SKKN Xây dựng hệ thống bài tập hướng dẫn học sinh học môn hoá bằng tiếng anh
XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN BẰNG TIẾNG ANH TRONG BỘ MÔN HÓA HỌC
XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN BẰNG TIẾNG ANH TRONG BỘ MÔN HÓA HỌC
Giáo viên: Phạm Thị Dung Tổ Vật lí –Hóa Học- Công nghệ, trường THPT Nguyễn Khuyến
- ĐIỀU KIỆN, HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
- Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, đặc biệt là Nghị quyết Trung ương số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Theo công văn số 1327/SGDĐT-GDTrH ngày 27/10/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh năm học 2014- 2015; công văn số 32/SGDĐT-GDTrH ngày 15/01/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn Hội thảo các môn khoa học tự nhiên (Toán, Lý, Hóa hoặc Sinh) bằng tiếng Anh năm học 2014-2015. Các giáo viên tham gia phải hoàn thành 2 nội dung: Báo cáo về kinh nghiệm soạn giảng, khai thác tài liệu, sử dụng phần mềm, bồi dưỡng năng lực tiếng Anh,…và dạy minh họa 01 tiết học (45 phút) bằng tiếng
- Tiếp theo đó, ngày 12/11/2015 Sở Giáo dục và Đào tạo ra công văn số 1304/SGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn giảng dạy, tổ chức Hội giảng và Hội thi Toán và các môn KHTN bằng tiếng Anh năm học 2015-2016. Và đặc biệt, ngày 04/12/2015 Sở Giáo dục và Đào tạo ra công văn số 1413/SGDĐT-GDTrH về việc triển khai dạy Toán và các môn Khoa học khác bằng tiếng Anh từ năm học 2015-2016 hướng đến phát triển lâu dài và bền vững, các nhà trường và thầy cô giảng dạy có thể thực hiện nâng dần theo từng năm học các mức độ giảng dạy, cụ thể là:
+ Mức 1: giáo viên giảng dạy trên lớp, giao tiếp bằng tiếng Việt là chủ yếu; giao bài tập về nhà hay bài tập nhóm để học sinh thực hành bằng tiếng Anh; giáo viên sửa bài tập, từng bước giao tiếp bằng tiếng Anh.
+ Mức 2: giáo viên giảng dạy trên lớp kết hợp tiếng Việt với tiếng Anh khi giao tiếp với học sinh; trao đổi, tổ chức hoạt động bằng tiếng Anh; học sinh dùng tiếng Anh để ghi chép và thực hiện giải các bài tập, giáo viên sửa bài tập bằng tiếng Anh.
+ Mức 3: thực hiện giảng dạy và tổ chức các hoạt động hoàn toàn bằng tiếng Anh.
- Theo công văn số 1367/SGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2018 về việc tổ chức Hội thảo- Hội thi giải Toán và các môn KHTN bằng tiếng Anh năm học 2018-2019 của Sở GDĐT Nam Định
- Như vậy, có thể nói Sở GDĐT Nam Định đã rất quan tâm, hướng dẫn và khuyến khích các trường TH, THCS, THPT trong toàn tỉnh triển khai giảng dạy song ngữ Việt-Anh. Tuy vậy, việc thực hiện vẫn còn mang tính đơn lẻ, chuyên biệt ở một số trường trọng điểm.
- MÔ TẢ GIẢI PHÁP
- Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
- Vấn đề sử dụng tiếng anh trong việc giảng dạy các môn khoa học trên thế giới và tại Việt Nam
- Trên thế giới hiện có khoảng 60 nước và vùng lãnh thổ sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức. Trong đó có nhiều nước sử dụng tiếng Anh cho việc dạy học các môn khoa học ở nhà trường phổ thông như Ấn Độ, Trung Quốc, Hồng Kông, Philippines, Singapore, Ireland, Wales, Scotland, Canada, Jamaica, Mỹ, Peurto Rico, Liberia, Nam Phi, Zimbabwe, New Zealand, Úc, Isarel, Malaysia, Brunei, Costa Rica, Sri Lanka, … Trường Đại học Nanchang (Trung Quốc) đã nghiên cứu sử dụng chiến lược dạy học hoá học hữu cơ bằng tiếng Anh. Trường Đại học Sydney đã có nhiều nghiên cứu phương pháp dạy học khoa học bằng tiếng
- Ở Việt Nam, chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo năm 2012–2015 đã được thực hiện hiệu quả. Việt Nam hiện đang triển khai các chương trình đào tạo tiếng nước ngoài, với mục tiêu đến năm 2020, sinh viên tốt nghiệp đại học có thể giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ thành thạo. Điều này sẽ mở thêm cơ hội việc làm cho thanh niên Việt Nam không chỉ ở trong nước mà còn tại các quốc gia cộng đồng
- Theo Đề án phát triển hệ thống trường THPT chuyên và Đề án dạy ngoại ngữ các trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường THPT chuyên sẽ dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh. Bắt đầu năm học 2011–2012, dạy bằng tiếng Anh môn Tin học và Toán học, sau năm 2015 là các môn Vật lí, Hoá học và Sinh học. Mục tiêu đến năm 2020, có 50% học sinh đạt bậc 3 về ngoại ngữ theo tiêu chí của Hiệp hội các tổ chức khảo thí ngoại ngữ châu Âu.
- Vấn đề học dạy Toán và các môn KHTN bằng Tiếng Anh ở tỉnh Nam Định
Ở tỉnh Nam Định, trường THPT chuyên Lê Hồng Phong là một trong những trường tiên phong trong cả nước về việc dạy học các môn khoa học bằng tiếng Anh. Ở đây, có rất nhiều giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi, lại có trình độ tiếng Anh chuyên ngành tốt. Đây là một điều kiện thuận lợi để các giáo viên trong tỉnh có thể học tập kinh nghiệm.
Mặt khác, Sở GD – ĐT Nam Định đã và đang rất quan tâm đến việc thực hiện đề án dạy môn KHTN bằng tiếng Anh. Liên tiếp trong các năm học 2014-2015; 2015-2016 và 2017-2018 Sở GDĐT Nam Định đã tổ chức các Hội thi dạy và học Toán và các môn KHTN bằng Tiếng Anh ở cả giáo viên và học sinh cho trường THPT chuyên và các trường THPT không chuyên trong cả tỉnh. Điều này đã thúc đẩy quá trình nghiên cứu môn tiếng Anh chuyên ngành và áp dụng vào trong thực tiễn giảng dạy và bồi dưỡng chuyên môn của các giáo viên đồng thời thúc đẩy, tạo động lực cho các học sinh giỏi các môn KHTN có nhu cầu, mong muốn học tiếng Anh chuyên nghành, muốn sử dụng tiếng Anh là công cụ để học tập môn học mà mình yêu thích.
Trường THPT Nguyễn Khuyến là một trong những trường có chất lượng học tập môn Tiếng Anh của học sinh tương đối tốt. Ban lãnh đạo nhà trường luôn tạo điều kiện về vật chất và thời gian cho việc nâng cao chuyên môn.
Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, việc giảng dạy các môn khoa học bằng tiến anh nói chung và môn hóa học bằng tiến anh nói riêng còn gặp nhiều khó khăn. Khó khăn trước hết là ở tài liệu hướng dẫn. Tính đến thời điểm hiện tại, các tài liệu dùng để dạy học Khoa học nói chung và Hoá học nói riêng bằng tiếng Anh ở các trường THPT và Đại học, gần như chưa được xuất bản ở Việt Nam. Kiến thức môn Hóa Học ở các trường THPT không chuyên khác với ở trường THPT chuyên nên việc sử dụng các tài liệu của trường chuyên chỉ có tính tham khảo không thể áp dụng được. Các tài liệu trên mạng internet còn rất ít, chủ yếu là sách nước ngoài. Việc tham khảo ý kiến của các giáo viên dạy môn tiếng Anh cũng bị hạn chế vì lĩnh vực chuyên ngành Hóa học có nhiều thuật ngữ khó hiểu và đặc thù riêng.
Tiếp theo, trình độ tiếng Anh của giáo viên còn yếu, chưa đáp ứng sự trôi chảy, mạch lạc khi giảng dạy; trình độ tiếng Anh của học sinh cũng không đồng đều. Học sinh và phụ huynh học sinh chỉ có mục đích chính là học để thi đỗ Đại Học nên với các học sinh chọn khối A hay B thì việc học tiếng Anh ít được đầu tư công sức. Hơn nữa việc học các môn KHTN bằng tiếng Anh có tính phức tạp hơn tiếng Anh thông dụng nên đa phần học sinh ngại khó.
Các giáo viên chưa thật mạnh dạn biên soạn và dạy theo chuyên đề vì e ngại sự không tương thích với chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Cuối cùng, thời gian giành cho việc dạy học các môn khoa học bằng tiếng Anh chưa có trong chương trình qui định. Việc đảm bảo các kiến thức cơ bản và các kĩ năng cần thiết trong dạy học môn Hóa học bằng tiếng Việt vẫn là yêu cầu cơ bản
Trước những vấn đề trên và cũng qua 2 đợt hướng dẫn học sinh cùng một số tiết dự giờ đồng nghiệp tôi xin đưa ra một số nội dung nhằm định hướng và giúp đỡ giáo viên và học sinh có niềm đam mê trong việc học Hóa học bằng tiếng Anh.
- Mô tả giải pháp sau khi tạo ra sáng kiến
Có thể nói rằng dạy và học các môn khoa học tự nhiên, trong đó có môn hóa là vấn đề cực kì khó khăn đối với cả giáo viên và học sinh, nên cần có một lộ trình rõ ràng, từng giai đoạn, từ những cái đơn giản nhất đến những cái phức tạp. Để làm được điều đó, tôi đã thực hiện qua các giai đoạn.
- Giai đoạn một (Làm quen với tiếng Anh trong Hóa học)
Trước hết, giáo viên cung cấp cho học sinh một số nội dung cơ bản như: Ngôn ngữ toán học, các từ vựng trong Hóa học tạo cho các em nền tảng về ngôn ngữ hóa học: cách đọc tên các chất, các thao tác thí nghiệm, các dụng cụ trong phòng thực hành, cách đọc tên phương trình phản ứng, mô tả các thí nghiệm hóa học và cách giải thích các hiện tượng.
Mục đích cho học sinh làm quen với tiếng Anh trong Hóa học.
Dưới đây là bảng về các thuật ngữ cơ bản của Hóa học và tên một số chất vô cơ giúp giáo viên và học sinh dễ tra cứu trong quá trình dạy và học.
2.1.1 Ngôn ngữ toán học
2.1.1.1 Cách đọc số
- Cách đọc số đếm
22 | twenty – two |
131 | onehundred and thirty – one |
- Cách đọc năm, tháng
2018 | twenty eighteen |
30 April, 2018 | The thirty of April, twenty eighteen |
- Cách đọc phân số
½ | a half; one half | 3/4 | three – fourths; three quarters |
1/25 | a (one) twenty – fifth | 7/18 | seven – eighteenths |
1/100 | a (one) hundredth | 1/1225 | a (one) thousand two hundred and twenty – fifth |
- Cách đọc các thập phân
0.2 | (nought, zero) point two point two |
0.02 |
nought point nought two zero point zero two point nought two
point zero two |
0.75 | nought point seventy – five point seven five |
1.5 | one point five |
25.34 | twenty – five point three four two five point three four |
- Cách đọc, viết các phép tính cơ bản
Phép tính | Ví dụ | Cách diễn đạt |
Cộng (Addition) | 3 + 5 = 8 | Three plus five equals (to) eight |
Trừ (Substraction) | 10 – 7 = 3 | Ten minus seven equal (to) three |
Nhân (Multiplication) | 3 x 5 = 15 | Three times five equal (to)/is/make fifteen |
Chia (Division) | 21 : 3 = 7 | Twenty one divided by three equal (to) seven |
- Cách đọc, viết các kí hiệu toán học
Dm3( L) | Cubic decimetre (liter) | | Rightward arrow |
Cm3 (mL) | Cubic cetimetre (milliliter) | | Leftward arrow |
< | Less than | | Upward arrow |
> | More than (greater than) | | downward arrow |
≤ | Less than or equal to | | Reversible arrow |
≥ | More (greater) than or equal to | A > 0 | A is positive number |
x>>y | X much greater than y | A < 0 | A is negative number |
X<<y | X much less than y |
- Ngôn ngữ hóa học cơ bản
- Tên các nguyên tố trong tiếng anh
Atomic number |
Symbol |
Name of element | Relative atomic mass | Atomic number |
Symbol |
Name |
Relative atomic mass |
1 | H | Hydrogen | 1.008 | 19 | K | Potassium | 39.01 |
2 | He | Helium | 4.003 | 20 | Ca | Calcium | 40.08 |
3 | Li | Lithium | 6.94 | 24 | Cr | Chromium | 52.01 |
4 | Be | Beryllium | 9.01 | 25 | Mn | Manganese | 54.94 |
5 | B | Boron | 10.81 | 26 | Fe | Iron | 55.85 |
6 | C | Carbon | 12.01 | 29 | Cu | Copper | 63.54 |
7 | N | Nitrogen | 14.01 | 30 | Zn | Zinc | 65.37 |
8 | O | Oxygen | 16.00 | 35 | Br | Bromine | 79.91 |
9 | F | Flourine | 19.00 | 38 | Sr | Strontium | 87.62 |
10 | Ne | Neon | 20.18 | 46 | Pd | Palladium | 105.40 |
11 | Na | Sodium | 22.99 | 47 | Ag | Silver | 107.87 |
12 | Mg | Magnesium | 24.31 | 48 | Cd | Cadmium | 112.40 |
13 | Al | Aluminium | 26.98 | 53 | I | Iodine | 16.90 |
14 | Si | Silicon | 28.09 | 56 | Ba | Barium | 137.34 |
15 | P | Phosphorus | 30.97 | 78 | Pt | Plantium | 195.09 |
16 | S | Sulfur | 32.06 | 79 | Au | Gold | 196.97 |
17 | Cl | Chlorine | 35.45 | 80 | Hg | Mercury | 200.59 |
18 | Ar | Argon | 39.95 | 82 | Pb | Lead | 207.20 |
- Tên các axit và các ion tương ứng.
Acid | Name | Anion | Name |
HF | Hydrofluoric acid (aq) Hydrogen fluoride (g) | F- | Flouride ion |
HCl | Hydrochloric acid (aq) Hydrogen chloride (g) | Cl- | chloride ion |
HBr | Hydrobromic acid (aq) Hydrogen bromide (g) | Br- | bromide ion |
HI | Hydroiodic acid (aq) Hydrogen iodide (g) | I- | iodide ion |
HNO3 | Nitric acid | NO3- | Nitrate ion |
H2SO4 | Sulfuric acid | S O 2
4 |
Sulfate ion |
H S O
4 |
Hydrosulfate ion | ||
H3PO4 | Phosphoric acid | 3-
PO4 |
Phosphate ion |
H P O 2
4 |
Hydrophosphate ion | ||
H PO
2 4 |
Dihydrophosphate ion | ||
Acid | Name | Anion | Name |
H2S | Hydrosunfuric acid (aq) Hydrogen sulfide (g) | S 2 | Sulfide ion |
H S | Hydrosulfide ion | ||
H2SO3 | Sulfurous acid | 2
SO 3 |
Sulfite ion |
H S O 3 |
Hydrosulfite ion | ||
H2CO3 | Carbonic acid | C O 2
3 |
Carbonate ion |
H C O
3 |
Hydrocarbonate ion | ||
H2SiO3 | Silicic acid | S iO 2
3 |
Silicate ion |
H S iO
3 |
Hydrosilicate ion | ||
HNO2 | Nitrous acid | NO2- | Nitrite ion |
HClO | Hypochlorous acid | C lO | Hypochlorite ion |
HClO2 | Chlorous acid | C lO
2 |
Chlorite ion |
HClO3 | Chloric acid | C lO
3 |
Chlorate ion |
HClO4 | Perchloric acid | C lO
4 |
Perchlorate ion |
CH3COOH | Acetic acid | CH3COO- | Acetate ion |
HCOOH | Formic acid | HCOO- | Formate ion |
C6H5COOH | Benzoic acid | C6H5COO- | Benzoate ion |
- Tên các bazo , các ion tương ứng và một số chất điển hình.
Base | Name | Ion | Name |
NaOH | Sodium hydroxide | AlO2- | Aluminate ion |
KOH | Potassium hydroxide | 2-
ZnO2 |
Zincate ion |
LiOH | Lithium hydroxide | H+(H3O+) | Hydronium ion |
RbOH | Rubidium hydroxide | MnO4- | Permanganate ion |
CsOH | Cesium hydroxide | 2-
CrO4 |
Chromate ion |
Mg(OH)2 | Manganese hydroxide | Cr2O72- | dichromate |
Ba(OH)2 | Barium hydroxide | O2- | Oxide ion |
Ca(OH)2 | Calcium hydroxide | 2-
O2 |
Peroxide |
Fe(OH)2 | Iron(II) hydroxide | K2SO3 | Potatium sulfite |
Fe(OH)3 | Irom(III) hydroxide | CuS | Copper (II) sulphide |
Cu(OH)2 | Copper hydroxide | FeO | Iron (II) oxide |
Cr(OH)2 | Chromium (II) hydroxide | Fe2O3 | Iron(III) oxxide |
Cr(OH)3 | Chromium (III) hydroxide | N2O5 | Dinitrogen pentaoxide |
Be(OH)2 | Berium hydroxide | Na2SO4 | Sodium sulfate |
Al(OH)3 | Aluminum hydroxide | NaH2PO4 | Sodium dihidrophophate |
Zn(OH)2 | Zinc hydroxide | Li3N | Litium nitride |
AgOH | Silver hydroxide | NH3 | ammonia |
Pb(OH)2 | Lead hydroxide | NH4+ | ammonium |
- Các thuật ngữ trong phòng thí nghiệm hóa học.
- Một số dụng cụ hóa học hay dùng trong phòng thí nghiệm
Test tube | Ống nghiệm |
Level tube | ống định mức |
Burette | Ống buret |
Pipette | Ống pipet |
Beaker | Cốc |
Flask/vessel | Bình |
Level vessel/volumetric flask | Bình định mức |
Reaction vessel | Bình phản ứng |
Erlenmeyer flask ( conical) | Bình tam giác |
Graduated flask | Bình đong |
Graduated cylinder | Ống chia độ |
Thermometer | Nhiệt kế |
Stirring rod | Que khuấy |
Alcohol lamp | Đèn cồn |
- Một số thao tác thí nghiệm
Identify | Nhận biết |
Distinguish | Phân biệt |
Separate | Tách |
Refine | Tinh chế |
Distillation | Chưng cất |
Condensate | Ngưng tụ |
Pyrolysis/ decompose | Phân hủy |
Combust/ burn | Đốt cháy |
Absorbed | Hấp thụ |
Dry | Làm khô, sấy |
Heat up | Đun nóng |
Aeration of CO2 into lime water solution | Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi |
Slowly pour A solution into B solution | Nhỏ từ từ dung dịch A vào dung dịch B |
- Các phương pháp thu khí
Downward delivery should be used to collect gases that are soluble in water and denser than air, such as chlorine and hydrogen chlorine. | Phương pháp đẩy không khí và để ngửa ống nghiệm dùng để thu những khí tan trong nước và nặng hơn không khí, ví dụ như khí clo, hidroclorua |
Phương pháp đẩy không | |
khí và để úp ống nghiệm | |
dùng để thu những khí tan | |
trong nước và nhẹ hơn | |
không khí, ví dụ như khí | |
Upward delivery should be used to collect gases that are |
amoniac |
soluble in water and less denser than air, such as amonia. |
Phương pháp đẩy nước | |
dùng để thu những khí | |
không ta hoặc ót tan trong | |
nước. Các khí: cacbonic, | |
hidro, oxi được thu bằng | |
Displacement of water is suitable for collecting gases that |
phương pháp này |
are insoluble of slightly soluble in water. Carbon dioxide, | |
hydrogen or oxygen can be collected by this method. |
Example
Gas | Solubility in waater | Density comparred to air | The method of collected gases |
Ammonia | Extremely soluble | Less dense | Upward delivery |
Carbon dioxide | Slightly soluble | Denser | Displacement of water |
Chlorine | Soluble | Denser | Downward delivery |
Hydrogen | Not soluble | Less dense | Displacement of water |
Hydrogen chlorine | Very soluble | Denser | Downward delivery |
Oxygen | Very slightly soluble | Slightly dense | Displacement of water |
Sulphur dioxide | Soluble | Denser | Downward delivery |
- Một số loại phản ứng hay gặp
Phản ứng hóa học | Chemical reaction |
Phản ứng trao đổi | exchange reaction |
Phản ứng phân hủy | decomposition |
Phản ứng hóa hợp | Combination/conjugate reaction |
Phản ứng thế | Displacement reaction |
Phản ứng oxi hóa khử | Oxidation Reduction Reactions (Redox Reactions) |
Phản ứng thuận nghịch | reversible reaction |
Phản ứng thuận | Forward reaction |
Phản ứng nghịch | Backward/ reverse reaction |
Phản ứng một chiều | Irreversible reaction |
Phản ứng tỏa nhiệt | exothermic reaction |
Phản ứng thu nhiệt | endothermic reaction |
Phản ứng trung hòa | neutralization reaction |
Phản ứng axit-bazơ | Acid-base reaction |
Phương trình ion thu gọn | Net ionic equation |
Phản ứng trao đổi ion | Ion- exchange reaction |
- Một số khái niệm chung hay dùng
Chất phản ứng | Reactant |
Chất sản phẩm | Product |
Chất xúc tác | Catalys |
Chất lỏng | Liquid |
Chất rắn | Solid |
Chất khí | Gases |
Chất tan | Solute |
Chất không tan | Insoluble |
Chất ít tan | Slightly soluble |
Chất kết tủa | Precipitate |
Chất chỉ thị axit-bazơ | Acid- base indicators |
Quỳ tím | litmus |
Phenolphtalein | Phenolphtalein |
Chất chỉ thị vạn năng | Universal indicator |
Điều kiện tiêu chuẩn | Standar temperature and pressure ( STP) |
Nồng độ | concentrate |
Nồng độ mol/lit | Molar concentration/ molarity |
Nồng độ C% | Percent concentration |
Dung dịch bão hòa | Saturated solution |
Dung dịch chưa bão hòa | Unsaturated solution |
Độ tan | Solubility |
Dung dịch quá bão hòa | Supersaturated solution |
Dung môi | Slovent |
Dung dịch đặc | Dilute solution |
Dung dịch đậm đặc | Concentrated solution |
Hợp chất | Compound |
Đơn chất | Element |
Hóa chất | chemical |
thuốc thử | reagent |
Chất điện li yếu/ mạnh | Weak/ strong electrolytes |
Chất khí không màu, không mùi, không vị | Colorless, odorless, tasteless gas |
mùi xốc | pungent smell |
Độc | Toxic /poison |
Chất lỏng | Liquid |
Chất rắn | Solid |
Chất khí | Gas |
Tinh thể | Crystal |
- Một số lời dẫn thường dùng
Giả sử… | Suppose that…/asume that… |
Gọi số mol của chất A là x | Let the nuber of mole of A be x |
Thay…vào…, ta được | Replace… in…, we get |
Suy ra | Hence /we infer |
Mặt khác, ta có | On the other hand, we have |
Vậy | Therefore |
Khi đó | Then |
Tương tự ta có/tương tự | Similarly (likewise) ,we have |
Nhận xét | Remark |
Do đó | Thus |
Khi và chỉ khi | If and only if |
Trường hợp …. | When +clause |
Xét thí nghiệm 1 | Consider experiment 1 |
Chuyển đổi hỗn hợp A thành hỗn hợp B | Convert A mixture to B mixture |
Giai đoạn 1, 2, 3… | The first/second/… stage |
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có | According to the law of mass conservation, we have |
Thành phần phần trăm theo khối lượng của chất A trong hỗn hợp X là | Mass percent of A in X mixture is ( or the percent by mass of A in X mixture) |
- Giai đoạn 2 (Giới thiệu cho học sinh một số bài tập hóa học cơ bản và cách trình bày một bài tập hóa học trong tiếng anh)
- Một số ví dụ về bài tập nêu hiện tượng.
Example 1. What phenomenon will happen when aeration of residual CO2 gas into lime solution
Solution: initially, a white precipitate appears, then the precipitate is dissolved CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Example 2. What phenomenon will happen when slowly pour NaOH solution into AlCl3 solution
Solution: initially, a white, glue precipitate appears, then the precipitate is dissolved if NaOH is residual
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Example 3. What phenomenon will happen when drop NaOH solution into NH4Cl solution
Solution: A colorless gas with a pungent odor is escaped NaOH + NH4Cl NH3 + NaCl + H2O
- Một số ví dụ về bài tập định lượng.
Example 1. For m grams of sodium in water, we obtain 1.5 liters solution which has pH = 13. What is the value of m?
Solution:
We have the chemical reaction 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
The after solution has pH =13, hence
H = 10-13M OH = 10-1M
- the number of mole of OH- is: 10-1(mole/l) x 1.5(l)= 15mole
- the number of mole of NaOH is: 0.15 mole
- the number of mole of Na is: 0.15 mole
- m = 0.15 (mole) x23 (grams/mole)= 3.45 grams
Example 2. We mix 200 mL and 0,25M H2SO4 solution with 300 mL and 0,50M NaOH solution, find pH of this mixture?
Solution:
Mole of H2SO4: nH2SO4=V.M=(0.2)x(0.25)=0,05 mole
Since H2SO4 is strong acid it gives 2 x 0.05=0.1mol H+ ion to solution. Mole of NaOH: nNaOH=V.M=(0.3)x(0.5)=0.15 mole
Since NaOH is strong base it gives 0.15mol OH- ion to solution. Neutralization reaction becomes H+ + OH- → H2O (l)
0.1 → 0.15 mole After reaction there are: 0.15 – 0.10 = 0.05mol OH- ion.
Volume of mixture: V=0.2 + 0.3 =0.5 L
Molar concentration of OH- ion after reaction becomes;
[OH-]= nOH 0.05 0.1M
V 0.5
Molar concentration of H+ ion after reaction becomes
[H+]=
1014
OH
1014
10
0.1
13 M
pH=-log(10-13) =13
Example 3. 1 L and 2M NaBr is mixed with 4 L and 0,5 M NaBr. Find final concentration of this mixture?
Solution:
M1.V1 + M2.V2 = Mfinal.Vfinal
2.1 + 0,5.4=Mfinal x 5 Mfinal= 0,8 M
Example 4. 0.4 mol MgCl2 and 0.6 mol AlCl3 are dissolved in water and 250 mL solution is prepared. Find molar concentration of [Cl-] in this solution.
Solution:
We write ionization reactions of both salts and find number of moles of ions; MgCl2(s) → Mg+2(aq) + 2Cl-(aq)
0,4mol 0,4mol 0,8mol AlCl3(s) → Al+3(aq) + 3Cl-(aq) 0,6mol 0,6mol 1,8mol
Mole of Cl- ion = 0,8 + 1,8 =2,6mol Volume of Solution=250mL=0,25L
Trang 17
Example 5. Solubility of X solid in water vs. temperature graph is given below. When we heat 300 g saturated solution at 15 0C to 35 0C, 0.6 mol X is crystallized, find molar mass of X.
Solution:
As you can see from the graph
at 15 0C: 100 g water can dissolve 50 g X.
Thus, at this temperature there are 100 g water in 150 g saturated solution. At 15 0C:
150 g saturated solution has 100 g water
300 g saturated solution has a g water a=200 g water
According to graph, 100 g water can dissolve 50 g X at 15 0C and 20 g X at 35 0C. Then, when solution prepared by using 100 g water at 15 0C is heated to 35 0C;
50 – 20 = 30 g X is crystallized.
15 0C → 35 0C;
In 100 g water 30 g X is crystallized
In 200 g water b g X is crystallized b=60 g X is crystallized.
Mole of crystallized X is 0,6 so: 0.6 mol X is 60 gMx = m 60 100 grams/mole
n 0.6
The molar mass of X is 100 grams
Example 6. A solution of ethanol (C2H5OH) in water is prepared by dissolving 115.0 mL of ethanol (density 0.79 g/cm3) in enough water to make 250.0 mL of solution. What is the molarity of the ethanol in this solution?
Solution:
Molar mass of C2H5OH: 2×12+5×6+16×1= 46g/mole The mass of ethanol: 75(mL)x0.79(g/mL) = 90.85 grams Mole of ethanol: 90.85:46=1.975mole
The molarity of the ethanol in obtained solution is: 1.975 : 250 = 7.9 M
1000
- Phần hai: Các chuyên đề bài tập
Thiết kế bài giảng theo cấp độ song ngữ Việt – Anh (cấp độ 1) theo các bước
+) Bước 1: Cung cấp các từ mới trong chuyên đề
+) Đưa ra các bài tập đặc trưng của chuyên đề
+) Cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm và tự luận để học sinh ôn tập
- Các chuyên đề thuộc chương trình lớp
- Chuyên đề 1. Atoms – The periodic table of chemical element and the periodic law- Chemical bonding (Nguyên tử- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học- Liên kết hóa học)
Bước 1: Cung cấp các từ mới trong chuyên đề
Nguyên tử | Atom | Bán kinh | Radius |
Phân tử | Molecule | Đường kính | Diameter |
Hạt nhân nguyên tử | Atomic nucleus | Bảng tuần hoàn các nguển tố hóa học | The periodic table of chemical elements |
Vỏ nguyên tử | Atomic shell | Định luật tuần hoàn | The periodic law |
Lớp e | Electron shell | Độ âm điẹn | Electronegativity |
Phân lớp e | Electron subshell | Hiệu độ âm điện | Electronegativity Difference |
Điện tích hạt nhân | Nuclear charge | Ô nguyên tố ( số thư tự ô nguyên tố) | Element cell (odinal of Element cell) |
Số hiệu nguyên tử | Atomic number | Chu kì | Period |
Số đơn vị điện tích hạt nhân | The number of atomic nucleu charge | Nhóm | Group |
Kí hiệu nguyên tử | Atom symbol/ Atomic notation | Hóa trị | Valence of element |
Nguyên tử khối/khối lượng nguyên tử | Atomic mass | Hợp chất oxit | The oxides compound |
Nguyên tử khối trung bình | Average Atomic mass | Hợp chất với hidro | The hydrogen compound |
Số khối | Mass number | The hidroxides | Hidroxit |
Cấu tạo nguyên tử | Atomic structure | Axit | Acid |
Kim loại kiềm thổ | Alkaline earth metals | bazo | base |
Kim loại kiềm | Alkaline metals | lưỡng tính | Amphoteric |
Điện tích âm | Negative charge/ minus charge | Phi kim/ Tính phi kim | Nonmetal element/ Nonmetalic property |
Điện tích dương | Positive charge/ plus charge | Kim loại/Tính kim loại | Metal element
/meltalic property |
Hạt mang điện | Charge particle | Khí hiếm | Noble |
Cấu hình electron | Electron configuration | Trơ, khó pư | Unreactive/ chemically inert |
Electron lớp ngoài cùng | Outermost electron shell | Hoạt động hóa học mạnh | Reactive chemical |
Đồng vị ( đồng vị bền) | Isotope (stable isotope) | Kim loại hoạt động | Reactive metal |
Nhiệt độ nóng chảy | Melting point | Liên kết hóa học | Chemical bond |
Nhiệt độ sôi | Boiling point | Liên kết đôi | Double bond |
Liên kết đơn | Single bond | ||
Phân tử trung hòa | Neutral molecule | Liên kết ba | Triple bond |
Tinh thể nguyên tử/phân tử/ion | Atomic/molecular/ion ic crystal | Liên kết cộng hóa trị | Covalent bond |
Cộng hóa trị | Covalence | Liên kết cộng hóa trị cho nhận | Coordinate covalent bond |
Điện hóa trị | Electrovalence | Liên kết ion | Ionic bond |
Công thức electron | Electron fomula | qui tắc bát tử | Octet rule |
Công thức cấu tạo | Structural formula | Liên kết cộng hóa trị có cực | Polar covalent bond |
Ion đanguyên tử | Polyatomic ion | Liên kết cộng hóa trị không cực | Nonpolar covalent bond |
Ion đơn nguyên tử | Monatomic ion | Cặp electron dùng chung | Shared electron pair |
Gốc axit | Acidic radical | Muối ăn | Table salt |
Bước 2: Một số bài tập điển hình trong chuyên đề
Exercise 1: An ion with mass number 37 contains one unit of negative charge and 11.1% more neutrons than electrons. Find the symbol of the ion.
Solution
Suppose the symbol of atom is X ion of X with one unit negative charge is: X1- Let the number of protons in X be Z, the number of notrons be N
- The number of electrons is Z ( because X atom is neutral)
Hoặc xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY
Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp 23 phương pháp giải bài tập môn hóa học
- Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại
- Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất
- Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn
- Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+
- Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn
- Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích có lời giải chi tiết
- Bài toán khử oxit kim loại bằng H2 CO hoặc C có lời giải chi tiết
- Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối có lời giải chi tiết
- Bài toán kim loại tác dụng với axit HCl H2SO4 có lời giải chi tiết
- Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết
- Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết
- Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết
- Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết
- Bài toán nhỏ từ từ H+ vào dung dịch HCO3- và CO32- có lời giải chi tiết
- 30+ bài toán nhiệt nhôm có lời giải chi tiết
- Bài toán hỗn hợp Na K Ca Ba và oxit tác dụng với nước có lời giải chi tiết
- Bài toán hỗn hợp Al Na K Ca Ba tác dụng với nước có lời giải chi tiết
- Bài toán hỗn hợp kết tủa của BaCO3 và Al(OH)3 có lời giải chi tiết
- Các dạng toán nâng cao về sắt và các hợp chất của sắt có lời giải chi tiết
- Bài toán liên quan tới phản ứng Fe2+ tác dụng với Ag+ có lời giải chi tiết
- Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ 12 có lời giải chi tiết
- Bài toán nhiệt phân và cracking ankan
- Các bài toán đặc trưng về anken và ankin
- Bài toán cộng H2 Br2 vào hiđrocacbon không no mạch hở
- Vận dụng tinh tế công thức đốt cháy vào bài toán đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon
- Vận dụng tư duy dồn chất giải toán hiđrocacbon
- Tư duy xếp hình cho cacbon trong bài toán hiđrocacbon
- Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT
bài này ko tải về được ạ ?