dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ 12 có lời giải chi tiết

Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ 12 có lời giải chi tiết

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 1

(Lời giải) Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn và khí NO (duy nhất). Giá trị của m là:

A. 72,00g B. 53,33g C. 74,67g D. 32,56g

(Lời giải) Câu 2: Cho m gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 12,5m gam dung dịch H2SO4 14% (loãng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thế nào so với dung dịch H2SO4 ban đầu? (biết trong quá trình phản ứng nước bay hơi không đáng kể)

A. Tăng 2,86% B. Tăng 8,00% C. Tăng 8,97% D. Tăng 7,71%

(Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X vào nước được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO2 ( đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 60 B. 54 C. 72 D. 48

(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp A gồm Al và đơn chất X . Cho 8,6 gam A vào HCl dư được 6,72 lít khí. Nếu nung nóng 17,2 g A trong không khí thì thu được chất rắn nặng 20,4 g . Lấy 17,2 g A tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là:

A. 26,88 B. 13,44 C. 22,4 D. 16,8

(Lời giải) Câu 5: Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,675 mol SO2. Cho 23,4 gam X vào bình chứa 850 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M (dư) sau khi pứ hoàn toàn thu được khí Y, dẫn toàn bộ khí Y vào ống đựng bột CuO đun nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol Al, Fe, Cu trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 0,15; 0,2; 0,2 B. 0,2; 0,2; 0,15 C. 0,2; 0,15; 0,15 D. 0,15; 0,15; 0,15

(Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M va HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 36,7 B. 39,2 C. 34,2 D.

(Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90%

(Lời giải) Câu 8: Cho 6,69 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75M khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 1M thu được khí NO là sp khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất cần dùng là:

A. 0,6 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,3

(Lời giải) Câu 9: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

A. 109 B. 98 C. 110 D. 115

(Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là :

A. 117,95 B. 114,95 C. 133,45 D. 121,45

(Lời giải) Câu 11: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác,cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với:

A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 26,0

(Lời giải) Câu 12: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:

A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%

(Lời giải) Câu 13: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất:

A. 25,0% B. 16,0% C. 40,0% D. 50,0%

(Lời giải) Câu 14: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với:

A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D. 2,6

(Lời giải) Câu 15: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với:

A. 156 B. 134 C. 124 D. 142

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. A

02. D

03. C

04. A

05. C

06. A

07. B

08. C

09. A

10. A

11. B

12. B

13. D

14. B

15. B

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 2

(Lời giải) Câu 1: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

A. 20,16 gam B. 19,76 gam C. 19,20 gam D. 22,56 gam

(Lời giải) Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

A. 240 B. 400 C. 120 D. 360

(Lời giải) Câu 3: Cho m g bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:

A. 72 g B. 53,33 g C. 74,67 g D. 32,56 g

(Lời giải) Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:

A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,50 g D. 29,64 g

(Lời giải) Câu 5: Cho 8,34 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al (0,01 mol) và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 17,266% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51

(Lời giải) Câu 6: 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam Fe (sản phẩm khử của là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với:

A. 7,8 B. 6,8 C. 8,0 D. 8,6

(Lời giải) Câu 7: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).

A. 5,76 gam B. 6,4 gam C. 5,12 gam D. 8,96 gam

(Lời giải) Câu 8: Dung dịch X chứa a mol Fe(NO3)3, 0,08 mol H2SO4 và 0,16 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa m gam Fe thu được 0,1 mol hỗn hợp khí NO và H2. Biết dung dịch sau phản ứng không có ion . Giá trị của m là:

A. 7,84 B. 6,72 C. 8,96 D. 11,2

(Lời giải) Câu 9: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15 M; Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g

(Lời giải) Câu 10: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 42,23

(Lời giải) Câu 11: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỷ lệ mol 2 :1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?

A. 24 B. 26 C. 28 D. 30

(Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%

(Lời giải) Câu 13: Hoà tan hết 6,72 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 19. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 34,36. B. 32,46. C. 28,92. D. 32,84.

(Lời giải) Câu 14: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được lượng muối khan là

A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam D. 70,4 gam.

(Lời giải) Câu 15: Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là

A. 32,5% B. 42,4% C. 56,76% D. 63,5%

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. B

02. D

03. A

04. B

05. A

06. A

07. D

08. A

09. D

10. C

11. A

12. B

13. A

14. B

15. C

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 3

(Lời giải) Câu 1: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17

(Lời giải) Câu 2: Cho 9,28 gam bột Mg và MgO tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là

A. 36,085 gam B. 31,81 gam C. 28,300 gam D. 18,035 gam

(Lời giải) Câu 3: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

A. 126,0 gam B. 75,0 gam C. 120,4 gam D. 70,4gam

(Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 34,18% B. 47,88% C. 45,22% D. 58,65%

(Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có PH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

A. 12 B. 15 C. 14 D. 13

(Lời giải) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24

(Lời giải) Câu 7: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H2 (đktc). Cho 0,28 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51

(Lời giải) Câu 8: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.

(Lời giải) Câu 9: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.

(Lời giải) Câu 10: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho m gam Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m là:

A. 6,84 B. 5,76 C. 6,72 D. 7,20

(Lời giải) Câu 11: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:

A. 55,7 B. 57,5 C. 57,7 D. 75,7

(Lời giải) Câu 12: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là:

A. 17,12 B. 17,21 C. 18,04 D. 18,40

(Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 2,16 gam B. 1,62 gam C. 2,7 gam D. 1,89 gam

(Lời giải) Câu 14: Hoà tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được 42,08 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 8,4. B. 8,96. C. 10,08. D. 9,52.

(Lời giải) Câu 15: Cho Mg tới dư vào dung dịch chứa 0,04 mol KNO3, 0,055 mol NaNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỷ khối với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 34,28 B. 36,12 C. 28,16 D. 31,82

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. A

02. B

03. B

04. D

05. D

06. D

07. B

08. C

09. D

10. A

11. A

12. C

13. A

14. B

15. D

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 4

(Lời giải) Câu 1: Cho m gam Zn tan hết trong dung dịch chứa HCl và NaNO3 sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và H2 có tỷ khối so với H2 là 9. Cho NaOH dư vào X thì thấy có 1,23 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là:

A. 16,25 B. 19,5 C. 20,8 D. 18,2

(Lời giải) Câu 2: Cho m gam Al vào 200 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M; Cu(NO3)2 0,75M và HCl 3M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,025 mol NO; 4,8 gam chất rắn và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

A. 1,7 B. 1,6 C. 1,5 D. 1,4

(Lời giải) Câu 3: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,8M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là :

A. 16,25 B. 17,25 C. 18,25 D. 19,25

(Lời giải) Câu 4: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là :

A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17

(Lời giải) Câu 5: Cho 9,28 gam bột Mg và MgO tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là

A. 36,085 gam B. 31,81 gam C. 28,300 gam D. 18,035 gam

(Lời giải) Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.

(Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là:

A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56 .

(Lời giải) Câu 8: Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí đó ở đktc, tỷ khối hơi của B so với H2 là 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?

A. 154,65 gam B. 152,85 gam C. 156,10 gam D. 150,30 gam

(Lời giải) Câu 9: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

(Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có a mol khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là:

A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01

(Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,19 mol HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 :13 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,63 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 17,6 B. 16,4 C. 14,5 D. 18,16

(Lời giải) Câu 12: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 19,424. B. 23,176. C. 18,465. D. 16,924.

(Lời giải) Câu 13: Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y( trong đó chỉ chứa muối sắt Fe3+ và muối Cu2+) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N+5). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là:

A. 368,15gam B. 423,25gam C. 497,55 gam D. 533,75gam

(Lời giải) Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là

A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.

(Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 20% số mol, FeS2 chiếm 50% số mol trong hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 35,14) gam muối và 36,288 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 1862/81. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với:

A. 27 B. 29 C. 31 D. 33

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. B

02. A

03. A

04. A

05. B

06. C

07. C

08. A

09. A

10. B

11. C

12. C

13. D

14. A

15. A

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 5

(Thời gian làm bài : 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS2, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 158,88 gam. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 3,76 B. 3,24 C. 3,82 D. 3,42

(Lời giải) Câu 2: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,0 gam. B. 39,0 gam. C. 19,5 gam. D. 21,5 gam.

(Lời giải) Câu 3: Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với

A. 240. B. 300. C. 312. D. 308.

(Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thì lượng kết tủa thu được sẽ là:

A. 5,40 B. 4,32 C. 6,48 D. 3,24

(Lời giải) Câu 5: Cho 4,8 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,464 lít hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng 3,02 gam. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 18,346 B. 16,942 C. 18,545 D. 19,535

(Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 3,54 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4 trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO2 và NO với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 7. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 17,285 B. 14,792 C. 18,316 D. 16,145

(Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 6,72 lít hỗn hợp hai khí (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng là 6,2 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 57,875 B. 58,792 C. 48,316 D. 52,928

(Lời giải) Câu 8: Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là ?

A. 4,68. B. 5,48. C. 5,08. D. 6,68.

(Lời giải) Câu 9: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.

A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.

(Lời giải) Câu 10: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO32 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.

A. 0,64 B. 2,4 C. 0,32 D. 1,6

(Lời giải) Câu 11: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KMnO4, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là?

A. 29,87. B. 24,03. C. 32,15. D. 34,68.

(Lời giải) Câu 12: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là

A. 28,2 gam B. 24 gam C. 52,2 gam D. 25,4 gam.

(Lời giải) Câu 13: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15M; Fe(NO3)3 0,1M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g

(Lời giải) Câu 14: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO33 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là:

A. 6,4g. B. 0,576g. C. 5,76g. D. 0,64g.

(Lời giải) Câu 15: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là

A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775.

BẢNG ĐÁP ÁN

1. A

2. C

3. D

4. C

5. D

6. D

7. A

8. C

9. B

10. A

11. D

12. D

13. D

14. A

15. B

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 6

(Thời gian làm bài : 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.

(Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 24,64 gam và 6,272 lít. B. 20,16 gam và 4,48 lít.

C. 24,64 gam và 4,48 lít. D. 20,16 gam và 6,272 lít.

(Lời giải) Câu 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO­3 và không có khí H2 bay ra.

A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6

(Lời giải) Câu 4: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là

A. 16,085 gam B. 14,485 gam

C. 18,300 gam D. 18,035 gam

(Lời giải) Câu 5: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO­3 và không có khí H2 bay ra.

A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6

(Lời giải) Câu 6: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

A. 560 B. 0,48 C. 0,12 D. 0,64

(Lời giải) Câu 7: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 109,7 B. 98 C. 120 D. 100,4

(Lời giải) Câu 8: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là:

A. 123,4 B. 240,1 C. 132,4 D. Đáp án khác

(Lời giải) Câu 9: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO(đkc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M. ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong X là :

A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. 32,4 gam. D. 21,6 gam.

(Lời giải) Câu 10: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,8M và Fe(NO3)3 0,6M có thể hoà tan tối đa m (g) hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol là 2:3) sau phản ứng thu được dung dịch X. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với :

A. 98 B. 100 C. 95 D. 105

(Lời giải) Câu 11: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75

(Lời giải) Câu 12: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 31,5 gam. B. 29,72 gam. C. 36,54 gam. D. 29,80 gam.

(Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:

A. 20,1 B. 19,5 C. 19,6 D. 18,2

(Lời giải) Câu 14: Cho 1 luồng khí O2 qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 43,101 gam chất tan và 1,792 lít hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với :

A. 0,092 B. 0,087 C. 0,084 D. 0,081

(Lời giải) Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 vào bình chứa 200ml dung dịch chứa NaNO3 1M, H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được m gam kim loại Cu và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Cho dung dịch HCl dư vào bình lại thấy thoát ra 2,24 lít khí NO nữa. (NO là sản khử duy nhất của NO3). Giá trị của m là

A. 2,88 B. 3,84 C. 2,56 D. 3,2

BẢNG ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. D

4. D

5. D

6. A

7. A

8. B

9. B

10. A

11. B

12. D

13. C

14. B

15. D

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 7

(Thời gian làm bài : 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Cho bột Fe vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, chất rắn B và 6,72 lít NO ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn A thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 71,2. B. 106,7. C. 95,2. D. 81,0.

(Lời giải) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%

(Lời giải) Câu 3: Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam khí N2O và N2.Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+2,4) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là?

A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%

(Lời giải) Câu 4: Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1,0M và KOH 1,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(NO3)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 68,95 B. 59,10 C. 49,25 D. 39,40

(Lời giải) Câu 5: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là :

A. 10,08 B. 4,48 C. 7,84 D. 3,36

(Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng

A. 5 : 6 B. 1 : 2 C. 3 : 2 D. 4 : 3

(Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85.

(Lời giải) Câu 8: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3.

(Lời giải) Câu 9: Cho m gam hỗn X gồm 2 kim loại kiềm (M < 100) thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ là

A. 28,22%. B. 37,10%. C. 16,43%. D. 12,85%.

(Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 65,8 %. B. 85,6%. C. 16,5%. D. 20,8%.

(Lời giải) Câu 11: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là :

A. 10,08 B. 4,48 C. 7,84 D. 3,36

(Lời giải) Câu 12: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 26 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch chứa 1,9 mol HCl (nóng) được khí và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thì số mol NaOH phản ứng tối đa là?

A. 2,5. B. 2,0. C. 2,3. D. 2,1.

(Lời giải) Câu 13: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mọl HNO3. Cho Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 22,86 B. 6,84 C. 16,72 D. 27,20

(Lời giải) Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và ZnO có tỉ lệ mol x : y vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M vào X, tới khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 100ml. Còn nếu cho 300 ml hoặc 500 ml dung dịch Y vào X đều thu được a gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là?

A. 3 : 1. B. 4 : 1. C. 4 : 3. D. 3 : 2.

(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol ; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là

A. 30,492 B. 22,689 C. 21,780 D. 29,040

BẢNG ĐÁP ÁN

1. B

2. B

3. A

4. B

5. C

6. D

7. D

8. C

9. A

10. A

11. C

12. C

13. A

14. C

15. D

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 8

(Thời gian làm bài : 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Cho m gam hỗn hợp FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là

A. 36,48 B. 18,24 C. 46,08 D. 37,44

(Lời giải) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm NaHCO3, NaCl và Na2SO4 vào nước được dung dịch X thêm H2SO4 loãng vào dung dịch X đến khi không có khí thoát ra nữa thì dừng lại lúc này trong hỗn hợp chứa muối với khối lượng bằng 0,9 lần khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 84% B. 28,96% C. 64,62% D. 80%

(Lời giải) Câu 3: Lấy 3,93 gam hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3 và M2SO4 (M là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. Xác định thành phần % về khối lượng của M2SO4 trong hỗn hợp X

A. 32,52 B. 25,19 C. 10,84 D. 8,40

(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp A gồm MgO, CuO, Fe2O3. Hòa tan 8g hỗn hợp A cần đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Đốt cháy 12g hỗn hợp A cho luồng khí CO dư đi qua, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g chất rắn. % MgO trong hỗn hợp A là:

A. 25% B. 50% C. 33,33% D. 47,67%

(Lời giải) Câu 5: Dung dịch X có chứa: 0,15 mol SO42-; 0,2 mol NO3; 0,1 mol Zn2+; 0,15 mol H+ và Cu2+. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng là

A. 25,5gam B. 28,0gam C. 26,1 gam D. 28,8 gam

(Lời giải) Câu 6: Cho m gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 14,35 gam B. 23,63 gam C. 32,84 gam D. 28,7 gam

(Lời giải) Câu 7: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl; x mol HCO3 và y mol NO3. Đem cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO3 vào dung dịch X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12

(Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 =3%. Nồng độ % của MgSO4 là:

A. 3,25% B. 4,41% C. 3,54% D. 4,65%

(Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 43,84 B. 70,24 C. 55,44 D. 103,67

(Lời giải) Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối). Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là:

A. 14,4% B. 20,5% C. 23,6% D. 21,7%

(Lời giải) Câu 11: Cho 10,7 gam một muối clorua có dạng (XCln) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng cho 10,7 gam muối clorua ở trên tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 23,7. B. 31,7. C. 38,7. D. 28,7.

(Lời giải) Câu 12: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là:

A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.

(Lời giải) Câu 13: Sục V lít khí CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thỏa mãn?

A. 20,16. B. 13,04. C. 13,44. D. 6,72.

(Lời giải) Câu 14: Cho 4,8 gam Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a gam kết tủa. Giá trị a là:

A. 28,5 gam B. 39,98 gam C. 44,3 gam D. 55,58 gam.

(Lời giải) Câu 15: Cho m gam kim loại kiềm R vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktt) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 9,85 gam chất rắn khan. R là:

A. Rb B. Li C. Na D. K

BẢNG ĐÁP ÁN

1. C

2. C

3. D

4. C

5. C

6. B

7. A

8. C

9. A

10. D

11. B

12. A

13. B

14. C

15. C

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 9

(Thời gian làm bài : 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là

A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.

(Lời giải) Câu 2: Sục 336ml khí CO2 (đktc) vào 100ml dd hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa, trong dung dịch chứa gam chất tan. Trị số của m và lần lượt là:

A. 0,985; 0,84 B. 0,985; 0,924

C. 0,788; 0,84 D. 0,8865; 0,75

(Lời giải) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 4,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 3,36.

(Lời giải) Câu 4: Cho 3,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5 M đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,62 gam chất rắn D. % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:

A. 46,93% B. 78,21% C. 15,64% D. 31,28%

(Lời giải) Câu 5: Cho 3,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 khuấy đều cho đến khi kết thúc phản ứng thì thu được dung dịch Y và 3,84 gam chất rắn Z. Thêm vào dung dịch Y 1 lượng NaOH dư rồi đem lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,4 gam chất rắn T gồm 2 oxit. % khối lượng Mg trong hỗn hợp A là:

A. 11,93% B. 11,39% C. 11,33% D. 88,61%

(Lời giải) Câu 6: Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:

A. Ca B. Cu C. Mg D. Zn

(Lời giải) Câu 7: Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

– Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối

– Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối

Biết X là khí nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m?

A. 5,508 gam B. 6,480 gam C. 5,832 gam D. 6,156 gam

(Lời giải) Câu 8: Lấy 3,48 gam Fe3O4 cho tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 1,28M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử N+5 là NO (nếu có). Xác định m?

A. 18,368 gam B. 19,988 gam C. 19,340 gam D. 18,874 gam

(Lời giải) Câu 9: Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Đem phần 1 phản ứng hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát ra. Đem toàn bộ khí này phản ứng hết với phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 29,640. B. 28,575. C. 33,900. D. 24,375.

(Lời giải) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam kim loại M (có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 27,85 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Na.

(Lời giải) Câu 11: Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

A. 0,726. B. 0,896. C. 1,120. D. 0,747.

(Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 : 2) vào nước (dư) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 57,4. B. 28,7. C. 68,2. D. 10,8.

(Lời giải) Câu 13: Cho 100 ml dung dịch FeSO4 1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời KMnO4 0,04 M và H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 127,20. B. 128,98. C. 152,28. D. 150,58.

(Lời giải) Câu 14: Đốt 4,05g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư thu được dung dịch Z và 0,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,0525 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

A. 66,67% B. 72,91% C. 51,85% D. 33,33%

(Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch X là

A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M D. 0,25M.

BẢNG ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. C

4. D

5. B

6. D

7. B

8. C

9. C

10. A

11. D

12. C

13. C

14. D

15. B

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 10

(Thời gian làm bài : 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Cr (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 4: 5) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Cr trong hỗn hợp X là

A. 34,8%. B. 20,07% C. 10,28 % D. 14,4%

(Lời giải) Câu 2: Cho 21,4 gam một muối clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 g kết tủa. Mặt khác cho 10,7 gam muối clorua trên tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Tính m

A. 38,7g B. 28,7g C. 31,7g D. 23,7g

(Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)2, FeSO4 và Al2(SO4)3. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong X là 49,4845%. Cho 97 gam X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa có khối lượng là:

A. 31,375 gam B. 50,5 gam C. 76 gam D. 37,75 gam

(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 1M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lít NO (đktc). Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất là

A. 800 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.

(Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết một hỗn hợp X (0,3 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe; 0,2 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và muối đồng (II)) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là

A. 268,2gam. B. 3ó8,1gam. C. 423,2gam. D. 266,9gam.

(Lời giải) Câu 6: Hòa tan 14g hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được khối lượng kết tủa là:

A. 47,40g B. 58,88g C. 45,92g D. 12,96g

(Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm Cu,Fe và Mg. Nếu cho 10,88gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275g hỗn hợp muối khan. Mặt khác 0,44 mol X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 5,376 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:

A. 67,92% B. 37,23% C. 43,52% D. 58,82%

(Lời giải) Câu 8: Hoàn tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí đktc và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :

A. Zn B. Cu C. Mg D. Ca

(Lời giải) Câu 9: Cho 10,8 gam hỗn hợp Fe và FexOy tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được dd X và 1,12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Biết X hòa tan tối đa 19,2 gam Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ), số mol dd HNO3 có trong dd ban đầu là:

A. 0,65 B. 1,2 C. 0,8 D. 1,1

(Lời giải) Câu 10: Cho 23,2g hỗn hợp X gồm lưu huỳnh và sắt một bình kín không chứa không khí. Nung bình cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với axit H2SO4 loãng, dư thu được khí B có tỷ khối đối với N2 là 1/1,2. Phần trăm khối lượng của lưu huỳnh trong hỗn hợp X là:

A. 20,69% B. 27,59% C. 16,55% D. 48,28

(Lời giải) Câu 11: Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là

A. 58,6. B. 46. C. 62. D. 50,8.

(Lời giải) Câu 12: Cho 4,8 (g) Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 (g) FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a (g) kết tủa. Giá trị a là

A. 28,5 (g) B. 55,58 (g) C. 39,98 (g) D. 44,3(g)

(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn nhất của m là :

A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41.

(Lời giải) Câu 14: Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2, và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127°C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy?

A. 225,000 kg. B. 234,375 kg. C. 216,000 kg. D. 156,250 kg.

(Lời giải) Câu 15: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0°C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0°C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.

BẢNG ĐÁP ÁN

1. C

2. C

3. B

4. A

5. A

6. B

7. D

8. C

9. D

10. B

11. D

12. D

13. A

14. B

15. C

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 11

(Thời gian làm bài : 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là

A. 300 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 615 ml.

(Lời giải) Câu 2: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Fe và S sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 4,2 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra 24,696 lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:

A. 29,64 B. 14,82 C. 26,76 D. 13,38

(Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm a mol Fe,b mol FeCO3 và c mol FeS2.Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí dư nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất không đổi.Chất rắn trong bình là một oxit duy nhất.Quan hệ của a,b,c là :

A. a = b+c B. 4a+4c=3b C. a+c=2b D. b=a+c

(Lời giải) Câu 4: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào?

A. 9,8 B. 10,6 C. 12,8 D. 13,6

(Lời giải) Câu 5: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.

(Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm Cu, Al và Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH lấy dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc, còn khi cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư thu được 17,92 lít H2 ở đktc và 6,4 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 195 gam B. 28,4 gam C. 32,4 gam D. 41,3 gam

(Lời giải) Câu 7: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là:

A.2,4 gam B. 1,8 gam C. 4,6 gam D. 3,6 gam

(Lời giải) Câu 8: Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào H2SO4 loãng dư, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn có 2,4 gam kim loại không tan 1,12 lít khí thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NH3 dư vào Y, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 40 gam chất rắn khan. % khối lượng Cu trong X là:

A. 4,83% B. 20,64% C. 24,42% D. 17,74%

(Lời giải) Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là:

A. 40 gam B. 43,2 gam C. 56 gam D. 48 gam

(Lời giải) Câu 10: Dung dịch Y có chứa các ion NH4+, NO3, SO42-. Cho dd Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 1,49. B. 1,87. C. 2,24. D. 3,36.

(Lời giải) Câu 11: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+ ; 0,6 mol Cl ; 0,1 mol Mg2+ ; a mol HCO3 ; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.

(Lời giải) Câu 12: Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al3+, Fe2+, SO42-, Cl. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,46 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung dịch X có thể là

A. 5,96 gam. B. 3,475 gam. C. 17,5 gam. D. 8,75 gam.

(Lời giải) Câu 13: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO4; 0,1 mol NO3; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là :

A. 15,62 gam. B. 11,67 gam. C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.

(Lời giải) Câu 14: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

A. 0,04 và 4,8. B. 0,14 và 2,4.

C. 0,07 và 3,2. D. 0,08 và 4,8.

(Lời giải) Câu 15: Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+ ; 0,2 mol Ba2+ ;x mol HCO3 và y mol Cl. Cô cạn dd X rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của X và Y lần lượt là:

A. 0,1 và 0,4 B. 0,14 và 0,36

C. 0,45 và 0,05 D. 0,2 và 0,1

BẢNG ĐÁP ÁN

1. B

2. C

3. D

4. D

5. C

6. B

7. D

8. C

9. A

10. C

11. A

12. D

13. B

14. D

15. B

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 12

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 trong môi trường không có không khí (xảy ra phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

A. 27 gam và 34,8 gam. B. 27 gam và 69,6 gam.

C. 54 gam và 69,6 gam. D. 54 gam và 34,8 gam

(Lời giải) Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:

A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8.

C. 0,448 và 11,82. D. 1,0752 và 20,678.

(Lời giải) Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T (gồm H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 59,1 gam; 2,24 lít. B. 39,4 gam; 2,24 lít.

C. 82,4 gam; 2,24 lít. D. 78,8 gam; 1,12 lít.

(Lời giải) Câu 4: Hoà tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO3 nồng độ C mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.

– Phần 2 cho dung dịch CaCl2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.

Giá trị của C, m tương ứng là:

A. 0,14 và 2,4 B. 0,08 và 4,8 C. 0,04 và 4,8 D. 0,07 và 3,2

(Lời giải) Câu 5: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x:y=1:2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

– Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc).

– Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x+y) là:

A. 1,75 B. 2,50 C. 2,25 D. 2,00

(Lời giải) Câu 6: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M và bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:

A. 11,28 gam. B. 9,85 gam. C. 3,94 gam. D. 7,88 gam.

(Lời giải) Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với:

A. 1,75. B. 2,25. C. 2,00. D. 1,50.

(Lời giải) Câu 8: Hoà tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) và nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 0,990. B. 0,198. C. 0,297. D. 0,495.

(Lời giải) Câu 9: Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl, thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình, thu được 52,46 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 8,40 gam. B. 6,72 gam. C. 7,84 gam. D. 5,60 gam.

(Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là:

A. 7,12 B. 6,80 C. 5,68 D. 13,52

(Lời giải) Câu 11: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 15,6 gam sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 6,29 B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04

(Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là:

A. Li B. Na C. Rb D. K

(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc). cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl a(M), khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl a(M), khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

A. 1 B. 0,75 C. 0,5 D. 1,2

(Lời giải) Câu 14: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong môi trường không có không khí. Trộn đều hỗn hợp sau phản ứng rồi chia làm 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 59 gam. Cho mỗi phần tác dụng với dung dịch NaOH dư, người ta thu được 40,32 lít và 60,48 lít khí H2 (đktc). Biết hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng mỗi phần là:

A. 117 và 180 B. 118 và 170 C. 127 và 118 D. 118 và 177

(Lời giải) Câu 15: Hoà tan hết hỗn hợp bột gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là:

A. 50,80 gam. B. 25,40 gam. C. 60,96 gam. D. 45,72 gam.

BẢNG ĐÁP ÁN

 

1. B

2. A

3. C

4. B

5. C

6. D

7. A

8. C

9. C

10. A

11. C

12. D

13. D

14. D

15. A

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 13

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 26,5 gam. B. 35,6 gam. C. 27,7 gam. D. 32,6 gam.

(Lời giải) Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là:

A. 18,78 gam. B. 25,08 gam. C. 24,18 gam. D. 28,98 gam.

(Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 11,28. B. 7,20. C. 10,16. D. 6,86.

(Lời giải) Câu 4: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 6,80 gam. B. 8,04 gam. C. 6,96 gam. D. 7,28 gam.

(Lời giải) Câu 5: Hoà tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe3O4 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong Y là:

A. 12,128% B. 13,925% C. 15,745% D. 18,912%

(Lời giải) Câu 6: Cho một lượng Mg dư vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chỉ chứa gam muối và thấy 2,24 lít khí NO (đktc) bay ra. Giá trị của m là:

A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52

(Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 27,2 B. 28,8 C. 26,16 D. 22,86

(Lời giải) Câu 8: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2:1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hoà và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?

A. 24 B. 26 C. 28 D. 30

(Lời giải) Câu 9: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:

A. 79,8 g. B. 91,8 g. C. 66,5 g. D. 86,5 g.

(Lời giải) Câu 10: Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3, và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là:

A. 2,576 và 0,896. B. 2,576 và 0,224.

C. 2,576 và 0,672. D. 2,912 và 0,224.

(Lời giải) Câu 11: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hoà Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:

A. 42,26. B. 19,76. C. 28,46. D. 72,45.

(Lời giải) Câu 12: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:

A. 5,80. B. 14,32. C. 6,48. D. 7,12.

(Lời giải) Câu 13: Hoà tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84

(Lời giải) Câu 14: Hoà tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:

A. 14% B. 60% C. 50% D. 30%

(Lời giải) Câu 15: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 18. Cho vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong dung dịch B là:

A. 52,44 gam. B. 50,24 gam. C. 57,40 gam. D. 58,20 gam.

BẢNG ĐÁP ÁN

 

1. A

2. B

3. C

4. B

5. B

6. D

7. B

8. A

9. D

10. A

11. A

12. D

13. B

14. C

15. D

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 14

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hoà. Giá trị của x là:

A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03

(Lời giải) Câu 2: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy có hiện tượng. Giá trị m là:

A. 79,6 B. 94,8 C. 78,8 D. 52,8

(Lời giải) Câu 3: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO2)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đkct) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hoà tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 50 B. 55 C. 45 D. 60

(Lời giải) Câu 4: Hoà tan hết 34,14 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hoà (không có ion Fe3+ ) và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, không hoá nâu trong không khí có tỉ lệ mol là 2:3 (khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X trên là:

A. 0,12 B. 0,13 C. 0,14 D. 0,15

(Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hoà tan hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hoà có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Hiệu số mol (NO-H2) trong Z là:

A. 0,01 B. 0,02 C. -0,01 D. -0,02

(Lời giải) Câu 6: Cho 86 gam hỗn hợp X gồm x mol Fe3O4, (1,05-4x) mol FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hoà) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:

A. 6,2% B. 5,2% C. 4,2% D. 7,2%

(Lời giải) Câu 7: Hoà tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,05 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hoà và 2,688 lít (đkct) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m gần nhất với:

A. 36,2 B. 40,5 C. 42,4 D. 38,7

(Lời giải) Câu 8: Cho 31,2 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy Cu bị tan. Giá trị của m là:

A. 55,2 B. 48,6 C. 50,4 D. 58,8

(Lời giải) Câu 9: Cho 11,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chưa 0,32 mol HCl, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được x mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Giá trị của x là:

A. 0,03 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,05

(Lời giải) Câu 10: Cho 11,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,47 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,07 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 4:3) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:

A. 25% B. 28% C. 20% D. 30%

(Lời giải) Câu 11: Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 72,18 B. 76,98 C. 92,12 D. 89,52

(Lời giải) Câu 12: Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 24,66 B. 22,84 C. 26,24 D. 25,42

(Lời giải) Câu 13: Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol) tác dụng với 0,224 lít (đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2. Cho Y tác dụng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:

A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44

(Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80

(Lời giải) Câu 15: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 12,544 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng 26,84 gam. Cô cạn dung dịch A thu được 23,64 gam chất rắn. Giá trị đúng của m gần nhất với:

A. 8,12 B. 9,04 C. 9,42 D. 10,21

BẢNG ĐÁP ÁN

 

1. D

2. B

3. B

4. B

5. A

6. C

7. D

8. A

9. C

10. A

11. D

12. A

13. A

14. B

15. C

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 15

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 5 B. 1,9 C. 4,8 D. 3,2

(Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với:

A. 45,9 B. 40,5 C. 37,8 D. 43,2

(Lời giải) Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sảm phẩm khử của là khí NO duy nhất. Giá trị của a là:

A. 11,48 B. 13,64 C. 2,16 D. 12,02

(Lời giải) Câu 4: Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05

(Lời giải) Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lít dung dịch HNO3 1M (dư) thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng với 1,2 lít dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 40 g chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Số mol HNO3 bị khử là:

A. 0,50 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,40

(Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hoà và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 0,04 B. 0,08 C. 0,05 D. 0,06

(Lời giải) Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 23,8% B. 26,90% C. 30,97% D. 19,28%

(Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5 g A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1 lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20 lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23 atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5 g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7 g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với:

A. 0,15 B. 0,18 C. 0,21 D. 0,25

(Lời giải) Câu 9: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với:

A. 9,7% B. 9,6% C. 9,5% D. 9,4%

(Lời giải) Câu 10: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D. 1,5

(Lời giải) Câu 11: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10:5:3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

(Lời giải) Câu 12: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10:5:3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

(Lời giải) Câu 13: Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là:

A. 34,265 B. 32,235 C. 36,915 D. 31,145

(Lời giải) Câu 14: Hoà tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4 gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hoà và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:

A. 42,14 B. 43,06 C. 46,02 D. 61,31

(Lời giải) Câu 15: Hoà tan hết hỗn hợp E chứa 10,56 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,71 HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hoà và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Mg trong E gần nhất với:

A. 40,5% B. 45,45% C. 48,5% D. 50,5%

BẢNG ĐÁP ÁN

 

1. B

2. D

3. D

4. A

5. D

6. C

7. C

8. C

9. B

10. D

11. A

12. A

13. B

14. D

15. B

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 16

(Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 11,22 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,76 mol HC1, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong E gần nhất với?

A. 24% B. 30% C. 27% D. 35%

(Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 13,44 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol KNO3 và 0,94 mol HC1, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Hiệu số mol của NO và H2 có trong Y là?

A. 0,03 B. -0,03 C. 0,02 D. -0,02

(Lời giải) Câu 3: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HC1. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol NH4+ có trong Y là?

A. 0,01 B. 0,02 C. 0,015 D. 0,025

(Lời giải) Câu 4: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HC1. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 88,235 B. 98,335 C. 96,645 D. 92,145

(Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp E chứa m gam gồm Fe, Al và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,06 mol HC1, thu được dung dịch X chỉ chứa 53,09 gam muối và 2,912 lít hỗn hợp khí H2, NO (đktc) có tổng khối lượng 3,06 gam. Cho NaOH dư vào X thấy có 1,24 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong E là?

A. 20,74% B. 18,32% C. 22,94% D. 28,04%

(Lời giải) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 và 1,04 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 65,04 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có khối lượng 1,18 gam. Nếu cho NaOH vào X thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 1,54 mol. Phần trăm khối lượng Al trong E gần nhất với?

A. 13% B. 14% C. 15% D. 16%

(Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 8,52 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,66 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:

A. 29,34 B. 34,06 C. 33,27 D. 36,28

(Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 25,2%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 68,4 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y so với He là 9,6. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,8 gam. Giả sừ nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là:

A. 1,89% B. 2,31% C. 3,09% D. 1,68%

(Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HC1 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:

A. 26% B. 29% C. 22% D. 24%

(Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 14,88 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, MgO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO. Nếu cho KOH dư vào Y thấy có 21,91 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 34,1 B. 28,2 C. 32,3 D. 26,8

(Lời giải) Câu 11: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa bốn ion( không kể H+ và OH của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm ba khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị gần đúng của m là

A. 37,95 B. 39,39 C. 39,71 D. 39,84

(Lời giải) Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HC1 loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 15,24 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Cho từ từ 480 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,09

(Lời giải) Câu 13: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 1,62 gam Al; 5,6 gam Fe và 5,8 gam FeCO3 trong dung dịch chứa 0,07 mol NaNO3 và 0,64 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Cho NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 14,84 B. 14,69 C. 15,32 D. 15,74

(Lời giải) Câu 14: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa NaHSO4, HNO3 (0,08 mol) và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (chứa 0,04 mol ) và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2, đồng thời khối lượng thanh Mg giảm 8,16 gam so với khối lượng ban đầu (xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng (gam) muối khan là:

A. 115,52 B. 126,28 C. 104,64 D. 109,68

(Lời giải) Câu 15: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4 thu được dung dịch Y và 224 ml khí NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là:

A. 16,924 B. 18,465 C. 19,424 D. 23,176

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. C

02. C

03. A

04. B

05. A

06. B

07. C

08. A

09. C

10. A

11. B

12. D

13. B

14. A

15. B

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 17

(Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg; 6,72 gam Fe và 11,6 gam FeCO3 trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO3 và 0,96 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2 (0,15 mol), NO, H2. Số mol muối Fe3+ có trong X là:

A. 0,08 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10

(Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tưong ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

(Lời giải) Câu 3: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một châ’t kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:

A. 210 B. 215 C. 222 D. 240

(Lời giải) Câu 4: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1:3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:

A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,21%

(Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:

A. 210 B. 215 C. 222 D. 240

(Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 38,88 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và m gam hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 38,18 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với?

A. 2,7 B. 3,0 C. 2,5 D. 3,5

(Lời giải) Câu 7: Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 1,12 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,72 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 24,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 104,26 B. 110,68 C. 104,24 D. 98,83

(Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của V là?

A. 0,68 B. 0,78 C. 0,72 D. 0,80

(Lời giải) Câu 9: Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 12,656 hỗn hợp khí (đktc) NO2 và SO2 tỷ lệ mol tương ứng là 106:7 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 15,14 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của FeS2 trong X là:

A. 33,33%. B. 41,67%. C. 50,00%. D. 30,00%.

(Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết 28,72 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 30,52 gam kết tủa Giá trị của m là?

A. 58,15 B. 49,25 C. 47,65 D. 42,05

(Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HC1 và 0,41 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là

A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56

(Lời giải) Câu 12: Cho 20,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 0,9 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 2,016 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,52 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 13,92 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 94,16 B. 88,12 C. 82,79 D. 96,93

(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,16 B. 0,18 C. 0,10 D. 0,12

(Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hòa tan hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Giá trị của X là

A. 0,08 B. 0,10 C. 0,12 D. 0,06

(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3. Hòa tan hết 12,36 gam X trong dung dịch chứa 0,86 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 124,74 gam và 2,78 gam hỗn hợp khí Z (số mol H2 là 0,05 mol). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Giá trị của x

A. 0,08 B. 0,10 C. 0,12 D. 0,06

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. D

02. A

03. C

04. B

05. C

06. A

07. B

08. B

09. A

10. C

11.C

12. D

13. A

14. A

15. A

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 18

(Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết 20,36 gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,66 mol KHSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chỉ chứa 104,18 gam muối trung hòa và 1,568 lít hỗn hợp khí C gồm NO và H2 ở đktc, có tỉ khối hơi so với H2 là 9,0. Biết trong B không chứa muối Fe3+. Phần trăm khối lượng của Cu có trong A gần nhất với:

A. 25% B. 28% C. 30% D. 32%

(Lời giải) Câu 2: Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 64,4. B. 75,9. C. 67,8. D. 65,6.

(Lời giải) Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

(Lời giải) Câu 4: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có a mol khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là:

A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01

(Lời giải) Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Al, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,178 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 22,456 gam muối sunfat trung hòa và 1,2096 lít khí NO ở đktc. Dung dịch X hòa tan tối đa 0,96 gam Cu. Mặt khác, cho NaOH dư vào X thì thấy có 0,376 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là:

A. 9,14 B. 8,24 C. 8,54 D. 9,62

(Lời giải) Câu 6: Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu đuợc dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit:

A. 81 B. 82 C. 84 D. 88

(Lời giải) Câu 7: Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là bao nhiêu:

A. 0,028 B. 0,031 C. 0,033 D. 0,035

(Lời giải) Câu 8: Cho m gam hỗn hợp E gồm Cu, Mg, Cu2S, MgS tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 (0,625 mol) và HNO3 thu được 25,984 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, NO, SO2 có khối lượng 49,6 gam và dung dịch X chỉ chứa 2,4038m gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với Ba(NO3)2 thu được 145,625 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,57 mol khí (NO2, N2O, O2) có khối lượng 67,84 gam. Giá trị của m gần nhất với ?

A. 42,6 B. 35,4 C. 38,9 D. 45,6

(Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 6,98 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,28 mol NaHSO4 thu được 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,56 gam và dung dịch Z chỉ chứa 37,48 gam hỗn hợp muối trung hòa. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Trong Y số mol của H2 lớn nhất B. Giá trị của x lớn hơn 0,03 mol

C. Trong Z có chứa 0,01 mol ion D. Số mol NO trong Y là 0,015 mol

(Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của x là:

A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03

(Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Số mol của H2 có trong Z là?

A. 0,1 B. 0,08 C. 0,06 D. 0,05

(Lời giải) Câu 12: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Mg, Fe(NO3)2 bằng 0,58 mol HCl. Sau khi kết thúc phản ứng được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và 0,06 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và 84,31 gam kết tủa và 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 gần nhất với?

A. 36,3% B. 42,5% C. 32,4% D. 30,5%

(Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn họp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của X là:

A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03

(Lời giải) Câu 14: Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HC1 thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05

(Lời giải) Câu 15: Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là?

A. 0,04 B. 0,08 C. 0,05 D. 0,06

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. A

02. C

03. A

04. B

05. D

06. B

07. C

08. C

09. C

10. D

11. B

12. A

13. D

14. A

15. C

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 19

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với:

A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D. 2,6

(Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là:

A. 117,95 B. 114,95 C. 133,45 D. 121,45

(Lời giải) Câu 3: Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m là.

A. 152,72 B. 172,42 C. 142,72 D. 127,52

(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2 dư). Toàn bộ B hoà tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần nhất với:

A. 23,4% B. 25,6% C. 22,2% D. 31,12%

(Lời giải) Câu 5: Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol) tác dụng với 0,224 lít (đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2. Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:

A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44

(Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung dịch Y và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Mặt khác hoà tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch T gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (không có khí thoát ra). Trộn dung dịch Y và T thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được m gam kết tủa. Biết trong T số mol của Cu2+ gấp 2 lần số mol của Fe3+. Giá trị của m gần nhất với:

A. 126 B. 124 C. 130 D. 134

(Lời giải) Câu 7: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với:

A. 12% B. 13% C. 14% D. 15%

(Lời giải) Câu 8: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với:

A. 5,6% B. 7,7% C. 8,2% D. 9,4%

(Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hoà tan hoàn toàn m gam A trong dung dịch H2SO4 (đ/n dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 155m/67 gam muối. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam A trên vào dung dịch HNO3 (đ/n dư) thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong A oxi chiếm 1000/67% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của FeS trong A có giá trị gần đúng nhất với:

A. 28% B. 30% C. 32% D. 34%

(Lời giải) Câu 10: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất:

A. 25,0% B. 16,0% C. 40,0% D. 50,0%

(Lời giải) Câu 11: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:

A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%

(Lời giải) Câu 12: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và m gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với:

A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 26,0

(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó 20,52 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 27,96 B. 29,52 C. 36,51 D. 1,56

(Lời giải) Câu 14: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với:

A. 156 B. 134 C. 124 D. 142

(Lời giải) Câu 15: Hoà tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

A. 109 B. 98 C. 110 D. 115

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. B

02. A

03. C

04. A

05. A

06. A

07. B

08. A

09. C

10. D

11. B

12. B

13. B

14. B

15. A

 

BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 20

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Lời giải) Câu 1: Nung hỗn hợp rắn A gồm Al và một oxit Fe trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau.

+ Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí NO.

+ Phần 2 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 350 ml B. 206 ml C. 250 ml D. 230 ml

(Lời giải) Câu 2: Đem 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1 cho phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

– Phần 2 cho phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 160 B. 80 C. 320 D. 200

(Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với hidro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80

(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2, dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 có tỷ khối so với Hidro là 17. Giá trị V gần nhất với?

A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

(Lời giải) Câu 5: Cho 4,08 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch X chứa hỗn hợp Cu(NO3)2, H2SO4 thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí và 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. Biết Z có tỷ khối so với Hidro là 8 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành là:

A. 19,32 B. 18,72 C. 17,92 D. 20,54

(Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng 0,58 mol, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO. (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với:

A. 80 B. 84 C. 86 D. 82

(Lời giải) Câu 7: Hấp thu hết 4,48 lít CO2 vào dung dịch có chứa a mol Ca(OH)2 thu được 4m (g) kết tủa. Nếu hấp thụ hết 4,704 lít CO2 cũng vào dung dịch a gam Ca(OH)2 thu được 3m (g) kết tủa. Nếu hấp thụ 2,464 lít CO2 bởi dung dịch có chứa a mol Ca(OH)2 khối lượng kết tủa thu được là:

A. 9 B. 6 C. 11 D. 12

(Lời giải) Câu 8: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 12,544 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng 26,84 gam. Cô cạn dung dịch A thu được 23,64 gam chất rắn. Giá trị đúng của m gần nhất với:

A. 8,12 B. 9,04 C. 9,52 D. 10,21

(Lời giải) Câu 9: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Al, Fe, Cu vào 100 ml dung dịch KOH 1,2M, phản ứng kết thúc, thu được 2,688 lít H2. Thêm tiếp vào hỗn hợp 370 ml dung dịch HCl 2M, phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp kim loại C. Cho B vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Cho hỗn hợp rắn C vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 1,12 lít một chất khí duy nhất và dung dịch D. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn E. Giá trị của m là:

A. 1,6 B. 2 C. 2,4 D. 3,2

(Lời giải) Câu 10: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra gần nhất với:

A. 94 B. 95 C. 96 D. 97

(Lời giải) Câu 11: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Tỷ khối của Z so với mêtan là 135/56. Người ta đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình hình vẽ bên dưới (đơn vị mol):

Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ 12 có lời giải chi tiết 1

Giá trị của a gần nhất với:

A. 1,84

B. 1,65

C. 1,73

D. 2,08

(Lời giải) Câu 12: Hoà tan 52,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong H2SO4 đặc/nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 131,2 gam hỗn hợp muối sunfat và 3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của O trong X gần nhất với:

A. 20% B. 24% C. 25% D. 28%

(Lời giải) Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3 thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với:

A. 19,0 B. 21,0 C. 18,0 D. 20,0

(Lời giải) Câu 14: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,8M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là:

A. 16,25 B. 17,25 C. 18,25 D. 19,25

(Lời giải) Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 5 B. 1,9 C. 4,8 D. 3,2

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. A

02. A

03. B

04. B

05. A

06. D

07. C

08. C

09. A

10. A

11. A

12. B

13. A

14. A

15. B

 

Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

2 comments
Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay