Tag: đề kiểm tra

  • Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4

    ĐỀ SỐ 1

    1. PHẦN CHUNG ( 28 câu, từ câu 1 đến câu 28 ) ( 7đ )

    Câu 1: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

    A. 20%. B. 80 C. 10%. D. 90%.

    Câu 2: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng ( A – 2008 )

    A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.

    Câu 3: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    A. 5 B. 4 C. 6 D. 7

    Câu 4: Phản ứng trùng ngưng là phản ứng :

    A. Kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

    B. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn và tách loại H2O.

    C. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn(polime) và tách loại phân tử nhỏ khác ( như H2O..)

    D. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành nhiều phân tử lớn (polime).

    Câu 5: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,10M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,80 gam muối khan.Công thức của X là

    A. H2NC3H6COOH B. (H2N)2C3H5COOH C. H2NC3H5(COOH)2 D. (H2N)2C2H3COOH

    Câu 6: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este th điều chế trực tiếp bằng phản ứng ca axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 7: Cho sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic. Để điều chế 300 gam dung dịch CH3COOH 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột). Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%.

    A. 240g. B. 150g. C. 135g. D. 300g

    Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

    – TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

    – TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

    – TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

    – TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

    Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

    Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime có cấu trúc không phân nhánh?

    A. polibutadien, caosu lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ. C. PVC,polibutadien,xenlulozơ, nhựa bakelit.

    B. PVC, poli isopren, amilozơ, xenlulozơ, poli stiren. D. polibutadien, poliisopren, amilopectin, xelulozơ

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 6,72 lít khí H2 ở (đktc). Thể tích O2 ( đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp X trên là

    A. 4,48 lít B. 3,92 lít C. 2,08 lít. D. 3,36 lít

    Câu 11: Có 5 dung dịch riêng biệt là: CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

    A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

    Câu 12: Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là:

    A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 g khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là :

    A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5.

    C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

    Câu 14: Một số este được dùng trong hương liệu, mỹ phẩm, bột giặt là nhờ các este

    A. là chất lỏng dễ bay hơi B. có mùi thơm, an toàn với người

    C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng D. dều có nguồn gốc từ thiên nhiên

    Câu 15 : Phát biểu đúng là:

    A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

    B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).

    C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

    D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    Câu 16: Cho 8,4 gam sắt tan hết vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 29,04. B. 32,40. C. 36,30. D. 30,72.

    Câu 17: Cho các chất: etilen; saccarozơ; axetilen; fructozơ; anđehit axetic; tinh bột; axit fomic; xenlulozơ; glucozơ. Số chất có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 tạo kết tủa là:

    A. 5. B. 7. C. 3. D. 6.

    Câu 18: Phát biểu không đúng là:

    A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.

    B. Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu.

    C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.

    D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

    Câu 19: Polime nào điều chế được thủy tinh hữu cơ ?

    1. poli(metyl metacrylat) B. poli(vinyl axetat) C. poli(metyl acrylat) D. poli( vinyl clorua)

    Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói X Y Sobitol. X, Y lần lượt là

    A. xenlulozơ, glucozơ. B. saccarozơ, glucozơ.

    C. tinh bột, glucozơ. D. xenlulozơ, fructozơ.

    Câu 21: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

    A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.

    C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.

    Câu 22: Fructozơ và saccarozơ đều có:

    A. phản ứng tráng bạc. B. 5 nhóm hiđroxyl trong phân tử.

    C. phản ứng khử brom trong dung dịch nước. D. phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    Câu 23: Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích a = VCO2 : VH2O biến đổi như thế nào? A. 0,4 < a < 1. B. 0,8 < a < 2,5. C. 0,4 < a < 1. D. 0,75 < a < 1.

    Câu 24: X là một -amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là

    A. axit 2-aminobutanoic B. axit 3- aminopropanoic

    C. axit 2-amino- 2-metylpropanoic D. axit 2- aminopropanoic

    Câu 25: Có bao nhiêu đồng phân có CTPT là C4H8O2 ­ tác dụng được với KOH thu được muối làm quỳ tím hóa xanh ?

    A. 2 B. 6 C. 4 D. 5

    Câu 26: Khi thủy phân đến cùng protein thu được

    A. β-amino axit. B. Axit. C. Amin. D. α -amino axit.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là  A. 8,80 B. 7,04 C. 6,48 D. 8,10

    Câu 28: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

    B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

    D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản bằng enzim thu được các α-amino axit.

    B. PHẦN RIÊNG ( HỌC SINH CHỌN 1 TRONG 2 PHẦN ) ( 3đ)

    PHẦN DÀNH CHO BAN CƠ BẢN ( Từ câu 29 đến câu 40 )

    Câu 29: Dung dịch CH3NH2 có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. C2H5OH, H2SO4, CH3COOH, HNO2.

    B. FeCl3, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.

    C. Na2CO3, H2SO4, CH3COOH, HNO2.

    D. C6H5ONa, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.

    Câu 30 : Cho đinh Fe vào 200ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 1.6 gam. Tính nồng độ CuSO4 ban đầu ? A. 0.5M B. 1M C. 0.2M D. 0.4M

    Câu 31: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của este là: A. CH3COOCH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.

    C. CH2=CH-COO-CH3 D. HCOO-CH2– CH=CH2.

    Câu 32: Cho 15g hỗn hợp anilin, metyl amin, đimetylamin , đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là :

    A. 16.825 g B. 20.18g C. 21.123g D. 15.925g

    Câu 33: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (đktc). Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần tối thiểu V lít dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là khí NO). Giá trị của V là: A. 0,88. B. 0,80. C. 0,72. D. 0,48.

    Câu 34: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    (h) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

    Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 7 C. 4 D. 5

    Câu 35: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bới khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là :

    A. Al B. Mg C. Fe D. Cu

    Câu 36 : Phát biểu không đúng là:

    A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO

    B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

    C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

    D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).

    Câu 37: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là :

    1. FeO, CuO, Cr2O3 C. FeO, MgO, CuO

    2. PbO, K2O, SnO D. Fe3O4, SnO, BaO

    Câu 38: Cho các loại tơ : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Số tơ tổng hợp là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

    Câu 39: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại từ NaCl là:

    A. Điện phân nóng chảy B. Nhiệt phân C. Điện phân dung dịch D. Thủy luyện

    Câu 40: Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:

    A. Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4 1 B. Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4 2 C. Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4 3 D. CH2=CH-COOC2H5

    PHẦN DÀNH CHO BAN NÂNG CAO ( Từ câu 41 đến câu 52 )

    Câu 41: Cho các phát biểu sau:

    1.Thủy phân hoàn toàn một este no đơn chức luôn thu được muối và ancol

    2. Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa trong nước cứng.

    3.Saccarozơ không tác dụng với H2(Ni,t0)

    4.Để phân biệt glucozơ và mantozơ,ta dùng nước brom

    5.Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau

    6.Để phân biệt anilin và phenol,ta có thể dùng dung dịch brôm.

    7.Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm

    8.Tơ ni lon -6 có thể điều chế bằng phường pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.

    Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 7 C. 4. D. 6.

    Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí

    (c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho MgO vào CO dư nung nóng)

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)

    (h) Cho Fe vào dung dịch CrCl2 (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

    A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

    Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Anilin không làm đổi màu giấy quì ẩm.

    B. Anilin là bazơ yếu hơn NH3, vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm chức –NH2.

    C. Nhờ có tính bazơ mà anilin tác dụng được với dung dịch Br2.

    D. Anilin tác dụng được HBr vì trên N còn đôi electron tự do.

    Câu 44: Kim loại Cu không phản ứng được với dung dịch

    A. Fe(NO3)3 B. AgNO3 C. HNO3 D. Pb(NO3)2

    Câu 45: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:

    A. 59,2%; 40,8% B. 50%; 50% C. 40,8%; 59,2% C. 66,67%; 33,33%

    Câu 46: Điện phân(điện cực trơ,có vách ngăn)một dung dịch chứa các iôn Fe3+,Fe2+,Cu2+ thứ tự các ion bị khử xảy ra ở catot là: A. Fe2+,Cu2+,Fe3+ B.Fe2+,Fe3+,Cu2+ C.Fe3+,Fe2+,Cu2+. D. Fe3+,Cu2+,Fe2+

    Câu 47 : Cho phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

    Khi thêm vào hỗn hợp phản ứng một lượng đáng kể CH3COOH thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

    A. Thuận. B. Nghịch. C. Không chuyển dịch. D. Tất cả đều sai.

    Câu 48: Cho 3,84 gam bột Cu và 100 ml dung dịch HNO3 1M . Sau khi phản ứng hoàn toàn, để hòa tan hết lượng chất rắn còn lại người ta thêm tiếp V ml dung dịch HCl 2M vào cốc (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của V là

    A. 40 B. 10 C. 20 D. 30

    Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H­2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

    A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam.

    Câu 50: Polime nào dưới đây cón có tên gọi được dùng dệt vải may quần áo ấm ?

    A. Polimetacrylat B. Poliacrilonitrin C. Poli(vinyl clorua) D. Poliphenolfomanđehit

    Câu 51: Khi thủy phân hoàn toàn một polipeptit ta thu được các amino axit X, Y, Z, E, F. Còn khi thuỷ phân từng phần thì thu được các đi- và tripeptit XE, ZY, EZ, YF, EZY. Trình tự các amino axit trong polipeptit trên là :
    A. X – Z – Y – F – E. B. X – E – Z – Y – F.  C. X – Z – Y – E – F.  D. X – E – Y – Z – F.

    Câu 52: Để trung hoà 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch được 16,3 gam muối khan. X có CTCT là:

    A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(COOH)2. C. (H2N)2CHCOOH. D. H2NCH2CH(COOH)2.

    ĐỀ SỐ 2

    Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

    A. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

    B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

    C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

    D. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.

    Câu 2: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:

    A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOCH2-CH3 C. CH2=CH-COOCH3 D. CH3COOCH3

    Câu 3: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là

    A. C3H7N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C2H7N.

    Câu 5: Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây ?

    A. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

    B. Đều tham gia phản ứng thủy phân.

    C. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

    D. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.

    Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 7: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

    A. 7. B. 5 C. 8. D. 6 .

    Câu 8: Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lit khí (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

    A. 2,0 B. 8,5 C. 2,2 D. 0

    Câu 9: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:

    Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là:

    A. 270 B. 360 C. 108 D. 300

    Câu 10: Cho các chất sau: saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

    Câu 11: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

    A. HCOONH4 B. H2NCH­2-CH2 COOH

    C. CH3COOC2H5 D. C2H5NH2

    Câu 12: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là: A. (-CH2-CH=CH-CH2)n B. (-NH-[CH2]5-CO-)n

    C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n D. (-NH-[CH2]6-CO-)n

    Câu 13: Cho C24(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

    Câu 14: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là: A. 18,6 B. 20,8 C. 16,8 D. 22,6

    Câu 15: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:

    A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

    Câu 16: Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:

    A. CH3[CH2]16(COOH)3 B. CH3[CH2]16COOH

    C. CH3[CH2]16(COONa)3 D. CH3[CH2]16COONa

    Câu 17: Cho các phát biểu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và andehit fomic.

    (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.

    (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

    (e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

    Câu 18: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:

    A. CH3NH2 B. CH3COOH C. NH3 D. H2N-CH2-COOH

    Câu 19: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:

    A. đimetylamin B. Benzylamin C. metylamin D. anilin

    Câu 20: Dung dịch phenol () không phản ứng được với chất nào sau đây?

    A. B. NaCl C. NaOH D. Na

    Câu 21: Chất nào sau đây là muối trung hòa?

    A. NaHCO3 B. Fe2(SO4)3 C. NaH2PO4 D. KHSO4

    Câu 22: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :

    A. Phản ứng thủy phân của protein.

    B. Phản ứng màu của protein.

    C. Sự đông tụ của lipit.

    D. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

    Câu 23: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4 4

    Oxit X là:

    A. CuO B. K2O C. MgO D. Al2O3

    Câu 24: Polime X có công thức (CH2 – CH )n . Tên của X là

    Cl

    A. poli vinyl clorua. B. poli etilen. C. poli (vinyl clorua). D. poli cloetan.

    Câu 25: Axit nào sau đây là axit béo?

    A. Axit Acetic. B. Axit Ađipic. C. Axit Stearic. D. Axit Glutamic.

    Câu 26: Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag.Gía trị của m là :

    A. 16,2 B. 21,6 C. 5,4 D. 10,8

    Câu 27: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là:

    A. Saccarozơ B. Amilopectin C. Xenlulozơ D. Fructozơ

    Câu 28: Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:

    A. 3,28 B. 8,56 C. 8,20 D. 10,40

    Câu 29: Hỗn hợp khí X gồm , và. Tỉ khối của X so với bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 9,85 B. 7,88 C. 13,79 D. 5,91

    Câu 30: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:

    A. 46,58% và 53,42% B. 56,67% và 43,33% C. 55,43% và 55,57% D. 35,6% và 64,4%

    Câu 31: Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 3,56

    B. 5,34

    C. 4,5

    D. 3,0

    Câu 32: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. ( giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3). Giá trị của m là

    A. 12,0 gam. B. 11,2 gam. C. 14,0 gam. D. 16,8 gam.

    Câu 33: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

    A. 7 B. 5 C. 6 D. 8

    Câu 34: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là

    A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CHC-COOH. D. CH3-COOH.

    Câu 35: Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch trong , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 30,24 B. 21,60 C. 15,12 D. 25,92

    Câu 36: Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là

    A. pH=14. B. pH=13. C. pH=12. D. pH=9.

    Câu 37: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 30,24. B. 86,94. C. 60,48. D. 43,47.

    Câu 38: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

    A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 16,128 lít.

    Câu 39: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:

    A. 290 và 83,23 B. 260 và 102,7 C. 290 và 104,83 D. 260 và 74,62

    Câu 40: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là

    A. 10,375 gam. B. 13,15 gam. C. 9,95 gam. D. 10,35 gam.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-12-mon-hoa-hoc-nam-2017-2018

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa kì 2 môn hoá học lớp 12 đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá học lớp 12 đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá học lớp 12 đề số 3

    ĐỀ SỐ 1

    TRƯỜNG THPT ………..

    TỔ HÓA – SINH

    ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II ( 2020 – 2021)

    Môn thi: HÓA HỌC Lớp 12

    Thời gian :45 phút; không kể phát đề

    (Cho Al=27,Cr=52,Fe=56,Zn=65,Mg=24,K=39,Na=23,H=1,S=32,O=16,C=12,Cl=35,5).

    Câu 1: Quặng có hàm lượng sắt lớn nhất là:

    A. xiđerit B. pirit C. manhetit D. hematit

    Câu 2: Cho phản ứng:2Al+2H2O+2NaOH 2NaAlO2+3H2. Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là chất nào?

    A. NaAlO2 B. Al C. NaOH D. H2O

    Câu 3: Hòa tan một ôxit kim loại có hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, thì thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 27,047%. Kim loại trong ôxit là:

    A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Mg.

    Câu 4: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

    A. 5.6 B. 6,72 C. 4.48 D. 3.36

    Câu 5: Cho 3,64 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 9,88 gam muối sunfat. Kim loại đó là:

    A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Al.

    Câu 6: Có ba chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?

    A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HNO3. C. Dung dịch CuSO4. D. Dung dịch HCl.

    Câu 7: Khi điều chế Al, người ta cho criolit vào Al2O3 nóng chảy. Tác dụng nào không đúng với ý nghĩa của việc làm trên:

    A. bảo vệ Al tạo thành không bị oxi hoá B. giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

    C. làm tăng tính dẫn điện của hỗn hợp D. bảo vệ điện cực không bị oxi hoá

    Câu 8: Trộn 10ml AlCl3 1M với 35 ml KOH 1M Sau p.ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 0,78 gam B. 1,23 gam C. 0,91 gam D. 0,39 gam

    Câu 9: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

    A. quặng đôlômit. B. quặng pirit. C. quặng bôxit. D. quặng manhetit.

    Câu 10: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

    C. không có kết tủa, có khí bay lên. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

    Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Al2O3 là oxit trung tính B. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính

    C. Nhôm là một kim loại lưỡng tính D. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính

    Câu 12: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dch FeCl3 thì xuất hiện

    A. kết tủa màu xanh lam.

    B. kết tủa màu nâu đỏ.

    C. kết tủa màu trắng hơi xanh.

    D. kết tủa màu trắng xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.

    Câu 13: Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

    A. 13,44 gam. B. 16,0 gam. C. 32,0 gam. D. 11,2 gam.

    Câu 14: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II)

    A. dung dịch HNO3 B. Cl2 C. S D. O2

    Câu 15: Sắt nằm ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Fe3+

    A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1

    C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2

    Câu 16: Hợp chất có tính lưỡng tính và dùng tạo màu lục cho đồ sứ thủy tinh là:

    A. Cr2O3 B. Cr(OH)3 C. CrO3 D. CrO.

    Câu 17: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

    A. CuSO4 và ZnCl2. B. HCl và AlCl3. C. CuSO4 và H2SO4. D. ZnCl2 và FeCl3.

    Câu 18: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.

    Câu 19: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    A. Al và Cr. B. Fe và Al. C. Mn và Cr. D. Fe và Cr.

    Câu 20: Nhôm hidroxit được điều chế bằng cách nào sau đây?

    A. Cho dư dd NH3 vào dd muối nhôm (AlCl3). B. Cho Al2O3 tác dụng với nước.

    C. Cho nhôm tác dụng với nước. D. Cho dư dd NaOH vào dd AlCl3.

    Câu 21: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.

    Câu 22: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dd HCl. Để bảo quản dd FeCl2 thu được không bị chuyển hóa thành hợp chất sắt (III), người ta có thể:

    A. Cho thêm vào dd một lượng HNO3B. Cho thêm vào dd một lượng kẽm dư

    C. Cho thêm vào dd một lượng HCl dư D. Cho thêm vào dd một lượng sắt dư

    Câu 23: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:

    A. +2; +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.

    Câu 24: Cho 31,2 gam hh bột Al và Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là :

    A. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3. B. 21,6 g Al và 9,6 g Al2O3.

    C. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3. D. 5,4 g Al và 25,8 g Al2O3.

    Câu 25: Cho phương trình hoá học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là :

    A. 24. B. 25. C. 26. D. 27.

    Câu 26: Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra?

    A. Cu + Pb2+ Cu2+ + Pb B. Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe

    C. Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ D. Cu2+ + 2Ag Cu + 2Ag+

    Câu 27: Khối luợng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong dd có H2SO4 loãng làm môi trường là

    A. 29,6 gam. B. 14,7 gam. C. 29,4 gam. D. 59,2 gam.

    Câu 28: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.

    C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.

    Câu 29: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. NaOH loãng. D. H2SO4 loãng.

    Câu 30: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?

    A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Fe dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Cu dư, lọc.

    ———————————————–———– HẾT ———-

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    A

    B

    C

    D

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    A

    B

    C

    D

    ĐỀ SỐ 2

    TRƯỜNG THPT ………..

    TỔ HÓA – SINH

    ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II ( 2020 – 2021)

    Môn thi: HÓA HỌC Lớp 12

    Thời gian :45 phút; không kể phát đề

    Câu 1: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên.

    C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

    Câu 2: Hợp chất có tính lưỡng tính và dùng tạo màu lục cho đồ sứ thủy tinh là:

    A. CrO3 B. CrO. C. Cr2O3 D. Cr(OH)3

    Câu 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 45,5. B. 48,8. C. 47,1. D. 42,6.

    Câu 4: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

    A. quặng manhetit. B. quặng pirit. C. quặng bôxit. D. quặng đôlômit.

    Câu 5: Hòa tan một ôxit kim loại có hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, thì thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 27,047%. Kim loại trong ôxit là:

    A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Al.

    Câu 6: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    A. Fe và Al. B. Fe và Cr. C. Mn và Cr. D. Al và Cr.

    Câu 7: Quặng có hàm lượng sắt lớn nhất là:

    A. hematit B. pirit C. xiđerit D. manhetit

    Câu 8: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?

    A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Fe dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Cu dư, lọc.

    Câu 9: Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra?

    A. Cu2+ + 2Ag Cu + 2Ag+ B. Cu + Pb2+ Cu2+ + Pb

    C. Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ D. Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe

    Câu 10: Trộn 10ml AlCl3 1M với 35 ml KOH 1M Sau p.ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 1,23 gam B. 0,78 gam C. 0,91 gam D. 0,39 gam

    Câu 11: Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

    A. 32,0 gam. B. 16,0 gam. C. 13,44 gam. D. 11,2 gam.

    Câu 12: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II)

    A. S B. dung dịch HNO3 C. O2 D. Cl2

    Câu 13: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

    A. 5.6 B. 4.48 C. 3.36 D. 6,72

    Câu 14: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dch FeCl3 thì xuất hiện

    A. kết tủa màu xanh lam.

    B. kết tủa màu nâu đỏ.

    C. kết tủa màu trắng hơi xanh.

    D. kết tủa màu trắng xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.

    Câu 15: Cho phản ứng:2Al+2H2O+2NaOH 2NaAlO2+3H2. Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là chất nào?

    A. NaOH B. Al C. H2O D. NaAlO2

    Câu 16: Sắt nằm ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Fe3+

    A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1

    C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2

    Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Al2O3 là oxit trung tính B. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính

    C. Nhôm là một kim loại lưỡng tính D. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính

    Câu 18: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

    A. CuSO4 và ZnCl2. B. HCl và AlCl3. C. CuSO4 và H2SO4. D. ZnCl2 và FeCl3.

    Câu 19: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dd HCl. Để bảo quản dd FeCl2 thu được không bị chuyển hóa thành hợp chất sắt (III), người ta có thể:

    A. Cho thêm vào dd một lượng HNO3B. Cho thêm vào dd một lượng sắt dư

    C. Cho thêm vào dd một lượng HCl dư D. Cho thêm vào dd một lượng kẽm dư

    Câu 20: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Al.

    Câu 21: Nhôm hidroxit được điều chế bằng cách nào sau đây?

    A. Cho dư dd NH3 vào dd muối nhôm (AlCl3). B. Cho Al2O3 tác dụng với nước.

    C. Cho nhôm tác dụng với nước. D. Cho dư dd NaOH vào dd AlCl3.

    Câu 22: Cho 3,64 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 9,88 gam muối sunfat. Kim loại đó là:

    A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al.

    Câu 23: Khi điều chế Al, người ta cho criolit vào Al2O3 nóng chảy. Tác dụng nào không đúng với ý nghĩa của việc làm trên:

    A. bảo vệ điện cực không bị oxi hoá B. giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

    C. làm tăng tính dẫn điện của hỗn hợp D. bảo vệ Al tạo thành không bị oxi hoá

    Câu 24: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:

    A. +2; +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.

    Câu 25: Cho 31,2 gam hh bột Al và Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là :

    A. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3. B. 21,6 g Al và 9,6 g Al2O3.

    C. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3. D. 5,4 g Al và 25,8 g Al2O3.

    Câu 26: Cho phương trình hoá học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là :

    A. 24. B. 25. C. 26. D. 27.

    Câu 27: Có ba chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?

    A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.

    Câu 28: Khối luợng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong dd có H2SO4 loãng làm môi trường là

    A. 29,6 gam. B. 14,7 gam. C. 29,4 gam. D. 59,2 gam.

    Câu 29: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. NaOH loãng. D. H2SO4 loãng.

    Câu 30: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.

    C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    A

    B

    C

    D

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    A

    B

    C

    D

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    bo-de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-12-hoa-hoc

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hoá học lớp 12 THPT chuyên Lê Hồng Phong

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá học lớp 12 THPT chuyên Lê Hồng Phong

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá học lớp 12 THPT chuyên Lê Hồng Phong

    SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT CHUYÊN

    LÊ HỒNG PHONG

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 8 TUẦN HỌC KỲ II
    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn : HÓA HỌC- Lớp: 12 – Khối : KHTN

    Thời gian làm bài: 50 phút

    Đề thi gồm có 04 trang

    Mã đề: 638

    Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 83; Sr = 88; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.

    Câu 41. Glyxin không tác dụng hóa học với chất nào sau đây?

    A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl khan D. NaCl

    Câu 42. Kim loại X ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong các nhiệt kế thông thường. Kim loại X là

    A. Al B. W C. Na D. Hg

    Câu 43. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là este?

    A. H-COO-CH3 B. CH3-CONH2 C. HO-CH2-CHO D. CH3-COOH

    Câu 44. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Hiện tượng quan sát được là

    A. xuất hiện kết tủa trắng và tan hoàn toàn khi dư Ba(OH)2.

    B. xuất hiện kết tủa trắng và tan một phần khi dư Ba(OH)2.

    C. xuất hiện kết tủa trắng và có khí bay ra.

    D. xuất hiện kết tủa trắng và không tan khi dư Ba(OH)2.

    Câu 45. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc?

    A. Au B. Fe C. Al D. Cu

    Câu 46. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

    A. CH3OCH3 B. CH3OH C. CH3COOH D. CH3CHO

    Câu 47. Phèn chua có công thức hóa học là

    A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    Câu 48. Để giảm vị chua trong món sấu ngâm đường, người ta thường cho thêm chất nào sau đây?

    A. NaCl B. Ca(OH)2 C. CH3COOH D. CaSO4

    Câu 49. Poli (vinyl clorua) được tổng hợp từ monome nào sau đây?

    A. CH2=CH-Cl B. Cl2C=CCl2 C. CH2=CH-CH3 D. CH2=C(Cl)-CH=CH2

    Câu 50. Trong dung dịch nào sau đây khi đun nóng, xenlulozơ thủy phân tạo thành glucozơ?

    A. H2SO4 98% B. H2SO4 70% C. KOH 20% D. NaOH 40%

    Câu 51. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. Poli (vinyl axetat) B. Xenlulozơ trinitrat

    C. Poli (butađien-stiren) D. Poli (etylen terephtalat)

    Câu 52. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH có sẵn vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được là

    A. dung dịch chuyển từ màu đỏ sang màu xanh. B. dung dịch chuyển từ màu xanh sang không màu.

    C. dung dịch chuyển từ màu đỏ sang không màu. D. dung dịch chuyển từ không màu sang màu đỏ.

    Câu 53. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    A. HNO3 B. NaOH C. H3PO4 D. NaCl

    Câu 54. Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    A. HCOONa B. (NH4)2CO3 C. NaHCO3 D. CaC2

    Câu 55. Glucozơ có nhiều trong đường nho, mật ong,….Công thức hóa học cấu tạo của glucozơ là

    A. CH3-CH(OH)4-COOH B. HOCH2-(CHOH)4-CHO

    C. HOCH2-(CHOH)3-CO-CH2OH D. HOCH2-(CHOH)3-CHO

    Câu 56. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Be B. Na C. Ba D. Ca

    Câu 57. Chất nào sau đây là amin bậc hai?

    A. Propan-2-amin B. N,N-Đimetyl anilin C. Hexametylenđiamin D. Đimetylamin

    Câu 58. Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tripanmitin là

    A. 48 B. 51 C. 54 D. 57

    Câu 59. Trong các cation kim loại: Al3+, Fe3+, Cu2+, Na+. Cation có tính oxi hóa lớn nhất là

    A. Na+ B. Cu2+ C. Fe3+ D. Al3+

    Câu 60. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch NaCl. Khí thu được ở catot là

    A. O2 và Cl2 B. Cl2 C. H2 D. H2 và O2

    Câu 61. Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 0,20 B. 0,15 C. 0,12 D. 0,10

    Câu 62. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và m gam muối natri stearat. Giá trị của m là

    A. 91,8. B. 89,0. C. 91,2. D. 89,6.

    Câu 63. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

    B. Glucozơ, saccarozơ đều có phản ứng tráng gương.

    C. Fructozơ chuyển hóa được thành glucozơ trong môi trường bazơ.

    D. Phân tử các hợp chất cacbohiđrat đều chứa nhóm chức cacbonyl.

    Câu 64. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính. B. Al2O3 là oxit trung tính.

    C. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. D. Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

    Câu 65. Cho dãy các mẫu kim loại Na, Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 66. Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá tri của V là

    A. 6,72 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48

    Câu 67. Trung hòa dung dịch chứa 9 gam etylamin cần dùng V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

    A. 300 B. 100 C. 200 D. 400

    Câu 68. Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su thiên nhiên là 105 000. Số mắt xích (trị số n) gần đúng của các polime đó lần lượt là

    A. 163 và 1544. B. 133 và 1254. C. 113 và 1254. D. 133 và 1544.

    Câu 69. Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3 và Cl. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+). Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là

    A. 12,0. B. 10,0. C. 8,0. D. 6,0.

    Câu 70. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với oxi, thu được 22,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 16,0. B. 15,5. C. 15,0. D. 14,5.

    Câu 71. Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

    (b) Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M.

    (c) Cho V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Ba(HCO3)2 1M.

    (d) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra.

    (e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng số mol là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 72. Cho sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X + Y E (C6H10O4) + H2O

    (2) X + 2Y F (C9H12O5) + 2H2O

    (3) X + 3Y G + 3H2O

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất F. B. Chất G có công thức phân tử C12H14O6.

    C. Chất Y là axit propionic. D. Chất X ancol no, đa chức, mạch hở.

    Câu 73. Cho các phát biểu sau:

    (a) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.

    (b) Đốt cháy hoàn toàn các hợp chất este no, mạch hở đều thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

    (c) Bông nõn có thành phần chính là xenlulozơ.

    (d) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

    (e) Các polime bán tổng hợp đều có nguồn gốc từ các polime thiên nhiên.

    (f) Lực bazơ của metylamin lớn hơn của anilin.

    Số phát biểu đúng là

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở nhiệt độ cao, các kim loại kiềm tác dụng với oxi, đều thu được các oxit.

    (b) Có thể sử dụng vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

    (c) Trong công nghiệp, Al được điều chế từ nguyên liệu là quặng boxit.

    (d) Nhúng miếng Al vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    (e) Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt các chất rắn là MgO, Al2O3, Al.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 75. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol tripeptit X mạch hở trong 500 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y bằng dung dịch 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 99,5 gam muối khan. Phân tử khối của X là

    A. 275. B. 289. C. 311. D. 261.

    Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được một muối của axit đơn chức và m gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của m là

    A. 6,4. B. 6,2. C. 8,8. D. 9,2.

    Câu 77. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào hai bình cầu, mỗi bình 10 ml vinyl axetat.

    Bước 2: Thêm 10 ml dung dich H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dich NaOH 30% vào bình thứ hai.

    Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.

    (b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

    (c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

    (d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (e) Ống sinh hàn có tác dụng ngăn chặn sự bay hơi của các chất lỏng trong bình cầu.

    Số phát biểu đúng

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,46 mol O2, thu được 0,39 mol khí CO2. Cho 8,56 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (gấp đôi so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được ancol T (hai chức) và chất rắn khan G. Nung G với CaO ở nhiệt độ cao, thu được thu được hỗn hợp khí F gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của F so với H2 là 10,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối của Z là

    A. 174. B. 146. C. 160. D. 188.

    Câu 79. Nung 38,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,5V lít khí H2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Fe2O3 trong X là

    A. 41,67% B. 52,08% C. 32,48% D. 62,50%

    Câu 80. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic và amin) và chất Y (CmH2mO5N2, là muối của đipeptit với axit cacboxylic). Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,29 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 24,16 gam hỗn hợp F gồm ba muối và 5,32 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 51%. B. 57%. C. 43%. D. 49%.

    – HẾT –

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    MÃ ĐỀ 638 (Đáp án)

    MÃ ĐỀ 638 HOA 12-KHTN 8T HKII

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 1

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 1

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 1

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    TRƯỜNG THPT 

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2018-2019

    Môn: HÓA HỌC – Lớp 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 30 phút

    MÃ ĐỀ THI: 123

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 21: Dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch nào sau đây:

    A. dung dịch HCl B. dung dịch KCl.

    C. dung dịch NaNO3. D. dung dịch NaOH.

    Câu 22. Phương trình nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: CO32- + Ba2+ BaCO3

    A. Na2CO3 +CH3COOH. B. Na2CO3 + BaCl2

    C. CaCO3 + 2HCl D. NaHCO3 + HCl .

    Câu 23: Cho phản ứng hóa học: 2NH3 + 3Cl2 6HCl + N2. Nhận định đúng là

    A. NH3 là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa. B. NH3 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

    C. Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. D. Cl2 là chất bị khử và bị oxi hoá

    Câu 24: Hợp chất hữu cơ X không làm chuyền màu quỳ tím . Tên gọi của X là

    A. metylamin. B. glyxin. C. axit axetic. D. lysin.

    Câu 25: Một ancol X được tạo thành từ quá trình lên men tinh bột có ứng dụng trong cuộc sống có CTPT là :

    A. C2H6O B. C2H6O2. C. C3H8O. D. C4H10O2.

    Câu 26: Đt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Amin axit đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu đưc 0,3 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Giá tr của V là

    A. 8,96. B. 11,76. C. 4,48. D. Đáp án khác.

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

    A. 2. B. 5. C. 6. D.4.

    Câu 28: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5.

    C. CH2=CHOCOCH3. D. CH3COOC3H7.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 6 B. 3 C. 4 D. 5.

    Câu 30: Phát biểu không đúng là

    A.Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol

    B.Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu

    C.Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ

    D.Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

    Câu 31: Số đipeptit ti đa có thể tạo ra tmột hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 32:Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 33:Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. C6H5CH=CH2.

    C. CH3COOCH=CH2. D. CH2 =CHCOOCH3.

    Câu 34: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):

    A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+ B. Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+

    C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+ D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+

    Câu 35: Trong các phản ứng nào sau đây ion Na+ bị khử thành nguyên tử Na?

    A. 4Na + O2 → 2Na2O B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    C. 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O C. 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2

    Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gm Fe, Mg Zn bằng một ng vừa đủ dung dch H2SO4 loãng, thu đưc 1,344 lít hiđro (đktc) dung dch chứa m gam muối. Giá tr của m

    A. 10,27. B. 9,52. C. 8,98. D. 7,25.

    Câu 37: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dng với nưc (dư), thu đưc dung dch X 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dch X là

    A. 60ml. B. 150ml. C. 30ml. D. 75ml.

    Câu 38: Khi cho 100ml dung dch KOH 1M o 100ml dung dch HCl thu đưc dung dch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng đ mol (hoc mol/l) của HCl trong dung dch đã dùng là

    A. 0,75M. B. 1M. C. 0,5M. D. 0,25M.

    Câu 39: Tiến hành điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp dung dịch hỗn hợp chứa KCl và Cu(NO3)2 cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí bay ra. Thêm 3,6 gam Fe(NO3)2 vào dung dịch sau điện phân đến phản ứng hoàn toàn thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch C. Cô cạn rồi nung trong không khí dung dịch C đến khối lượng không đổi thì thu được 5,85 gam chất rắn. Giá trị của V là

    A. 3,36. B. 3,136. C. 2,24. D. 1,12.

    Câu 40: Hỗn hợp 41,68 gam X gồm Fe3O4 và kim loại M có hóa trị không đổi được cho vào m gam dung dịch HNO3 50,4% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y; 0,18 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 17,28 gam M không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn. Khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu để hòa tan hết hỗn hợp X là

    A. 85 gam. B. 112,5 gam. C. 125,0 gam D. 95 gam.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Giữa kì II lớp 12 (2018-2019)

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá học đề số 9

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá học đề số 9

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá học đề số 9

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TpHCM
    TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH
    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018-2019
    MÔN HÓA HỌC 10
    Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
    Học sinh ban Tự nhiên giải các câu: 1, 2, 3, 4, 7, 8.
    Học sinh ban Xã hội giải các câu: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
    Cho nguyên tử khối: Al= 27; Fe = 56; Mg=24, Zn =65; Ca = 40; Ba = 137; Mn = 55; O=16; H = 1; Cl=35,5.
    A. PHẦN CHUNG
    Câu 1. (2,0đ) Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong hai sơ đồ chuyển hóa sau:
    Sơ đồ 1: KMnO4  ( ) 1 Cl2  ( ) 2 CaOCl2  ( ) 3 CaCO3  ( ) 4 CaCl2
    Sơ đồ 2: Cl2  ( ) 5 Br2  ( ) 6 AlBr3  ( ) 7 AgBr  ( ) 8 Ag
    Câu 2. (2,0đ) Viết phương trình phản ứng hóa học chứng minh các nhận định sau:
    a) O
    2 có tính oxi hóa (ghi rõ số oxi hóa).
    b) Cl
    2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (ghi rõ số oxi hóa).
    c) HF có thể ăn mòn thủy tinh.
    d) O
    3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.

    Câu 3. (1,0đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
    a) Dẫn khí clo vào dung dịch KI có nhỏ hồ tinh bột.

    b) Cho Zn vào dung dịch HCl.
    Câu 4. (1,0đ) Từ nguyên liệu là nước, muối ăn, sắt, các dụng cụ thí nghiệm cần thiết có đủ, viết phương trình phản
    ứng điều chế sắt(II) hiđroxit.
    B. PHẦN RIÊNG
    PHẦN DÀNH CHO BAN XÃ HỘI (CÁC LỚP TỪ 10A1 ĐẾN 10A4):
    Câu 5. (1,5đ)
    Cho 3,6 gam kim loại R (thuộc nhóm IIA) tan hết trong dung dịch HCl tạo thành 3,36 lít khí H2 (đkc).
    Xác định tên của R.
    Câu 6. (2,5 đ) Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tan hết trong m gam dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được
    8,96 lít H
    2 (đkc).
    a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
    b) Tính giá trị của m.
    PHẦN DÀNH CHO BAN TỰ NHIÊN (CÁC LỚP TỪ 10A5 ĐẾN 10A16):
    Câu 7. (1,5 điểm)
    Clo hóa hoàn toàn 13 gam một kim loại X chưa biết hóa trị cần dùng hết 4,48 lít khí clo (đktc).
    a) Xác định tên của X.
    b) Cần bao nhiêu gam MnO
    2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl đặc để điều chế lượng clo đã dùng khi hiệu
    suất phản ứng là 75%.
    Câu 8. (2,5đ) Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vừa đủ trong m gam dung dịch HCl 25%. Sau
    phản ứng thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H
    2 (đktc).
    a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
    b) Tính
    m.
    c) Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X, biết thực tế các muối kết tinh dưới dạng
    MgCl
    2.6H2O và FeCl2.4H2O.
    ———- Hết ———–
    ĐÁP ÁN HÓA HỌC 10- GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018-2019

    CÂU ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM
    Câu 1 :
    (2đ)
    0,25đ x 8pứ = 2đ
    Thiếu cả 3 đk:
    0,25đ
    Thiếu 2 đk:
    0,125đ
    Thiếu 1 đk: không trừ
    Câu 2 :
    (2đ)
    a)
    0 2
    O Mg MgO 2 2 2

     
    b)
    0 1 1
    Cl H O H Cl O H Cl 2 2
     
       
    c) 4HF + SiO2  SiF4+2H2O
    d) O
    3 + 2Ag  Ag2O + O2
    0,5đ x 4 pư = 2đ
    a) Xuất hiện màu xanh tím
    Cl
    2 + 2KI 2KCl +I2 (1)
    I
    2 + HTB hợp chất màu xanh (2)
    Hiện tượng : 0, 25đ
    Phương trình (1): 0,25đ
    Câu 3 :
    ( 1,0đ)
    b) Sủi bọt khí không màu.
    Zn+ 2HCl
     ZnCl2 + H2
    Hiện tượng : 0, 25đ
    Phương trình: 0,25đ
    Câu 4 :
    (1,0đ)
    2NaCl + 2H2O  ñp 2NaOH + H2 + Cl2
    H2 + Cl2  as 2HCl
    (HCl vào H
    2O thành dd axit)
    Fe + 2HCl
    FeCl2 + H2
    FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2+ 2NaCl
    0,25đ x 4pư = 1đ
    Thiếu 2 đk:
    0,25đ
    Thiếu 1 đk:
    0,125đ
    Câu 5 :
    (1,5đ)

    2
    n mol H 0,15( )
    n mol R 0,15( )
    MR= 3,6/0,15= 24(g/mol)
    R là nguyên tố Magiê.
    PTPƯ và cân bằng = 0,5đ
    4 ý x0,25đ = 1,0đ
    Câu 6 :
    (2,5đ)
    a).
    2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
    x 3x x 3x/2 (mol)
    Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
    22, 4

    27 56 11
    3
    0,4
    2
      
     
       
    x y
    x y
    a) 6 ý x 0,25 đ = 1,5 đ

    R + 2HCl  RCl2 + H2
    0,15 0,15 (mol)
    y 2y y y (mol)

    2
    8,96
    0, 4( )
     
    n mol H

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-10-mon-hoa-hoc-DE-9

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá đề số 8

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá đề số 8

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá đề số 8

    ĐỀ SỐ 1
    SỞ GD&ĐT …….
    TRƯỜNG THPT…….
    ________________
    KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2.
    NĂM HỌC 2020 – 2021
    Môn
    : Hóa học – Lớp 10.
    Thời gian làm bài 50 phút. Số câu trắc nghiệm 9, Tự luận 4.
    (Không kể thời gian phát đề)
    .
    Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
    Câu 1: Phát biểu không chính xác là:
    A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1.
    B. Trong tất cả các hợp chất, các halgen chỉ có số oxi hoá -1.
    C. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iot.
    D. Trong các hợp chất với hidro và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hoá -1.
    Câu 2: Cho các mệnh đề dưới đây:
    1. Các halogen ( F, Cl, Br, I ) có số oxi hoá từ -1 đến +7.
    2. Flo là chất chỉ có tính oxi hoá
    3. F
    2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl.
    4. Tính axit của các hợp chất với hiđro của các halogen tăng theo theo thứ tự : HF, HCl, HBr, HI.
    Các mệnh luôn
    đúng là:
    A. (1), (2), (3) B. (2), (3) C. (2), (4) D. (1), (2), (4)
    Câu 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có các chất:
    A. Cl
    2, H2O B. HCl, HClO
    C. HCl, HClO, H
    2O D. Cl2, HCl, HClO, H2O
    Câu 4: Tổng hệ số ( các số nguyên, tối giản ) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa
    MnO
    2 với dunh dịch HCl đặc là:
    A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
    Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng
    A. Nhựa B. Kim loại C. Thuỷ tinh D. Gốm sứ
    Câu 6: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào
    dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?

    A. Màu đỏ
    màu
    B. Màu xanh C. Không đổi màu D. Màu đỏ sau đó mất

    Câu 7: Cho 1 lượng dư dung dịch AgNO3 dư tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,02M và
    NaCl 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
    A. 0,252g B. 28,7 g C. 3,122g D. 2,87g
    Câu 8: Axit HCl không phản ứng với dãy các chất nào sau đây?
    A. NaOH, FeO, CaCO
    3 B. MnO2, Na2CO3, Zn
    C. Ba(OH)
    2, Al, AgNO3 D. NaOH, CuO, Cu
    Câu 9: Trong số các hiđro halogenua dưới đây, chất nào có tính khử mạnh nhất?

    A. HF B. HBr C. HCl D. HI
    Phần II: Tự luận ( 7 điểm).
    Câu 1: ( 2 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch không màu sau:
    NaOH, HCl, NaCl, NaNO
    3, NaBr
    Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau ( ghi rõ điều kiện nếu có):
    Câu 2: ( 2 điểm)
    KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2 → Br2 → I2
    Câu 3: ( 2 điểm) Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl

    14,6% thu được 6,72 lít khí H2 ( đktc).
    a. Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp trên.
    b. Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch sau phản ứng.
    Câu 4: ( 1 điểm) Cho a gam dung dịch HCl C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na
    dư và K dư, thấy khối lượng H
    2 bay ra là 0,05a gam.Tìm C%.
    Biết: Al( M = 27) Fe( M = 56 ) H( M = 1) Cl( M = 35,5)
    Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn hoá học .
    ĐỀ SỐ 2
    SỞ GD&ĐT …….
    TRƯỜNG THPT…….
    ________________
    KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2.
    NĂM HỌC 2020 – 2021
    Môn
    : Hóa học – Lớp 10.
    Thời gian làm bài 50 phút. Số câu trắc nghiệm 24, Tự luận 2.
    (Không kể thời gian phát đề)
    .
    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
    Câu 1:
    Khí nào sau đây có mùi trứng thối:
    A. O2 B. SO2 C. H2S D. CO2
    Câu 2: Có những pứ hoá học Cl2+2NaBr2NaCl+Br2 (1) Br2+2NaI2NaBr+I2 (2). Từ 2 pứ này
    rút ra nhận xét
    A. Clo có tính oxi hoá mạnh hơn brom
    B. Brom có tính oxi hoá mạnh hơn iot
    C. Iot có tính oxi hoá mạnh hơn brom,brom có tính oxi hoá mạnh hơn clo
    D. Clo oxi hoá được ion Br,brom oxi hoá được ion IHãy cho biết nhận xét nào không đúng?
    Câu 3: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử :
    A. Cl2, O3, S B. Br2, O2, Ca C. Na, F2, S D. S, Cl2, Br2
    Câu 4: Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
    A. Vẩn đục màu đen B. Vẩn đục màu vàng
    C. Cháy D. Không có hiện tượng gì
    Câu 5: Khi cho khí clo vào dung dịch chứa KOH đậm đặc có dư và đun nóng thì dung dịch thu được
    gồm
    A. KCl,KOH dư B. KCl,KClO
    3,KOHdư
    C. KCl,KClO,KOHdư D. KClO
    3, KOH dư
    Câu 6: Phản ứng: 2Ag + O3 -> Ag2O + O2 . Phản ứng này chứng tỏ điều gì:
    A. Ag là chất khử. B. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn ozon
    C. Ozon là chất oxi hóa D. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi
    Câu 7: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3
    MnO
    2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí:
    Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là:
    A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.
    Câu 8: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dd làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được
    dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
    A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
    Câu 9: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí clo trong công nghiệp ?
    A. 2NaCl
    dfnc2Na + Cl2 B. 2NaCl + 2H2O–(đf có mn)H2+2NaOH + Cl2

    C. MnO2 + 4HCl(đ) tMnCl2+ Cl2 +2H2O D. F2+2NaClNaF + Cl2
    Câu 10: Có dung dịch muối NaCl bị lẫn tạp chất NaBr và NaI. Có thể dùng chất nào trong các chất
    dưới đâyđể làm sạch dung dịch muối NaCl ?
    A. Khí clo B. Khí oxi C. Khí HCl D. Khí flo

    Câu 11: Sục khí H2S vào dung dịch nào sẽ không tạo thành kết tủa
    A. Ca(OH)
    2 B. CuSO4 C. AgNO3 D. Pb(NO3)2
    Câu 12: Để phân biệt SO2 và CO2 người ta thường dùng thuốc thử nào?
    A. Nước vôi trong B. Nước clo. C. Dung dịch brom. D. Hồ tinh bột.
    Câu 13: Dãy các dung dịch sau có tính axit giảm dần là:
    A. H2S> H2CO3 > HCl B. HCl > H2CO3 > H2S

    C. HCl > H2S> H2CO3 D. H2S> HCl> H2CO3
    Câu 14: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi là
    A.2s12p4 B.2s22p6 C.3s23p4 D.2s22p4

    Câu 15: Cho phản ứng hóa học : H2S + 4Cl2 + 4H2O -> 8HCl + H2SO4. Câu nào sau đây diễn tả đúng
    tính chất của phản ứng?

    A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa

    C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử
    Câu 16: Cho các cặp chất sau:
    D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa.

    (1) Khí Cl2 và khí O2. (2) Khí H2S và khí SO2.
    (
    3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4) CuS và dung dịch HCl.
    (
    5) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
    Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là
    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
    Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Al, Mg và Zn bằng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,1 gam
    oxit. Thể tích oxi tham gia phản ứng là (đo đktc).
    A. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít.
    Câu 18: Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với H2 là 19,2.Tính % theo
    thể tích của O
    2 và O3 trong hỗn hợp.
    A. 40% và 60% B. 50% và 50%. C. 60% và 40%. D. 30% và 70%.
    Câu 19: Cho một luồng khí Clo dư tác dụng với 9,3 g kim loại thu được 23,62 g muối kim loại .Muối
    kim loại thu được là
    A. NaCl B. LiCl C. KCl D. AgCl
    Câu 20: đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
    dung dịch Ba(OH)
    2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là
    A. 10,85g B. 21,7g C. 13,2 g D. 16,725
    Câu 21: Cho V lít SO2 (dktc) tác dụng hết với dung dịch Brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản
    ứng BaCl
    2 dư thu dược 2,33g kết tủa, thể tích V là:
    A. 0,112 lít. B. 1,12 lít. C. 0,224 lít. D. 2,24 lít.
    Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,9M. Khối lượng
    muối thu được sau phản ứng là:
    A. 24,5g B. 44,5g C. 14,5g D. 34,5g
    Câu 23: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít H2S vào 3 lít dung dịch NaOH 0,01M. Sản phẩm muối thu được là:
    A. NaHS
    .
    B. Na2S. C. Na2SO3. D. NaHS và Na2S
    Câu 24: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3
    AgNO
    3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
    A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. AgNO3.
    PHẦN 2. TỰ LUẬN
    Câu 1.
    Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
    Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung
    dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu
    được 47,8 gam kết tủa đen.
    a. Viết các PTHH xảy ra. Tìm m?
    b. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X?

    ĐỀ SỐ 3
    SỞ GD&ĐT …….
    TRƯỜNG THPT…….
    ________________
    KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2.
    NĂM HỌC 2020 – 2021
    Môn
    : Hóa học – Lớp 10.
    Câu 1. (2đ) Thực hiện chuỗi phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
    1 2 3 4 5
    2 2 2
    6
    7 8
    2 2
    NaCl Cl HCl CuCl Cu(OH) CuO
    HCl Cl Br
        

     
    Câu 2. (2đ) Nhận biết các bình đựng các dung dịch mất nhãn sau: KOH, KCl, KI, HCl, KNO3. Viết
    các phương trình phản ứng minh họa.
    Câu 3. (1,5đ) Trả lời các câu hỏi sau và viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có):
    a. Vì sao không dùng bình thủy tinh đựng dung dịch axit flohiđric?
    b. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch natri clorua.
    c. Nêu hiện tượng xảy ra khi dẫn khí clo vừa đủ qua dung dịch kali iotua, có lẫn một ít hồ tinh
    bột.
    Câu 4. (3,5đ) Cho 6,95 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 146 gam dung dịch HCl 10% (lấy
    dư), phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,92 lít khí (ở đktc) và dung dịch B.
    a. Viết các phương trình hoá học xảy ra và tính thành phần % theo khối lượng các chất trong
    hỗn hợp X.
    b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất trong dung dịch B.
    Câu 5. (1đ) Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg bằng khí oxi dư, thu được 44,6 gam hỗn
    hợp chất rắn Y. Mặt khác, nếu cho 42,9 gam hỗn hợp X trên tác dụng V lít hơi brom (đktc) vừa
    đủ, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính giá trị
    của V và m?
    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố :
    H = 1; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65; Br = 80.
    Học sinh không dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-10-mon-hoa-hoc-DE-8

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

     

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2018 – 2019

    Môn: Hoá học – lớp 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

     

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi – lưu huỳnh là

    A. ns2np4 B. ns2np3 C. (n-1)d10ns2np4 D. ns2np5

    Câu 2: Phản ứng hoá học chứng tỏ rằng HCl có tính khử là

    A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O B. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2

    C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O D. 6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O

    Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

    A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

    C. Sát trùng nước sinh hoạt D. Chữa sâu răng

    Câu 4: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

    A. CO và CH4 B. CO và CO2 C. SO2 và NO2 D. CH4 và NH3

    Câu 5: Cho phương trình hoá học của của phản ứng tổng hợp amoniac:

    N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)

    Khi tăng nồng độ của hiđro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận

    A. tăng lên 27 lần B. giảm đi 18 lần

    C. tăng lên 9 lần D. tăng lên 18 lần

    Câu 6: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag B. CuO, NaCl, H2SO4

    C. Fe(OH)2, MgO, Cu D. BaCl2, Na2CO3, Fe

    Câu 7: Để nhận biết các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ mất nhãn, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây?

    A. dung dịch AgNO3 B. dung dịch BaCl2

    C. Quỳ tím D. dung dịch H2SO4 loãng

    Câu 8: Cho một oleum A có công thức là H2SO4.3SO3. Phần trăm về khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

    A. 32,65% B. 37,87% C. 35,82% D. 18,93%

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm):

    Câu 1: (2,0 điểm) Hãy viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi:

    1. Sục khí Cl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch KI dư.
    2. Nhỏ dung dịch HCl loãng dư vào ống nghiệm có chứa một ít bột CaCO3.
    3. Sục khí SO2 đến dư vào ống nghiệm có chứa dung dịch Br2.
    4. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2S.

    Câu 2: (2,0 điểm) Cho 10,44 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí Cl2 (ở đktc). Lượng khí Cl2 thoát ra được hấp thụ hết vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M (ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch A.

    a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    b) Tính giá trị của V

    c) Xác định nồng độ mol/lít của các chất tan trong A, coi thể tích dung dịch A thay đổi không đáng kể.

    Câu 3: (2,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 80% đặc nóng vừa đủ, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 80% cần dùng

    Câu 4: (1,5 điểm)

    1. Hãy nêu một số nguồn sinh ra H2S trong tự nhiên? Tại sao có nhiều nguồn sinh ra H2S, nhưng nó lại không bị tích tụ lâu ngoài không khí?

    2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí O2 theo sơ đồ sau:

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019 5

    1. Viết phương trình điều chế khí O2 từ chất X là KMnO4.
    2. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên:
    • Khí O2 lại thu được qua nước?
    • Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn

    ———-HẾT———-

    Cho khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố:

    H = 1; O = 16; S = 32; Na = 23; Mn = 55; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64.

    ———-HẾT———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word:

    Đề thi HKII lớp 10 môn hoá năm học 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

     

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2015 – 2016

    Môn: Hoá học – lớp 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

    Câu 1: Khí X có trong thành phần của khí thải công nghiệp do sử dụng nhiên liệu hoá thạch. Khí X gây ra hiện tượng mưa axit làm phá huỷ các công trình kiến trúc bằng đá vôi hay kim loại, phá huỷ môi trường sống của các loài thuỷ sinh, làm đất chua và cây cối cằn cỗi, kém phát triển… Khí X là

    A. Cl2 B. H2S C. CO2 D. SO2

    Câu 2: Các nguyên tố nhóm halogen (nhóm VIIA) có số electron thuộc lớp ngoài cùng là

    A. 7 B. 2 C. 6 D. 1

    Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá khử?

    A. NaOH + HCl NaCl + H2O. B. CaCO3 CaO + CO2.

    C. SO3 + H2O H2SO4. D. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    Câu 4: Khi xác các động vật phân huỷ sinh ra một chất khí mùi rất thối, gây ô nhiễm môi trường. Công thức hoá học của chất khí đó là

    A. SO2 B. CO2 C. H2S D. Cl2

    Câu 5: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

    A. Muối ăn B. Xút C. Giấm ăn D. Cồn

    Câu 6: Cho sơ đồ điều chế khí X trong phòng thí nghiệm:

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016 6

    Khí X là:

    A. Cl2 B. O2 C. HCl D. SO2

    Câu 7: Khí O2 không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. H2S B. Cl2 C. H2 D. Na

    Câu 8: Phát biểu đúng là

    A. Cl2 là chất lỏng màu vàng lục, mùi xốc, rất độc

    B. Ozon là chất khí có tính oxi hoá yếu hơn oxi

    C. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, người ta cho từ từ axit vào nước rồi khuấy đều

    D. Tất cả các muối sunfua đều tan trong dung dịch axit

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm):

    Câu 9: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học trong sơ đồ:

    S H2S SO2 H2SO4 HCl

    Câu 10: (3,0 điểm) Viết các phương trình hoá học để chứng minh các nhận định sau:

    a) Axit clohiđric (HCl) có tính axit mạnh hơn axit cacbonic, có tính oxi hoá và có tính khử.

    b) Khí sunfurơ (SO2) là một oxit axit, có tính oxi hoá và có tính khử.

    Câu 11: (2,0 điểm) Hoà tan hết 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO trong 300 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc).

    a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    b) Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính m.

    Câu 12: (1,0 điểm) Sục V lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X chứa NaBr 0,5M và NaI 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 15,54 gam muối khan. Tính V.

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Ba = 137

    ———-HẾT———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word:

    Đề thi HKII lớp 10 môn hoá năm học 2015-2016

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

     

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá năm học 2018-2019

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    3 đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Mã đề 123

    Câu 41: Glixin không tác dụng với:

    A. H2SO4 loãng. B. CaCO3. C. C2H5OH. D. NaCl.

    Câu 42: Anilin có công thức là

    A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH.

    Câu 43: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

    A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3.

    C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.

    Câu 44: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

    A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.

    Câu 45: Saccarozơ và glucozơ đều có

    A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

    B. phản ứng với dung dịch NaCl.

    C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

    D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

    Câu 46: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.

    C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.

    Câu 47: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

    A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 48: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 49: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

    A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.

    Câu 50: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

    A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra.

    C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

    Câu 51 :Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 52: Đun nóng 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm gồm C3H5(OH)3:

    A. 3 mol C17H35COONa.

    B. 1 mol C17H35COONa.

    C. 3 mol C15H31COONa.

    D. 1 mol C17H33COONa.

    Câu 53: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là?

    A.Tính khử . B. Tính oxi hóa. C. Tính axit. D. Tính khử và tính bazơ.

    Câu 54: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 55: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

    A. 20,8 gam. B. 23,0 gam. C. 25,2 gam. D. 18,9 gam.

    Câu 56: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5

    Câu 57: Este etyl fomat có công thức là

    A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.

    C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3

    Câu 58: Chất thuộc loại đisaccarit là

    A. glucozơ. B. saccarozơ.

    C. xenlulozơ. D. fructozơ.

    Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

    A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO.

    C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2.

    Câu 60: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

    B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

    C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

    D. kim loại Na.

    Câu 61: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

    A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.

    Câu 62: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 63: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?

    A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH

    Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là

    A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.

    Câu 65: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím

    A. Glixin (CH2NH2-COOH)

    B. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)

    C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)

    D. Natriphenolat (C6H5ONa)

    Câu 66: Cho phản ứng: a Al + b HNO3 c Al(NO3)3 + d NO + e H2O.

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

    Câu 67: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

    A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

    C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

    Câu 68: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là

    A. polivinyl clorua. B. polietilen.

    C. polimetyl metacrylat. D. Polistiren

    Câu 69: Nilon–6,6 là một loại

    A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco

    Câu 70: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là

    A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s3.

    C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p2.

    Câu 71: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?

    A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

    B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

    C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

    D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

    Câu 72: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?

    A. 40,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 60,5 gam.

    Câu 73: Cho các chất sau: propan, etilen, axetilen, stiren, bezen, buta-1,3-dien, phenol, anilin, cumen. Số chất làm mất màu dung dịch Brom là:

    A.3 B.4 C.5 D.6

    Câu 74: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 10,4 B. 6,8 C. 6,4. D. 9,6

    Câu 75: Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3, Ag. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 76:Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. CTPT của Y là :
    A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. CH4 D. CH3OH

    Câu 77: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 78: Cho các phát biểu sau:

    (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

    (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.

    (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

    (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

    (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

    (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

    Số phát biểu đúng là

    A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 79: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên.

    Giá trị của m là

    A. 7,68. B. 5,55.

    C. 12,39. C. 8,55.

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án 7

    Câu 80. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở:đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit có ti lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là 

    A. 16,78.     B25,08.     C. 20,17.         D. 22,64.

    Các mã đề khác các thầy cô và các em xem tại link sau

    Kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 – 6 mã đề – pdf

    Kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 – 6 mã đề – word

     

    Xem thêm