Tag: phân dạng bài tập

  • Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

     

    BÀI 2: HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Muối cacbonat tác dụng axit

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1,12. B. 3,36. C. 2,80. D. 2,24.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 2: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là

    A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    A. 152,08 gam. B. 55,0 gam.

    C. 180,0 gam. D. 182,5 gam.

    Câu 3: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 40. B. 50. C. 60. D. 100.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 4: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là

    A. 0,08M. B. 0,16M. C. 0,40M. D. 0,24M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 5: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với

    A. 5,2%. B. 4,2%. C. 5%. D. 4,5%.

    Câu 6: Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là 

    A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít. B.  Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít.

    C. Na2COvà K2CO3; 0,03 lít. D.  Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Nhiệt phân muối

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là

    A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Ví dụ 2: Một dung dịch có chứa a mol ; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol . Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là

    A. 96,6 gam. B. 118,8 gam. C. 75,2 gam. D. 72,5 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3

    A. 37,5%. B. 75%. C. 62,5%. D. 8,25%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 2: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là

    A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 3: Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm RCO3 và MCO3, thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là:

    A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5.

    C. 26 và 0,75. D. 21,6 và 0,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 4: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn Z là

    A. 26,95 gam. B. 27,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 5: Một loại nước cứng X chứa các ion trong đó nồng độ là 0,002M và là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là

    A. 2,574 gam. B. 0,229 gam. C. 0,085 gam. D. 0,286 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 3: Dung dịch E chứa các ion: trong đó số mol của gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 11,84. B. 6,84. C. 5,92.   D. 14,94.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 6: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:

    A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 7: Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol và b mol . Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn là

    A. 16,775 gam. B. 27,375 gam. C. 21,175 gam. D. 18,575 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 8: Dung dịch E chứa các ion: trong đó số mol của gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn dung dịch E và nung chất rắn đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 11,84. B. 6,84. C. 9,64.   D. 14,94.

    Câu 9: Dung dịch X chứa các ion:  Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng

    A. 1 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016)

    3. Dung dịch kiềm tác dụng với CO2, SO2

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là

    A. 18,3 gam. B. 9,5 gam. C. 13,5 gam. D. 12,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là

    A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M, thu được dung dịch X chứa 64,5 gam chất tan gồm 4 muối. giá trị của V là

    A. 150. B. 180. C. 140. D. 200.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    BÀI 3: HỢP CHẤT CỦA NHÔM

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Muối Al3+, Zn2+ tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

    A. 1,05. B. 0,85. C. 0,45. D. 0,525.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được chất rắn có khối lượng là

    A. 2,205. B. 2,565. C. 2,409. D. 2,259.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Ví dụ 3: Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 0,75. B. 0,25. C. 0,5. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 4: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M, Ba(OH)2 0,05M; dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 0,4M, H2SO4 aM. Trộn 10 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của a là

    A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 7,02.           B. 6,24.         C. 2,34.            D. 3,9

    Câu 2: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là

    A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là

    A. 100,5. B. 80,5. C. 87,5. D. 96,5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?

    A. 48,18. B. 32,62. C. 46,12. D. 42,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Chân – Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 5: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 42,75. B. 54,4. C. 73,2. D. 45,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 6: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M, Ba(OH)2 0,05M; dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 0,4M, H2SO4 aM. Trộn 10 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là

    A. 0,6. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

    Câu 7: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 7,80.  B. 3,90.    C. 11,70. D. 5,85.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đặng Thai Mai – Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM, thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 11,70 gam và 1,4. B. 9,36 gam và 2,4.

    C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,0.

    Câu 9: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 78,05. B. 89,70. C. 79,80. D. 19,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 10: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1

    A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 11: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+; b mol ; 0,02 mol . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:

    A. 0,02 và 0,12. B. 0,120 và 0,020.

    C. 0,012 và 0,096. D. 0,02 và 0,012.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 12: Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 56,375. B. 48,575. C. 101,115. D. 111,425.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Bắc Ninh – Hàn Thuyên, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là

    A. 3M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 1,5M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 14: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khuấy đều thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là

    A. 1:1. B. 1:2. C. 1:3. D. 1:4.

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 5: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 0,32. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,28.

    Ví dụ 6: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,15.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)

    .

    Bài tập vận dụng

    Câu 15: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml X với 300 ml Y được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml X với 500 ml Y được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X và Y lần lượt là:

    A. 0,1M và 0,05M. B. 0,05M và 0,075M.

    C. 0,1M và 0,2M. D. 0,075M và 0,1M.

    Câu 16: Cho hai dung dịch: dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch Y chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.

    – Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y thu được 56,916 gam kết tủa.

    – Nếu cho dung dịch BaCl2 d­ư vào V2 lít dung dịch Y thu được 41,94 gam kết tủa.

    Tỉ lệ V1/V2 là:

    A. 169/60 hoặc 3,2. B. 153/60 hoặc 3,6.

    C. 149/30 hoặc 3,2. D. 0,338 hoặc 3,6.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình năm 2015)

    Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 21,76. B. 16,32. C. 13,6. D. 27,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)

    2. Phản ứng của ion với dung dịch axit

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa trên là

    A. 400. B. 190. C. 390. D. 490.

    Ví dụ 2: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

    A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

     

    BÀI 1: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Kim loại tác dụng với phi kim

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là

    A. 51,35%. B. 75,68%. C. 24,32%. D. 48,65%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm 2017)

    Ví dụ 3: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 240. B. 480. C. 160. D. 320.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Ví dụ 4: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

    A. 0,5 lít. B. 1,0 lít. C. 2,0 lít. D. 1,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 5: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

    A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875. D. 2,625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 6: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư, thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là

    A. 1,176 lít.   B. 2,016 lít.         C. 2,24 lít.      D. 1,344 lít. 

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,240. B. 1,680. C. 1,120. D. 2,688.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là

    A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 3: Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m

    A. 4,925. B. 3,450. C. 6,525. D. 5,725.

    Câu 4: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư), thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 1,17. C. 3,51. D. 2,34.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 gam chất rắn khan. m có giá trị là

    A. 3,12. B. 1,43. C. 2,14. D. 2,86.

    Câu 6: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là

    A. 46,30 gam. B. 57,10 gam. C. 53,85 gam.  D. 43,05 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 7: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là

    A. Fe. B. Ca. C. Mg. D. Al.

    2. Kim loại tác dụng với nước

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    a. Tính lượng chất

    Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị m là

    A. 9,2. B. 2,3. C. 7,2. D. 4,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là

    A. 198.         B. 200.             C. 200,2.         D. 203,6.

    Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là 

    A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Ví dụ 5: Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 6: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96.

    Ví dụ 7: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là

    A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725. C. 1,12 và 11,35. D. 2,24 và 13,05.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 38,55 gam. B. 28,95 gam. C. 29,85 gam. D. 25,98 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24 lít.       B. 1,12 lít.      C. 0,56 lít.   D. 4,48 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 2: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.

    Câu 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 5,00%.   B. 6,00%.   C. 4,99%. D. 4,00%. 

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Câu 5: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là

    A. 100 ml.        B. 75 ml.            C. 50 ml.      D. 150 ml.

    Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là

    A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 9: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8. D. 42,9.

    Câu 10: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M, kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,96. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,28.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm 1 Câu 11: Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch  X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là

    A. 16,49%.        B. 13,42%.      C. 16,52%.         D. 16,44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 28. B. 27. C. 29. D. 30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017)

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,16.                B. 5,84.             C.  4,30.    D. 6,45.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là

    A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68. D. 15,38.

    b. Tìm chất

    Ví dụ 9: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

    A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

    (Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017)

    Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

    A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 11: Hòa tan 3,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hai kim loại kiềm đó là

    A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 12: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là

    A. Ba. B. Al. C. Na. D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 16: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là

    A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 17: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. K. B. Ba. C. Ca. D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%. D. 72,95%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    3. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 2: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15. D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Ví dụ 3: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68. D. 17,92.

    Ví dụ 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:

     – Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc).

     – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc).

     – Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84.  B. 13,44.   C. 10,08.   D. 12,32. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Phân dạng bài tập amin amino axit

    Phân dạng bài tập amin amino axit

    Phân dạng bài tập amin amino axit

    Phân dạng bài tập amin amino axit

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tính bazơ của amin

    1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

    + Amin có tính bazơ là do trên nguyên tử N còn một cặp electron chưa tham gia liên kết có khả năng nhận proton H+ để tạo thành ion amoni. Amin bậc 1, bậc 2, bậc 3 đều có tính chất này.

    + So sánh tính bazơ của amin :

    + Giống như NH3, các amin no có thể phản ứng với dung dịch muối Fe3+ tạo ra kết tủa.

    2. Phương pháp giải

    + Đây là dạng bài tập khá đơn giản, có thể tính theo phương trình phản ứng hoặc dùng phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Đối với hỗn hợp amin thì có thể sử dụng phương pháp trung bình.

    3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Cho 6,000 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

    A. 10,595 gam. B. 10,840 gam. C. 9,000 gam. D. 10,867 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

    Ví dụ 2: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 200. B. 100. C. 320. D. 50.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Ví dụ 3: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là :

    A. 0,04 mol và 0,3M. B. 0,02 mol và 0,1M.

    C. 0,06 mol và 0,3M. D. 0,04 mol và 0,2M.

    Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?

    A. 43,5 gam. B. 36,2 gam. C. 39,12 gam. D. 40,58 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2014)

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 5: Cho 0,14 mol một amin đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 14,14 gam hỗn hợp 2 muối. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là :

    A. 67,35% và 32,65%. B. 44,90% và 55,10%.

    C. 53,06% và 46,94%. D. 54,74% và 45,26%.

    Ví dụ 6: Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?

    A. 41,4 gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. 33,12 gam.

    b. Dạng 2 : Xác định công thức của amin

    Ví dụ 1: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Ví dụ 2: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

    A. C3H5N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. CH5N.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sông Lô Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Ví dụ 3: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một amin đơn chức X, thu được 12,72 gam muối. Công thức của amin X là:

    A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. C3H5NH2. D. CH3NH2.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 THPT Ninh Giang Hải Dương, năm 2014)

    Ví dụ 4: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    (Đề thi thử Đại học lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2014)

    Ví dụ 5: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

    (Đề thi thử Đại học lần 3 THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2014)

    Ví dụ 6: Cho 10 gam amin đơn chức X bậc 1 phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là :

    A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

    Ví dụ 7: Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của ankyl amin là:

    A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C3H9N. D. C2H5NH2.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 THPT Đô Lương 1 Nghệ An, năm 2014)

    Ví dụ 8: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là

    A. H­2­NCH­2­CH­2­CH­2­CH­2­NH­2­. B. CH­3­CH­2­CH­2­­NH­2­.

    C. H­2­NCH­2­CH­2­­NH­2­ D. H­2­NCH­2­CH­2­CH­2­NH­2­.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010) Ví dụ 9: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong là:

    A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C2H3NH2 và C3H5NH2.

    C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C2H5NH2 và (CH3)2NH2.

    Ví dụ 10: Câu 10: 00021Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ?

    A. Tên gọi 2 amin là đimetylamin và etylamin.

    B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M.

    C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol.

    D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N.

    III. Tính lưỡng tính của amino axit

    1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

    + Amino axit có tính lưỡng tính vì phân tử chứa đồng thời nhóm –NH2 có tính bazơ và nhóm –COOH có tính axit.

    + Một số quy luật liên quan đến tính lưỡng tính của amino axit :

    Quy luật 1: Cho amino axit phản ứng với dung dịch axit (HCl, H2SO4,…), thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,…)” là :

    Chứng minh :

    Quy luật 2: “Cho amino axit phản ứng với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,…) thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với dung dịch axit (HCl, H2SO4,…” là :

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập amin amino axit

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1 : Tính số mắt xích hoặc xác định cấu tạo mắt xích của polime

    Ví dụ 1: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất là:

    A. 145. B. 133. C. 118. D. 113.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Cấu tạo của tơ capron :

    Suy ra :

    Ví dụ 2: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

    A. 113 và 152. B. 121 và 114.

    C. 113 và 114. D. 121 và 152.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Cấu tạo của tơ nilon-6,6 và capron như sau :

    Suy ra :

    Ví dụ 3: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :

    A. –CH2–CHCl– . B. –CH=CCl– .

    C. –CCl=CCl– . D. –CHCl–CHCl– .

    Hướng dẫn giải

    Khối lượng của một mắt xích trong polime X là : .

    Vậy công thức của mắt xích là

    Ví dụ 4: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là

    A. 540 và 550. B. 540 và 473. C. 680 và 473. D. 680 và 550.

    Hướng dẫn giải

    Ta có :

    Ví dụ 5: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023) :

    A. 7224.1017. B. 6501,6.1017.

    C. 1,3.10-3. D. 1,08.10-3.

    Hướng dẫn giải

    Amilozơ là một thành phân cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích a-glucozơ C6H10O5liên kết với nhau tạo thành.

    Số mắt xích C6H10O5

    Ví dụ 6: Một polipeptit có cấu tạo của mỗi mắt xích là :

    (-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH-)n. Biết khối lượng phân tử trung bình của phân tử polipeptit vào khoảng 128640 đvC. Hãy cho biết trong mỗi phân tử polipeptit có trung bình khoảng bao nhiêu gốc glyxin?

    A. 1005. B. 2000 . C. 1000. D. 2010.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Dạng 2 : Phản ứng clo hóa

     

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập polime

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Bài toán thủy phân peptit

    Bài toán thủy phân peptit

    Bài toán thủy phân peptit

    Bài toán thủy phân peptit

    Phản ứng thủy phân peptit

    1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

    a. Phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit

    + Công thức của peptit tạo thành từ các α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có thể biểu diễn như sau

    + Bản chất phản ứng thủy phân peptit có mặt ezim là :

    + Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit:

    + Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm:

    b. Thủy phân không hoàn toàn peptit

    + Khi thủy phân không hoàn toàn peptit sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các peptit bé hơn và amino axit tự do. Quá trình thủy phân có thể cắt đứt bất kỳ liên kết peptit nào trong chuỗi peptit. Ví dụ :

    2. Phương pháp giải

    + Đối với dạng bài tập thủy phân không hoàn toàn peptit thì phương pháp thường sử dụng là bảo toàn các amino axit :

    + Đối với phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit thì phương pháp thường dùng là bảo toàn khối lượng và quy đổi hỗn hợp nhiều peptit về một peptit lớn hơn để có lợi cho việc tính toán.

    3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    a. Dạng 1 : Thủy phân không hoàn toàn peptit

    Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là:

    A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%.

    C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.

    Ví dụ 2: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 32 gam Ala-Ala, 27,72 gam Ala-Ala-Ala và 28,48 gam Ala. Giá trị của m là:

    A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.

    Ví dụ 3: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là

    A. 18,9. B. 19,8. C. 9,9. D. 37,8.

    Ví dụ 4*: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là

    A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315.

    Ví dụ 5*: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

    A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.

    Ví dụ 6*: Thủy phân một pentapeptit mạch hở, thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly, 3,48 gam Gly-Val, 7,5 gam Gly, x mol Val và y mol Ala. Giá trị x, y có thể là:

    A. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,055; 0,135.

    B. 0,055; 0,06 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,03; 0,035.

    C. 0,055; 0,135 hoặc 0,035; 0,06 hoặc 0,13; 0,06.

    D. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,035 hoặc 0,055; 0,135.

    Ví dụ 7*: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,33%N (theo khối lượng) thu được 2 peptit Y và Z. 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml dung dịch HCl 0,222M. 0,666 gam peptit Z phản ứng vừa hết với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của X là:

    A. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe. B. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe.

    C. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala. D. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe.

    b. Dạng 2 : Thủy phân hoàn toàn peptit

    Thủy phân peptit trong môi trường axit

    Khi đó ta sử dụng quy luật :

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Bài toán thủy phân peptit

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối

    BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Một kim loại tác dụng với một muối

    a. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

    A. 3,84.       B. 2,32.            C. 1,68.         D. 0,64.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Ninh, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là

    A. 0,64.      B. 1,28.          C. 1,92.           D. 0,32.

    Câu 2: Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 22.      B. 16.          C. 30,4.           D. 19,2.

    Câu 3: Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 5,4.      B. 2,25.          C. 0,72.           D. 2,97.

    Ví dụ 3: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là

    A. 0,27M. B. 1,36M. C. 1,8M. D. 2,3M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 4: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là 

    A. 24. B. 30. C. 32. D. 48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)

    Câu 5: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là

    A. 0,05. B. 0,5. C. 0,625. D. 0,0625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại trong dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn X có khối lượng bằng (m+0,16) gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe phản ứng và nồng độ (mol/l) ban đầu của Cu(NO3)2 là:

    A. 1,12 gam và 0,3M. B. 2,24 gam và 0,3 M.

    C. 2,24 gam và 0,2 M. D. 1,12 gam và 0,4 M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú NhuậnTP. HCM, năm 2016)

    Ví dụ 5: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

    A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04. Câu 8: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

    A. 16,8. B. 4,2. C. 8,4. D. 11,2.

    Câu 9: Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị của x là

    A. 0,24. B. 0,25. C. 0,3. D. 0,32.

    Ví dụ 6: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 16,20. B. 42,12. C. 32,40. D. 48,60.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)

    Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.

    Bài tập vận dụng

    Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là

    A. 162 gam. B. 108 gam. C. 216 gam. D. 154 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 27,0 gam. B. 20,7 gam. C. 37,0 gam. D. 21,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 12: Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng tồn tại các ion Fe3+, Fe2+ thì giá trị của a = y : x là

    A. 3 < a < 3,5. B. 1 < a < 2. C. 0,5 < a < 1. D. 2 < a < 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 28,7. B. 68,7. C. 39,5. D. 57,9.

    Câu 14: Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 30,36%. B. 31,43%. C. 41,79%. D. 20,73%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    b. Tìm kim loại

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 8: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?

    A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

     

    Mời các thầy cô và các em xem lại lý thuyết và các ví dụ minh họa  vềkim loại tác dụng với dung dịch muối

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

    BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    I. Tính lượng chất trong phản ứng

    1. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là

    A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là

    A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Ví dụ 3: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 1,2 gam và 6,6 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam.

    C. 1,7 gam và 3,1 gam. D. 2,7 gam và 5,1 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

    A. 4.48. B. 11,2. C. 16,8. D. 1,12.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 2: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 25,4. B. 31,8. C. 24,7. D. 18,3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)

    Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là

    A. 13,8. B. 9,6. C. 6,9. D. 18,3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là

    A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3.

    C. FeSO4.9H2O. D. FeSO4.7H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu bao nhiêu gam muối sunfat khan?

    A. 43,6. B. 45,6. C. 47,6. D. 49,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nội Trú – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 5: Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng), thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

    A. 38,935 gam. B. 59,835 gam. C. 38,395 gam. D. 40,935 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Ví dụ 6: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là

    A. 152 gam. B. 146,7 gam. C. 175,2 gam. D. 151,9 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Ví dụ 7: Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M, thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. m = 25,95. B. 25,95 < m < 27,2.

    C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2. D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và dung dch H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc); dung dch Y (coi thể tích dung dch không đổi). Dung dch Y có pH là

    A. 7. B. 1. C. 2. D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Câu 7: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, MgAl bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là

    A. 19,025 gam. B. 31,45 gam. C. 33,99 gam. D. 56,3 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối là

    A. 25,95 gam. B. 38,93 gam. C. 103,85 gam. D. 77,86 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên LạcVĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 9: Cho 16,05 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, giải phóng 10,08 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng cho 16,05 gam hỗn hợp X như trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gam là

    A. 59,250. B. 51,750. C. 58,890. D. 53,625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 10: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 19,55 gam. D. 13,95 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng x gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa (m+12) gam muối sunfat khan. Giá trị của x là

    A. 12,25. B. 125. C. 375. D. 250.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 12: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dch thu được sau phn ứng

    A. 88,20 gam. B. 97,80 gam. C. 101,68 gam. D. 101,48 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 34,2≤ m ≤ 39,2. B. 36,7. C. 34,2. D. 39,2.

    Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

    A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74%. D. 9,84%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm 2017)

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch axit

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

    Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

    Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

    Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

     

    Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa nitơ

    1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

    Những hợp chất hữu cơ chứa nitơ gồm : amin, muối amoni của hợp chất hữu cơ, amino axit, este của amino axit, peptit, amit.

    a. Phản ứng cháy :

    2. Phương pháp giải

    Đối với dạng bài tập này, ta hay sử dụng phương pháp sau :

    a. Bảo toàn nguyên tố :

    b. Bảo toàn khối lượng :

    c. Bảo toàn electron :

    d. Sử dụng công thức :

    Một số quy luật phản ứng cần chú ý :

    3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    a. Đốt cháy amin, amino axit, este của amino axit

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là

    A. 9,0 gam. B. 9,5 gam. C. 9,2 gam. D. 11,0 gam.

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2. Với thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?

    A. B. C. D.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là

    A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N.

    Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :

    A. 6. B. 9. C. 8. D. 7.

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

    A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.

    Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được H2O, N2 và 0,16 mol CO2. Công thức phân tử của hai amin

    A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C3H9N.

    C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C2H7N.

    Ví dụ 8: Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là

    A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. B. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2.

    C. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2. D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2.

    Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là :

    A. 3 : 5. B. 5 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.

    Ví dụ 10: Đốt cháy amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng một lượng không khí vừa đủ (80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 14,317. Công thức của X là

    A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C2H5NO2. D. C5H11NO2.

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Bài toán đốt cháy hợp chất chứa nitơ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12