Tag: Đề cương

  • ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN 9

    ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN 9

    ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN 9

    I. ĐỀ BÀI ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN 9

    Dạng 1. Giải hệ phương trình

    1. \(\left\{ \begin{align} & x-4y=3 \\ & 2x-y=4 \\ \end{align} \right.\).
    2. \(\left\{ \begin{align} & \frac{x+y}{2}=\frac{x-y}{4} \\ & \frac{x}{3}=\frac{y}{5}+1 \\ \end{align} \right.\)
    3. \(\left\{ \begin{align} & \left( x+1 \right)\left( y-1 \right)=xy-1 \\ & \left( x-3 \right)\left( y-3 \right)=xy-3 \\ \end{align} \right.\)
    4. \(\left\{ \begin{align} & \frac{1}{2x-1}+\frac{4}{y+5}=3 \\ & \frac{3}{2x-1}-\frac{2}{y+5}=-5 \\ \end{align} \right.\)
    5. \(\left\{ \begin{align} & \left| x+5 \right|-\frac{2}{\sqrt{y}-2}=4 \\ & \left| x+5 \right|+\frac{1}{\sqrt{y}-2}=3 \\ \end{align} \right.\)
    6. \(\left\{ \begin{align} & \frac{x-1}{2x+1}-\frac{y-2}{y+2}=1 \\ & \frac{3x-3}{2x+1}+\frac{2y-4}{y+2}=3 \\ \end{align} \right.\)
    7. \(\left\{ \begin{align} & 2\left( x+2 \right)-3\left( x-3y \right)=4 \\ & 3\left( x+2 \right)+\left( x-3y \right)=6 \\ \end{align} \right.\)
    8. \(\left\{ \begin{align} & 2\left( x+y \right)+\sqrt{x+2}=7 \\ & 5\left( x+y \right)-2\sqrt{x+2}=4 \\ \end{align} \right.\)
    9. \(\left\{ \begin{align} & 2\sqrt{x-1}+\sqrt{y+2}=4 \\ & 6\sqrt{x-1}-2\sqrt{y+2}=2 \\ \end{align} \right.\)
    10. \(\left\{ \begin{align} & \frac{8}{\sqrt{x}-3}+\frac{1}{\left| 2y-1 \right|}=5 \\ & \frac{4}{\sqrt{x}-3}+\frac{1}{\left| 1-2y \right|}=3 \\
      \end{align} \right.\)
    11. \(\left\{ \begin{align} & \frac{x}{\sqrt{2x+3}}-2\sqrt{y+1}=3 \\ & \frac{2x}{\sqrt{2x+3}}+\sqrt{y+1}=4 \\ \end{align} \right.\)
    12. \(\left\{ \begin{align} & \frac{2y-5x}{3}+5=\frac{y+27}{4}-2x \\ & \frac{x+1}{3}+y=\frac{6y-5x}{7} \\
      \end{align} \right.\)

    Dạng 2. Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước.

    Bài 1. Cho hệ phương trình $$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {(m + 1)x + my = 2m – 1}\\ {mx – y = {m^2} – 2} \end{array}} \right.$$

    1. Giải hệ phương trình khi $m=1$.
    2. Chứng minh hệ PT có nghiệm duy nhất với mọi $m$.
    3. Với $\left( x;\text{ }y \right)$ là nghiệm duy nhất của hệ phương trình, tìm hệ thức liên hệ giữa $x$, $y$ không phụ thuộc vào $m$.
    4. Gọi $\left( x;\text{ }y \right)$ là nghiệm duy nhất của hệ phương trình. Hãy tìm $m$ để:
      1. $\sqrt{2 x+1}=y$
      2. $\left| x \right|=2\left| y \right|$
      3. Biểu thức $P=xy$ đạt giá trị lớn nhất.
      4. $x-y<0$

    Bài 2. Cho hệ phương trình: $$\left\{ \begin{align} & mx+4y=m+2 \\ & x+my=m \\ \end{align} \right.$$

    1. Giải hệ phương trình với $m=-3$
    2. Với $\left( x;y \right)$là nghiệm duy nhất hệ phương trình, tìm hệ thức $x;y$ không phụ thuộc vào $m$.
    3. Gọi $\left( x,y \right)$ là nghiệm duy nhất của hệ phương trình. Hãy tìm $m$ để:
      1. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}=2$ iii) Biểu thức $P=x-2{{y}^{2}}$ đạt giá trị lớn nhất
      2. $\left| 1-x \right|+y=3$ iv) $x+y=\frac{2m}{m-4}$

    Dạng 3. Giải toán bằng cách lập hệ phương trình.

    Em nào chưa nắm vững dạng toán này có thể tham khảo thêm trong bài Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

    Toán tìm số

    Bài 1. Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng $19$và tổng các bình phương của chúng bằng $185$.

    Bài 2. Tìm hai số tự nhiên, biết tổng của chúng là $2216$ và nếu lấy số lớn chia cho $9$thì được thương là số kia và dư là $56$.

    Bài 3. Cho một số tự nhiên có hai chữ số. Tổng hai chữ số của chúng bằng $13$. Tích hai chữ số ấy nhỏ hơn số đã cho là $25$. Tìm số đã cho.

    Bài 4. Tổng ba lần chữ số hàng đơn vị và hai lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là $14$. Nếu đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì được số mới nhỏ hơn số ban đầu là $18$ đơn vị. Tìm số có hai chữ số đó.

    Toán làm chung, làm riêng

    Bài 1. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau $1$ giờ $20$ giờ sẽ đầy bể. Nếu để vòi $1$hảy một mình trong $10$phút, khóa lại rồi mở tiếp vòi $2$chảy trong $12$phút thì cả hai vòi chảy được $\frac{2}{15}$bể. Tính thời gian mỗi vòi chảu một mình đầy bể ?

    Bài 2. Để hoàn thành một công việc, hai tổ làm chung và dự kiến hoàn thành sau 6 giờ. Trên thực tế, sau 2 giờ hai tổ làm chung, tổ II bị điều đi làm việc khác, tổ I hoàn thành nốt công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc?

    Bài 3. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 2 giờ 55 phút đầy bể. Nếu để chảy một mình thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình mà đầy bể?

    Toán chuyển động

    Bài 1. Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sơm hơn dự định 3 giờ; còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc đầu, thời gian dự định và chiều dài quãng đường AB?

    Bài 2. Một ca nô chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108km và ngược dòng 63km. Một lần khác cũng trong 7 giờ ca nô xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km.Tính vận tốc nước chảy và vận tốc canô lúc nước yên lặng?

    Bài 3. Một khách du lịch đi trên ô tô 4 giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong 7 giờ được quãng đường đường dài 640km. Hỏi vận tốc của tàu hỏa và ô tô, biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ô tô 5km?

    Bài 4. Hai người khách du lịch xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(38km\). Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau \(4\) giờ. Hỏi vận tốc của mỗi người, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được nhiều hơn người thứ hai \(2km\).

    Toán liên quan tới yếu tố hình học

    Bài 1. Một hình chữ nhật. Nếu tăng chiều dài thêm \(2m\) và tăng chiều rộng \(3m\) thì diện tích tăng \(100{{m}^{2}}\). Nếu cùng giảm chiều dài và chiều rộng \(2m\) thì diện tích giảm \(68{{m}^{2}}\). Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Bài 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là \(720{{m}^{2}}\), nếu tăng chiều dài thêm \(6m\) và giảm chiều rộng đi \(4m\) thì diện tích mảnh vườn không đổi. Tính các kích thước của mảnh vườn.

    Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi \(90m\). Nếu giảm chiều rộng đi \(4m\) và giảm chiều dài \(20%\) thì chu vi mảnh đất giảm đi \(18m\). Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn ban đầu?

    Bài 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi \(28m\) và độ dài đường chéo bằng \(10m\). Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.

    Toán phần trăm

    Câu 1. Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệp 1 vượt mức 12%, xí nghiệp 2 vượt mức 10% do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ của mỗi xí nghiệp phải làm.

    Câu 2. Hai trường A, B có 210 học sinh thi đỗ vào lớp 10 đạt tỉ lệ trúng tuyển 84%. Biết số học sinh đỗ của trường A chiếm 80%, số học sinh đỗ của trường B chiếm 90%. Tính số học sinh dự thi của mỗi trường.

    Câu 3. Trong tuẩn đầu hai tổ sản xuất được 1500 bộ quần áo. Sang tuần thứ 2, tổ 1 vượt mức 25%, tổ 2 giảm mức 18% nên trong tuần này cả hai tổ sản xuất được 1617 bộ quần áo. Hỏi trong tuần đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu bộ quần áo?

    Dạng 4. Hàm số $y=a{{x}^{2}}\left( a\ne 0 \right)$. Phương trình bậc hai một ẩn

    Câu 1. Cho hàm số $y={{x}^{2}}$ có đồ thị là Parabol $\left( P \right)$và hàm số $y=x+2$ có đồ thị là đường thẳng $\left( d \right)$.

    1. Chứng minh $\left( d \right)$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt.
    2. Hãy xác định tọa độ các giao điểm $A,B$ của $\left( P \right)$ và $\left( d \right)$.
    3. Tính diện tích của tam giác $OAB$ ($O$ là gốc tọa độ).

    Bài 2: Cho hàm số $y=a{{x}^{2}}\left( a\ne 0 \right)$có đồ thị là Parabol (P)

    1. Xác định $a$biết Parabol (P) đi qua điểm $M\left( -1;1 \right)$
    2. Vẽ đồ thị hàm số $y=a{{x}^{2}}$với $a$vừa tìm được ở câu trên.
    3. Cho đường thẳng $\left( d \right):y=2x+3$. Tìm tọa độ giao điểm của $\left( d \right)$và $\left( P \right)$với hệ số $a$ tìm được.
    4. Tính diện tích tam giác $AOB$với $A,B$ là các giao điểm của $\left( d \right)$và $\left( P \right)$

    Bài 3: Cho hàm số $y=-{{x}^{2}}$ có đồ thị là Parabol $\left( P \right)$và hàm số $y=x-2$có đồ thị là đường thẳng $\left( d \right)$. Gọi $A,B$là giao điểm của $\left( d \right)$và $\left( P \right)$. Tính diện tích tam giác $AOB$

    Bài 4: Cho hàm số $y=a{{x}^{2}}\left( a\ne 0 \right)$ có đồ thị là Parabol (P)và đường thẳng $\left( d \right):y=-2x+3$

    1. Xác định hệ số $a$ biết rằng $\left( P \right)$đi qua điểm $\left( -2;4 \right)$
    2. Gọi $A,B$là hai giao điểm của $\left( P \right),\left( d \right)$, $H,K$ lần lượt là hình chiếu của $A,B$ trên trục hoành. Tính diện tích tứ giác $AHKB$.

    Câu 5. Giải phương trình bậc hai

    1. (2{{x}^{2}}-3x-5=0\)
    2. \({{x}^{2}}-6x+8=0\)
    3. \(9{{x}^{2}}-12x+4=0\)
    4. \(-3{{x}^{2}}+4x-4=0\)

    Câu 6. Cho phương trình \(\left( m+1 \right){{x}^{2}}-2mx+m-3=0\) (\(m\) là tham số)

    1. Giải phương trình với \(m=2\).
    2. Tìm điều kiện của \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

    Câu 7. Cho phương trình \({{x}^{2}}-\left( 2m-1 \right)x+{{m}^{2}}-m-6=0\) (\(m\) là tham số)

    1. Giải phương trình với \(m=-5\).
    2. Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của \(m\).

    Câu 8. Cho phương trình \(m{{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x+m-3=0\) (\(m\) là tham số). Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình:

    1. Có hai nghiệm phân biệt
    2. Có nghiệm kép
    3. Vô nghiệm
    4. Có nghiệm.

    Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho \(\left( P \right):\,y={{x}^{2}}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,y=mx+3\).

    1. Chứng tỏ \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.
    2. Tìm tọa độ các giao điểm \(A\,,\,B\) của Parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) khi \(m=2\). Tính diện tích \(\Delta AOB\).

    Dạng 5: Góc với đường tròn

    Mời các em xem lại kiến thức và bài tập mẫu tại đây:

    Câu 1. Cho đường tròn \(\left( O;R \right)\) và điểm \(A\) cố định ngoài đường tròn. Qua \(A\) kẻ hai tiếp tuyến \(AM,AN\) tới đường tròn (\(M,N\) là hai tiếp điểm). Một đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) cắt đường tròn \(\left( O;R \right)\) tại \(B\) và \(C\)\(\left( AB<AC \right)\). Gọi \(I\) là trung điểm \(BC\).

    1. Chứng minh năm điểm \(A,M,N,O,I\) thuộc một đường tròn.
    2. Chứng minh \(A{{M}^{2}}=AB.AC\).
    3. Đường thẳng qua \(B\)song song với \(AM\) cắt \(MN\) tại \(E\). Chứng minh \(IE\text{//}MC\).
    4. Chứng minh khi \(d\) thay đổi quay quanh điểm \(A\) thì trọng tâm \(G\) của tam giác \(MBC\) luôn nằm trên một đường tròn cố định.

    Câu 2. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) và điểm \(M\) thuộc cạnh \(AC\). Vẽ đường tròn tâm \(O\) đường kính \(MC\) cắt \(BC\) tại \(E\). Nối \(BM\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(N\), \(AN\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(D\). Lấy \(I\) đối xứng với \(M\) qua \(A\), \(K\) đối xứng với \(M\) qua \(E\).

    1. Chứng minh \(BANC\) là tứ giác nội tiếp.
    2. Chứng minh \(CA\) là tia phân giác của \(\widehat{BCD}\).
    3. Chứng minh \(ABED\) là hình thang.
    4. Tìm vị trí \(M\) để đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BIK\) có bán kính nhỏ nhất.

    Câu 3. Cho hai số thực $x,\,\,y$thỏa mãn điều kiện \(xy=1\) và $x>y$. Chứng minh rằng $A=\frac{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}{x-y}\ge 2\sqrt{2}$

    Câu 4. Cho các số thực dương \(x,\,\,y,\,\,z\) thỏa mãn $xy+yz+zx=3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $P=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+3}}+\frac{y}{\sqrt{{{y}^{2}}+3}}+\frac{z}{\sqrt{{{z}^{2}}+3}}$

    II. LỜI GIẢI ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN 9

    Mời thầy cô và các em xem trong file sau: DC-GK2-TOAN 9

  • ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 2 TOÁN 10

    ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 2 TOÁN 10

    ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 2 TOÁN 10

    1. Nội dung ôn tập đề cương học kì 2 Toán 10

    2. Bài tập trắc nghiệm ôn tập HK2 môn Toán 10

    2.1. Tam thức bậc hai

    Câu 1: Tìm tập xác định của hàm số.

    A. $\left( -\infty ;\frac{1}{2} \right]$.

    B. $\left[ \frac{1}{2};2 \right]$.

    C. $\left( -\infty ;\frac{1}{2} \right]\cup \left[ 2;+\infty \right)$.

    D. $\left[ 2;+\infty \right)$.

    Câu 2: Tam thức nào dưới đây luôn dương với mọi giá trị của $x$?

    A. ${{x}^{2}}-10x+2$.
    B. ${{x}^{2}}-2x-10$.
    C. ${{x}^{2}}-2x+10$.
    D. $-{{x}^{2}}+2x+10$

    Câu 3: Giá trị nào của $m$ thì phương trình $\left( m-3 \right){{x}^{2}}+\left( m+3 \right)x-\left( m+1 \right)=0\,$ $\left( 1 \right)$ có hai nghiệm phân biệt?

    A. $m\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}$
    B. $m\in \left( -\infty ;\,-\frac{3}{5} \right)\cup \left( 1;\,+\infty \right)\backslash \left\{ 3 \right\}$.
    C. $m\in \left( -\frac{3}{5};\,1 \right)$.
    D. $m\in \left( -\frac{3}{5};\,+\infty \right)$.

    Câu 4: Gọi $S$ là tập nghiệm của bất phương trình ${{x}^{2}}-8x+7\ge 0$. Trong các tập hợp sau, tập nào không là tập con của $S$?
    A. $\left[ 8;+\infty \right)$.
    B. $\left( -\infty ;-1 \right]$.
    C. $\left( -\infty ;0 \right]$.
    D. $\left[ 6;+\infty \right)$.

    Câu 5: Tìm nghiệm của tam thức bậc hai $f\left( x \right)={{x}^{2}}+4x-5$.

    A. $x=5$; $x=-1$.
    B. $x=-5$; $x=-1$.
    C. $x=5$; $x=1$.
    D. $x=-5$; $x=1$.

    Câu 6: Cho tam thức bậc hai $f\left( x \right)=-{{x}^{2}}-4x+5$. Tìm tất cả giá trị của $x$ để $f\left( x \right)\ge 0$.

    A. $x\in \left( -\infty ;\,-1 \right]\cup \left[ 5;\,+\infty \right)$.
    B. $x\in \left[ -1;\,5 \right]$.
    C. $x\in \left[ -5;\,1 \right]$.
    D. $x\in \left( -5;\,1 \right)$.

    Câu 7: Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình ${{x}^{2}}-4>0$.

    A. $S=\left( -\infty ;-2 \right)\cup \left( 2;+\infty \right)$
    B. $S=\left( -2;2 \right)$
    C. $S=\left( -\infty ;-2 \right]\cup \left[ 2;+\infty \right)$.
    D. $S=\left( -\infty ;0 \right)\cup \left( 4;+\infty \right)$

    Câu 8: Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình ${{x}^{2}}-4x+4>0$.

    A. $S=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}$.
    B. $S=\mathbb{R}$.
    C. $S=\left( 2;+\infty \right)$.
    D. $S=\mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}$.

    Câu 9: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    A. $f\left( x \right)=3{{x}^{2}}+2x-5$ là tam thức bậc hai.
    B. $f\left( x \right)=2x-4$ là tam thức bậc hai.

    C. $f\left( x \right)=3{{x}^{3}}+2x-1$ là tam thức bậc hai.
    D. $f\left( x \right)={{x}^{4}}-{{x}^{2}}+1$ là tam thức bậc hai.

    Câu 10: Cho $f\left( x \right)=a{{x}^{2}}+bx+c$, $\left( a\ne 0 \right)$ và $\Delta ={{b}^{2}}-4ac$. Cho biết dấu của $\Delta $ khi $f\left( x \right)$ luôn cùng dấu với hệ số $a$ với mọi $x\in \mathbb{R}$.
    A. $\Delta <0$.
    B. $\Delta =0$.
    C. $\Delta >0$.
    D. $\Delta \ge 0$.

    Câu 11: Hệ bất phương trình $\left\{ \begin{align}
    & {{x}^{2}}-4<0 \\
    & \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+5x+4 \right)\ge 0 \\
    \end{align} \right.$ có số nghiệm nguyên là

    A. $2$.
    B. $1$.
    C. Vô số.
    D. $3$.

    Câu 12: Dấu của tam thức bậc hai $f\left( x \right)=-{{x}^{2}}+5x-6$ được xác định như sau

    A. $f\left( x \right)<0$ với $2<x<3$ và $f\left( x \right)>0$ với $x<2$ hoặc $x>3$.

    B. $f\left( x \right)<0$ với $-3<x<-2$ và $f\left( x \right)>0$ với $x<-3$ hoặc $x>-2$.

    C. $f\left( x \right)>0$ với $2<x<3$ và $f\left( x \right)<0$ với $x<2$hoặc $x>3$.

    D. $f\left( x \right)>0$ với $-3<x<-2$ và $f\left( x \right)<0$ với $x<-3$ hoặc $x>-2$.

    Câu 13: Số nghiệm nguyên của bất phương trình $2{{x}^{2}}-3x-15\le 0$ là

    A. $6$.
    B. $5$.
    C. $8$.
    D. $7$.

    Câu 14: Gọi $S$ là tập nghiệm của bất phương trình $\frac{{{x}^{2}}+x+3}{{{x}^{2}}-4}\ge 1$. Khi đó $S\cap \left( -2;\,2 \right)$ là tập nào sau đây?

    A. $\left( -2;\,-1 \right)$.
    B. $\left( -1;\,2 \right)$.
    C. $\varnothing $.
    D. $\left( -2;\,-1 \right]$.

    Câu 15: Để bất phương trình $5{{x}^{2}}-x+m\le 0$ vô nghiệm thì $m$ thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

    A. $m\le \frac{1}{5}$.
    B. $m>\frac{1}{20}$.
    C. $m\le \frac{1}{20}$.
    D. $m>\frac{1}{5}$.

    Câu 16: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=\sqrt{{{x}^{2}}-2mx-2m+3}$ có tập xác định là $\mathbb{R}$.

    A. $4$.
    B. $6$.
    C. $3$.
    D. $5$.

    Câu 17: Tập nghiệm của bất phương trình $\sqrt{8-x}\le x-2$ là

    A. $S=\left[ 4,\,+\infty \right)$.
    B. $S=\left( -\infty ;\,-1 \right)\cup \left( 4;\,8 \right)$.
    C. $S=\left[ 4;\,8 \right]$.
    D. $S=\left( -\infty ;\,-1 \right]\cup \left[ 4;\,+\infty \right)$.

    Câu 18: Cho hàm số $f\left( x \right)={{x}^{2}}+2x+m$. Với giá trị nào của tham số $m$ thì $f\left( x \right)\ge 0,\,\forall x\in \mathbb{R}$.

    A. $m\ge 1$.
    B. $m>1$.
    C. $m>0$.
    D. $m<2$.

    Câu 19: Với giá trị nào của $m$ thì phương trình $\left( m-1 \right){{x}^{2}}-2\left( m-2 \right)x+m-3=0$ có hai nghiệm ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ thỏa mãn ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}+{{x}_{1}}{{x}_{2}}<1$?
    A. $1<m<3$.
    B. $1<m<2$.
    C. $m>2$.
    D. $m>3$.

    Câu 20: Cho phương trình $\left( m-5 \right){{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+m=0$ $\left( 1 \right)$. Với giá trị nào của $m$ thì $\left( 1 \right)$ có $2$ nghiệm ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ thỏa ${{x}_{1}}<2<{{x}_{2}}$?
    A. $m\ge 5$.
    B. $m<\frac{8}{3}$.
    C. $\frac{8}{3}<m<5$.
    D. $\frac{8}{3}\le m\le 5$.
    Câu 21: Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để bất phương trình $-{{x}^{2}}+x-m>0$ vô nghiệm.

    A. $m\ge \frac{1}{4}$.
    B. $m\in \mathbb{R}$.
    C. $m>\frac{1}{4}$.
    D. $m<\frac{1}{4}$.

    Câu 22: Tìm các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left( m-1 \right){{x}^{2}}-2mx+m=0$ có một nghiệm lớn hơn $1$ và một nghiệm nhỏ hơn $1$?
    A. $0<m<1$.
    B. $m>1$.
    C. $m\in \varnothing $.
    D. $\left\{ \begin{align}
    & m>0 \\
    & m\ne 1 \\
    \end{align} \right.$.

    Câu 23: Bất phương trình $\left( m-1 \right){{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x+m+3\ge 0$ với mọi $x\in \mathbb{R}$ khi

    A. $m\in \left[ 1;+\infty \right)$.
    B. $m\in \left( 2;+\infty \right)$.
    C. $m\in \left( 1;+\infty \right)$.
    D. $m\in \left( -2;7 \right)$.

    Câu 24: Tập nghiệm của bất phương trình $\left( {{x}^{2}}-3x \right)\sqrt{2{{x}^{2}}-3x-2}\ge 0$ là

    A. $\left[ \begin{matrix}
    x\ge 3\text{ } \\
    x=2\text{ } \\
    x\le -\frac{1}{2} \\
    \end{matrix} \right.$.
    B. $\left[ \begin{matrix}
    x\ge 3 \\
    x\le 0 \\
    \end{matrix} \right.$.
    C. $\left[ \begin{matrix}
    x\ge 2\text{ } \\
    x\le -\frac{1}{2} \\
    \end{matrix} \right.$.
    D. $x\in \left\{ -\frac{1}{2};0;2;3 \right\}$.

    Câu 25: Hệ bất phương trình $\left\{ \begin{align}
    & {{x}^{2}}-1\le 0 \\
    & x-m>0 \\
    \end{align} \right.$ có nghiệm khi
    A. $m>1$.
    B. $m<1$.
    C. $m\ne 1$.
    D. $m=1$.

    Câu 26: Xác định $m$ để phương trình $\left( x-1 \right)\left[ {{x}^{2}}+2\left( m+3 \right)x+4m+12 \right]=0$ có ba nghiệm phân biệt lớn hơn $-1$.

    A. $-\frac{7}{2}<m<-3$ và $m\ne -\frac{19}{6}$.
    B. $m<-\frac{7}{2}$.
    C. $-\frac{7}{2}<m<-1$ và $m\ne -\frac{16}{9}$.
    D. $-\frac{7}{2}<m<3$ và $m\ne -\frac{19}{6}$.

    Câu 27: Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${{x}^{2}}-2mx+m+2=0$ có hai nghiệm ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ thỏa mãn $x_{1}^{3}+x_{2}^{3}\le 16$.
    A. Không có giá trị của $m$.
    B. $m\ge 2$.
    C. $m\le -1$.
    D. $m\le -1$ hoặc $m=2$.

    Câu 28: Giải bất phương trình $\sqrt{-{{x}^{2}}+6x-5}>8-2x$ có nghiệm là

    A. $-5<x\le -3$.
    B. $3<x\le 5$.
    C. $2<x\le 3$.
    D. $-3\le x\le -2$.
    Câu 29: Giá trị lớn nhất của hàm số $f(x)=\sqrt{(x-1)(9-3x)}$ với $1 \leqslant  x \leqslant  3$ là:
    A. $\sqrt{2}$
    B. $0$
    C. $\sqrt{3}$
    D. $2$
    Câu 30: Cho hàm số $f\left( x \right)=-{{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x+2m-1$. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để $f\left( x \right)>0$, $\forall x\in \left( 0;\,1 \right)$.
    A. $m>1$.
    B. $m<\frac{1}{2}$.
    C. $m\ge 1$.
    D. $m\ge \frac{1}{2}$.

    2.2. CUNG, GÓC LƯỢNG GIÁ
    C. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

    Câu 1: Góc có số đo ${{108}^{\text{o}}}$đổi ra radian là
    A. $\frac{3\pi }{5}.$
    B. $\frac{\pi }{10}.$
    C. $\frac{3\pi }{2}.$
    D. $\frac{\pi }{4}.$

    Câu 2: Biết một số đo của góc $\left( Ou,Ov \right)=\frac{3\pi }{2}$. Giá trị tổng quát của góc $\left( Ou,Ov \right)$ là

    A. $\left( Ou,Ov \right)=\frac{3\pi }{2}+k\pi $
    B. $\left( Ou,Ov \right)=\pi +k2\pi $
    C. $\left( Ou,Ov \right)=\frac{\pi }{2}+k\pi $
    D. $\left( Ou,Ov \right)=\frac{-\pi }{2}+k2\pi $

    Câu 3: Góc có số đo $\frac{2\pi }{5}$đổi sang độ là
    A. ${{240}^{\text{o}}}$
    B. ${{135}^{\text{o}}}$
    C. ${{72}^{\text{o}}}$
    D. ${{270}^{\text{o}}}$

    Câu 4: Một đường tròn có bán kính $R=\frac{10}{\pi }\,\text{cm}$. Tìm độ dài của cung $\frac{\pi }{2}$ trên đường tròn.

    A. $10\,\text{cm}$
    B. $5\,\text{cm}$
    C. $\frac{20}{{{\pi }^{2}}}\,\text{cm}$
    D. $\frac{{{\pi }^{2}}}{20}\,\text{cm}$

    Câu 5: Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

    A. Số đo của một cung lượng giác luôn là một số không âm.

    B. Số đo của một cung lượng giác luôn không vượt quá $2\pi $.

    C. Số đo của một cung lượng giác luôn là một số thực thuộc đoạn $\text{ }\!\![\!\!\text{ }0;2\pi \text{ }\!\!]\!\!\text{ }$.

    D. Số đo của một cung lượng giác là một số thực.

    Câu 6: Cho đường tròn có bán kính $6\ \text{cm}$. Tìm số đo (${rad}$) của cung có độ dài là $3\ \text{cm}$:

    A. 0,5
    B. 3
    C. 2
    D. 1

    Câu 7: Xét góc lượng giác $\left( OA;OM \right)=\alpha $, trong đó $M$ là điểm không nằm trên các trục tọa độ $Ox$ và $Oy$. Khi đó $M$ thuộc góc phần tư nào để $\sin \alpha $ và $\text{cos}\alpha $ cùng dấu

    A. (I) và (II)
    B. (I) và (III)
    C. (I) và (IV)
    D. (II) và (III)

    Câu 8: Cho $\alpha $ là góc tù. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

    A. $\sin \alpha <0$
    B. $\cos \alpha >\text{0}$
    C. $\tan \alpha <0$
    D. $\cot \alpha >0$

    Câu 9: Chọn điểm $A\left( 1;0 \right)$làm điểm đầu của cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Tìm điểm cuối $M$ của cung lượng giác có số đo $\frac{25\pi }{4}$.

    A. $M$ là điểm chính giữa của cung phần tư thứ $\text{I}$.

    B.$M$là điểm chính giữa của cung phần tư thứ $\text{II}$.

    C. $M$ là điểm chính giữa của cung phần tư thứ $\text{III}$.

    D. $M$ là điểm chính giữa của cung phần tư thứ$\text{IV}$.

    Câu 10: Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): $\alpha =-\frac{5\pi }{6}$, $\beta =\frac{\pi }{\text{3}}$, $\gamma =\frac{\text{25}\pi }{\text{3}}$, $\delta =\frac{\text{19}\pi }{\text{6}}$. Các cung nào có điểm cuối trùng nhau:

    A. $\alpha $ và $\beta $; $\gamma $và $\delta $.
    B. $\beta $ và $\gamma $; $\alpha $ và $\delta $.
    C. $\alpha $, $\beta $, $\gamma $.
    D. $\beta $, $\gamma $, $\delta $.

    Câu 11: Giá trị $k$ để cung $\alpha =\frac{\pi }{2}+k2\pi $ thỏa mãn $10\pi <\alpha <11\pi $ là

    A. $k=4.$
    B. $k=6.$
    C. $k=7.$
    D. $k=5.$

    Câu 12: Cung $\alpha $ có mút đầu là $A$ và mút cuối là $M$ thì số đo của $\alpha $ là

    A.$\frac{3\pi }{4}+k\pi. $

    B.$-\frac{3\pi }{4}+k\pi. $

    C. $\frac{3\pi }{4}+k2\pi. $

    D. $-\frac{3\pi }{4}+k2\pi. $

    Câu 13: Nếu góc lượng giác có $s\left( Ox,Oz \right)=-\frac{63\pi }{2}$thì hai tia $Ox$ và $Oz$

    A. Trùng nhau.
    B. Vuông góc.
    C. Tạo với nhau một góc bằng $\frac{3\pi }{4}$.
    D. Đối nhau.

    Câu 14: Một bánh xe có $72$ răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển $10$ răng là

    A.${{30}^{\text{o}}}.$

    B.${{40}^{\text{o}}}.$

    C.${{50}^{\text{o}}}.$

    D.${{60}^{\text{o}}}.$

    Câu 15: Trong ${20}$ giây bánh xe của xe gắn máy quay được ${60}$ vòng.Tính độ dài quãng đường xe gắn máy đã đi được trong vòng $3$ phút, biết rằng bán kính bánh xe gắn máy bằng $6,5\text{ cm}$ (lấy $\pi =3,1416$).

    A. $22054\text{ cm}$.
    B. $22063\text{ cm}$.
    C. $22054\text{ mm}$.
    D. $22044\text{ cm}$

    Câu 16: Cho hai góc lượng giác có sđ$\left( Ox,Ou \right)={{45}^{\text{o}}}+m{{360}^{\text{o}}},m\in \mathbb{Z}$ và sđ$\left( Ox,Ov \right)=-{{135}^{\text{o}}}+n{{360}^{\text{o}}},n\in \mathbb{Z}$. Ta có hai tia $Ou$ và $Ov$

    A. Tạo với nhau góc ${{45}^{\text{o}}}$.
    B. Trùng nhau.
    C. Đối nhau.
    D. Vuông góc.

    Câu 17: Một đồng hồ treo tường, kim giờ dài $10,57\text{ cm}$ và kim phút dài $13,34\text{ cm}$.Trong 30 phút mũi kim giờ vạch lên cung tròn có độ dài là:
    A. $2,77\text{ cm}$
    B. $2,9\text{ cm}$
    C. $2,76\text{ cm}$
    D. $2,8\text{ cm}$

    Câu 18: Cho $\frac{3\pi }{2}<a<2\pi $. Kết quả đúng là
    A. $\sin a>0$, $\cos a>0$.
    B. $\sin a<0$, $cosa<0$.
    C. $\sin a>0$, $cosa<0$.
    D. $\sin a<0$, $cosa>0$

    Câu 19: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng ?

    A. $\cos \left( {{180}^{0}}a \right)=\cos a$.
    B. $\sin \left( {{180}^{0}}a \right)=-\sin a$.
    C. $\sin \left( {{180}^{0}}a \right)=-\sin a$.
    D. $\sin \left( {{180}^{0}}a \right)=\cos a$.

    Câu 20: Chọn đẳng thức sai trong các đẳng thức sau

    A. $\sin \left( \frac{\pi }{2}-x \right)=\cos x$.
    B. $\sin \left( \frac{\pi }{2}+x \right)=-\cos x$.
    C. $\tan \left( \frac{\pi }{2}-x \right)=\cot x$.
    D. $\tan \left( \frac{\pi }{2}+x \right)=-\cot x$

    Câu 21: Trong các giá trị sau, $\sin \alpha $ có thể nhận giá trị nào?

    A. $-1,7$.
    B. $\frac{2}{3}$.
    C. $-\sqrt{3}$.
    D. $\frac{\sqrt{10}}{3}$.

    Câu 22: Trong các công thức sau, công thức nào sai?

    A. ${{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha =1$.

    B. $1+{{\tan }^{2}}\alpha =\frac{1}{{{\cos }^{2}}\alpha }\,\left( \alpha \ne \frac{\pi }{2}+k\pi ,\,k\in \mathbb{Z} \right)$.

    C. $1+{{\cot }^{2}}\alpha =\frac{1}{{{\sin }^{2}}\alpha }\ \left( \alpha \ne k\pi ,\,k\in \mathbb{Z} \right)$.

    D. $\tan \alpha +\cot \alpha =1\,\left( \alpha \ne \frac{k\pi }{2},\,k\in \mathbb{Z} \right)$.

    Câu 23: Cho biết $\tan \alpha =\frac{1}{5}$. Tính $\cot \alpha $

    A. $\cot \alpha =5$.
    B. $\cot \alpha =\frac{1}{25}$.
    C. $\cot \alpha =\frac{1}{5}$.
    D. $\cot \alpha =\sqrt{5}$

    Câu 24: Đơn giản biểu thức $A=\cos \left( \frac{\pi }{2}-\alpha \right)+\sin \left( \frac{\pi }{2}-\alpha \right)-\sin \left( \pi -\alpha \right)-\cos \left( \pi -\alpha \right)$, ta có:

    A. $A=2\sin a$.
    B. $A=2\cos a$.
    C. $A=\sin a\cos a$.
    D. $A=0$.

    Câu 25: Đơn giản biểu thức $A=\left( 1{{\cos }^{2}}x \right).{{\tan }^{2}}x+\left( 1{{\tan }^{2}}x \right),$ ta có

    A. $A={{\sin }^{2}}x$.
    B. $A={{\cos }^{2}}x$.
    C. $A={{\sin }^{2}}x$.
    D. $A=co{{s}^{2}}x$.

    Câu 26: Cho $\sin \alpha =\frac{4}{5}$ và $\frac{\pi }{2}<\alpha <\pi $. Giá trị của $\text{cos}\alpha $ là:
    A. $\frac{3}{5}$.
    B. $-\frac{3}{5}$.
    C. $\pm \frac{3}{5}$
    D. $\frac{9}{25}$.

    Câu 27: Cho $\tan \alpha =2$. Giá trị của $A=\frac{5\sin \alpha +\cos \alpha }{\sin \alpha -3\cos \alpha }$ là:
    A. $5$.
    B. $\frac{5}{3}$.
    C. $-11$.
    D. $\frac{-1}{3}$.

    Câu 28: Các cặp đẳng thức nào sau đây đồng thời xảy ra?

    A. $\sin \alpha =1$ và $\cos \alpha =1$.
    B. $\sin \alpha =\frac{1}{2}$ và $\cos \alpha =-\frac{\sqrt{3}}{2}$.

    C. $\sin \alpha =\frac{1}{2}$ và $\text{cos}\alpha =-\frac{1}{2}$.
    D. $\sin \alpha =\sqrt{3}$ và $\cos \alpha =0$.

    Câu 29: Cho $\cos \alpha =\frac{4}{5}$ với $0<\alpha <\frac{\pi }{2}$. Tính $\sin \alpha $.
    A. $\sin \alpha =\frac{1}{5}$.
    B. $\sin \alpha =-\frac{1}{5}$
    C. $\sin \alpha =\frac{3}{5}$
    D. $\sin \alpha =\pm \frac{3}{5}$.

    Câu 30: Đơn giản biểu thức $A\text{ }=\frac{2{{\cos }^{2}}x-1}{\sin x-\cos x}$ ta có

    A. $A=\cos x+\sin x$.
    B. $A=\cos x\sin x$.
    C. $A=\sin x\cos x$.
    D. $A=-\sin x\cos x$.

    Câu 31: Tính $\alpha $ biết $\cos \alpha =-1$

    A. $\alpha =k\pi \ \ \left( k\in \mathbb{Z} \right)$.
    B. $\alpha =k2\pi \ \ \left( k\in \mathbb{Z} \right)$.
    C. $\alpha =\frac{\pi }{2}+k2\pi \ \ \left( k\in \mathbb{Z} \right)$.
    D. $\alpha =-\pi +k2\pi \ \ \left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

    Câu 32: Biết $\tan \alpha =2$ và ${{180}^{\circ }}<\alpha <{{270}^{\circ }}$. Giá trị $\cos \alpha +\sin \alpha $ bằng
    A. $-\frac{3\sqrt{5}}{5}$.
    B. $1\sqrt{5}$.
    C. $\frac{3\sqrt{5}}{2}$.
    D. $\frac{\sqrt{5}-1}{2}$.
    Câu 33: Giá trị của $A={{\cos }^{2}}\frac{\pi }{8}+{{\cos }^{2}}\frac{3\pi }{8}+{{\cos }^{2}}\frac{5\pi }{8}+{{\cos }^{2}}\frac{7\pi }{8}$ bằng
    A. $0$.
    B. $1$.
    C. $2$
    D. $-1$.

    Câu 34: Biểu thức $D={{\cos }^{2}}x.co{{t}^{2}}x+4{{\cos }^{2}}xco{{t}^{2}}x+3{{\sin }^{2}}x$ không phụ thuộc $x$ và bằng
    A. 2.
    B. $2$.
    C. 3.
    D. $3$.

    Câu 35: Biết $\sin \alpha +\cos \alpha =\frac{\sqrt{3}}{2}$. Trong các kết quả sau, kết quả nào sai ?
    A. $\sin \alpha. \cos \alpha =\frac{1}{8}$.
    B. $\sin \alpha -\cos \alpha =\pm \frac{\sqrt{5}}{2}$.
    C. ${{\sin }^{4}}\alpha +{{\cos }^{4}}\alpha =\frac{5}{4}$.
    D. ${{\tan }^{2}}\alpha +{{\cot }^{2}}\alpha =62$.

    Câu 36: Tính giá trị của biểu thức $A={{\sin }^{6}}x+{{\cos }^{6}}x+3{{\sin }^{2}}x{{\cos }^{2}}x$.
    A. $A=1$.
    B. $A=1$.
    C. $A=4$.
    D. $A=4$.

    Câu 37: Biểu thức $A=\frac{{{\left( 1-{{\tan }^{2}}x \right)}^{2}}}{4{{\tan }^{2}}x}-\frac{1}{4{{\sin }^{2}}x{{\cos }^{2}}x}$ không phụ thuộc vào $x$ và bằng
    A. $1$.
    B. $1$.
    C. $\frac{1}{4}$.
    D. $-\frac{1}{4}$.

    Câu 38: Biểu thức $C=2{{\left( {{\sin }^{4}}x+{{\cos }^{4}}x+{{\sin }^{2}}x{{\cos }^{2}}x \right)}^{2}}\left( {{\sin }^{8}}x+{{\cos }^{8}}x \right)$ có giá trị không đổi và bằng
    A. $2$.
    B. $2$.
    C. $1$.
    D. $1$.

    Câu 39: Trong các công thức sau, công thức nào sai?
    A. $\cot 2x=\frac{{{\cot }^{2}}x-1}{2\cot x}$.
    B. $\tan 2x=\frac{2\tan x}{1+{{\tan }^{2}}x}$.
    C. $\cos 3x=4{{\cos }^{3}}x-3\cos x$.
    D. $\sin 3x=3\sin x-4{{\sin }^{3}}x$

    Câu 40: Trong các công thức sau, công thức nào sai?
    A. $\cos 2a={{\cos }^{2}}a{{\sin }^{2}}a.$
    B. $\cos 2a={{\cos }^{2}}a+{{\sin }^{2}}a.$
    C. $\cos 2a=2{{\cos }^{2}}a1.$
    D. $\cos 2a=12{{\sin }^{2}}a.$

    Câu 41: Trong các công thức sau, công thức nào đúng?
    A. $\cos \left( ab \right)=\cos a.\cos b+\sin a.\sin b.$
    B. $\cos \left( a+b \right)=\cos a.\cos b+\sin a.\sin b.$
    C. $\sin \left( ab \right)=\sin a.\cos b+\cos a.\sin b.$
    D. $\sin \left( a+b \right)=\sin a.\cos b-\cos. \sin b.$

    Câu 42: Trong các công thức sau, công thức nào đúng?
    A. $\tan \left( a-b \right)=\frac{\tan a+\tan b}{1-\tan a\tan b}.$
    B. $\tan \left( ab \right)=\tan a-\tan b.$
    C. $\tan \left( a+b \right)=\frac{\tan a+\tan b}{1-\tan a\tan b}.$
    D. $\tan \left( a+b \right)=\tan a+\tan b.$

    Câu 43: Trong các công thức sau, công thức nào sai?
    A. $\cos a\cos b=\frac{1}{2}\left[ \cos \left( ab \right)+\cos \left( a+b \right) \right].$
    B. $\sin a\sin b=\frac{1}{2}\left[ \cos \left( ab \right)\cos \left( a+b \right) \right].$
    C. $\sin a\cos b=\frac{1}{2}\left[ \sin \left( ab \right)+\sin \left( a+b \right) \right].$
    D. $\sin a\cos b=\frac{1}{2}\left[ \sin \left( a-b \right)-\cos \left( a+b \right) \right].$

    Câu 44: Trong các công thức sau, công thức nào sai?

    A. $\cos a+\cos b=2\cos \frac{a+b}{2}.\cos \frac{a-b}{2}.$

    B. $\cos a\cos b=2\sin \frac{a+b}{2}.\sin \frac{a-b}{2}.$

    C. $\sin a+\sin b=2\sin \frac{a+b}{2}.\cos \frac{a-b}{2}.$

    D. $\sin a\sin b=2\cos \frac{a+b}{2}.\sin \frac{a-b}{2}.$

    Câu 45: Rút gọn biểu thức: $\sin \left( a17{}^\circ \right).\cos \left( a+13{}^\circ \right)\sin \left( a+13{}^\circ \right).\cos \left( a17{}^\circ \right)$, ta được:
    A. $\sin 2a.$
    B. $\cos 2a.$
    C. $-\frac{1}{2}.$
    D. $\frac{1}{2}.$

    Câu 46: Giá trị đúng của $\tan \frac{\pi }{24}+\tan \frac{7\pi }{24}$ bằng:
    A. $2\left( \sqrt{6}-\sqrt{3} \right).$
    B. $2\left( \sqrt{6}+\sqrt{3} \right).$
    C. $2\left( \sqrt{3}-\sqrt{2} \right).$
    D. $2\left( \sqrt{3}+\sqrt{2} \right).$

    Câu 47: Rút gọn biểu thức $\cos 54{}^\circ. \cos 4{}^\circ \cos 36{}^\circ. \cos 86{}^\circ $, ta được:
    A. $\cos 50{}^\circ. $
    B. $\cos 58{}^\circ. $
    C. $\sin 50{}^\circ. $
    D. $\sin 58{}^\circ. $

    Câu 48: Cho $x,\text{ }y$ là các góc nhọn, $\cot x=\frac{3}{4}$, $\cot y=\frac{1}{7}$. Tổng $x+y$ bằng:
    A. $\frac{\pi }{4}.$
    B. $\frac{3\pi }{4}.$
    C. $\frac{\pi }{3}.$
    D. $\pi. $

    Câu 49: Biểu thức $A={{\cos }^{2}}x+{{\cos }^{2}}\left( \frac{\pi }{3}+x \right)+{{\cos }^{2}}\left( \frac{\pi }{3}-x \right)$ không phụ thuộc $x$ và bằng:
    A. $\frac{3}{4}.$
    B. $\frac{4}{3}.$
    C. $\frac{3}{2}.$
    D. $\frac{2}{3}.$

    Câu 50: Cho $A$, $B$ , $C$ là ba góc của một tam giá
    C. Hãy chỉ ra hệ thức SAI.
    A. $\cos \frac{A+B}{2}=\sin \frac{C}{2}.$
    B. $\cos \left( A+B+2C \right)=\cos C.$
    C. $\sin \left( A+C \right)=\sin B.$
    D. $\cos \left( A+B \right)=\cos C.$

    Câu 51: Rút gọn biểu thức $A=\frac{\sin x+\sin 2x+\sin 3x}{\cos x+\cos 2x+\cos 3x}$
    A. $A=\tan 6x.$
    B. $A=\tan 3x.$
    C. $A=\tan 2x.$
    D. $A=\tan x+\tan 2x+\tan 3x.$

    Câu 52: Rút gọn biểu thức: $\cos \left( 120{}^\circ \text{ }x \right)+\cos \left( 120{}^\circ +\text{ }x \right)\cos x$ ta được kết quả là
    A. $0.$
    B. $\cos x.$
    C. $2\cos x.$
    D. $\sin x\cos x.$

    Câu 53: Cho $\cos a=\frac{3}{4}$; $\sin a>0$; $\sin b=\frac{3}{5}$; $\cos b<0$. Giá trị của $\cos \left( a+b \right).$ bằng:

    A. $\frac{3}{5}\left( 1+\frac{\sqrt{7}}{4} \right).$
    B. $-\frac{3}{5}\left( 1+\frac{\sqrt{7}}{4} \right).$
    C. $\frac{3}{5}\left( 1-\frac{\sqrt{7}}{4} \right).$
    D. $-\frac{3}{5}\left( 1-\frac{\sqrt{7}}{4} \right).$

    Câu 54: Biểu thức $\frac{\sin \left( a+b \right)}{\sin \left( a-b \right)}$ bằng biểu thức nào sau đây? (Giả sử biểu thức có nghĩa)

    A. $\frac{\sin \left( a+b \right)}{\sin \left( a-b \right)}=\frac{\sin a+\sin b}{\sin a-\sin b}.$
    B. $\frac{\sin \left( a+b \right)}{\sin \left( a-b \right)}=\frac{\sin a-\sin b}{\sin a+\sin b}.$

    C. $\frac{\sin \left( a+b \right)}{\sin \left( a-b \right)}=\frac{\tan a+\tan b}{\tan a-\tan b}.$
    D. $\frac{\sin \left( a+b \right)}{\sin \left( a-b \right)}=\frac{\cot a+\cot b}{\cot a-\cot b}.$

    Câu 55: Giá trị đúng của $\cos \frac{2k\pi }{7}+\cos \frac{4k\pi }{7}+\cos \frac{6k\pi }{7}$ ( k℃∈Z) bằng:
    A. $\frac{1}{2}.$
    B. $-\frac{1}{2}.$
    C. $\frac{1}{4}.$
    D. $-\frac{1}{4}.$

    Câu 56: Cho $A$, $B$, $C$ là các góc nhọn và $\tan A=\frac{1}{2}$, $\tan B=\frac{1}{5}$, $\tan C=\frac{1}{8}$. Tổng $A+B+C$ bằng:

    A. $\frac{\pi }{6}.$
    B. $\frac{\pi }{5}.$
    C. $\frac{\pi }{4}.$
    D. $\frac{\pi }{3}.$

    Câu 57: Cho $\cot a=15$, giá trị $\sin 2a$ có thể nhận giá trị nào dưới đây:
    A. $\frac{11}{113}.$
    B. $\frac{13}{113}.$
    C. $\frac{15}{113}.$
    D. $\frac{17}{113}.$

    Câu 58: Cho $A$, $B$, $C$ là ba góc của một tam giá
    C. Hãy chọn hệ thức đúng trong các hệ thức sau.

    A. ${{\cos }^{2}}A+{{\cos }^{2}}B+{{\cos }^{2}}C=1+\cos A.\cos B.\cos C.$
    B. ${{\cos }^{2}}A+{{\cos }^{2}}B+{{\cos }^{2}}C=1\cos A.\cos B.\cos C.$

    C. ${{\cos }^{2}}A+{{\cos }^{2}}B+{{\cos }^{2}}C=1+2\cos A.\cos B.\cos C.$
    D. ${{\cos }^{2}}A+{{\cos }^{2}}B+{{\cos }^{2}}C=12\cos A.\cos B.\cos C.$

    Câu 59: Biểu thức $A=\frac{2{{\cos }^{2}}2\alpha +\sqrt{3}\sin 4\alpha -1}{2{{\sin }^{2}}2\alpha +\sqrt{3}\sin 4\alpha -1}$ có kết quả rút gọn là:

    A. $\frac{\cos \left( 4\alpha +30{}^\circ \right)}{\cos \left( 4\alpha -30{}^\circ \right)}.$
    B. $\frac{\cos \left( 4\alpha -30{}^\circ \right)}{\cos \left( 4\alpha +30{}^\circ \right)}.$
    C. $\frac{\sin \left( 4\alpha +30{}^\circ \right)}{\sin \left( 4\alpha -30{}^\circ \right)}.$
    D. $\frac{\sin \left( 4\alpha -30{}^\circ \right)}{\sin \left( 4\alpha +30{}^\circ \right)}.$

    Câu 60: Nếu $5\sin \alpha =3\sin \left( \alpha +2\beta \right)$ thì:

    A. $\tan \left( \alpha +\beta \right)=2\tan \beta. $
    B. $\tan \left( \alpha +\beta \right)=3\tan \beta. $
    C. $\tan \left( \alpha +\beta \right)=4\tan \beta. $
    D. $\tan \left( \alpha +\beta \right)=5\tan \beta. $

    2.3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH)

    Câu 1: Tìm côsin góc giữa $2$ đường thẳng ${{\Delta }_{1}}$: $10x+5y-1=0$và ${{\Delta }_{2}}$: $\left\{ \begin{align}
    & x=2+t \\ & y=1-t \\ \end{align} \right.$.
    A. $\frac{3}{10}$.
    B. $\frac{\sqrt{10}}{10}.$
    C. $\frac{3\sqrt{10}}{10}.$
    D. $\frac{3}{5}.$

    Câu 2: Khoảng cách từ điểm $M\left( 15;1 \right)$đến đường thẳng $\Delta: \left\{ \begin{align}
    & x=2+3t \\ & y=t \\ \end{align} \right.$ là
    A. $\sqrt{5}$.
    B. $\frac{1}{\sqrt{10}}$.
    C. $\sqrt{10}$.
    D. $\frac{16}{\sqrt{5}}$

    Câu 3: Có hai giá trị ${{m}_{1}},\,\,{{m}_{2}}$ để đường thẳng $mx+y-3=0$ hợp với đường thẳng $x+y=0$ một góc $60{}^\circ $.Tổng ${{m}_{1}}+{{m}_{2}}$ bằng
    A. $-3.$
    B. $3.$
    C. $4.$
    D. $-4.$

    Câu 4: Tìm tọa độ điểm $M$nằm trên trục $Ox$và cách đều $2$đường thẳng: ${{\Delta }_{1}}: 3x-2y-6=0$ và ${{\Delta }_{2}}: 3x-2y+3=0$

    A. $\left( 0;\sqrt{2} \right)$.
    B. $\left( \frac{1}{2};0 \right)$.
    C. $\left( 1;0 \right)$.
    D. $\left( \sqrt{2};0 \right)$.

    Câu 5: Tính chiều cao tương ứng với cạnh $BC$ của tam giác $ABC$ biết $A\left( 1;2 \right)$, $C\left( 4;0 \right)$, $B\left( 0;3 \right)$

    A. $3$.
    B. $\frac{1}{5}$.
    C. $\frac{1}{25}$.
    D. $\frac{3}{5}$.

    Câu 6: Khoảng cách giữa hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}: 5x-7y+4=0$ và ${{\Delta }_{2}}: 5x-7y+6=0$ là

    A. $\frac{4}{\sqrt{74}}$.
    B. $\frac{6}{\sqrt{74}}$.
    C. $\frac{2}{\sqrt{74}}$.
    D. $\frac{10}{\sqrt{74}}$.

    Câu 7: Cho đường thẳng đi qua hai điểm $A\left( 2;2 \right)$, $B\left( 5;1 \right)$. Tìm tọa độ điểm $C$ trên đường thẳng $\Delta: x-2y+8=0$ sao cho diện tích tam giác $ABC$ bằng $17$.

    A. $C\left( 12;10 \right)$ và$C\left( -\frac{76}{5};-\frac{18}{5} \right)$
    B. $C\left( -12;10 \right)$.
    C. $C\left( -4;2 \right)$.
    D. $C\left( \frac{1}{5};\frac{41}{10} \right)$.

    Câu 8: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ $Oxy$$\Delta ABC$có đỉnh $A\left( 2;-3 \right),$$B\left( 3;-2 \right)$ và diện tích $\Delta ABC$bằng $\frac{3}{2}$. Biết trọng tâm $G$của $\Delta ABC$ thuộc đường thẳng $
    D. 3x-y-8=0$. Tìm tọa độ điểm $C$.

    A. $C\left( 1;-1 \right)$và $C\left( 4;8 \right)$.
    B. $C\left( 1;-1 \right)$và $C\left( -2;10 \right)$.
    C. $C\left( -1;1 \right)$và $C\left( -2;10 \right)$.
    D. $C\left( -1;1 \right)$và $C\left( 2;-10 \right)$.

    Câu 9: Cho hai điểm $A\left( 3;2 \right)$, $B\left( -2;2 \right)$. Tìm phương trình đường thẳng đi qua $A$ và cách $B$ một khoảng bằng $3$là:

    A. $3x+4y-17=0$ và $3x+7y-23=0$.
    B. $x+2y-7=0$và $3x-7y+5=0$

    C. $3x-4y-1=0$và $3x-7y+5=0$
    D. $3x+4y-17=0$.và $3x-4y-1=0$

    Câu 10: Trong mặt phẳng tọa độ vuông góc $Oxy$, cho hai đường thẳng ${{d}_{1}}: 2x-y-2=0$ và ${{d}_{2}}: 2x+4y-7=0$. Viết phương trình đường thẳng qua điểm $P\left( 3;1 \right)$ cùng với ${{d}_{1}}$, ${{d}_{2}}$ tạo thành tam giác cân có đỉnh là giao điểm của ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$

    A. $\left[ \begin{align}
    &
    D. 3x+y-10=0 \\
    &
    D. x+3y=0 \\
    \end{align} \right.$.
    B. $\left[ \begin{align}
    &
    D. 3x-y-10=0 \\
    &
    D. x-3y=0 \\
    \end{align} \right.$.
    C. $\left[ \begin{align}
    &
    D. 2x+y-7=0 \\
    &
    D. x-2y-1=0 \\
    \end{align} \right.$.
    D. $\left[ \begin{align}
    &
    D. 3x+y-10=0 \\
    &
    D. x-3y=0 \\
    \end{align} \right.$.

    2.4. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

    Câu 1: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$ cho đường tròn $\left( C \right)$ có phương trình ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+4y-4=0$. Tâm $I$ và bán kính $R$ của $\left( C \right)$ lần lượt là

    A. $I\left( 1;\,2 \right)$, $R=1$.
    B. $I\left( 1;\,-2 \right)$, $R=3$.
    C. $I\left( -1;\,-2 \right)$, $R=3$.
    D. $I\left( 2;\,-4 \right)$, $R=9$.

    Câu 2: Trong mặt phẳng $Oxy$, đường tròn nào sau đây đi qua điểm$A\left( 4;-2 \right)$?

    A. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x-20=0$.
    B. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+7y-8=0$.
    C. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-2y+9=0$.
    D. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+6y=0$.

    Câu 3: Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường tròn?

    A. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+x+y+4=0$.
    B. ${{x}^{2}}-{{y}^{2}}+4x-6y-2=0$.
    C. ${{x}^{2}}+2{{y}^{2}}-2x+4y-1=0$.
    D. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x-1=0$.

    Câu 4: Cho đường tròn $\left( C \right): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+4y+1=0$. Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

    A. $\left( C \right)$ có tâm $I\left( 1;\,-2 \right)$.
    B. $\left( C \right)$ đi qua $M\left( 1;\,0 \right)$.
    C. $\left( C \right)$ đi qua $A\left( 1;\,1 \right)$.
    D. $\left( C \right)$ có bán kính $R=2$.

    Câu 5: Cho đường tròn $\left( C \right)$ có tâm thuộc đường thẳng $
    D. \left\{ \begin{align}
    & x=1+2t \\
    & y=3-t \\
    \end{align} \right.$ và đi qua hai điểm $A\left( 1;1 \right)$ và $B\left( 0;-2 \right)$. Tính bán kính đường tròn $\left( C \right)$
    A. $R=\sqrt{565}$.
    B. $R=\sqrt{10}$.
    C. $R=2$.
    D. $R=25$.

    Câu 6: Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $\left( C \right): {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=10$. Phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $A\left( 4;4 \right)$ là
    A. $x+3y-16=0$.
    B. $x+3y-4=0$.
    C. $x-3y+5=0$.
    D. $x-3y+16=0$.

    Câu 7: Cho đường tròn $\left( C \right): \,{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}=10$ và đường thẳng $\Delta: x+y+1=0$ biết đường thẳng $\Delta $ cắt $\left( C \right)$ tại hai điểm phân biệt $A$, $B$. Độ dài đoạn thẳng $AB$ bằng
    A. $\frac{19}{2}$.
    B. $\sqrt{38}$.
    C. $\frac{\sqrt{19}}{2}$.
    D. $\frac{\sqrt{38}}{2}$.

    Câu 8: Cho đường tròn $\left( C \right): {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}=10$ và đường thẳng $\Delta: x+3y+m+1=0$. Đường thẳng $\Delta $ tiếp xúc với đường tròn $\left( C \right)$ khi và chỉ khi

    A. $m=1$ hoặc $m=-19$.
    B. $m=-3$ hoặc $m=17$.
    C. $m=-1$ hoặc $m=19$.
    D. $m=3$ hoặc $m=-17$.

    Câu 9: Cho đường tròn $\left( C \right): \,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+2y-7=0$ và đường thẳng $
    D. \,x+y+1=0$. Tìm tất cả các đường thẳng song song với đường thẳng $
    D. và cắt đường tròn $\left( C \right)$ theo dây cung có độ dài bằng $2$.

    A. $x+y+4=0$ và $x+y-4=0$.
    B. $x+y+2=0$.
    C. $x+y+4=0$.
    D. $x+y+2=0$ và $x+y-2=0$.

    Câu 10: Cho đường tròn $\left( C \right): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+6x-2y+5=0$ và điểm $A\left( -4;2 \right)$. Đường thẳng $
    D. qua $A$ cắt $\left( C \right)$ tại $2$ điểm $M$, $N$ sao cho $A$ là trung điểm của $MN$ có phương trình là

    A. $x-y+6=0$.
    B. $7x-3y+34=0$.
    C. $7x-y+30=0$.
    D. $7x-y+35=0$

    2.5. ĐƯỜNG ELIP

    Câu 1: Trong các phương trình sau,phương trình nào là phương trình chính tắc của elip:

    A. $4x{}^\text{2}+8y{}^\text{2}=32$.
    B. $\frac{x{}^\text{2}}{\frac{1}{8}}+\frac{y{}^\text{2}}{\frac{1}{4}}=1$.
    C. $\frac{x{}^\text{2}}{64}+\frac{y{}^\text{2}}{16}=-1$.
    D. $\frac{x{}^\text{2}}{8}-\frac{y{}^\text{2}}{4}=1$.

    Câu 2: Elip $(E)$ có độ dài trục bé bằng $8$ và độ dài trục lớn bằng $12$ có phương trình chính tắc là:

    A. $\frac{x{}^\text{2}}{36}-\frac{y{}^\text{2}}{16}=1$.
    B. $\frac{x{}^\text{2}}{36}+\frac{y{}^\text{2}}{16}=1$.
    C. $\frac{x{}^\text{2}}{36}+\frac{y{}^\text{2}}{16}=-1$.
    D. $\frac{x{}^\text{2}}{144}+\frac{y{}^\text{2}}{64}=1$.

    Câu 3: Đường Elip $\left( E \right): \frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{6}=1$ có một tiêu điểm là:

    A. $\left( 0;3 \right)$.
    B. $(0\ ;\ \sqrt{3)}$.
    C. $(-\sqrt{3};0)$.
    D. $\left( 3;0 \right)$.

    Câu 4: Phương trình chính tắc của elip đi qua $A\left( 0;\,-4 \right)$ và có tiêu điểm $F\left( 3;\,0 \right)$ là:

    A. $\frac{x{}^\text{2}}{25}-\frac{y{}^\text{2}}{16}=1$.
    B. $\frac{x{}^\text{2}}{13}+\frac{y{}^\text{2}}{4}=1$.
    C. $\frac{x{}^\text{2}}{5}+\frac{y{}^\text{2}}{4}=1$.
    D. $\frac{x{}^\text{2}}{25}+\frac{y{}^\text{2}}{16}=1$.

    Câu 5: Tìm phương trình chính tắc của Elip có trục lớn gấp đôi trục bé và có tiêu cự bằng $4\sqrt{3}$

    A. $\frac{{{x}^{2}}}{36}+\frac{{{y}^{2}}}{9}=1$.
    B. $\frac{{{x}^{2}}}{36}+\frac{{{y}^{2}}}{24}=1$.
    C. $\frac{{{x}^{2}}}{24}+\frac{{{y}^{2}}}{6}=1$.
    D. $\frac{{{x}^{2}}}{16}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1$.

    Câu 6: Cho elip có phương trình $16{{x}^{2}}+\text{ }25{{y}^{2}}=\text{ }100$. Tính tổng khoảng cách từ điểm $M$ thuộc elip có hoành độ bằng $2$ đến hai tiêu điểm.
    A. $\sqrt{3}.$
    B. $2\sqrt{2}.$
    C. $5$.
    D. $4\sqrt{3}.$

    Câu 7: Trong mặt phẳng ${Oxy}$,cho (E) có hai tiêu điểm F_1 (-4;0); F_2 (4;0) và đi qua điểm A(0;3). Điểm $M$ nào sau đây thuộc (E) thỏa$M{{F}_{1}}=3M{{F}_{2}}$.

    A. $M\left( -\frac{25}{8};\frac{\sqrt{551}}{8} \right)$.
    B. $M\left( \frac{25}{8};\frac{\sqrt{551}}{8} \right)$.
    C. $M\left( -\frac{25}{8};-\frac{\sqrt{551}}{8} \right)$.
    D. $M\left( \frac{25}{4};\frac{\sqrt{551}}{4} \right)$.

    Câu 8: Cho $\left( E \right): \frac{{{x}^{2}}}{20}+\frac{{{y}^{2}}}{16}=1$. Một đường thẳng đi qua điểm $A\left( 2;2 \right)$ và song song với trục hoành cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm phân biệt $M$ và $N$. Tính độ dài $MN$.
    A. $3\sqrt{5}.$
    B. $15\sqrt{2}.$
    C. $2\sqrt{15}.$
    D. $5\sqrt{3}.$

    Câu 9: Lập phương trình chính tắc của elip $\left( E \right),$ biết đi qua điểm $M\left( \frac{3}{\sqrt{5}};\frac{4}{\sqrt{5}} \right)$ và $\Delta M{{F}_{1}}{{F}_{2}}$ vuông tại $M$.

    A. $\frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1$.
    B. $\frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{36}=1$.
    C. $\frac{{{x}^{2}}}{4}+\frac{{{y}^{2}}}{9}=1$.
    D. $\frac{{{x}^{2}}}{36}+\frac{{{y}^{2}}}{9}=1$.

    Câu 10: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ ${Oxy}$ cho elíp $\left( E \right): \frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1$ và hai điểm $A\left( -3;2 \right)$,$B\left( -3;-2 \right)$ Tìm trên $\left( E \right)$ điểm $C$ sao cho tam giác ${ABC}$ có diện tích lớn nhất.

    A. $C\left( 0;3 \right)$.
    B. $C\left( 0;2 \right)$.
    C. $C\left( 3;0 \right)$.
    D. $C\left( 2;0 \right)$.

    3. BÀI TẬP TỰ LUẬN ÔN TẬP HỌC KÌ 2 TOÁN 10

    Bài 1: Giải các hệ phương trình:

    1. $\left\{ \begin{align} & \frac{5x+2}{3}\ge 4-x \\ & \frac{6-5x}{13}<3x+1 \\ \end{align} \right.$
    2. $\left\{ \begin{align} & x-1\le 2x-3 \\ & 3x<x+5 \\ & \frac{5-3x}{2}\le x-3 \\ \end{align} \right.$

    Bài 2: Giải các bất phương trình sau:

    1. $\left( 2-x \right)\left( 2{{x}^{2}}-5x+2 \right)\ge 0$
    2. $\frac{{{x}^{2}}+3x-1}{2-x}>-x$
    3. $\left| x+1 \right|\le \left| x \right|-x+2$
    4. $\frac{3-3x}{15-2x-{{x}^{2}}}\ge 1$

    Bài 3: Tìm giá trị của tham số để phương trình sau nghiệm đúng với mọi $x$:

    1. $mx^2 –10x –5 < 0$
    2. $(m + 1)x^2 –2(m – 1)x +3m – 3\ge 0$

    Bài 4: Tìm giá trị của tham số để phương trình sau vô nghiệm:

    • $5x^2 – x + m \le 0$
    • $mx^2 -10x -5 \ge 0$

    Bài 5: Cho phương trình: $(m-5){{x}^{2}}-4mx+m-2=0$ với giá nào của $m$ thì

    • Phương trình có nghiệm?
    • Phương trình có 2 nghiệm trái dấu?
    • Phương trình có hai nghiệm phân biệt?
    • Có hai nghiệm dương phân biệt?

    Bài 6: Với giá trị nào của $m$ thì hệ sau có nghiệm: $$\left\{ \begin{align} & {{x}^{2}}-9x+20\le 0 \\ & 3x-2m>0 \\
    \end{align} \right.$
    $\left\{ \begin{align}
    & {{x}^{2}}-5x+4>0 \\
    & m-2x\ge 0 \\
    \end{align} \right.$$

    Bài 7: Giải các phương trình và bất phương trình sau

    1. $\sqrt{{{x}^{2}}+3x+2}={{x}^{2}}+3x-4$
    2. $\sqrt{{{x}^{2}}-4x}<x-3$ $c)|x+1|+|x+3|=x+4$
    3. $\sqrt{{{x}^{2}}-2x-15}=x-3$
    4. $\frac{2}{2x_{{}}^{2}-5x+3}>\frac{1}{x_{{}}^{2}-9}$
    5. $\frac{x_{{}}^{2}-4x+3}{3-2x}<1-x$
    6. $\sqrt{3{{x}^{2}}+24x+22}\ge 2x+1$

    Bài 8:

    1. Cho $cosx =\frac{-3}{5}$ và $180^\circ < x < 270^\circ$. Tính giá trị của $\sin x, \tan x, \cot x$.
    2. Cho $tan \alpha=\frac{3}{4}$ và $\pi <\alpha <\frac{3\pi }{2}$. Tính $\cot\alpha \sin\alpha $ và $\cos\alpha $.

    Bài 9. Cho $0<\alpha <\frac{\pi }{2}$. Xét dấu các biểu thức sau:

    1. $\cos (\alpha +\pi )$
    2. $\tan(\alpha +\pi )$
    3. $\sin\left( \alpha +\frac{2\pi }{5} \right)$

    Bài 10. Rút gọn các biểu thức:

    • $A=\frac{1-2{{\cos }^{2}}x}{\sin x-\cos x}$
    • $B=\sqrt{{{\sin }^{2}}x(1+\cot x)+{{\cos }^{2}}(1+\tan x)}$

    Bài 11. Tính giá trị của biểu thức:

    • $A=\frac{\cot \alpha +\tan \alpha }{\cot \alpha -\tan \alpha }$ biết $\sin\alpha = \frac{3}{5}$ và $0 < \alpha <\frac{\pi }{2}$.
    • Cho $\tan \alpha =3$. Tính $\frac{2\sin \alpha +3\cos \alpha }{4\sin \alpha -5\cos \alpha }$; $\frac{3\sin \alpha -2\cos \alpha }{5{{\sin }^{3}}\alpha +4{{\cos }^{3}}\alpha }$.

    Bài 12. Chứng minh các đẳng thức sau:

    1. $\frac{\sin x}{1+\cos x}+\frac{1+\cos x}{\sin x}=\frac{2}{\sin x}$
    2. $\sin4x+\cos4x=1-2\sin2x\cos2x$
    3. $\frac{1}{\cos x}-\frac{\cos x}{1+\sin x}=\tan x$
    4. $\sin6x + \cos6x = 1 – 3\sin2x\cos2x$
    5. $\frac{{{\cos }^{2}}x-{{\sin }^{2}}x}{{{\cot }^{2}}x-{{\tan }^{2}}x}={{\sin }^{2}}x.{{\cos }^{2}}x$
    6. $\frac{1+{{\sin }^{2}}x}{1-{{\sin }^{2}}x}=1+2{{\tan }^{2}}x$

    Bài 13. Tính $\cos \left( \frac{\pi }{3}-\alpha \right)$ nếu $\sin \alpha =-\frac{12}{13}$ và $\frac{3\pi }{2}<\alpha <2\pi $.

    Bài 14. Chứng minh rằng:

    1. $\frac{1-\tan x}{1+\tan x}=\tan \left( \frac{\pi }{4}-x \right)$
    2. $\frac{1+\tan x}{1-\tan x}=\tan \left( \frac{\pi }{4}+x \right)$

    Bài 15. Tính giá trị của các biểu thức

    • $A=\sin \frac{\pi }{24}.\cos \frac{\pi }{24}.\cos \frac{\pi }{12}.\cos \frac{\pi }{6}$
    • $B=2{{\cos }^{2}}{{75}^{0}}-1$
    • $C=\left( \cos {{15}^{0}}-\sin {{15}^{0}} \right).\left( \cos {{15}^{0}}+\sin {{15}^{0}} \right)$

    Bài 16. Rút gon biểu thức:

    • $A=\frac{\sin 2\alpha +\sin \alpha }{1+\cos 2\alpha +\cos \alpha }$
    • $B=\frac{4{{\sin }^{2}}\alpha }{1-{{\cos }^{2}}\frac{\alpha }{2}}$
    • $\frac{1+\cos \alpha -\sin \alpha }{1-\cos \alpha -\sin \alpha }$

    Bài 17. Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào $\alpha ,\beta $:

    1. $\sin 6\alpha. \cot 3\alpha -\cos 6\alpha $
    2. $(\tan \alpha -\tan \beta )\cot (\alpha -\beta )-\tan \alpha. \tan \beta $
    3. $\left( \cot \frac{\alpha }{3}-\tan \frac{\alpha }{3} \right).\tan \frac{2\alpha }{3}$

    Bài 18. Cho biết trung điểm ba cạnh của một tam giác là $M1(2; 1); M2 (5; 3); M3 (3; -4)$. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng chứa mỗi cạnh của tam giác đó.

    Bài 19. Trong mặt phẳng tọa độ cho tam giác với $M (-1; 1)$ là trung điểm của một cạnh, hai cạnh kia có phương trình là: $x + y -2 = 0$ và $2x + 6y +3 = 0$. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác.

    Bài 20. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng $d$ trong các trường hợp sau:

    • $d$ đi qua điểm $M (1; -2)$ và vuông góc với đường thẳng $\Delta: 3x + y = 0$
    • $d$ đi qua gốc tọa độ và song song với đường thẳng $\left\{ \begin{align} & x=2-5t \\ & y=1+t \\ \end{align} \right.$

    Bài 21. Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:

    • $d_1: 2x – 5y +6 = 0$ và $d_2: – x + y – 3 = 0$
    • $d_1: \left\{ \begin{align} & x=-1-5t \\ & y=2+4t \\ \end{align} \right.$ và $d_2: \left\{ \begin{align}
      & x=-6+5u \\ & y=2-4u \\ \end{align} \right.$
    • $d_1: 8x + 10y – 12 = 0$ và $d_2: \left\{ \begin{align} & x=-6+5t \\
      & y=6-4t \\ \end{align} \right.$

    Bài 22. Cho điểm $M(1; 2)$ và đường thẳng $d: 2x – 6y + 3 = 0$. Viết ptrình đường thẳng $d’$ đi qua $M$ và tạo với $d$ một góc $45^\circ$.

    Bài 23. Cho hai điểm $M(2; 5)$ và $N(5; 1)$. Viết phương trình đường thẳng $d$ đi qua $M$ và cách điểm $N$ một khoảng bằng $3$.

    Bài 24. Cho đường thẳng $\Delta: 2x – y – 1 = 0$ và điểm $M(1; 2)$.

    1. Viết phương trình đường thẳng $(\Delta’) $ đi qua $M$ và vuông góc với $\Delta $.
    2. Tìm tọa độ hình chiếu $H$ của $M$ trên $\Delta $.
    3. Tìm điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua $\Delta $.

    Bài 25. Cho đường thẳng $\Delta $ có phương trình tham số: $\left\{ \begin{align} & x=2+2t \\ & y=3+t \\
    \end{align} \right.$

    • Tìm điểm $M$ nằm trên $\Delta $ và cách điểm $A(0 ;1)$ một khoảng bằng $5$.
    • Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta $ với đường thẳng $x + y + 1 = 0$.
    • Tìm điểm $M$ trên $\Delta $ sao cho $AM$ là ngắn nhất.

    Bài 26. Cho phương trình $$x^2 + y2 – 2mx – 2(m- 1)y + 5 = 0 $$ với $m$ là tham số. Với giá trị nào của $m$ thì phương trình trên là phương trình đường tròn? Khi đó hãy tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn theo $m$.

    Bài 27. Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm $A(2; 0); B(0; – 1)$ và $C(- 3; 1)$.

    Bài 28. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta: \left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=-2+t \\ \end{align} \right.$ và đường tròn $(C): (x – 1)^2 + (y – 2)^2 = 16$.

    Bài 29. Viết phương trình đường tròn đi qua $A(1; 1), B(0; 4)$ và có tâm thuộc đường thẳng $d: x – y – 2 = 0$.

    Bài 30. Viết phương trình đường tròn đi qua $A(2; 1), B(-4;1)$ và có bán kính $R=10$.

    Bài 31. Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn $(C ): {{(x-2)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=13$ tại điểm $M$ thuộc đường tròn có hoành độ bằng 2.

    Bài 32. Cho đường tròn $(C): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+6y+5=0$ và đường thẳng $d: 2x + y – 1 = 0$. Viết phương trình tiếp tuyến $\Delta $ biết $\Delta $ song song với $d$. Tìm tọa độ tiếp điểm.

    Bài 33. Cho đường tròn $(C): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x+2y+6=0$ và điểm $A(1; 3)$.

    • Chứng minh rằng $A$ nằm ngoài đường tròn $(C).$
    • Viết phương trình tiếp tuyến của $(C)$ kẻ từ $A$.
    • Viết phương trình tiếp tuyến của $(C )$ biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $d: 3x – 4y + 1 = 0$.
  • Đề cương ôn tập Toán 10 Giữa kì 1 năm 2020

    Đề cương ôn tập Toán 10 Giữa kì 1 năm 2020

    Đề cương ôn tập Toán 10 Giữa kì 1 năm 2020

    1. Nội dung đề cương ôn tập toán 10 giữa kì 1

    1. Mệnh đề toán học
    2. Tập hợp và các phép toán tập hợp
    3. Hàm số – Hàm số bậc nhất – Hàm số bậc hai
    4. Véc-tơ là gì? Khái niệm Vectơ
    5. Phép cộng véc-tơ – Phép trừ hai véc-tơ
    6. Phép nhân véc-tơ với một số thực

    2. Bài tập đề cương ôn tập toán 10 giữa học kỳ I

    Bài 1. Cho hai tập hợp $ A=\{n\in \mathbb{N} \mid n \leqslant 7\} $ và $ B=\{n\in \mathbb{Z} \mid \frac{1}{|n+2|}>\frac{1}{3}\} $. Viết lại hai tập $ A,B $ bằng cách liệt kê phần tử; và xác định các tập $ A\cup B, A\cap B, A\setminus B. $

    Bài 2. Viết tập hợp $ A=\{x\in \mathbb{R}\mid (x^2-x-12)(x+3)=0\} $ bằng cách liệt kê các phần tử.

    Bài 3. Cho hai tập hợp $ C=\{x\in \mathbb{R} \mid |x-1| \geqslant 2\} $ và $ D=\{x\in \mathbb{R} \mid -5<x \leqslant 6\} $. Viết lại hai tập $ C,D $ bằng kí hiệu khoảng đoạn; và xác định các tập $ C\cup D, C\cap D, C\setminus D. $

    Bài 4. Cho các tập hợp $ A=[-3;1], B=[-5;5], C=(-5;+\infty) $. Cho biết tập hợp nào là tập con của tập khác trong các tập hợp đó. Xác định các tập hợp $ A\cap B, A\cap C, B\setminus C, C\setminus B, C_R A.$

    Bài 5. Cho các tập hợp \begin{align}
    M=&\{x\in \mathbb{R}\mid -6 \leqslant x \leqslant 10 \},\\
    N=&\{x\in \mathbb{R}\mid 7 \leqslant x \leqslant 12 \},
    P=&\{x\in \mathbb{R}\mid 2x+4>0\} $ và $ Q=\{x\in \mathbb{R}\mid -3x+1 >0 \}
    \end{align}

    Dùng các kí hiệu khoảng đoạn để viết lại các tập hợp trên. Biểu diễn các tập đã cho trên trục số. Xác định các tập $ M\cap N, M\cup N, M\cap P, Q\setminus P. $

    Bài 6. Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

    1. $ f(x)=\sqrt{1-3x} $
    2. $ f(x)=\frac{x+2}{x^2-1} $
    3. $ f(x)=\sqrt{2x+1}+\sqrt{1-3x} $
    4. $ f(x)=\sqrt{x^2-3} $
    5. $ f(x)=\frac{1}{\sqrt{x}} $
    6. $f\left( x \right)=\frac{x+1}{\sqrt{x-2}}$
    7. $ f(x)=\frac{2x}{|x-1|-|x-2|} $
    8. $f\left( x \right)=\frac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x+1}-\sqrt{x}-1}$
    9. $f\left( x \right)=\sqrt{x-\sqrt{x+1}-1}$

    Bài 7. Tìm $ a $ để tập xác định của hàm số $y=\sqrt{x+2a-1}+\sqrt{4-x}$ là $D=\left[ 1;4 \right]$.

    Bài 8. Tìm $ m $ để hàm số $\displaystyle y=\frac{2x}{x^2-mx+4}$ xác định với mọi số thực $ x. $
    Đáp số. $ -4<m<4. $

    Bài 9. Cho hàm số $y=\sqrt{4-x}+\sqrt{x}$. Tìm tập xác định của hàm số và chứng minh rằng $2\leqslant y\leqslant 2\sqrt{2}$.

    Bài 10. Xét tính đồng biến hay nghịch biến của các hàm số trên khoảng cho trước:

    1. $y=\sqrt{x}$ trên $\left( 0;+\infty \right)$
    2. $y=\frac{1}{x+2}$ trên $\left( -\infty ;-2 \right)$
    3. $y={{x}^{2}}-3x$ trên $\left( 2;+\infty \right)$
    4. $y={{x}^{3}}+2x-1$ trên $\left( -\infty ;+\infty \right)$

    Bài 11. Xét tính chẵn lẻ của mỗi hàm số sau:

    1. $ f(x)=\frac{|x|}{x^2+1} $
    2. $f(x)=\sqrt{3x+1}+\sqrt{1-3x}$
    3. $ f(x)=\frac{x^2+2x}{x-3} $

    Bài 12. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $ y=-2x+4.$ Tính diện tích tam giác tạo bởi đồ thị hàm số trên và hai trục tọa độ.

    Bài 13. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $ y=|-2x+4|$.

    Bài 14. Cho hàm số $ y=-x^2+3x $ có đồ thị là parabol $ (P) $. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số đã cho. Lập phương trình đường thẳng đi qua đỉnh của $ (P) $ và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng $ -\frac{5}{2}. $

    Bài 15. Cho hàm số $ y=2x^2 -3x+1 $ có đồ thị là parabol $ (P) $. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị $ (P). $ Dựa vào đồ thị $ (P) $, tìm $ x $ để $ y>0,y<0,y \geqslant 1. $ Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên tập $ R; $ trên đoạn $ [-3;7]. $

    Bài 16. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $ y=x^2+2x-3 $. Từ đó vẽ đồ thị hàm số $ y=|x^2+2x-3|. $

    Bài 17. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $ y=-x^2-2x+3.$ Căn cứ vào đồ thị, tìm những giá trị của $ x $ sao cho $ y \leqslant -5. $ Vẽ đồ thị hàm số $ y=-|-x^2-2x+3| $, rồi lập bảng biến thiên của hàm số này.

    Bài 18. Tìm $m$ để đường thẳng $d: y=2x+m $ cắt parabol $ (P):y=x^2-3x+5 $ tại hai điểm phân biệt.

    Bài 19. Xác định parabol $ (P) $ biết nó có đỉnh là $ I(\frac{3}{2};-\frac{11}{4}) $ và đi qua điểm $ M(1;-3). $

    Đáp số. $ y=-x^2+3x-5 $

    Bài 20. Tìm phương trình của parabol $ (P) $ biết nó đi qua hai điểm $ A(2;4), B(5;31) $ và đạt giá trị nhỏ nhất bằng $ -5. $

    Bài 21. Cho tứ giác $ ABCD $ có $ M,N $ lần lượt là trung điểm của $ AB $ và $ CD $. Gọi $ O $ là trung điểm của $ MN $.

    1. Chứng minh rằng $\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}=\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC}=2\overrightarrow{MN}$
    2. Chứng minh $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}=\overrightarrow{0}$
    3. Gọi $ G $ là trọng tâm tam giá $ BCD $. Chứng minh $\overrightarrow{AG}=\frac{1}{2}\left( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD} \right)$ và $ A, O, G $ thẳng hàng.

    Bài 22. Cho tam giác $ ABC $, gọi $ D, E $ là các điểm thuộc đoạn $ AB, AC $ sao cho $ DA = DB, EC = 2EA $. Gọi $ M, N $ lần lượt là trung điểm $ DE, BC $.

    1. Giả sử $\overrightarrow{MN}=x\overrightarrow{AB}+y\overrightarrow{AC}$ . Tìm $ x, y? $
    2. Gọi $ G $ là điểm thỏa $\overrightarrow{GB}=\overrightarrow{BC}$ . Tính $\overrightarrow{DG}$ theo $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$ . Chứng minh $ D, E, G $ thẳng hàng.
    3. Lấy điểm $ J $ thỏa $\overrightarrow{AJ}=k.\overrightarrow{AC}$ . Tính $\overrightarrow{MJ}$ theo $k,\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$ . Tìm k để $ J, M, N $ thẳng hàng.

    Bài 23. Cho hình bình hành $ ABCD $, gọi $ M $ là điểm đối xứng của $ A $ qua $ D $, $ N $ thuộc đoạn $ CD $ sao cho $ NC = 3ND $. Đặt $\overrightarrow{a}=\overrightarrow{AB},\overrightarrow{b}=\overrightarrow{AD}$.

    1. Tính $\overrightarrow{MN}$ theo $\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}$.
    2. Đặt $\overrightarrow{BJ}=k.\overrightarrow{BD}$ . Tìm $ k $ để $ J, M, N $ thẳng hàng.
    3. Tìm $ x, y, z $ để $x\overrightarrow{NA}+y\overrightarrow{NB}+2\overrightarrow{NC}=\overrightarrow{0}$.
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    De cuong on tap hoc ki 2 mon hoa lop 10

     

    A. LÝ THUYẾT

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.

    Câu 2: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.

    Câu 3: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH. C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 4: Khí nào sau đây khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.

    Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2. D. KMnO4.

    Câu 7: Công thức phân tử của clorua vôi là

    A. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO. D. CaCl2.

    Câu 8: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.

    Câu 9: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Brom. B. Clo. C. Iot. D. Flo.

    Câu 10: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 11: Muối NaClO có tên là

    A. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit. C. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 12: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    Câu 13: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

    Câu 14: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.

    Câu 15: Trong nước clo có chứa các chất:

    A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2.

    Câu 16: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2. C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.

    C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 18: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    A. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.

    C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là

    A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.

    Câu 20: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

    A. Cộng hóa trị không cực. B. Ion.

    C. Cộng hóa trị có cực. D. Hiđro.

    Câu 22: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

    A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.

    Câu 23: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

    A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.

    Câu 24: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

    Câu 25: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo. D. Flo.

    Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    A. Na. B. Cl. C. O. D. S.

    Câu 27: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6. C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 28: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.

    Câu 29: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 30: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    A. SO3. B. P. C. Ca. D. C2H5OH.

    Câu 31: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    A. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2. D. Au, S.

    B. BÀI TẬP

    Câu 1: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là

    A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.

    Câu 2: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 12,5. B.  25,0. C.  19,6. D.  26,7.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

    A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

    Câu 4: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

    A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

    Câu 5: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

    A. 11,7. B. 5,85. C. 8,77. D. 9,3.

    Câu 6: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

    A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 6,5 gam. D. 5,6 gam.

    Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

    A. 7,05. B. 5,3. C. 4,3. D. 6,05.

    Câu 8: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

    A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam. C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.

    Câu 9: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là

    A. 1,34 lít. B. 1,45 lít. C. 1,12 lít. D. 1,4 lít.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 1,79. D. 5,6.

     

    Mời thầy cô download đề cương bản đầy đủ (11 trang) file word tại đây

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10- word

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10 – pdf

     

    Xem thêm

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

     

     

    ÔN TẬP HỌC KÌ II

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11

    A. LÝ THUYẾT

    Câu 1: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.

    Câu 2: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

    A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 3: Chất nào sau đây là ancol etylic?

    A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. HCHO.

    Câu 4: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau:

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11 1

    Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên?

    A. Xác định sự có mặt của O. B. Xác định sự có mặt của C và H.

    C. Xác định sự có mặt của H. D. Xác định sự có mặt của C.

    Câu 5: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

    A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4.

    Câu 6: Chất nào sau đây là ancol bậc 2?

    A. HOCH­2CH2 OH. B. (CH3)2CHOH. C. (CH3)2CHCH­2OH. D. (CH3)3COH.

    Câu 7: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:

    A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.

    B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.

    C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.

    D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.

    Câu 8: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11 2

    A. C3H8. B. CH4. C. C2H2. D. H2.

    Câu 9: Ancol anlylic có công là

    A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH. D. C4H5OH.

    Câu 10: Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình vẽ?

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11 3

    Phễu chiết có tác dụng tách riêng các chất lỏng có khối lượng riêng khác nhau và không bị hòa tan vào nhau. Vậy X, Y không thể là NaOH và phenol; H2O và axit axetic; nước muối và nước đường. X, Y là benzen và H2O.

    A. Dung dịch NaOH và phenol. B. H2O và axit axetic.

    C. Benzen và H2O. D. Nước muối và nước đường.

    Câu 11: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 12: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 13: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (CH2) được gọi là hiện tượng

    A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.

    Câu 14: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11 4

    A. O2. B. CH4. C. C2H2. D. H2.

    Câu 15: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

    A. Ancol metylic. B. Ancol etylic. C. Etylen glicol. D. Glixerol.

    Câu 16: Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.

    A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.

    B. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.

    C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.

    D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.

    Câu 17: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 18: Ancol etylic không tác dụng với

    A. HCl. B. NaOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.

    Câu 19: Axit acrylic không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. CaCO3.. B. HCl. C. NaCl.­ . D. Br2..

    Câu 20: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

    A. theo đúng hóa trị. B. theo một thứ tự nhất định.

    C. theo đúng số oxi hóa. D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.

    Câu 21: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 22: Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với

    A. kim loại Na. B. dung dịch NaOH. C. nước brom. D. dung dịch NaCl.

    Câu 23: Cấu tạo hoá học là:

    A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    C. Thứ tự liên kết và đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    Câu 24: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là

    A. B. C. D.

    Câu 25: Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ancol etylic 96o để thu đ­ược ancol etylic khan ?

    A. 2SO4 đặc. B. NaOH đặc. C. P2O5. D. CuSO4 khan.

    Câu 26: Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là:

    A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

    B. Không bền ở nhiệt độ cao.

    C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

    D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

    Câu 27: iso-propylbenzen còn gọi là

    A. toluen. B. stiren. C. cumen. D. xilen.

    Câu 28: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom?

    A. Phenol. B. Etilen. C. Benzen. D. Axetilen.

    Câu 29: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

    A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

    B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

    B. BÀI TẬP

    Câu 1: Cho m gam phenol (C6H5OH) tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc), giá trị m của là

    A. 4,7. B. 9,4. C. 7,4. D. 4,9.

    Câu 2: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là

    A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.

    Câu 3: Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 0,56 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:

    A. C5H11OH, C6H13OH. B. C3H7OH, C4H9OH. C. C4H9OH, C5H11OH. D. C2H5OH, C3H7OH.

    Câu 4: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là

    A. 0,5 mol. B. 0,4 mol. C. 0,2 mol. D. 0,6 mol.

    Câu 5: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là

    A. 12,4 gam. B. 7 gam. C. 9,7 gam. D. 15,1 gam.

    Câu 6: Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử của X nằm trong 300 đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là

    A. 20. B. 10. C. 5. D. 12.

    Câu 7: Cho 3,38 gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 672 ml H2 (đktc) và thu được hỗn hợp chất rắn X1 có khối lượng là

    A. 3,61 gam. B. 4,70 gam. C. 4,76 gam. D. 4,04 gam.

    Câu 8: Thực hiện phản ứng crackinh butan, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là

    A. 77,64%. B. 38,82%. C. 17,76%. D. 16,325%.

    Câu 9: Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là

    A. etilen. B. but-1-en. C. but-2-en. D. 2,3-đimetylbut-2-en.

    Câu 10: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

    A. Axetilen. B. But-2-in. C. Pent-1-in. D. But-1-in.

    Câu 11: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là

    A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464.

    Câu 12: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng

    A. 8o. B. 41o. C. 46o. D. 92o.

    Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2

    A. 12%. B. 14%. C. 10%. D. 8%.

    Câu 14: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp X (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:

    2CH4 C2H2 + 3H2 (1)

    CH4 C + 2H2 (2)

    Giá trị của V là

    A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.

    Câu 15: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4

    A. 40,00%. B. 20,00%. C. 66,67%. D. 50,00%.

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, bằng một lượng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc). Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là

    A. 7,32. B. 6,46. C. 7,48 . D. 6,84.

    Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 ancol. Cho Na dư phản ứng với 0,34 mol X thì thu được 13,44 lít khí. Mặt khác, đốt cháy 0,34 mol X thì cần V lít khí oxi và thu được 52,8 gam CO2. Giá trị gần nhất của V là

    A. 30,7. B. 33,6. C. 31,3. D. 32,4.

    Câu 18 Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá trị của m là

    A. 24. B. 42. C. 36. D. 32.

    Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là

    A. 14,8 gam. B. 18,0 gam. C. 12,0 gam. D. 17,2 gam.

    Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,15. B. 1,05. C. 0,95. D. 1,25.

    A. 68,40. B. 17,10. C. 34,20. D. 8,55.

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ (10 trang) tại đây

    ÔN TẬP HỌC KÌ II – Đề – pdf

    ÔN TẬP HỌC KÌ II – Đề – Word

    ÔN TẬP HỌC KÌ II – Đáp án – pdf

    ÔN TẬP HỌC KÌ II – Đáp án – Word

     

    Xem thêm

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa