Category: Phương pháp giải bài tập

  • Phương pháp bảo toàn electron

    Phương pháp bảo toàn electron

    Phương pháp bảo toàn electron

    CHUYÊN ĐỀ 5: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

    I. Phương pháp bảo toàn electron

    1. Nội dung phương pháp bảo toàn electron

    – Cơ sở của phương pháp bảo toàn electron là định luật bảo toàn electron : Trong phản ứng oxi hóa – khử, tổng số electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng số electron mà các chất oxi hóa nhận.

    – Hệ quả của của định luật bảo toàn electron :

    Hệ quả 1 : Trong phản ứng oxi hóa – khử, tổng số mol electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng số mol electron mà các chất oxi hóa nhận.

    Hệ quả 2 : Đối với những bài tập liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử, nếu số mol electron mà chất khử nhường lớn hơn số mol electron mà chất oxi hóa nhận thì chất khử dư và ngược lại.

    – Phương pháp bảo toàn electron là phương pháp giải bài tập hóa học sử dụng các hệ quả của định luật bảo toàn electron.

    2. Ưu điểm của phương pháp bảo toàn electron

    a. Xét các hướng giải bài tập sau :

    Câu 40 – Mã đề 359: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là :

    A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72 . D. 3,36.

    (Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2012)

    Hướng dẫn giải

    Cách 1 : Giải theo phương pháp thông thường – Tính toán theo phương trình phản ứng

    Chất rắn X có thể gồm các chất : Cu, Fe, (Fe2O3 và CuO) dư; Y là khí CO2 và có thể còn CO dư.

    Gọi số mol của CuO và Fe2O3 bị khử bởi CO lần lượt là x và y mol.

    Các phản ứng xảy ra :

    CO + CuO Cu + CO2 (1)

    mol: x x x

    3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 (2)

    mol: y 2y 3y

    CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O (3)

    Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O (4)

    3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)3 + 2NO + 4H2O (5)

    mol: x

    Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (6)

    mol: 2y 2y

    CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (7)

    mol: (x+3y) (x+3y)

    Theo các phương trình phản ứng và giả thiết, ta có :

    Cách 2 : Sử dụng phương pháp bảo toàn electron

    Sơ đồ phản ứng :

    Sau phản ứng chỉ có C và N thay đổi số oxi hóa. Vậy chất khử là CO và chất oxi hóa là HNO3.

    Quá trình oxi hóa – khử :

    Quá trình oxi hóa

    Quá trình khử

    (1)

    (1) là quá trình oxi hóa, sản phẩm sinh ra trong quá trình oxi hóa gọi là sản phẩm oxi hóa (CO2).

    (2)

    (2) là quá trình khử, sản phẩm sinh ra trong quá trình khử gọi là sản phẩm khử (NO).

    Theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có :

    b. Kết luận :

    So sánh 2 cách giải ở trên, ta thấy : Phương pháp bảo toàn electron có ưu điểm là trong quá trình làm bài tập thay vì phải viết phương trình phản ứng, học sinh chỉ cần lập sơ đồ phản ứng, tính toán đơn giản cho kết quả nhanh.

    Như vậy, nếu sử dụng phương pháp bảo toàn electron một cách hiệu quả thì có thể tăng đáng kể tốc độ làm bài so với việc sử dụng phương pháp thông thường. Đây là điều rất có ý nghĩa đối với các em học sinh trong quá trình làm bài thi trắc nghiệm.

    3. Phạm vi áp dụng :

    Phương pháp bảo toàn electron có thể giải quyết được hầu hết các bài tập liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử trong hóa vô cơ và một số bài tập trong hóa hữu cơ.

    Một số dạng bài tập thường dùng phương pháp bảo toàn electron :

    + Kim loại tác dụng với phi kim, với dung dịch muối, với dung dịch axit.

    + Hỗn hợp Fe và các oxit của nó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc hoặc dung dịch HNO3.

    + Muối Fe2+, muối phản ứng với dung dịch KMnO4/H+, K2Cr2O7/H+.

    + Khử oxit kim loại bằng khí CO, H2; phản ứng nhiệt nhôm.

    + Phản ứng điện phân dung dịch chất điện ly.

    4. Bảng tính nhanh số mol electron cho, nhận (số electron trao đổi)

    Từ ví dụ ở trên, ta thấy có thể tính nhanh số mol electron trao đổi như sau :

    Số mol electron mà chất khử nhường = số electron chất khử nhường số mol chất khử = số electron chất khử nhường số mol sản phẩm oxi hóa.

    Số mol electron mà chất oxi hóa nhận = số electron chất oxi hóa nhận số mol chất oxi hóa = số electron chất oxi hóa nhận số mol sản phẩm khử.

    Bảng tính nhanh số electron trao đổi trong một số quá trình oxi hóa – khử thường gặp

    Quá trình oxi hóa

    Quá trình khử

    Số mol electron trao đổi

    (M là kim loại, n là số electron nhường)

    hoặc

    (X là Cl, Br, I)

    hoặc

    hoặc

    hoặc

    (m, n là số oxi hóa, n < m)

    Ví dụ :

    hoặc

    hoặc

    (m, n là số oxi hóa, n < m)

    Ví dụ :

    hoặc

    hoặc

    hoặc

    hoặc (*)

    hoặc (*)

    hoặc (*)

    (a, b là số oxi hóa của Mn, a > b)

    Ví dụ :

    hoặc

    hoặc

    (a, b là số oxi hóa của Cr, a > b)

    Ví dụ :

    hoặc

    hoặc

    (*) chỉ đúng cho trường hợp chất khử là kim loại.

    Đối với các quá trình oxi hóa – khử khác ta tính tương tự.

    * Bổ sung kiến thức: Viết bán phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit

    Ví dụ: Viết quá trình khử của phản ứng sau :

    Cu + H+ + Cu2+ + NO + H2O

    Cách 1 : Bảo toàn nguyên tố N, O và H

    Bước 1: Viết : + 3e NO (1)

    Bước 2: Số nguyên tử N ở hai vế của (1) đã bằng nhau. Vế phải thiếu 2O nên thêm 2H2O vào vế phải để bảo toàn O, và để bảo toàn H thì phải thêm 4H+ vào vế trái :

    4H+ + + 3e NO + 2H2O

    Cách 2 : Bảo toàn N, bảo toàn điện tích và bảo toàn H.

    Bước 1 : Viết : + 3e NO (1)

    Bước 2: Số nguyên tử N ở hai vế của (1) đã bằng nhau. Quan sát thấy ở vế trái, tổng điện tích là 4- (điện tích của 1 ion là 1-, điện tích của 3e là 3-), trong khi đó tổng điện tích ở vế phải là 0. Để cân bằng điện tích với vế phải, ta thêm 4H+ (ứng với điện tích là 4+) vào vế trái. Để bảo toàn H ta thêm 2H2O vào vế phải :

    4H+ + + 3e NO + 2H2O

    Nếu viết bán phản ứng khử trong môi trường kiềm thì nên sử dụng cách 2.

    II. Phân dạng bài tập và các ví dụ minh họa

    1. Dạng 1: Tính lượng chất trong phản ứng oxi hóa – khử

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP5 – BẢO TOÀN ELECTRON

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Phương pháp bảo toàn điện tích

    Phương pháp bảo toàn điện tích

    Phương pháp bảo toàn điện tích

    CHUYÊN ĐỀ 4: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

    I. Phương pháp bảo toàn điện tích

    1. Nội dung phương pháp bảo toàn điện tích

    – Cơ sở của phương pháp bảo toàn điện tích là định luật bảo toàn điện tích : Trong một hệ cô lập điện tích được bảo toàn.

    Suy ra trong phân tử hợp chất ion hoặc dung dịch chất điện li, tổng giá trị điện tích dương bằng tổng giá trị điện tích âm.

    – Hệ quả của của định luật bảo toàn điện tích :

    Hệ quả 1 :

    Trong dung dịch : Tổng giá trị điện tích dương số mol ion dương = Tổng giá trị điện tích âm số mol ion âm.

    Ví dụ : Dung dịch X có a mol Mg2+, b mol Na+, c mol , d mol , e mol . Tìm mối quan hệ về số mol của các ion trong X.

    Theo hệ quả 1 của định luật bảo toàn điện tích, ta có :

    Hệ quả 2 :

    Trong phản ứng trao đổi : Tổng giá trị điện tích dương số mol ion dương phản ứng = Tổng giá trị điện tích âm số mol ion âm phản ứng.

    Ví dụ : Cho từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1M và KHCO3 0,5M đến khi không còn khí thoát ra thì dừng lại. Tính V.

    Theo giả thiết, ta có :

    Bản chất phản ứng là ion H+ tác dụng hoàn toàn với các ion và , giải phóng khí CO2.

    Áp dụng hệ quả 2 của định luật bảo toàn điện tích, ta có :

    Hệ quả 3 :

    Khi thay thế ion này bằng ion khác : Số mol ion ban đầu giá trị điện tích của nó = Số mol ion thay thế giá trị điện tích của nó.

    Ví dụ : Cho 0,075 mol Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch HCl aM. Tính a.

    Theo bảo toàn nguyên tố O, ta có :

    Fe2O3 phản ứng với HCl tạo ra FeCl3. Như vậy, ion trong Fe2O3 đã được thay thế bằng ion nên

    Suy ra :

    Phương pháp bảo toàn điện tích là phương pháp giải bài tập hóa học sử dụng các hệ quả của định luật bảo toàn điện tích.

    2. Ưu điểm của phương pháp bảo toàn điện tích

    a. Xét các hướng giải bài tập sau :

    Câu 30 – Mã đề 384: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

    A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Hướng dẫn giải

    Cách 1 : Phương pháp thông thường – Tính toán theo phương trình phản ứng

    Đặt

    Theo giả thiết :

    Kết tủa X là BaCO3, dung dịch Y chứa các ion K+, Na+, , ngoài ra còn có thể có Ba2+ hoặc .

    Phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp NaHCO3 và K2CO3 vào bình chứa Ba(HCO3)2 :

    + Ba2+ BaCO3 (1)

    Phản ứng xảy ra khi tiếp tục cho HCl vào bình đến khi không còn khí thoát ra :

    H+ + H2O + CO2 (2)

    2H+ + H2O + CO2 (3)

    2H+ + BaCO3 Ba2+ + H2O + CO2 (4)

    Phản ứng xảy ra khi cho NaOH vào dung dịch Y :

    + + H2O (5)

    Từ giả thiết và các phản ứng (2), (3), (4) ta thấy :

    Từ giả thiết và (5) ta thấy số mol phản ứng là :

    Từ (*) và (**) suy ra : x = 0,04; y = 0,08.

    Do

    Cách 2 : Phương pháp bảo toàn điện tích (vẫn sử dụng cách gọi số mol như trên) :

    Sơ đồ phản ứng :

    Để lập được phương trình như ở trên, ta có thể đi theo 1 trong 2 hướng như sau:

    * Hướng 1 : Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng

    Theo sơ đồ phản ứng ta thấy : Sau khi cho HCl phản ứng vừa hết với các chất trong bình thì dung dịch thu được chứa các ion K+, Na+, Ba2+

    Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng, ta có :

    * Hướng 2 : Áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng

    Bản chất của phản ứng giữa các cặp ion trái dấu là tạo ra những chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu trung hòa về điện. Phản ứng của HCl với các chất ở trong bình là phản ứng của H+ với các ion (nằm trong kết tủa và có thể cả trong dung dịch) và trong dung dịch nên ta có :

    Khi cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH thì chỉ có ion phản ứng với ion tạo ra .

    + + H2O

    Suy ra :

    Vậy ta có :

    Do

    b. Nhận xét :

    Với cách 1 : Viết nhiều phản ứng (mặc dù đã sử dụng phản ứng ở dạng ion rút gọn – phản ứng thể hiện rõ nét nhất bản chất phản ứng), mối liên quan về số mol các chất được tính toán dựa trên phản ứng. Tuy dễ hiểu nhưng phải trình bày dài dòng, mất nhiều thời gian, chỉ phù hợp với hình thức thi tự luận trước đây.

    Với cách 2 : Mối liên quan về số mol các chất được tính toán trực tiếp dựa vào sự bảo toàn điện tích nên không phải viết phương trình phản ứng.

    Ở cách 1, (*) được thiết lập dựa vào phản ứng ion rút gọn. Ở cách 2, (*) được thiết lập dựa vào bảo toàn điện tích. Từ đó suy ra : Sử dụng phương trình ion rút gọn là đã gián tiếp sử dụng bảo toàn điện tích.

    c. Kết luận :

    So sánh 2 cách giải ở trên, ta thấy : Phương pháp bảo toàn điện tích có ưu điểm là trong quá trình làm bài tập thay vì phải viết phương trình phản ứng, học sinh chỉ cần lập sơ đồ phản ứng, tính toán đơn giản dựa vào sự bảo toàn điện tích cho kết quả nhanh.

    Như vậy : Nếu sử dụng phương pháp bảo toàn điện tích một cách hiệu quả thì có thể tăng đáng kể tốc độ làm bài so với việc sử dụng phương pháp thông thường là viết phương trình phản ứng ở dạng phân tử hoặc bản chất hơn là viết phương trình ion rút gọn.

    3. Phạm vi áp dụng :

    Phương pháp bảo toàn điện tích có thể giải quyết được nhiều dạng bài tập liên quan đến phản ứng trong hóa vô cơ, có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc phản ứng không oxi – hóa khử.

    Một số dạng bài tập thường dùng bảo toàn điện tích là :

    + Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.

    + Khí CO2 tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ.

    + Cho từ từ dung dịch axit vào dung dịch chứa ion hoặc chứa đồng thời các ion .

    + Dung dịch axit tác dụng với dung dịch chứa ion .

    + Phản ứng của kim loại, oxit, muối,… với dung dịch axit có tính oxi hóa hoặc không có tính oxi hóa.

    Để sử dụng thành thạo bảo toàn điện tích trong phản ứng, cần phải hiểu được bản chất của phản ứng. Dưới đây là bảng tổng kết các phản ứng trao đổi ion thường gặp và biểu thức bảo toàn điện tích trong phản ứng.

    Phản ứng trao đổi

    (không cần quan tâm đến hệ số cân bằng)

    Bảo toàn điện tích trong phản ứng

    Ba2+ + BaCO3

    (Có thể thay ion Ba2+ bằng Ca2+, Mg2+; thay ion bằng )

    Ba2+ + BaSO4

    Ag+ + AgCl

    (Có thể thay ion bằng ion )

    Ag+ + CuS

    (Có thể thay ion Ag+ bằng ion Pb2+, Cu2+)

    Ag+ + Ag3PO4

    (Có thể thay ion Ag+ bằng ion Ca2+, Mg2+, Ba2+)

    Al3+ + + H2O CO2 + Al(OH)3

    (Có thể thay ion Al3+ bằng ion Fe3+)

    H+ + H2O

    NH4+ + NH3 + H2O

    Mn+ + M(OH)n

    (M là kim loại từ Mg đến Cu)

    + + H2O

    (Đối với các ion , phản ứng cũng xảy ra tương tự)

    + 2H+ dư CO2 + H2O

    + H+ CO2 + H2O

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP4 – BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    CHUYÊN ĐỀ 2: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

    I. Phương pháp bảo toàn khối lượng

    1. Nội dung phương pháp bảo toàn khối lượng

    – Cơ sở của phương pháp bảo toàn khối lượng là định luật bảo toàn khối lượng : Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.

    – Hệ quả của của định luật bảo toàn khối lượng :

    Hệ quả 1 : Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất đem phản ứng bằng tổng khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Các chất thu được gồm các chất sản phẩm và có thể có cả chất phản ứng còn dư.

    Ví dụ : Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn và V lít H2 (đktc). Tính V.

    Ở ví dụ này, chất rắn là muối natri ancolat và có thể có Na còn dư.

    Các hướng tư duy để tính thể tích H2 :

    * Hướng 1 : Tính số mol H2 theo số mol ancol hoặc theo số mol Na phản ứng

    Do chưa biết khối lượng mol trung bình của hai ancol nên không thể tính được số mol ancol; có thể tính được mol Na đem phản ứng nhưng không tính được mol Na phản ứng (do Na có thể còn dư). Như vậy, theo hướng này ta không thể tính được số mol và thể tích của H2.

    * Hướng 2 : Áp dụng hệ quả 1 của định luật bảo toàn khối lượng

    Với hướng này, việc tính số mol và thể tích H2 trở nên dễ dàng hơn nhiều :

    Hệ quả 2 : Tổng khối lượng của các chất trong hỗn hợp bằng tổng khối lượng các thành phần (nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố) tạo nên các chất đó.

    Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp CH4, C3H6, C7H8, thu được 2,464 lít CO2 (đktc) và 1,62 gam nước. Tính m ?

    Theo hướng tư duy thông thường : Muốn tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp, ta tính số mol của từng chất rồi suy ra khối lượng của chúng.

    Có ba chất ứng với số mol x, y, z mà chỉ có hai thông tin là số mol CO2 và H2O nên chỉ lập được hệ hai phương trình 3 ẩn : không tính được x, y, z.

    Nếu áp dụng hệ quả 2 của định luật bảo toàn khối lượng, ta thấy : Ba chất trên đều có thành phần nguyên tố là C và H, vậy chỉ cần tính được khối lượng của C và H là tính được khối lượng của hỗn hợp. Ta có :

    Ví dụ 2 : Dung dịch X chứa 0,2 mol Cu2+, 0,1 mol Na+, 0,15 mol , 0,1 mol , 0,1 mol . Tính khối lượng muối trong X.

    Nếu tư duy theo hướng tính khối lượng của từng muối, sau đó suy ra tổng khối lượng của chúng thì rất phức tạp, vì rất khó để xác định xem dung dịch X được tạo thành từ các muối nào. Còn nếu sử dụng hệ quả 2 của định luật bảo toàn khối lượng thì vấn đề sẽ được giải quyết đơn giản hơn nhiều. Ta có :

    Phương pháp bảo toàn khối lượng là phương pháp giải bài tập hóa học sử dụng các hệ quả của định luật bảo toàn khối lượng.

    2. Ưu điểm của phương pháp bảo toàn khối lượng

    a. Xét các hướng giải bài tập sau :

    Câu 38 – Mã đề 132: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :

    A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)

    Hướng dẫn giải

    Cách 1 : Sử dụng phương pháp thông thường – Tính toán theo phương trình phản ứng

    Theo giả thiết : Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm, nên suy ra Z gồm hai chất có tính bazơ. Vì nên Z chứa một chất là NH3, chất còn lại là amin. Hai chất trong X là CH3COONH4 và HCOOH3NCH3.

    Phương trình phản ứng :

    CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O (1)

    mol: x x x x

    HCOOH3NCH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O (2)

    mol: y y y y

    Theo giả thiết và các phản ứng (1), (2), ta có :

    Trong Y chứa CH3COONa và HCOONa. Khi cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :

    Cách 2 : Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng

    Những hợp chất phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí làm xanh giấy quỳ tím thì phải là muối amoni của amin hoặc NH3 với các axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.

    Những muối amoni của amin hoặc NH3 có công thức chung CnH2n+3O2N là muối amoni của NH3 hoặc amin với axit hữu cơ no, đơn chức.

    Đặt công thức chung của hai hợp chất trong X là RCOOH3NR’

    Phương trình phản ứng :

    RCOOH3NR’ + NaOH RCOONa + R’NH2 + H2O (2)

    Theo (2), ta có :

    Áp dụng bảo toàn khối lượng đối với (2), ta có :

    b. Nhận xét :

    Với cách 1 : Hướng tư duy là tính gián tiếp khối lượng hỗn hợp muối thông qua việc tính khối lượng của từng muối. Theo hướng tư duy này, ta phải xác định được công thức cấu tạo của từng chất và tính được số mol của chúng. Đối với hỗn hợp X, chứa 2 hợp chất chỉ có 2 nguyên tử C nên dựa vào các thông tin mà đề cho có thể dễ dàng xác định cấu tạo của chúng. Tuy nhiên nếu các hợp chất có nhiều C hơn (C3H9O2N, C4H11O2N,…) thì việc xác định công thức cấu tạo sẽ khó hơn, có khi phải xét nhiều trường hợp mới tìm được cấu tạo đúng của các chất. Và việc phải tính toán để tìm số mol, khối lượng của từng chất cũng sẽ mất nhiều thời gian hơn.

    Với cách 2 : Hướng tư duy là tính trực tiếp tổng khối lượng của hỗn hợp muối. Theo hướng tư duy này, ta chỉ cần tìm công thức cấu tạo tổng quát cho các chất trong hỗn hợp, không cần xác định cấu tạo của từng chất. Hướng tư duy này có ưu điểm là tính toán đơn giản, cho kết quả nhanh, do đó rút ngắn được thời gian làm bài. Kể cả khi đề cho hỗn hợp các chất có số C nhiều hơn và số lượng các chất trong hỗn hợp tăng lên thì ta vẫn có thể tính toán dễ dàng.

    c. Kết luận :

    So sánh 2 cách giải ở trên, ta thấy : Phương pháp bảo toàn khối lượng có ưu điểm hơn hẳn so với phương pháp thông thường khi áp dụng cho các bài tập tính khối lượng hỗn hợp các chất. Mở rộng ra, ta thấy : Phương pháp bảo toàn khối lượng sẽ phát huy hiệu quả cao đối với các bài tập tính tổng lượng chất (khối lượng, số mol, thể tích,…) trong hỗn hợp.

    3. Phạm vi áp dụng :

    Phương pháp bảo toàn khối lượng có thể giải quyết được nhiều dạng bài tập hóa vô cơ hoặc hóa hữu cơ, có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc phản ứng không oxi hóa – khử.

    Một số dạng bài tập thường dùng bảo toàn khối lượng là :

    + Tính khối lượng hỗn hợp các chất trong phản ứng.

    + Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch.

    + Bài tập đốt cháy hợp chất hữu cơ.

    + Bài tập liên quan đến phản ứng crackinh, đề hiđro (tách hiđro), hiđro hóa (cộng hiđro).

    + Bài tập thủy phân este của phenol, thủy phân hoàn toàn peptit.

    II. Phân dạng bài tập và các ví dụ minh họa

    Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Phương pháp giải

    – Bước 1 : Lập sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình chuyển hóa giữa các chất, để thấy rõ bản chất hóa học của bài toán.

    – Bước 2 : Nhận dạng nhanh phương pháp giải bài tập : Khi gặp 1 trong các dạng bài tập sau đây thì ta nên sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng : (1) tính khối lượng của hỗn hợp các chất đem phản ứng hoặc khối lượng hỗn hợp chất thu được sau phản ứng; (2) tính khối lượng chất phản ứng hoặc tạo thành ở dạng tổng quát;(3) tính nồng độ mol của chất lỏng, thể tích của chất khí nhưng việc tính trực tiếp số mol của các chất này gặp khó khăn, (4) đốt cháy hợp chất hữu cơ, trong đó đề bài cho biết thông tin về số mol của oxi hoặc không khí tham gia phản ứng.

    – Bước 3 : Căn cứ vào các giả thiết, phân tích, đánh giá để lựa chọn hướng giải theo hệ quả 1 hay hệ quả 2 của định luật bảo toàn khối lượng thì tối ưu hơn.

    – Bước 4 : Thiết lập phương trình bảo toàn khối lượng. Ngoài ra, kết hợp với các giả thiết khác để lập các phương trình toán học có liên quan. Từ đó suy ra lượng chất cần tính.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

    A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)

    Hướng dẫn giải

    Bước 1 : Lập sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình chuyển hóa giữa các chất, để thấy rõ bản chất hóa học của bài toán

    Sơ đồ phản ứng :

    FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    Bước 2 : Nhận dạng nhanh phương pháp giải bài tập

    Bài tập yêu cầu tính khối lượng của oxit sắt ở dạng tổng quát FexOy. Đây là dấu hiệu (2), chứng tỏ bài tập này sẽ sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng.

    Bước 3 : Căn cứ vào các giả thiết, phân tích, đánh giá để lựa chọn hướng giải theo hệ quả 1 hay hệ quả 2 của định luật bảo toàn khối lượng thì tối ưu hơn

    Nhận thấy : Đề bài đã cho thông tin về số mol của H2SO4 và số mol của SO2, nên có thể tính được số mol của Fe2(SO4)3 dựa vào bảo toàn nguyên tố S, tính được số mol H2O dựa vào bảo toàn nguyên tố H. Như vậy, ta sẽ tính được khối lượng của H2SO4, Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Vậy ta lựa chọn hướng giải theo hệ quả 1 của định luật bảo toàn khối lượng.

    Bước 4 : Thiết lập phương trình bảo toàn khối lượng. Ngoài ra, kết hợp với các giả thiết khác để lập các phương trình toán học có liên quan. Từ đó suy ra lượng chất cần tính

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố S và H, ta có :

    Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :

    Ngoài ra có thể lựa chọn các hướng giải sau : Viết phương trình phản ứng, tìm công thức và số mol của FexOy, rồi suy ra khối lượng của nó (1); Dựa vào hệ quả 2 của định luật bảo toàn khối lượng (2).

    Nếu lựa chọn hướng (1) thì việc tính toán sẽ phức tạp và mất nhiều thời gian (bạn đọc có thể kiểm chứng).

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf

    PP2 – BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Tổng hợp 23 phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp 23 phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp 23 phương pháp giải bài tập môn hoá học

     

    Mời các thầy cô truy cập vào các link sau để xem chi tiết và download file các phương pháp giải bài tập môn hoá học

     

    PP1 – Bảo toàn nguyên tố

    PP2 – Bảo toàn khối lượng

    PP3 – Tăng giảm khối lượng

    PP4 – Bảo toàn điện tích

    PP5 – Bảo toàn electron

    PP6 – Đồ thị

    PP7 – Quy đổi

    PP8 – Khai thác độ bất bão hoà

    PP9 – Đường chéo

    PP10 – Sử dụng hỗn hợp ảo

    PP11 – Phương pháp trung bình

    PP12 – Tự chọn lượng chất

    PP13 – Tìm khoảng giới hạn

    PP14 – Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn

    PP15 – Phân tích đánh giá

    PP16 – Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối

    PP17 – Quy đổi peptit

    PP18 – Bài tập phản ứng tạo muối amoni

    PP19 – Bài tập điện phân

    PP20 – Quy đổi oxit nitơ

    PP21 – Quy đổi gốc axit

    PP22 – Quy đổi este

    PP23 – Đồng đẳng hoá

    PP 24 – Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ

    PP25 – Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết

    Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất

    Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết

     

     

     

    Phương pháp giải bài tập cho HS lớp 10

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    CHUYÊN ĐỀ 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

    I. Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    1. Nội dung phương pháp bảo toàn nguyên tố

    – Cơ sở của phương pháp bảo toàn nguyên tố là định luật bảo toàn nguyên tố : Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố được bảo toàn.

    – Hệ quả của của định luật bảo toàn nguyên tố : Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của một nguyên tố tham gia phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố đó tạo thành sau phản ứng.

    Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn 6 gam axit axetic cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Tính V và m ?

    Các hướng tư duy để tính V và m :

    * Hướng 1 : Dựa vào số mol của axit axetic (CH3COOH) và phương trình phản ứng để tính số mol của O2 cần dùng, số mol CO2 và số mol H2O tạo thành. Từ đó suy ra thể tích O2 và khối lượng bình NaOH tăng.

    Theo giả thiết :

    Phương trình phản ứng :

    CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O

    mol: 0,1 0,2 0,2 0,2

    Theo phương trình và giả thiết, ta có :

    * Hướng 2 : Dựa vào hệ quả của định luật bảo toàn nguyên tố và số mol axit CH3COOH (0,1 mol) để tính số mol CO2 và số mol H2O tạo thành; số mol O2 tham gia phản ứng. Từ đó suy ra thể tích O2 và khối lượng bình NaOH tăng.

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với C và H, ta có :

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có :

    Suy ra :

    – Phương pháp bảo toàn nguyên tố là phương pháp giải bài tập hóa học sử dụng hệ quả của định luật bảo toàn nguyên tố.

    2. Ưu điểm của phương pháp bảo toàn nguyên tố

    a. Xét các hướng giải bài tập sau :

    Câu 25 – Mã đề 231: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro có khối lượng là m gam đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:

    A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A năm 2007)

    Hướng dẫn giải

    Cách 1 : Phương pháp thông thường – Tính toán theo phương trình phản ứng

    Theo giả thiết ta suy ra Y gồm H2 dư, C2H2 dư, C2H4 và C2H6.

    Số mol của các chất :

    Phương trình phản ứng :

    C2H2 + H2 C2H4 (1)

    mol: 0,1 0,1 0,1

    C2H2 + 2H2 C2H6 (2)

    mol: 0,05 0,1 0,05

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3 (3)

    mol: 0,05 0,05

    C2H6 + O2 2CO2 + 3H2O (4)

    mol: 0,05 0,1 0,15

    2H2 + O2 2H2O (5)

    mol: 0,1 (0,25 – 0,15) = 0,1

    Theo các phản ứng ta thấy :

    Cách 2 : Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với H, ta có :

    b. Nhận xét :

    Với cách 1 : Viết nhiều phản ứng, mối liên quan về số mol của các chất được tính toán dựa trên phản ứng. Tuy dễ hiểu nhưng phải trình bày dài dòng, mất nhiều thời gian, chỉ phù hợp với hình thức thi tự luận trước đây.

    Với cách 2 : Mối liên quan về số mol của các chất được tính toán trực tiếp dựa vào sự bảo toàn các nguyên tố nên không phải viết phương trình phản ứng.

    c. Kết luận :

    So sánh 2 cách giải ở trên, ta thấy : Phương pháp bảo toàn nguyên tố có ưu điểm là trong quá trình làm bài tập học sinh không phải viết phương trình phản ứng, tính toán đơn giản dựa vào sự bảo toàn nguyên tố cho kết quả nhanh hơn so với việc tính toán theo phương trình phản ứng.

    Như vậy : Nếu sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố một cách hiệu quả thì có thể tăng đáng kể tốc độ làm bài so với việc sử dụng phương pháp thông thường.

    3. Phạm vi áp dụng :

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể giải quyết được nhiều dạng bài tập liên quan đến phản ứng trong hóa vô cơ cũng như trong hóa hữu cơ.

    Một số dạng bài tập thường dùng bảo toàn nguyên tố là :

    +Ion Al3+, Zn2+ tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, Ba(OH)2,…).

    + Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.

    + Tính số mol HNO3, H2SO4 tham gia phản ứng.

    + Đốt cháy hợp chất, thường là hợp chất hữu cơ.

    + Thủy phân không hoàn toàn peptit.

    4. Bảng tính nhanh số mol nguyên tố, nhóm nguyên tố trong phản ứng

    Từ ví dụ ở trên ta thấy : Có thể tính nhanh số mol nguyên tố, nhóm nguyên tố như sau :

    Số mol nguyên tố X hoặc nhóm nguyên tố X = số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử X trong đơn chất, hợp chất số mol chất đó.

    Bảng tính nhanh số mol nguyên tố, nhóm nguyên tố

    Chất

    Số mol chất

    Số mol nguyên tố, nhóm nguyên tố

    Ba(OH)2

    H2SO4

    Fe2(SO4)3

    Al2O3

    CxHyOzNt

    Ala-Ala-Ala

    Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val

    Đối với các chất khác ta tính tương tự.

    II. Phân dạng bài tập và các ví dụ minh họa

    1. Dạng 1: Tính lượng chất trong phản ứng

    Phương pháp giải

    – Bước 1 : Lập sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình chuyển hóa giữa các chất, để thấy rõ bản chất hóa học của bài toán.

    – Bước 2 : Nhận dạng nhanh phương pháp giải bài tập : Khi gặp bài tập mà giữa lượng chất cần tính và lượng chất đề bài cho đều có chứa cùng 1 nguyên tố hay một nhóm nguyên tố thì ta nên dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố.

    – Bước 3 : Xác định áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với nguyên tố, nhóm nguyên tố nào.

    – Bước 4 : Thiết lập phương trình bảo toàn nguyên tố. Ngoài ra, kết hợp với các giả thiết khác để lập các phương trình toán học có liên quan. Từ đó suy ra lượng chất cần tính.

    PS :

    – Trong phương pháp bảo toàn nguyên tố, nếu xác định sai hoặc thiếu các chất chứa nguyên tố mà ta sử dụng để tính lượng chất thì bảo toàn nguyên tố không còn đúng nữa.

    Các ví dụ minh họa ◄

    a. Phản ứng một giai đoạn

    Ví dụ 1: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 115,2. B. 82,8 . C. 144,0. D. 104,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)

    Hướng dẫn giải

    Bước 1 : Lập sơ đồ phản ứng :

    Trong phản ứng điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực làm bằng than chì (C), Al sinh ra ở catot, O2 sinh ra ở anot và như vậy anot sẽ bị O2 oxi hóa thành CO, CO2, ngoài ra vẫn có thể còn O2 dư.

    Sơ đồ phản ứng :

    CO2 + CaCO3 CaCO3 + H2O

    Bước 2 : Nhận dạng nhanh phương pháp giải bài tập

    Bài tập yêu cầu tính khối lượng của Al khi điện phân nóng chảy oxit Al2O3, trong khi lại cho thông qua thông tin về số mol của CO2, CO, O2. Nhận thấy : Giữa hỗn hợp (CO, CO2, O2) và Al2O3 đều có chứa nguyên tố O; Giữa Al và Al2O3 đều có nguyên tố Al. Đây là dấu hiệu chứng tỏ bài tập này sẽ sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố.

    Bước 3 : Xác định áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với nguyên tố, nhóm nguyên tố nào

    Dựa vào giả thiết tính được số mol của CO2, CO, O2. Từ đó tính được số mol của Al2O3 dựa vào bảo toàn nguyên tố O. Biết được số mol của Al2O3 sẽ tính được số mol của Al dựa vào bảo toàn nguyên tố Al.

    Bước 4 : Thiết lập phương trình bảo toàn nguyên tố. Từ đó suy ra lượng chất cần tính.

    Theo giả thiết, ta có :

    Thay (3) vào (1), (2), ta được hệ hai phương trình hai ẩn. Giải hệ phương trình ta có :

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với O và Al, ta có :

    Ví dụ 2: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6. D. 24,2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Hướng dẫn giải

    Vì dung dịch HNO3 dư nên Fe phản ứng hết, muối sắt tạo thành là Fe(NO3)3.

    Giữa lượng chất cần tính là khối lượng Fe(NO3)3 và lượng chất đã biết là Fe đều có nguyên tố Fe, nên áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với Fe, ta có :

    Xét bài tập sau : Sục hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2, tạo ra cả hai muối Ba(HCO3)2 và BaCO3. Tìm mối quan hệ về số mol của CO2, Ba(OH)2 và BaCO3.

    Hướng dẫn giải

    Theo bảo toàn nguyên tố đối với C và Ba, ta có :

    Nếu thay bằng Ca(OH)2 thì ta có :

    Bây giờ ta sẽ sử dụng kết quả trên để giải bài tập ở ví dụ 3 :

    Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:

    A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)

    Hướng dẫn giải

    nên phản ứng còn tạo ra cả muối Ba(HCO3)2 và BaCO3.

    Từ kết quả trên, ta có :

    Ví dụ 4: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch Y. Kết tinh dung dịch Y (chỉ làm bay hơi nước) thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là:

    A. 2,24. B. 3,36. C. 5,6. D. 1,12.

    (Đề thi thử đại học lần 5 – THPT Chuyên – Đại học SPHN, năm học 2011 – 2012)

    Hướng dẫn giải

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với Na ta thấy :

    Nếu trong dung dịch Y chỉ có Na2CO3 thì số mol Na2CO3 là 0,2 mol, khi đó khối lượng chất rắn là 21,2 gam; nếu Y chỉ chứa NaHCO3 thì số mol NaHCO3 là 0,4 mol, khi đó khối lượng chất rắn là 33,6; còn nếu Y chứa cả hai muối thì khối lượng chất rắn thuộc khoảng (21,2 ; 33,6). Trên thực tế khối lượng chất rắn chỉ là 19,9 gam nên xảy ra trường hợp NaOH dư. Như vậy chất rắn gồm NaOH dư và Na2CO3.

    Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố Na, ta có :

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, ta có :

    Xét bài tập sau : Cho dung dịch chứa ion vào dung dịch chứa ion Al3+, sau phản ứng thấy kết tủa Al(OH)3 đã bị tan một phần. Tìm mối liên hệ về số mol giữa các ion , Al3+ và kết tủa Al(OH)3.

    Hướng dẫn giải

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với Al và bảo toàn nhóm , ta có :

    Nếu thay ion Al3+ bằng ion Zn2+, ta có :

    Bây giờ ta sẽ vận dụng kết quả trên để giải bài tập ở các ví dụ 5, 6 :

    Ví dụ 5: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

    A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007)

    Hướng dẫn giải

    Vì nên còn một phần ion nhôm nằm trong dung dịch sau phản ứng.

    Phản ứng có thể xảy ra theo hai hướng khác nhau :

    Theo hướng (1) : AlCl3 dư, nên lượng NaOH dùng trong trường hợp này là ít nhất.

    Theo hướng (2) : AlCl3 chuyển hết vào kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Trường hợp này lượng NaOH dùng nhiều nhất. Vậy ta phải tính lượng NaOH theo hướng (2).

    Từ kết quả trên, ta có :

    PS : Ở bài này, nếu đề chỉ nói “Giá trị của V là : …” thì phản ứng có thể xảy ra theo hướng (1) hoặc (2). Khi đó sẽ có hai giá trị của V thỏa mãn là V(min) ứng với hướng (1) và V(max) ứng với hướng (2).

    Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)

    Hướng dẫn giải

    Bản chất phản ứng :

    Cho 110 ml KOH 2M (0,22 mol) vào dung dịch X (TN1), thu được 3a gam Zn(OH)2. Cho 140 ml dung dịch KOH 2M (0,28 mol) vào dung dịch X (TN2), thu được 2a gam kết tủa. Chứng tỏ ở trường hợp (TN2) kết tủa đã bị hòa tan một phần. Ở TN1 kết tủa có thể bị hòa tan một phần hoặc chưa bị hòa tan.

    Nếu ở TN1 kết tủa chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn nhóm ở TN1 và sử dụng kết quả ở trên cho TN2, ta có :

    Trường hợp này không thỏa mãn vì ở TN1 : nên kết tủa đã bị hòa tan.

    Vậy ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần, vận dụng kết quả ở trên, ta có :

    Ví dụ 7: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 10 gam CaCO3 và 17,4 gam FeCO3 bằng dung dịch HNO3 loãng, nóng. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

    A. 0,8 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,2 mol.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2011 – 2012)

    Hướng dẫn giải

    Sơ đồ phản ứng :

    FeCO3 + CaCO3 + HNO3 Fe(NO3)3 + Ca(NO3)2 + NO + CO2 + H2O

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ca, Fe và bảo toàn electron, ta tính được số mol của Ca(NO3)2, Fe(NO3)3 và NO. Sau đó áp dụng bảo toàn nguyên tố N, ta tính được số mol của HNO3 :

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,18 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:

    A. 44,8 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít.

    (Đề thi thử đại học lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011)

    Hướng dẫn giải

    Vì phản ứng chỉ tạo ra muối sunfat nên suy ra trong X có hai muối là CuSO4 và Fe2(SO4)3.

    Sơ đồ phản ứng :

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với Cu, Fe, S, ta có :

    Cu2S + 2FeS2 2CuSO4 + Fe2(SO4)3

    mol: 0,09 0,18 0,18 0,09

    Áp dụng bảo toàn electron cho phản ứng của FeS2 và Cu2S với HNO3, ta có :

    Ví dụ 9: X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:

    A. 30 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 15 gam.

    Hướng dẫn giải

    Sơ đồ phản ứng đốt cháy hai hiđrocacbon trong X :

    Áp dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng (1), ta có :

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, ta có :

    Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007)

    Hướng dẫn giải

    Công thức phân tử của axit cacboxylic đơn chức có dạng là CxHyO2.

    Sơ đồ phản ứng :

    CxHyO2 + O2 CO2 + H2O (1)

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng (1), ta có :

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP1 – BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết

    I.1 Công thức đốt cháy peptit NAP.332

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 1
    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 2
    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 3

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa nhiều peptit được tạo từ Gly, Ala và Val cần vừa đủ 3,24 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,52 mol CO2, Khối lượng (gam) của 0,12 mol E là?

    A. 58,32 B. 46,58 C. 62,18 D. 54,98

    (Lời giải) Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 102,4 B. 97,0 C. 92,5 D. 107,8

    (Lời giải) Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít O2 (ddktc) thu được 148,72(g) CO2. Giá trị gần nhất của m là:

    A. 68 B. 75 C. 90 D. 130,62

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 63,2 B. 54,8 C. 67 D. 69,4

    (Lời giải) Ví dụ 5: Thủy phân không hoàn toàn m gam heptapeptit X mạch hở GlyAlaVals thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,3975 mol O2. Giá trị của m là:

    A. 6,08 B. 4,12 C. 9,26 D. 6,41

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo ra bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,12 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn lượng peptit trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,495 mo O2 thu đươc sản phẩm cháy có chứa CO2 và H2O với tổng số mol là 0,75 mol. Giá trị của a là:

    A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,07

    (Lời giải) Ví dụ 7: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được 7,29 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 11,24 B. 9,78 C. 9,25 D. 10,43

    (Lời giải) Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 51,27 gam hỗn hợp gồm peptit X, peptit Y, peptit Z và peptit T (đều được tạo từ các amino axit no chỉ chứa một nhóm –COOH và –NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 2,19 mol CO2; 2,005 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 74,13 B. 82,14 C. 76,26 D. 84,18

    (Lời giải) Ví dụ 9: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,51 gam hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475 mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của là:

    A. 15,58 B. 15,91 C. 14,14 D. 19,08

    (Lời giải) Ví dụ 10: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là

    A. 98,9 g B. 107,1 g C. 94,5 g D. 87,3 g

    3. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,22 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,975 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 30,0

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O2 thu được 10,375a mol CO2. Giá trị của a là?

    A. 0,04 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,07

    (Lời giải) Câu 3: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 40 B. 80 C. 60 D. 30

    (Lời giải) Câu 4: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,42 mol O2 thu được 0,33 mol CO2. Giá trị gần nhất của m là?

    A. 15 B. 20 C. 25 D. 30

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong NaOH dư thu được a mol muối của Gly và b mol muối của Val. Tỷ lệ là:

    A. 7:8     B. 8:7     C. 2:1     D. 1:3

    (Lời giải) Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 49,67 gam hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 1,4775 mol O2 thu được 1,075 mol H2O. Giá trị gần nhất của m là?

    A. 15 B. 20 C. 25 D. 30

    (Lời giải) Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 8,75 gam hỗn hợp muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475 mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t mol CO2. Giá trị gần nhất của là?

    A. 15 B. 20 C. 10 D. 5

    (Lời giải) Câu 8: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly2Ala2Val và GlyAla2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,115 mol O­2. Giá trị của m là:

    A. 35,94 B. 32,44 C. 44,14 D. 51,36

    (Lời giải) Câu 9: Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là:

    A. 2,25 B. 2,32 C. 2,52 D. 2,23

    (Lời giải) Câu 10: Thủy phân không hoàn toàn m gam peptit Gly2Ala3Val2 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,34 mol O2. Giá trị của m là:

    A. 32,58 B. 43,44 C. 38,01 D. 48,87

    (Lời giải) Câu 11: Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp hai peptit Gly2Ala3Val2 và GlyAla2Val5 tỷ lệ mol tương ứng là thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,04 mol O2. Giá trị của m là:

    A. 28,18 B. 33,24 C. 35,96 D. 34,82

    (Lời giải) Câu 12: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X gồm Ala. Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:

    A. 51,36 B. 53,47 C. 48,72 D. 56,18

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO­2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:

    A. 0,1 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,08

    (Lời giải) Câu 14: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:

    A. 55,58 B. 52,44 C. 44,14 D. 51,36

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong NaOH (dư) thu được t gam hỗn hợp muối. Giá trị của t là:

    A. 227,37 B. 242,28 C. 198,84 D. 212,46

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 12,936 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 (dư) thấy m gam kết tủa trắng xuất hiện và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:

    A. 480 B. 510 C. 460 D. 420

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O­2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là:

    A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4

    (Lời giải) Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 102,4 B. 97 C. 92,5 D. 107,8

    (Lời giải) Câu 19: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít khí O2 (đktc) thu được 148,72 (g) CO2. Giá trị gần nhất của m là:

    A. 68 B. 75 C. 90 D. 130,62

    (Lời giải) Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là?

    A. 18,6 B. 17,8 C. 22,4 D. 20,2

    (Lời giải) Câu 21: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của a là:

    A. 0,64 B. 0,48 C. 0,5 D. 0,43

    (Lời giải) Câu 22: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 63,2 B. 54,8 C. 67 D. 69,4

    (Lời giải) Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,14 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,42 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,025 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 57,54 B. 62,04 C. 54,38 D. 60,16

    (Lời giải) Câu 24: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là:

    A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4

    (Lời giải) Câu 25: Hỗn hợp X chứa Ala-Ala, Gly-Ala, Gly-Gly, Ala-Val trong đó nitơ chiếm khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 58,464 lít O2. Giá trị của m là:

    A. 56,76 B. 52,32 C. 58,04 D. 61,16

    (Lời giải) Câu 26: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:

    A. 0,07 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,08

    (Lời giải) Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dich NaỌH vừa đủ thu được 85,79 gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 72,744 lít O2 (đktc) thu được 41,67(g) H2O. Giá trị gần nhất của m là:

    A. 50,8 B. 59,3 C. 54,6 D. 55,8

    (Lời giải) Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X mạch hở GlyAla2Val6 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,01 mol O2. Giá trị của m gần nhất là:

    A. 35,58 B. 32,44 C. 44,14 D. 29,08

    (Lời giải) Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là?

    A. 18,6 B. 17,8 C. 22,4 D. 20,2

    (Lời giải) Câu 30: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Khối lượng của E ứng với 0,1 mol là?

    A. 23,8 B. 22,5 C. 30,2 D. 31,5

    (Lời giải) Câu 31: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được7,29 gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 11,24 B. 9,78 C. 9,25 D. 10,43

    (Lời giải) Câu 32: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của a là:

    A. 0,64 B. 0,48 C. 0,5 D. 0,43

    (Lời giải) Câu 33: A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong A là . Giá trị của m là:

    A. 7,08 B. 6,82 C. 7,28 D. 8,16

    (Lời giải) Câu 34: E là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam E cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,22 mol NaOH tham gia phản ứng và đươc gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly và Val. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong E là . Giá trị của m là:

    A. 17,38 B. 16,82 C. 17,98 D. 18,16

    (Lời giải) Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là?

    A. 74 B. 82 C. 76 D. 84

    (Lời giải) Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng là?

    A. 34,92 gam B. 45,34 gam C. 36,14 gam D. 41,04 gam

    (Lời giải) Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val bằng lượng vừa đủ khí O2. Sản phẩm cháy thu được có CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn nước là 0,04 mol. Lượng X trên có thể tác dụng được tối đa a mol NaOH. Giá trị của a là?

    A. 0,28 B. 0,32 C. 0,4 D. 0,42

    (Lời giải) Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X chứa 3 peptit X, Y, Z trong điều kiện thích hợp thu được 3,75 gam Gly; 7,12 gam Ala và 1,07 gam Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được m gam nước. Giá trị của m là?

    A. 5,76 B. 5,04 C. 6,84 D. 7,2

    (Lời giải) Câu 39: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được 39,5 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối Ala, Gly, Val. Lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 28,56 B. 26,88 C. 31,808 D. 32,48

    (Lời giải) Câu 40: Y là một aminoaxit, no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (không còn nhóm chức nào khác). Tripeptit X mạch hở trong phân tử chứa 3 mắt xích Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của amino axit Y là:

    A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C3H9NO2 D. C6H11N3O4

    (Lời giải) Câu 41: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch KOH thu được 19,47 gam hỗn hợp các muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 13,608 lít khí O2 (đktc) thu được 8,19 gam H2O. Giá trị m gần nhất:

    A. 12 B. 19 C. 16 D. 11

    (Lời giải) Câu 42: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở GlyAlaVal4 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,98 mol O2. Giá trị của m là:

    A. 35,58 B. 32,52 C. 44,14 D. 29,08

    (Lời giải) Câu 43: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,21 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,8325 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 26,56 B. 27,09 C. 28,43 D. 27,53

    (Lời giải) Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,35 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 25,368 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 36,56 B. 37,09 C. 37,17 D. 37,53

    (Lời giải) Câu 45: Hỗn hợp gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,07mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 430 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 1,39 mol CO2. Giá trị của m là:

    A. 55,365 B. 57,209 C. 37,147 D. 47,543

    (Lời giải) Câu 46: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 16,8 gam KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ hỗn hợp peptit trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 1,005 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 42,36 B. 35,29 C. 37,47 D. 36,98

    (Lời giải) Câu 47: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,528 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 42,36 B. 31,5 C. 37,47 D. 36,98

    (Lời giải) Câu 48: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 175 ml KOH 2M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,696 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 42,49 B. 31,5 C. 37,47 D. 36,98

    (Lời giải) Câu 49: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 10 ml NaOH 3M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 37,92 gam O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 40,49 B. 36,50 C. 33,86 D. 32,48

    (Lời giải) Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều được tạo Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,05 mol khí N2. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch chứa NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 10,96 B. 12,08 C. 9,84 D. 11,72

    (Lời giải) Câu 51: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 410 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 1,34 mol CO2. Giá trị của m là:

    A. 55,365 B. 57,209 C. 52,995 D. 47,543

    (Lời giải) Câu 52: Hỗn hợp gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 87,6 gam dung dịch HCl 10% thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 25,52 gam CO2. Giá trị của m là:

    A. 28,16 B. 26,07 C. 32,14 D. 29,08

    (Lời giải) Câu 53: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,06 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 10,08 gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 28,16 B. 26,07 C. 30,53 D. 32,08

    (Lời giải) Câu 54: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,26 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 70,56 lít (đktc) O2 thu được 10,5a mol CO2 . Giá trị của a là:

    A. 0,25 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,18

    (Lời giải) Câu 55: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn m gam X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra, khối lượng bình tăng 399,72 gam. Giá trị của m là:

    A. 155,58 B. 156,07 C. 142,14 D. 169,08

    (Lời giải) Câu 56: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2,78 gam hỗn hợp muối Natri của Gly, Ala. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,135 mol O2 thu được 0,69 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của 3t-m là:

    A. 0,56 B. 0,45 C. 0,42 D. 0,48

    (Lời giải) Câu 57: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các aminoaxit đều có công thức dạng Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dung vừa đủ 1,875 mol O2 , chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:

    A. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75

    (Lời giải) Câu 58: X và Y đều là peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dung 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có CO2 , H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là

    A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3

    (Lời giải) Câu 59: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2:

    A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol

    (Lời giải) Câu 60: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Ala-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần giá trị nào nhất dưới đây:

    A. 140,2 B. 145,7 C. 160,82 D. 130,88

    (Lời giải) Câu 61: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này:

    A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 gam D. giảm 37,2 gam

    (Lời giải) Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit của một aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của Gly) thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g; bình 2 thu được m(g) kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần dung V lít (đktc) khí O2 . Giá trị của m và V là:

    A. 90g và 6,72 lít B. 60g và 8,512 lít C. 120g và 18,816 lít D. 90g và 13,44 lít

    (Lời giải) Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai aminoaxit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2 , chỉ thu được N2 ,H2O và 0,22 mol CO2 . Giá trị của m là:

    A. 6,34 B. 7,78 C. 8,62 D. 7,18

    (Lời giải) Câu 64: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai aminoaxit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 2,295 B. 1,935 C. 2,806 D. 1,806

    I.2 Bài toán thủy phân peptit

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 4
    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 5

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm Gly-Ala-Val; Gly-Ala; Ala-Val; Glyxin và Valin; trong đó có 1,50 gam Glyxin và 4,68 gam Valin. Giá trị của m là.

    A. 26,24 gam. B. 25,58 gam. C. 25,86 gam. D. 26,62 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly – Gly; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:

    A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6

    (Lời giải) Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X có công thức Gly-(Ala)2-(Val)3 trong HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 98,76 B. 92,12 C. 88,92 D. 82,84

    (Lời giải) Ví dụ 4: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là:

    A. 19 B. 9 C. 20 D. 10

    (Lời giải) Ví dụ 5: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 45,6 B. 40,27 C. 39,12. D. 38,68.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

    A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5

    (Lời giải) Ví dụ 7: Thủy phân không hoàn toàn 54 gam peptit X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được 0,06 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly-Gly-Gly và m gam Gly. Giá trị của m là:

    A. 40,5 B. 36,0 C. 39,0 D. 28,5

    (Lời giải) Ví dụ 8: Thủy phân m gam peptit X mạch hở (cấu tạo từ các aminoaxit có một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỷ lệ mol là 1:1. Mặt khác, thủy phân m gam X trên thì thu được 65,5 gam hỗn hợp các đipeptit. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì tổng khối lượng các aminoaxit (Y) thu được là bao nhiêu:

    A. 73,36 B. 67,34 C. 70,26 D. 72,18

    (Lời giải) Ví dụ 9: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:

    A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 10: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 17,025. B. 68,1 C. 19,455. D. 78,4

    (Lời giải) Ví dụ 11: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối, m có giá trị là:

    A. 64,86 g. B. 68,1 g. C. 77,04 g. D. 65,13 g

    (Lời giải) Ví dụ 12: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74g A cần dùng 11,088 lit O2(đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng lên 24,62g. Mặt khác đun nóng 0,03 mol A cần đủ 70 ml NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm khối lượng muối của Val trong Z gần với:

    A. 18,0% B. 23,3% C. 24,3% D. 31,4%

    3. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Khối lượng của 0,3 mol X là?

    A. 78,3 B. 80,4 C. 67,6 D. 74,8

    (Lời giải) Câu 2: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn 15,66 gam X thu được a mol CO2. Giá trị của a là:

    A. 0,54 B. 0,45 C. 0,36 D. 0,60

    (Lời giải) Câu 3: Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly-Gly-Ala; 0,06 mol Gly-Ala- Ala; 0,02 mol Ala-Ala; 0,04 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là.

    A. 331 B. 274 C. 260 D. 288

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa các peptit có cùng số mol gồm Gly-Gly; Gly-Ala; Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Val; Val-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là.

    A. 1,02 mol B. 0,81 C. 0,90 D. 1,14

    (Lời giải) Câu 5: Thủy phân hoàn toàn peptit X (C9H16O5N4) thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là.

    A. 34,92 gam. B. 27,00 gam. C. 23,28 gam. D. 18,00 gam.

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CnHmO5N4) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị m là.

    A. 46,16 gam. B. 59,16 gam. C. 57,36 gam. D. 47,96 gam.

    (Lời giải) Câu 7: Cho 17,52 gam đipeptit (Gly-Ala) tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là.

    A. 20,24 gam. B. 28,44 gam. C. 19,68 gam. D. 28,20 gam.

    (Lời giải) Câu 8: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 50,94 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng

    1,515 mol O2, thu được 2,52 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là.

    A. 30,34 gam. B. 32,14 gam. C. 36,74 gam. D. 28,54 gam.

    (Lời giải) Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 53,16 gam pentapeptit X mạch hở với dung dịch NaOH 12%, thu được 253,16 gam dung dịch Y chỉ chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích của glyxin, alanin và valin trong peptit X là.

    A. 2 : 2 :1. B. 2 : 2 : 1. C. 1 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 3.

    (Lời giải) Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala- Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là

    A. 3,6. B. 3,4. C. 3,0. D. 3,2.

    (Lời giải) Câu 11: Cho peptit X (C7H13O4N3) mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

    A. 28,5 gam. B. 30,5 gam. C. 31,9 gam. D. 23,9 gam.

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm một amino axit (Y) và một tetrapeptit mạch hở (Z). Đun nóng 27,72 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 139,96 gam một muối của alanin duy nhất. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là

    A. 80,07%. B. 87,16%. C. 70,80%. D. 81,76%.

    (Lời giải) Câu 13: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Y là

    A. 20 B. 14 C. 17 D. 23

    (Lời giải) Câu 14: Từ hỗn hợp chứa 13,5 gam axit aminoaxetic, 13,35 gam axit 2-aminopropanoic, 20,6 gam axit 3-aminobutanoic và 25,74 gam axit 2 – amino – 3 metylbutanoic người ta có thể tổng hợp được tối đa m gam tetrapeptit. Giá trị m là:

    A. 65,350 B. 63,065 C. 45,165 D. 54,561

    (Lời giải) Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 0,04 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của X là 18,88 gam. Số liên kết peptit trong X là:

    A. 7 B. 6 C. 5 D. 8

    (Lời giải) Câu 16: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 42,0 gam. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng là 43,8 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH2,1 nhóm COOH, giá trị a gần nhất với:

    A. 42,8 B. 49,4 C. 40,4 D. 46,2

    (Lời giải) Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin thu được X là:

    A. tripeptit. B. đipeptit C. tetrapeptit. D. pentapeptit.

    (Lời giải) Câu 18: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

    A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5

    (Lời giải) Câu 19: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 16,8. B. 18,6. C. 20,8. D. 20,6.

    (Lời giải) Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptit X trong dung dịch chứa NaOH (dư 30% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì được 42,6 gam chất rắn khan gồm NaOH và hỗn hợp muối của Ala, Gly. Giá trị của m là:

    A. 26,04 hoặc 28,08 B. 26,04 hoặc 25,36 C. 28,08 hoặc 24,48 D. 24,48 hoặc 25,35

    (Lời giải) Câu 21: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là

    A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971

    (Lời giải) Câu 22: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val. Xác định giá trị của m?

    A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2

    (Lời giải) Câu 23: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị của m là

    A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958

    (Lời giải) Câu 24: X là một tetrapeptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:

    A. 316. B. 302. C. 344. D. 274.

    (Lời giải) Câu 25: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.

    (Lời giải) Câu 26: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm -COOH; 1 nhóm -NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là

    A. 161 g B. 159 g C. 143,45 g D. 149g

    (Lời giải) Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57 D. 12,99.

    (Lời giải) Câu 28: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 0,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:

    A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam C. 6,672 gam D. 5,8176 gam

    (Lời giải) Câu 29: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X; Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH; 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:

    A. 185,2g B. 199,8g C. 212,3g D. 256,7g

    (Lời giải) Câu 30: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:

    A. 111,74. B. 66,44. C. 90,6. D. 81,54.

    (Lời giải) Câu 31: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (1) 0,5 M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1.75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30.725 gam muối. Giá trị của a là

    A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D. 0,15

    (Lời giải) Câu 32: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:

    A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6

    (Lời giải) Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là

    A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala

    C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly

    (Lời giải) Câu 34: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại -aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX: nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:

    A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.

    (Lời giải) Câu 35: X là một peptit mạch hở, nếu thủy phân không hoàn toàn m gam trong điều kiện thích hợp chỉ thu được Y là các tripeptit có tổng khối lượng 35,1 gam. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp Z là các đipeptit có tổng khối lượng là 37,26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các amino axit (chỉ chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Giá trị của a gần nhất với:

    A. 43,8 B. 39,0 C. 40,2 D. 42,6

    (Lời giải) Câu 36: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin-alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (1) 0,5 M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là

    A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D. 0,15

    (Lời giải) Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại

    A. tetrapeptit. B. tripeptit. C. đipeptit. D. pentapeptit.

    (Lời giải) Câu 38: X là đipeptit Val – Ala, Y là tripeptit Gly – Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 12,0 gam. B. 11,1 gam. C. 11,6 gam. D. 11,8 gam.

    (Lời giải) Câu 39: Khi thuỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và 22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 69 B. 75 C. 72 D. 78

    (Lời giải) Câu 40: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit  -amino heptanoic được một loại tơ poli-amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong A

    A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1

    (Lời giải) Câu 41: X là một -aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan đồng thời có 1,008 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu đun hỗn hợp R với dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (cùng nồng độ mol) vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối?

    A. 10,710 gam B. 9,996 gam C. 11,970 gam D. 11,172 gam

    (Lời giải) Câu 42: Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 39 B. 45 C. 35 D. 42

    II.1 Tư duy giải bài toán biện luận số liên kết peptit

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 6

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 5 tỉ lệ số mol X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 99,68 gam alanin và 60 gam glyxin. Giá trị của m là:

    A. 135,68 B. 133,76 C. 142,34 D. 128,26

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 10 tỉ lệ số mol X:Y=1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 6,3 gam Gly; 9,612 gam Ala và 8,424 gam Val. Giá trị của m là:

    A. 20,448 B. 20,484 C. 21,024 D. 20,304

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X là Y trong đó tổng nguyên tử oxi trong hai phân tử là 12, tỉ lệ số mol X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A được 4,125 gam Gly; 5,874 gam Ala và 5,148 gam Val. Giá trị của m là:

    A. 12,771 B. 13,257 C. 12,717 D. 12,933

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 2:5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B, C bằng 14. Thủy phân hoàn toàn 41,54 gam X, thu được 0,24 mol X1; 0,13 mol X2 và 0,17 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 58 gam O2. Giá trị gần nhất của m?

    A. 37 B. 33 C. 34 D. 35

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 7:5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B, C bằng 19. Thủy phân hoàn toàn 88,54 gam X, thu được 0,37 mol X1; 0,41 mol X2 và 0,36 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 88,54 gam X, dẫn sản phẩm qua bình đựng Ba(OH)2 dư khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?

    A. tăng 516,51 B. giảm 516,51 C. giảm 150,82 D. tăng 150,82

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 2 peptit A, B (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 38,11 gam X, thu được 0,14 mol X1; 0,27 mol X2. Biết X1, X2 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam thu được 3,54 mol CO2 tìm m

    A. 53,4 B. 57,31 C. 76,22 D. 49,6

    II.2 Tư duy giải bài toán đốt cháy và thủy phân peptit có dữ kiện ẩn

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 7

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 25,06 gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần vừa đủ 34,08 gam O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 48,26 B. 44,90 C. 44,65 D. 46,52

    (Lời giải) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ 1,515 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 56,46 B. 46,82 C. 52,18 D. 55,56

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 73,14 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 191,58 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 104,47 B. 106,62 C. 128,54 D. 112,86

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 45,68 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 82,4 B. 75,6 C. 68,5 D. 72,8

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Val2Gly2, Gly7 và Ala4Gly. Đốt 49,1 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,445 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có x mol khí N2 (duy nhất thoát ra). Giá trị của x là?

    A. 0,33 B. 0,29 C. 0,28 D. 0,42

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 55,08 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,835 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 215 B. 225 C. 235 D. 245

    (Lời giải) Ví dụ 7: X, Y là 2 peptit có tổng số mắc xích là 7 và đều được tạo từ một loại no chứa một nhóm và một nhóm . Thủy phân hoàn toàn 24,84 gam Y cần 240 ml HCl 1M thu được 36,84 gam muối clorua. Mặt khác đốt cháy 31,5 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 140 gam B. 130 gam C. 120 gam D. 150 gam

    (Lời giải) Ví dụ 8: Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là.

    A. 24,24 gam B. 25,32 gam C. 28,20 gam D. 27,12 gam

    (Lời giải) Ví dụ 9: X là một no, chứa một nhóm và một nhóm . Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:

    A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,70 gam D. 11,25 gam

    (Lời giải) Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm hai tetrapeptit mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và một triglyxerit được tạo bởi glixerol và axit oleic. Đun 53,41 gam X với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 73,14 gam hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:

    A. 65,53% B. 43,81% C. 23,11% D. 46,29%

    II.3 Tư duy xếp hình trong bài toán peptit

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 8

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tripeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong pentapeptit Y là

    A. 31 B. 27 C. 25 D. 29

    (Lời giải) Ví dụ 2: Đun nóng 0,06 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 280 ml dung dich NaOH 1M, thu được 28,28 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong tetrapeptit X là?

    A. 28 B. 26 C. 24 D. 22

    (Lời giải) Ví dụ 3: Đun nóng 0,06 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 280 ml dung dich NaOH 1M, thu được 28,28 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong pentapeptit Y là?

    A. 17 B. 19 C. 21 D. 23

    (Lời giải) Ví dụ 4: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 470 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 47,27 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của X trong E là?

    A. 70,07% B. 65,35% C. 34,65% D. 29,93%

    (Lời giải) Ví dụ 5: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 470 ml dung dịch NaOH 1M thu được 47,27 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng Y có trong E cần vừa đủ số mol O2 là?

    A. 0,7875 B. 0,7548 C. 0,6845 D. 0,6948

    (Lời giải) Ví dụ 6: Peptit X và peptit Y có tổng mắt xích bằng 8 và tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Ala. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa peptit X và Y thu được 6,75 gam Gly và 4,45 gam Ala. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là:

    A. 39,82% B. 49,14% C. 64,79% D. 59,28%

    II.4 Kỹ thuật trung bình kết hợp xếp hình trong bài toán peptit

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 9

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 71,07 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 57,96 lít khí O2 (đktc) thu được 33,03 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:

    A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y (Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 177,84 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 155,52 gam O2 thu được 64,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:

    A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Ala và Val, X và Y có tổng số liên kết peptit bằng 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 130,08 gam O2 thu được 139,92 gam CO2 và 55,08 gam H2O. Tỉ lệ khối lượng của X:Y là:

    A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 0,68

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X và Y có tổng số nguyên tử oxi là 12. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 94,88 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 67,2 lít O2 (dktc) thu được 42,3 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:

    A. 43,12% B. 56,78% C. 70,81% D. 39,19%

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp E gồm peptit X, Y, Z được tạo từ Gly, Ala và Val; có tổng số mắt xích là 11, Z hơn Y một mắt xích và nY:nZ=9:2.Biết rằng MX<MY<MZ. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 175,2 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 98,112 (lít) khí O2 (đktc) thu được 63,54 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất vói:

    A. 18,84% B. 46,88% C. 63,21% D. 53,12%

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Ala; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 85,84 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 56,448 lít khí O2(đktc) thu được 32,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:

    A. 42% B. 50% C. 64% D. 60%

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hon Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 66,61 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 61,2 gam O2 thu được 25,11 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:

    A. 36% B. 54% C. 41% D. 30%

    (Lời giải) Ví dụ 8: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của GlyNa trong T?

    A. 26,91% B. 34,11% C. 63,29% D. 46,21%

    II.5 Kỹ thuật bơm xử lý bài toán hỗn hợp chứa peptit và este

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 10

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 0,545 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa và có 0,04 mol khí N2 thoát ra. Giá trị của m là:

    A. 27,0 B. 47,0 C. 57,0 D. 37,0

    (Lời giải) Ví dụ 2: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?

    A. 46,31% B. 34,48% C. 45,43% D. 38,39%

    (Lời giải) Ví dụ 3: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Tổng khối lượng các muối trong Z là?

    A. 16,58 B.19,94 C. 18,43 D. 18,06

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH3COOC2H5 và m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N2 ở đktc và 53,31 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần dùng vừa đủ 28,08 gam khí O2. Giá trị của m1 là?

    A. 12,15 B. 13,41 C. 15,21 D. 16,78

    3. Bài tập rèn luyện

    (Lời giải) Câu 1: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?

    A. 0,94 B. 0,82 C. 0,90 D. 0,98

    (Lời giải) Câu 2: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của b là?

    A. 0,84 B. 0,88 C. 0,90 D. 0,78

    (Lời giải) Câu 3: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là?

    A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,38

    (Lời giải) Câu 4: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của b là?

    A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,39

    (Lời giải) Câu 5: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Tổng khối lượng (gam) các muối trong Z là?

    A. 9,86 B. 11,41 C. 15,43 D. 10,78

    (Lời giải) Câu 6: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng m gam E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Giá trị của m là?

    A. 8,98 B. 11,41 C. 8,43 D. 9,78

    (Lời giải) Câu 7: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Giá trị của m là?

    A. 11,58 B. 14,94 C. 18,43 D. 19,78

    (Lời giải) Câu 8: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a là?

    A. 0,93 B. 0,78 C. 0,90 D. 0,81

    (Lời giải) Câu 9: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là?

    A. 0,63 B. 0,77 C. 0,80 D. 0,71

    (Lời giải) Câu 10: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,165 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,13 mol H2O. Axit cấu tạo lên Y là?

    A. Stearic B. Panmitic C. Oleic D. Linoleic

    (Lời giải) Câu 11: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Giá trị của m là?

    A. 45,58 B. 34,94 C. 41,10 D. 39,78

    (Lời giải) Câu 12: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của peptit X trong E là?

    A. 46,21% B. 35,77% C. 25,43% D. 38,39%

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức C2H3COOCH3. Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O2 ở đktc. Giá trị của m là?

    A. 13,11 B. 13,51 C. 13,22 D. 13,76

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 18,32 B. 20,04 C. 17,14 D. 14,96

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E chứa peptit GlyAlaVal2 và một este, đơn chức (có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 29,24 gam E cần dùng 1,62 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?

    A. 54,8% B. 58,5% C. 62,5% D. 64,8%

    II.6 Kỹ thuật bơm xử lý bài toán hỗn hợp chứa peptit được tạo từ Glu, Lys

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 11

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,14 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,435 mol O2, thu được 0,38 mol CO2, số mắt xích glu trong peptit X là.

    A.3 B.2 C.4 D.1

    (Lời giải) Ví dụ 2: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và 1 α-aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 31,92 lít O2 ở (đktc), thu được 47,52 gam CO2. Mặt khác 0,06 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,42 mol HCl. Khối lượng tương ứng 0,05 mol X là.

    A. 27,6 B. 25,7 C. 26,7 D. 27,5

    (Lời giải) Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và heptapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol tương ứng là 1:2) cần vừa đủ 0,48 mol NaOH, sau phản ứng thu được 49,22 gam hỗn hợp muối của Gly, Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,32 mol khí CO2. Giá trị của m là:

    A.33,62 B.31,18 C.36,24 D.34,16

    (Lời giải) Ví dụ 4: E là hỗn hợp chứa 2 peptit A, B được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân m gam peptit E trong KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 30,05 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl thấy có 0,19 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 27,865 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được K2CO3, N2 và 39,87 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol E ứng với m gam là 0,03 mol. Giá trị của m là:

    A.18,90 B.15,08 C.18,09 D.18,05

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E cần dùng vừa đủ 0,685 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?

    A.17,54 B.20,15 C.18,42 D.17,92

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,755 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và 0,63 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?

    A.21,86 B.32,15 C.20,22 D.18,92

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (C2H5COO)2C2H4 và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8 số mol hỗn hợp X) thu được 0,95 mol CO2, 0,13 mol N2 và 0,9 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp X gần nhất là?

    A.6,01% B.6,21% C.7,75% D.8,45%

    II.7 Tư duy dồn chất xử lý bài toán peptit liên quan tới đốt cháy muối

    1. Lý thuyết

    Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết 12

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: [Minh họa BGD 2017] Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Zvà pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 6,0 B. 6,5 C. 7,0 D. 7,5

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Ala) và este Zcó công thức CH2=CH-CH2COOC2H5. Đun nóng 0,12 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 9,54 gam Na2CO3, 29,3 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,3 mol O2. Phần trăm khối lượng của Zcó trong E gần nhất với?

    A. 68% B. 69% C. 70% D. 71%

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y(thuần chức được tạo ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylenglycol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là:

    A. 49 B. 50 C. 51 D. 52

    (Lời giải) Ví dụ 4: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Cho hỗn hợp E chứa peptit X-Y-Y và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z.Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Tổng khối lượng muối tạo bởi X và Y có trong Z là?

    A. 30,5 B. 32,5 C. 30,0 D. 35,2

    (Lời giải) Ví dụ 5: Este X tạo bởi một có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứaX, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là

    A. 50,39% B. 7,23% C. 8,35% D. 46,05%

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Zlà hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Cho 26,22 gam E tác dụng vừa đủ với 0,26 mol NaOH, thu được 6,9 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 29 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,05 mol muối của glyxin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,22 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 20,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Ztrong E gần nhất là

    A. 27% B. 28% C. 29% D. 30%

    (Lời giải) Ví dụ 7: Xlà este của có công thức phân tử C5H11O2N; Yvà Zlà hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp Echứa X, Y, Zvới dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Zlà?

    A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3

    (Lời giải) Ví dụ 8: Xlà este của có công thức phân tử C4H9O2N; Yvà Zlà hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7 và không có peptit nào có số liên kết peptit nhỏ hơn 3. Đun nóng 32,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 9,2 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 30,24 gam O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?

    A. 1:3 B. 3:1 C. 3:2 D. 2:3

    (Lời giải) Ví dụ 9: X là este của có công thức phân tử C6H13O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 8 và Y, Z có liên kết peptit đều không nhỏ hơn 2. Đun nóng 62,85 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 4,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 3,7125 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 6,608 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Val trong Z là?

    A. 3:4 B. 1:1 C. 2:3 D. 4:3

    (Lời giải) Ví dụ 10: X là hợp chất có công thức phân tử C4H9O4N; Y và Z là hai peptit đều mạch hở được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 37,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 3 muối (trong đó có 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn chức) và 3,84 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 1,2075 mol O2, thu đuợc Na2CO3, CO2, H2O và 4,816 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là?

    A. 15,44 B. 35,05 C. 22,16 D. 36,57

    Xem thêm

  • Phương pháp tăng giảm khối lượng

    Phương pháp tăng giảm khối lượng

    Phương pháp tăng giảm khối lượng

    I. Lý thuyết phương pháp tăng giảm khối lượng

    • Trong phản ứng hóa học khi chuyển từ chất này thành chất khác, khối lượng các chất có thể tăng hoặc giảm do khối lượng mol phân tử của các chất đó khác nhau. Dựa vào sự tăng giảm khối lượng của các chất ta có thể tìm được số mol các chất đó.
    • Sự tăng hoặc giảm khối lượng của các chất có mối quan hệ với số mol các chất đó.
    •  Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng thay cho phương pháp bảo toàn khối lượng để giải bài tập nhanh hơn (tuy nhiên khó hiểu hơn đối với một số HS).
    • Dấu hiệu: Đề bài cho khối lượng, mối quan hệ khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
    • Các phản ứng thường áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
      • Phản ứng kim loại tác dụng với dd axit HCl, H2SO4 loãng

    R + HX – muối + H2

    m tăng = mgốc axit = mmuối – mKL (ngốc axit = naxit)

      • Phản ứng kim loại A tác dụng với muối của kim loại B

    A + muối B – muối A + B

        • MA > MB sau phản ứng khối lượng thanh KL A tăng (VD:…)
        • MA < MB sau phản ứng khối lượng thanh KL A giảm (VD:…)
      • Phản ứng muối cacbonat (hiđro cacbonat) tác dụng với dd axit HCl, H2SO4 loãng

    m tăng = mmuối clorua – mmuối cacbonat = 11nCO2 (VD: …)

    m tăng = mmuối sunfat – mmuối cacbonat = 36nCO2 (VD: …)

      • Phản ứng oxit kiam loại tác dụng với dd axit HCl, H2SO4 loãng
      • Phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
        • mkết tủa > mCO2 khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu mdd giảm = mkết tủa – mCO2
        • mkết tủa < mCO2 khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu mdd giảm = mCO2 – mkết tủa
      • Phản ứng CO/H2 tác dụng với oxit kim loại
        • m hỗn hợp khí tăng = mchất rắn giảm = moxi trong oxit phản ứng

    II. Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    VD1: Ngâm một thanh magie vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthì khối lượng thanh magie tăng hay giảm bao nhiêu gam? (ĐS: 0,2(64-24)=8g)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD1

    Tính nhanh n = Δm/ΔM thay số 0,2 = Δm/(64-24) => Δm = 0,2.(64-24) = 8 gam

    VD2: Ngâm một lá kẽm vào 300ml dung dịch FeSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthì khối lượng lá kẽm tăng hay giảm bao nhiêu gam? (ĐS: 0,3.0,05(65-56)=0,135g)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD2

    Tính nhanh n = Δm/ΔM thay số 0,2 = Δm/(65-56) => Δm = 0,2.(65-56) = 0,135 gam

    VD3: Ngâm một lá nhôm trong 150 ml CuSO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng lá nhôm tăng hay giảm bao nhiêu gam. (ĐS: 6,9 gam)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD3

    Tính nhanh n(CuSO4):3 = Δm/ΔM (vì hệ số của CuSO4 trong phương trình là 3)

    thay số 0,15:3 = Δm/(3.64-2.27)

    => Δm = 0,05.(3.64-2.27) = 6,9 gam

    VD4: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Tính khối lượng đồng bám trên lá sắt biết khối lượng lá sắt tăng 1,2 gam. (ĐS: 9,6 gam)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD4

    Tính nhanh n(Cu) = Δm/ΔM thay số n(Cu) = 1,2/(64-56) = 0,15 => m (Cu) = 0,15.64 = 9,6 gam

    VD5: Ngâm một thanh magie trong dung dịch AgNO3. Tính khối lượng bạc bám trên thanh magie biết khối lượng thanh magie tăng 15,36 gam. (ĐS: 17,28 gam)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD5

    Tính nhanh n(Ag):2 = Δm/ΔM (Vì hệ số của Ag trong phương trình là 2)

    thay số n(Ag) = 2.(15,36/(2.108-24) = 0,16

    => m (Cu) = 0,16.108 = 17,28 gam

    VD6: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa 5,64 gam Cu(NO3)2 và 3,4 gam AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng thanh Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam biết tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh Zn. (ĐS: 1,48 gam)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD6

    Nhúng thanh Zn vào dd AgNO3 thì khối lượng tăng Δm1 gam

    n(AgNO3) : 2 = Δm1/ΔM => Δm1 = (0,02:2).(2.108-65) = 1,51 gam

    Nhúng thanh Zn vào dd Cu(NO3)2 thì khối lượng giảm Δm2 gam

    n(Cu(NO3)2)  = Δm2/ΔM => Δm2 = 0,03.(65-64) = 0,03 gam

     Δm1 > Δm2 => Khối lượng thanh Zn tăng 1,51 – 0,03 = 1,48 gam

    III. Bài tập áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    Bài tập phương pháp tăng giảm khối lượng dành cho học sinh lớp 10

    Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 7,23 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 5,83 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 1,79. B. 5,60. C. 2,24. D. 4,48.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013)

    Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit HCl 0,2M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là :

    A. 6,81 gam. B. 4,76 gam. C. 3,81 gam. D. 5,56 gam.

    Câu 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là :

    A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol.

    Câu 5*: Có hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hòa tan hỗn hợp vào nước. Cho brom dư vào dung dịch. Sau khi phản ứng thực hiện xong, làm bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm, thì thấy khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu là m gam. Lại hòa tan sản phẩm vào nước và cho clo lội qua cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại người thấy khối lượng chất thu được lại nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là :

    A. 3,7%. B. 4,5%. C. 7,3%. D. 6,7%.

    Câu 6: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là :

    A. 9,375%. B. 10,375%. C. 8,375%. D.11,375%.

    Câu 7: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là :

    A. 17,0 gam. B. 13,1 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)

    Câu 8: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là :

    A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.

    (Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2007)

    Câu 9: Lấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 ml dung dịch FeSO4; thanh 2 nhúng vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh 1 tăng 16 gam, thanh 2 tăng 20 gam. Biết nồng độ mol/l của 2 dung dịch ban đầu bằng nhau. Vậy M là :

    A. Mg. B. Ni. C. Zn. D. Be.

    Câu 10*: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCla tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCla. Công thức của muối XCla là :

    A. FeCl3. B. CuCl3. C. CrCl3. D. ZnCl2.

    ● Bài tập phương pháp tăng giảm khối lượng dành cho học sinh lớp 11

    Câu 11: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng các chất trong A là :

    A. = 75%, = 25%. B. = 50,38%, = 49,62%.

    C. = 49,62%, = 50,38%. D. = 25%, = 75%.

    Câu 12: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại R và M vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion có trong dung dịch X, người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là :

    A. 6,36 gam. B. 6,15 gam. C. 9,12 gam. D. 12,3 gam.

    Câu 13*: Có một cốc đựng m gam dung dịch HNO3 và H2SO4. Hoà tan hết 3,64 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) vào dung dịch trong cốc thì thu được 2,1504 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO2 và X. Sau phản ứng, khối lượng các chất trong cốc giảm 1,064 gam. Kim loại M là :

    A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn.

    Câu 14: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 29,6 gam một muối nitrat kim loại, sau phản ứng thu được 8 gam oxit kim loại. Công thức của muối nitrat là

    A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Pb(NO3)2. D. Mg(NO3).

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)

    Câu 16*: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

    A. C3H4. B. CH4. C. C2H4. D. C4H10.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 17: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ?

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 18: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

    A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH.

    C. HCCCOOH. D. CH3CH2COOH.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2007)

    Câu 19: Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng với Na dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 31 gam. B. 37,6 gam. C. 23,8 gam. D. 25 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 20*: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ m, a, b là:

    A. 9m = 20a – 11b. B. 3m = 22b – 19a. C. 8m = 19a – 11b. D. m = 11b – 10a.

    (Đề thi thử đại học lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)

    ● Bài tập phương pháp tăng giảm khối lượng dành cho học sinh lớp 12

    Câu 21: Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được là:

    A. 110,324 gam. B. 108,107 gam. C. 103,178 gam. D. 108,265 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 22: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

    A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.

    C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)

    Câu 23: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m­1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:

    A. C4H10O2N2. B. C4H8O4N2. C. C5H9O4N. D. C5H11O2N.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 24*: Cho 0,16 mol axit A phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 1M, thu được 22,32 gam muối. Mặt khác, cho 1,03 gam A phản ứng vừa với dung dịch KOH, thu được 1,41 gam muối khan. Số CTCT của A là:

    A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.

    Câu 25: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 2,16 gam. B. 0,84 gam. C. 1,72 gam. D. 1,40 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Câu 26: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam oxit. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A là :

    A. 35%. B. 30%. C. 70%. D. 65%.

    Câu 27: Cho 50 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4, thu được m gam chất rắn A, dung dịch B chứa 12 gam muối và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là :

    A. 45,2. B. 57,2. C. 64. D. 66,2.

    Câu 28: Cho 19,2 gam hỗn hợp Fe3O4, FexOy tác dụng với vừa hết 180 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong X là :

    A. 30,4. B. 24. C. 48. D. 52.

    (Đề thi thử Đại học – THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định, năm học 2012 – 2013)

    Câu 29*: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột A gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

    A. 95,92 gam. B. 86,58 gam. C. 100,52 gam. D. 88,18 gam.

    Câu 30*: Chia 9,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau : Phần 1 phản ứng với 100 ml dung dịch HCl x (mol/l), cô cạn hỗn hợp thu được 8,1 gam chất rắn. Phần 2 phản ứng với 200 ml dung dịch HCl x (mol/l), cô cạn hỗn hợp thu được 9,2 gam chất rắn. Giá trị của x và phần trăm về khối lượng CuO tương ứng là

    A. 1,2 và 33,33%. B. 0,5 và 33,33%. C. 0,5 và 66,66%. D. 1,2 và 66,66%.

    (Đề thi dự bị tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 31: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối M2CO3 và RCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là :

    A. 16,33 gam. B. 14,33 gam. C. 9,265 gam. D. 12,65 gam.

    Câu 32: Hòa tan hết 23,2 gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 45,2 gam muối khan. Nếu khử hoàn toàn lượng X trên sẽ thu được bao nhiêu gam sắt?

    A. 11,6. B. 11,2. C. 16,8. D. 12,8.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2011 – 2012)

    Câu 33: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là

    A. 47,8%. B. 64,3%. C. 35,9%. D. 39,1%.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Bắc Ninh, năm học 2009 – 2010)

    Câu 34: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Câu 35: Sau khi chuyển một thể tích khí oxi thành ozon thì thấy thể tích giảm đi 5 ml (biết các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thể tích oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?

    A. 14 ml. B. 16 ml. C. 17 ml. D. 15 ml.

    Câu 36*: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3

    A. 62,5%. B. 75,0%. C. 50,0%. D. 60,0%.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)

    Câu 37: Ngâm một lá Mg kim loại trong dung dịch Cu(NO3)2, sau một thời gian người ta nhận thấy khối lượng của lá kim loại đó tăng 1 gam so với ban đầu. Khối lượng của Cu kim loại đã bám lên bề mặt của lá kim loại đó là (giả thiết rằng toàn bộ Cu bị đẩy ra khỏi muối đã bám hết vào lá Mg kim loại)

    A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 1,20 gam. D. 2,40 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Bắc Ninh, năm học 2008 – 2009)

    Câu 38: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là :

    A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 39: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là :

    A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam.

    C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam.

    Câu 40: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :

    A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Mời các thầy cô và các em download file word tại đây pp3 – tăng giảm khối lượng

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

    Các phương pháp bảo toàn khác

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    phuong phap bao toan khoi luong

    Xem thêm

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp tăng giảm khối lượng

     

     

    CHUYÊN Đ 2: PHƯƠNG PHÁP B O TOÀN KHỐI LƯỢNG

    I. Lí thuyết

    – Nội dung định luật: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.

    – Hq1: Khi phản ứng xảy ra không hoàn toàn hoặc có chất hết chất dư, tổng khối lượng các chất trước phản ứng luôn bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.

    – Hq2: Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng nguyên tố đó sau phản ứng.

    – Hq3: mdd sau pư = mdd trước pư + mct – mkhí, kết tủa (VD: Cho Ba vào dd BaSO4)

    – Hq4: Trong phản ứng của kim loại với dung dịch axit, khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng của kim loại và anion gốc axit tạo muối.

    – Hq5: Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng thay cho bảo toàn khối lượng.

    * Chú ý

    – Dấu hiệu: Đề bài cho nhiều dữ kiện về khối lượng không quy được thành số mol.

    – Một số công thức liên quan Axit HCl

    Axit H2SO4 loãng

    VD1: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung ng để thực hin phn ứng nhit nhôm. Sau phản ứng ta thu đưc m gam hỗn hợp cht rn. Giá trị ca m :

    A. 2,24 gam. B. 9,40 gam. C. 10,20 gam. D. 11,40 gam.

    VD1: Nhiệt phân 100g CaCO3 sau một thời gian thu được 93,4 gam chất rắn và thoát ra V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:

    A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,12.

    VD2: Nhiệt phân 20 gam CaCO3 sau một thời gian thấy còn lại a gam chất rắn và thấy thoát ra 0,615 lít khí khí ở 270C, 2atm. Tính a.

    A. 17,8. B. 18,7. C. 17,7. D. 18,8.

    VD3: Nhiệt phân a gam CaCO3 sau một thời gian thấy còn lại 79 gam chất rắn và thấy thoát ra 3,08 lít khí ở 27,30C, 2 atm. Giá trị của a là?

    A. 90. B. 80. C. 100. D. 95.

    VD4: Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,71 gam muối và V lít khí X ở đktc. Giá trị của V là : A. 2,24. B. 0,224. C. 4,48. D. 0,448.

    VD5: Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,21 gam muối và V lít khí X ở 00C 1,6atm . Giá trị của V là

    A. 1,14. B. 0,14. C. 1,4. D. 0,224.

    VD6: Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Zn và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m

    A. 58,3 gam. B. 53,8 gam. C. 35,8 gam. D. 38,5 gam.

    VD7: Cho 12,1 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,3 gam muối khan. Giá trị của m là?

    A. 116 gam. B. 126 gam. C. 146 gam. D. 156 gam.

    VD8: Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng V1 lít dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch chứa 13,82 gam muối và V2 lít khí H2 ở đktc. Giá trị V1, V2 lần lượt là?

    A. 0,2 & 2,24. B. 0,02 & 0,224. C. 0,4 & 4,48. D. 0,04 & 0,448.

    VD9: Cho 8 gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là

    A. 22,25 gam. B. 22,75 gam. C. 24,45 gam. D. 25,75 gam.

    VD10: Hòa tan m gam hỗn hợp Zn và Fe cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 3,65M (d=1,19g/ml) thấy thoát ra một chất khí và thu được 1250 gam dung dịch A. Giá trị của m là

    A. 60,1 gam. B. 65,63 gam. C. 63,65 gam. D. Kết quả khác.

    VD11: Cho 24,4 gam h ỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phn ứng thu được 39,4 gam kết ta. Lọc tách kết ta, cô cạn dung dch thu được m gam muối clorua. Vy m có g tr là :

    A. 2,66 gam. B. 22,6 gam. C. 26,6 gam. D. 6,26 gam.

    VD12: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat ca các kim loi hoá trị (I) và muối cacbonat ca kim loi hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phn ứng thu được 4,48 lít k(đktc). Đem cô cn dung dịch thu đưc bao nhiêu gam muối khan ?

    A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

    VD13: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe 2O3, MgO, ZnO tan vừa đ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cn dung dịch sau phn ứng, khi lượng hỗn hợp các mui sunfat khan to ra l à :

    A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,21 gam. D. 4,8 gam.

    VD14: Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loi M trong dung dịch HCl dư thy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp mui clorua khan thu đưc là :

    A. 48,75 gam. B. 84,75 gam. C. 74,85 gam. D. 78,45 gam.

    VD15: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loi Mg v à Fe tan hoàn toàn trong dung d ch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp mui sunfat khan thu đưc là :

    A. 2 gam. B. 2,4 gam. C. 3,92 gam. D. 1,96 gam.

    VD16: Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam cht rn B và dung dch C. Cô cn dung dịch C thu được m gam muối, m có g trị là :

    A. 33,45. B. 33,25. C. 32,99. D. 35,58.

    VD17: Cho 12 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 63% sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất – đktc). Biết axit HNO3 dùng dư 11% so với lượng cần thiết. Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là:

    A. 24,20%, 18,80%, 6,93% B. 22,40%, 18,08%, 6,39%

    C. 24,40%, 18,80%, 9,36% D. 22,20%, 18,08%, 9,63%

    4. Bài tp áp dụng

    4.1. Bài tp dành cho hc sinh lp 10

    Câu 1: Kh hoàn toàn 6,64 gam h ỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cn dùng 2,24 lít CO (đktc).

    Khối lượng Fe thu đưc là :

    A. 5,04 gam. B. 5,40 gam. C. 5,05 gam. D. 5,06 gam.

    Câu 2: Cho 3,45 gam hn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu đưc V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị ca V l à :

    A. 6,72 t. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 t.

    Câu 3: Cho 9,125 gam mui hiđrocacbonat phn ng hết vi dung dch H2SO4 (dư), thu đưc dung dch cha 7,5 gam mui sunfat trung hoà. Công thc của mui hiđrocacbonat :

    A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2.

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg v à Zn bằng một dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) v à dung dch chứa m gam muối. Giá trị của m l à :

    A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.

    Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam h ỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phn ứng, hỗn hợp mui sunfat khan thu đưc khi cô cn dung dịch có khi lượng là :

    A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

    Câu 6: Cho 3,68 gam h n hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%,

    thu đưc 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung dch thu đ ưc sau phn ng l à :

    A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 88,20 gam. D. 101,68 gam.

    Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam h ỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bng dung dch HCl dư. Dung dch thu được sau phn ứng tăng l ên so với ban đu (m 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua to thàmh trong dung dch là :

    A. m+71. B. m + 36,5. C. m + 35,5. D. m+ 73.

    Câu 8: Nung một hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 có t khối so với O 2 1,6 với xúc tác V2O5 thu đưc

    hỗn hợp Y. Biết t khối của X so với Y l à 0,8. nh hiu sut ca phn ứng tổng hợp SO 3 ?

    A. 66,7%. B. 50%. C. 75%. D. 80%.

    Câu 9: Hòa tan 5,94 gam h ỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loi A, B (đu có hoá trị II) v ào nưc được dung dch X. Để làm kết tủa hết ion Cl có trong dung dch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 17,22 gam kết ta. Lọc bỏ kết ta, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y đưc m gam hỗn hợp mui khan. Giá trị m l à :

    A. 6,36 gam. B. 6,15 gam. C. 9,12 gam. D. 12,3 gam.

    III. Bài tập áp dụng

    1. Bài tập có lời giải

    Bài tập dành cho học sinh lớp 10

    Câu 1: Cho V lít Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ ở điều kiện thường, cô cạn dung dịch thu được m1 gam muối khan. Cũng lấy V lít Cl2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng ở 80oC, cô cạn dung dịch thu được m2 gam muối. Thể tích khí Cl2 đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ m1 : m2

    A. 1 : 2. B. 1 : 1,5. C. 1 : 1. D. 2 : 1.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2011 – 2012)

    Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?

    A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

    Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là :

    A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.

    Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là :

    A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)

    Câu 5: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

    A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 6: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là

    A. 10,72. B. 17,42. C. 20,10. D. 13,40.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)

    Câu 7: Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, trong đó phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 17 gam. B. 19 gam. C. 20 gam. D. 18 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 8*: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là :

    A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 46,43%.

    Câu 9*: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là :

    A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.

    Câu 10*: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :

    A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg.

    Bài tập dành cho học sinh lớp 11

    Câu 11: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là :

    A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

    Câu 12: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch KOH 1,5a M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là:

    A. m=203a. B. m=193,5a. C. m=129a. D. m=184a.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011)

    Câu 13: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là :

    A. 24,18 gam. B. 28,98 gam. C. 18,78 gam. D. 25,09 gam.

    Câu 14: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục thêm 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau cùng thu được là :

    A. 198,27. B. 189,27. C. 212,5. D. 286,72.

    Câu 15: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :

    A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 16: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là

    A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)

    Câu 17: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

    A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết với phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là

    A. C3H7OH và C4H9OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

    C. CH3OH và C2H5OH. D. C3H5OH và C4H7OH.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A và khối B năm 2013)

    Câu 19: Cho m gam ancol đơn chức X qua ống đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 3,2 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 19. Giá trị của m là

    A. 12. B. 6. C. 4,4. D. 8,8.

    Câu 20: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là

    A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CHC-COOH. D. CH3-COOH.

    (Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)

    Bài tập dành cho học sinh lớp 12

    Câu 21: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là :

    A. 4,88 gam. B. 5,6 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam.

    (Đề thi thử đại học lần 5 – THPT Chuyên – Đại học SPHN, năm học 2011 – 2012)

    Câu 22*: X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên ?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2009 – 2010)

    Câu 23: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng xà phòng thu được là :

    A. 17,66 kg. B. 31,41 kg. C. 17,69 kg. D. 31,45 kg.

    Câu 24: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là :

    A. 9. B. 10. C. 18. D. 20.

    (Đề thi thử đại học lần 5 – THPT Chuyên – Đại học SPHN, năm học 2011 – 2012)

    Câu 25*: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH, 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH; 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,335 gam. B. 8,615 gam. C. 12,535 gam. D. 14,515 gam.

    (Đề thi thử đại học lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011)

    Câu 26: Hỗn hợp X gồm Ca và 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Lấy 9,1 gam hỗn hợp X tác dụng hết với H2O thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

    A. 21. B. 21,525. C. 27,17. D. 33,95.

    Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là

    A. Ca. B. Ba. C. K. D. Na.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Câu 28: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

    A. 20,900. B. 26,225. C. 26,375. D. 28,600.

    Câu 29*: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là :

    A. 30,492. B. 22,689. C. 21,780. D. 29,040.

    Câu 30*: Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B và dung dịch X, Thêm m gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ phần của NaCl là 1,138%. Giá trị của m là ?

    A. 200 gam. B. 120 gam. C. 140 gam. D. 160 gam.

    (Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm học 2012 – 2013)

    2. Bài tập chỉ có đáp án

    Câu 31: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có giá trị là :

    A. 2,66 gam. B. 22,6 gam. C. 26,6 gam. D. 6,26 gam.

    Câu 32: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là :

    A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít.

    Câu 33: Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là :

    A. 48,75 gam. B. 84,75 gam. C. 74,85 gam. D. 78,45 gam.

    Câu 34: Hòa tan 28,1 gam hỗn hợp X gồm Ag, Zn, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 (đktc); 16,2 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

    A. 39,5 gam. B. 40,3 gam. C. 33,9 gam. D. 56,3 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2012 – 2013)

    Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư­. Dung dịch thu đ­ược sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lư­ợng (gam) muối clorua tạo thàmh trong dung dịch là :

    A. m +71. B. m + 36,5. C. m + 35,5. D. m + 73.

    Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

    A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)

    Câu 37: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion có trong dung dịch X, người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là :

    A. 6,36 gam. B. 6,15 gam. C. 9,12 gam. D. 12,3 gam.

    Câu 38: Hoà tan a gam M2(CO3)bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,09%. Công thức của muối cacbonat là :

    A. CuCO3. B. FeCO3. C. SrCO3. D. K2CO3.

    Câu 39: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 12 gam muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 11,2 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn B và B1 là :

    A. 110,5 gam và 88,5 gam. B. 110,5 gam và 88 gam.

    C. 110,5 gam và 87 gam. D. 110,5 gam và 86,5 gam.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    1C

    2C

    3A

    4A

    5A

    6D

    7A

    8B

    9B

    10D

    11B

    12C

    13D

    14B

    15B

    16A

    17B

    18B

    19A

    20B

    21C

    22D

    23A

    24A

    25A

    26D

    27B

    28A

    29D

    30D

    31C

    32B

    33B

    34B

    35A

    36D

    37C

    38A

    39A

    40B

    41D

    42A

    43B

    44D

    45B

    46D

    47D

    48C

    49C

    50B

    51A

    52A

    53C

    54A

    55A

    56C

    57C

    58D

    59D

    60A

    61C

    62C

    63A

    64C

    65C

    66D

    67B

    68A

    69A

    70C

     

    Mời các thầy cô và các em download file word tại đây

    pp2-bao toan khoi luong

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Phương pháp bảo toàn khối lượng đầy đủ

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp quy đổi este

    Phương pháp giải bài tập điện phân

    Phương pháp đồng đẳng hoá

  • Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    phuong phap bao toan nguyen toXem thêm

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp tăng giảm khối lượng

    CHUYÊN Đ 1: PHƯƠNG PHÁP B O TOÀN NGUYÊN TỐ

    I. Lí thuyết

    – Nội dung định luật: Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố đó sau phản ứng.

    VD: Viết biểu thức định luật BTNT cho pt Mg + HCl; Cu + HNO3 loãng.

    Trong phản ứng hóa học, tổng số khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số khối lượng nguyên tố đó sau phản ứng.

    – Đối với bài toán hỗn hợp bao gồm nhiều chất xảy ra theo nhiều quá trình khác nhau mà đề bài chỉ cho các dữ kiện liên quan đến chất đầu tiên và chất cuối cùng ta lập sơ đồ sau đó tính toán theo sơ đồ (bỏ qua các phản ứng trung gian).

    – Khi áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta chỉ cần viết sơ đồ phản ứng, không cần cân bằng phương trình hóa học.

    * Chú ý

    – Dấu hiệu: Cho – hỏi nhiều dữ kiện về số mol của các chất liên quan đến một nguyên tố.

    – Khi nhiệt phân các hiđroxit không tạn (kết tủa) sản phẩm thu được là oxit tương ứng và nước (trừ trường hợp đặc biệt Fe(OH)2 khi nhiệt phân trong không khí – pthh minh họa)

    Oxit kim loại + axit muối + H2O nH trong axit = 2nO trong oxit

    II. Vận dụng

    VD1: Cho a gam CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 200 gam dd CuSO4 16%. Tính a (16g)

    VD2: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS trong oxi dư thu được a gam khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 thu được b gam SO3. Hấp thụ hết b gam SO3 vào nước thu được 50 gam dd H2SO4 12,25%. Tính m (5,5gam)

    VD3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong oxi dư thu được a gam khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 thu được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng hết với dd NaOH dư thu được c gam Na2SO4. Cho c gam Na2SO4 tác dụng hết với dd Ba(OH)2 thu được d gam kết tủa. Tính d (23,3g)

    VD4: Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m nếu số mol mỗi chất là 0,05 mol (28g)

    VD5: Cho hỗn hợp 5,6 gam Fe, 6,5 gam Zn, 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được kết tủa lớn nhất B, nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.

    VD6: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. (20g)

    VD7: Hoàn tan hoàn toàn 0,2 mol Fe, 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol Al2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m. (52,4g)

    VD8: Đem đốt cháy hết x gam Fe ở dạng bột thu được hỗn hợp gồm 3 oxit của sắt. Đem hoàn tan hết lượng oxit này bằng dd HCl dư, sau đó cô cạn dd thu được 162,5 gam FeCl3 và 38,1 gam FeCl2. Tính x (72,8 g)

    VD9: Hấp thụ hết V lít CO2(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. Tính giá trị của V, x là? (4,48lít và 1M)

    VD10: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu đưc 2,464 lít hỗn hợp khí điều kin tiêu chun. Dn hỗn hợp khí này qua dung dch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết ta đen. Phần trăm khối lượng ca Fe và FeS trong hỗn hợp ln lượt là :

    A. 5,98% và 94,02%. B. 94,02% và 5,98%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.

    VD11: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lc kết tủa đem nung trong không k đến khối lượng không đổi thu đ ưc m gam cht rn C. Tính m

    A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.

    VD12: Hòa tan hoàn toàn a gam 1 oxit sắt FexOy bằng dd H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ có chứa 0,075 mol H2SO4 thu được b gam muối và 168 ml khí không màu mùi hắc (khí SO2) (đktc). CTPT của oxit là?

    Bài tp dành cho hc sinh lp 10

    Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe, 0,075 mol Fe 2O3 và 0,05 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dch NaOH dư, lc kết ta đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi th u được m gam cht rn C. Giá trị ca m là :

    A. 36. B. 72. C. 65. D. 75.

    Câu 2: Kh 16 gam Fe2O3 bằng H2 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat to r a trong dung dch là :

    A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam.

    Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe 2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dch HCl thu được dung dch A. Cho NaOH vào dung dch A thu được kết tủa B. Lọc ly kết tủa B rồi đem nung trong không khí đ ến khối lượng không đổi được m gam cht rn, m có g trị l à:

    A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 52 gam.

    Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 theo t lệ số mol 1:1 đi qua V 2O5 xúc tác, đun nóng thu đư ợc hỗn hợp Y có khối lưng 19,2 gam. Hoà tan Y vào ớc sau đó thêm Ba(NO3)2 thu được 37,28 gam kết tủa. Hiu sut phn ứng SO 2 + O2 là :

    A. 40%. B. 75%. C. 80%. D. 60%.

     

    III. Bài tập áp dụng

    1. Bài tập có lời giải

    Bài tập dành cho học sinh lớp 10

    Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe, 0,075 mol Fe2O3 và 0,05 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch KOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là :

    A. 36. B. 72. C. 65. D. 75.

    Câu 2: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là :

    A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)

    Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là :

    A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.

    Câu 4: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết tủa đen. Phần trăm khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp lần lượt là :

    A. 94,02% và 5,98%. B. 5,98% và 94,02%.

    C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.

    Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm SO2 và O2 theo tỷ lệ số mol 1:1 đi qua V2O5 xúc tác, đun nóng thu được hỗn hợp Y có khối lượng 19,2 gam. Hoà tan Y vào nước sau đó thêm Ba(NO3)2 dư thu được 37,28 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa SO2 và O2 là :

    A. 40%. B. 75%. C. 80%. D. 60%.

    Câu 6: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 24. B. 20. C. 36. D. 18.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)

    Câu 7: Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là :

    A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,5 mol. D. 0,45 mol.

    Câu 8: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là :

    A. 42%. B. 56%. C. 28%. D. 50%.

    Câu 9: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 thu được 2,24 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết 2,88 gam X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm thu được 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là :

    A. 1. B. 0,5. C. 1,6. D. 0,8.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên – Đại học SPHN, năm học 2011 – 2012)

    Câu 10: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Lấy 46,7 gam X khử hóa hoàn toàn bằng H2 thì thu được 9 gam H2O. Cũng lấy 46,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan thu được là

    A. 64,95 gam. B. 82,2 gam. C. 74,2 gam. D. 96,8 gam.

    (Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2011 – 2012)

    Bài tập dành cho học sinh lớp 11

    Câu 11: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là :

    A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)

    Câu 12: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010)

    Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) với tổng khối lượng là 72 gam. Giá trị của m là :

    A. 80. B. 20. C. 60. D. 40.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)

    Câu 14: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là :

    A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 15*: Hp thụ hết V lít k CO2 vào dung dịch cha 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết ta. Tách ly kết ta, sau đó thêm tiếp 0,6V lít k CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết ta. Th tích c k đo ở đktc. Giá tr của V là:

    A. 7,84 lít. B. 5,60 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C6H6 cần vừa đúng V lít không khí (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Biết không khí gồm có 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích. Biểu thức liên hệ giữa m với V và a là

    A. B. C. D.

    Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm học 2012 – 2013)

    Câu 17: Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là :

    A. propan. B. xiclobutan. C. propen. D. xiclopropan.

    Câu 18: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :

    2CH4 ® C2H2 + 3H2 (1)

    CH4 ® C + 2H2 (2)

    Giá trị của V là :

    A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.

    Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 12,9 . B. 15,3. C. 12,3. D. 16,9.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 20*: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, cho sản phẩm khí và hơi lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn còn lại sau khi đốt cháy X có khối lượng là 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là :

    A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. C3H7COONa và C4H9COONa.

    C. CH3COONa và C2H5COONa. D. CH3COONa và C3H7COONa.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2009 – 2010)

    Bài tập dành cho học sinh lớp 12

    Câu 21: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d =1,2 g/ml, R là một kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn lại 9,54 gam chất rắn và có m gam hỗn hợp gồm CO2, hơi nước bay ra. Giá trị của m là :

    A. 10,02. B. 9,3. C. 7,54. D. 8,26.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên KHTN, năm học 2011 – 2012)

    Câu 22*: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước và còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. m có giá trị là :

    A. 6,88. B. 6,52. C. 7,24. D. 6,16.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2009 – 2010)

    Câu 23: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

    A. 40,60. B. 22,60. C. 34,30. D. 34,51.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 24: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

    A. 77,6. B. 83,2. C. 87,4. D. 73,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)

    Câu 25*: Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V là :

    A. 7,84. B. 8,96. C. 6,72. D. 7,84 hoặc 6,72.

    Câu 26: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 27*: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 75. B. 150. C. 300. D. 200.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 28: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

    A. 45,92. B. 12,96. C. 58,88. D. 47,4.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)

    Câu 29: Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HNO3 có nồng độ aM (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a

    A. 2,00. B. 2,80. C. 3,67. D. 4,00.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)

    Câu 30: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là :

    A. 0,48 mol. B. 0,58 mol. C. 0,56 mol. D. 0,4 mol.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011)

    2. Bài tập chỉ có đáp án

    Câu 31: Điện phân nóng chảy Al2O3 khi đó tại anot thoát ra một hỗn hợp khí gồm O2 10%; CO 20% và CO2 70%. Tổng thể tích khí là 6,72 m3 (tại nhiệt độ 819oC và áp suất 2,0 atm). Tính khối lượng Al thu được tại catot?

    A. 2,16 kg. B. 5,40 kg. C. 4,86 kg. D. 4,32 kg.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 32: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ?

    A. 300 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.

    Câu 33: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là :

    A. 90 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 50 ml.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008)

    Câu 34: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là :

    A. 16 gam. B. 32 gam. C. 8 gam. D. 24 gam.

    Câu 35: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :

    A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008)

    Câu 36: Hỗn hợp Z gồm có Al và Al4C3. Nếu cho hỗn hợp Z tác dụng với H2O thu được 31,2 gam Al(OH)3. Nếu cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl, người ta thu được một muối duy nhất và 20,16 lít hỗn hợp khí (đktc). Khối lượng của Al và Al4C3 trong Z là :

    A. 14,4 gam và 10,8 gam. B. 10,8 gam và 14,0 gam.

    C. 10,8 gam và 14,4 gam. D. 5,4 gam và 7,2 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2012 – 2013)

    Câu 37: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là :

    A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68. D. 15,38.

    Câu 38: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lít H2 (đktc). Hấp thụ 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 10 gam kết tủa và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,5 gam chất rắn khan gồm hai chất có cùng khối lượng mol. Giá trị của m là :

    A. 12,85 gam. B. 16,75 gam. C. 10,85 gam. D. 14,80 gam.

    Câu 39: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là :

    A. 1,0. B. 1,2. C. 1,4. D. 1,6.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2011)

    Câu 40: Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam chất tan. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ?

    A. 0,70M. B. 0,75M. C. 0,60M. D. 0,50M.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 41: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và KOH 1M, thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm m gam kết tủa nữa. Giá trị của V và m lần lượt là :

    A. 17,92 và 39,4. B. 17,92 và 19,7. C. 17,92 và 137,9. D. 15,58 và 39,4.

    (Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2011 – 2012)

    Câu 42*: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước thu được 500 ml dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Hấp thụ 3,6V lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y thu được 37,824 gam kết tủa. Giá trị của m là :

    A. 41,49 gam. B. 36,88 gam. C. 32,27 gam. D. 46,10 gam.

    Câu 43*: Trong một cốc nước có hoà tan a mol Ca(HCO3)2 và b mol Mg(HCO3)2. Để làm mềm nước trong cốc cần dùng V lít nước vôi trong, nồng độ pM. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b, p là :

    A. V = (a +2b)/p. B. V = (a + b)/2p. C. V = (a + b)/p. D. V = (a + b)p.

    Câu 44: Cho m gam Al4C3 phản ứng vừa hết với lượng dung dịch có 0,03 mol HCl, được dung dịch X. Mặt khác cho m’ gam Al4C3 kể trên phản ứng vừa hết với dung dịch có 0,04 mol KOH được dung dịch Y. Trộn lẫn toàn bộ X và Y kể trên với nhau được hỗn hợp Z chứa bao nhiêu mol muối nhôm ?

    A. 0,025 mol. B. 0,01 mol. C. 0,04 mol. D. 0,08 mol.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2011 – 2012)

    Câu 45*: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, cũng thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:

    A. 18,81. B. 15,39. C. 20,52. D. 19,665.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)

    Câu 46*: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AlCl3 a mol/l và Al2(SO4)3 2a mol/l thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là :

    A. 0,12 . B. 0,16 . C. 0,15 . D. 0,2.

    Câu 47*: Hòa tan 30 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 127 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?

    A. 1,7. B. 1,4. C. 1,9. D. 1,8.

    Câu 48: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là :

    A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.

    Câu 49: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Hãy cho biết nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được bao nhiêu lít khí NO?

    A. 4,48 lít. B. 10,08 lít. C. 16,8 lít. D. 20,16 lít.

    Câu 50*: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là :

    A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

    (Đề thi HSG Tỉnh Thái Bình, năm học 2011 – 2012)

    Câu 51: Khử hoàn toàn m gam FexOy bằng CO thu được 8,4 gam kim loại Fe và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 và 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thì thu được kết tủa. Lọc kết tủa, cho dung dịch Na2SO4 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Công thức của oxit là :

    A. FeO hoặc Fe2O3. B. Fe2O3 hoặc Fe3O4.

    C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

    Câu 52: Cho 2,56 gam Cu vào bình chứa 25,2 gam dung dịch HNO3 60% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm tiếp 210 ml dung dịch KOH 1M vào bình. Phản ứng xong, cô cạn bình phản ứng, nung chất rắn thu được tới khối lượng không đổi được 20,76 gam chất rắn. Tính số mol HNO3 tham gia phản ứng hòa tan đồng.

    A. 0,12 mol. B. 0,1 mol. C. 0,15 mol. D. 0,08 mol.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2011 – 2012)

    Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết < 2. CTPT của X là :

    A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2.

    Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon trên có CTPT là :

    A. C5H12. B. C2H6. C. C3H8 . D. C4H10.

    Câu 55: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là :

    A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.

    Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :

    A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.

    Câu 57: Đốt cháy 2 gam hiđrocacbon A (khí trong điều kiện thường) được CO2 và 2 gam H2O. Mặt khác 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa. Giá trị m là :

    A. 8,05 gam. B. 7,35 gam. C. 16,1 gam. D. 24 gam.

    Câu 58: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđro bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam. B. 40 gam. C. 30 gam. D. 50 gam.

    (Đề thi HSG Tỉnh Thái Bình, năm học 2009 – 2010)

    Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là

    A. 46,43%. B. 31,58%. C. 10,88%. D. 7,89%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là :

    A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

    Câu 61: Cho hỗn hợp A gồm 1 anken và 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp vào một bình có dung tích 5,6 lít chứa O2 ở 0oC và 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hiđrocacbon, sau đó đưa bình về 273oC thì áp suất trong bình là p. Nếu cho khí trong bình sau phản ứng lần lượt đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 tăng 7,92 gam. Tính p biết dung tích bình thay đổi không đáng kể.

    A. 3,04. B. 4,8. C. 5,0. D. 5,2.

    Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol X cần dùng 0,95 mol khí oxi. Sau phản ứng thu được 0,8 mol khí CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử của X là:

    A. C3H6(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H5OH. D. C3H7OH.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 63: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:

    A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00%. D. 53,85%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 64: Cho a mol hỗn hợp X gồm HCHO, OHC – CHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, sinh ra 8,1 gam nước. Giá trị của a là :

    A. 0,3. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,5.

    (Đề thi thử đại học lần 3 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2011 – 2012)

    Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và một anđehit đơn chức cần 76,16 lít O2 (đktc) tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X đối với H2 là :

    A. 32,4. B. 36,5. C. 28,9. D. 25,4.

    Câu 66: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là

    A. 1,62. B. 1,80. C. 3,60. D. 1,44.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?

    A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 68: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

    A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)

    Câu 69*: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 70*: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là

    A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    1A

    2A

    3D

    4B

    5C

    6A

    7D

    8C

    9A

    10C

    11A

    12A

    13D

    14D

    15C

    16D

    17A

    18A

    19B

    20A

    21D

    22B

    23A

    24A

    25A

    26A

    27B

    28C

    29D

    30C

    31C

    32D

    33C

    34D

    35C

    36C

    37A

    38A

    39C

    40D

    41A

    42B

    43A

    44B

    45A

    46C

    47C

    48D

    49C

    50B

    51D

    52A

    53A

    54A

    55D

    56A

    57A

    58B

    59D

    60A

    61B

    62B

    63B

    64C

    65D

    66D

    67D

    68C

    69B

    70A

     

    Mời các thầy cô và các em download file word tại đây

    pp1-bao toan nguyen to

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Phương pháp bảo toàn khối lượng đầy đủ

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp quy đổi este

    Phương pháp giải bài tập điện phân

    Phương pháp đồng đẳng hoá