dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Hải Hậu A đề số 3

Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12

Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 THPT Hải Hậu A đề số 3

ĐỀ KIỂM TRA : AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT- POLIME

Câu 1: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poli(vinylclorua) B. Polisaccarit C. Protein D. Tơ poliamit

Câu 2: Polime được dùng tráng lên chảo làm chất chống dính là

A. PVC [ poli (vinyl clorua) ] B. PMMA [ poli (metyl metacrylat)]

C. PVAc [ poli (vinyl axetat) ] D. Teflon [ politetrafloetilen ]

Câu 3: Một đoạn mạch poli(vinyl clorua) có khối lượng 43750. Hệ số trùng hợp trong mạch trên là

A. 400 B. 500 C. 600 D. 700

Câu 4: Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây:

A. Vinyl clorua B. Stiren C. Metyl metacrilat D. Propilen

Câu 5: Tơ nilon − 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

A. H2N−(CH2)5−COOH B. HOOC−(CH2)2−CH(NH2)−COOH

C. HOOC−(CH2)4−COOH và HO−(CH2)2−OH D. HOOC−(CH2)4−COOH và H2N−(CH2)6−NH2

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa khí Cl2 ?

A. Chất béo. B. Tinh bột. C. PVC. D. Protein.

Câu 7: Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 162000 đvC lần lượt là:

A. 178 và 1000 B.187 và 100 C. 278 và 1000 D. 178 và 2000

Câu 8: Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Phần trăm (% ) khối lượng stiren đã tham gia phản ứng trùng hợp là

A. 25%. B. 50%. C. 60%. D. 75%.

Câu 9: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp gồm 8,9 gam alanin và 30 gam glyxin thu được m gam protein. Biết hiệu suất các phản ứng trùng ngưng đều là 70%. Giá trị của m là :

A. 29.9 B. 18, 23 C. 23,51 D. 20,93

Câu 10: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là

A. 6,3 gam. B. 4,3 gam. C. 5,3 gam. D. 7,3 gam.

Câu 11: Một loại nhựa P.V.C dùng làm ống dẫn nước được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:

CH4 C2H2CH2 = CHClPVC

Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra một tấn P.V.C là bao nhiêu ? ( khí thiên nhiên chứa 95% metan về thể tích)

A.1414 m3 B.5883,246 m3 C.2915 m3 D. 6154,144 m3

Câu 12: CTC của amin no đơn chức, mạch hở là:

A. CnH2n+1N B. CnH2n+1NH2 C. CnH2n+3N D. CxHyN

Câu 13: C7H9N có bao nhiêu đồng phân chứa vòng benzen?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 14: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?

A. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2

Câu 15: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 16: Trong chất có công thức dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?

A. C6H5NH2 B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3

Câu 17: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?

A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.

Câu 18: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?

A. Axit 2-aminopropanoic. B. Axit a-aminopropionic.

C. Anilin. D. Alanin.

Câu 19: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3CHO. D. CH3NH2.

Câu 20: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?

A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.

Câu 21: Cho dãy các chất: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH. Số chất trong dãy t/d được với dd HCl là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 22: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B. dd NaCl

C. dd HCl D. dd NaOH

Câu 23: Có các phát biểu sau về protein, phát biểu nào đúng.

1. Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.

2. Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.

3. Cơ thể người và đồng vật không thể tổng hợp được protein từ những chất vô cơ mà chỉ tổng hợp được từ các aminoaxit.

4. Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và với kiềm.

A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 3 D. 3, 4

Câu 24: A là một –aminoaxit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là :

A. HOOC–CH2–CH– CH–CH(NH2)–COOH B. CH3–CH2–CH(NH2)–COOH

C. CH3CH(NH2)COOH D. HOOC–CH2–CH–CH(NH2)–COOH

Câu 25: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dd HCl x (M). Sau khi phản ứng xong thu được dd có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là:

A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M

Câu 26: Để phản ứng hết 100 ml dung dịch aminoaxit M 0,5M cần 100ml dung dịch Na0H 1M, cô

cạn dung dịch sau phản ứng được 8,15 gam muối khan. M có công thức cấu tạo:

A. H2N–CH2–CH(COOH)2 B. H2N–CH2– COOH

C. H2N–CH(COOH)2 D. (H2N)2CH–COOH

Câu 27: Cho 4,48 lít khí(đktc) gồm hai amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 5,6 lít khí CO2 và m gam H2O. Vậy m có giá trị:

A. 18 gam B. 9,1 gam C. 9,9 gam D. 9 gam

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được

4,48 lít khí CO2 và 6,84 gam H2O. Công thức phân tử của hai amin là:

A. C4H9NH2 và C5H11NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2

C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2

Câu 29. Phát biểu không đúng là:

A. Trong dung dch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưng cực H3N+-CH2-COO.

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Hợp chất H2N-CH2COOH3N-CH3 là este ca glyxin (hay glixin).

D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong c và có vị ngọt.

Câu 30. Cho các loi hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng đưc với dung dch NaOH đều tác dụng đưc với dung dch HCl là

A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.

Câu 31. Lấy 15,4 gam chất X công thức phân tử C2H7O2N tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng được dung dịch chứa m gam muối và khí Y. Biết Y có khả năng làm xanh quì ẩm và sản phẩm cháy của Y làm đục nước vôi trong. Giá trị m là

A. 23,4 B. 15,4 C. 13,6 D. 16,4

Câu 32. Một muối X có công thức C3H10O3N2. lấy 14,64g X cho phản ứng hết với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1). Trong phần rắn là chất vô cơ. Khối lượng của phần rắn là

A. 12,12g B. 16,16g C. 16,6g D. 11,8g

Câu 33: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

A.  14,7.  B. 10,6. C. 11,8.  D. 12,5. 

 

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

12_HOAHOC_Lê Thị Diệp_De so 1

12_HOAHOC_Lê Thị Diệp_De so 2

Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay