+ Công thức của peptit tạo thành từ các α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có thể biểu diễn như sau
+ Bản chất phản ứng thủy phân peptit có mặt ezim là :
+ Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit:
+ Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm:
b. Thủy phân không hoàn toàn peptit
+ Khi thủy phân không hoàn toàn peptit sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các peptit bé hơn và amino axit tự do. Quá trình thủy phân có thể cắt đứt bất kỳ liên kết peptit nào trong chuỗi peptit. Ví dụ :
2. Phương pháp giải
+ Đối với dạng bài tập thủy phân không hoàn toàn peptit thì phương pháp thường sử dụng là bảo toàn các amino axit :
+ Đối với phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit thì phương pháp thường dùng là bảo toàn khối lượng và quy đổi hỗn hợp nhiều peptit về một peptit lớn hơn để có lợi cho việc tính toán.
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Thủy phân không hoàn toàn peptit
Ví dụ 1:Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là:
A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.
Ví dụ 2: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 32 gam Ala-Ala, 27,72 gam Ala-Ala-Ala và 28,48 gam Ala. Giá trị của m là:
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54.D. 66,44.
Ví dụ 3:Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là
A. 18,9. B. 19,8. C. 9,9. D. 37,8.
Ví dụ 4*:Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 8,389.B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315.
Ví dụ 5*:Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 25,11 gam.B. 27,90 gam.C. 34,875 gam.D. 28,80 gam.
Ví dụ 6*:Thủy phân một pentapeptit mạch hở, thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly, 3,48 gam Gly-Val, 7,5 gam Gly, x mol Val và y mol Ala. Giá trị x, y có thể là:
A. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,055; 0,135.
B. 0,055; 0,06 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,03; 0,035.
C. 0,055; 0,135 hoặc 0,035; 0,06 hoặc 0,13; 0,06.
D. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,035 hoặc 0,055; 0,135.
Ví dụ 7*:Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,33%N (theo khối lượng) thu được 2 peptit Y và Z. 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml dung dịch HCl 0,222M. 0,666 gam peptit Z phản ứng vừa hết với14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của X là:
A. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe. B. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe.
C. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala. D. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe.
b. Dạng 2 : Thủy phân hoàn toàn peptit
● Thủy phân peptit trong môi trường axit
Khi đó ta sử dụng quy luật :
…
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Một kim loại tác dụng với một muối
a. Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1:Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)
Ví dụ 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 2,32.C. 1,68. D. 0,64.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Ninh, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A.0,64.B.1,28.C. 1,92.D. 0,32.
Câu 2: Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A.22.B.16.C.30,4.D.19,2.
Câu 3: Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là
A.5,4.B.2,25.C.0,72.D.2,97.
Ví dụ 3: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A.0,27M. B.1,36M. C.1,8M.D.2,3M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017)
Ví dụ 4:Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 24. B. 30. C. 32. D. 48.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam.D. 5,6 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)
Câu 5: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,5. C. 0,625. D. 0,0625.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)
Câu 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại trong dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn X có khối lượng bằng (m+0,16) gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe phản ứng và nồng độ (mol/l) ban đầu của Cu(NO3)2 là:
A. 1,12 gam và 0,3M. B. 2,24 gam và 0,3 M.
C. 2,24 gam và 0,2 M. D. 1,12 gam và 0,4 M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016)
Ví dụ 5:Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25.D. 20,80.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88.B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04. Câu 8: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 4,2.C. 8,4. D. 11,2.
Câu 9: Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị của x là
A. 0,24. B. 0,25. C. 0,3. D. 0,32.
Ví dụ 6: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,20.B. 42,12.C. 32,40.D. 48,60.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2.B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
Bài tập vận dụng
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là
A. 162 gam.B. 108 gam. C. 216 gam. D. 154 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 11: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 27,0 gam.B. 20,7 gam. C. 37,0 gam. D. 21,6 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)
Câu 12: Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng tồn tại các ion Fe3+, Fe2+ thì giá trị của a = y : x là
A. 3 < a < 3,5. B. 1 < a < 2. C. 0,5 < a < 1.D. 2 < a < 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7. B. 68,7. C. 39,5.D. 57,9.
Câu 14: Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30,36%. B. 31,43%. C. 41,79%. D. 20,73%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
b. Tìm kim loại
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 8: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
I. Tính lượng chất trong phản ứng
1. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1:Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12.B. 3,36.C. 2,24.D. 4,48.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
Ví dụ 2:Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 8,5. B. 18,0.C. 15,0. D. 16,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)
Ví dụ 3:Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 1,2 gam và 6,6 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam.
C. 1,7 gam và 3,1 gam. D. 2,7 gam và 5,1 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là
A. 4.48. B. 11,2. C. 16,8. D. 1,12.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)
Câu 2:Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,4. B. 31,8. C. 24,7. D. 18,3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)
Câu 3:Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
A. 13,8.B. 9,6. C. 6,9. D. 18,3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là
A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4.9H2O. D. FeSO4.7H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Ví dụ 4: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu bao nhiêu gam muối sunfat khan?
A. 43,6.B. 45,6. C. 47,6. D. 49,6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nội Trú – Bình Thuận, năm 2017)
Ví dụ 5: Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng), thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 38,935 gam. B. 59,835 gam.C. 38,395 gam. D. 40,935 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Ví dụ 6:Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là
A. 152 gam.B. 146,7 gam.C. 175,2 gam. D. 151,9 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Ví dụ 7: Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M, thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. m = 25,95. B. 25,95 < m < 27,2.
C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2. D.22,2 ≤ m ≤ 25,95.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Bài tập vận dụng
Câu 5:Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào250 mldungdịch X chứahỗn hợp axitHCl 1M vàdungdịch H2SO40,5M,thu được5,32 lít H2(đktc); dung dịch Y (coi thểtích dung dịch khôngđổi). Dungdịch Ycó pH là
A. 7. B. 1.C. 2. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 6: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Câu 7: Hòa tan 9,14gam hỗn hợp Cu,Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Z và 2,54gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là
A. 19,025gam. B. 31,45gam.C. 33,99gam. D. 56,3 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 8: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối là
A. 25,95 gam. B. 38,93 gam.C. 103,85 gam. D. 77,86 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2017)
Câu 9: Cho 16,05 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, giải phóng 10,08 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng cho 16,05 gam hỗn hợp X như trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gam là
A. 59,250. B. 51,750.C. 58,890. D. 53,625.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 10: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO40,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 18,75gam. B. 16,75gam. C. 19,55 gam.D. 13,95gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2017)
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng x gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa (m+12) gam muối sunfat khan. Giá trị của x là
A. 12,25. B. 125. C. 375. D. 250.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 12: Cho 3,68 gam hỗn hợpgồm Al vàZn tácdụngvới một lượngvừađủ dungdịch H2SO410%,thu được2,24 lít khíH2(đktc). Khối lượngdungdịch thu đượcsau phản ứnglà
A. 88,20 gam. B. 97,80 gam. C. 101,68 gam.D. 101,48 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 13: Hòa tan hết 10,4 gamhỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,2≤ m ≤ 39,2.B. 36,7. C. 34,2.D. 39,2.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 19,76%.B. 11,36%.C. 15,74%.D. 9,84%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm 2017)
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Những hợp chất hữu cơ chứa nitơ gồm : amin, muối amoni của hợp chất hữu cơ, amino axit, este của amino axit, peptit, amit.
a. Phản ứng cháy :
2. Phương pháp giải
Đối với dạng bài tập này, ta hay sử dụng phương pháp sau :
a. Bảo toàn nguyên tố :
b. Bảo toàn khối lượng :
c. Bảo toàn electron :
d. Sử dụng công thức :
● Một số quy luật phản ứng cần chú ý :
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Đốt cháy amin, amino axit, este của amino axit
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là
A. 9,0 gam.B. 9,5 gam.C. 9,2 gam.D. 11,0 gam.
Ví dụ 2:Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2. Với thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?
A. B. C. D.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :
A. 6. B. 9. C. 8.D. 7.
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Ví dụ 7:Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được H2O, N2 và 0,16 mol CO2. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C3H9N.
C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C2H7N.
Ví dụ 8:Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. B. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2.
C. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2. D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2.
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là :
A. 3 : 5. B. 5 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.
Ví dụ 10: Đốt cháy amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng một lượng không khí vừa đủ (80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 14,317. Công thức của X là
A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C2H5NO2. D. C5H11NO2.
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Điện phân một chất
a. Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 1:Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ, thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì khối lượng Ag bám ở catot là
A. 0,540 gam. B. 0,108 gam. C. 0,216 gam.D. 1,080 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
Câu 2: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M.D. 0,05M.
Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất) thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là
A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M.D. 1,5M.
Ví dụ 2:Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là
A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)
Ví dụ 3:Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là
A. 149,34 lít. B. 156,8 lít. C. 78,4 lít. D. 74,66 lít.
Bài tập vận dụng
Câu 4:Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20 gam dung dịch AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là
A. 0,01M. B. 0,1M.C. 1M. D. 0,001M.
Câu 5: Điện phân 400 ml dung dịch NaCl 1M với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi ở cả hai điện cực thoát ra 6,72 lít khí (đktc) thì ngừng lại. Thêm 100 ml dung dịch AlCl3 0,85M vào dung dịch sau điện phân thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,63. B. 3,51. C. 3,315. D. 3,12.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Ví dụ 4:Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
A. 2,88 gam. B. 3,84 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Bắc Ninh – Hàn Thuyên, năm 2016)
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:
A. 3,2 gam và 2000 giây.B. 3,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.
Ví dụ 6: Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
A. 12,7. B. 1. C. 13.D. 1,3.
Bài tập vận dụng
Câu 6:Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 1,544. C. 0,432.D. 1,41.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 7: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là
A. 0,429A và 2,38 gam.B. 0,492A và 3,28 gam.
C. 0,429A và 3,82 gam. D. 0,249A và 2,38 gam.
Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A)?
A. 0,8M, 3860 giây. B. 1,6M, 3860 giây.
C. 1,6M, 360 giây. D. 0,4M, 380 giây.
Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là:
A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam.
C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam.
Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng là
A. 4,26 gam.B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam.
Câu 11:Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO40,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,4. D. 0,8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 12: Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là
A. 8,7. B. 18,9. C. 7,3. D. 13,1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)
Câu 13:Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch Na2SO4. Khi ở bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại thì ở các điện cực khác khối lượng các chất sinh ra là:
Bình 1
Bình 2
Catot
Anot
Catot
Anot
A.
3,20 gam
3,55 gam
0,1 gam
0,8 gam
B.
3,20 gam
3,55 gam
0,2 gam
1,6 gam
C.
3,20 gam
7,10 gam
0,2 gam
1,6 gam
D.
3,20 gam
7,10 gam
0,05 gam
0,8 gam
* Mức độ vận dụng cao
Ví dụ 7: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít(điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,2. C. 1,8.D. 1,6.
Ví dụ 8:Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
A. 0,60. B. 1,00.C. 0,25. D. 1,20.
Ví dụ 9:Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), thu được 51,42 gam chất rắn Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,50. B.2,40. C. 1,80. D. 1,20.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)
Bài tập vận dụng
Câu 14: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,0. B. 75,6.C. 67,5. D. 108,0.
Câu 15: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 9,6 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 20,16 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,88 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
I.1 Công thức đốt cháy peptit NAP.332
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa nhiều peptit được tạo từ Gly, Ala và Val cần vừa đủ 3,24 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,52 mol CO2, Khối lượng (gam) của 0,12 mol E là?
A. 58,32 B. 46,58 C. 62,18 D. 54,98
(Lời giải) Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 102,4 B. 97,0 C. 92,5 D. 107,8
(Lời giải) Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít O2 (ddktc) thu được 148,72(g) CO2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 68 B. 75 C. 90 D. 130,62
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 63,2 B. 54,8 C. 67 D. 69,4
(Lời giải) Ví dụ 5: Thủy phân không hoàn toàn m gam heptapeptit X mạch hở GlyAlaVals thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,3975 mol O2. Giá trị của m là:
A. 6,08 B. 4,12 C. 9,26 D. 6,41
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo ra bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,12 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn lượng peptit trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,495 mo O2 thu đươc sản phẩm cháy có chứa CO2 và H2O với tổng số mol là 0,75 mol. Giá trị của a là:
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,07
(Lời giải) Ví dụ 7: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được 7,29 gam H2O. Giá trị của m là
A. 11,24 B. 9,78 C. 9,25 D. 10,43
(Lời giải) Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 51,27 gam hỗn hợp gồm peptit X, peptit Y, peptit Z và peptit T (đều được tạo từ các amino axit no chỉ chứa một nhóm –COOH và –NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 2,19 mol CO2; 2,005 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 74,13 B. 82,14 C. 76,26 D. 84,18
(Lời giải) Ví dụ 9: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,51 gam hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475 mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của là:
A. 15,58 B. 15,91 C. 14,14 D. 19,08
(Lời giải) Ví dụ 10: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 g B. 107,1 g C. 94,5 g D. 87,3 g
3. Bài tập vận dụng
(Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,22 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,975 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 30,0
(Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O2 thu được 10,375a mol CO2. Giá trị của a là?
A. 0,04 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,07
(Lời giải) Câu 3: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
(Lời giải) Câu 4: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,42 mol O2 thu được 0,33 mol CO2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
(Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong NaOH dư thu được a mol muối của Gly và b mol muối của Val. Tỷ lệ là:
A. 7:8 B. 8:7C. 2:1D. 1:3
(Lời giải) Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 49,67 gam hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 1,4775 mol O2 thu được 1,075 mol H2O. Giá trị gần nhất của m là?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
(Lời giải) Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 8,75 gam hỗn hợp muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475 mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t mol CO2. Giá trị gần nhất của là?
A. 15 B. 20 C. 10 D. 5
(Lời giải) Câu 8: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly2Ala2Val và GlyAla2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,115 mol O2. Giá trị của m là:
A. 35,94 B. 32,44 C. 44,14 D. 51,36
(Lời giải) Câu 9: Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là:
A. 2,25 B. 2,32 C. 2,52 D. 2,23
(Lời giải) Câu 10: Thủy phân không hoàn toàn m gam peptit Gly2Ala3Val2 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,34 mol O2. Giá trị của m là:
A. 32,58 B. 43,44 C. 38,01 D. 48,87
(Lời giải) Câu 11: Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp hai peptit Gly2Ala3Val2 và GlyAla2Val5 tỷ lệ mol tương ứng là thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,04 mol O2. Giá trị của m là:
A. 28,18 B. 33,24 C. 35,96 D. 34,82
(Lời giải) Câu 12: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X gồm Ala. Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:
A. 51,36 B. 53,47 C. 48,72 D. 56,18
(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:
A. 0,1 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,08
(Lời giải) Câu 14: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:
A. 55,58 B. 52,44 C. 44,14 D. 51,36
(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong NaOH (dư) thu được t gam hỗn hợp muối. Giá trị của t là:
A. 227,37 B. 242,28 C. 198,84 D. 212,46
(Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 12,936 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 (dư) thấy m gam kết tủa trắng xuất hiện và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:
A. 480 B. 510 C. 460 D. 420
(Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là:
A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4
(Lời giải) Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 102,4 B. 97 C. 92,5 D. 107,8
(Lời giải) Câu 19: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít khí O2 (đktc) thu được 148,72 (g) CO2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 68 B. 75 C. 90 D. 130,62
(Lời giải) Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 18,6 B. 17,8 C. 22,4 D. 20,2
(Lời giải) Câu 21: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,64 B. 0,48 C. 0,5 D. 0,43
(Lời giải) Câu 22: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 63,2 B. 54,8 C. 67 D. 69,4
(Lời giải) Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,14 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,42 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,025 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 57,54 B. 62,04 C. 54,38 D. 60,16
(Lời giải) Câu 24: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là:
A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4
(Lời giải) Câu 25: Hỗn hợp X chứa Ala-Ala, Gly-Ala, Gly-Gly, Ala-Val trong đó nitơ chiếm khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 58,464 lít O2. Giá trị của m là:
A. 56,76 B. 52,32 C. 58,04 D. 61,16
(Lời giải) Câu 26: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:
A. 0,07 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,08
(Lời giải) Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dich NaỌH vừa đủ thu được 85,79 gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 72,744 lít O2 (đktc) thu được 41,67(g) H2O. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50,8 B. 59,3 C. 54,6 D. 55,8
(Lời giải) Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X mạch hở GlyAla2Val6 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,01 mol O2. Giá trị của m gần nhất là:
A. 35,58 B. 32,44 C. 44,14 D. 29,08
(Lời giải) Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 18,6 B. 17,8 C. 22,4 D. 20,2
(Lời giải) Câu 30: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Khối lượng của E ứng với 0,1 mol là?
A. 23,8 B. 22,5 C. 30,2 D. 31,5
(Lời giải) Câu 31: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được7,29 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 11,24 B. 9,78 C. 9,25 D. 10,43
(Lời giải) Câu 32: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,64 B. 0,48 C. 0,5 D. 0,43
(Lời giải) Câu 33: A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong A là . Giá trị của m là:
A. 7,08 B. 6,82 C. 7,28 D. 8,16
(Lời giải) Câu 34: E là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam E cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,22 mol NaOH tham gia phản ứng và đươc gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly và Val. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong E là . Giá trị của m là:
A. 17,38 B. 16,82 C. 17,98 D. 18,16
(Lời giải) Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là?
A. 74 B. 82 C. 76 D. 84
(Lời giải) Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng là?
A. 34,92 gam B. 45,34 gam C. 36,14 gam D. 41,04 gam
(Lời giải) Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val bằng lượng vừa đủ khí O2. Sản phẩm cháy thu được có CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn nước là 0,04 mol. Lượng X trên có thể tác dụng được tối đa a mol NaOH. Giá trị của a là?
A. 0,28 B. 0,32 C. 0,4 D. 0,42
(Lời giải) Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X chứa 3 peptit X, Y, Z trong điều kiện thích hợp thu được 3,75 gam Gly; 7,12 gam Ala và 1,07 gam Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được m gam nước. Giá trị của m là?
A. 5,76 B. 5,04 C. 6,84 D. 7,2
(Lời giải) Câu 39: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được 39,5 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối Ala, Gly, Val. Lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 28,56 B. 26,88 C. 31,808 D. 32,48
(Lời giải) Câu 40: Y là một aminoaxit, no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (không còn nhóm chức nào khác). Tripeptit X mạch hở trong phân tử chứa 3 mắt xích Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của amino axit Y là:
A. C2H5NO2B. C3H7NO2C. C3H9NO2D. C6H11N3O4
(Lời giải) Câu 41: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch KOH thu được 19,47 gam hỗn hợp các muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 13,608 lít khí O2 (đktc) thu được 8,19 gam H2O. Giá trị m gần nhất:
A. 12 B. 19 C. 16 D. 11
(Lời giải) Câu 42: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở GlyAlaVal4 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,98 mol O2. Giá trị của m là:
A. 35,58 B. 32,52 C. 44,14 D. 29,08
(Lời giải) Câu 43: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,21 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,8325 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 26,56 B. 27,09 C. 28,43 D. 27,53
(Lời giải) Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,35 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 25,368 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 36,56 B. 37,09 C. 37,17 D. 37,53
(Lời giải) Câu 45: Hỗn hợp gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,07mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 430 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 1,39 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 55,365 B. 57,209 C. 37,147 D. 47,543
(Lời giải) Câu 46: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 16,8 gam KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ hỗn hợp peptit trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 1,005 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 42,36 B. 35,29 C. 37,47 D. 36,98
(Lời giải) Câu 47: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,528 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 42,36 B. 31,5 C. 37,47 D. 36,98
(Lời giải) Câu 48: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 175 ml KOH 2M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,696 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 42,49 B. 31,5 C. 37,47 D. 36,98
(Lời giải) Câu 49: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 10 ml NaOH 3M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 37,92 gam O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 40,49 B. 36,50 C. 33,86 D. 32,48
(Lời giải) Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều được tạo Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,05 mol khí N2. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch chứa NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,96 B. 12,08 C. 9,84 D. 11,72
(Lời giải) Câu 51: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 410 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 1,34 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 55,365 B. 57,209 C. 52,995 D. 47,543
(Lời giải) Câu 52: Hỗn hợp gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 87,6 gam dung dịch HCl 10% thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 25,52 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 28,16 B. 26,07 C. 32,14 D. 29,08
(Lời giải) Câu 53: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,06 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 10,08 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 28,16 B. 26,07 C. 30,53 D. 32,08
(Lời giải) Câu 54: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,26 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 70,56 lít (đktc) O2 thu được 10,5a mol CO2 . Giá trị của a là:
A. 0,25 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,18
(Lời giải) Câu 55: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn m gam X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra, khối lượng bình tăng 399,72 gam. Giá trị của m là:
A. 155,58 B. 156,07 C. 142,14 D. 169,08
(Lời giải) Câu 56: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2,78 gam hỗn hợp muối Natri của Gly, Ala. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,135 mol O2 thu được 0,69 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của 3t-m là:
A. 0,56 B. 0,45 C. 0,42 D. 0,48
(Lời giải) Câu 57: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các aminoaxit đều có công thức dạng Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dung vừa đủ 1,875 mol O2 , chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:
A. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75
(Lời giải) Câu 58: X và Y đều là peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dung 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có CO2 , H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3
(Lời giải) Câu 59: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2:
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
(Lời giải) Câu 60: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Ala-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần giá trị nào nhất dưới đây:
A. 140,2 B. 145,7 C. 160,82 D. 130,88
(Lời giải) Câu 61: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này:
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 gam D. giảm 37,2 gam
(Lời giải) Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit của một aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của Gly) thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g; bình 2 thu được m(g) kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần dung V lít (đktc) khí O2 . Giá trị của m và V là:
A. 90g và 6,72 lít B. 60g và 8,512 lít C. 120g và 18,816 lít D. 90g và 13,44 lít
(Lời giải) Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai aminoaxit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2 , chỉ thu được N2 ,H2O và 0,22 mol CO2 . Giá trị của m là:
A. 6,34 B. 7,78 C. 8,62 D. 7,18
(Lời giải) Câu 64: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai aminoaxit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,295 B. 1,935 C. 2,806 D. 1,806
I.2 Bài toán thủy phân peptit
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm Gly-Ala-Val; Gly-Ala; Ala-Val; Glyxin và Valin; trong đó có 1,50 gam Glyxin và 4,68 gam Valin. Giá trị của m là.
A. 26,24 gam. B. 25,58 gam. C. 25,86 gam. D. 26,62 gam.
(Lời giải) Ví dụ 2: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly – Gly; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
(Lời giải) Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X có công thức Gly-(Ala)2-(Val)3 trong HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 98,76 B. 92,12 C. 88,92 D. 82,84
(Lời giải) Ví dụ 4: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là:
A. 19 B. 9 C. 20 D. 10
(Lời giải) Ví dụ 5: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27 C. 39,12. D. 38,68.
(Lời giải) Ví dụ 6: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
(Lời giải) Ví dụ 7: Thủy phân không hoàn toàn 54 gam peptit X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được 0,06 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly-Gly-Gly và m gam Gly. Giá trị của m là:
A. 40,5 B. 36,0 C. 39,0 D. 28,5
(Lời giải) Ví dụ 8: Thủy phân m gam peptit X mạch hở (cấu tạo từ các aminoaxit có một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỷ lệ mol là 1:1. Mặt khác, thủy phân m gam X trên thì thu được 65,5 gam hỗn hợp các đipeptit. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì tổng khối lượng các aminoaxit (Y) thu được là bao nhiêu:
A. 73,36 B. 67,34 C. 70,26 D. 72,18
(Lời giải) Ví dụ 9: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
(Lời giải) Ví dụ 10: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,1 C. 19,455. D. 78,4
(Lời giải) Ví dụ 11: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối, m có giá trị là:
A. 64,86 g. B. 68,1 g. C. 77,04 g. D. 65,13 g
(Lời giải) Ví dụ 12: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74g A cần dùng 11,088 lit O2(đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng lên 24,62g. Mặt khác đun nóng 0,03 mol A cần đủ 70 ml NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm khối lượng muối của Val trong Z gần với:
A. 18,0% B. 23,3% C. 24,3% D. 31,4%
3. Bài tập vận dụng
(Lời giải) Câu 1: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Khối lượng của 0,3 mol X là?
A. 78,3 B. 80,4 C. 67,6 D. 74,8
(Lời giải) Câu 2: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn 15,66 gam X thu được a mol CO2. Giá trị của a là:
A. 0,54 B. 0,45 C. 0,36 D. 0,60
(Lời giải) Câu 3: Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly-Gly-Ala; 0,06 mol Gly-Ala- Ala; 0,02 mol Ala-Ala; 0,04 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là.
A. 331 B. 274 C. 260 D. 288
(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa các peptit có cùng số mol gồm Gly-Gly; Gly-Ala; Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Val; Val-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là.
A. 1,02 mol B. 0,81 C. 0,90 D. 1,14
(Lời giải) Câu 5: Thủy phân hoàn toàn peptit X (C9H16O5N4) thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là.
A. 34,92 gam. B. 27,00 gam. C. 23,28 gam. D. 18,00 gam.
(Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CnHmO5N4) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị m là.
A. 46,16 gam. B. 59,16 gam. C. 57,36 gam. D. 47,96 gam.
(Lời giải) Câu 7: Cho 17,52 gam đipeptit (Gly-Ala) tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là.
A. 20,24 gam. B. 28,44 gam. C. 19,68 gam. D. 28,20 gam.
(Lời giải) Câu 8: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 50,94 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng
1,515 mol O2, thu được 2,52 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là.
A. 30,34 gam. B. 32,14 gam. C. 36,74 gam. D. 28,54 gam.
(Lời giải) Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 53,16 gam pentapeptit X mạch hở với dung dịch NaOH 12%, thu được 253,16 gam dung dịch Y chỉ chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích của glyxin, alanin và valin trong peptit X là.
A. 2 : 2 :1. B. 2 : 2 : 1. C. 1 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 3.
(Lời giải) Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala- Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 3,6. B. 3,4. C. 3,0. D. 3,2.
(Lời giải) Câu 11: Cho peptit X (C7H13O4N3) mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 28,5 gam. B. 30,5 gam. C. 31,9 gam. D. 23,9 gam.
(Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm một amino axit (Y) và một tetrapeptit mạch hở (Z). Đun nóng 27,72 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 139,96 gam một muối của alanin duy nhất. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. 80,07%. B. 87,16%. C. 70,80%. D. 81,76%.
(Lời giải) Câu 13: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Y là
A. 20 B. 14 C. 17 D. 23
(Lời giải) Câu 14: Từ hỗn hợp chứa 13,5 gam axit aminoaxetic, 13,35 gam axit 2-aminopropanoic, 20,6 gam axit 3-aminobutanoic và 25,74 gam axit 2 – amino – 3 metylbutanoic người ta có thể tổng hợp được tối đa m gam tetrapeptit. Giá trị m là:
A. 65,350 B. 63,065 C. 45,165 D. 54,561
(Lời giải) Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 0,04 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của X là 18,88 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 8
(Lời giải) Câu 16: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 42,0 gam. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng là 43,8 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH2,1 nhóm COOH, giá trị a gần nhất với:
A. 42,8 B. 49,4 C. 40,4 D. 46,2
(Lời giải) Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin thu được X là:
A. tripeptit. B. đipeptit C. tetrapeptit. D. pentapeptit.
(Lời giải) Câu 18: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
(Lời giải) Câu 19: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 18,6. C. 20,8. D. 20,6.
(Lời giải) Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptit X trong dung dịch chứa NaOH (dư 30% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì được 42,6 gam chất rắn khan gồm NaOH và hỗn hợp muối của Ala, Gly. Giá trị của m là:
A. 26,04 hoặc 28,08 B. 26,04 hoặc 25,36 C. 28,08 hoặc 24,48 D. 24,48 hoặc 25,35
(Lời giải) Câu 21: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
(Lời giải) Câu 22: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val. Xác định giá trị của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
(Lời giải) Câu 23: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị của m là
A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958
(Lời giải) Câu 24: X là một tetrapeptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:
A. 316. B. 302. C. 344. D. 274.
(Lời giải) Câu 25: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.
(Lời giải) Câu 26: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm -COOH; 1 nhóm -NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 161 g B. 159 g C. 143,45 g D. 149g
(Lời giải) Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57 D. 12,99.
(Lời giải) Câu 28: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 0,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam C. 6,672 gam D. 5,8176 gam
(Lời giải) Câu 29: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X; Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH; 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A. 185,2g B. 199,8g C. 212,3g D. 256,7g
(Lời giải) Câu 30: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 111,74. B. 66,44. C. 90,6. D. 81,54.
(Lời giải) Câu 31: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (1) 0,5 M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1.75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30.725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D. 0,15
(Lời giải) Câu 32: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
(Lời giải) Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly
(Lời giải) Câu 34: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại -aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX: nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.
(Lời giải) Câu 35: X là một peptit mạch hở, nếu thủy phân không hoàn toàn m gam trong điều kiện thích hợp chỉ thu được Y là các tripeptit có tổng khối lượng 35,1 gam. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp Z là các đipeptit có tổng khối lượng là 37,26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các amino axit (chỉ chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Giá trị của a gần nhất với:
A. 43,8 B. 39,0 C. 40,2 D. 42,6
(Lời giải) Câu 36: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin-alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (1) 0,5 M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D. 0,15
(Lời giải) Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại
A. tetrapeptit. B. tripeptit. C. đipeptit. D. pentapeptit.
(Lời giải) Câu 38: X là đipeptit Val – Ala, Y là tripeptit Gly – Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
A. 12,0 gam. B. 11,1 gam. C. 11,6 gam. D. 11,8 gam.
(Lời giải) Câu 39: Khi thuỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và 22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 69 B. 75 C. 72 D. 78
(Lời giải) Câu 40: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit -amino heptanoic được một loại tơ poli-amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong A
A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1
(Lời giải) Câu 41: X là một -aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan đồng thời có 1,008 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu đun hỗn hợp R với dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (cùng nồng độ mol) vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối?
A. 10,710 gam B. 9,996 gam C. 11,970 gam D. 11,172 gam
(Lời giải) Câu 42: Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39 B. 45 C. 35 D. 42
II.1 Tư duy giải bài toán biện luận số liên kết peptit
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 5 tỉ lệ số mol X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 99,68 gam alanin và 60 gam glyxin. Giá trị của m là:
A. 135,68 B. 133,76 C. 142,34 D. 128,26
(Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 10 tỉ lệ số mol X:Y=1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 6,3 gam Gly; 9,612 gam Ala và 8,424 gam Val. Giá trị của m là:
A. 20,448 B. 20,484 C. 21,024 D. 20,304
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X là Y trong đó tổng nguyên tử oxi trong hai phân tử là 12, tỉ lệ số mol X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A được 4,125 gam Gly; 5,874 gam Ala và 5,148 gam Val. Giá trị của m là:
A. 12,771 B. 13,257 C. 12,717 D. 12,933
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 2:5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B, C bằng 14. Thủy phân hoàn toàn 41,54 gam X, thu được 0,24 mol X1; 0,13 mol X2 và 0,17 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 58 gam O2. Giá trị gần nhất của m?
A. 37 B. 33 C. 34 D. 35
(Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 7:5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B, C bằng 19. Thủy phân hoàn toàn 88,54 gam X, thu được 0,37 mol X1; 0,41 mol X2 và 0,36 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 88,54 gam X, dẫn sản phẩm qua bình đựng Ba(OH)2 dư khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?
A. tăng 516,51 B. giảm 516,51 C. giảm 150,82 D. tăng 150,82
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 2 peptit A, B (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 38,11 gam X, thu được 0,14 mol X1; 0,27 mol X2. Biết X1, X2 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam thu được 3,54 mol CO2 tìm m
A. 53,4 B. 57,31 C. 76,22 D. 49,6
II.2 Tư duy giải bài toán đốt cháy và thủy phân peptit có dữ kiện ẩn
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 25,06 gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần vừa đủ 34,08 gam O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 48,26 B. 44,90 C. 44,65 D. 46,52
(Lời giải) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ 1,515 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,46 B. 46,82 C. 52,18 D. 55,56
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 73,14 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 191,58 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 104,47 B. 106,62 C. 128,54 D. 112,86
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 45,68 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 82,4 B. 75,6 C. 68,5 D. 72,8
(Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Val2Gly2, Gly7 và Ala4Gly. Đốt 49,1 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,445 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có x mol khí N2 (duy nhất thoát ra). Giá trị của x là?
A. 0,33 B. 0,29 C. 0,28 D. 0,42
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 55,08 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,835 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 215 B. 225 C. 235 D. 245
(Lời giải) Ví dụ 7: X, Y là 2 peptit có tổng số mắc xích là 7 và đều được tạo từ một loại no chứa một nhóm và một nhóm . Thủy phân hoàn toàn 24,84 gam Y cần 240 ml HCl 1M thu được 36,84 gam muối clorua. Mặt khác đốt cháy 31,5 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 140 gam B. 130 gam C. 120 gam D. 150 gam
(Lời giải) Ví dụ 8: Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là.
A. 24,24 gam B. 25,32 gam C. 28,20 gam D. 27,12 gam
(Lời giải) Ví dụ 9: X là một no, chứa một nhóm và một nhóm . Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,70 gam D. 11,25 gam
(Lời giải) Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm hai tetrapeptit mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và một triglyxerit được tạo bởi glixerol và axit oleic. Đun 53,41 gam X với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 73,14 gam hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
A. 65,53% B. 43,81% C. 23,11% D. 46,29%
II.3 Tư duy xếp hình trong bài toán peptit
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tripeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong pentapeptit Y là
A. 31 B. 27 C. 25 D. 29
(Lời giải) Ví dụ 2: Đun nóng 0,06 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 280 ml dung dich NaOH 1M, thu được 28,28 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong tetrapeptit X là?
A. 28 B. 26 C. 24 D. 22
(Lời giải) Ví dụ 3: Đun nóng 0,06 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 280 ml dung dich NaOH 1M, thu được 28,28 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong pentapeptit Y là?
A. 17 B. 19 C. 21 D. 23
(Lời giải) Ví dụ 4: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 470 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 47,27 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 70,07% B. 65,35% C. 34,65% D. 29,93%
(Lời giải) Ví dụ 5: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 470 ml dung dịch NaOH 1M thu được 47,27 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng Y có trong E cần vừa đủ số mol O2 là?
A. 0,7875 B. 0,7548 C. 0,6845 D. 0,6948
(Lời giải) Ví dụ 6: Peptit X và peptit Y có tổng mắt xích bằng 8 và tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Ala. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa peptit X và Y thu được 6,75 gam Gly và 4,45 gam Ala. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là:
A. 39,82% B. 49,14% C. 64,79% D. 59,28%
II.4 Kỹ thuật trung bình kết hợp xếp hình trong bài toán peptit
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 71,07 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 57,96 lít khí O2 (đktc) thu được 33,03 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%
(Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y (Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 177,84 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 155,52 gam O2 thu được 64,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Ala và Val, X và Y có tổng số liên kết peptit bằng 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 130,08 gam O2 thu được 139,92 gam CO2 và 55,08 gam H2O. Tỉ lệ khối lượng của X:Y là:
A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 0,68
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X và Y có tổng số nguyên tử oxi là 12. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 94,88 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 67,2 lít O2 (dktc) thu được 42,3 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 43,12% B. 56,78% C. 70,81% D. 39,19%
(Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp E gồm peptit X, Y, Z được tạo từ Gly, Ala và Val; có tổng số mắt xích là 11, Z hơn Y một mắt xích và nY:nZ=9:2.Biết rằng MX<MY<MZ. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 175,2 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 98,112 (lít) khí O2 (đktc) thu được 63,54 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất vói:
A. 18,84% B. 46,88% C. 63,21% D. 53,12%
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Ala; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 85,84 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 56,448 lít khí O2(đktc) thu được 32,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 42% B. 50% C. 64% D. 60%
(Lời giải) Ví dụ 7: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hon Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 66,61 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 61,2 gam O2 thu được 25,11 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 36% B. 54% C. 41% D. 30%
(Lời giải) Ví dụ 8: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của GlyNa trong T?
A. 26,91% B. 34,11% C. 63,29% D. 46,21%
II.5 Kỹ thuật bơm xử lý bài toán hỗn hợp chứa peptit và este
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 0,545 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa và có 0,04 mol khí N2 thoát ra. Giá trị của m là:
A. 27,0 B. 47,0 C. 57,0 D. 37,0
(Lời giải) Ví dụ 2: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 46,31% B. 34,48% C. 45,43% D. 38,39%
(Lời giải) Ví dụ 3: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Tổng khối lượng các muối trong Z là?
A. 16,58 B.19,94 C. 18,43 D. 18,06
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH3COOC2H5 và m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N2 ở đktc và 53,31 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần dùng vừa đủ 28,08 gam khí O2. Giá trị của m1 là?
A. 12,15 B. 13,41 C. 15,21 D. 16,78
3. Bài tập rèn luyện
(Lời giải) Câu 1: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,94 B. 0,82 C. 0,90 D. 0,98
(Lời giải) Câu 2: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,84 B. 0,88 C. 0,90 D. 0,78
(Lời giải) Câu 3: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,38
(Lời giải) Câu 4: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,39
(Lời giải) Câu 5: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Tổng khối lượng (gam) các muối trong Z là?
A. 9,86 B. 11,41 C. 15,43 D. 10,78
(Lời giải) Câu 6: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng m gam E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Giá trị của m là?
A. 8,98 B. 11,41 C. 8,43 D. 9,78
(Lời giải) Câu 7: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Giá trị của m là?
A. 11,58 B. 14,94 C. 18,43 D. 19,78
(Lời giải) Câu 8: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,93 B. 0,78 C. 0,90 D. 0,81
(Lời giải) Câu 9: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là?
A. 0,63 B. 0,77 C. 0,80 D. 0,71
(Lời giải) Câu 10: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,165 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,13 mol H2O. Axit cấu tạo lên Y là?
A. Stearic B. Panmitic C. Oleic D. Linoleic
(Lời giải) Câu 11: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 45,58 B. 34,94 C. 41,10 D. 39,78
(Lời giải) Câu 12: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của peptit X trong E là?
A. 46,21% B. 35,77% C. 25,43% D. 38,39%
(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức C2H3COOCH3. Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O2 ở đktc. Giá trị của m là?
A. 13,11 B. 13,51 C. 13,22 D. 13,76
(Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,32 B. 20,04 C. 17,14 D. 14,96
(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E chứa peptit GlyAlaVal2 và một este, đơn chức (có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 29,24 gam E cần dùng 1,62 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A. 54,8% B. 58,5% C. 62,5% D. 64,8%
II.6 Kỹ thuật bơm xử lý bài toán hỗn hợp chứa peptit được tạo từ Glu, Lys
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,14 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,435 mol O2, thu được 0,38 mol CO2, số mắt xích glu trong peptit X là.
A.3 B.2 C.4 D.1
(Lời giải) Ví dụ 2: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và 1 α-aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 31,92 lít O2 ở (đktc), thu được 47,52 gam CO2. Mặt khác 0,06 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,42 mol HCl. Khối lượng tương ứng 0,05 mol X là.
A. 27,6 B. 25,7 C. 26,7 D. 27,5
(Lời giải) Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và heptapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol tương ứng là 1:2) cần vừa đủ 0,48 mol NaOH, sau phản ứng thu được 49,22 gam hỗn hợp muối của Gly, Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,32 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.33,62 B.31,18 C.36,24 D.34,16
(Lời giải) Ví dụ 4: E là hỗn hợp chứa 2 peptit A, B được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân m gam peptit E trong KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 30,05 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl thấy có 0,19 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 27,865 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được K2CO3, N2 và 39,87 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol E ứng với m gam là 0,03 mol. Giá trị của m là:
A.18,90 B.15,08 C.18,09 D.18,05
(Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E cần dùng vừa đủ 0,685 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A.17,54 B.20,15 C.18,42 D.17,92
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,755 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và 0,63 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A.21,86 B.32,15 C.20,22 D.18,92
(Lời giải) Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (C2H5COO)2C2H4 và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8 số mol hỗn hợp X) thu được 0,95 mol CO2, 0,13 mol N2 và 0,9 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.6,01% B.6,21% C.7,75% D.8,45%
II.7 Tư duy dồn chất xử lý bài toán peptit liên quan tới đốt cháy muối
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: [Minh họa BGD 2017] Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Zvà pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0 B. 6,5 C. 7,0 D. 7,5
(Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Ala) và este Zcó công thức CH2=CH-CH2COOC2H5. Đun nóng 0,12 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 9,54 gam Na2CO3, 29,3 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,3 mol O2. Phần trăm khối lượng của Zcó trong E gần nhất với?
A. 68% B. 69% C. 70% D. 71%
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y(thuần chức được tạo ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylenglycol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là:
A. 49 B. 50 C. 51 D. 52
(Lời giải) Ví dụ 4: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Cho hỗn hợp E chứa peptit X-Y-Y và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z.Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Tổng khối lượng muối tạo bởi X và Y có trong Z là?
A. 30,5 B. 32,5 C. 30,0 D. 35,2
(Lời giải) Ví dụ 5: Este X tạo bởi một có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứaX, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là
A. 50,39% B. 7,23% C. 8,35% D. 46,05%
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Zlà hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Cho 26,22 gam E tác dụng vừa đủ với 0,26 mol NaOH, thu được 6,9 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 29 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,05 mol muối của glyxin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,22 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 20,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Ztrong E gần nhất là
A. 27% B. 28% C. 29% D. 30%
(Lời giải) Ví dụ 7: Xlà este của có công thức phân tử C5H11O2N; Yvà Zlà hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp Echứa X, Y, Zvới dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Zlà?
A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3
(Lời giải) Ví dụ 8: Xlà este của có công thức phân tử C4H9O2N; Yvà Zlà hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7 và không có peptit nào có số liên kết peptit nhỏ hơn 3. Đun nóng 32,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 9,2 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 30,24 gam O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 1:3 B. 3:1 C. 3:2 D. 2:3
(Lời giải) Ví dụ 9: X là este của có công thức phân tử C6H13O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 8 và Y, Z có liên kết peptit đều không nhỏ hơn 2. Đun nóng 62,85 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 4,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 3,7125 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 6,608 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Val trong Z là?
A. 3:4 B. 1:1 C. 2:3 D. 4:3
(Lời giải) Ví dụ 10: X là hợp chất có công thức phân tử C4H9O4N; Y và Z là hai peptit đều mạch hở được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 37,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 3 muối (trong đó có 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn chức) và 3,84 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 1,2075 mol O2, thu đuợc Na2CO3, CO2, H2O và 4,816 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là?
CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO GIẤY CHỈ THỊ AXIT – BAZO TỪ HOA CHIỀU TÍM
* Lí do chọn chủ đề: Trong tự nhiên, có nhiều loại thực vật có thể làm chỉ thị màu hiệu quả như bắp cải tím, hoa dâm bụt, hoa chiều tím, nghệ, hoa cẩm tú cầu,…Trong đó, hoa chiều tím được trồng rộng rãi ở hai bên đường đi nên các em có thể dễ dàng tìm kiếm nguyên liệu, ngoài ra nó có dải màu thay đối rộng đối với pH từ 1 đến 14, sự thay đổi màu của anthocyanin rất rõ rệt (từ đỏ sang xanh) khi chuyển từ môi trường axit sang môi trường bazo. Do đó, hoa chiều tím thích hợp với ứng dụng chế tạo giấy chỉ thị phát hiện nhanh pH môi trường, là chất chỉ thị an toàn và phù hợp với lứa tuổi của các em.
* Tình huống dạy học: Tại phòng thí nghiệm, để đo pH của một chất ta dùng hoá chất hoặc giấy chỉ thị. Vậy để giúp nhà nông xác định được môi trường đất chua, đất kiềm từ đó có phưong pháp cải tạo đất sớm và lựa chọn cây trồng phù hợp với môi trường đất mà không phải phụ thuộc vào quá trình phát triển của cây hoặc để nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazo của các chất trong gia đình,..thì ta nên làm thế nào? Em hãy tìm hiểu và tạo cho mình giấy chỉ thị từ dịch chiết hoa chiều tím để xác định pH.
* Nhiệm vụ chung/sản phẩm của chủ đề:Chế tạo giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím
VỊ TRÍ CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Chương I / Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZO /HÓA HỌC 11
Môn học chủ đạo
Hóa học
Nội dung chủ yếu và yêu cầu cần đạt
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
1. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bzo
– Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
– Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
– Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
– Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
– Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
Các kiến thức được tích hợp
Kiến thức đã học
– Axit, bazo và muối– Hoá học 11
– Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazo (Hoá học 11)
Kiến thức mới:
– Thống kê (Toán 10)
– Thiết kế và trang trí (Công nghệ)
Thời gian thực hiện
Trên lớp: 2 tiết
Ở nhà: 2 ngày (Tùy học sinh bố trí).
I. Mục tiêu chủ đề:
1. Mục tiêu chung:
– HS nêu được nguyên liệu chính để sản xuất giấy chỉ thị axit – bazo.
– Trình bày được các bước tiến hành sản xuất giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím.
– Đặt được các câu hỏi cho vấn đề cần nghiên cứu, lập kế hoạch thực hiện và GQVĐ.
– Sử dụng được các phần mềm tin học để thiết kế bao bì sản phẩm, lựa chọn slogan cho sản phẩm.
2. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ, phát triển năng lực:
a, Kiến thức:
– Hóa học:
+ Trình bày được các nguyên liệu sản xuất giấy chỉ thị axit – bazo từ nguyên liêu thiên nhiên
+ Xác định được môi trường của các chất trong đời sống hàng ngày, của đất.
– Sinh học:
+ Nhận biết, tách chiết các sắc tố caratene trong cây.
– Tin học:
+ Tra cứu các thông tin cần thiết để tìm hiểu về sắc tố.
+ Sử dụng máy tính, trình chiếu powerpoint.
+ Sử dụng các phần mềm hỗ trợ thực hiện dự án, thiết kế mẫu bao bì sản phẩm.
+ Quay phim hoặc làm video về quá trình thực hiện dự án.
– Công nghệ:
+ Có thể sử dụng được các nguyên vật liệu để sản xuất giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím
+ Tự làm được giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tìm
– Kĩ thuật: Mô tả hoặc vẽ được quy trình sản xuất giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím
– Toán học: Tính toán được lượng nguyên liệu cần để sản xuất 10 tệp giấy chỉ thị axit – bazo
b, Kĩ năng:
– Phát hiện và nêu được một số vấn đề thực tiễn, giải quyết các vấn đề thực tiễn qua các kiến thức đã biết.
– Biết thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (Internet, sách báo, biết cách xử lí thông tin).
– Hợp tác làm việc, lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm.
– Lên ý tưởng, thiết kễ mẫu bao bì sản phẩm.
– Trình bày, thuyết trình sản phẩm và phản biện.
c, Thái độ:
– HS hứng thú say mê học tập, yêu thích môn học, ham tìm tòi, học hỏi.
– Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, làm việc khoa học, chính xác.
– Quý trọng các sản vật thiên nhiên, có ý thức sản xuất an toàn.
– Có ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ môi trường sống.
– Hình thành thói quen tận dụng những nguyên vật liệu đã qua sử dụng tạo thành những sản phẩm có ích, hạn chế rác thải hoặc gây ô nhiễm môi trường.
d, Phát triển năng lực:
(1)NL GQVĐ & ST
– Đề xuất quy trình sản xuất giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím.
– Đề xuất thang đo pH của giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím.
– Thiết kế mẫu bao bì đẹp, sáng tạo.
– Bài thuyết trình về sản phẩm ấn tượng, nêu được đặc tính của sản phẩm.
(2) NL sử dụng ngôn ngữ Hóa học
– Viết các phương trình hóa học.
(3) NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
– Lựa chọn và sử dụng hiệu quả các thiết bị CNTT&TT để hoàn thành nhiệm vụ: khai thác thông tin trên mạng, sử dụng máy vi tính để thiết kế mẫu bao bì sản phẩm, pano giới thiệu sản phẩm, bài thuyết trình,…
– Tìm kiếm, lưu trữ, xử lí thông tin hỗ trợ giải quyết nhiệm vụ dự án.
(4) NL giao tiếp
– Trao đổi ý tưởng, thảo luận về câu hỏi của mỗi nhóm.
– Thuyết trình về sản phẩm của nhóm.
(5) NL tự học
– Tự nghiên cứu tài liệu, thu thập và xử lí thông tin liên quan đến bài học và dự án.
(6) NL thực hành hóa học
– Tách, chiết được anthocyanin từ hoa chiều tím
– Làm thí nghiệm sản xuất giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím và giải thích các hiện tượng thí nghiệm, từ đó rút ra những kết luận cần thiết.
(7) NL hợp tác
– Chia nhóm, phân tổ, làm việc nhóm để thực hiện trả lời câu hỏi.
– Các thành viên nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác, biết góp ý xây dựng cũng như biết lắng nghe và tiếp thu sự góp ý của các bạn.
(8) NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
– Tìm hiểu các nguồn thiên nhiên thân thuộc với con người để xác định được pH của sản phẩm trong cuộc sống, từ đó HS thêm quý trọng những sản vật từ tự nhiên.
– Giúp xác định được pH của đất từ đó giúp tìm ra những loại cây trồng phù hợp hoặc cải tạo đất, góp phần xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
– Quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.
(9) NL tính toán
– Tính toán lượng hoa chiều tím, nước để làm thí nghiệm
II. Xác định kiến thức STEM trong chủ đề:
Sản phẩm
Khoa học
(S)
Công nghệ
(T)
Kĩ thuật
(E)
Toán học
(M)
Giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím
Mẫu bao bì sản phẩm
Poster; bài trình chiếu hoặc video thuyết trình về sản phẩm
Thành phần hóa học của hoa chiều tím.
Khái niệm pH, chất chỉ thị axit – bazơ
Hợp chất màu tự nhiên anthocyanin có trong các loài hoa, rau như hoa dâm bụt, hoa chiều tím, lá của bắp cải tím, …
Các thiết bị; dụng cụ , Quy trình chiết xuất chất hữu cơ, chế tạo
giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím
Bản vẽ hoặc thiết kế powerpoint mô tả quy trình sản xuất giấy chỉ thị axit – bazo từ hoa chiều tím.
Các phần mềm tin học thiết kế mẫu bao bì sản phẩm.
– Xác định lượng nguyên liệu cần để chế tạo giấy chỉ thị axit – bazo thành phẩm.
– Tính toán giá thành và hiệu quả sản phẩm.
III. Chuẩn bị:
1. Của giáo viên:
– Phương pháp dạy học dự án; dạy học nhóm;
– Phiếu đánh giá dự án của GV và HS; Nguồn tài liệu tra cứu;
– Tiêu chí đánh giá sản phẩm: bài thuyết trình, giấy chỉ thị axit – bazo thành phẩm, bao bì sản phẩm, poster hoặc brochure giới thiệu về sản phẩm;
– Nội dung kiến thức chốt sau dự án hoàn thành;
– Trang thiết bị dạy học cần thiết để thực hiện dự án, nguyên liệu cần dùng để làm thí nghiệm thực hành;
– Các tài liệu liên quan đến chất chỉ thị axit – bazo.
2. Học sinh:
– Sách giáo khoa, sách tham khảo, máy tính,…;
– Kiến thức liên quan đến pH;
– Thiết bị hỗ trợ học tập và các phần mềm khác (nếu có, khi cần thiết);
– Sổ nhật kí thực hiện dự án;
– Điện thoại (có chức năng quay phim) hoặc máy quay phim;
IV. Dự kiến sản phẩm:
– Sản phẩm của HS:
Giấy chỉ thị màu bắp cải tím đo pH của môi trường đạt các yêu cầu sau:
+ Màu rõ, đều màu
+ Thay đổi màu rõ trong các môi trường
+ Cho kết quả nhanh
+ Chi phí thấp
V. Kế hoạch thực hiện:
1. Thời gian thực hiện chủ đề: Từ ngày ………………. Đến ngày………………..
Nội dung thực hiện
Giáo viên
Học sinh
Chuẩn bị dự án
….
1. Lập kế hoạch dự án;
2. Soạn giảng; chuẩn bị nội dung phân công nhiệm vụ thực hiện tới từng HS thông qua hướng dẫn và yêu cầu thực hiện dự án (phiếu học tập, sổ nhật kí).
Thực hiện dự án
…..
1. Tổ chức cho HS nghiên cứu kiến thức nền tại lớp.
2. Tổ chức, thống nhất tên dự án và hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch thực hiện dự án.
3. Hướng dẫn cho HS các kĩ năng tra cứu thông tin, nguồn tra cứu thông tin.
4. Thành lập nhóm HS, cung cấp bộ câu hỏi định hướng.
1. Thành lập nhóm.
2. Nhận nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm.
3. Thảo luận thống nhất tên dự án; nghiên cứu kiến thức nền.
1. HS tiếp tục nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu những vấn đề, thực hiện nội dung được phân công.
2. HS tự tổ chức những cuộc họp nhóm thảo luận thống nhất thực hiện
Nhóm trưởng quán xuyến, điều hành công việc nhóm đảm bảo hiệu quả và tiến độ.
3. HS trải nghiệm chế tạo giấy chỉ thị axit – bazo theo định hướng của nhóm (quay video quá trình làm).
4. HS thiết kế mẫu bao bì sản phẩm, poster quảng bá cho sản phẩm.
….
Thu sản phẩm.
Nộp sản phẩm.
Báo cáo dự án
….
1. Nhận xét, “chốt” kiến thức.
2. Đánh giá sản phẩn.
3. Thu và hoàn thiện hồ sơ dự án học tập.
1. Báo cáo sản phẩm dự án.
2. Đánh giá sản phẩm dự án.
3. Nộp lại đầy đủ bộ hồ sơ học tập.
2. Tổ chức nhóm
– GV chia lớp thành 4 nhóm HS, mỗi nhóm khoảng 8-10 HS, trong đó bầu 01 nhóm trưởng, 01 thư kí .
– Nhóm trưởng phân công, điều hành thực hiện nhiệm vụ.
– Các thành viên trong nhóm hỗ trợ lẫn nhau làm việc để đạt hiệu quả cao nhất.
– Nhiệm vụ cần thực hiện: Trả lời bộ câu hỏi định hướng của giáo viên; lên ý tưởng thiết kế sản phẩm; chế tạo ra giấy chỉ thị và thang đo giá trị pH theo giấy chỉ thị đó cùng với mẫu bao bì cũng như poster quảng bá cho sản phẩm; viết sổ nhật kí thực hiện dự án.
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn, phát hiện vấn đề
Mục đích của hoạt động:
– HS xác định rõ nhiệm vụ là làm việc theo nhóm nghiên cứu kiến thức và làm ra giấy chỉ thị axit – bazo từ bắp cải tím đảm bảo các tiêu chí đánh giá mà GV yêu cầu.
Cách thức tổ chức hoạt động:
Lịch trình hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tìm hiểu thực tiễn, phát hiện vấn đề
(10 phút)
Gọi 1 HS trả lời: ớ các lớp học dưới, để xác định môi trường axit – bazo thì các em thường dùng chất chỉ thị nào? Yêu cầu thêm nhận xét từ 2 HS khác.
Đặt vấn đề: Chỉ thị thường dùng đế nhận biết axit – bazo là giấy quỳ tím hoặc phenolphthalein. Tuy nhiên, các chỉ thị này chỉ có ở phòng thí nghiệm. Vậy để giúp nhà nông xác định được môi trường đất chua, đất kiềm từ đó có phương pháp cải tạo đất sớm và lựa chọn cây trồng phù hợp với môi trường đất mà không phải phụ thuộc vào quá trình phát triển của cây hoặc để nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazo của các chất trong gia đình trong trường hợp chúng ta không có công cụ hoặc các chất chỉ thị trên đế kiếm tra thì ta nên làm thế nào?
Giới thiệu: Trong tự nhiên, có nhiều loại thực vật có thể làm chỉ thị màu hiệu quả như bắp cải tím, hoa dâm bụt, hoa chiều tím, nghệ, hoa cẩm tú cầu,…Trong đó, hoa chiều tím được trồng rộng rãi ở hai bên đường đi nên các em có thể dễ dàng tìm kiếm nguyên liệu, ngoài ra nó có dải màu thay đối rộng đối với pH từ 1 đến 14, sự thay đổi màu của anthocyanin rất rõ rệt (từ đỏ sang xanh) khi chuyển từ môi trường axit sang môi trường bazo. Do đó, hoa chiều tím thích hợp với ứng dụng chế tạo giấy chỉ thị phát hiện nhanh pH môi trường, là chất chỉ thị an toàn và phù hợp với lứa tuổi của các em.
Đặt hàng sản phẩm: Làm giấy chỉ thị axit – bazo từ nguyên liệu thiên nhiên hoa chiều tím đáp ứng các yêu cầu.
Chia nhóm, thảo luận từng yêu cầu đánh giá sản phẩm và thời gian thực hiện.
Trả lời: giấy quỳ tím hoặc phenolphthalein
Huy động ý tưởng, trao đổi thảo luận
Ghi nhận nhiệm vụ
Chia lớp thành các nhóm học tập
Thảo luận các yêu cầu sản phẩm
Đánh giá: Dựa trên các hành vi: Thảo luận, trao đổi, huy động ý tưởng
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền
(Nghiên cứu một phần tính chất tại lớp, tìm hiểu mở rộng tại nhà)
Mục đích của hoạt động:
Viết được biểu thức tính pH. Vận dụng công thức tính pH để thực hiện được một số bài tập đơn giản.
Sử dụng được các chất chỉ thị thông thường để xác định pH của các môi trường axit, bazo, trung tính.
Cách thức tổ chức hoạt động
Lịch trình hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Lí thuyết pH (nghiên cứu tại lớp –
Tô chức cho HS thảo luận theo nhóm thực hiện nội dung 1 trong PHT.
Gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
pH biểu thị độ axit hay độ kiềm cua dung dịch
pH dùng để đánh giá độ axit hay độ kiềm cua dung dịch
pH = -log[H+]
Thang đo pH thường dùng là từ: 1 –14
pH < 7: môi trường axit; pH = 7: môi trường trung tính; pH> 7: môi trường bazo
Thảo luận và trình bày kết quả về nội dung 1 trong PHT
Chất chỉ thị axit – bazo đã nghiên cứu ở nhà
Yêu cầu HS nhắc lại màu sắc thay đổi trong các môi trường của 2 loại chỉ thị thông thường là giấy quỳ tím và phenolphtalein
Bổ sung : Để xác định chính xác giá trị pH dùng máy đo pH
Thảo luận trả lời :
– Quỳ tím : pH≤ 6 : Đỏ ; pH = 7 : Tím ; pH ≥ 8 : Xanh
– Pheneolphtalein : pH ≥ 8,3 : Hồng
Đánh giá : Dựa vào việc nghiên cứu lí thuyết
Hoạt động 3: Đề xuất và báo cáo phưong án thiết kế
…
Mời các thầy cô và các em tải bản word đầy đủ tại đây
* Lí do chọn chủ đề: Mỗi khi ra đường, phụ nữ thường mang theo bên mình túi xách bên trong gồm: son, phấn, giấy,.. và không thể thiếu một chiếc gương soi xinh xinh để ngắm, dặm son, phấn mọi lúc mọi nơi để tự tin hơn.
Hầu hết các loại gương được cấu tạo gồm một lớp nền (thường là thủy tinh) và chất phủ phản chiếu ở phía sau của kính, do đó mà được bảo vệ khỏi sự ăn mòn.
* Tình huống dạy học: Bằng kiến thức hóa học thông qua phản ứng với AgNO3/NH3, học sinh lựa chọn vật liệu và hóa chất để tự chế tạo cho mình một chiếc gương soi bỏ túi tiện lợi. Các bạn nam có thể chế tạo và dùng chiếc gương đó để tặng cho người mình yêu thương.
* Nhiệm vụ chung/sản phẩm của chủ đề: Chế tạo ra chiếc gương có bề mặt tráng mịn, sáng đều, không có vết trầy xước, trang trí đẹp.
VỊ TRÍ CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Chương 2: Cabohidrat /Bài Glucozo/ Hóa học 12
Môn học chủ đạo
Hóa học
Nội dung chủ yếu và yêu cầu cần đạt
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
1. Glucozo
Nêu được trạng thái tự nhiên, viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozo.
– Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của glucozo
– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucozo (với Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3). Mô tả được các hiện tượng thí nghiêm và giải thích đươc tính chất hóa học của glucozo
Các kiến thức được tích hợp
Kiến thức đã học
– Hợp chất carbonyl (Andehit – Xeton) – Hoá học 11
– Phản ứng oxi – hoá khử (Hoá học 10)
Kiến thức mới:
– Động học phân tử (Vật lí 12)
– Khuếch tán
– Thiết kế và trang trí (Công nghệ)
Thời gian thực hiện
Trên lớp: 1 tiết
Phòng thí nghiệm: 2 tiết
Ở nhà: 2 giờ (Tùy học sinh bố trí).
Mục tiêu bài học chủ đề STEM
1. Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozo.
2. Trình bảy được tính chắt hóa học cơ bản của glucozo (phản ứng với Cu(OH)2, nước brom, dung dịch AgNO3/NH3, phản ứng lên men của glucozo).
3. Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucozo (với Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3). Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của glucozo. Viết đươc các PTHH
4. Thiết kế được bản vẽ gương soi bỏ túi, xây dựng được thí nghiệm, lựa chọn được nguyên vật liệu, xác định được các yếu tố ảnh hưởng, chế tạo sản phẩm, điều chỉnh.
5. Tích cực hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.
Trình bày, bào vệ được ý kiến của minh, lắng nghe, nhận xét và phàn biện được ý kiên của người khác.
Tự đánh giá được quá trình làm việc cá nhân và các nhóm theo các tiêu chí đã cho.
8. Yêu thích khám phá, tim tòi và vận dụng các kiến thức học được vào giải quyết nhiệm vụ được giao;
Mục đích: Xác định rõ nhiệm vụ là làm việc theo nhóm tạo gương soi bỏtúi đảm bảo các tiêu chí đánh giá mà GV yêu cầu.
Gợi ý tổ chức hoạt động:
Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ
Đặt câu hỏi: Có gia đình bạn nào không có gương soi không?
Đặt vấn đề: Công ty, khách sạn, gia đình….đều có gương soi. Gương soi có nhiều lợi ích, một trong số đó là giúp trang điểm, chỉnh trang trang phục.
Mỗi khi ra đường, phụ nữ thường mang theo bên mình túi xách bên trong gồm: son, phấn, giấy,.. và không thể thiếu một chiếc gương soi xinh xinh để ngắm, dặm son, phấn mọi lúc mọi nơi để tự tin hơn.
Hầu hết các loại gương được cấu tạo gồm một lớp nền (thường là thủy tinh) và chất phủ phản chiếu ở phía sau của kính, do đó mà được bảo vệ khỏi sự ăn mòn.
Vậy lớp phản chiếu đó là gì?
Vào bài: Đó chính là phản ứng tráng gương mà chúng ta đã nghiên cứu trong bài andehit thuộc môn Hoá học lớp 11. Tuy nhiên, trong công nghiệp không sử dụng andehit để làm gương soi hoặc ruột phích mà sử dụng một hoá chất khác đó là glucozo.
Chiếu một số hình ảnh về gương soi bỏ túi. Yêu cầu HS tự làm chiếc gương soi bỏ túi đáp ứng các yêu cầu.
Chia nhóm, thảo luận từng yêu cầu đánh giá sản phẩm và thời gian thực hiện.
Trả lời
Lắng nghe
Trả lời
Chia lớp thành các nhóm và thảo luận
Tổng kết
Thông báo cụ thể các yêu cầu cấn thiết đối vớisản phẩm
Bề mặt gương tráng mịn, sáng đểu, không có vết trầy xước, trang trí đẹp.
Viết lại các yêu cầu của sản phẩm
HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN
Mục đích: Qua hoạt động này HS sẽ:
– Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, viết được công thức cấu tạo dạng mạch
hở của glucozo.
…
Mời các thầy cô và các em tải bản word đầy đủ tại đây
CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN PHÂN ĐIỀU CHẾ NƯỚC GIAVEN
* Lí do chọn chủ đề: Các vết bẩn cứng đầu bám trên quần áo luôn là nỗi băn khoăn của nhiều người. Nước Giaven là hóa chất có tác dụng tẩy rửa trong đó nổi bật với công dụng tẩy trắng quần áo hiệu quả đem lại hiệu quả cao và tiết kiệm thời gian.
* Tình huống dạy học: HS đi học thường không tránh khỏi việc áo quần trắng bị ố vàng, dính mực hoặc chứa những vết bẩn cứng đầu. Trong vai trò là kĩ sư Hoá học, em hãy tìm hiểu và tự chế tạo một thiết bị điện phân đơn giản để điều chế thuốc tẩy Giaven nhằm làm sạch vết bẩn trên.
* Nhiệm vụ chung/sản phẩm của chủ đề:
– Chế tạo thiết bị điện phân đơn giản điều chế nước Giaven.
– Sản phẩm thỏa mãn những yêu cầu sau:
+ Cấu tạo thiết bị điện phân đảm bảo kín
+ Nước Giaven có màu vàng nhạt, mùi hắc, tẩy trắng được mẫu vải bẩn.
VỊ TRÍ CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Môn học chủ đạo
Hóa học
Nội dung chủ yếu và yêu cầu cần đạt
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
1. Tính chất hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (tính tẩy màu của khí clo ẩm; thí nghiệm nước clo , nước brom tương tác với các dung dịch NaCl, NaBr, NaI)
– Viết được phương trình hóa học của phản ứng Clo với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.
Các kiến thức được tích hợp
Kiến thức đã học
– Bản vẽ kĩ thuật (Công nghệ)
– Thống kê (Toán học 10)
– Pha chế một dung dịch theo một nồng độ cho trước (Hóa học 9)
Kiến thức mới:
– Cấu tạo bình điện phân (Vật lí )
– Công thức Faraday
– Thiết kế và trang trí (Công nghệ)
Thời gian thực hiện
Trên lớp: 2 tiết
Ở nhà: 1 giờ (Tùy học sinh bố trí).
Mục tiêu bài học chủ đề STEM
Trình bày và so sánh được tính chất oxihoá mạnh của các halogen. Nêu được phản ứng tự oxi hoá — khử của clo. Viết được các PTHH minh họa.
Giải thích được tính tầy màu của khí clo ẩm và của nước Giaven.
Trình bày được một số tính chất của dung dich Giaven (màu săc, mùi, trạng thái, thời gian lưu trữ và bảo quản, công dụng, tỷ trọng). Viết được PTHH điều chế nước Giaven từ phản ứng điện phân dung dịch NaCl.
Lập kế hoạch, vẽ và mô tả được thiết bị điện phân dung dịch NaCl điều chế nước Giaven.
5. Xác định được vật liệu làm thùng điện phân, điện cực, nguồn điện phù hợp với yêu cầu. Pha chế được dung dịch NaCl có nồng độ như yêu cầu.
6. Thử nghiệm, điều chỉnh thiết kế và lí giải được những thay đổi so với thiết kế ban đầu.
7. Tự học, hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập.
8. Trao đổi, chia sẻ các thông tin về kiến thức nền, thiết kế bản thiết kế, thi công sản phẩm và giới thiệu sản phẩm.
Mời các thầy cô và các em tải bản word đầy đủ tại đây