Category: Lớp 10

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 10 môn hoá đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 lớp 10 môn hoá đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 lớp 10 môn hoá đề số 3

    SỞ GD&ĐT …….

    TRƯỜNG THPT…….

    ________________

    KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2.

    NĂM HỌC 2018 2019.

    Môn: Hóa học – Lớp 10.

    Thời gian làm bài 50 phút. Số câu trắc nghiệm 40.

    (Không kể thời gian phát đề).

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80, I = 127, Ba = 137.

    Câu 1: Hãy chỉ ra nhận xét sai, khi nói về khả năng phản ứng của oxi:

    A. O2 phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại.

    B. O2 tham gia vào quá trình xảy ra sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp.

    C. O2 phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.

    D. Những phản ứng mà O2 tham gia đều là phản ứng oxi hoá – khử.

    Câu 2: O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2

    A. KOH. B. H2O. C. SO2. D. H2.

    Câu 3: Lưu huỳnh có các mức oxi hóa là

    A. -2, 0, +4, +6 B. +1; +3; +5; +7

    C. -1; 0; +1; +3; +5; +7 D. -2; 0; +6; +7

    Câu 4: Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì

    A. Tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.

    B. Tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.

    C. Tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua

    D. Tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím.

    Câu 5: Trong dãy axit: HF, HI, HCl, HBr, axit mạnh nhất là:

    A. HCl B. HI C. HBr D. HF

    Câu 6: Ag để trong không khí bị biến thành màu đen do không khí bị nhiễm bẩn chất nào dưới đây?

    A. ozon hoặc hiđrosunfua B. HCl hoặc Cl2.

    C. H2 hoặc hơi nước D. SO2 và SO3.

    Câu 7: Nồng độ C% của dd HCl được tạo nên sau khi cho 143ml dung dịch CuCl2 20% (d = 1,18 g/ml) tác dụng với 50g dung dịch H2S 20,4%.

    A. 8,33% B. 18,25% C. 9,37% D. 4,17%

    Câu 8: Trong pứ sau: Cl2 + H2O HCl + HClO. Phát biểu nào sau đúng ?

    A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa

    B. Nước đóng vai trò chất khử

    C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử

    D. Clo chỉ đóng vai trò chất khử

    Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

    A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. B. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

    C. nhiệt phân Cu(NO3)2 D. điện phân nước

    Câu 10: Cho 0,05 mol halogen X2 tác dụng với đồng, thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen đó là:

    A. Iot B. Brom C. Clo D. Flo

    Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 42 gam FeS2 thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V:

    A. 8,96 B. 7,84 C. 15,68 D. 4,48

    Câu 12: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8ml dung dịch HCl 36% (d=1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng ZnO trong hỗn hợp đầu là:

    A. 37,4% B. 39,4% C. 61,1% D. 86,52%

    Câu 13: Bao nhiêu gam Clo đủ tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7 gam AlCl3 ?

    A. 23,1 g B. 21,3 gam C. 12,3 gam D. 13,2 gam

    Câu 14: Hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 46,35g nước thu được dd HCl có nồng độ là:

    A. 7,3% B. 5% C. 73% D. 7%

    Câu 15: Phản ứng hóa học chứng tỏ rằng HCl có tính khử là:

    A. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O B. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

    C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. 2 HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O

    Câu 16: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H218. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là:

    A. 60% và 40% B. 80% và 20% C. 75% và 25% D. 25% và 75%

    Câu 17: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 61,11%. B. 50%. C. 38,89%. D. 40%.

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm Cl2 được điều chế theo sơ đồ phản ứng sau:

    HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O.

    Hệ số cân bằng tối giản của HCl là

    A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

    Câu 19: Oxi và ozon là dạng thù hình của nhau vì:

    A. Đều là đơn chất nhưng số lượng nguyên tử khác nhau.

    B. chúng là những đơn chất được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học oxi.

    C. Đều có tính oxi hóa .

    D. Có cùng số proton và nơtron

    Câu 20: Cho hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 4,48 lít hiđro (đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 5,6 lít clo (đktc). % khối lượng Mg trong A là

    A. 57%. B. 70%. C. 43%. D. 30%.

    Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dd HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra ở (đktc). Hỏi, cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 11,1g B. 13,55g C. 12,2g D. 15,8g

    Câu 22: Cho hỗn hợp ACO3 và BCO3 tan trong dd HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Số mol HCl đã dùng là:

    A. 0,15 mol B. 0,4 mol C. 0,2 mol D. 0,1 mol

    Câu 23: Muối bạc halogenua tan trong nước là muối nào sau đây?

    A. AgCl B. AgF C. AgI D. AgBr

    Câu 24: Chất nào sau đây dùng để diệt khuẩn và tẩy màu:

    A. nitơ B. clo C. oxi D. cacbonđioxit

    Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)

    A. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử B. Ở điều kiện thường là chất khí

    C. Tác dụng mạnh với nước D. Có tính oxi hóa mạnh

    Câu 26: Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?

    A. Nhường đi 1e B. Nhận thêm 7e C. Nhận thêm 1e D. Nhường đi 7e

    Câu 27: Trong phản ứng của S với kim loại hoặc S với H2 thì S là:

    A. Không oxi hóa cũng không khử. B. Chất khử.

    C. Chất oxi hóa vừa là chất khử. D. Chất oxi hóa

    Câu 28: Trong hợp chất số oxi hóa phổ biến của clo là:

    A. +1,+3,+5,+7 B. -1,+1,+3,+5,+7 C. +7,+3,+5,+1,0,-1 D. -1,0,+1,+3,+5,+7

    Câu 29: Sục ozon vào dung dịch KI đã nhỏ sẵn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng được là

    A. Dung dịch ngả màu vàng nhạt. B. Dung dịch chuyển thành màu xanh .

    C. Dung dịch ngả màu tím. D. Dung dịch trong suốt

    Câu 30: Để thu được 6,72 lit O2 (đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh thể KClO3.5H2O?

    A. 24,5 gam B. 42,5 gam C. 25,4 gam D. 45,2 gam

    Câu 31: Clo không phản ứng với chất nào sau đây:

    A. Ca(OH)2 B. NaOH C. NaCl D. NaBr

    Câu 32: Chọn câu trả lời sai về lưu huỳnh:

    A. S là chất rắn màu vàng B. S không tan trong nước

    C. S dẫn điện, dẫn nhiệt kém D. S không tan trong các dung môi hữu cơ

    Câu 33: Axit HCl có thể tác dụng các chất sau đây có bao nhiêu phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH)2, Na2SO4, FeS, Fe2O3, K2O, CaCO3, Mg(NO3)2 ?

    A. 5 B. 4 C. 7 D. 6

    Câu 34: Để thu hồi thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm người ta dùng chất nào sau đây?

    A. Bột gạo B. Bột Fe C. Tất cả đều được D. Bột S

    Câu 35: Hòa tan 10g hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 vào dung dịch HCl vừa đủ được 1,12 lít hiđro (đktc). % khối lượng sắt trong A là

    A. 72%. B. 19%. C. 27%. D. 28%.

    Câu 36: Sắt tác dụng với chất nào sau đây cho muối sắt (III) clorua?

    A. NaCl B. CuCl2 C. HCl D. Cl2

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (ở đktc) và thu được dung dịch B . Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch B, kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. V có giá trị là:

    A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 6,72 lít D. 33,6 lít

    Câu 38: Trộn lẫn 200ml dd HCl 2M với 300ml dd HCl 4M. Nồng độ mol/lít của dd thu được là:

    A. 2,1M B. 1,2M C. 3,2M D. 2,2M

    Câu 39: Kim loại nào sau đây tác dụng với HCl loãng và tác dụng với clo cho cùng loại muối?

    A. Fe B. Cu C. Au D. Mg

    Câu 40: Dẫn 2,24 lít khí clo (đktc) vào 200g dd NaOH 40%. Khối lượng chất tan trong dd sau phản ứng m gam. Biết hiệu suất 100%, m có giá trị:

    A. 83,5 B. 85,3 C. 13,3 D. 77,85

    ————————-HẾT———————

    (Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

    Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10

    1. C

    2. A

    3. A

    4. A

    5. B

    6. A

    7. C

    8. C

    9. A

    10. B

    11. C

    12. A

    13. B

    14. A

    15. C

    16. C

    17. C

    18. D

    19. B

    20. D

    21. A

    22. B

    23. B

    24. B

    25. D

    26. C

    27. D

    28. B

    29. B

    30. A

    31. C

    32. D

    33. D

    34. D

    35. D

    36. D

    37. A

    38. C

    39. D

    40. B

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-10-mon-hoa-hoc-DE-3

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá học đề số 1

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá học đề số 1

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá học đề số 1

    SỞ GD&ĐT…………..
    TRƯỜNG THPT…..
    ———–

    KỲ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2018 – 2019

    ĐỀ THI MÔN Hóa học – KHỐI 10

    Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.

    Đề thi gồm: 03 trang.

    ———————

    Mã đề thi 132

    Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………..

    Số báo danh:…………………………………………………………………….

    Câu 1: Phát biểu không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh là

    A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.

    B. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.

    C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa

    D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

    Câu 2: Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

    A. Cl2, O3, S. B. Br2, O2, Ca. C. Na, F2, S. D. S, Br2, Cl2.

    Câu 3: Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng hóa chất

    A. khí H2. B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

    C. kim loại đồng. D. hồ tinh bột.

    Câu 4: Đồng có hai đồng vị là 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là

    A. 64,64. B. 63,45. C. 64,46. D. 63,54.

    Câu 5: Cho phản ứng

    MnO2 + 4HCl => MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    Vai trò của HCl trong phản ứng này là

    A. chất tạo môi trường. B. chất khử.

    C. chất oxi hóa. D. chất khử và chất tạo môi trường.

    Câu 6: Khối lượng SO2 tạo thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam O2

    A. 228 gam. B. 200 gam. C. 100 gam. D. 256 gam.

    Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 8,98 gam. B. 9,52 gam. C. 10,27 gam. D. 7,25 gam.

    Câu 8: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là

    A. nguyên tố p. B. D. nguyên tố s. C. nguyên tố D. nguyên tố f.

    Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản bằng 180. Trong đó số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là

    A. flo. B. brom. C. clo. D. iot.

    Câu 10: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng

    A. không oxi hóa – khử. B. oxi hóa – khử.

    C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.

    Câu 11: Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kỹ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Thành phần % khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp là

    A. 61,28%. B. 68,12%. C. 62,18%. D. 68,21%.

    Câu 12: Theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2 thì

    A. tính oxi hóa giảm, tính khử tăng. B. tính oxi hóa tăng, tính khử giảm.

    C. tính oxi hóa giảm, tính khử giảm. D. tính oxi hóa tăng, tính khử tăng.

    Câu 13: Cho phương trình hóa học:

    Fe3O4 + HNO3 => Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

    Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

    A. 13x – 9y. B. 46x – 18y. C. 45x – 18y. D. 23x – 9y.

    Câu 14: Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng chung là

    A. ns2np6. B. 3s23p5. C. ns2np5. D. 2s22p5.

    Câu 15: Dãy gồm các nguyên tố chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là

    A. H2O, HF, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. HF, HCl, Cl2. D. HCl, O3, H2S.

    Câu 16: Hòa tan 9,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Công thức của NxOy

    A. N2O4. B. N2O. C. NO. D. NO2.

    Câu 17: Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giải sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là

    A. Ca. B. Cu. C. Fe. D. Zn.

    Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, vị trí của nguyên tử X là

    A. ở chu kì 2, nhóm VA. B. ở chu kì 3, nhóm VA.

    C. ở chu kì 3, nhóm VIIA. D. ở chu kì 2, nhóm VIIIA.

    Câu 19: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết phần trăm khối lượng oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là

    A. 14. B. 31. C. 32. D. 52.

    Câu 20: Flo tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy

    A. O2, dung dịch KOH, H2O, H2. B. Au, H2, dung dịch NaOH.

    C. Pt, O2, NaI, H2O. D. N, NaBr, H2, HI.

    Câu 21: Cho các chất khí sau: Cl2, SO2, SO3, CO2. Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là

    A. SO2. B. Cl2. C. SO3. D. CO2.

    Câu 22: Clo không phản ứng với

    A. Ca(OH)2. B. NaBr. C. NaCl. D. NaOH.

    Câu 23: Cho các chất: FeCl2, FeCl3, O2, H2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 24: Lớp electron liên kết chặt chẽ với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là

    A. lớp sát lớp ngoài cùng. B. lớp ngoài cùng.

    C. lớp trong cùng. D. lớp ở giữa.

    Câu 25: Nguyên tử X có kí hiệu là Error: Reference source not found. Vậy số nơtron có trong X là

    A. 13. B. 12. C. 23. D. 11.

    Câu 26: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

    A. electron và nơtron. B. electron và proton.

    C. proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron.

    Câu 27: Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 CuX2. Nguyên tố halogen là

    A. clo. B. flo. C. iot. D. brom.

    Câu 28: Số electron tối đa trong lớp thứ 3 là

    A. 8. B. 9. C. 32. D. 18.

    Câu 29: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. X, Y là

    A. Mg, Al. B. Li, Be. C. K, Ca. D. Na, K.

    Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

    A. 1,35 gam. B. 13,5 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.

    Câu 31: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng

    A. số proton. B. số lớp electron.

    C. số electron hóa trị. D. số điện tích hạt nhân.

    Câu 32: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 37Cl (chiếm 24,23%) và còn lại là 35Cl. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 37Cl trong HClO4

    A. 8,56%. B. 8,43%. C. 8,92%. D. 8,79%.

    Câu 33: Các nguyên tử kết hợp với nhau với mục đích tạo thành liên kết mới có đặc điểm

    A. kém bền vững hơn cấu trúc ban đầu. B. tương tự như cấu trúc ban đầu.

    C. giống như cấu trúc ban đầu. D. bền vững hơn cấu trúc ban đầu.

    Câu 34: Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại X thu được 5,6875 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan vừa đủ 4,6 gam hỗn hợp gồm kim loại X và một oxit của nó cần dùng 80 ml dung dịch HCl 2M, còn nếu cho luồng khí H2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 3,64 gam chất rắn Y. Công thức của oxit kim loại X là

    A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. ZnO.

    Câu 35: Phát biểu không đúng là

    A. Độ âm điện của các halogen tăng từ iot đến flo.

    B. Trong các hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen thể hiện số oxi hóa từ -1 đến +7.

    C. Flo là nguyên tố có độ âm điện cao nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn.

    D. HF là axit yếu, còn HCl, HBr và HI là các axit mạnh.

    Câu 36: Phát biểu không đúng là

    A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.

    B. Tính chất hóa học của một nguyên tố trong một chu kì không hoàn toàn giống nhau.

    C. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng một nhóm bao giờ cũng giống nhau.

    D. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

    Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm khí Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. % thể tích khí Cl2 có trong hỗn hợp X là

    A. 55,45%. B. 55,55%. C. 45,55%. D. 50,00%.

    Câu 38: Hiện tượng dung dịch HCl đặc “bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do

    A. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt axit rất nhỏ.

    B. HCl dễ phân hủy thành H2 và Cl2.

    C. hơi nước tạo thành.

    D. HCl dễ bay hơi.

    Câu 39: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa

    A. electron chung và hạt nhân nguyên tử. B. cation và electron tự do.

    C. các ion mang điện tích cùng dấu. D. cation và anion.

    Câu 40: Cho phản ứng: 2FeCl3 + H2S => 2FeCl2 + S + 2HCl.

    Vai trò của H2S trong phản ứng này là

    A. chất khử.

    B. chất oxi hóa.

    C. chất khử và chất oxi hóa.

    D. không phải chất khử, cũng không phải chất oxi hóa.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    ĐÁP ÁN

     

    1

    A

    11

    C

    21

    A

    31

    B

    2

    D

    12

    A

    22

    C

    32

    C

    3

    B

    13

    B

    23

    C

    33

    D

    4

    D

    14

    C

    24

    C

    34

    C

    5

    D

    15

    A

    25

    B

    35

    B

    6

    B

    16

    B

    26

    C

    36

    C

    7

    A

    17

    D

    27

    D

    37

    B

    8

    A

    18

    D

    28

    D

    38

    A

    9

    D

    19

    B

    29

    A

    39

    D

    10

    C

    20

    B

    30

    A

    40

    A

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-10-mon-hoa-hoc-DE-1

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

     

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2018 – 2019

    Môn: Hoá học – lớp 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

     

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi – lưu huỳnh là

    A. ns2np4 B. ns2np3 C. (n-1)d10ns2np4 D. ns2np5

    Câu 2: Phản ứng hoá học chứng tỏ rằng HCl có tính khử là

    A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O B. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2

    C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O D. 6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O

    Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

    A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

    C. Sát trùng nước sinh hoạt D. Chữa sâu răng

    Câu 4: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

    A. CO và CH4 B. CO và CO2 C. SO2 và NO2 D. CH4 và NH3

    Câu 5: Cho phương trình hoá học của của phản ứng tổng hợp amoniac:

    N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)

    Khi tăng nồng độ của hiđro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận

    A. tăng lên 27 lần B. giảm đi 18 lần

    C. tăng lên 9 lần D. tăng lên 18 lần

    Câu 6: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag B. CuO, NaCl, H2SO4

    C. Fe(OH)2, MgO, Cu D. BaCl2, Na2CO3, Fe

    Câu 7: Để nhận biết các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ mất nhãn, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây?

    A. dung dịch AgNO3 B. dung dịch BaCl2

    C. Quỳ tím D. dung dịch H2SO4 loãng

    Câu 8: Cho một oleum A có công thức là H2SO4.3SO3. Phần trăm về khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

    A. 32,65% B. 37,87% C. 35,82% D. 18,93%

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm):

    Câu 1: (2,0 điểm) Hãy viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi:

    1. Sục khí Cl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch KI dư.
    2. Nhỏ dung dịch HCl loãng dư vào ống nghiệm có chứa một ít bột CaCO3.
    3. Sục khí SO2 đến dư vào ống nghiệm có chứa dung dịch Br2.
    4. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2S.

    Câu 2: (2,0 điểm) Cho 10,44 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí Cl2 (ở đktc). Lượng khí Cl2 thoát ra được hấp thụ hết vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M (ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch A.

    a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    b) Tính giá trị của V

    c) Xác định nồng độ mol/lít của các chất tan trong A, coi thể tích dung dịch A thay đổi không đáng kể.

    Câu 3: (2,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 80% đặc nóng vừa đủ, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 80% cần dùng

    Câu 4: (1,5 điểm)

    1. Hãy nêu một số nguồn sinh ra H2S trong tự nhiên? Tại sao có nhiều nguồn sinh ra H2S, nhưng nó lại không bị tích tụ lâu ngoài không khí?

    2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí O2 theo sơ đồ sau:

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019 1

    1. Viết phương trình điều chế khí O2 từ chất X là KMnO4.
    2. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên:
    • Khí O2 lại thu được qua nước?
    • Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn

    ———-HẾT———-

    Cho khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố:

    H = 1; O = 16; S = 32; Na = 23; Mn = 55; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64.

    ———-HẾT———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word:

    Đề thi HKII lớp 10 môn hoá năm học 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

     

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2015 – 2016

    Môn: Hoá học – lớp 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

    Câu 1: Khí X có trong thành phần của khí thải công nghiệp do sử dụng nhiên liệu hoá thạch. Khí X gây ra hiện tượng mưa axit làm phá huỷ các công trình kiến trúc bằng đá vôi hay kim loại, phá huỷ môi trường sống của các loài thuỷ sinh, làm đất chua và cây cối cằn cỗi, kém phát triển… Khí X là

    A. Cl2 B. H2S C. CO2 D. SO2

    Câu 2: Các nguyên tố nhóm halogen (nhóm VIIA) có số electron thuộc lớp ngoài cùng là

    A. 7 B. 2 C. 6 D. 1

    Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá khử?

    A. NaOH + HCl NaCl + H2O. B. CaCO3 CaO + CO2.

    C. SO3 + H2O H2SO4. D. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    Câu 4: Khi xác các động vật phân huỷ sinh ra một chất khí mùi rất thối, gây ô nhiễm môi trường. Công thức hoá học của chất khí đó là

    A. SO2 B. CO2 C. H2S D. Cl2

    Câu 5: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

    A. Muối ăn B. Xút C. Giấm ăn D. Cồn

    Câu 6: Cho sơ đồ điều chế khí X trong phòng thí nghiệm:

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016 2

    Khí X là:

    A. Cl2 B. O2 C. HCl D. SO2

    Câu 7: Khí O2 không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. H2S B. Cl2 C. H2 D. Na

    Câu 8: Phát biểu đúng là

    A. Cl2 là chất lỏng màu vàng lục, mùi xốc, rất độc

    B. Ozon là chất khí có tính oxi hoá yếu hơn oxi

    C. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, người ta cho từ từ axit vào nước rồi khuấy đều

    D. Tất cả các muối sunfua đều tan trong dung dịch axit

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm):

    Câu 9: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học trong sơ đồ:

    S H2S SO2 H2SO4 HCl

    Câu 10: (3,0 điểm) Viết các phương trình hoá học để chứng minh các nhận định sau:

    a) Axit clohiđric (HCl) có tính axit mạnh hơn axit cacbonic, có tính oxi hoá và có tính khử.

    b) Khí sunfurơ (SO2) là một oxit axit, có tính oxi hoá và có tính khử.

    Câu 11: (2,0 điểm) Hoà tan hết 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO trong 300 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc).

    a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    b) Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính m.

    Câu 12: (1,0 điểm) Sục V lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X chứa NaBr 0,5M và NaI 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 15,54 gam muối khan. Tính V.

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Ba = 137

    ———-HẾT———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word:

    Đề thi HKII lớp 10 môn hoá năm học 2015-2016

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

     

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá năm học 2018-2019

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

    Dạng 1. Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.

    Phương pháp giải

    + Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    2M + xO2 → 2M2Ox.

    2M + xS → M2Sx.

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    Bảo toàn khối lượng:

    Bảo toàn electron:

    Bảo toàn nguyên tố:

    PS: Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m

    A. 7,4. B. 8,7. C. 9,1. D. 10.

    Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    A. 8,0 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 4,8 gam.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là

    A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ca.

    Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

    A. Cu. B. Ca. C. Ba. D. Mg.

    Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.

    Phương pháp giải

    + Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích…) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả.

    + Phản ứng ozon hóa:

    3O2 2O3;

    + Phản ứng ozon phân:

    2O3 3O2;

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 25% và 75%. B. 30% và 70%.

    C. 35% và 65%. D. 40% và 60%.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là:

    A. 2,5. B. 7,5. C. 8,0. D. 5,0

    Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O­2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là

    A. 25%. B. 40%. C. 50%. D. 57,14%.

    Ví dụ 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

    A. 7,09%. B. 9,09%. C. 11,09%. D. 13,09%.

    Câu 5: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 9%. B. 10%. C. 18%. D. 17%.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

    A. 3,584. B. 4,480. C. 8,960. D. 7,168.

    Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.

    Phương pháp giải

    + Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.

    + Ví dụ:

    O3 + 2KI + H2O O2 + 2KOH + I2.

    O3 + 2Ag Ag2O + O2

    Các ví dụ minh họa ◄

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Dạng 9. Tính axit mạnh của dung dịch H2SO4 loãng.

    Phương pháp giải

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au

    + Kim loại M (trước H) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

    2M + xH2SO4 M2(SO4)x + xH2

    (x là hóa trị thấp nhất của kim loại).

    Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố, khối lượng và bảo toàn electron ta có thể thiết lập được một số công thức:

    + Bazơ, oxit kim loại tác dụng với H2SO4 loãng:

    2M(OH)x + xH2SO4 M2(SO4)x + 2xH2O.

    M2Ox + xH2SO4 M2(SO4)x + xH2O.

    Bản chất là đây là phản ứng trao đổi, ta thấy sự kết hợp của 1OH và 1H tạo 1H2O; hoặc 1O kết hợp với 2H tạo ra 1H2O.

    Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, cũng như áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn electron, khối lượng, nguyên tố.

    Các ví dụ minh họa ◄

    9.1 Tác dụng với kim loại.

    Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

    A. 4,48 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo dục Đào tạo Phú Thọ, năm 2016)

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?

    A. 3,84 gam. B. 4,62 gam. C. 46,2 gam. D. 36,5 gam.

    Ví dụ 3: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. 30%. B. 70%. C. 56%. D. 44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Giá trị của V gần nhất với?

    A. 12,55. B. 14,55. C. 13,44. D. 11,22.

    Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau, trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 7,056 lít H2 (đktc). Kim loại M là

    A. Ca. B. Al. C. Fe. D. Cu.

    Ví dụ 6: Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là

    A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.

    9.2 Tác dụng với bazơ, oxit kim loại.

    Ví dụ 7: Hòa tan hết m gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 10m gam dung dịch H2SO4 10%. Kim loại M là

    A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Cu.

    Ví dụ 8: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

    A. 72,24%. B. 43,34%. C. 27,76%. D. 56,66%.

    Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m

    A. 114,1. B. 113,1. C. 112,1. D. 111,1.

    Ví dụ 10: Cho 25,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 15% dư, thu được dung dịch Y và thấy có 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 55,55%. B. 88,88%. C. 66,66%. D. 77,77%.

    Ví dụ 11: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4

    A. 98%. B. 25%. C. 49%. D. 50%.

    9.3 Tác dụng với muối.

    Ví dụ 12: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đktc). Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Giá trị m

    A. 25,6. B. 50,8. C. 51,2. D. 25,4.

    Ví dụ 13: Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Giá trị của V là

    A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 8,96.

    Dạng 10. Tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc.

    Phương pháp giải

    + H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt…), nhiều phi kim như C, P, S… và nhiều hợp chất như FeO, C12H22O11, H2S… Trong các phản ứng đó, nguyên tử bị khử về số oxi hóa thấp hơn như , , . Ví dụ:

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH. Ta có thể chia ra các trường hợp như bảng sau:

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm 3

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm 4

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng..

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Cho 2,24 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHS và Na2S. B. NaHS.

    C. Na2S. D. Na2S và NaOH.

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

    A. 11,5 gam. B. 12,6 gam. C. 10,4 gam. D. 9,64 gam.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là

    A. 5,04%. B. 4,74%. C. 6,24%. D. 5,86%.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m

    A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,5. B. 27,5. C. 14,6. D. 27,7.

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là

    A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 46,43%.

    (Đề thi thử THPT Tam Nông Phú Thọ, lần 1 năm 2016)

    Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là

    A. 16,8. B. 18,6. C. 25,6. D. 26,5.

    Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2… thì nguyên tử lưu huỳnh , sẽ chuyển lên . Ví dụ:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;

    H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4;

    SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4;

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng…

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là

    A. 0,2. B. 4,48. C. 0,5. D. 11,2.

    Ví dụ 2: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m

    A. 116,50. B. 29,125. C. 58,25. D. 291,25.

    Ví dụ 3: Hấp thụ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850 ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là

    A. 37,50%. B. 62,50%. C. 75,83%. D. 24,17%.

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 50,0 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHSO3. B. NaHSO3 và Na2SO3.

    C. Na2SO3. D. NaOH và Na2SO3.

    Câu 20: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?

    A. 83,4 gam. B. 47,4 gam. C. 54,0 gam. D. 41,7 gam.

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dich kiềm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Bán kính nguyên tử tăng dần.

    B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.

    C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.

    D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    A. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

    C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo. D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    A. Na. B. Cl. C. O. D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    A. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.

    C. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    A. S2O5. B. SO4. C. SO2. D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.

    C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    A. 2Mg + O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 5 2MgO.

    B. C2H5OH + 3O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 6 2CO2 + 3H2O.

    C. 2Cl2 + 7O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 7 2Cl2O7.

    D. 4P + 5O­2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 8 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.

    C. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    A. SO3. B. P. C. Ca. D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    A. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2. D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    A. F2. B. O3. C. S. D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.

    B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

    C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.

    D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    A. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.

    C. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    A. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.

    C. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    A. H2S. B. Cl2. C. SO2. D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    A. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt. D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    A. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    A. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.

    C. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    A. SO2. B. Na2SO4. C. H2S. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    A. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3. D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    A. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.

    B. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.

    C. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.

    D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    2M + nX2 → 2MXn

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.

    Bảo toàn khối lượng:

    Bảo toàn electron:

    PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn electron.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là

    A. 3,36 lít. B. 1,68 lít. C. 5,04 lít. D. 2,52 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

    A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

    Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y

    A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.

    Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu

    Phương pháp giải

    + Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    Br2 + 2NaI 2NaBr + I2

    + Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

    A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

    A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

    Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

    a. HCl tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    M + HCl MCln + H2

    Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

    n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sb Pb H Cu Hg Ag Pt Au

    + Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối lượng để giải bài toán:

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm 2016)

    Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập halogen

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh