết 5 – Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực:

1.1. Năng lực nhận thức hoá học

Nêu được:

– Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.

– Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

– Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

– Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

– Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

1.2.Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn liên quan đến PH

1.3. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

2. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

– Phiếu giao nhiệm vụ tại nhà.

– Máy tính.

2. Học sinh:

– Nghiên cứu trước nội dung và hoàn thành nhiệm vụ GV đã giao ở nhà (phiếu học tập).

– Máy tính, điện thoại thông minh; Ứng dụng sơ đồ tư duy trực tuyến.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

* Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN Ở NHÀ CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC TRỰC TUYẾN

Yêu cầu: Đọc thông tin SGK, nghiên cứu video hướng dẫn https://www.youtube.com/watch?v=FflBX6BaP4U và trả lời các câu hỏi sau

STT

Câu hỏi/Yêu cầu

Trả lời

1

Nước là chất điện li rất yếu. Em hãy:

– Viết phương trình điện li của nước

– So sánh nồng độ của ion H+ và ion OH trong nước.

2

– Nước tinh khiết là môi trường trung tính, so sánh nồng độ ion H+ và ion OH trong nước và định nghĩa môi trường trung tính?

3

– Biểu thức tích số ion của nước và giá trị

– Giá trị này trong các loại dung dịch khác nhau (Axit, bazơ, muối) ?

4

Khi hòa tan axit hay bazơ vào nước thì nồng độ H+ và OH thay đổi như thế nào?

TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC TRỰC TUYẾN

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề (3’)

a. Mục tiêu

Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

b. Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video thử môi trường dung dịch bằng quỳ tím.

https://www.youtube.com/watch?v=OUGdWwQCmqo. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời bảng sau

Cốc

Màu

Vì sao có hiện tượng trên

Dung dịch H2SO4

H2O

Dung dịch NaOH

* Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi.

* Báo cáo thảo luận: GV lựa chọn 01 HS báo cáo. Yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá.

* Kết luận nhận định: GV chốt nội dung.

Sản phẩm:

Cốc

Màu

Vì sao có hiện tượng trên

Dung dịch H2SO4

Đỏ

Giải đáp trong bài học

H2O

Tím

Dung dịch NaOH

Xanh

Giáo viên giới thiệu: Mỗi dung dịch sẽ có môi trường khác nhau. Để giải đáp vì sao màu quỳ tím thay đổi với từng dung dịch trên, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới/Giải quyết vấn đề

2.1. Hoạt động 1: Sự điện li của nước, Tích số ion của nước (5’)

a. Mục tiêu

– HS biết nước là một chất điện li rất yếu.

– HS viết được PTĐL của nước.

– Học sinh nêu được tích số ion của nước.

– Tính được giá trị của [H+]; [OH] cho các dung dịch.

b. Tổ chức thực hiện

b.1. Thực hiện trước giờ học trực tuyến

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV giao nhiệm vụ HS nghiên cứu ở nhà và hoàn thành phiếu học tập số 01.

* Thực hiện nhiệm vụ

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

b.2. Thực hiện trong giờ học trực tuyến

* Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu 01 HS trình bày nội dung phiếu giao nhiệm vụ. .

GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

GV đánh giá sản phẩm của HS đã thực hiện ở nhà.

* Kết luận, nhận định

GV chốt kiến thức sau phần thảo luận của HS.

Sản phẩm: Nước là chất điện li rất yếu theo PTĐL: H2O ↔ H+ + OH(1)

Trong nước nguyên chất hay môi trường trung tính thì:

[ H+ ] = [OH ] =1,0.10-7 mol/lit ở 250C

H2O

Đặt K = [H+ ].[OH =1,0.10-14

H2O

K được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định, tuy nhiên giá trị tích số ion của nước là 1,0.10-14 thường được dùng trong các phép tính, khi nhiệt độ không khác nhiều với 250C. Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số trong cả những dung dịch loãng của các chất khác nhau.

2.2. Hoạt động 2: Ý nghĩa tích số ion của nước (10’)

a. Mục tiêu

– HS xác định các loại môi trường dung dịch dựa vào giá trị [H+].

b. Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu 1 nhóm 3 HS (Đã chia nhóm từ trước) nghiên cứu SGK hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 bằng cách sử dụng sơ đồ tư duy online (Coggle.it) vẽ sơ đồ với thời gian 5 phút rồi chụp lại sản phẩm của nhóm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

– Các loại môi trường của dung dịch.

– So sánh giá trị [H+] vs [OH] và 10-7 ứng với từng loại môi trường.

– Tính giá trị [H+], [OH] cho 3 ví dụ và gán vào các môi trường mà em đã phân loại.

+ Nước nguyên chất.

+ Dung dịch HCl có nồng độ 0,01M.

+ Dung dịch NaOH có nồng độ 0,01M.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ của nhóm trên website coggle.it và hoàn thành sản phẩm của nhóm. Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ GV hỗ trợ HS nếu gặp khó khăn trong việc vẽ sơ đồ tư duy online.

* Báo cáo, thảo luận

– GV yêu cầu 02 nhóm trình chiếu sản phẩm nhóm đã thực hiện. GV cho các nhóm còn lại phản biện, góp ý, bổ sung, đặt câu hỏi.

– GV nhận xét, đánh giá sản phẩm các nhóm đã chuẩn bị.

* Kết luận, nhận định

Sản phẩm:

MT axit

MT t.tính

MT kiềm

[H+] >[OH]

[H+]>1,0.10-7

[H+] =[OH] =1,0.10-7

[H+]< [OH]

[H+] <1,0.10-7

Dung dịch HCl 0,01 M do [H+] =10-2 M > 1,0.10-7

Nước nguyên chất do [H+] =1,0.10-7

Dung dịch NaOH 0,01 M do [H+] =10-12 M < 1,0.10-7

2.3. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu khái niệm pH (10’)

a. Mục tiêu

– Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

– Tính được giá trị pH.

b. Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu 1 nhóm 3 HS (Nhóm đã lập từ hoạt động 2.2.) nghiên cứu SGK hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 bằng cách sử dụng sơ đồ tư duy online (Coggle.it) vẽ sơ đồ với thời gian 5 phút rồi chụp lại sản phẩm của nhóm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Để đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch ngoài đại lượng đại lượng [H+] người ta còn có thể dùng đại lượng pH, với giá trị pH với quy ước [H+] = 1,0.10-a => pH = a

  1. Cho biết lí do vì sao ngời ta dùng giá trị pH?

  2. Nghiên cứu SGK kết hợp với kết quả của PHT số 3 hãy cho biết giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M; NaOH 0,01M.

  3. Giải thích vì sao pH của nước nguyên chất và dung dịch NaCl bằng nhau

  4. Theo em thang pH sẽ có giá trị trong khoảng nào? Tương ứng với các môi trường có giá trị như thế nào?

* Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện nhiệm vụ của nhóm trên website coggle.it và hoàn thành sản phẩm của nhóm. Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ GV hỗ trợ HS nếu gặp khó khăn trong việc vẽ sơ đồ tư duy online.

HS có thể làm từng phần, chụp ảnh nội dung mình phụ trách trong nhóm rồi đưa vào sơ đồ

* Báo cáo, thảo luận

– GV yêu cầu 01 nhóm trình chiếu sản phẩm nhóm đã thực hiện. GV cho các nhóm còn lại phản biện, góp ý, bổ sung, đặt câu hỏi.

+ Vì sao thang pH lại có giá trị trong khoảng đó?

– GV nhận xét, đánh giá sản phẩm các nhóm đã chuẩn bị.

* Kết luận, nhận định

Giáo viên chốt kiến thức.

– Sản phẩm:

1.Do trong dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ, để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng giá trị pH.

2.Viết phương trình điện li

– HCl H+ + Cl

0,01M 0,01M 0,01M

=> [H+] = 0,01M = 10-2M => pH=2

– NaOH Na+ + OH

0,01M 0,01M 0,01M

=> [OH] = 0,01M. Vậy [H+] = 10-12M => pH=12.

3. [H+] = [OH] = 10-7

4. Thang pH có giá trị trong khoảng từ 1 đến 14. Tương ứng với các môi trường

MT axit

MT t.tính

MT kiềm

pH<7

pH =7

pH >7

3. Hoạt động 3: Luyện tập (2’)

a. Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

b. Tổ chức thực hiện

Phương án 1: GV tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi trên website: Kahoot.it (Thực hiện trong tiết học trực tuyến)

Phương án 2: GV tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi trên website: Azota.vn (Thực hiện ở nhà)

NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP – LUYỆN TẬP

Câu 1. Một dung dịch có [OH] = 2,5.10-10 M. Môi trường của dung dịch

A. axit B. Bazơ C. trung tính D.không xác định được

Câu 2. Một dung dịch có nồng độ [H+] = 3,0. 10-12 M. Môi trường của

dung dịch là

A. axit B. Bazơ C. trung tính D.không xác định được

Câu 3. Cho 50ml dung dịch HCl 0,10 M tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 0,12 M thu được dung dịch A. Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ có màu gì?

A. đỏ B. Xanh C. Tím D. không màu

Câu 4. Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch NaOH ,dung dịch có màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì màu xanh của dung dịch

A. Không thay đổi B.nhạt dần rồi mất hẳn

C.nhạt dần,mất màu rồi chuyển sang màu đỏ D.Đậm thêm dần

Câu 5. Cho các 3 dung dịch: HCl (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), có cùng nồng độ mol. pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. 1 > 2 > 3 B. 3 > 2 > 1 C. 1> 3 > 2 D. 2 > 1 > 3

Câu 6. dd H2SO4 0,005M có pH là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 7. Một dung dịch H2SO4 có pH = 4. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 trong dung dịch trên là

A. 10 -4M. B. 5.10-5M. C. 5.10-3M. D. Không xác định.

Câu 8. : Dung dịch HCl có pH = 3, pha loãng dung dịch này bằng H2O thu được dung dịch có gấp bao pH = 4. Thể tích dung dịch sau pha loãng gấp bao nhiêu lần dung dịch ban đầu?

A. 1 lần B. 10 lần C. 9 lần D. 100 lần.

Câu 9. Dung dịch X có pH < 7 khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 tạo kết tủa, dd X là ?

A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2

Câu 10. Cho dung dịch X có pH = 10, dd Y có pH = 3. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

A. X có tính bazơ yêú hơn Y B. X có tính axit yếu hơn Y

C. Tính axit của X bằng Y D. X có tính axit mạnh hơn Y

Sản phẩm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

B

C

B

A

B

B

C

B

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

b. Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi nhóm 10 HS) hoàn thành nhiệm vụ sau trong 3 ngày:

– Tìm hiểu trên internet độ pH của: Chanh; Cà rốt; Sữa; Dịch dạ dày. Từ đó hãy đưa ra lời khuyên về việc lựa chọn thực phẩm tốt cho sức khoẻ.

– Tìm hiểu trên internet, sách báo kết hợp với kiến thức đã học giải thích tại sao nước rau muống đổi màu khi vắt chanh.

– Đề xuất phương án đánh giá định tính pH của dung dịch.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu theo nhiệm vụ được giao; Hoàn thành sản phẩm nhóm (10 HS) bằng cách tạo 1 poster trên ứng dụng Canva.

* Báo cáo, thảo luận:

HS gửi file hình ảnh sản phẩm nhóm đã thực hiện để GV và các nhóm thảo luận đánh từng sản phẩm của các nhóm qua ứng dụng Coggle.it (Nêu rõ ưu, và nhược điểm)

 

O2 Education gửi các thầy cô link download KHBD 

KHBD TRỰC TUYẾN – SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC

 

Mời các thầy cô xem thêm

Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay