Giải chi tiết mã 202 đề thi TN THPT 2021 môn hóa đợt 1
Mã đề thi 202
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………...
Số báo danh:………………………………………………………………
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:
– H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
– Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 41: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. CrO. B. K2Cr2O7. C. KCrO2. D. Cr2O3.
Câu 42: Sắt (II) oxit là chất rắn màu đen. Công thức của sắt (II) oxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3.
Câu 43: Công thức phân tử của axit fomic là
A. CH2O2. B. C2H6O2. C. C2H4O2. D. CH4O.
Câu 44: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây?
A. CaO. B. K2O. C. Na2O. D. CuO.
Câu 45: Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Val-Gly. B. Ala-Val. C. Gly-Ala-Val. D. Gly-Ala.
Câu 46: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Ag.
Câu 47: Natri clorua được dùng làm gia vị thức ăn, điều chế natri, xút, nước Gia-ven. Công thức của natri clorua là
A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaHCO3. D. KCl.
Câu 48: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2SO4. D. NaHSO4.
Câu 49: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. Na2SO4. C. KOH. D. KCl.
Câu 50: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?
A. NaNO3, KNO3. B. NaNO3, KHCO3. C. MgCl2, CaSO4. D. NaHCO3, KNO3.
Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3. B. KCl. C. KOH. D. H2SO4.
Câu 52: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 53: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+. B. Mg2+. C. Pb2+. D. Ag+.
Câu 54: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Polibutađien. D. Xenlulozơ.
Câu 55: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 56: Kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit H2SO4 đặc, nguội?
A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Mg.
Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Alanin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Valin.
Câu 58: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ, khí đốt) thường sinh ra khí X. Khí X không màu, có mùi hắc, độc, nặng hơn không khí và gây ra mưa axit. Khí X là
A. N2. B. SO2. C. O2. D. CH4.
Câu 59: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Li. B. Cu. C. Ag. D. Hg.
Câu 60: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là
A. 17. B. 18. C. 19. D. 16.
Câu 61: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,24 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 3,24. B. 2,16. C. 4,32. D. 6,48.
Câu 62: Cho Fe2O3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
A. FeSO4. B. FeS. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO3.
Câu 63: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Câu 64: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Glixerol. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit.
C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien.
D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 66: Cho 15,9 gam Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 2,24.
Câu 67: Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,88. B. 13,32. C. 11,10. D. 16,65.
Câu 68: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,16. B. 64,80. C. 32,40. D. 58,32.
(Lời giải) Câu 69: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
– Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch AgNO3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò chất khử.
(Lời giải) Câu 70: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được 0,02 mol N2, 0,11 mol CO2 và 0,155 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,68%. B. 13,47%. C. 26,94%. D. 40,41%
(Lời giải ) Câu 71: Cho các phát biểu sau:
a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali.
b) Điện phân dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag ở catot.
c) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được khí CO2.
d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(Lời giải) Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,06.
(Lời giải) Câu 73: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của
Y trong m gam T là
A. 5,90 gam. B. 10,95 gam. C. 8,85 gam. D. 7,3 gam.
(Lời giải) Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.
(b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(c) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
(d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
(e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Lời giải) Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. CO2, CaCl2. B. NaHCO3, CaCl2.
C. NaHCO3, Ca(OH)2. D. CO2, Ca(OH)2.
(Lời giải) Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 24,48 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 228 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20oC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 13. C. 66. D. 17.
(Lời giải) Câu 77: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,48 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,26 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,25. C. 0,21. D. 0,23.
(Lời giải) Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%.
(Lời giải) Câu 79: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.
(b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
(e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Lời giải) Câu 80: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,775 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,06 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,09 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 103,22 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
A. 1,30%. B. 2,60%. C. 3,25%. D. 3,90%.
*****Hết*****
Mời các thầy cô và các em xem thêm
Đề chính thức đợt 1 năm 2021
- Giải chi tiết mã 201 đề thi TN THPT 2021 môn hóa đợt 1
- Giải chi tiết mã 202 đề thi TN THPT 2021 môn hóa đợt 1
- Giải chi tiết mã 205 đề thi TN THPT 2021 môn hóa đợt 1
- Giải chi tiết mã 206 đề thi TN THPT 2021 môn hóa đợt 1
- 4 mã đề gôc thi TN THPT 2021 môn hóa đợt 1 file word
- Ảnh 24 mã đề thi TN THPT môn hóa năm 2021 của bộ giáo dục
- Đề minh họa: Giải chi tiết đề minh họa TN THPT 2021 môn hóa học
Đề chính thức đợt 2 năm 2021
Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết
- Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại
- Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất
- Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn
- Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+
- Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn
- 30+ bài toán nhiệt nhôm có lời giải chi tiết
- Các dạng toán nâng cao về sắt và các hợp chất của sắt
- Bài toán hỗn hợp kết tủa của BaCO3 và Al(OH)3 có lời giải chi tiết