Category: HÓA HỌC

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    3 đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Mã đề 123

    Câu 41: Glixin không tác dụng với:

    A. H2SO4 loãng. B. CaCO3. C. C2H5OH. D. NaCl.

    Câu 42: Anilin có công thức là

    A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH.

    Câu 43: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

    A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3.

    C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.

    Câu 44: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

    A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.

    Câu 45: Saccarozơ và glucozơ đều có

    A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

    B. phản ứng với dung dịch NaCl.

    C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

    D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

    Câu 46: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.

    C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.

    Câu 47: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

    A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 48: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 49: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

    A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.

    Câu 50: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

    A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra.

    C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

    Câu 51 :Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 52: Đun nóng 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm gồm C3H5(OH)3:

    A. 3 mol C17H35COONa.

    B. 1 mol C17H35COONa.

    C. 3 mol C15H31COONa.

    D. 1 mol C17H33COONa.

    Câu 53: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là?

    A.Tính khử . B. Tính oxi hóa. C. Tính axit. D. Tính khử và tính bazơ.

    Câu 54: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 55: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

    A. 20,8 gam. B. 23,0 gam. C. 25,2 gam. D. 18,9 gam.

    Câu 56: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5

    Câu 57: Este etyl fomat có công thức là

    A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.

    C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3

    Câu 58: Chất thuộc loại đisaccarit là

    A. glucozơ. B. saccarozơ.

    C. xenlulozơ. D. fructozơ.

    Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

    A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO.

    C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2.

    Câu 60: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

    B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

    C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

    D. kim loại Na.

    Câu 61: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

    A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.

    Câu 62: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 63: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?

    A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH

    Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là

    A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.

    Câu 65: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím

    A. Glixin (CH2NH2-COOH)

    B. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)

    C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)

    D. Natriphenolat (C6H5ONa)

    Câu 66: Cho phản ứng: a Al + b HNO3 c Al(NO3)3 + d NO + e H2O.

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

    Câu 67: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

    A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

    C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

    Câu 68: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là

    A. polivinyl clorua. B. polietilen.

    C. polimetyl metacrylat. D. Polistiren

    Câu 69: Nilon–6,6 là một loại

    A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco

    Câu 70: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là

    A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s3.

    C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p2.

    Câu 71: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?

    A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

    B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

    C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

    D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

    Câu 72: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?

    A. 40,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 60,5 gam.

    Câu 73: Cho các chất sau: propan, etilen, axetilen, stiren, bezen, buta-1,3-dien, phenol, anilin, cumen. Số chất làm mất màu dung dịch Brom là:

    A.3 B.4 C.5 D.6

    Câu 74: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 10,4 B. 6,8 C. 6,4. D. 9,6

    Câu 75: Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3, Ag. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 76:Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. CTPT của Y là :
    A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. CH4 D. CH3OH

    Câu 77: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 78: Cho các phát biểu sau:

    (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

    (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.

    (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

    (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

    (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

    (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

    Số phát biểu đúng là

    A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 79: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên.

    Giá trị của m là

    A. 7,68. B. 5,55.

    C. 12,39. C. 8,55.

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án 1

    Câu 80. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở:đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit có ti lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là 

    A. 16,78.     B25,08.     C. 20,17.         D. 22,64.

    Các mã đề khác các thầy cô và các em xem tại link sau

    Kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 – 6 mã đề – pdf

    Kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 – 6 mã đề – word

     

    Xem thêm

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    De cuong on tap hoc ki 2 mon hoa lop 10

     

    A. LÝ THUYẾT

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.

    Câu 2: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.

    Câu 3: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH. C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 4: Khí nào sau đây khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.

    Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2. D. KMnO4.

    Câu 7: Công thức phân tử của clorua vôi là

    A. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO. D. CaCl2.

    Câu 8: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.

    Câu 9: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Brom. B. Clo. C. Iot. D. Flo.

    Câu 10: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 11: Muối NaClO có tên là

    A. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit. C. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 12: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    Câu 13: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

    Câu 14: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.

    Câu 15: Trong nước clo có chứa các chất:

    A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2.

    Câu 16: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2. C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.

    C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 18: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    A. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.

    C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là

    A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.

    Câu 20: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

    A. Cộng hóa trị không cực. B. Ion.

    C. Cộng hóa trị có cực. D. Hiđro.

    Câu 22: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

    A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.

    Câu 23: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

    A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.

    Câu 24: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

    Câu 25: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo. D. Flo.

    Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    A. Na. B. Cl. C. O. D. S.

    Câu 27: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6. C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 28: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.

    Câu 29: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 30: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    A. SO3. B. P. C. Ca. D. C2H5OH.

    Câu 31: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    A. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2. D. Au, S.

    B. BÀI TẬP

    Câu 1: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là

    A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.

    Câu 2: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 12,5. B.  25,0. C.  19,6. D.  26,7.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

    A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

    Câu 4: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

    A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

    Câu 5: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

    A. 11,7. B. 5,85. C. 8,77. D. 9,3.

    Câu 6: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

    A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 6,5 gam. D. 5,6 gam.

    Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

    A. 7,05. B. 5,3. C. 4,3. D. 6,05.

    Câu 8: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

    A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam. C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.

    Câu 9: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là

    A. 1,34 lít. B. 1,45 lít. C. 1,12 lít. D. 1,4 lít.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 1,79. D. 5,6.

     

    Mời thầy cô download đề cương bản đầy đủ (11 trang) file word tại đây

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10- word

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10 – pdf

     

    Xem thêm

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    de thi hoc ki 2 mon hoa lop 11

     

    Câu 21. Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 22. Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?

    A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.

    Câu 23. Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là:

    A. 2-metyl-2,4-đietylhexan. B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.

    C. 3,3,5-trimetylheptan. D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.

    Câu 24. Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là

    A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.

    C. pentan. D. 2-đimetylpropan.

    Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X là

    A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. CH4.

    Câu 26. Ankađien là :

    A. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.

    B. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2.

    C. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    D. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    Câu 27. Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C6H10 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt ?

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 28. Tiến hành thí nghiệm (A, B, C) ở điều kiện thường về phenol (C6H5OH) và muối C6H5ONa như hình vẽ sau đây:

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 - 2020 2

    Thông qua các thí nghiệm cho biết điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

    A. Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic.

    B. Phenol ít tan trong nước nóng, tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit mạnh hơn axit cacbonic.

    C. Phenol tan nhiều trong nước nóng, tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit mạnh hơn axit cacbonic.

    D. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan ít trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic.

    Câu 29. Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ?

    A. Phenol. B. Etilen. C. Benzen. D. Axetilen.

    Câu 30. Ankin là hiđrocacbon

    A. có dạng CnH2n, mạch hở. B. có dạng CnH2n-2, mạch hở.

    C. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử. D. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.

    Câu 31. Cho các chất: CH2=CHCH=CH2; CH3CH2CH=C(CH3)2; CH3CH=CHCH=CH2;

    CH3CH=CH2; CH3CH=CHCOOH. Số chất có đồng phân hình học là

    A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

    Câu 32. Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :

    A. Pd/PbCO3, to. B. Ni, to. C. Mn, to. D. Fe, to.

    Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp C2H6 và C4H6, thu được m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 10,8 gam. B. 7,2 gam. C. 5,4 gam. D. 21,6 gam.

    Câu 34. Cho các hợp chất sau : (a) HOCH2-CH2OH ; (b) HOCH2-CH2-CH2OH ; (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH ; (d) CH3-CH(OH)-CH2OH ; (e) CH3-CH2OH ; (f) CH3-O-CH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2

    A. (a), (c), (d). B. (c), (d), (e). C. (a), (b), (c). D. (c), (d), (f).

    Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 12,9. B. 15,3. C. 12,3. D. 16,9.

    Câu 36. Cho phản ứng : C6H5CH=CH2 + KMnO4 C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

    Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là

    A. 27. B. 31. C. 34. D. 24.

    Câu 37. Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít CO2 (đktc). Giá trị của a là

    A. 4,48. B. 10,08. C. 9,86. D. 8,96.

    Câu 38. Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dd chứa a mol Br2. Gía trị của a là

    A. 0,35. B. 0,65. C. 0,45. D. 0,25.

    Câu 39. Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

    A. C6H5CH2OH. B. CH3OH C. C2H5OH. D. CH2=CHCH2OH.

    Câu 40. Hỗn hợp X nặng m gam gồm C2H6, C4H10, C3H6, C2H2 và H2 được đun nóng trong bình kín có xúc tác Ni được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y này tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp Y nói trên bằng một lượng vừa đủ V lít O2 (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm đi 17,16 gam. Nếu lấy 0,5 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Br2 trong dung dịch. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 15,0. B. 16,0. C. 17,0. D. 11,5.


    Họ và tên học sinh:………………………………………Số báo danh: …………………………

    Mời thầy cô va các em download file đầy đủ (6 mã đề) tại link sau:

    Đề thi HKII lớp 11 nam 2019 2020 – pdf

    Đề thi HKII lớp 11 nam 2019 2020 – word

     

    Mời các thầy cô xem thêm các đề kiểm tra khác tại

     

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

     

     

    ÔN TẬP HỌC KÌ II

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11

    A. LÝ THUYẾT

    Câu 1: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.

    Câu 2: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

    A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 3: Chất nào sau đây là ancol etylic?

    A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. HCHO.

    Câu 4: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau:

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11 3

    Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên?

    A. Xác định sự có mặt của O. B. Xác định sự có mặt của C và H.

    C. Xác định sự có mặt của H. D. Xác định sự có mặt của C.

    Câu 5: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

    A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4.

    Câu 6: Chất nào sau đây là ancol bậc 2?

    A. HOCH­2CH2 OH. B. (CH3)2CHOH. C. (CH3)2CHCH­2OH. D. (CH3)3COH.

    Câu 7: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:

    A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.

    B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.

    C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.

    D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.

    Câu 8: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11 4

    A. C3H8. B. CH4. C. C2H2. D. H2.

    Câu 9: Ancol anlylic có công là

    A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH. D. C4H5OH.

    Câu 10: Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình vẽ?

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11 5

    Phễu chiết có tác dụng tách riêng các chất lỏng có khối lượng riêng khác nhau và không bị hòa tan vào nhau. Vậy X, Y không thể là NaOH và phenol; H2O và axit axetic; nước muối và nước đường. X, Y là benzen và H2O.

    A. Dung dịch NaOH và phenol. B. H2O và axit axetic.

    C. Benzen và H2O. D. Nước muối và nước đường.

    Câu 11: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 12: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 13: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (CH2) được gọi là hiện tượng

    A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.

    Câu 14: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11 6

    A. O2. B. CH4. C. C2H2. D. H2.

    Câu 15: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

    A. Ancol metylic. B. Ancol etylic. C. Etylen glicol. D. Glixerol.

    Câu 16: Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.

    A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.

    B. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.

    C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.

    D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.

    Câu 17: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 18: Ancol etylic không tác dụng với

    A. HCl. B. NaOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.

    Câu 19: Axit acrylic không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. CaCO3.. B. HCl. C. NaCl.­ . D. Br2..

    Câu 20: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

    A. theo đúng hóa trị. B. theo một thứ tự nhất định.

    C. theo đúng số oxi hóa. D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.

    Câu 21: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 22: Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với

    A. kim loại Na. B. dung dịch NaOH. C. nước brom. D. dung dịch NaCl.

    Câu 23: Cấu tạo hoá học là:

    A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    C. Thứ tự liên kết và đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    Câu 24: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là

    A. B. C. D.

    Câu 25: Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ancol etylic 96o để thu đ­ược ancol etylic khan ?

    A. 2SO4 đặc. B. NaOH đặc. C. P2O5. D. CuSO4 khan.

    Câu 26: Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là:

    A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

    B. Không bền ở nhiệt độ cao.

    C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

    D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

    Câu 27: iso-propylbenzen còn gọi là

    A. toluen. B. stiren. C. cumen. D. xilen.

    Câu 28: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom?

    A. Phenol. B. Etilen. C. Benzen. D. Axetilen.

    Câu 29: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

    A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

    B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

    B. BÀI TẬP

    Câu 1: Cho m gam phenol (C6H5OH) tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc), giá trị m của là

    A. 4,7. B. 9,4. C. 7,4. D. 4,9.

    Câu 2: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là

    A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.

    Câu 3: Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 0,56 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:

    A. C5H11OH, C6H13OH. B. C3H7OH, C4H9OH. C. C4H9OH, C5H11OH. D. C2H5OH, C3H7OH.

    Câu 4: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là

    A. 0,5 mol. B. 0,4 mol. C. 0,2 mol. D. 0,6 mol.

    Câu 5: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là

    A. 12,4 gam. B. 7 gam. C. 9,7 gam. D. 15,1 gam.

    Câu 6: Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử của X nằm trong 300 đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là

    A. 20. B. 10. C. 5. D. 12.

    Câu 7: Cho 3,38 gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 672 ml H2 (đktc) và thu được hỗn hợp chất rắn X1 có khối lượng là

    A. 3,61 gam. B. 4,70 gam. C. 4,76 gam. D. 4,04 gam.

    Câu 8: Thực hiện phản ứng crackinh butan, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là

    A. 77,64%. B. 38,82%. C. 17,76%. D. 16,325%.

    Câu 9: Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là

    A. etilen. B. but-1-en. C. but-2-en. D. 2,3-đimetylbut-2-en.

    Câu 10: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

    A. Axetilen. B. But-2-in. C. Pent-1-in. D. But-1-in.

    Câu 11: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là

    A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464.

    Câu 12: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng

    A. 8o. B. 41o. C. 46o. D. 92o.

    Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2

    A. 12%. B. 14%. C. 10%. D. 8%.

    Câu 14: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp X (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:

    2CH4 C2H2 + 3H2 (1)

    CH4 C + 2H2 (2)

    Giá trị của V là

    A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.

    Câu 15: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4

    A. 40,00%. B. 20,00%. C. 66,67%. D. 50,00%.

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, bằng một lượng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc). Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là

    A. 7,32. B. 6,46. C. 7,48 . D. 6,84.

    Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 ancol. Cho Na dư phản ứng với 0,34 mol X thì thu được 13,44 lít khí. Mặt khác, đốt cháy 0,34 mol X thì cần V lít khí oxi và thu được 52,8 gam CO2. Giá trị gần nhất của V là

    A. 30,7. B. 33,6. C. 31,3. D. 32,4.

    Câu 18 Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá trị của m là

    A. 24. B. 42. C. 36. D. 32.

    Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là

    A. 14,8 gam. B. 18,0 gam. C. 12,0 gam. D. 17,2 gam.

    Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,15. B. 1,05. C. 0,95. D. 1,25.

    A. 68,40. B. 17,10. C. 34,20. D. 8,55.

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ (10 trang) tại đây

    ÔN TẬP HỌC KÌ II – Đề – pdf

    ÔN TẬP HỌC KÌ II – Đề – Word

    ÔN TẬP HỌC KÌ II – Đáp án – pdf

    ÔN TẬP HỌC KÌ II – Đáp án – Word

     

    Xem thêm

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề kiểm tra học kì I môn hóa lớp 10 có đáp án (4 mã đề)

    Đề kiểm tra học kì I môn hóa lớp 10 có đáp án (4 mã đề)

    Đề kiểm tra học kì I môn hóa lớp 10 (4 mã đề-có đáp án)

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    3 đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12

    Đề kiểm tra học kì I môn hóa lớp 10 Mã đề 001

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N = 14; O = 16; F=19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137.

    Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    Câu 2: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 3: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 4: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric?

    A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.

    B. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.

    C. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.

    D. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.

    Câu 5: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau:

    H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

    Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

    A. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

    B. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử.

    C. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.

    D. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.

    Câu 6: Cho các mệnh đề sau:

    (a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.

    (b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

    (c) Các halogen đều tan được trong nước.

    (d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.

    Số mệnh đề không đúng

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 7: Để tinh chế brom bị lẫn tạp chất clo, người ta dẫn hỗn hợp qua

    A. Dung dịch NaBr. B. Dung dịch NaI.

    C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4.

    Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl: 

    đề kiểm tra môn hóa lớp 10

    Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

    A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.

    B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.

    C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.  

    D. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.

    Câu 9: Hiện tượng sẽ quan sát được khi thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột?

    A. Có hơi màu tím bay lên.

    B. Dung dịch chuyển màu vàng.

    C. Dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng.

    D. Không có hiện tượng.

    Câu 10: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl.

    C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 11: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C.NaOH. D. H2SO4 đậm đặc.

    Câu 12: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    A. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2. C. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 13: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

    A. H2S và CO2. B. H2S và SO2. C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.

    Câu 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

    A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. B. Cu + 2HCl CuCl2 + H2.

    C. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O. D. AgNO3 + HCl AgCl + HNO3.

    Câu 15: Để tinh chế brom bị lẫn tạp chất clo, người ta dẫn hỗn hợp qua

    A. Dung dịch NaBr. B. Dung dịch NaI. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4.

    Câu 16: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    A. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.

    C. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    A. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.

    C. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 18: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?

    A. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O.

    B. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2

    C. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2

    D. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

    Câu 19: Cho các phản ứng sau:

    1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O 2. B + C → nước gia-ven

    3. C + HCl → D + H2O 4. D + H2O → C + B↑+ E↑

    Chất D là chất nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. H2. D. Cl2.

    Câu 20: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    A. H2S + Pb(NO3)2 → PbS+ 2HNO3.

    B. CuS + 2HCl H2S­ + CuCl2.

    C. Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3.

    D. FeS + HCl H2S­ + FeCl2.

    Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Giá trị của V gần nhất với?

    A. 12,55. B. 14,55. C. 13,44. D. 11,22.

    Câu 22: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

    A. 6,72. B. 3,36. C. 11,2. D. 8,96.

    Câu 23: Cho 4,5 g hỗn hợp M gồm Mg, Al và Zn tác dụng hết với O2 dư thu được 6,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    A. 0,15. B. 0,25. C. 0,40. D. 0,30.

    Câu 24: Cho 31,4g hỗn hợp hai muối NaHSO3và Na2CO3vào 400g dung dịch H2SO49,8%, đồng thời đun nóng dung dịch thu được 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) và dung dịch X. Nồng độ phần trăm các chất tan trong X lần lượt là:

    A. 6,86% và 4,73% B.11,28% và 3,36% C. 9,28% và 1,36% D. 15,28%và 4,36%

    Câu 25: Hoà tan một oxit kim loại X hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,97%. X là kim loài nào sau đây:

    A. Ca B. Fe C. Ba D. Mg

    Câu 26: Cho 16,4 gam hỗn hợp MgCO3, Na2CO3, CaCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm 3 muối clorua và 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng của A là:

    A. 17,74. B. 18,05. C. 17,45. D. 15,47.

    Câu 27: Cho 12,1 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,3 gam muối khan. Giá trị của m là?

    A. 116 gam. B. 126 gam. C. 146 gam. D. 156 gam.

    Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, toàn bộ khí oxi sinh ra cho tác dụng hết với 11,7 gam kim loại R thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

    A. Zn B. Fe C. Al D. Mg

    Câu 29: Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là

    A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,45.

    Câu 30: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

    A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

    Các mã đề khác, mời thầy cô và các em tải đề thi tại đây:

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    3 đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12

  • 3 đề kiểm tra học kì II lớp 11 môn hóa học có đáp án

    3 đề kiểm tra học kì II lớp 11 môn hóa học có đáp án

    3 đề kiểm tra học kì II lớp 11 môn hóa học

     

    ĐỀ SỐ 1

    TRƯỜNG THPT 

    NĂM HỌC 2017 – 2018

     

    ĐỀ CHÍNH THỨC
    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

    MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 11

    Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề thi gồm 02 trang

    MÃ ĐỀ 181

    Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………………..

    Số báo danh: …………………………………………………………………….

    Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:

    H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;   K = 39; Ca = 40, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108.

     

    Câu 1: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

    A. CH4.                  B. C2H4.                   C. C6H6.                  D. CH3COOH.

    Câu 2: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaCl.                B. NaOH.                 C. NaHCO3.             D. HCl.

    Câu 3: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (CH2) được gọi là hiện tượng

    A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng.          D. đồng khối.

    Câu 4: Để phân biệt etan với etilen thuốc thử cần dùng là

    A. quỳ tím                                 B. dung dịch NaOH

    C. dung dịch AgNO3 trong NH3       D. dung dịch Br2

    Câu 5: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là

    A. C2H4.                 B. CH4.                    C. C2H2.                  D. C6H6.

    Câu 6: Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

    A. CnH2n – 1OH (n≥0).   B. CnH2n +1OH (n≥0).

    C. CnH2n + 2OH (n≥1). D. CnH2n + 1OH (n≥1).

    Câu 7: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C­2H5OH là

    A. Na, Fe, HBr.                                 B. CuO, KOH, HBr.

    C. NaOH, Na, HBr.                                   D. Na, HBr, CuO.

    Câu 8: Hiđrocacbon nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?

    A.A. Butan. B. But-1-en.  C. Benzen              D. Axetilen.

    Câu 9:Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    A. Phenol             B. etanol                  C. đimetyl ete          D. metanol

    Câu 10:Cho dãy chuyển hóa sau:   CaC2 -> X  -> Y  -> Z

    Tên gọi của X và Z lần lượt là:

    A. axetilen và ancol etylic. B. axetilen và etylen glicol.

    C. etan và etanal. D. etilen và ancol etylic.

    Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    A. C3H8.   B. C5H10.                  C. C5H12.                 D. C4H10.

    Câu 12: Khi cho propan tác dụng với Cl2 (AS, 1:1) sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    A. CH3-CHCl-CH3                             B. CH3-CHCl-CH2Cl

    C. CH2Cl-CH2-CH2Cl                           D.  CH3-CH2-CH2Cl

    Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là tham gia

    A. phản ứng thế B. phản ứng cộng

    C. phản ứng trùng hợp D. phản ứng cháy

    Câu 14: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?

    A. 1. B. 3.                        C. 2.                        D. 4

    Câu 15: Chất nào dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dd AgNO3 /NH3

    A. etan. B. etilen. C. axetilen.              D. xiclopropan.

    Câu 16: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua

    A. dung dịch brom dư. B. dung dịch KMnO4 dư.

    C. dung dịch AgNO3 /NH3 dư. D. dung dịch NaOH dư.

    Câu 17: Cho các chất sau: (1) metyl axetilen ; (2) axetilen ; (3) propen ; (4) etan ; (5) butilen. Số chất làm mất màu dung dịch brom là?

    A. 2       B. 3                         C. 4                         D. 5

    Câu 18: Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol. Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp là

    A. 81,16% B. 61,81%                C. 88,61%                D. 66,18%

    Câu 19: Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:

    C6H6 -> C6H5-C2H5 -> C6H5 – CH=CH2

    Tính khối lượng stiren thu được từ 1,56 tấn bezen nếu hiệu suất của cả quá trình là 70%

    A. 1,456. B. 1,960.                  C. 2,080.                  D. 1,562.

    Câu 20: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

    A. 0 gam. B. 16 gam. C. 8 gam.                       D. 24 gam.

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    ———————————–HẾT———————————–

     ĐỀ SỐ 2

    Câu 1: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là

    A. 21,6 gam B. 16,2 gam C. 43,2 gam                     D. 10,8 gam

    Câu 2: Khi cho 0,1 mol X (có tỷ khối hơi số với H2 lớn hơn 20) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 43,2g Ag. X thuộc loại anđehit

    A. 3 chức. B. 2 chức. C. 4 chức.                        D. đơn chức.

    Câu 3: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?

    A. Benzen B. Axetilen C. Metan                         D. Toluen

    Câu 4: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isopren, metylaxetilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

    A. 3. B. 4. C. 6.                                 D. 5.

    Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?

    A. 3 đồng phân. B. 5 đồng phân. C. 6 đồng phân                D. 4 đồng phân.

    Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là

    A. 1,8. B. 2,7. C. 3,6.                              D. 5,4.

    Câu 7: Trong các chất: stiren, anđehit acrylic, etilen, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là

    A.4      B. 2.                            C. 5.                            D. 3.

    Câu 8: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.

    B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.

    C. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.

    D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.

    Câu 9: Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, CH3COOH, C2H5OH

    A. CH3COOH, C2H5OH, CH3OH B. CH3OH, C2H5OH, CH3COOH

    C. CH3COOH, CH3OH, C2H5OH D. CH3OH, CH3COOH, C2H5OH

    Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol anken trong X là

    A. 40% B. 50% C. 25%                            D. 75%

    Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau

    (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.

    (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

    (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.

    (d) Cho dung dịch anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

    A. 1. B. 2                          C. 3                                D. 4

    Câu 12: X là hợp chất hữu cơ chứa C , H , O . Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaOH . Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3a mol CO2 và H2O . X là

    A. HCOOH B. HCOOCH3 C. CHO-COOH               D. CHO-CH2-COOH

    Câu 13: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là

    A. C4H8. B. C4H6. C. C2H4.                           D. C3H6.

    Câu 14 Andehit axetic có khả năng phản ứng với tất cả chất trong dãy nào sau đây?

    A. H2 (xt, t0C); Na2CO3, dd AgNO3/NH3 (t0C)

    B. H2 (xt, t0C); dd AgNO3/NH3 (t0C)

    C. H2 (xt, t0C); dd NaOH; dd AgNO3/NH3 (t0C)

    D. H2 (xt, t0C); dd NaBr; dd AgNO3/NH3 (t0C)

    Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là:

    A. anđehit axetic, butin-1, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.

    C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic, axetilen, etilen.

    Câu 16: Cho 2,9 gam anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29,0 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

    A. CH2=CHCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2.                      D. CH3CH2CHO.

    Câu 17: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là

    A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C4H9OH.

    C. CH3OH và C2H5OH. D. C3H5OH và C4H7OH.

    Câu 18: Công thức cấu tạo chung ancol no, đơn chức,mạch hở là

    A. ROH. B. CnH2n – 1OH. (n ³1). C. CnH2n + 1OH (n ³1).     D. CnH2n + 2OH (n ³1) .

    Câu 19: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là

    A. C3H7OH. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3.                 D. C2H4(OH)2.

    Câu 20: Anđehit no, đơn chức, mạch hở có CTPT là :

    A. CnH2n+1CHO (n1) B. CxH2xO2 (x1) C. CnH2nCHO (n0)       D. CxH2xO (x1)

    Câu 21: Số đồng phân ancol của C­4H10O là:

    A. 5     B. 4    C. 2                                  D. 8

    Câu 22: Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là

    A. ancol bậc 2. B. ancol bậc 3.

    C. ancol bậc 1. D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2.

    Câu 23: Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, mạch thẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Hai anđehit là

    A. etanal và metanal. B. etanal và propanal.

    C. propanal và butanal. D. butanal và pentanal.

    Câu 24: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO

    C. OHC-CHO. D. CH3CHO.

    Câu 25: Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2)  là công thức của dãy đồng đẳng:

    A. Anken     B. Cả ankin và ankadien.

    C Ankadien    D. Ankin

    Câu 26: C4H8O có bao nhiêu đồng phân anđehit?

    A. 3 đồng phân. B. 1 đồng phân. C. 4 đồng phân.               D. 2 đồng phân.

    Câu 27: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:

    A. 15 gam B. 55 gam. C. 70 gam.                       D. 30,8 gam.

    Câu 28: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH­3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

    A. 65,2%. B. 83,7%.                                           C. 48,9%.                                      D. 16,3%.

    Câu 29: Cho m gam hỗn hợp hơi gồm hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng qua CuO dư, nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất lỏng Y có tỷ khối so với H2 là 14,1. Cho hỗn hợp Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 60,48 gam Ag. Vậy giá trị của m là:

    A. 7,52 gam B. 7,28 gam                                        C. 8,08 gam                                  D. 8,64 gam

    Câu 30: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,2M. Công thức của các ancol trong hỗn hợp Z là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

    A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C4H9OH

    C. CH3OH và C2H5OH                D. C4H9OH và C5H11OH

    ĐỀ SỐ 3

    Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và có công thức phân tử là C8H10O. X phản ứng được với Na nhưng không phản ứng được với NaOH. Số công thức cấu tạo của X là:

    A. 9            B. 4                                         C. 5                               D. 6

    Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C­2H5OH là

    A. Na, Fe, HBr. B. CuO, KOH, HBr.

    C. NaOH, Na, HBr. D. Na, HBr, CuO.

    Câu 3: Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat (C6H5ONa) tạo thành phenol. Chất đó là

    A. NaCl. B. Na2CO3. C. C2H5OH.                   D. CO2.

    Câu 4: Cho 6,4 gam ancol metylic phản ứng hoàn toàn với Na (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24.                       B. 1,12.                       C. 4,48.                D. 3,36.

    Câu 5: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol  là

    A. bậc 4. B. bậc 1.                              C. bậc 2.                          D. bậc 3.

    Câu 6:  Đốt cháy 6 gam một ancol thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của ancol là:

    A. C2H4O B. C3H6OH C. C2H6O                    D. C3H8O

    Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 3,36. B. 11,20.                        C. 5,60.                         D. 6,72.

    Câu 8: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng rắn giảm 0,16 gam.Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với H2 là 12. Giá trị m

    A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64                        D. 0,46

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một ancol no, đơn chức, mạch hở A thu được 8,8 gam CO2. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy A.

    A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít                  D. 6,72 lít

    Câu 10: Cho 20,2 hốn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng  vừa đủ với K thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng  của muối thu được là:

    A. 29,4 B. 31,6 C. 39,2                     D. 40,25

    Câu 11: Cần bao nhiêu mililit dung dịch brom 0,2M để phản ứng vừa đủ với 1,88 gam phenol  ?

    A. 400 B. 100. C. 200.                             D. 300.

    Câu 12: Cho ancol X có CTPT C5H12O, khi bị oxi hoá tạo sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc  Số công thức cấu tạo của X là

    A. 7 B. 6 C. 5                                 D. 4

    Câu 13: Với công thức C4H10O3 chỉ chứa nhóm chức –OH trong phân tử có thể hoà tan được Cu(OH)2. Số đồng phân là

    A. 4                                    B. 2                                       C. 3                                    D. 1

    Câu 14: Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:

     

    Tính khối lượng stiren thu được từ 1,56 tấn bezen nếu hiệu suất của cả quá trình là 70%

    A. 1,456. B. 1,960.                          C. 2,080.                      D. 1,562.

    Câu 15: Hãy chọn câu phát biểu sai:

    A. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt

    B. Khác với benzen, phenol phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng.

    C. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng yếu hơn axit cacbonic

    D. Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa hồng

    Câu 16: Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử C4H10O là

    A. 3. B. 4. C. 2.                               D. 5.

    Câu 17: Cho 20,2 gam hốn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng  vừa đủ với Na thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng  của muối thu được là:

    A. 29,4 B. 31,6 C. 39,2                     D. 26,8

    Câu 18: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra hợp chất hữu cơ  Y, biết dX/Y = 10/7. Công thưc phân tử của X là:

    A. C3H8O B. C2H6O C. CH4O                 D. C4H8O

    Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol A và B cùng dãy đồng đẳng với ancol etylic thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Giá trị m là:

    A. 18,6 B. 17,6 C. 16,6                   D. 19,6

    Câu 20: Số đồng phân phenol có công thức phân tử C7H8O là:

    A. 3     B. 4                                  C. 5                                     D. 6

    Câu 21: Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng

    A. dung dịch Ca(OH)2 B. dung dịch NaOH                   C. nước brom                      D. Na

    Câu 22: Điêu kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH ->  CH2 = CH2 + H2O là:

    A. H2SO4 đặc, 100oC B. H2SO4 đặc, 140oC C. H2SO4 đặc, 120oC       D. H2SO4 đặc, 170oC

    Câu 23: Chất nào sau đây bị oxi hóa tạo sản phẩm là andehit?

    A. CH3-CHOH- CH3. B. C6H4(OH)CH3. C. CH3-CH2-OH              D. (CH3)3COH

    Câu 24: Tên gọi của ancol: (CH3)2CH-CH2-CH2OH  là:

    A. 3-metyl butan-1-ol. B. 2-metyl butan-1-ol

    C. 1,1-đimetyl propan-2-ol. D. 3-metyl butan-2-ol.

    Câu 25: Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

    A. CnH2n – 1OH (n≥0). B. CnH2n +1OH (n≥0).

    C. CnH2n + 2OH (n≥1). D. CnH2n + 1OH (n≥1).

    Câu 26: Cho 12 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit khí H2 (đkc). Công thức phân tử của X là:

    A. C4H9OH B. CH3OH. C. C3H7OH.                     D. C2H5OH.

    Câu 27: CH2=CHCl có tên gọi là:

    A. Etyl clorua B. Vinyl clorua C. Cloetan                   D. Clometan

    Câu 28: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?

    A. 2. B. 3.                                        C. 4.                                        D. 5.

    Câu 29: Cho 49,68 gam 1 ancol mạch hở Z phản ứng hoàn toàn với 27,3 gam K thu được khí H2 và 76,29 gam chất rắn. Vậy Z là

    Đề 1A. CH3OH. B. C2H5OH.                      C. C3H7OH.                         D. C4H7OH.

    Câu 30: Dãy đồng đẳng ankylbenzen có công thức chung là:

    A. CnH2n+ 6 ( n≥ 6). B. CnH2n-6( n≥ 6) C. CnH2n+6( n≥3)             D. CnH2n-6( n≥3).

     

    Link download 3 đề kiểm tra học kì II môn hóa học lớp 11

    Đề 1

    Đề 2

    Đề-3

     

    Mời các thầy cô xem thêm các đề kiểm tra khác tại

     

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phân dạng bài tập Anđehit Axit Cacboxylic

    Phân dạng bài tập Anđehit Axit Cacboxylic

    Phân dạng bài tập anđehit axit cacboxylic

    phandang bai tap andehit axit cacboxylic

    Xem thêm

    1. PHÂN DẠNG BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC

    1.1. Phản ứng cộng

    • Mức độ vận dụng

    Câu 1: Geranial (3,7-đimetyloct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu xả có tác dụng sát trùng, giảm mệt mỏi, chống căng thẳng… Để phản ứng cộng hoàn toàn 15,2 gam Geranial cần tối đa bao nhiêu lít H2 (đktc)?

    1. 6,72. B. 2,24. C. 11,2.                                    D. 8,96.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 2: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi Y gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 95/12. Mặt khác dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch nước Br2 thì làm mất màu vừa đủ a mol Br2. Giá trị của A là

    1. 0,16 mol. B. 0,20 mol.                 C. 0,02 mol.                 D. 0,04 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Trãi Thái Bình, năm 2015)

    1.2. Phản ứng tráng gương

    • Mức độ vận dụng

    Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức. Lấy 0,25 mol X cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 76,1gam. Xác định công thức của 2 anđehit?

    1. HCHO và C2H5CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO.
    2. HCHO và CH3CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO.

     (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 4: Cho m gam anđehit X tác dụng với AgNO3 dư, trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 86,4 gam Ag. Giá trị nhỏ nhất của m là:

    1. 6 gam. B. 3 gam. C. 12 gam.                   D. 17,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 5: Cho 7 gam chất hữư cơ X (chứa C,H,O) phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 /NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là:

    1. CH3CHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO.               D. C3H5CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức. Lấy 0,25 mol X cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 76,1 gam. Xác định công thức của 2 anđehit?

    1. HCHO và C2H5CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. HCHO và CH3CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO.

    Câu 7: Cho 3,3 gam anđehit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được m gam kim loại Ag. Giá trị của m là

    1. 21,16. B. 47,52. C. 43,20.                      D. 23,76.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Viên Hà Nội, năm 2015)

    Câu 8: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là:

    1. 50%. B. 38,07%. C. 49%.                        D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Long An, năm 2015)

    Câu 9: Cho 5,6 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, thu được m gam Ag. Nếu lấy m gam Ag cho tác dụng vừa đủ với một lượng HNO3 đặc thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

    1. CH3CHO. B. CH2=CH-CHO. C. HCHO.                    D. OHC-CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    Câu 10: Cho 8,8 gam anđehit axetic (CH3CHO) tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    1. 21,6. B. 4,32. C. 10,8.                                    D. 43,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức có tỷ lệ mol 1 : 1. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được, 1,32m gam hỗn hợp Y gồm các axit. Mặt khác, cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được lượng Ag có khối lượng vượt quá 21,6 gam. Vậy công thức của 2 anđehit trong hỗn hợp X là:

    1. HCHO và CH3CH2CHO. B. HCHO và CH2=CH-CHO. C. CH3CHO và CH3-CH2-CHO. D. HCHO và C3H5CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 12: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là

    1. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Thái Học Gia Lai, năm 2015)

    Câu 13: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?

    1. 6,2 gam. B. 15,4 gam.                 C. 12,4 gam.                 D. 9,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là

    1. anđehit axetic. B. anđehit fomic. C. anđehit no, mạch hở, hai chức. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 15: Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác, khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X là:

    1. C3H4O2. B. CH2O.                      C. C2H4O2.                   D. C2H2O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đa Phúc Hà Nội, năm 2015)

    Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là:

    1. anđehit axetic B. anđehit butiric          C. anđehit propionic     D. anđehit acrylic

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 17: Cho 10,44 gam hỗn hợp 2 anđehit no, mạch hở có khối l­ượng phân tử bằng nhau, trong phân tử chứa không quá 2 nhóm chức, phản ứng hoàn toàn với l­ượng dư­­ dung dịch AgNO3 trong NH3 cho 52,92 gam Ag. Biết thể tích hơi của hỗn hợp anđehit trên nhỏ hơn thể tích của 4,8 gam oxi đo cùng đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Một anđehit trong hỗn hợp có công thức là :

    1. C3H6O. B. C4H8O. C. C5H10O.                   D. CH2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 18: Cho 1,5 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Công thức của X là

    1. C3H7CHO. B. C2H5CHO. C. CH3CHO.                 D. HCHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Thúc Trực Nghệ An, năm 2015)

    Câu 19: Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, thu được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 (ở đktc) ?

    1. 11,2 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít.                    D. 4,48 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 20: Hiđrat hóa 11,2 gam hỗn hợp axetilen và propin (có tỉ lệ về số mol là 4 : 3) với xúc tác HgSO­4 trong môi trường axit, đun nóng, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ các chất hữu cơ trong Y vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (biết hiệu suất hiđrat hóa của hai ankin bằng nhau và bằng 70%, giả sử phản ứng hiđrat hóa chỉ thu được sản phẩm chính)

    1. 36,855. B. 51,255. C. 30,24.                      D. 75,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 21: Cho 22 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Oxi hóa hoàn toàn 22 gam hỗn hợp đó thành anđehit và thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

    1. 172,8 gam. B. 216 gam. C. 129,6 gam.               D. 194,4 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)

     1.3. Tính chất chung của axit

    • Mức độ vận dụng

    Câu 22: Trung hòa 500 ml dung dịch axit cacboxylic đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được 1,92 gam muối. Công thức của X và nồng độ mol của dung dịch X là :

    1. C2H5COOH với nồng độ 0,4M. B. C2H5COOH với nồng độ 0,04M. C. CH3COOH với nồng độ 0,4M. D. CH3COOH với nồng độ 0,04M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 23: Axit cacboxylic X mạch hở (phân tử có 2 liên kết). X tác dụng được với NaHCO3 (dư) thấy thoát ra số mol CO2 bằng đúng số mol X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng của axit

    1. không no, hai chức. B. không no, đơn chức. C. no, hai chức. D. no, đơn chức.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 24: Trung hoà hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M. Kết luận không đúng về X là

    1. X hòa tan Cu(OH)2.
    2. Các axit trong X có mạch cacbon không phân nhánh.
    3. X tác dụng được với nước brom.
    4. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 25: Cho 30 gam hỗn hợp 3 axit gồm HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH tác dụng vừa hết với dung dịch NaHCO3 thu được 13,44 lít CO2 (đktc), khối lượng muối khan có trong dung dịch sau phản ứng là

    1. 43,2 gam. B. 56,4 gam.                 C. 54 gam.                   D. 43,8 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 26: Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 1,64 gam muối. X là

    1. H-COOH.        B. CH2 = CHCOOH.      C. C6H5-COOH.            D. CH3-COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 27: Cho m gam một axit cacboxylic mạch không nhánh tác dụng với NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam axit trên tác dụng với Ca(OH)2 dư được 9,1 gam muối. X là

    1. axit fomic. B. axit axetic. C. axit oxalic.               D. axit acrylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 28: Một dung dịch chứa 2 axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu đ­ược 3,68 gam hỗn hợp muối khan. Công thức 2 axit là:

    1. CH3COOH; C3H7COOH. B. C2H5COOH; C3H7COOH. C. HCOOH; CH3COOH. D. C2H3COOH; C3H5COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 28: Trung hòa 7,76 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 12,32 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

    1. 5,60 lít. B. 3,36 lít.                    C. 4,48 lít.                    D. 6,72 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 30: Trung hòa hết 10,36 gam axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được 19,81 gam muối khan. Xác định công thức của axit?

    1. C23COOH. B. CH­3COOH. C. C35COOH.             D. C25COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%, thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Xác định nồng độ phần trăm của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng?

    1. 4,798%. B. 7,046%.                   C. 8,245%.                   D. 9,035%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2, thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là

    1. 3m = 11b-10a. B. 9m = 20a-11b. C. 3m = 22b-19a.          D. 8m = 19a-1b.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 33: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là

    1. 6,0 gam.                  B. 7,4 gam.                   C. 4,6 gam.                  D. 3,0 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đa Phúc Hà Nội, năm 2015)

    Câu 34: Một hỗn hợp hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam hỗn hợp rồi cho thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa NaOH còn dư cần them 25 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 1,0425 gam chất rắn khan. Công thức của axit có nguyên tử cacbon bé hơn là :

    1. C3H7COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH.                  D. CH3COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Trực Ninh Nam Định, năm 2015)

    Câu 35: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi axit X có khối lượng bằng khối lượng của 2 lít CO2. X là axit nào trong số các axit sau

    1. Axit butyric. B. Axit oxalic.              C. Axit acrylic.             D. Axit metacrylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 36: Một hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau đó phải dùng hết 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa kiềm dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 1,0425 gam muối khan. Phần trăm số mol của axit có khối lượng phân tử bé hơn trong hỗn hợp trên là:

    1. 43,39%. B. 50%. C. 46,61%.                   D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 37: Cho 9,2 gam axit fomic phản ứng với NaOH dư. Khối lượng muối khan thu được là

    1. 13,6 gam. B. 6,8 gam. C. 9,2 gam.                  D. 10,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 38: Cho 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 32,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

    1. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C2H4O2 và C3H4O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 39: Trung hoà hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M. X gồm

    1. CH3COOH và C2H5COOH. B. CH2=CH-COOH và CH2=C(CH3)-COOH. C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ, năm 2015)

    Câu 40: Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là

    1. CH3CH2COOH. B. CH3CH2CH2COOH. C. HCOOH.                  D. CH3COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 41: Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol CH3COOH và 0,1 mol C6H5OH (phenol) là

    1. 100 ml. B. 400 ml. C. 300 ml.                    D. 200 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Thúc Trực Nghệ An, năm 2015)

    Câu 42: Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 1,64 gam muối. X là

    1. H-COOH.        B. CH2 = CHCOOH.      C. C6H5-COOH.            D. CH3-COOH.

    1.4. Phản ứng este hóa

    • Mức độ vận dụng

    Câu 43: Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H2 (đktc). Đun phần hai với H2SO4 đặc thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là

    1. 3,520. B. 4,400. C. 4,224.                      D. 5,280.

    Câu 44: Đun nóng 24 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

    1. 44%. B. 75%. C. 55%.                        D. 60%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 45: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2 : 3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (xúc tác H2SO4 đặc) được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

    1. 12,064 gam. B. 22,736 gam. C. 17,728 gam.             D. 20,4352 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 46: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 75 %) thì số gam este thu được là

    1. 17,10. B. 18,24.                      C. 25,65.                      D. 30,40.

    1.5. Phản ứng đốt cháy

    • Mức độ vận dụng

    Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp hai anđehit no, có cùng số nguyên tử cacbon, thu được 67,2x lít CO2 (đktc) và 43,2x gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được khối lượng Ag là

    1. 378x gam. B. 216x gam. C. 324x gam.                D. 345,6x gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 48: (X), (Y), (Z), (T) là 4 anđehit no đơn chức mạch hở, đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol (Z) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 lúc sau sẽ

    1. tăng 13,2 gam. B. giảm 11,4 gam. C. giảm 30 gam.           D. tăng 18,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)

    Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit đơn chức, không no (có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon), mạch hở cần V lít (đktc) khí oxi. Sau phản ứng thu được 6,72 lít ( đktc) khí CO2 và a gam nước. Giá trị của V và a lần lượt là:

    1. 8,96 và 1,8. B. 6,72 và 3,6. C. 6,72 và 1,8.              D. 11,2 và 3,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    Câu 50: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo 2 axit là:

    1. CH3COOH; C2H5COOH. B. CH3COOH; HCOOH.
    2. C2H3COOH; C3H5COOH. D. HCOOH; C2H5COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. X tác dụng được với NaOH, tham gia phản ứng tráng bạc, làm mất màu dung dịch nước brom. Công thức cấu tạo của X là

    1. HOOC-CH=CH-CHO. B. HOCH2-CH=CH-CHO.
    2. HOOC-CH=CH-CH2-OH. D. HCOO-CH2-CH=CH2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 52: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong phân tử), thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m; a và V là

    1. B. m = C. D. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Thúc Trực Nghệ An, năm 2015)

    Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Giá trị của V là

    1. 4,48. B. 2,24. C. 6,72.                                    D. 8,96.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 54: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic hai chức, cùng dãy đồng đẳng. Cho X bay hơi ở 136,5oC, trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi của X là 1,5 atm. Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp X thì thu đ­ược x mol CO2 và (x – 0,05) mol n­ước. Công thức chung của 2 axit trong X là

    1. CnH2n-2O2. B. CnH2n-4O4. C. CnH2n-2O4.                D. CnH2n-4O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 55: Hỗn hợp X gồm  axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được a gam CO2 và  1,44 gam H2O. Giá trị của a là

    1. 4,62. B. 9,68. C. 9,24.                                    D. 4,84.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 56: M là hỗn hợp của một ancol no X mạch hở và axit hữu cơ đơn chức Y đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol hỗn hợp M cần 30,24 lít O2 (đktc) vừa đủ, thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết số nguyên tử Cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol của Y lớn hơn số mol của X. Công thức phân tử X và, Y trong M là:

    1. C3H8O2 và C3H4O2.                                                       B. C3H8O3 và  C3H4O2.          
    2. C3H8O2 và C3H6O2.                                     D. C3H8O và  C3H4O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Trần Bình Trọng Phú Yên, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 57: Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể  tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị

    1. 2,75. B. 4,25. C. 2,25.                                    D. 3,75.

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    1.5. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

    • Mức độ vận dụng

    Câu 58: Oxi hoá 46,08 gam ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành ba phần bằng nhau:

    Phần 1 tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch KOH 1,0 M.

    Phần 2 tác dụng với Na dư  thu được 7,168 lít H2 (đktc).

    Phần 3 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m  gam Ag.

    Biết hiệu suất phản  ứng oxi hoá ancol là 75 %.

    Giá trị của m là :

    1. 86,4. B. 77,76. C. 120,96.                    D. 43,20.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 59: Oxi hoá 4,4 gam một anđehit đơn chức X bằng oxi (có xúc tác) thu được 6,0 gam hỗn hợpY gồm axit cacboxylic Z tương ứng và anđehit dư. Khẳng định nào sau đây đúng?

    1. Z là axit yếu nhất trong dãy đồng đẳng của nó.
    2. X tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3, đun nóng, tạo ra Ag với số mol gấp đôi số mol X phản ứng.
    3. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
    4. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần 3a mol O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Yên Định 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 60: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (xt, to) được 8,4 gam hổn hợp anđehit, ancol dư và nước.  Lượng anđehit sinh ra cho phản ứng tráng gương thu được lượng bạc tối đa là

    1. 64,8. B. 32,4. C. 43,2.                                    D. 54.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Bài tập tổng hợp

    • Mức độ vận dụng

    Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm  C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị của m là :

    1. 21,6             B. 32,4                         C. 43,2                         D. 54,0

    Câu 62: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:

    1. 8,5.                       B. 13,5.                                    C. 8,1.                          D. 15,3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Vĩnh Bảo Hải Phòng, năm 2015)

    Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit đơn chức X thu được 3a mol CO2. Trong một thí nghiệm khác cho 0,5 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể có của m là

    1. 205 gam. B. 216 gam.                 C. 97 gam.                   D. 108 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 7,1 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam nước. Cũng lượng hỗn trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi anđehit trong hỗn hợp đó là:

    1. 15,71%; 84,29%. B. 23,62%; 76,38%. C. 21,13%; 78,87%.      D. 40%; 60%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    Câu 65: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z là 2 loại hợp chất hữu cơ đơn chức có nhóm chức khác nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Lấy 0,1 mol X tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Cũng lấy 0,1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng của 0,1 mol hỗn hợp X là

    1. 9,2 gam. B. 7,6 gam. C. 4,6 gam.                  D. 10,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 66: Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 gam kết tủa. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là:

    1. 7. B. 12. C. 9.                             D. 10.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 67: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là :

    1. 3,28. B. 2,40. C. 3,32.                                    D. 2,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 68: Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M chỉ thu được 2,7 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Cũng 0,1 mol hỗn hợp M thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong hỗn hợp M là

    1. 40%. B. 50%. C. 60%.                        D. 25%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 69: Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y 1 nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư. Giá trị của V là

    1. 0,24. B. 0,32. C. 0,36.                                    D. 0,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 70: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết toàn bộ muối khan thu được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 20 gam kết tủa. Hai axit trong X là

    1. HCOOH và (COOH)2. B. CH3COOH và C2H5COOH.
    2. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và (COOH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Khối lượng phân tử Y là:

    1. 60. B. 74. C. 118.                         D. 90.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Đăng Lưu TP.HCM, năm 2015)

    Câu 72: Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

    1. 3,2. B. 7,8. C. 4,6.                          D. 11,0.

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 73: Axit hữu cơ X  mạch hở, nếu đốt cháy a mol  X lượng CO2 nhiều hơn lượng nước là a mol. Mặt khác, nếu cho a mol A tác dụng với NaHCO3 dư thu được a mol khí CO2. Vậy công thức của X là :

    1. CnH2n (COOH)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).
    2. CnH2n-1COOH (n ≥ 2). D. CnH2n-3 (COOH)2 (n ≥ 2).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 74: Hiđro hóa hoàn toàn 1,2 gam một anđehit no đơn chức X cần hết 0,896 lít H2 (ở đktc). Vậy tráng bạc hoàn toàn 1,32 gam X sẽ thu được lượng kim loại Ag là:

    1. 0,176 mol. B. 0,060 mol. C. 0,120 mol.               D. 0,088 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 75: Trung hòa 29,66 gam hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 44,48 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối Y thu được K2CO3 và hỗn hợp Z gồm khí và hơi có khối lượng 61,25 gam. Thể tích khí oxi (đkc) cần để đốt cháy 29,66 gam X là bao nhiêu?

    1. 30,576. B. 27,888.                     C. 32,368.                    D. 32,816.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 76: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của hai axit là

    1. C2H5COOH và C3H7COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
    2. C2H3COOH và C3H5COOH. D. C3H5COOH và C4H7COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

     

    Câu 77: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 34,56 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    1. 78,16%. B. 49,45%.                   C. 21,84%.                   D. 39,66%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 78: X là hỗn hợp 2 anđehit phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon, không phải là đồng đẳng của nhau. Cho m gam X tác dụng tối đa với 0,4 mol H2 tạo ra hỗn hợp hai ancol Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 0,2 mol H2. Mặt khác nếu cho m gam X tráng gương hoàn toàn thì thu được tối đa 129,6 gam Ag. Giá trị của m là

    1. 17,6. B. 1,76. C. 11,8.                                    D. 1,18.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 79: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol M no đơn chức mạch hở.Cho 15,2 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác oxi hóa hết 7,6 gam hỗn hợp X bằng CuO nung nóng rồi lấy sản phẩm cho tráng gương hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của M là

    1. CH3CH2CH2OH. B. C2H5OH. C. CH3CHOHCH3.        D. CH3CHOHCH2CH3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 80: Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C2H2 (ở đktc) với xúc tác thích hợp là HgSO4 (to) với hiệu suất 90%, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y. Cho Y qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 21,6. B. 23,52. C. 19,44.                      D. 21,84.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Giá trị của m là

    1. 12. B. 9. C. 6.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 82: Oxi hoá một ancol đơn chức bởi oxi (có mặt Cu), thu được hỗn hợp A gồm anđehit, axit tương ứng, nước và ancol còn lại. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với Na, được 4,48 lít hiđro (ở đktc) và hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y bay hơi được 24,4 gam chất rắn. Tính a? (biết trong a gam hỗn hợp A có 1,1 gam anđehit)

    1. 16,7 gam. B. 15,6 gam. C. 17,5 gam.                 D. 18,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 83: Chia m gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở thành hai phần bằng nhau

    Phần 1 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag kết tủa.

    Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 gam hiđro có xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y rồi cho Y tác dụng với Na dư thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Công thức hai anđehit là

    1. CH2=CHCHO và HCHO. B. CH≡CCHO và HCHO.
    2. HCHO và C2H5CHO. D. HCHO và CH3CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 84: Oxi hoá m gam ancol đơn chức X bởi CuO, nung nóng thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít hiđro (ở đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 4,32 gam bạc. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol X là

    1. 80%. B. 70%. C. 50%.                        D. 20%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 85: Hợp chất hữu cơ X có thành phần gồm C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa một nhóm -CHO. Cho 0,52 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam bạc. Còn nếu cho 3,12 gam X tác dụng hết với natri dư thu được 672 ml hiđro (đktc). Số chất X (mạch thẳng) thoả mãn là

    1. 3. B. 5. C. 2.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 86: Đốt cháy 1 anđehit A (khác HCHO) ta thu đ­ược số mol CO2 bằng số mol H2O. Khi cho 0,1 mol chất A phản ứng vừa hết với x lít hiđro (Ni, to) thì thu đ­ược chất Y. Mặt khác, cho 0,05 mol A phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư­,  rồi cho toàn bộ bạc thu đ­ược tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thì có y lít SO2 tạo thành. Các thể tích khí đo (ở đktc). x, y có giá trị lần l­ượt là

    1. 4,48 và 1,12. B. 1,12 và 2,24. C. 2,24 và 1,12.                        D. 4,48 và 2,24.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 87: Cho m gam hỗn hợp Y gồm axit axetic, phenol, ancol etylic tác dụng vừa đủ với Na, thu được 19,6 gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 10,6 gam muối cacbonat. Nếu cho 30,4 gam hỗn hợp Y trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

    1. 6,72. B. 4,48. C. 9,68.                                    D. 3,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 88: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit đơn chức X, thu được 3a mol CO2. Trong một thí nghiệm khác, cho 0,5 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể có của m là

    1. 205 gam. B. 216 gam.                 C. 97 gam.                   D. 108 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 89: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau, thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là

    1. 54,0. B. 64,8.                                    C. 108,0.                      D. 86,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 90: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Nếu lấy 0,1 mol X đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 21,6 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì chỉ thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Kết luận nào sau đây không đúng về m và X?

    1. m có giá trị là 3,6. B. X tác dụng được với Na.
    2. X tác dụng được với dung dịch NaOH. D. X làm hóa đỏ quì tím tẩm nước cất.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 91: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là

    1. (m + 30,8) gam. B. (m + 9,1) gam. C. (m + 15,4) gam.       D. (m + 20,44) gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 92: ở trạng thái hơi, axit axetic còn tồn tại ở dạng đime (C4H8O4). ở nhiệt độ 110o và áp suất 454 mmHg, 0,11 gam axit axetic ở trạng thái hơi chiếm một thể tích 63,7 cm3. Thành phần phần trăm số phân tử của dạng đime gần với giá trị nào sau đây nhất?

    1. 49,6%. B. 51,4% C. 62,4%.                     D. 52,4%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 93: Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672 ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X số mol CO2 tạo ra là

    1. 0,15. B. 0,16.                                    C. 0,12.                                    D. 0,18.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 94: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác, 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    1. 10,8. B. 16,2. C. 21,6.                                    D. 5,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

     

    Câu 95: Thủy phân hoàn toàn 1,5 gam CaC2 tinh khiết thu được khí X, dẫn toàn bộ lượng khí X vào nước có xúc tác thích hợp thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình từ CaC2 ra Y là:

    1. 57,6%. B. 64%. C. 32%.                        D. 84%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit hữu cơ Y được 4x mol CO2. Mặt khác, để trung hoà x mol Y cần vừa đủ 2x mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

    1. C2H5COOH. B. HOOC–COOH.
    2. C3H7COOH D. HOOC–CH2–CH2–COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 97: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,85 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 2m gam X đi qua CuO (dư) nung nóng, rồi cho toàn bộ lượng anđehit sinh ra tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được x gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

    1. 75,6. B. 27,0. C. 37,8.                                    D. 54,0.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 98: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Chuyển hóa hoàn toàn 11 gam hỗn hợp đó thành anđehit và thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

    1. 79,2 gam. B. 86,4 gam.                 C. 97,2 gam.                 D. 108 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 99: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị có thể có của m là :

    1. 6,68. B. 7,64. C. 7,32.                                    D. 6,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)

    Câu 100: Hiđro hóa hoàn toàn anđehit acrylic bằng lượng dư H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được ancol X. Hòa tan hết lượng X vào 13,5 gam nước thu được dung dịch Y. Cho natri dư vào dung dịch Y thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm chất X trong dung dịch Y là

    1. 52,63%. B. 51,79.%. C. 81,63%.                   D. 81,12%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ, năm 2015)

    Câu 101: Cho m gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 8,9 gam muối của axit hữu cơ. Mặt khác cũng m gam axit hữu cơ X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 19,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    1. HCºC-COOH. B. (COOH)2. C. HCOOH.                  D. CH3COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    Câu 102: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở X, Y (Y hơn X một nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn m gam M thu được thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam M  thu được 28,6 gam CO2. Công thức phân tử của X và Y là:

    1. C2H4O2 và C4H6O4 B. CH2O2 và C3H4O4 . C. C2H4O2 và C3H4O4.   D. CH2O2 và C4H6O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 103: Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Tên gọi của anđehit có phân tử khối lớn là

    1. anđehit butiric B. anđehit axetic C. anđehit propionic     D. anđehit acrylic

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Can Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 104: Chia m gam ancol X thành hai phần bằng nhau:

    – Phần một phản ứng hết với 8,05 gam Na, thu được a gam chất rắn và 1,68 lít khí H2 (đktc).

    – Phần hai phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    1. 18,90. B. 8,25. C. 8,10.                                    D. 12,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Can Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 105: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là:

    1. 128. B. 64 gam. C. 80 gam.                   D. 96 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 106: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của  m là

    1. 12,6 gam. B. 9 gam. C. 8,1gam.                   D. 10,8 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 107: Oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm Y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 2,464 lít H2 ở (đktc). Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    1. 8,64. B. 56,16. C. 28,08.                      D. 19.44.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 108: Chia hỗn hợp X gồm phenol và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Trung hòa phần một cần vừa đúng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Phần hai tác dụng với một lượng dung dịch Br2 dư thu được 13,24 gam kết tủa. Tỉ lệ mol giữa phenol và axit axetic trong hỗn hợp X là

    1. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 3.                                    D. 3 : 1.

    Câu 109: Hợp chất A mạch hở (chứa C, H, O). Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na2CO3 hoặc Na (đều dư) thì  Biết MA=192, trong A có số nguyên tử O nhỏ hơn 8. A không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng và có tính đối xứng. Số đồng phân A thỏa mãn là:

    1. 4. B. 3. C. 1.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 110: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:

    1. 0,02. B. 0,08. C. 0,04.                                    D. 0,03.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 111: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O(đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:

    1. 1,9. B. 2,1. C. 1,8.                          D. 1,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 112: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,6x mol H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được y mol Ag. Giá trị của y là:

    1. 0,06. B. 0,04. C. 0,08.                                    D. 0,02.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

     

    Câu 113: Hiđrat hoá 2,688 lít C2H2 (đktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 50%). Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (to), kết tủa thu được đem cho vào dung dịch HCl dư thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

    1. 12,96. B. 30,18. C. 27,36.                      D. 17,22.

    Câu 114: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol và sobitol cần vừa đủ 5,712 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 5,04 gam H2O. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X  tác dụng với Na dư thì thu được 4,76 lit H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol có trong hỗn hợp X là

    1. 16,20%. B. 24,30%.                   C. 8,10%.                     D. 32,40%.

    Câu 115: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D theo thứ tự có nhiệt độ sôi tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X thu được 1,53 gam H2O và 1,12 lít CO2 (đktc). Nếu cho 0,04 mol X thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm số mol của B trong hỗn hợp X là

    1. 25,0%. B. 40,0%. C. 10,0%.                     D. 20,0%.

    Câu 116: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic no, đơn chức Y và một ancol đơn chức Z thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thì thu được m gam este. Giá trị của m là:

                A.2,55.                         B.2,20.                         C.1,85.                         D.2,04.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 117: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là:

    1. 9,72. B. 8,64. C. 2,16.                                    D. 10,8.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)

    Câu 118: Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong  NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là

    1. axit propionic. B. axit acrylic. C. Axit metacrylic.       D. axit axetic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 119: Cho 13,6 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O (tỉ khối hơi của X so với H2 là 34) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3, thu đ­­ược 43,2 gam Ag. Nếu cho l­­ượng chất hữu cơ trên tác dụng với H2 (Ni, to) thì cần ít nhất bao nhiêu lít H2 (đktc) để chuyển hoàn toàn X thành chất hữu cơ no?

    1. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít.                    D. 6,72 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 120: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 26,88 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là :

    1. 16,8. B. 29,12.                      C. 8,96.                                    D. 13,44.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 121: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là:

    1. 61,78. B. 55,2.                        C. 61,67.                      D. 41,69.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Trãi Thái Bình, năm 2015)

    Câu 122: Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam hỗn hợp trền cần vừa hết 1,624 lít khí oxi (đktc), thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là

    1. 11,88. B. 10,80.             C. 8,64.                       D. 7,56.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức A thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 0,1 mol A tác dung vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của A là:

    1. C3H6O. B. C3H4O. C. C3H2O.                    D. C4H6O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 124: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, anđehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với :

    A.40                             B.41                             C.42                             D.43

    Câu 125: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    1. Giảm 2,74 gam. B. Tăng 5,70 gam. C. Giảm 5,70 gam.       D. Tăng 2,74 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 126: Hỗn hợp X gồm etanol, propan–1–ol, butan–1–ol, pentan–1–ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được thu được 1,35 mol khí CO2, và H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịc AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    1. 64,8 B. 27,0                         C. 32,4                         D. 43,2

    Câu 127: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?

    1. 54,0 gam. B. 108,0 gam. C. 216,0 gam.               D. 97,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Trãi Thái Bình, năm 2015)

    Câu 128: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng liên tiếp.Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2. Mặt khác, oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng (Biết 60% lượng ancol biến thành andehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị của m là :

    A.38,88 gam                 B.60,48 gam                 C.51,84 gam                 D.64,08 gam

    Câu 129:  Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, thu được 13,20 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ dung dịch NaHCO3 thu được 0,896 lit CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 17%. B. 16%. C. 14%.                        D. 15 %.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phụ Dực Thái Bình, năm 2015)

    Câu 130: Hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp E và F (ME<MF). X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Số mol của E trong X là:

    1. 0,05 mol. B. 0,1 mol. C. 0,04 mol.                 D. 0,06 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 131: Hỗn hợp X gồm một ancol A và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số mol của ancol bậc hai trong X là:

    1. 37,5%. B. 62,5%. C. 48,9%.                     D. 51,1%.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015)

    Câu 132: Chất hữu cơ X mạch hở tác dụng với AgNO3  trong NH3, đun nóng thu được Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn X thu được 2,3-đimetyl butan-1-ol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    1. 5. B. 3. C. 4.                             D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 133: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức, mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng của axit không no trong X là:

    1. 48,19. B. 36,28. C. 44,89.                      D. 40,57.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Can Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 134: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là

    1. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
    2. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
    3. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
    4. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đoàn Thượng Hải Dương, năm 2015)

    Câu 135: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là:

    1. 2,235 gam. B. 1,788 gam. C. 2,682 gam.               D. 2,384 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 136: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là

    1. 62,50%. B. 31,25%.                   C. 40,00%.                   D. 50,00%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 137: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức chứa 1 liên kết đôi C=C liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 24,5 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn  lượng A ở trên rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 33,85 gam. Phần trăm số mol của axit no đơn chức trong A là

    1. 75%. B. 50%. C. 10%.                        D. 25%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 138: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na (dư) thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được hai anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn hai anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 75,6 gam kết tủa bạc. Công thức phân tử của ancol B là

    1. C4H10O. B. C3H8O. C. C5H12O.                   D. C2H6O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

     

     

     

     

    Câu 139: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?

    1. 3,5 gam. B. 2,0 gam.            C. 17,02 gam.               D. 22,0 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 140: Hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở X và Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một liên kết p). Hiđro hóa hoàn toàn 10,1 gam M cần dùng vừa đủ 7,84 lít H2 (đktc), thu được hỗn hợp N gồm hai ancol tương ứng. Cho toàn bộ lượng N phản ứng hết với 6,9 gam Na. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,45 gam chất rắn. Công thức của X và Y lần lượt là

    1. CH3CHO và C3H5CHO.             B. CH3CHO và C2H3CHO.
    2. HCHO và C3H5CHO. D. HCHO và C2H3CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 141: Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được H2O và 1,35 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    1. 43,2. B. 64,8. C. 32,4.                                    D. 27,0.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 142: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:

    1. 49,81. B. 48,19. C. 39,84.                      D. 38,94.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 143: Chia 15,2 gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức X, Y thành hai phần bằng nhau:

    – Phần 1 : Cho tác dụng hết với Na tạo ra 1,68 lít H2 (đktc).

    – Phần 2 : Tác dụng hoàn toàn với CuO (to), thu được hỗn hợp Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Số cặp ancol thỏa mãn X, Y là?

    1. 5. B. 1. C. 4.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 144: Hỗn hợp A gồm một axit no, mạch hở, đơn chức và hai axit không no, mạch hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là

    1. 35,52%. B. 40,82%.                   C. 44,24%.                   D. 22,78%.

    Câu 145: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là :

    1. 40,02. B. 58,68.                      C. 48,48.                      D. 52,42.

     

     

    Câu 146: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch  AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    1. 16,2. B. 27.                           C. 32,4.                                    D. 21,6.

    Câu 147: Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehitaxetic, propanol, propan – 1,2 điol và etanol (trong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau).Người ta hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 170 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng a gam.Giá trị của a là :

    A.114,4.                       B.116,2.                       C.115,3.                       D.112,6.

     

    Link download Phân dạng bài tập anđehit axit cacboxylic – không có đáp án

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC – không có đáp án

    Link download Phân dạng bài tập anđehit axit cacboxylic – có đáp án

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC – có đáp án

     

    Xem thêm

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm anđehit axit cacboxylic

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm anđehit axit cacboxylic

    Câu hỏi trắc nghiệm anđehit axit cacboxylic

    Xem thêm

    1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM AXIT CACBOXYLIC – NHẬN BIẾT

    Câu 1: Axit fomic không phản ứng với chất nào trong các chất sau?

    1. C6H5OH. B. Na. C. Mg.                         D. CuO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    1. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH.              D. CH3NH2.

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 3: Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là

    1. CH3COOH. B. HCOOH.             C.  C6H5COOH.            D. (COOH)2.

    Câu 4: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ?

    1. dd HCHO. B. dd CH3CHO. C. dd CH3COOH.         D. dd CH3OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 5: Axit  acrylic  không phản ứng với chất nào sau đây?

    1. CaCO3.. B. HCl. C. NaCl.­ .                      D.Br2..  

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 6: Chất nào không thể điều chế trực tiếp từ CH3CHO :

    1. C2H2. B. CH3COOH.              C. C2H5OH.                  D. CH3COONH4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 7: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là:

    1. HCOOH. B. CH3-COOH.
    2. HOOC-COOH. D. CH3-CH(OH)-COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Viên Hà Nội, năm 2015)

    2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM AXIT CACBOXYLIC – THÔNG HIỂU

    Mức độ thông hiểu

    Câu 8: Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là:

    1. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 3. B. CnH2nO4 với n nguyên dương, n ≥ 2.
    2. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2. D. CnH2n+2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 9: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là:

    1. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO. B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3. 
    2. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.    D. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đa Phúc Hà Nội, năm 2015)

    Câu 10: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết  trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:

    1. CnH2n(COOH)2 (n 0). B. CnH2n+1COOH (n 0).
    2. CnH2n -1COOH (n 2). D. CnH2n -2 (COOH)2 (n 2).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Yên Định 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 11: Trong phân tử axetanđehit có số liên kết xich ma (s) là

    1. 7. B. 8. C. 6.                             D. 9.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 12: Tr­­ước đây ng­­ời ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là :

    1. Axeton. B. Fomon.
    2. Axetanđehit (hay anđehit axetic). D. Băng phiến.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 13: Axit terephtalic có bao nhiêu nguyên tử H?

    1. 6. B. 8. C. 4.                             D. 10.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Long An, năm 2015)

    Câu 14: Axit acrylic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    1. Na, H2 (xt: Ni,to), dd Br2, dd NH3, dd NaHCO3, CH3OH (xt: H2SO4 đặc).
    2. Cu, H2 (xt: Ni,to), dd Cl2, dd NH3, dd NaCl, CH3OH (H2SO4 đặc).
    3. Cu, H2, dd Br2, dd NH3, dd Na2SO4, CH3OH (H2SO4 đặc).
    4. Na, Cu, dd Br2, dd NH3, dd NaHCO3, CH3OH (H2SO4 đặc).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 15: Anđehit X no, mạch hở có công thức đơn giản là C2H3O. Số CTCT đúng với X là:

    1. 1. B. 3. C. 2.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    Câu 16: Cho các phản ứng:

    (1) CH3COOH + CaCO3

    (3) C17H35COONa + H2SO4

    (2) CH3COOH + NaCl

    (4) C17H35COONa + Ca(HCO3)2

    Phản ứng không xảy ra được là

    1. (3) và (4). B. (2) và (4).                 C. (2)                           D. (1) và (2).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 17: Cho các chất sau đây tác dụng với nhau:

    CH3COOH + Na2CO3

    CH3COOH + C6H5ONa

    CH3COOH + Ca(OH)2

    CO2+ H2O + CH3COONa

    CH3COOH + CaCO3

    CH3COOH + Cu(OH)2

    CH3COOH + KHCO3

    Số phản ứng xảy ra đồng thời chứng minh được lực axit của axit axetic mạnh hơn axit cacbonic là

    1. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 18: Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đ­ợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

    1. Y < X< Z< G. B. Z < X< G< Y. C. X < Y< Z< G.          D. Y< X< G < Z.

    Câu 19: X có công thức phân tử là C3H6O2. X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Vậy công thức cấu tạo của X là

    1. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
    2. CH3CH2COOH. D. HOCH2CH2CHO.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

     Câu 20: Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với Na và NaOH

    1. phenol, etyl axetat, o- crezol. B. axit axetic, phenol, etyl axetat.
    2. axit axetic, phenol, o-crezol. D. axit axetic, phenol, ancol etylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Trần Bình Trọng Phú Yên, năm 2015)

    Câu 21: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự:

    1. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH.
    2. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O.
    3. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH.
    4. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.

     (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 22: Cho các phát biểu sau:

    (1) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước;

    (2) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc;

    (3) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, to) tạo ra sản phẩm là axit axetic;

    (4) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì sản phẩm oxi hóa sinh ra có thể tạo kết tủa với dung dịch CaCl2;

    (5) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etanol;

    (6) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan-2-ol.

    Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai?

    1. 1. B. 4. C. 3.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 23: Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là

    1. etanol. B. etan.                        C. axetilen.                   D. etilen.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 24: Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương?

    1. nước vôi. B. nước muối. C. Cồn.                                    D. giấm.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 25: Điều nào sau đây là chưa chính xác ?

    1. Công thức tổng quát của một anđehit no, mạch hở bất kỳ là CnH2n+2–2kOk (k: số nhóm –CHO).
    2. Một anđehit đơn chức mạch hở bất kỳ, cháy cho số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 phải là một anđehit chưa no.
    3. Bất cứ một anđehit đơn chức nào khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 cũng tạo ra số mol Ag gấp đôi số mol anđehit đã dùng.
    4. Một ankanal bất kỳ cháy cho số mol H2O luôn bằng số mol CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Đăng Lưu TP.HCM, năm 2015)

    Câu 26: Cho lần lượt Na, dung dịch NaOH vào các chất phenol, axit axetic, anđehit axetic, ancol etylic. Số lần có phản ứng xảy ra là

    1. 3.                             B. 4.                             C. 5.                             D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 27: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

    1. Giấm ăn.B. Nước vôi.                 C. Muối ăn.                  D. Cồn 70o.                      

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 28: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?

    1. Nước vôi trong. B. Giấm ăn. C. Phèn chua.               D. Muối ăn.

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 29: Chất X có công thức phân tử là C5H10O2. Biết X tác dụng với Na và NaHCO3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn?

    1. 4. B. 3. C. 6.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

    Câu 30: Trong công nghiệp phương pháp hiện đại nhất dùng để điều chế axit axetic đi từ chất nào sau đây?

    1. Etanol. B. Anđehit axetic. C. Butan.                     D. Metanol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 31: Cho các chất sau: dung dịch KMnO4, O2/Mn2+, H2/Ni, to, AgNO3/NH3. Số chất có khả năng phản ứng được với CH3CHO là:

    1. 3. B. 4. C. 1.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic X no, mạch hở thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2a mol CO2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:

    1. 6. B. 8. C. 7.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 33: Dung dịch axit acrylic (CH­2­=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

    1. Cu(OH)2. B. MgCl2. C. Br­­2.­                          D. Na­2­CO­3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đoàn Thượng Hải Dương, năm 2015)

    Câu 34: Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (to) thu được muối Y. Biết muối Y vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch HCl. Công thức của X là

    1. CH3CHO. B. HCHO. C. (CHO)2.                   D. CH2=CH-CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đoàn Thượng Hải Dương, năm 2015)

    Câu 35: Formalin là dung dịch chứa khoảng 40%:

    1. Fomanđehit. B. Anđehit axetic.            C. Benzanđehit.            D. Axeton.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đa Phúc Hà Nội, năm 2015)

    3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM AXIT CACBOXYLIC – VẬN DỤNG

    Mức độ vận dụng

    Câu 36: Công thức của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức có mang nhóm chức của A là:

    1. C2H3(CHO)2. B. C6H9(CHO)6. C. C4H6(CHO)4.            D. C2nH3n(CHO)2n.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phụ Dực Thái Bình, năm 2015)

    Câu 37: Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, X có công thức phân tử là (C2H3O3)n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là

    1. Trong X có 3 nhóm hiđroxyl.
    2. n = 2.
    3. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X.
    4. Khi cho Na2CO3 vào dung dịch X dư thì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1 : 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 38: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, CH3OH, CH3CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau:

                               Chất X Y Z T
                    Nhiệt độ sôi (oC) 64,7 100,8 21,0 118,0
       pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 7,00 3,47 7,00 3,88

    Chuyển hóa nào sau đây không thực hiện được bằng 1 phản ứng trực tiếp?

    1. A. X → Y. Z → T.                C. X → T.                    D. Z → Y.

     

     

    Câu 39: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là:

    1. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH. B. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH.
    2. C2H5OH < CO2 < C6H5OH < CH3COOH. D. CH3COOH < C6H5OH < CO2 < C2H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đa Phúc Hà Nội, năm 2015)

    Câu 40: Đun nóng etylen glicol với hỗn hợp ba axit hữu cơ đơn chức, số loại đieste tối đa thu được là

    1. 9. B. 8. C. 6.                             D. 7.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 41: Cho các dung dịch sau: HCHO, HCOOH, CH3COOH , C2H5OH . Dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học?

    1. Dung dịch AgNO3/ NH3; Na. B. Dung dịch AgNO3/ NH3; quỳ tím.
    2. Dung dịch brom; Na. D. Dung dịch AgNO3/ NH3; Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 42: X là hợp chất mạch hở (chứa C,H,O) có phân tử khối  bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của X có thể là.

    1. 5. B. 2. C. 3.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Can Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 43: Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với

    1. NaHCO3. B. C2H5OH. C. AgNO3/NH3.                        D. C2H5ONa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 44: Số hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O, tác dụng với Na, có số nguyên tử cacbon trong phân tử không quá 2 là

    1. 4. B. 6. C. 2.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 45: Cho Na dư tác dụng với các chất (có cùng số mol): Glixerol, axit oxalic, ancol etylic, axit axetic. Chất có phản ứng tạo ra khí lớn nhất là:

    1. axit axetic B. glixerol. C. axit oxalic.               D. ancol etylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 46: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

    Chất X Y Z T
    Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0

    Nhận xét nào sau đây là đúng ?

    1. T là C6H5COOH. B. X là C2H5COOH.
    2. Y là CH3COOH. D. Z là HCOOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 47: Có 4 chất X, Y, Z, T có công thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0)

    – X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.                              

    – Z, T tác dụng được với NaOH.

    – X tác dụng được với nước.

    Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là

    1. 3, 4, 0, 2. B. 4, 0, 3, 2. C. 0, 2, 3, 4.                 D. 2, 0, 3, 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

     

     

    Câu 48: X là axit xitric có trong quả chanh có công thức phân tử là C6H8O7, thỏa mãn sơ đồ sau:

    Biết rằng axit Xitric có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thì thu được tối đa bao nhiêu este ?

    1. 6. B. 4. C. 5.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phụ Dực Thái Bình, năm 2015)

    Câu 49: Hợp chất X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C9H8O2. X tác dụng dễ dàng với dung dịch brom thu được chất Y có công thức phân tử là C9H8O2Br2. Mặt khác, cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối Z có công thức phân tử là C9H7O2Na. Số đồng phân X thỏa mãn là

    1. 6. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 50: Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát là (C3H6O2)n. Biết a mol X phản ứng với Na dư thu được 1 mol H2. Đốt cháy hết a mol X thu được 6 mol CO2. Tên gọi của X là

    1. Axit hexanoic. B. Axit propanoic.                                                    
    2. Ancol anlylic. D. Axit ađipic.

    Câu 51: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất:  HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25oC đo được như sau:

    Chất X Y Z T
    pH 6,48 3,22 2,00 3,45

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    1. Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
    2. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.
    3. T có thể cho phản ứng tráng gương.
    4. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 52: Để tách được CH3COOH từ hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH ta dùng hóa chất nào sau đây?

    1. Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4. B. CuO (to) và AgNO3/NH3 dư.
    2. Na và dung dịch HCl. D. H2SO4 đặc.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 53: Có bao nhiêu đồng phân mạch hở ứng với CTPT C4H8O tác dụng với H2 (Ni, toC) tạo ra butan-1-ol.

    1. 3. B. 1. C. 6.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

     

     

  • 40+ Câu hỏi trắc nghiệm Ancol Phenol – CÓ ĐÁP ÁN

    40+ Câu hỏi trắc nghiệm Ancol Phenol – CÓ ĐÁP ÁN

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ancol phenol

    Mời thầy cô và các em học sinh xem thêm:

    1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ANCOL PHENOL MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT

    Câu 1: Chất nào sau đây là ancol etylic?

    1. C2H5OH. B. CH3COOH.              C. CH3OH.                   D. HCHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 2: Ancol anlylic có công là

    1. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH.                           D. C4H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 3: Chất nào sau đây là ancol bậc 2?

    1. HOCH­2CH2 OH. B. (CH3)2CHOH. C. (CH3)2CHCH­2OH.    D. (CH3)3COH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

    Câu 4: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là

    1. 4. B. 3. C. 2.                             D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Thúc Trực Nghệ An, năm 2015)

    Câu 5: Phenol có công thức phân tử là

    1. C2H5OH. B. C3H5OH.                  C. C6H5OH.                  D. C4H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 6: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

    1. Ancol metylic. B. Ancol etylic. C. Etylen glicol.           D. Glixerol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 7: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X);

    HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

    1. X, Z, T. B. X, Y, R, T. C. Z, R, T.                    D. X, Y, Z, T.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ANCOL PHENOL MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU

    Câu 8: Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là

    1. m = n. B. m = n + 2. C. m = 2n + 1.              D. m = 2n.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 9: Hợp chất (CH3)3COH có tên thay thế là

    1. 2-metylpropan-2-ol. B. 1,1-đimetyletanol.
    2. trimetylmetanol. D. butan-2-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 10: Chất X có công thức : CH3CH=CHCH(OH)CH3 có tên gọi là

    1. penten-2-ol. B. pent-2-en-4-ol. C. pent-2-en-2-ol.         D. pent-3-en-2-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 11: Cho ancol (H3C)2C(C2H5) CH2CH2(OH) có tên thay thế là:

    1. 3,3-đimetylpentan-1-ol. B. 3-etyl-3-metylbutan-1-ol.
    2. 2,2-đimetylbutan-4-ol. D. 3,3-đimetylpentan-5-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Đăng Lưu TP.HCM, năm 2015)

    Câu 12: Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là

    1. propan-1-ol. B. propan-2-ol. C. pentan-1-ol.             D. pentan-2-ol.

    (Đề thi thử minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 13: Hợp chất có công thức cấu tạo : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH có tên gọi là

    1. 3-metylbutan-1-ol. B. 2-metylbutan-4-ol.
    2. Ancol isoamylic. D. 3-metylbutan-1-ol hoặc Ancol isoamylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 14: Ancol etylic không tác dụng với

    1. HCl. B. NaOH. C. CH3COOH.              D. C2H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

    Câu 15: Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?

    1. Na. B. KOH. C. CuO.                       D. O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 16: Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với

    1. kim loại Na. B. dung dịch NaOH. C. nước brom.              D. dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 17: Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây ?

    1. Ung thư phổi. B. Ung thư vú. C. Ung thư vòm họng.  D. Ung thư gan.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 18: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ?

    1. NaHCO3. B. CH3COOH. C. KOH.                       D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 19: Để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề nhau người ta dùng thuốc thử là

    1. dung dịch brom.        B. dung dịch thuốc tím.
    2. dung dịch AgNO3. D. Cu(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 20: Cho các thí nghiệm sau:

    (1) cho etanol tác dụng với Na kim loại.

    (2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói.

    (3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2.

    (4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác.

    Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol?

    1. 4. B. 3. C. 2.                             D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 21: Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ancol etylic 96o để thu đ­ược ancol etylic khan ?

    1. 2SO4 đặc. B. NaOH đặc. C. P2O5.                       D. CuSO4 khan.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 22: Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?

    1. Phương pháp chiết lỏng – lỏng. B. phương pháp chưng chất.
    2. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 23: Cho chất sau đây m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là

    1. B. C.         D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Trực Ninh Nam Định, năm 2015)

    Câu 24: Tiến hành thí nghiệm (A, B, C) ở điều kiện thường về phenol (C6H5OH) và muối C6H5ONa như hình vẽ sau đây:

    Thông qua các thí nghiệm cho biết điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

    1. Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic.
    2. Phenol ít tan trong nước nóng, tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit mạnh hơn axit cacbonic.
    3. Phenol tan nhiều trong nước nóng, tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit mạnh hơn axit cacbonic.
    4. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan ít trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 25: Kết luận nào sau đây là đúng ?

    1. Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.
    2. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2.
    3. Ancol etylic tác dụng được với Na nhưng không phản ứng đượcc với CuO, đun nóng.
    4. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch HBr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 26: Chọn câu đúng trong các câu sau:

    1. Phương pháp chung điều chế ancol no, đơn chức bậc 1 là cho anken cộng nước.
    2. Ancol đa chức hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh.
    3. Khi oxi hóa ancol no đơn chức thì thu đ­ược anđehit.
    4. Đun nóng ancol metylic với H2SO4 đặc ở 170oC thu đ­ược ete.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 27: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ?

    1. Phenol. B. Etilen. C. Benzen.                   D. Axetilen.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 28: Khi sản xuất C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc, nóng trong sản phẩm khí tạo ra có lẫn 2 tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất được chọn để loại bỏ hai tạp chất khí đó là

    1. nước vôi trong dư. B. dung dịch KMnO4 dư.
    2. dung dịch NaHCO3 dư. D. nước brom dư.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 29: Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2

    1. 3. B. 4. C. 5.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 30: Cho ancol etylic tác dụng lần lượt với: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng là:

    1. 6. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ANCOL PHENOL MỨC ĐỘ VẬN DỤNG

    Câu 31: Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?

    1. 3-metylbutan-2-ol. B. 2-metylpropan-1-ol.
    2. 2-metylbutan-1-ol. D. butan-1-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Viên Hà Nội, năm 2015)

    Câu 32: Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử  là

    1. 6. B. 2. C. 5.                             D. 7.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 33: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C8H10O?

    1. 9. B. 6. C. 8.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 34: Tách nước ancol X  thu được sản phẩm duy nhất là 3-metylpent-1-en. Hãy lựa chọn tên gọi đúng của X.

    1. 4-metylpentan-1-ol. B. 3-metylpentan-1-ol.
    2. 3-metylpentan-2-ol. D. 3-metylpentan-3-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 35: Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết: B tác dụng với Na giải phóng hidro, với ; trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.

    1. HOC6H4CH2OH. B. C6H3(OH)2CH3.
    2. HOCH2OC6H5. D. CH3OC6H4OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    Câu 36: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    1. 7. B. 9. C. 6.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 37: Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (MX<MY). Y không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng. Khi đun nóng hỗn hợp A với H2SO4 ở 140oC thì thu được hỗn hợp ete. Trong đó có ete E có công thức C5H12O. X, Y lần lượt là?

    1. Metanol và 2-metylpropan-2-ol. B. Metanol và 2-metylpropan-1-ol.
    2. Etanol và propan-1-ol. D. Etanol và 2-metylpropan-2-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 38: Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là

    1. ancol metylic. B. ancol tert-butylic.
    2. 2,2-đimetylpropan-1-ol. D. ancol sec-butylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 39: Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

    1. 2. B. 4.                             C. 5.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 40: Chọn nhận định sai khi nói về ancol no, đơn chức mạch hở:

    1. Khi đốt cháy hoàn toàn thì hiệu số mol H2O với CO2 tạo ra bằng 1.
    2. Khi đốt cháy hoàn toàn thì số mol H2O lớn hơn số mol CO2 tạo ra.
    3. Khi đốt hoàn toàn thì tỷ lệ số mol H2O và CO2 giảm dần khi số cacbon tăng dần.
    4. Nhiệt độ sôi của chúng tăng khi số nguyên tử cacbon tăng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

     

    Xem thêm