Tag: hóa học

  • Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1 : Tính số mắt xích hoặc xác định cấu tạo mắt xích của polime

    Ví dụ 1: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất là:

    A. 145. B. 133. C. 118. D. 113.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Cấu tạo của tơ capron :

    Suy ra :

    Ví dụ 2: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

    A. 113 và 152. B. 121 và 114.

    C. 113 và 114. D. 121 và 152.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Cấu tạo của tơ nilon-6,6 và capron như sau :

    Suy ra :

    Ví dụ 3: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :

    A. –CH2–CHCl– . B. –CH=CCl– .

    C. –CCl=CCl– . D. –CHCl–CHCl– .

    Hướng dẫn giải

    Khối lượng của một mắt xích trong polime X là : .

    Vậy công thức của mắt xích là

    Ví dụ 4: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là

    A. 540 và 550. B. 540 và 473. C. 680 và 473. D. 680 và 550.

    Hướng dẫn giải

    Ta có :

    Ví dụ 5: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023) :

    A. 7224.1017. B. 6501,6.1017.

    C. 1,3.10-3. D. 1,08.10-3.

    Hướng dẫn giải

    Amilozơ là một thành phân cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích a-glucozơ C6H10O5liên kết với nhau tạo thành.

    Số mắt xích C6H10O5

    Ví dụ 6: Một polipeptit có cấu tạo của mỗi mắt xích là :

    (-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH-)n. Biết khối lượng phân tử trung bình của phân tử polipeptit vào khoảng 128640 đvC. Hãy cho biết trong mỗi phân tử polipeptit có trung bình khoảng bao nhiêu gốc glyxin?

    A. 1005. B. 2000 . C. 1000. D. 2010.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Dạng 2 : Phản ứng clo hóa

     

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập polime

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính” là polime có tên gọi nào sau đây?

    A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat). B. Poli(phenol – fomanđehit) (PPF).

    C. Teflon – poli(tetrafloetilen). D. Poli(vinyl clorua) (nhựa PVC).

    Câu 2: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo

    A. Poliacrilonitrin. B. Polistiren. C. Poli(metyl metacrylat). D. Polietilen.

    Câu 3: Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

    A. C, H, N. B. C, H, N, O. C. C, H. D. C, H, Cl.

    Câu 4: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là

    A. CH3OH. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH2=CH-COOH.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng ?

    A. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.

    B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.

    C. Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

    D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

    Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. CH3–CH2–CH3. B. CH2=CH–CN. C. CH3–CH3. D. CH3–CH2–OH.

    Câu 7: Trong các chất sau : etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất nào cho được phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime ?

    A. stiren, propen. B. propen, benzen. C. propen, benzen, glyxin, stiren. D. glyxin.

    Câu 8: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 9: Cho các chất sau: caprolactam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 10: Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

    A. CH2=CH-Cl. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH3.

    Câu 11: Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành PVC?

    A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CHCl=CHCl. D. CH≡CH.

    Câu 12: Poli(vinyl clorua) (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng

    A. trao đổi. B. trùng hợp. C. trùng ngưng. D. oxi hoá-khử.

    Câu 13: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

    A. Penta-1,3-đien. B. Buta-1,3-đien.

    C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. But-2-en.

    Câu 14: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?

    A. B.

    C. D.

    Câu 15: Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?

    A. . B. .

    C. . D. .

    Câu 16: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

    A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat).

    C. poli(vinyl clorua). D. polietilen.

    Câu 17: Chất nào không phải là polime :

    A. Lipit. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Thủy tinh hữu cơ .

    Câu 18: Trong các polime sau có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất dẻo : thuỷ tinh hữu cơ, nilon-6,6, cao su Buna, PVC, tơ capron, nhựa phenolfomanđehit, PE ?

    A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

    Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo?

    A. polietilen; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

    B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; poli(phenol-fomanđehit).

    C. polibuta-1,3-đien; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

    D. poli stiren; nilon-6,6; polietilen.

    Câu 20: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

    A. tơ nilon-6,6. B. tơ tằm. C. tơ visco. D. tơ capron.

    Câu 21: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo ?

    A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ axetat. C. Tơ capron. D. Tơ tằm.

    Câu 22: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhận tạo)?

    A. Bông. B. Tơ Nilon-6. C. Tơ tằm. D. Tơ Visco.

    Câu 23: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

    A. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. B. tơ tằm và tơ vinilon.

    C. tơ visco và tơ nilon-6,6. D. tơ nilon-6,6 và tơ capron.

    Câu 24: Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 .

    Câu 25: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

    A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat.

    C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm POLIME

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm:

    A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.

    C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.

    Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là

    A. 14. B. 15. C. 13. D. 27.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là

    A. 1s32s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s32p63s2. D. 1s22s22p63s1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 4: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p2.

    C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 5: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Na (Z=11) là

    A. [He]3s1.          B. [Ne]3s2.          C. [Ne]3s1.          D. [He]2s1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016)

    Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là

    A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là

    A.  15.                     B.  26.                     C. 13.                       D.  14.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại 1 Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 9: trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 10: Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là

    A. Fe (Z= 26).  B. Na (Z=11).          C. Ca (Z= 20).     D. Cl (Z=17).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 11: Nhận định nào đúng?

    A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại.

    B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại.

    C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại.

    D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại.

    Câu 12: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

    (I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.

    (II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

    (III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

    (IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.

    Những phát biểu nào đúng?

    A. (I). B. (I), (II).

    C. (IV). D. (I), (II), (III), (IV).

    Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim.

    D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 14: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là:

    A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.

    C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIIA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm

    A. IIA. B. VIB.      C. VIIIB.   D. IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 16: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

          (X): 1s22s22p6;                (Y): 1s22s22p63s2;               

    (Z): 1s22s22p3;                      (T): 1s22s22p63s23p3.

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?     

    A. X là khí hiếm, Z là kim loại.      B.  Chỉ có T là phi kim.

    C. Z và T là phi kim.    D. Y và Z đều là kim loại.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 17: Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:

    (1) 1s22s22p63s23p64s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p1;

    (4) 1s22s22p3; (5) 1s22s22p63s2; (6) 1s22s22p63s1.

    Các cấu hình electron không phải của kim loại là

    A. (2), (3), (4). B. (2), (4).

    C. (1), (2), (3), (4). D. (2),(4), (5), (6).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 18: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:

    (a) 1s22s22p63s1; (b) 1s22s22p3;

    (c) 1s22s22p63s23p6; (d) 1s22s22p63s23p63d64s2;

    (e) 1s22s22p63s23p64s2.

    Số nguyên tử kim loại là

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 19: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

    A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 20: Cho số hiệu nguyên tử của: Al (Z = 13); Be (Z = 4); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29). Số nguyên tố kim loại nhóm B (kim loại chuyển tiếp) trong dãy trên là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

    A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N.

    Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

    A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2.

    C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.

    Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

    A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. CH3NH2.

    Câu 4: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

    A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin.

    Câu 5: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

    A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. C. Phenylamin. D. Đietylamin.

    Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?

    A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.

    C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.

    Câu 7: Amin bậc 2 là

    A. đietylamin. B. isopropylamin. C. sec-butylamin. D. etylđimetylamin.

    Câu 8: Công thức phân tử của etylamin là

    A. C2H5NH2. B. CH3-NH-CH3. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.

    Câu 9: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc – chức là

    A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin.

    Câu 10: Tên gốc – chức của (CH3)2NC­2H5

    A. etylđimetylamin. B. đimetylamin. C. đietylamin. D. metyletylamin.

    Câu 11: Alanin có công thức là

    A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.

    C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.

    Câu 12: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

    A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

    Câu 13: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 14: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

    A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-NH-CH2COOH.

    C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

    Câu 15: Protein phản ứng với tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

    A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu xanh lam.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 16: Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất là:

    A. Glyl-Ala. B. Lysin. C. Gly-gly. D. Val-Ala.

    Câu 17: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2.

    Câu 18: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào

    A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.

    C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl.

    Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ?

    A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin.

    Câu 20: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH). B. Glyxin (H2N-CH2-COOH).

    C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH). D. Axit ađipic (HOOC[CH2]4 -COOH).

    Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

    A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

    B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.

    C. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.

    D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.

    Câu 22: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là

    A. 17,98%. B. 19,18%. C. 15,73%. D. 19,05%.

    Câu 23: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin.

    Câu 24: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng

    A. 15,05%. B. 15,73%. C. 12,96%. D. 18,67%.

    Câu 25: Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với

    A. HCl, NaOH. B. NaCl, HCl. C. NaOH, NH3. D. HNO3, CH3COOH.

    Câu 26: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

    A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2. C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3.

    Câu 27: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:

    A. CnH2n+1NO2. B. CnH2n-1NO4. C. CnH2nNO4. D. CnH2n+1NO4.

    Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?

    A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua.

    Câu 29: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều làm đổi màu quỳ tím ẩm ?

    A. H2NCH2COOH; C6H5OH; C6H5NH2. B. H2NCH2COOH; HCOOH; CH3NH2.

    C. H2N[CH2]2NH2; HOOC[CH2]4COOH; C6H5OH. D. CH3NH2; (COOH)2; HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.

    Câu 30: Trong phân tử – amino axit nào sau có 5 nguyên tử C ?

    A. valin. B. glyxin. C. alanin. D. lysin.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm AMIN AMINO AXIT PEPTIT PROTEIN

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Bài toán thủy phân peptit

    Bài toán thủy phân peptit

    Bài toán thủy phân peptit

    Bài toán thủy phân peptit

    Phản ứng thủy phân peptit

    1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

    a. Phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit

    + Công thức của peptit tạo thành từ các α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có thể biểu diễn như sau

    + Bản chất phản ứng thủy phân peptit có mặt ezim là :

    + Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit:

    + Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm:

    b. Thủy phân không hoàn toàn peptit

    + Khi thủy phân không hoàn toàn peptit sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các peptit bé hơn và amino axit tự do. Quá trình thủy phân có thể cắt đứt bất kỳ liên kết peptit nào trong chuỗi peptit. Ví dụ :

    2. Phương pháp giải

    + Đối với dạng bài tập thủy phân không hoàn toàn peptit thì phương pháp thường sử dụng là bảo toàn các amino axit :

    + Đối với phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit thì phương pháp thường dùng là bảo toàn khối lượng và quy đổi hỗn hợp nhiều peptit về một peptit lớn hơn để có lợi cho việc tính toán.

    3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    a. Dạng 1 : Thủy phân không hoàn toàn peptit

    Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là:

    A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%.

    C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.

    Ví dụ 2: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 32 gam Ala-Ala, 27,72 gam Ala-Ala-Ala và 28,48 gam Ala. Giá trị của m là:

    A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.

    Ví dụ 3: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là

    A. 18,9. B. 19,8. C. 9,9. D. 37,8.

    Ví dụ 4*: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là

    A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315.

    Ví dụ 5*: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

    A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.

    Ví dụ 6*: Thủy phân một pentapeptit mạch hở, thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly, 3,48 gam Gly-Val, 7,5 gam Gly, x mol Val và y mol Ala. Giá trị x, y có thể là:

    A. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,055; 0,135.

    B. 0,055; 0,06 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,03; 0,035.

    C. 0,055; 0,135 hoặc 0,035; 0,06 hoặc 0,13; 0,06.

    D. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,035 hoặc 0,055; 0,135.

    Ví dụ 7*: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,33%N (theo khối lượng) thu được 2 peptit Y và Z. 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml dung dịch HCl 0,222M. 0,666 gam peptit Z phản ứng vừa hết với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của X là:

    A. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe. B. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe.

    C. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala. D. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe.

    b. Dạng 2 : Thủy phân hoàn toàn peptit

    Thủy phân peptit trong môi trường axit

    Khi đó ta sử dụng quy luật :

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Bài toán thủy phân peptit

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối

    BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Một kim loại tác dụng với một muối

    a. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

    A. 3,84.       B. 2,32.            C. 1,68.         D. 0,64.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Ninh, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là

    A. 0,64.      B. 1,28.          C. 1,92.           D. 0,32.

    Câu 2: Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 22.      B. 16.          C. 30,4.           D. 19,2.

    Câu 3: Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 5,4.      B. 2,25.          C. 0,72.           D. 2,97.

    Ví dụ 3: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là

    A. 0,27M. B. 1,36M. C. 1,8M. D. 2,3M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 4: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là 

    A. 24. B. 30. C. 32. D. 48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)

    Câu 5: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là

    A. 0,05. B. 0,5. C. 0,625. D. 0,0625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại trong dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn X có khối lượng bằng (m+0,16) gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe phản ứng và nồng độ (mol/l) ban đầu của Cu(NO3)2 là:

    A. 1,12 gam và 0,3M. B. 2,24 gam và 0,3 M.

    C. 2,24 gam và 0,2 M. D. 1,12 gam và 0,4 M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú NhuậnTP. HCM, năm 2016)

    Ví dụ 5: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

    A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04. Câu 8: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

    A. 16,8. B. 4,2. C. 8,4. D. 11,2.

    Câu 9: Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị của x là

    A. 0,24. B. 0,25. C. 0,3. D. 0,32.

    Ví dụ 6: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 16,20. B. 42,12. C. 32,40. D. 48,60.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)

    Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.

    Bài tập vận dụng

    Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là

    A. 162 gam. B. 108 gam. C. 216 gam. D. 154 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 27,0 gam. B. 20,7 gam. C. 37,0 gam. D. 21,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 12: Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng tồn tại các ion Fe3+, Fe2+ thì giá trị của a = y : x là

    A. 3 < a < 3,5. B. 1 < a < 2. C. 0,5 < a < 1. D. 2 < a < 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 28,7. B. 68,7. C. 39,5. D. 57,9.

    Câu 14: Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 30,36%. B. 31,43%. C. 41,79%. D. 20,73%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    b. Tìm kim loại

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 8: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?

    A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

     

    Mời các thầy cô và các em xem lại lý thuyết và các ví dụ minh họa  vềkim loại tác dụng với dung dịch muối

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

    BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    I. Tính lượng chất trong phản ứng

    1. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là

    A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là

    A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Ví dụ 3: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 1,2 gam và 6,6 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam.

    C. 1,7 gam và 3,1 gam. D. 2,7 gam và 5,1 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

    A. 4.48. B. 11,2. C. 16,8. D. 1,12.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 2: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 25,4. B. 31,8. C. 24,7. D. 18,3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)

    Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là

    A. 13,8. B. 9,6. C. 6,9. D. 18,3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là

    A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3.

    C. FeSO4.9H2O. D. FeSO4.7H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu bao nhiêu gam muối sunfat khan?

    A. 43,6. B. 45,6. C. 47,6. D. 49,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nội Trú – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 5: Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng), thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

    A. 38,935 gam. B. 59,835 gam. C. 38,395 gam. D. 40,935 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Ví dụ 6: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là

    A. 152 gam. B. 146,7 gam. C. 175,2 gam. D. 151,9 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Ví dụ 7: Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M, thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. m = 25,95. B. 25,95 < m < 27,2.

    C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2. D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và dung dch H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc); dung dch Y (coi thể tích dung dch không đổi). Dung dch Y có pH là

    A. 7. B. 1. C. 2. D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Câu 7: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, MgAl bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là

    A. 19,025 gam. B. 31,45 gam. C. 33,99 gam. D. 56,3 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối là

    A. 25,95 gam. B. 38,93 gam. C. 103,85 gam. D. 77,86 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên LạcVĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 9: Cho 16,05 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, giải phóng 10,08 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng cho 16,05 gam hỗn hợp X như trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gam là

    A. 59,250. B. 51,750. C. 58,890. D. 53,625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 10: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 19,55 gam. D. 13,95 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng x gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa (m+12) gam muối sunfat khan. Giá trị của x là

    A. 12,25. B. 125. C. 375. D. 250.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 12: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dch thu được sau phn ứng

    A. 88,20 gam. B. 97,80 gam. C. 101,68 gam. D. 101,48 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 34,2≤ m ≤ 39,2. B. 36,7. C. 34,2. D. 39,2.

    Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

    A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74%. D. 9,84%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm 2017)

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

    Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

    Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

    Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

     

    Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa nitơ

    1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

    Những hợp chất hữu cơ chứa nitơ gồm : amin, muối amoni của hợp chất hữu cơ, amino axit, este của amino axit, peptit, amit.

    a. Phản ứng cháy :

    2. Phương pháp giải

    Đối với dạng bài tập này, ta hay sử dụng phương pháp sau :

    a. Bảo toàn nguyên tố :

    b. Bảo toàn khối lượng :

    c. Bảo toàn electron :

    d. Sử dụng công thức :

    Một số quy luật phản ứng cần chú ý :

    3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    a. Đốt cháy amin, amino axit, este của amino axit

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là

    A. 9,0 gam. B. 9,5 gam. C. 9,2 gam. D. 11,0 gam.

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2. Với thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?

    A. B. C. D.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là

    A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N.

    Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :

    A. 6. B. 9. C. 8. D. 7.

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

    A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.

    Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được H2O, N2 và 0,16 mol CO2. Công thức phân tử của hai amin

    A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C3H9N.

    C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C2H7N.

    Ví dụ 8: Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là

    A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. B. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2.

    C. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2. D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2.

    Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là :

    A. 3 : 5. B. 5 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.

    Ví dụ 10: Đốt cháy amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng một lượng không khí vừa đủ (80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 14,317. Công thức của X là

    A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C2H5NO2. D. C5H11NO2.

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Bài toán điện phân

    Bài toán điện phân

    Bài toán điện phân

    Bài toán điện phân

    BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Điện phân một chất

    a. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

    A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ, thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì khối lượng Ag bám ở catot là

    A. 0,540 gam. B. 0,108 gam. C. 0,216 gam. D. 1,080 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)

    Câu 2: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là

    A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.

    Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất) thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là

    A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 1,5M.

    Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là

    A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Ví dụ 3: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là

    A. 149,34 lít.     B. 156,8 lít. C. 78,4 lít.        D. 74,66 lít.

    Bài tập vận dụng

    Câu 4: Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20 gam dung dịch AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là

    A. 0,01M. B. 0,1M. C. 1M. D. 0,001M.

    Câu 5: Điện phân 400 ml dung dịch NaCl 1M với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi ở cả hai điện cực thoát ra 6,72 lít khí (đktc) thì ngừng lại. Thêm 100 ml dung dịch AlCl3 0,85M vào dung dịch sau điện phân thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 6,63. B. 3,51. C. 3,315. D. 3,12.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Ví dụ 4: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là

    A. 2,88 gam. B. 3,84 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Bắc Ninh – Hàn Thuyên, năm 2016)

    Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:

    A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 3,2 gam và 800 giây.

    C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.

    Ví dụ 6: Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là

    A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3.

    Bài tập vận dụng

    Câu 6: Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là

    A. 2,16. B. 1,544. C. 0,432. D. 1,41.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 7: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là

    A. 0,429A và 2,38 gam. B. 0,492A và 3,28 gam.

    C. 0,429A và 3,82 gam. D. 0,249A và 2,38 gam.

    Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A)?

    A. 0,8M, 3860 giây. B. 1,6M, 3860 giây.

    C. 1,6M, 360 giây. D. 0,4M, 380 giây.

    Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là:

    A. 0,32 gam 0,64 gam. B. 0,64 gam 1,28 gam.

    C. 0,64 gam 1,32 gam. D. 0,32 gam 1,28 gam.

    Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng là

    A. 4,26 gam. B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam.

    Câu 11: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là

    A. 0,10. B. 0,12. C. 0,4. D. 0,8.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 12: Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là

    A. 8,7.       B. 18,9.        C. 7,3.       D. 13,1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 13: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch Na2SO4. Khi ở bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại thì ở các điện cực khác khối lượng các chất sinh ra là:

    Bình 1

    Bình 2

    Catot

    Anot

    Catot

    Anot

    A.

    3,20 gam

    3,55 gam

    0,1 gam

    0,8 gam

    B.

    3,20 gam

    3,55 gam

    0,2 gam

    1,6 gam

    C.

    3,20 gam

    7,10 gam

    0,2 gam

    1,6 gam

    D.

    3,20 gam

    7,10 gam

    0,05 gam

    0,8 gam

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 7: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít (điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là

    A. 0,4. B. 0,2. C. 1,8. D. 1,6.

    Ví dụ 8: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là

    A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D. 1,20.

    Ví dụ 9: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), thu được 51,42 gam chất rắn Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

    A. 1,50.     B.  2,40.        C. 1,80.       D. 1,20.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 14: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 54,0. B. 75,6. C. 67,5. D. 108,0.

    Câu 15: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 9,6 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 20,16 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,88 gam kim loại. Giá trị của x là

    A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12