Category: ĐỀ THI

Cung cấp các đề kiểm tra, đề thi học kì, thi cuối năm toán 10, đề thi toán 11, đề thi toán 12, đề thi ĐH CĐ, thi vào 10  file word, pdf.

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng Lần 1 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng Lần 1 có đáp án

    chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng (Lần 1)

    Mã đề: 089

    41B42B43C44C45D46B47A48A49A50D
    51A52D53D54C55A56D57C58C59A60B
    61A62B63C64D65B66D67D68D69B70C
    71B72A73A74C75B76B77D78B79C80B

    Câu 41: Este nào sau đây có mùi dầu chuối?

    A. etyl butyrat.       B. isoamyl axetat.       C. benzyl fomat.         D. metyl salixylat.

    Câu 42: Hỗn hống là hợp kim của thủy ngân với các kim loại khác. Để điều chế H2 người ta dùng hỗn hống

    A. bạc.       B. natri.       C. vàng.       D. đồng.

    Câu 43: Natri cháy trong không khí khô tạo ra natri peoxit. Natri peoxit có công thức

    A. NaOH.       B. Na2O.       C. Na2O2.       D. NaO2.

    Câu 44: Vietnam Airlines sẽ phục vụ hành khách thêm khăn lau tay kháng khuẩn để bảo vệ sức khỏe hành khách trước dịch Covid-19 trên tất cả chuyến bay của Hãng. Điểm đặc biệt của loại khăn mới này có chứa ancol isopropylic nồng độ 65%. Công thức của ancol isopropylic là

    A. CH3OH.       B. CH3CH2CH2OH.       C. CH3-CH(OH)-CH3.       D. CH3CH2OH.

    Câu 45: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bỏ bột khi gãy xương. Thạch cao nung có công thức

    A. CaSO4.       B. CaO.       C. CaSO4.2H2O.       D. CaSO4.H2O.

    Câu 46: Kim loại M có cấu hình electron nguyên tử là [Ne] 3s2 3p1. Số electron hóa trị của M là

    A. 13.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

    Câu 47: Hệ thống túi khí (Supplementary Restraint System – SRS) là thiết bị thụ động được trang bị để hạn chế tổn thương cho người ngồi trên xe khi có tai nạn xảy ra. Khi va chạm đủ mạnh, khí X sinh ra trong túi khí bởi sự phân hủy NaN3. Khí này cũng có trong thành phần của không khí. Khí X là

    A. N2.       B. O2.       C. CO2.       D. NH3.

    Câu 48: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bên thành sợi “len” đan áo rét. Tơ nitron là sản phẩm trùng hợp của

    A. CH2=CH-CN.       B. CH2=CH2.       C. CH2=CH-CH3.       D. CH2=CH-Cl.

    Câu 49: Chất nào sau đây không phản ứng với nước brom?

    A. Hexan.       B. Glucozơ.       C. Phenol.       D. Anilin.

    Câu 50: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

    A. Xenlulozơ.       B. Saccarozơ.       C. Tinh bột.       D. Glucozơ.

    Câu 51: Muối nào sau đây khi thủy phân trong nước cho dung dịch có môi trường kiềm?

    A. Na2CO3.       B. NaCl.       C. KHSO4.       D. Al2(SO4)3.

    Câu 52: Chất nào sau đây có lực bazơ yếu nhất?

    A. dimetylamin.       B. amoniac.       C. metylamin.       D. anilin.

    Câu 53: C7H8O có bao nhiêu chất có chứa vòng benzen?

    A. 3.       B. 4.       C. 6.       D. 5.

    Câu 54: Chất nào cho dưới đây, khi phản ứng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều giải phóng khí?

    A. Al(OH)3.       B. Al2O3.       C. Al.       D. NaHCO3.

    Câu 55: DHA (docosahexaenoic acid) là một loại axit béo không no có 6 liên kết đôi C=C. Công thức phân tử của DHA là.

    A. C22H32O2.       B. C20H34O2.       C. C22H34O2.       D. C22H32O4.

    Câu 56: Polyme nào dưới đây không có nhóm chức este?

    A. poly(metyl metacrylat).       B. Poly (vinyl axetat).

    C. Poli(etylen terephtalat).       D. poli(hexametylen adipamit).

    Câu 57: Cho dãy chuyển hóa:

    Chất T là

    A. propyl fomat.       B. axit butyric.       C. etyl axetat.       D. metyl propionat.

    Câu 58: Nạp đầy khi amoniac vào bình thuỷ tinh trong suốt, đậy bình NH3 bằng nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một chậu thuỷ tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphtalein. Một lát sau, nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. Thí nghiệm này chứng tỏ được

    A. NH3 tan nhiều trong nước.       B. NH3 là chất khí.

    C. NH3 có tính bazơ và tan nhiều trong nước.       D. NH3 có mùi khai.

    Câu 59: Xét sơ đồ chuyển hóa:

    Tên của Z là

    A. axit stearic.       B. axit panmitic.       C. axit linoleic.       D. Glyxerol.

    Câu 60: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra

    A. sự oxi hóa ion Cl-.       B. sự khử ion Na+.       C. sự oxi hóa ion Na+.       D. sự khử ion Cl-.

    Câu 61: Xét sự ăn mòn gang trong không khí ẩm, phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Fe là cực dương, electron dịch chuyên từ cực dương đến cực âm.

    B. Gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.

    C. Tại catot, O2 hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.

    D. Tại anot, sắt bị oxi hóa thành ion sắt.

    Câu 62: Xét các dung dịch NaCl, NaOH, NaHCO3 và Na2CO3. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Có hai dung dịch tạo kết tủa với BaCl2 (không đun nóng).

    B. Có hai dung dịch tạo kết tủa với Ca(OH)2.

    C. Có hai dung dịch có môi trường kiềm.

    D. Có hai chất phản ứng với dung dịch HCl.

    Câu 63: Cho chất X có công thức phân tử C6H16O4N2 tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được muối (COONa)2; và giải phóng amin C2H7N. Số công thức cấu tạo của X:

    A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

    Câu 64: Cho 25 ml dung dịch FeSO4 2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4. Giá trị của V là:

    A. 80.       B. 40.       C. 100.       D. 20.

    Câu 65: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam este E có công thức C4H8O2 bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 6,8 gam muối và m gam một ancol. Giá trị của m bằng

    A. 4,6.       B. 6,0.       C. 2,3.       D. 3,2.

    Câu 66: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng α-glucozơ và β-glucozơ.

    B. Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men cho ancol etylic và khí CO2.

    C. Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ đun nóng, có Ni làm xúc tác, thu được sobitol.

    D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 khử glucozơ thành amoni gluconat.

    Câu 67: Cho m gam hỗn hợp X gồm etylen glicol và glyxerol tác dụng hết với kim loại Na dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị m chỉ có thể là

    A. 37,2.       B. 38,4.       C. 36,0.       D. 36,9.

    Câu 68: Cho 4,6 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Giá trị m bằng

    A. 7,85.       B. 5,85.       C. 11,7.       D. 9,85.

    Câu 69: Điện phân dung dịch 200 ml dung dịch CuSO4 1M trong thời gian 2 giờ với cường độ dòng điện l = 1,34A thu được dung dịch X. Cho 14 gam Fe vào dung dịch X, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m bằng

    A. 9,6.       B. 12,4.       C. 2,8.       D. 9,2.

    Câu 70: Xét các phát biểu sau
    (1) Trong máu người bình thường có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ khoảng 0,1%.
    (2) Saccarozơ thủy phân cho glucozơ và fructozơ.
    (3) Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh khói nên được dùng làm thuốc súng không khói.
    (4) Mononatri glutamat dùng là gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
    (5) Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

    Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Al vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị V là

    A. 20,16.       B. 13,44.       C. 11,2.       D. 8,96.

    Câu 72: Hòa tan 17,24 gam hỗn hợp X gồm Ca, CaC2, Al và Al4C3 vào nước (dư), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z trong suốt, chỉ chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 12,768 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là

    A. 23,08.       B. 18,58.       C. 18,68.       D. 22,0.

    Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
    Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
    Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
    Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol.

    B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.

    C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.

    D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.

    Câu 74: Xét các thí nghiệm sau:
    (1) Cho khí H2S vào dung dịch FeCl3.
    (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeSO4.
    (3) Cho dung dịch H3PO4 và dung dịch AgNO3.
    (4) Cho CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư.
    Số thí nghiệm có kết tủa tạo ra là

    A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

    Câu 75: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 33,6 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,2 gam kết tủa. Giá trị của m bằng

    A. 6.       B. 8,4.       C. 12.       D. 10,8.

    Câu 76: Hỗn hợp X gồm tất cả các hiđrocacbon mạch hở của C3Hy. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 20,5. Trộn 3,36 lít hỗn hợp X với 2,24 lít H2 trong bình kín (có mặt xúc tác Ni) rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z. Toàn bộ lượng Z trên phản ứng được với tối đa m gam Br2 trong CCl4. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m bằng

    A. 24.       B. 20.       C. 16.       D. 36.

    Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào 80 gam dung dịch H2SO4 98% dư, đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Thêm từ từ đến hết 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là

    A. 7,84.       B. 8,96.       C. 5,60.       D. 6,72.

    Câu 78: Có m gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O tách ra từ 400 gam dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20°C, nếu như có 200 gam H2O bay hơi ở cũng ở nhiệt độ đó. Biết ở 20°C, dung dịch KAl(SO4)2 bào hòa có 5,5% KAl(SO4)2 về khối lượng. Giá trị m gần nhất với giá trị

    A. 18,5.       B. 22,5.       C. 20,5.       D. 24,5.

    Câu 79: Hỗn hợp X gồm Gly-Lys (a mol) và 0,03 mol amino axit Y mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch gồm 0,05 mol NaOH và 0,02 mol KOH đun nóng, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5 M thu được dung dịch Y chứa 15,29 gam chất tan đều là muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a bằng:

    A. 0,03.       B. 0,02.       C. 0,01.       D. 0,015.

    Câu 80: Hỗn hợp M gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch hở, trong đó Y và Z là este hai chức và đồng phân cấu tạo của nhau. Cho 44,4 gam M tác dụng vừa đủ với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được hỗn hợp hai muối và 0,55 mol hỗn hợp gồm ancol đơn chức và hai chức. Đốt cháy hỗn hợp muối trên thu được Na2CO3, H2O và 0,375 mol CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy 44,4 gam M, thu được 1,5 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, % khối lượng của X có trong M gần nhất với

    A. 50%.       B. 20%.       C. 40%.       D. 30%.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Hùng Vương Gia Lai lần 1 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Hùng Vương Gia Lai lần 1 có đáp án

    chuyên Hùng Vương – Gia Lai (Lần 1)

    Mã đề: 090

    41C42C43A44C45B46A47C48A49B50B
    51C52A53B54C55B56D57D58C59D60D
    61A62C63A64C65C66A67B68C69D70D
    71D72D73D74C75D76B77C78A79C80C

    Câu 41: Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

    A. MgCl2.       B. HClO3.       C. C2H5OH.         D. Ba(OH)2.

    Câu 42: Amin nào dưới đây là amin bậc 2?

    A. CH3-N(CH3)-CH2-CH3.       B. CH3-CH(NH2) -CH3.

    C. CH3-NH-CH3.       D. CH3-CH2NH2.

    Câu 43: Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thuộc nhóm nào sau đây?

    A. IA.       B. IIA.       C. IB.       D. IIB.

    Câu 44: Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là

    A. N2.       B. CO2.       C. NO.       D. SO2.

    Câu 45: Cho các polime: (-CH2-CH2-)n, (-CH2-CH=CH-CH2-)n, (-CH2-CHCl-)n. Công thức của monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là:

    A. CH2=CH2; CH3-CH=CH-CH3, CH2=CHCl.

    B. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CHCl.

    C. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH2=CH(CH3).

    D. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, NH2-CH2-COOH.

    Câu 46: Kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối và

    A. H2.       B. O2.       C. H2O.       D. Cl2.

    Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn.

    B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng.

    C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn.

    D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

    Câu 48: Điện phân dung dịch muối nào sau đây thu được kim loại?

    A. CuSO4.       B. Al(NO3)3.       C. MgSO4.       D. KCl.

    Câu 49: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Fe(OH)3.       B. FeSO4.       C. Fe2(SO4)3.       D. Fe2O3.

    Câu 50: Bậc của ancol có tên gọi pentan-3-ol là

    A. bậc I.       B. bậc II.       C. bậc III.       D. không xác định được.

    Câu 51: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại X là

    A. Fe.       B. Ag.       C. Cr.       D. W.

    Câu 52: Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt (II) bromua?

    A. Dung dịch HBr.       B. Dung dịch H2SO4.       C. Dung dịch KNO3.       D. Br2.

    Câu 53: Hợp chất X là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và bền với nhiệt. Công thức X là

    A. Al(NO3)3.       B. Al2O3.       C. NaAlO2.       D. Al(OH)3.

    Câu 54: Este etyl axetat có công thức là

    A. CH3CH2OH.       B. CH3COOH.       C. CH3COOC2H5.       D. CH3CHO.

    Câu 55: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?

    A. Metylamin.       B. Alanin.       C. Anilin.       D. Etylamin.

    Câu 56: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    A. hoà tan Cu(OH)2.       B. trùng ngưng.

    C. tráng gương.       D. thủy phân.

    Câu 57: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?

    A. K.       B. Na.       C. Ba.       D. Cu.

    Câu 58: Nước cứng có tính cứng tạm thời chứa hợp chất nào sau đây?

    A. CaCl2.       B. Ba(NO3)2.       C. Mg(HCO3)2.       D. MgSO4.

    Câu 59: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

    A. Ag.       B. Fe.       C. Cu.       D. Mg.

    Câu 60: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp

    A. Nhiệt luyện.       B. Thuỷ luyện.       C. Điện phân dung dịch.       D. Điện phân nóng chảy.

    Câu 61: Ở điều kiện thích hợp, CH2=C(CH3)-COOCH3 tham gia phản ứng nào sau đây? (1) Tác dụng H2, (2) Tác dụng dung dịch Br2, (3) Phản ứng trùng hợp, (4) Tác dụng dung dịch NaOH.

    A. (1), (2), (3), (4).       B. (1), (2), (3).       C. (1), (3), (4).       D. (2), (3), (4).

    Câu 62: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

    A. Tính chất của nhóm anđehit.       B. Tính chất của poliancol.

    C. Tham gia phản ứng thuỷ phân.       D. Lên men rạo ancol etylic.

    Câu 63: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 2,65.       B. 7,45.       C. 6,25.       D. 3,45.

    Câu 64: Khi thuỷ phân một lượng saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là

    A. 513,0 gam.       B. 288,0 gam.       C. 256,5 gam.       D. 270,0 gam.

    Câu 65: Oxit kim loại không tác dụng với nước là

    A. CaO.       B. BaO.       C. MgO.       D. K2O.

    Câu 66: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

    A. poli(hexametylen ađipamit).       B. poli(vinyl clorua).

    C. polietilen.       D. poliacrilonitrin.

    Câu 67: Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng vừa hết với V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

    A. 400.       B. 200.       C. 100.       D. 150.

    Câu 68: X là một aminoaxit chứa một chức axit. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,7 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là

    A. Valin.       B. Axit glutamic.       C. Glyxin.       D. Alanin.

    Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là

    A. 45,20%.         B. 50,40%.         C. 62,10%.         D. 42,65%.

    Câu 70: Cho 14,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Khử hoàn toàn phần (1) bằng khí H2 dư, thu được 3,92 gam Fe. Phần (2) tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được 4,96 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn phần (3) trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 22,96.       B. 25,12.       C. 26,20.       D. 28,36.

    Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có khối lượng mol phân tử là 144 gam/mol, có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 50,00%; O chiếm 44,44% còn lại là H. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
    (b) Từ Z không thể điều chế trực tiếp axit axetic.
    (c) Chất T có đồng phân hình học.
    (d) Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1:2.
    Số phát biểu không đúng là

    A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

    Câu 72: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó có a mol glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là

    A. 348,6.       B. 312,8.       C. 364,2.       D. 352,3.

    Câu 73: Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có oxi dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Cho các nhận định sau:
    (a) Số mol của FeCO3 có trong A là 0,08 mol.
    (b) Phần trăm khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong A là 12,5%.
    (c) Phần trăm khối lượng Cu2S trong A là 31,25%.
    (d) Khối lượng hỗn hợp rắn B là 9,98 gam.
    (e) Phần trăm số mol FeCO3 tham gia phản ứng đốt cháy là 50%.
    Số nhận định sai là

    A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

    Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Cho dung dịch chứa 2x mol Ba(OH)2 vào dung dịch 2,5x mol H3PO4.
    (b) Đun nóng nước cứng toàn phần.
    (c) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
    (d) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.
    (e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2.
    Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

    A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

    Câu 75: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
    (1) X1 + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
    (2) CO2 + X2 → X3
    (3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
    (4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
    (5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
    Hai chất X2, X5 lần lượt là:

    A. Na2CO3, BaCl2.       B. NaOH, Ba(HCO3)2.

    C. NaHCO3, Ba(OH)2.       D. NaOH, Ba(OH)2.

    Câu 76: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 514/225. Đốt cháy hết Y, thu được 0,6 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,05 mol brom trong dung dịch. Giá trị gần nhất của a là

    A. 0,9.       B. 0,8.       C. 0,7.       D. 0,6.

    Câu 77: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 trong bình kín không chứa oxi, thu được hỗn hợp khí X. Thêm 112 ml khí O2 (đktc) vào X, rồi hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp vào H2O thu được 3,5 lít dung dịch có pH = 1,7 và không có khí thoát ra. Giá trị m1 và m2 lần lượt là:

    A. 4,5 và 6,39.       B. 2,700 và 3,195.       C. 3,60 và 2,130.       D. 1,80 và 0,260.

    Câu 78: Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe và Cu là 18,6 : 1) tác dụng với dung dịch chứa 0,352 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2,4125A trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 0,16 gam (giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là

    A. 2920.       B. 200.       C. 3920.       D. 2000.

    Câu 79: Cho các phát biểu sau:
    (a) Tất cả các este khi tham gia phản ứng xà phòng hóa đều thu được muối và ancol.
    (b) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch axit, đun nóng tạo thành glucozơ và fructozơ.
    (c) Glucozơ, fructozơ đều tạo kết tủa Ag khi đun nóng nhẹ với dung dịch AgNO3/NH3.
    (d) Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
    (e) Không thể phân biệt tripeptit (Ala-Gly-Val) và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với Cu(OH)2.
    (g) PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, glicogen đều có cấu trúc mạch không nhánh.
    Số phát biểu đúng là

    A. 6.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

    Câu 80: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
    Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
    Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
    Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
    Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút.
    Cho các nhận định sau:
    (a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac (Ag(NH3)2]OH.
    (b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
    (c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
    (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.
    (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
    Số nhận định đúng là

    A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Đại Học Vinh Nghệ An lần 1 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Đại Học Vinh Nghệ An lần 1 có đáp án

    Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An (Lần 1)

    Mã đề: 088

    41A42B43B44B45A46C47A48A49D50D
    51C52B53C54C55B56C57A58D59D60D
    61B62D63D64C65C66C67A68B69C70A
    71D72A73A74D75B76C77A78B79C80D

    Câu 41: Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp, giấy nhuộm vải, chất làm trong nước đục,… Công thức hóa học nào sau đây là của phèn chua?

    A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.         B. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.       D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    Câu 42: Các kim loại kiềm như Na, K chỉ được điều chế bằng phương pháp nào?

    A. Nhiệt luyện.       B. Điện phân nóng chảy.

    C. Thủy luyện.       D. Điện phân dung dịch.

    Câu 43: Kim loại nào sau đây mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng?

    A. Cu.       B. Na.       C. W.       D. Cr.

    Câu 44: Số oxi hóa của sắt và nitơ trong hợp chất Fe(NO3)2 lần lượt là?

    A. +2 và -3.       B. +2 và +5.       C. +3 và +5.       D. +2 và +3.

    Câu 45: Các kim loại Al, Mg, Cu đều tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch HNO3 loãng.       B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.       D. Dung dịch HCl.

    Câu 46: Amino axit nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh?

    A. Glyxin.       B. Lysin.       C. Valin.       D. Alanin.

    Câu 47: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ nitron được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

    A. CH2=CHCN.       B. CH2=CHCl.       C. CH2=CH-CH3.       D. CH2=CHOOCCH3.

    Câu 48: Axit nào sau đây là chất điện li mạnh?

    A. HCl.       B. NaCl.       C. HNO2.       D. CH3COOH.

    Câu 49: Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ?

    A. Anilin.       B. Hemoglobin.       C. Gly-Ala.       D. Xenlulozơ.

    Câu 50: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaO.       B. Ca(OH)2.       C. Ca(HCO3)2.       D. CaCO3.

    Câu 51: Trong số các chất: Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. Có bao nhiêu chất tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH?

    A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

    Câu 52: Khi cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Công thức phân tử của X là

    A. NO2.       B. NO.       C. N2O.       D. CO.

    Câu 53: Axit nào sau đây không phải là axit béo?

    A. Axit stearic.       B. Axit oleic.       C. Axit glutamic.       D. Axit panmitic.

    Câu 54: Hỗn hợp kim loại Al và Na có thể không tan hết trong lượng dư chất nào sau đây?

    A. Dung dịch HCl.       B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. H2O.       D. Dung dịch NaOH.

    Câu 55: Kim loại nào sau đây là thành phần chính của gang và thép?

    A. Cr.       B. Fe.       C. Cu.       D. W.

    Câu 56: Nước thường dùng là nước tự nhiên, được lấy từ sông, suối, hồ, nước ngầm (có hòa tan một số muối như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4). Vậy nước tự nhiên là nước

    A. Nước mềm.       B. Có tính cứng vĩnh cửu.

    C. Có tính cứng toàn phần.       D. Có tính cứng tạm thời.

    Câu 57: Trong dung dịch, ion Fe2+ bị khử bởi kim loại nào trong các kim loại sau?

    A. Mg.       B. Na.       C. Ag.       D. Cu.

    Câu 58: Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm hóa đỏ và tác dụng với Na sinh ra khí H2?

    A. Phenol.       B. Ancol etylic.       C. Metyl axetat.       D. Axit fomic.

    Câu 59: Ở nước ta, đường mía (có thành phần chủ yếu là saccarozơ) được sản xuất dưới dạng nhiều thương phẩm khác nhau như: Đường phèn, đường cát, đường phên và đường kính. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

    A. 11.       B. 22.       C. 6.       D. 12.

    Câu 60: Số nguyên tử oxi trong phân tử glixerol là

    A. 2.       B. 8.       C. 6.       D. 3

    Câu 61: Este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và ancol no Z. Tên của este X là

    A. Anlyl fomat.       B. Metyl acrylat.       C. Etyl axetat.       D. Vinyl axetat.

    Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn a gam alanin thu được CO2, N2 và 6,3 gam H2O. Nếu cho a gam alanin tác dụng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 17,9       B. 9,2.       C. 11,1.       D. 15,1.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Phân tử glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh.

    B. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói.

    C. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.

    D. Tơ visco là tơ tổng hợp.

    Câu 64: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2. Giá trị của m là

    A. 24,0.       B. 15,0.       C. 30,0.       D. 18,0.

    Câu 65: Chất nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch HCl dư không sinh ra chất khí?

    A. NaHCO3.       B. FeS.       C. Fe(NO3)3.       D. Fe(NO3)2.

    Câu 66: Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A. NaOH, Na2CO3.       B. Na2CO3, NaHCO3.

    C. NaHCO3, Na2CO3.       D. NaHCO3, NaOH.

    Câu 67: Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là

    A. 21,3.       B. 19,6.       C. 21,4.       D. 34,2.

    Câu 68: Khử hoàn toan m gam Fe3O4 bằng khí CO, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là

    A. 32,4         B. 11,6.         C. 7,2.         D. 16,0.

    Câu 69: Đun nóng 7,3 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,6.       B. 16,8.       C. 10,4.       D. 20,8.

    Câu 70: Cho các phát biểu sau:
    (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
    (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (c) Cho lương nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng.
    (d) Dung dịch lysin, anilin đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.
    (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 5.       C. 2.       D. 4.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:
    (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
    (b) Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo và kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
    (c) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính máy bay, ô tô.
    (d) x mol Glu-Ala tác dụng tối đa với dung dịch 3x mol NaOH.
    (e) Khi nấu canh cua thì thấy mảng “riêu cua” nổi lên, đó là sự đông tụ của protein
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

    Câu 72: Nung 40,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp Y gồm kim loại và các oxit của chúng. Hòa tan hết lượng Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,1 mol NO (khí duy nhất) và dung dịch Z chứa 190,6 gam muối. Giá trị của m là

    A. 56,8.       B. 64,0.       C. 68,0.       D. 148,0.

    Câu 73: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Giá trị của V là

    A. 13,44.       B. 17,92.       C. 15,68.       D. 16,80.

    Câu 74: Cho các phát biểu sau:
    (a) Phân đạm ure cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.
    (b) Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn xốp thu được khí H2 ở anot.
    (c) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 có xuất hiện kết tủa.
    (d) Dung dịch thu được khi cho Fe3O4 tac dụng với dung dịch HCl dư có phản ứng với dung dịch KMnO4
    (e) Để vật bằng sắt tráng kẽm (có những vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong) trong không khí ẩm thì có hiện tượng ăn mòn điện hóa học xảy ra và sắt bị ăn mòn.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

    Câu 75: Nung hỗn hợp gồm m gam FeCO3 và 27 gam Fe(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y gồm hai khí. Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

    A. 31,9.       B. 23,2.       C. 21,2.       D. 40,6.

    Câu 76: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
    (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
    (2) X1 + HCl → X4 + NaCl
    (3) X2 + HCl → X5 + NaCl
    (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
    Biết X có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 = X4 < X5. Cho các phát biểu sau:
    (a) Dung dịch X3 hòa toàn được Cu(OH)2.
    (b) X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
    (c) Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men có thể thu được X3.
    (d) Các chất X4 và X6 có phản ứng tráng bạc.
    (e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cần ít nhất 1,5 mol O2.
    Số phát biểu đúng là

    A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

    Câu 77: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)Khối lượng catot tăng (gam)Khí thoát ra ở anotDung dịch thu được sau điện phân có khối
    lượng giảm so với dung dịch ban đầu (gam)
    1930mMột khí duy nhất3,375
    57903mHỗn hợp khí8,750
    t4mHỗn hợp khí11,29

    Giá trị của t là

    A. 10036.       B. 5018.       C. 8878.       D. 12545.

    Câu 78: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2,5 – 3ml dung dịch NaOH 40%.
    Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước cất.
    Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
    Có các phát biểu sau:
    (a) Có thể thay mỡ (hoặc dầu thực vật) bằng dầu mỡ bôi trơn máy.
    (b) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ và thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra và xảy ra nhanh.
    (c) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào ở bước 3 để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp và xà phòng lắng xuống đáy bát sứ.
    (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
    (e) Dung dịch sau bước 3 có chứ etylen glicol nên có khả năng hòa toan Cu(OH)2.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 5.

    Câu 79: Cho 7,5 gam hỗn hợp Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,56 mol HCl và 0,12 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch X và khí H2. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
    Thí nghiệm 1: Cho 875 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,55 gam kết tủa gồm 2 chất
    Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ V ml dung dịch Y chứa đồng thời KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn.
    Giá trị của m là

    A. 35,96.       B. 28,40.       C. 36,40.       D. 26,36.

    Câu 80: Hỗn hơp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 1,85 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp G gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 37 gam hỗn hợp F gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toán F thu được H2O, 0,275 mol CO2 và 0,275 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 55,68%.       B. 41,88%.       C. 79,10%.       D. 74,25%.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Biên Hòa Hà Nam lần 1 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Biên Hòa Hà Nam lần 1 có đáp án

    Chuyên Biên Hòa – Hà Nam (Lần 1)

    Mã đề: 103

    41B42C43C44B45D46C47C48B49A50C
    51D52B53A54D55A56A57D58A59B60B
    61C62D63B64C65B66A67C68D69C70C
    71B72D73D74B75B76C77D78B79C80A

    Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 24,495 gam.       B. 21,495 gam.       C. 13,898 gam.         D. 18,975 gam.

    Câu 42: Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

    A. HCl loãng.       B. CuSO4.       C. AgNO3.       D. H2SO4 loãng.

    Câu 43: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Chất nào sau đây là chất béo?

    A. (C17H33COO)2C2H4.       B. CH3COOCH2C6H5.

    C. (C17H35COO)3C3H5.       D. C15H31COOCH3.

    Câu 44: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là:

    A. CO2.       B. N2.       C. O2.       D. NH3.

    Câu 45: Dung dịch chứa chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?

    A. dung dịch saccarozơ.       B. dung dịch fructozơ.

    C. dung dịch glucozơ.       D. dung dịch etanol.

    Câu 46: Có các nhận xét sau:
    (1) Ở điều kiện thường glucozơ là chất rắn, tan tốt trong H2O và có vị ngọt.
    (2) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (3) Trong mỗi phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.
    (4) Glucozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit, không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

    A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

    Câu 47: Cho hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và 7,2 gam FeO phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

    A. 400.       B. 300.       C. 800.       D. 600.

    Câu 48: Trong phản ứng với dung dịch HNO3, chất nào sau không là chất khử?

    A. Fe.       B. Fe2O3.       C. FeCl2.       D. FeO.

    Câu 49: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yêu nhất?

    A. Ca2+.       B. Mg2+.       C. Cu2+.       D. Ag+.

    Câu 50: Trong các kim loại: Na, Fe, Al và Cr, kim loại mềm nhất là

    A. Cr.         B. Fe.         C. Na.         D. Al.

    Câu 51: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s1?

    A. K (Z=19).       B. Mg (Z=12).       C. Ca (Z=20).       D. Na (Z=11).

    Câu 52: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh kết tủa. Chất X là:

    A. CaCO3.       B. Ba(HCO3)2.       C. BaCl2.       D. Al(OH)3.

    Câu 53: Số nguyên tử H có trong phân tử etyl fomat là:

    A. 6.       B. 8.       C. 2.       D. 4.

    Câu 54: Một trong những monome dùng để điều chế trực tiếp nhựa novolac là:

    A. etilen glycol.         B. vinyl axetat.         C. axit ađipic.         D. phenol.

    Câu 55: Cho từ từ dung dịch chứa chất X tới dư vào dung dịch Al(NO3)3, thu được kết tủa trắng keo. Chất X là:

    A. NH3.       B. NaOH.       C. HCl.       D. Ba(OH)2.

    Câu 56: Muối sắt (II) clorua có công thức là:

    A. FeCl2.       B. FeCl3.       C. FeS.       D. Fe3O4.

    Câu 57: Công thức hoá học của anilin là:

    A. (CH3)2NH.       B. CH3NH2.       C. NH2CH2COOH.       D. C6H5NH2.

    Câu 58: Thủy phân hoàn toàn 41,04 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO/NH3 thu được x gam Ag. Giá trị của x là:

    A. 51,84.       B. 25,92.       C. 46,17.       D. 32,14.

    Câu 59: Dung dịch chất nào sau trong H2O làm hồng phenolphtalein?

    A. Glyxin.       B. Lysin.       C. Alanin.       D. Valin.

    Câu 60: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?

    A. NaCl.       B. NaHSO4.       C. NH3.       D. CuSO4.

    Câu 61: Số este đồng phân có cùng công thứ phân tử C4H8O2 là:

    A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

    Câu 62: Cho Ba vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là:

    A. NaCl.       B. HCl.       C. HNO3.       D. Fe(NO3)3.

    Câu 63: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?

    A. Na.       B. Cu.       C. Al.       D. Ba.

    Câu 64: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    A. HI.       B. NaHSO4.       C. HF.       D. NaCl.

    Câu 65: Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa là:

    A. Poli(vinyl clorua) (PVC).       B. polietilen (PE).

    C. nilon-6,6.       D. Cao su thiên nhiên.

    Câu 66: X là một amino axit thiên nhiên, trong X chỉ chứa các nhóm chức là NH2 và COOH (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH lấy dư, thu được 16,8 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của N trong X có thể nhận giá trị nào sau?

    A. 19,18%.       B. 20,14%.       C. 27,32%.       D. 44,16%.

    Câu 67: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là

    A. 4.       B. 5.       C. 6.       D. 7.

    Câu 68: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?

    A. etyl fomat.       B. axit fomic.       C. anđehit axetic.       D. etyl axetat.

    Câu 69: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 14,82.       B. 14,75.       C. 15,19.       D. 16,03.

    Câu 70: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 16,58% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,45 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 28,16) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 0,81 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là:

    A. 10,05%.       B. 30,15%.       C. 37,69%.       D. 25,13%.

    Câu 71: Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết: X, Y, Z, T là các hợp chất của natri; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Cặp chất G, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

    A. CO2, Na2CO3.       B. H2O, NaHCO3.       C. HCl, NaHCO3.       D. CO2, NaHCO3.

    Câu 72: Cho các phát biểu sau:
    (a) Đun nóng NH2CH2CH2COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các đipeptit khác nhau.
    (b) Metylamin, amoniac và anilin đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.
    (c) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
    (d) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
    (e) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng, dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím sau đó mất màu. Số phát biểu đúng là:

    A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

    Câu 73: Cho các phát biểu sau:
    (a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
    (b) Hỗn hợp Cu, NaNO3 (tỉ lệ mol 3 : 2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư (sản phẩm khử là NO).
    (c) Cho 0,2x mol KMnO4 vào dung dịch (đặc) chứa 3x mol HCl, thu được dung dịch chứa hai muối.
    (d) Trong phản ứng của Al và dung dịch NaOH, Al là chất khử, NaOH là chất oxi hóa.
    (e) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(NO3)2, thu được kết tủa.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phát biểu đúng là:

    A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

    Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    – Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
    – Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
    – Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3.
    – Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70°C.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
    (b) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có nhiều nhóm -OH.
    (c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
    (d) Sau bước 4, có khí màu nâu đỏ bay ra.
    (e) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có phản ứng thủy phân
    (g) Ở bước 4, xảy ra sự khử glucozơ thành amonigluconat.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

    Câu 75: Nung nóng hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17,4. Đốt cháy hết Y, thu được 0,24 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là:

    A. 74,71%.         B. 44,83%.         C. 37,36%.         D. 33,49%.

    Câu 76: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và ancol (nX, nZ > nY). Đốt cháy hoàn toàn a gam T, thu được H2O và 1,84 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 720 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp G gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 22,64 gam hỗn hợp E gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ G, thu được H2O, Na2CO3 và 0,76 mol CO2. Khối lượng của X trong a gam T là:

    A. 7,4 gam.       B. 18,88 gam.       C. 11,84 gam.       D. 5,84 gam.

    Câu 77: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và 5,12 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 11,2.       B. 14,5.       C. 13,8.       D. 16,6.

    Câu 78: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
    X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
    T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
    Z + HCl → CH2O2 + NaCl
    Cho các phát biểu sau:
    (a) X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
    (b) X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.
    (c) Y có phân tử khối là 68.
    (d) T là axit fomic.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

    Câu 79: Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là:

    A. 2,3.       B. 2.       C. 1.       D. 1,3.

    Câu 80: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là:

    A. 2,36.       B. 2,86.       C. 3,34.       D. 2,50.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa tỉnh Quảng Nam 2021 2022

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa tỉnh Quảng Nam 2021 2022

    Đề thi có 2 đề khác nhau chia thành 2 nhóm mã đề khác nhau

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề gồm có 02 trang)
    KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 301
    Cho nguyên tử khối: H = 1; Li = 7; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108.

    I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)

    Câu 1: Từ 2,5 tấn quặng sắt pyrit chứa 65% FeS2 về khối lượng, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%, có thể sản xuất được bao nhiêu tấn H2SO4 98%?

    A. 5,4. B. 3,2. C. 3,5. D. 2,3.

    Câu 2: Cho Cl2 dư tác dụng với 9,2 gam kim loại R (hóa trị I) thu được 23,4 gam muối. Kim loại R là

    A. Ag. B. Na. C. K. D. Li.

    Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 được điều chế bằng cách nào sau đây?

    A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    B. Sục khí F2 vào dung dịch NaCl.

    C. Cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2/t0.

    D. Điện phân NaCl nóng chảy.

    Câu 4: Trong phản ứng với kim loại, lưu huỳnh thể hiện tính

    A. axit. B. khử. C. bazơ. D. oxi hóa.

    Câu 5: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố

    A. giảm dần. B. tăng dần. C. giảm rồi tăng. D. không đổi.

    Câu 6: Đơn chất halogen nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

    A. Iot. B. Brom. C. Clo. D. Flo.

    Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17) là

    A. [Ne]3s23p4. B. [Ar]3s23p6. C. [Ne]3s23p6. D. [Ne]3s23p5.

    Câu 8: Cho các phát biểu sau:

    (1). Tỉ khối hơi của lưu huỳnh trioxit so với khí sunfurơ lớn hơn 1.

    (2). Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, nên cho chậm axit vào nước, khuấy đều.

    (3). Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2S, thấy sủi bọt khí mùi trứng thối.

    (4). Dung dịch H2SO4 đặc làm đường trắng chuyển sang màu xanh.

    (5). Trong phản ứng với nước brom, SO2 thể hiện tính oxi hóa.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 9: Tốc độ phản ứng hóa học thường được tính bằng biến thiên của đại lượng nào trong một đơn vị thời gian?

    A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Khối lượng.

    Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO3

    A. +4. B. +2. C. -2. D. +6.

    Câu 11: Ở điều kiện thường, đặc điểm nào sau đây đúng đối với lưu huỳnh?

    A. Nguyên tử có 4 lớp electron. B. Nguyên tử có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Chất rắn, màu trắng. D. Có tính oxi hóa mạnh.

    Câu 12: Cho lượng dư halogen phản ứng với kim loại, phản ứng hóa học nào sau đây sai?

    A. Fe + Cl2 FeCl2. B. F2 + 2Na 2NaF.

    C. 3I2 + 2Al 2AlI3. D. Mg + Br2 MgBr2.

    Câu 13: Dung dịch H2SO4 đặc có tính chất nào sau đây?

    A. Háo nước. B. Bazơ mạnh. C. Dễ bay hơi. D. Khử mạnh.

    Câu 14: Với biện pháp nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống, người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng?

    A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Xúc tác.

    Câu 15: Chất nào sau đây kém bền, dễ bị phân hủy?

    A. SO3. B. H2SO3. C. SO2. D. H2SO4.

    Câu 16: Trong các chất sau, chất nào ít tan trong nước?

    A. MgSO4. B. FeS. C. CuSO4. D. Na2SO3.

    Câu 17: Cho 23,7 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí Cl2 (lít, ở đktc) tạo thành là

    A. 7,20. B. 16,80. C. 13,44. D. 8,40.

    Câu 18: Nước clo có tác dụng diệt khuẩn, tẩy màu là do

    A. clo có độc tính cao.

    B. clo có tính oxi hoá mạnh.

    C. clo tác dụng với nước tạo ra HClO là chất có tính oxi hoá mạnh.

    D. clo tác dụng với nước tạo ra HCl là chất có tính axit mạnh.

    Câu 19: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 2,8. B. 6,5. C. 5,6. D. 3,7.

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Mỗi nguyên tử halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài.

    B. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iot.

    C. Các halogen đều có số oxi hóa: -1; 0; +1; +3; +5; +7.

    D. Trong mỗi chu kỳ, halogen là phi kim mạnh nhất.

    Câu 21: Có 200 ml dung dịch chứa 0,3 mol Na2SO4. Nồng độ (mol/lít) của Na2SO4 trong dung dịch là

    A. 0,50. B. 0,15. C. 0,67. D. 1,50.

    II/ PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm):

    Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

    a) Mg + Cl2 b) HCl + CaCO3

    c) SO2 + Br2 +H2O d) H2SO4 (đặc) + KBr (Sản phẩn khử của S+6 là SO2)

    Câu 2 (1,0 điểm): Hỗn hợp X có khối lượng 18,4 gam gồm bột nhôm và bột kẽm (có tỉ lệ mol nAl : nZn = 1:1). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng, thu được V lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính giá trị của V.

    —— HẾT ——

    Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề gồm có 02 trang)
    KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 302
    Cho nguyên tử khối: H = 1; Li = 7; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56; Ag = 108.

    I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)

    Câu 1: Cho luồng khí clo dư tác dụng với 4,68 gam kim loại R (hóa trị I) thu được 8,94 gam muối X. Công thức phân tử của muối X là

    A. KCl. B. AgCl. C. NaCl. D. LiCl.

    Câu 2: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí Cl2 (lít, ở đktc) thu được là 

    A. 4,80. B. 1,12. C. 8,96. D. 5,60.

    Câu 3: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm halogen? 

    A. Clo. B. Oxi. C. Nitơ. D. Cacbon.

    Câu 4: Dung dịch H2SO4 đặc không có tính chất nào sau đây?

    A. Dễ bay hơi. B. Háo nước. C. Oxi hóa mạnh. D. Axit mạnh.

    Câu 5: Tốc độ phản ứng hóa học thường được tính bằng biến thiên của nồng độ theo

    A. áp suất. B. khối lượng. C. thời gian. D. nhiệt độ.

    Câu 6: Chất nào sau đây ở điều kiện thường là chất khí không màu, mùi hắc?

    A. H2S. B. SO3. C. O2. D. SO2.

    Câu 7: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 (đktc) khí H2. Giá trị của m là

    A. 16,8. B. 13,0. C. 11,2. D. 5,6.

    Câu 8: Với biện pháp nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke, người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng?

    A. Xúc tác. B. Diện tích bề mặt tiếp xúc. C. Áp suất. D. Nồng độ.

    Câu 9: Ở điều kiện thường, đặc điểm nào sau đây sai đối với lưu huỳnh?

    A. Nguyên tử có 3 lớp electron.

    B. Nguyên tử có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Chất rắn, màu vàng.

    D. Có tính oxi hóa mạnh.

    Câu 10: Cho các phát biểu sau:

    (1). Tỉ khối hơi của lưu huỳnh trioxit so với khí sunfurơ lớn hơn 1.

    (2). Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, nên cho chậm axit vào nước, khuấy đều.

    (3). Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2S, thấy sủi bọt khí mùi trứng thối.

    (4). Dung dịch H2SO4 đặc làm đường trắng chuyển sang màu xanh.

    (5). Trong phản ứng với nước brom, SO2 thể hiện tính khử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 11: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử của các nguyên tố

    A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. giảm rồi tăng.

    Câu 12: Tính tẩy màu của nước clo là do

    A. clo tác dụng với nước tạo ra HClO có tính oxi hóa mạnh.

    B. clo tác dụng với nước tạo ra HCl có tính axit mạnh.

    C. clo có tính khử mạnh.

    D. clo có tính oxi hóa mạnh.

    Câu 13: Từ 3,2 tấn quặng sắt pyrit chứa 65% FeS2 về khối lượng, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%, có thể sản xuất được bao nhiêu tấn H2SO4 98%?

    A. 4,5. B. 6,6. C. 4,3. D. 2,8.

    Câu 14: Có 300 ml dung dịch chứa 0,2 mol Na2SO4. Nồng độ (mol/lít) của Na2SO4 trong dung dịch là

    A. 0,15. B. 1,50. C. 0,50. D. 0,67.

    Câu 15: Cho lượng dư halogen phản ứng với kim loại, phản ứng hóa học nào sau đây sai?

    A. 2Al + 3Br2 2AlBr3. B. Pt + Cl2 PtCl2.

    C. 3I2 + 2Al 2AlI3. D. F2 + 2Na 2NaF.

    Câu 16: Trong công nghiệp, khí Cl2 được điều chế bằng cách nào sau đây?

    A. Điện phân NaCl nóng chảy.

    B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    C. Sục khí F2 vào dung dịch NaCl.

    D. Cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2/t0.

    Câu 17: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong FeSO4

    A. -2. B. +2. C. +6. D. +4.

    Câu 18: Chất nào sau đây không có tính khử?

    A. Cl2. B. Br2. C. F2. D. I2.

    Câu 19: Trong các chất sau, chất nào ít tan trong nước?

    A. CuSO4. B. BaSO4. C. MgSO4. D. Na2SO3.

    Câu 20: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen?

    A. Đều là chất khí ở điều kiện thường.

    B. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.

    C. Đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    D. Đều có tính oxi hóa mạnh.

    Câu 21: Trong phản ứng với oxi, lưu huỳnh thể hiện tính

    A. oxi hóa. B. bazơ. C. khử. D. axit.

    II/ PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm):

    Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

    a) H2 + Cl2 b) HCl + NaHCO3

    c) SO2 + H2S d) H2SO4 (đặc) + HI (Sản phẩn khử của S+6 là H2S)

    Câu 2 (1,0 điểm): Hỗn hợp X có khối lượng 7,5 gam gồm bột nhôm và bột magiê (có tỉ lệ mol nAl : nMg = 1 : 2). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng, thu được V lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính giá trị của V.

    —— HẾT ——

    Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

  • Đề thi thử TN THPT 2022 môn hóa THPT Sở GD Hải Phòng và lời giải chi tiết

    Đề thi thử TN THPT 2022 môn hóa THPT Sở GD Hải Phòng và lời giải chi tiết

    ĐỀ SỞ GDDT HẢI PHÒNG 2022 LẦN 1

    Câu 1: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Mg. B. K C. Ag. D. Al.

    Câu 2: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu?

    A. Al3+. B. Ag+. C. Fe2+. D. Mg2+.

    Câu 3: CHất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là

    A. CH3 – CH3. B. NH2 (CH2)5COOH C. CH2 =CH2. D. CH2 = CHCl.

    Câu 4: Số nguyên tử Nito trong lysin là

    A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.

    Câu 5: CHất nào sau đây không phải là chất điện ly?

    A. CH3COOH. B. NaOH.C. CH3COOC2H5. D. MgCl2

    Câu 6: Kim lọi nào sau đây tan hết trong lượng dư NaOH?

    A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg.

    Câu 7: Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là

    A. Metyl axetat. B. Metyl propionat.C. Etyl axetat. D. Etyl axetic.

    Câu 8: Nhỏ lòng rắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 tạo ra hợp chất phức có màu

    A. Đỏ. B. Vàng. C. Xanh.D. Tím.

    Câu 9: Chất béo tristearin có công thức cấu tạo là

    A. (C17H31COO)3C3H5.B. (C17H35COO)3C3H5.

    C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.

    Câu 10: Kim loại nào say đây bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội?

    A. Mg. B. Cu C. Fe. D. Zn.

    Câu 11: CHất nào sau đây tác dụng dung dịch Brom tạo thành kết tủa màu trắng?

    A. Metyl fomat. B. Glucozo.C. Anilin. D. Alanin.

    Câu 12: Trong y học thạch cao nung đượ sử dụng để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của thạch cao nung có công thức là

    A. Ca(HCO3)2. B. CaCO3. C. CaO. D. CaSO4.H2O

    Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?

    A. Al(OH)3. B. AlPO4. C. Al2(SO4)3. D. Al2O3.

    Câu 14: Để chủ động phòng chống dịch COVID – 19, Bộ Y Tế kêu gọi người dân thực hiện tốt “THÔNG ĐIỆP 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai báo y tế”. Hóa chất nào sau đây trong nước rửa tay, sát khuẩn có tác dụng sát khuẩn?

    A. Etanol. B. Benzen. C. Anđehit fomic. D. Axit axetic.

    Câu 15: Natri hidrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm ( thuốc chữa dau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm. CÔng thức của natri hidrocacbonat là

    A. NaOH. B. NaHCO3. C. NaCl. D. Na2CO3.

    Câu 16: Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, có thể dùng để sản xuất dây tóc bóng đèn. Kim loại X là

    A. Cu.B. W. D. Cr. D. Ag.

    Câu 17: Chất nào sau đây còn gọi là đường mía?

    A. Saccarozo. B. Xenlulozo. D. Fructozo. D. Glucozo.

    Câu 18: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

    A. Al. B. Na. C. Ba. D. Fe.

    Câu 19: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3

    A. +6. B. + 2. C. +1. D. +3.

    Câu 20: Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo H2 và chất nào sau đây?

    A. MgO. B. Mg(OH)2. C. MgS.D. MgSO4.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Dung dịch saccarozo không hòa tan được Cu(OH)2.

    B. Hồ tinh bột tạo phức màu xanh tím với I2 ở nhiệt độ thường.

    C. Xenlulozo thuộc loại mono saccarit.

    D. Oxi hóa glucozo bằng H2 (ở nhiệt độ cao, xúc tác Ni) thu được sobitol.

    Câu 22: Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 11,52 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng hòa toàn toàn thì thu được nhiêu gam Fe?

    A. 8,064 gam. B. 4,032 gam. C. 8,604 gam. D. 8,960 gam.

    Câu 23: Cho dung dịch chứa m gam glucozo tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 ta thu được 17,28 gam Ag. Giá trị của m là

    A. 7,2. B. 28,8. C. 18. D. 14,4.

    Câu 24: Thủy phân este X thu được sản phẩm gồm C2H5COOH và CH3OH. CÔng thức phân tử X là

    A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H4O2. D. C3H6O2.

    Câu 25: Cho các tơ sau: tơ visco, tơ tằm, tơ nilon – 6, tơ olon. Số tơ tổng hợp là

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    Câu 26: Cho m gam glyxin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

    A. 14,7. B. 8,9. C. 15. D. 17,8.

    Câu 27: Kim loại M tác dụng Cl2 dư thu được muối MCl2. Kim loại M không thể là

    A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca.

    Câu 28: Cho 0,69 gam kim loại kiềm tác dụng nước lấy dư thu được 0,336 lít H2 (đktc). Kim loại kiềm là

    A. Na. B. Rb. C. Li. D. K.

    (Lời giải) Câu 29: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO ( trong đó oxi chiếm 22,22% khối lượng) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y chứa (m + 15,36) gam muối và thoát ra khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác đốt cháy m gam X cần tối đa 0,672 lít khí oxi ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 12,96. B. 7,2. C. 8,64. D. 6,48.

    (Lời giải) Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: X Y + HCl Z +T X

    Đề thi thử TN THPT 2022 môn hóa THPT Sở GD Hải Phòng và lời giải chi tiết 1

    Trong các chất Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)2. Số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là

    A. 4. B. 2 C. 1. D. 3

    (Lời giải) Câu 31: Hỗn hợp E gồm: axit béo X, hai chất béo Y, Z ( trong đó tỉ lệ mol nX : nY = 2:3). Đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được CO2 và 95,4 gam nước. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,32 mol NaOH đun nóng, ta thu được hỗn hợp gồm 2 muối natri oleat, natri panmitat và 9,2 gam glixerol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X có trong m gam E là

    A. 7,68. B. 5,64. C. 8,46. D. 5,12.

    (Lời giải) Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân lân cung cấp nito hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3) và ion amoni (NH4+).

    (b) Cho FeCl2 vào AgNO3 dư thu được hai chất kết tủa.

    (c) Cho tới dư dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 thấy có khí bay ra.

    (d) Hợp kim Mg – Al bị ăn mòn điện hóa khi đốt trong khí clo dư.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4 B. 2. C. 3. D. 1.

    (Lời giải) Câu 33: Nhiệt phân hoàn toàm m gam hỗn hợp KNO3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 trong đó số mol Cu(NO3)2 gấm 2 lần số mol Fe(NO3)2 trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí ở đktc. Cho V lít hỗn hợp khí trên vào nước ta thu được 1,2 lít Y có pH =1 (trong Y chỉ chứa 1 chất tan) không có khí bay ra. Giá trị của m là
    A. 10,96. B. 11,12. C. 8,63. D. 12,13.

    (Lời giải) Câu 34: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm (C2H6: 0,05 mol; C2H2, C4H2 mạch hở và H2) với xúc tác Ni trong bình kín ( chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian ta thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với X bằng 1,4. Biết Y phản ứng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác đốt cháy hết a mol X trên thu được H2O và 9,68 gam CO2. Giá trị của a là
    A. 0,12 B. 0,15. C. 0,14. D. 0,16.

    (Lời giải) Câu 35: Cho các phát biểu sau:
    (a) Ở nhiệt độ thường, triolein là chất rắn.
    (b) Trong dung dịch, lysin và axit glutamic đều làm đổi màu quỳ tím.
    (c) Thành phần nguyên tố trong chất dẻo PVC là C, H, Cl.
    (d) Trong công nghiệp, isoamyl axetat được sử dụng để sản xuất dầu chuối.
    (e) Thủy phân hoàn toàn lòng trắng trứng trong dung dịch NaOH dư, thu được các α- aminoaxit.

    Số phát biểu đúng là
    A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

    (Lời giải) Câu 36: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z ( trong phân tử đều có số liên kết pi không quá 4, MX <MY<MZ <180). Đốt cháy hoàn toàm m gam E thu được 28,16 gam CO2. Mặt khác đun nóng m gam E bằng 360 ml NaOH 0,5M vừa đủ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 0,13 mol hỗn hợp T chứa 3 muối. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,225 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết toàn bộ ancol F thì thu được 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
    A. 30%. B. 29%. C. 28%. D. 31%.

    (Lời giải) Câu 37: Cho E, F, X, Y, Z, T, G là chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ theo đúng tỉ lệ mol.
    (1) E + 3NaOH  2X + Y + Z

    (2) F + 2NaOH  2X + Z

    (3) X + HCl  T + NaCl

    (4) T + Z  G + H2O

    Biết E, F chỉ chứa chức este, trong phân tử số nguyên tử O bằng số nguyên tử C, MF<ME<180.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic.

    (b) 1 mol chất Z tác dụng Na dư thu được 1 mol H2.

    (c) Chất Y tác dụng H2SO4 loãng thu được axit axetic.

    (d) Chất G là hợp chất hữu cơ đa chức.

    (e) Trong phân tử X và Z đều không có liên kết pi.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3 B. 1 C. 4. D. 2.

    (Lời giải) Câu 38: Trong thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước

    Bước 1: Cho 1ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit H2SO4 đặc.

    Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 700C. ( hoặc đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không đun sôi)

    Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm 2ml dung dịch NaCl bão hòa.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Axit sunfuric có vai trò là chất xúc tác, hút nước để cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra etyl axetat.

    (b) Ở bước 2, nếu đun sôi ống nghiệm thì etyl axetat (sôi ở 770C) bay hơi thoát ra khỏi ống nghiệm.

    (c) Ở bước 1, có thể thay ancol etylic, axit axetic nguyên chất bằng dung dịch ancol etylic 100 và axit axetic 10%.

    (d) Muối ăn tăng khả năng tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.

    (e) Etyl axetat tạo thành có mùi thơm của chuối chín.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3 B. 4 C. 2. D. 5.

    (Lời giải) Câu 39: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Sau thời gian t = 2702 giây thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,26 gam so với khối lượng ban đầu và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân 5404 giây, tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,704 lít (đktc). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch, hiệu suất quá trình điện phân 100% và ion M2+ tham gia quá trình điện phân. Cho các nhận định sau:

    (a) Kim loại M là Zn

    (b) giá trị của m là 19,75 gam.

    (c) Nếu thời gian điện phân là 3474 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot.

    (d) Bỏ qua sự điện ly của nước, dung dịch Y chứa các ion Na+, H+, SO42-.

    Số nhận định đúng là

    A. 3 B. 1 C. 2. D. 4.

    (Lời giải) Câu 40: Cho m gam hỗn hợp V gồm Mg, CuO, Fe, Cu(NO3)2 tác dụng với 200ml hỗn hợp HCl 3,3M và KNO3 0,4M thu được dung dịch Q chỉ chứa muối và 0,09 mol hỗn hợp hai khí không màu. Cho dung dịch Q tác dụng NaOH dư thu được (m + 5,82) gam kết tủa T và 0,02 mol khí. Nung T trong không khí thu được 17,6 gam chất rắn. Biết Q tác dụng AgNO3 dư thu được 103,35 kết tủa và T phản ứng vừa đủ với 290ml HCl 2M. Biết các phản úng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong V gần với
    A. 19,02%. B. 22,15%. C. 17,04%. D. 14,67%.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định có đáp án

    SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1 KHỐI 12
    NĂM HỌC 2021 – 2022
    Bài thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần : Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề: 638 Đề khảo sát gồm có 04 trang


    Họ và tên học sinh:………………………………………

    Số báo danh:………….……………………..……………

    Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 83; Sr = 88; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết khí sinh ra tan không đáng kể trong nước.

    Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

    A. Phenol. B. Anilin. C. Glyxin. D. Metylamin.

    Câu 42: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức hóa học của etyl propionat là

    A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.

    Câu 43: Hơi thuỷ ngân rất độc, khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân có thể sử dung chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân?

    A. Muối ăn. B. Cát. C. Lưu huỳnh. D. Vôi sống.

    Câu 44: Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?

    A. HCl. B. Br2. C. CH3COOH. D. NaOH.

    Câu 45: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. Caosubuna. B. Tơ lapsan. C. Tơ olon. D. PVC.

    Câu 46: Chất nào sau đây không oxi hoá được Fe thành hợp chất sắt (III)?

    A. Cl2. B. H2SO4 đặc, nóng. C. AgNO3. D. HCl đặc, nóng.

    Câu 47: Axit axetic không thể điều chế trực tiếp từ

    A. CH3OH. B. CH3CHO. C. C2H4(OH)2. D. CH3-CH2-CH2-CH3.

    Câu 48: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp

    A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy.

    C. điện phân dung dịch. D. nhiệt luyện.

    Câu 49: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Fe. B. Ba. C. Al. D. Na.

    Câu 50: Ở nhiệt độ cao nitơ tác dụng magie tạo thành hợp chất magie nitrua có công thức hóa học là

    A. MgN. B. Mg3N2. C. MgN2. D. Mg2N3.

    Câu 51: Số nhóm -OH trong phân tử fructozơ dạng mạch hở là

    A. 1. B. 6. C. 5. D. 3.

    Câu 52: Thành phần chính của quặng photphorit là

    A. 3Ca3(PO4)2.CaF2. B. K3PO4. C. Ca3(PO4)2. D. Mg3(PO4)2.

    Câu 53: Trong các cấu hình electron ở trạng thái cơ bản sau, cấu hình electron nào là của nguyên tố kim loại?

    A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p63s23p3.

    C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p6.

    Câu 54: Công thức hóa học của muối sắt (II) sunfat là

    A. Fe2(SO4)3. B. FeSO3. C. FeS2. D. FeSO4.

    Câu 55: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

    A. Ag. B. K. C. Fe. D. Zn.

    Câu 56: Nhôm bền trong không khí và trong nước là do có lớp chất X rất mỏng và bền bảo vệ. Chất X là

    A. KAlO2. B. AlCl3. C. Al(OH)3. D. Al2O3.

    Câu 57: Chất nào sau đây là chất béo?

    A. Amilopectin. B. Triolein. C. Anbumin. D. Glicogen.

    Câu 58: Trong các dung dịch nồng độ 0,1M sau đây, dung dịch nào không dẫn điện được?

    A. C2H5OH. B. NaOH. C. CH3COOH. D. C6H5ONa.

    Câu 59: Số nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH) trong một phân tử lysin lần lượt là

    A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 1 và 1. D. 2 và 2.

    Câu 60: Chất nào sau đây không có có phản ứng tráng bạc?

    A. CH≡CH. B. HCOOH. C. CH3CHO. D. HCOOCH3.

    Câu 61: Hòa tan hết a mol Al2O3 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Sục khí NH3 dư vào dung dịch X, ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.

    B. Dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất.

    C. Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa chứa hai chất.

    D. Sục CO2 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa chứa hai chất.

    Câu 62: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là

    A. 8,925 gam. B. 9,852 gam. C. 9,825 gam. D. 8,952 gam.

    Câu 63: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    A. 600 ml. B. 900 ml. C. 300 ml. D. 150 ml.

    Câu 64: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi có thể dùng lượng dư chất nào sau đây?

    A. Fe2(SO4)3. B. HNO3. C. H2SO4. D. AgNO3.

    Câu 65: Chất hữu cơ X có cấu tạo HO-CH2-COO-CH2-COO-CH=CH2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm

    A. 1 muối và 1 anđehit. B. 2 ancol và 1 anđehit.

    C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 1 anđehit

    Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

    Câu 67: Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy như sau:

    Ngô (chứa 40% tinh bột)  Glucozơ  Etanol.

    Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 4,05 tấn nguyên liệu ngô theo sơ đồ trên có thể pha thành V m3 xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích). Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất là

    A. 57,5. B. 28,75. C. 11,5. D. 23,0.

    Câu 68: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2?

    A. HCl, HNO3, NaOH, AgNO3. B. Na2CO3, H2SO4 đặc, CuCl2, NaOH.

    C. Br2, HI, NH3, Cu. D. H2SO4 loãng, AgNO3, FeCl3, Mg.

    Câu 69: Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

    A. 150 ml. B. 400 ml. C. 200 ml. D. 300 ml.

    Câu 70: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Xenlulozơ triaxetat là tơ nhân tạo.

    B. Tơ tằm kém bền trong cả môi trường kiềm và môi trường axit.

    C. Poli (vinyl clorua) có mạch không phân nhánh.

    D. Nilon-7 thuộc loại polipeptit.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P.

    (b) Cho NaOH dư vào mẫu nước cứng toàn phần thu được kết tủa.

    (c) Các kim loại kiềm đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

    (d) Cho thanh sắt vào dung dịch Fe(NO3)3 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.

    (e) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng thu được cả kết tủa và khí.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 72: Cho V lít hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 và hai hiđrocacbon C3Hx và C3Hy (biết số mol C3Hx : số mol C3Hy = 1 : 2; và x < y) đi qua Ni nung nóng (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. Cũng lượng hỗn hợp X trên đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 11,2. B. 12,4. C. 64,0. D. 10,4.

    Câu 73: Hỗn hợp E chứa triglixerit X và este Y đa chức mạch hở. Thủy phân m gam E trong dung dịch KOH vừa đủ thu được một ancol và 11,39 gam hỗn hợp ba muối kali của axit oleic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy 11,39 gam hỗn hợp muối này thu được 9,495 gam nước. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 11,45. B. 11,36. C. 12,48. D. 10,25.

    Câu 74: Hỗn hợp E gồm hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam E trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Hòa tan m gam E trong dung dịch HCl loãng dư, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Hòa tan m gam E trong dung dịch NaNO3 loãng, dư thu được V3 lít khí.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1>V2>V3; các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là

    A. NH4HCO3, NaHCO3. B. NH4HCO3, NaHSO4.

    C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. (NH4)2CO3, NaHSO4.

    Câu 75: Cho các phát biểu sau:

    (a) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.

    (b) Khi cho giấm ăn vào sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

    (c) Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.

    (d) Ở điều kiện thường, các este đều là chất lỏng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

    (e) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna – S.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 76: Từ chất hữu cơ X đa chức có CTPT C11H10O4 thực hiện các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol của các chất khi phản ứng tối đa:

    X + 3NaOH  Y + Z + T + H2O

    Y + HCl  Y1 + NaCl

    Z + H2SO4  Z1 + Na2SO4

    T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  T1 + 2NH4NO3 + 2Ag

    Y1 + NH3  T1

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chỉ có một CTCT thỏa mãn X.

    (b) Z là hợp chất hữu cơ đa chức.

    (c) Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.

    (d) X không có đồng phân hình học.

    (e) Trùng ngưng Z1 với etylen glicol thu được poli (etylen terephtalat).

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 77: Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử este đều có số liên kết π không quá 5. Đun nóng m gam X cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,75m + 12,56) gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME) . Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 6,8 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,92 mol O2. Giá trị của b là

    A. 62,72. B. 59,6. C. 39,5. D. 20,1.

    Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) trong 400 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định), sau một thời gian thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,24 gam so với dung dịch X. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3) và m gam kết tủa. Giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100% và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là

    A. 49,6. B. 50,8. C. 52,4. D. 47,8.

    Câu 79: Cho a mol hỗn hợp CO2 và hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO, H2, và CO2. Cho X qua Fe2O3 dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 13,44 lít khí SO2 (đktc). Cho X hấp thụ vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào Z thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a là

    A. 0,8. B. 0,45. C. 0,3. D. 0,6.

    Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 1 ml anilin (nguyên chất). Thêm tiếp vào ống thứ nhất 5 ml nước cất, ống thứ hai thêm khoảng 5 ml benzen, lắc đều để yên khoảng 5 phút.

    Bước 2: Nhỏ khoảng 3 ml dung dịch HCl 36,5% vào hai ống nghiệm và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.

    Bước 3: Nhỏ tiếp dung dịch vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm thứ nhất và lắc nhẹ.

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Sau bước 2, ống nghiệm thứ nhất thu được dung dịch đồng nhất.

    B. Thay anilin bằng phenol, tiến hành thí nghiệm tương tự thu được hiện tượng ở bước 3 như nhau.

    C. Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất xuất hiện kết tủa trắng.

    D. Sau bước 1, chất lỏng trong hai ống nghiệm đều có sự tách lớp.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa siêu phẩm có đáp án đề số 5

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa siêu phẩm có đáp án đề số 5

     

    ĐỀ SỐ 05 – THI HỌC KÌ II – HÓA 12

    Nhận biết

    Câu 41: Hợp chất sắt(II) hiđroxit có màu gì?

    A. Màu vàng. B. Màu đen. C. Màu trắng hơi xanh. D. Màu trắng.

    Câu 42: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

    A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Al.

    Câu 43. Kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là

    A. Ca. B. Cu. C. Ni. D. Ag.

    Câu 44: Quặng hematit nâu có chứa

    A. Fe2O3.nH2O. B. Fe2O3 khan. C. Fe3O4. D. FeCO3

    Câu 45. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. NaNO3. C. Al2O3. D. AlCl3.

    Câu 46: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò… Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

    A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2.

    Câu 47: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

    A. NaOH. B. FeCl2. C. KCl. D. CuCl2.

    Câu 48: Thành phần chính của quặng boxit là

    A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Cr2O3. D. Fe3O4.

    Câu 49: Cho bột sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ trên 570oC thì tạo ra sản phẩm là

    A. FeO, H2. B. Fe2O3, H2. C. Fe3O4, H2. D. Fe(OH)3, H2.

    Câu 50: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. NaOH và H2. B. Na2O và H2. C. Na2O và O2. D. NaOH và O2.

    Câu 51: Dung dịch Na2CO3 không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. HCl. B. BaCl2. C. Ca(NO3)2. D. KOH.

    Câu 52: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3

    A. Na2O, NO2 B. Na, NO2, O2 C. Na2O, NO2, O2 D. NaNO2, O2

    Câu 53: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

    A. H2S. B. AgNO3. C. NaOH. D. NaCl.

    Câu 54: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

    A. RO. B. R2O. C. RO2. D. R2O3.

    Câu 55: Sự phá huỷ kim loại (không nguyên chất) hay hợp kim do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương gọi là :

    A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.

    C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.

    Câu 56: Dung dịch có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

    A. Ca(NO3)2. B. NaCl. C. NaOH. D. HCl

    Thông hiểu

    Câu 57: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

    A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

    Câu 58: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

    A. một chất khí và hai chất kết tủa nhau. B. một chất khí và không chất kết tủa.

    C. một chất khí và một chất kết tủa. D. hỗn hợp hai chất khí.

    Câu 59: Cho 0,53g muối cacbonat của kim loại hoá trị I tác dụng với dd HCl cho 112 ml khí CO2(đkc).Công thức của muối là

    A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. KHCO3 D. K2CO3

    Câu 60: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa siêu phẩm có đáp án đề số 5 2

    Phương trình hoá học của phản ứng tạo thành khí Z là

    A. CuO + H2 Cu + H2O. B. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.

    C. CuO + CO Cu + CO2. D. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O

    Câu 61: Hoà tan Fe dư vào dung dịch AgNO3, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

    A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.

    C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3), AgNO3.

    Câu 62: Sục khí CO2 đến dư vào 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 5,3. B. 8,4. C. 10. D. 6,9.

    Câu 63: Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:

    A. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa.

    B. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường.

    C. Vỏ tàu được chắc hơn.

    D. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn.

    Câu 64: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,15 mol KHCO3. Sau khi kết thúc tất các phản ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?

    A. 3,8 B. 9,7 C. 8,7 D. 3,0

    Câu 65: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho một ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

    A. Kết tủa sắt xuất hiện và dung dịch có màu xanh.

    B. Có khí màu vàng lục của Cl2 thoát ra.

    C. Đồng tan và dung dịch có màu xanh.

    D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

    Câu 66: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là

    A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48.

    Câu 67: Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa?

    A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

    B. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

    C. Đổ dung dịch HCl đến dư vào vào dung dịch NaAlO2.

    D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    Câu 68: Hỗn hợp X có khối lượng 17,86 gam gồm MgO, Al2O3 và FeO. Hòa tan X bằng V ml HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 33,81 gam muối khan. Giá trị của V là

    A. 580. B. 450. C. 1600. D. 900.

    Câu 69: Một loại quặng X trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan X trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng X là

    A. Xiđêrit (FeCO3). B. Manhetit (Fe3O4). C. Hematit (Fe2O3). D. Pirit (FeS2).

    Câu 70: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam

    Câu 71: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Nhiệt phân Al(OH)3 thu được Al2O3 và H2O.

    B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có kết tủa trắng và bọt khí.

    C. Dung dịch NaOH có thể làm dung dịch phenolphtalein không màu ngả sang màu hồng.

    D. Gang và thép là hợp kim của sắt với cacbon nên khi để trong không khí ẩm đều bị ăn mòn điện hóa.

    Câu 72. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 và nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là?

    A. 10,8g B. 5,4g C. 7,8g D. 43,2g

    Vận dụng

    Câu 73: Chất X tham gia phản ứng theo sơ đồ sau: X + HNO3 đặc, nóng Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

    Có bao nhiêu chất X thỏa mãn tính chất trên?

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 74. Một hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, chia thành 2 phần bằng nhau.

    – Để hoà tan hết phần 1 cần 200 ml dd HCl 0,675M, thu được 0,84(l) H2 (đktc).

    – Nung phần 2, phản ứng hoàn toàn, lấy sản phẩm tác dụng với NaOH dư thấy còn 1,12g rắn không tan.

    Công thức của oxit sắt là:

    A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Không xác định

    Câu 75. Cho sơ đồ phản ứng:

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa siêu phẩm có đáp án đề số 5 3 Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa siêu phẩm có đáp án đề số 5 4

    Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A. Ca(OH)2, BaCl2.       B. KHCO3, Ca(OH)2.       C. CO2, Ca(OH)2.       D. K2CO3, Ca(OH)2.

    Câu 76: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 20,75 gam so với dung dịch ban đầu. Cho Bột Al dư vào Y, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

    A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.

    Vận dụng cao

    Câu 77: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V2 < V1 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là

    A. FeCl2, NaHCO3. B. CaCO3, NaHSO4. C. FeCO3, NaHSO4. D. FeCO3, NaHCO3.

    Câu 78. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 6. B. 6,5. C. 13. D. 12.

    Câu 79 : Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

    (c) Cho hỗn hợp Ca và KHCO3 vào nước (dư).

    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

    (e) Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHSO4 vào nước (dư).

    Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn?

    A. 5.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

    Câu 80. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1: 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là

    A. 37,33%. B. 48,80%. C. 33,60%. D. 29,87%.

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    6 ĐỀ THI HỌC KÌ II – HÓA 12 – SIÊU PHẨM – CẬU VÀNG – Đề 5

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm nhiều đề thi học kì 2 lớp 12 tại

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa siêu phẩm có đáp án đề số 6

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa siêu phẩm có đáp án đề số 6

     

    ĐỀ SỐ 06 – THI HỌC KÌ II – HÓA 12

    Nhận biết

    Câu 41: Quặng giàu sắt nhất là ?

    A. Hematit. B. Xiđerit C. Pirit D. Mandehit.

    Câu 42: Nước có tính cứng tạm thời có chứa anion nào sau đây?

    A. HCO3. B. HCO3, SO42-, Cl. C. SO42-, Cl. D. Cl, NO3.

    Câu 43: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?

    A. Na. B. Al. C. Ca. D. Fe.

    Câu 44: Thành phần chính của quặng nào sau đây có chứa hợp chất của nguyên tố Canxi, Magie (MgCO3.CaCO3)

    A. Manhetit. B. Boxit. C. Xinvinit. D. Đolomit.

    Câu 45: Kim loại nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?

    A. KNO3. B. HNO3 loãng. C. HCl. D. H2SO4 đặc nóng.

    Câu 46: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

    A. Na + AgNO3 → NaNO3 + Ag. B. Na2O + CO → 2Na + CO2.

    C. Na2CO3 → Na2O + CO2. D. Na2O + H2O → 2NaOH.

    Câu 47: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là

    A. HNO3. B. H2SO4. C. HCl. D. CuSO4.

    Câu 48: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với FeO ?

    A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. HNO3.

    Câu 50: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?

    A. HCl. B. KNO3. C. MgCl2. D. NaCl.

    Câu 51: Ở nhiệt độ cao, CO không khử được oxit nào sau đây?

    A. K2O. B. PbO. C. CuO. D. Fe2O3.

    Câu 52: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là

    A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Zn.

    Câu 53: Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là:

    A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

    C. CaCO3 → CaO + CO2. D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

    Câu 54: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Na2CO3. B. Ca(NO3)2. C. K2SO4. D. Ba(OH)2.

    Câu 55: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là

    A. Fe. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeO.

    Câu 56. Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

    A. Ca. B. Fe. C. Na. D. Ag.

    Thông hiểu

    Câu 57: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam Fe bng 1 lượng va đủ Vml dung dch H2SO4 0,25M. Giá tr ca V là:

    A. 100. B. 400. C. 300. D. 200.

    Câu 58: Cho bột Al vào dd KOH dư, thấy hiện tượng

    A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd màu xanh lam.

    B. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd không màu.

    C. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd không màu.

    D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd màu xanh lam.

    Câu 59: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

    A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

    Câu 60: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3 ?

    A. dd H2SO4. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dd NaCl.

    Câu 61: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là

    A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.

    Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?

    A. Đốt cháy bột Al trong không khí.

    B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl.

    C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe(NO3)3.

    D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.

    Câu 63: Điện phân dung dịch MSO4 khi ở anot thu được 0,672 lít khí (đktc) thì thấy khối lượng catot tăng 3,84 gam. Kim loại M là

    A. Cu B. Fe C. Ni D. Zn

    Câu 64: Từ phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag.

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Fe2+ khử được Ag+. B. Ag+ có tính khử mạnh hơn Fe2+.

    C. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+. D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.

    Câu 65: Hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị III cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức oxit kim loại đem dùng là

    A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Cr2O3. D. ZnO.

    Câu 66: Hợp chất X có các tính chất sau:

    (1) Là chất có tính lưỡng tính.

    (2) Bị phân hủy khi đun nóng.

    (3) Tác dụng với dung dịch NaHSO4 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí.

    Vậy chất X là:

    A. NaHS. B. KHCO3. C. Al(OH)3. D. Ba(HCO3)2.

    Câu 67. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (H=100%). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.

    A. 0,540 gam B. 0,810 gam C. 1,080 gam D. 1,755 gam

    Câu 68: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

    A. Fe2O3 + 8HNO3 2Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O.

    B. Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe.

    C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O.

    D. AlCl3 + 3NaOHAl(OH)3 + 3NaCl.

    Câu 69: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit khí  CO2  (ở đktc) vào 2 lit dung dịch Ba(OH)2 a mol/l, sau phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa . Giá trị a là

    A. 0,20.                          B. 0,10.                            C. 0,15 D. 0,05.

    Câu 70: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Thứ tự các quá trình nhận electron trên catot là

    A. Cu2+ Fe3+ H+ Na+ H2O. B. Fe3+ Cu2+ H+ Fe2+ H2O.

    C. Fe3+ Cu2+ H+ Na+ H2O. D. Cu2+ Fe3+ Fe2+ H+ H2O.

    Câu 71: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Có thể dùng NaOH để làm khô các khí : N2, NO2, CO2, CH4, H2

    B. Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.

    C. Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO3 đặc có thể đựng bằng loại bình bằng kim loại nhôm.

    D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa.

    Câu 72: Cho 3,08 gam Fe vào 150 ml dung dịch AgNO3 1M, lắc kỉ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 11.88 B. 16,2 C. 18,2 D. 17,96

    Vận dụng

    Câu 73. Thực hiện một số thí nghiệm với 4 kim loại, thu được kết quả như sau:

    Dung dịch

    X

    Y

    Z

    T

    NaOH

    +

    HCl

    +

    +

    FeCl3

    +

    +

    +

    Biết (+) là có phản ứng, (-) là không phản ứng. X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Mg, Al, Ag, Cu.      B. Mg, Al, Cu, Ag.      C. Ag, Al, Cu, Mg.      D. Mg, Cu, Al, Ag.

    Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H­2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

    Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: NaOH Z NaOH E CaCO3. Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. CO2, CaCl2.

    C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. NaHCO3, CaCl2.

    Câu 76: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 x M và KOH 0,5 M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 29,55 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu  thêm kết tủa nữa . Giá trị của x là
    A. 1,0.                          B. 1,5.                 C. 2,0.                  D. 2,5.

    Vận dụng cao

    Câu 77 : Cho các phát biểu sau:

    (1) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) tan hết trong nước.

    (2) Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt các chất rắn là MgO, Al2O3, Al.

    (3) Cho lá Al vào dung dịch HCl thì lá Al bị ăn mòn hóa học.

    (4) Kim loại Fe oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.

    (5) Điện phân dung dịch CuCl2 (điện cực trơ), thu được khí Cl2 ở catot.

    (6) Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa, tại catot xảy ra quá trình :

    O2 + 2H2O +4e ⟶ 4OH

    Số nhận xét đúng là

    A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

    Câu 78: Nung nóng hỗn hợp các kim loại Mg, Cu và Fe trong khí O2 dư thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hỗn hợp X trên bằng bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là

    A. 9,6. B. 12,8. C. 24,0. D. 19,2.

    Câu 79 : Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2.

    (b) Cho KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.

    (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.

    (d) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

    (e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaOH (tỉ lệ mol 1:1).

    (f) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH.

    (g) Cho Zn tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 dư.

    Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là

    A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 6.

    Câu 80. Hòa tan hoàn toàn 20,56 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào X, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc thể tích khí CO2 thoát ra (đo đktc) và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa siêu phẩm có đáp án đề số 6 5

    Giá trị của V là

    A. 5,376. B. 4,480. C. 5,600. D. 4,928.

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    6 ĐỀ THI HỌC KÌ II – HÓA 12 – SIÊU PHẨM – CẬU VÀNG – Đề 6

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm nhiều đề thi học kì 2 lớp 12 tại

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa