Category: Giáo án

  • STEM chế tạo xe phản lực

    STEM chế tạo xe phản lực

     

    1. Tên chủ đề: XE PHẢN LỰC

    Số tiết  3 Tiết – Vật Lý 10 ( Cơ Bản)

    1. Mô tả chủ đề:

         Dự án “Xe Phản lực” là một ý tưởng dạy học theo định hướng STEM cho đối tượng học sinh lớp 10.

    Theo đó, HS phải tìm hiểu và chiếm lĩnh các kiến thức mới:

         Thông qua các hoạt động học sinh nghiên cứu được các kiến về động lượng, định luật bảo toàn động lượng. phát triển được năng lực thực hành, làm việc nhóm, tư duy sáng tạo,…chính hoạt động gia công, chế tạo đơn giản này làm học sinh vượt qua rào cản e ngại khi đối mặt với các nhiệm vụ thực hành.

    Để thực hiện dự án này học sinh cần chiếm lĩnh kiến thức các bài học

    Vật lý 10: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.

    Công nghệ 11: Vẽ, thiết kế mô hình.

    Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật (Bài 8 – Công nghệ lớp 11);

    1. Mục tiêu:

    Sau khi hoàn thành chủ đề này, học sinh có khả năng:

    1. a) Kiến thức

    + Hiểu và phát biểu được thế nào là hệ kín, nội lực, ngoại lực.

    + Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực.

    + Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính, biểu diễn được vectơ động lượng nêu được đơn vị của động lượng.

    + Phát biểu được định luật II Niu-tơn dạng

    + Phát biểu được định nghĩa động lượng và định luật bảo toàn động lượng đối với hệ cô lập.

    1. b) Kĩ năng

    – Biết quan sát (quan sát gì)các hiện tượng và các quá trình vật lí trong tự nhiên, trong đời sống hằng ngày hoặc trong các thí nghiệm ; biết điều tra, sưu tầm, tra cứu tài liệu từ các nguồn khác nhau để thu thập các thông tin cần thiết cho việc học tập môn Vật lí.

    – Sử dụng được các dụng cụ đo phổ biến của vật lí (loai nào?), có kĩ năng lắp ráp và tiến hành các thí nghiệm vật lí đơn giản.

    – Biết phân tích, tổng hợp và xử lí các thông tin thu được để rút ra kết luận, đề ra các dự đoán đơn giản về các mối quan hệ hay về bản chất của các hiện tượng hoặc quá trình vật lí, cũng như đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đã đề ra.

    – Vận dụng được kiến thức để mô tả và giải thích các hiện tượng và quá trình vật lí, giải các bài tập vật lí và giải quyết các vấn đề đơn giản trong đời sống và sản xuất ở mức độ phổ thông.

    – Sử dụng được các thuật ngữ vật lí, các biểu, bảng, đồ thị để trình bày rõ ràng, chính xác những hiểu biết, cũng như những kết quả thu được qua thu thập và xử lí thông tin.

    – Vẽ được bản thiết kế  xe phản lực.

    • Chế tạo được xe phản lực.
    • Giải thích được các hiện tượng phát sinh trong quá trình thiết kế.

    – Trình bày, bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác;

    – Hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.

    1. Phát triển phẩm chất:

    – Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm;

    – Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học;

    – Có ý thức bảo vệ môi trường.

    1. Phát triển năng lực chung

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo  khi thiết kế xe sao cho xe chuyển động xa nhất; chế tạo xe đẹp hiệu suất cao;

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.

    – Năng lực tự chủ và tự học: học sinh tự nghiên cứu kiến thức nền và vận dụng kiến thức nền để xây dựng bản thiết kế  xe phản lực

    1. Thiết bị (dùng trong dạy học và làm sản phẩm)

    GV chuẩn bị một số vật liệu:

    – Giấy carton; nắp chai; que xiên; ống hút; bong bóng; súng bắn keo; keo silicon; dao rọc giấy; kéo;

     

    1. Tiến trình dạy học:

     

     

     

     

     

     

    Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỌC TẬP, THIẾT KẾ XE PHẢN LỰC

    (Tiết 1 – 45 phút)

    1. Mục đích:

    Học sinh trình bày được kiến thức về các khái niệm động lượng, xung lượng của lực F. Biết được hệ cô lập.

    Phát biểu được định nghĩa động lượng và định luật bảo toàn động lượng đối với hệ cô lập.

    Tìm hiểu các ví dụ thực tế chuyển động bằng phản lực

    Tiếp nhận nhiệm vụ thiết kế “ Xe phản lực”, ghi nhận các tiêu chí đánh giá sản phẩm này.

    1. Nội dung:

    – GV tổ chức cho HS xem các clip chuyển động bằng phản lực của con tên lửa, pháo thăng thiên……

    – GV tổ chức cho HS tìm hiểu kiến thức qua phiếu học tập.

    – Từ các video khám phá kiến thức, GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện dự án “ Xe phản lực” dựa trên kiến thức về động lượng và định luật bảo toàn động lượng, chuyển động bằng phản lực.

    – GV thống nhất với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bản ghi chép kiến thức mới về động lượng, định luật bảo toàn động lượng, chuyển động bằng phản lực.

    – Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và nhiệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các yêu cầu đối với sản phẩm trong dự án.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. Đặt vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ

    Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về các chuyển động bằng phản lực trong thực tế, GV đặt câu hỏi để HS trả lời:

    Các tên lửa, pháo thăng thiên chuyển động theo nguyên tắc nào?

    GV tổng kết bổ sung, chỉ ra được: chuyển động bằng phản lực

    Bước 2. HS xem video (video gì) khám phá kiến thức.

    GV đặt vấn đề giới thiệu thí nghiệm: chúng ta có thể chế tạo những chiếc xe mô hình bằng chuyển động bằng phản lực không?

    – GV chia HS thành các nhóm từ 6–8 học sinh (Dành thời gian cho các nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí).– GV nêu mục đích và hướng dẫn tiến hành thí nghiệm.        

    Mục đích: Nghiên cứu thiết kế chiếc xe phản lực theo nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

    GV nguyên vật liệu: Mỗi nhóm HS sẽ nhận được một số vật liệu và dụng cụ sau:

    Giấy from; nắp chai; que xiêm; ống hút; bong bóng; súng bắn keo; keo silicon; dao rọc giấy; kéo; ống nước;…

    Bước 3. Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập yêu cầu của sản phẩm

    GV nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ thực hiện dự án “Xe phản lực”.

    Phiếu hướng thiết kế:

    + Xác định kiểu xe, kích thước, thiết kế trục bánh

    + Hoàn thành bản vẽ thiết kế

    + Thiết kế cách đặt bóng bay để xe chuyển động

    + Đo hiệu  khoảng cách di chuyển của các lần

    – HS làm thí nghiệm theo nhóm, GV quan sát hỗ trợ nếu cần.

    – Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả  thiết kếvà kết luận.

    – GV nhận xét, chốt kiến thức: các nguyên liệu sử dụng trong thí nghiệm đều có thể sử dụng để làm nguồn điện thân thiện với môi trường.

    Sản phẩm  Xe phản lực cần đạt được các yêu cầu về nguồn điện, công suất của Xe phản lực, thời gian chiếu sáng Xe phản lực, hình thức, chi phí cụ thể như sau:

    Bảng yêu cầu đối với sản phẩm  XE PHẢN LỰC

    Tiêu chí
    Xe phản lực từ vật liệu tái chế.
    Xe chuyển động được bằng phản lực.
    Xe chuyển động được tối thiểu 1,5m.
    Hình thức đẹp, sáng tạo.
    Chi phí tiết kiệm.

    Bước 4.GV thống nhất kế hoạch triển khai

    Hoạt động chính Thời lượng
    Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án và tìm hiểu một số kiến thức nền. Tiết 1
    Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và chuẩn bị bản thiết kế sản phẩm để báo cáo. 1 tuần (HS tự học ở nhà theo nhóm).
    Hoạt động 3: Báo cáo phương án thiết kế. Tiết 2
    Hoạt động 4: Chế tạo, thử nghiệm sản phẩm 1 tuần (HS tự làm ở nhà theo nhóm).
    Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm. Tiết 3

    Trong đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt động 2:

    – Nghiên cứu kiến thức liên quan: động lượng định luật bảo toàn động lượng. Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

    Vẽ bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm để báo cáo trong buổi học kế tiếp.

    – Các tiêu chí đánh giá bài trình bày, bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm được sử dụng theo Phiếu đánh giá số 2.

    Yêu cầu đối với bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm

    Yêu cầu
    Bản vẽ mô hình của xe được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí, phù hợp với các cứ liệu thực nghiệm và đáp ứng được yêu cầu để xe hoạt động được bằng phản lực.
    Bản thiết kế mô hình của xe được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng tạo, khả thi;
    Giải thích rõ nguyên lí hoạt động của xe;
    Trình bày rõ ràng, logic, sinh động.
    Tổng điểm

     

    GV cần nhấn mạnh: Khi báo cáo phương án thiết kế sản phẩm học sinh phải vận dụng kiến thức nền để giải thích, trình bày nguyên lí hoạt động của sản phẩm. Vì vậy, tiêu chí này có trọng số điểm lớn nhất.

     

     

    Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN VÀ CHUẨN BỊ BẢN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ĐỂ BÁO CÁO

     (HS làm việc tại lớp – 1 tiết)

    1. Mục đích:

    Học sinh tự học được kiến thức liên quan thông qua việc nghiên cứu tài liệu về các kiến thức động lượng, định luật bảo toàn động lượng, nguyên tắc chuyển động bằng phản lực từ đó  thiết kế và bản vẽ kĩ thuật … từ đó thiết kế và bản vẽ kĩ thuật cho xe.

    1. Nội dung:

    Học sinh tự học và làm việc nhóm thảo luận thống nhất các kiến thức liên quan, làm thí nghiệm, vẽ bản thiết kế  xe

    GV đôn đốc, hỗ trợ tài liệu, giải đáp thắc mắc cho các nhóm khi cần thiết.

    c.Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan;

    – Bản vẽ bản thiết kế xe phản lực (trình bày trên giấy A0 hoặc bài trình chiếu powerpoint);

    – Bài thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Các thành viên trong nhóm đọc bài 23 trong sách giáo khoa Vật lí lớp 11, bài 8 sách giáo khoa Công nghệ 11.

    Trong đó cần xác định được các kiến thức trọng tâm như sau

    + Hiểu và phát biểu được thế nào là hệ kín, nội lực, ngoại lực.

    + Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực.

    + Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính, biểu diễn được vectơ động lượng nêu được đơn vị của động lượng.

    + Phát biểu được định luật II Niu-tơn dạng

    – Phát biểu được định nghĩa động lượng và định luật bảo toàn động lượng đối với hệ cô lập.

    – HS làm việc nhóm:

    • Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về kiến thức đã tìm hiểu được. Ghi tóm tắt lại các kiến thức vào vở cá nhân.
    • Vẽ các bản vẽ mạch điện của Xe phản lực, thiết kế sản phẩm, kiểu dáng Xe phản lực. Trình bày bản thiết kế trên giấy A0 hoặc bài trình chiếu Powerpoint.
    • Chuẩn bị bài trình bày bản thiết kế, giải thích nguyên lí hoạt động của xe phản lực

    – GV đôn đốc các nhóm thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ nếu cần.

    Ví dụ về bản thiết kế của học sinh

     

     

    Hoạt động 3: TRÌNH BÀY VÀ BẢO VỆ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
    XE PHẢN LỰC

    (Tiết 2 – 45 phút)

    1. Mục đích:

    Học sinh trình bày được phương án thiết kế Xe phản lực (bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm) và sử dụng các kiến thức nền để giải thích nguyên lí hoạt động của xe phản lực và phương án thiết kế mà nhóm đã lựa chọn.

    1. b. Nội dung:

    – GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày phương án thiết kế Xe phản lực

    – GV tổ chức hoạt động thảo luận cho từng thiết kế: các nhóm khác và GV nêu câu hỏi làm rõ, phản biện và góp ý cho bản thiết kế; nhóm trình bày trả lời câu hỏi, lập luận, bảo vệ quan điểm hoặc ghi nhận ý kiến góp ý phù hợp để hoàn thiện bản thiết kế;

    – GV chuẩn hoá các kiến thức liên quan cho HS; yêu cầu HS ghi lại các kiến thức vào vở và chỉnh sửa phương án thiết kế (nếu có).

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là bản thiết kế hoàn chỉnh cho việc chế tạo xe phản lực.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1: Lần lượt từng nhóm trình bày phương án thiết kế trong 5 phút. Các nhóm còn lại chú ý nghe.

    Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về phương án thiết kế của nhóm bạn; nhóm trình bày trả lời, bảo vệ, thu nhận góp ý, đưa ra sửa chữa phù hợp.

    Một số câu hỏi GV có thể hỏi và định hướng HS thảo luận:

    Câu hỏi kiến thức nền

    KT1. Xe phản lực có cấu tạo như thế nào?

    TK2. Các bộ phận của xe được bố trí và gắn kết với nhau như thế nào?

    KT3. Xe phản lực hoạt động như thế nào?

    KT4. Tốc độ đoạn đường đi của xe  và vào những yếu tố nào?

    KT5. Có những cách nào làm cho xe chuyển động theo nguyên tắc phản lực? Mỗi cách đó có ưu nhược điểm gì?

    Câu hỏi định hướng thiết kế

    TK1. Sử dụng những nguyên liệu gì để chế tạo xe phản lực?

    TK2. Sử dụng thiết kế nào?

    TK3. Các bộ phận của xe được bố trí và gắn kết với nhau như thế nào?

    TK4. Có những cách nào để tăng tốc độ và quãng đường chuyển động của xe? Vì sao?

    TK5. Chọn cách lắp ghép có hiệu suất cao nhất.

    Bước 3: GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hoá các kiến thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm.

    Bước 4: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà triển khai chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế.

     

     

     

     

    Hoạt động 4: CHẾ TẠO XE PHẢN LỰC

    (HS làm việc ở nhà hoặc trên phòng thí nghiệm – 1 tuần )

    a.Mục đích:

    Các nhóm HS thực hành, chế tạo được Xe phản lực căn cứ trên bản thiết kế đã chỉnh sửa.

    b.Nội dung:

    Học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để chế tạo Xe phản lực ngủ, trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một số Xe phản lực đáp ứng được các yêu cầu trong Phiếu đánh giá số 1.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến;

    Bước 2. HS lắp đặt các thành phần của Xe phản lực theo bản thiết kế;

    Bước 3.HS thử nghiệm hoạt động của Xe phản lực, so sánh với các tiêu chí đánh giá sản phẩm (Phiếu đánh giá số 1). HS điều chỉnh lại thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích lý do (nếu cần phải điều chỉnh);

    Bước 4. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu và tính giá thành chế tạo sản phẩm;

    Bước 5. HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm.

    GV đôn đốc, hỗ trợ các nhóm trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM  “XE PHẢN LƯC”

    (Tiết 3 – 45 phút)

    a.Mục đích:

    HS biết giới thiệu về sản phẩm Xe phản lực đáp ứng được các yêu cầu sản phẩm đã đặt ra; biết thuyết trình, giới thiệu được sản phẩm, đưa ra ý kiến nhận xét, phản biện, giải thích được bằng các kiến thức liên quan; Có ý thức về cải tiến, phát triển sản phẩm.

    b.Nội dung:

    – Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp;

    – Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm và trả lời các câu hỏi của GV và các nhóm bạn.

    – Đề xuất phương án cải tiến sản phẩm.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một chiếc Xe phản lực và bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng bày sản phẩm cùng lúc. Khi các nhóm sẵn sàng, GV yêu cầu các nhóm cùng đồng thời “bật” Xe phản lực để quan sát đo độ dài đường đi.

    – Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày, phân tích về hoạt động, giá thành và kiểu dáng của Xe phản lực.

    – GV và hội đồng GV tham gia sẽ bình chọn kiểu dáng Xe phản lực đẹp. Song song với quá trình trên là theo dõi độ dài đường đi đến khi các Xe phản lực dừng lại, để ghi nhận theo tiêu chí  sản phẩm

    – GV nhận xét và công bố kết quả chấm sản phẩm theo yêu cầu của Phiếu đánh giá số 1.

    – Giáo viên đặt câu hỏi cho bài báo cáo để làm rõ cơ chế hoạt động của Xe phản lực, giải thích các hiện tượng xảy ra khi thiết kế và  chuyển động của Xe phản lực sáng, khắc sâu kiến thức mới của chủ đề và các kiến thức liên quan.

    – Khuyến khích các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác.

    – GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu câu hỏi lấy thông tin phản hồi:

    + Các em đã học được những kiến thức và kỹ năng nào trong quá trình triển khai dự án này?

    + Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án này?

     

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI

    *****

     

     

     Chủ đề: THIẾT KẾ  XE PHẢN LỰC

     

    HỒ SƠ HỌC TẬP CỦA NHÓM

    NHÓM SỐ: 02

     

    Giáo viên hướng dẫn:

    Tổ chuyên môn:

     

     

     

     

    XEM VIDEO  KHÁM PHÁ KIẾN THỨC

    NHẬN NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    MỘT SỐ GHI CHÚ SAU KHI BÁO CÁO:

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

         BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO THÀNH VIÊN CỦA NHÓM

    TT Họ và tên Vai trò Nhiệm vụ
    1   Trưởng nhóm Quản lý, tổ chức chung, phụ trách bài trình bày trên ppt
    2   Thư ký Ghi chép, Lưu trữ hồ sơ học tập của nhóm
    3  

     

    Thành viên Phát ngôn viên
    4  

     

    Thành viên Photo hồ sơ, tài liệu học tập
    5   Thành viên Chụp ảnh, ghi hình minh chứng của nhóm
    6  

     

    Thành viên Mua vật liệu

    Các nhiệm vụ là dự kiến, có thể thay đổi theo thực tế triển khai nhiệm vụ của nhóm. Một thành viên có thể đảm nhận nhiều công việc.

     

     

     

    KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

    Vấn đề/Nhiệm vụ/Dự án cần thực hiện:

     
     
     
     

     

    Kế hoạch triển khai

    TT Hoạt động Sản phẩm Yêu cầu đánh giá cơ bản Thời gian Người phụ trách
     

     

     

             
       

     

     

           
       

     

     

           
       

     

     

           
     

     

     

     

     

     

     

           

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CÁC YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ

    CÁC YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ

    Phiếu đánh giá số 1: Đánh giá sản phẩm Xe phản lực

    Yêu cầu Điểm tối đa Điểm đạt được
    Xe phản lực từ vật liệu tái chế. 1  
    Xe chuyển động được bằng phản lực. 3  
    Xe chuyển động được tối thiểu 1,5m. 3  
    Hình thức đẹp, sáng tạo. 1  
    Chi phí tiết kiệm. 2  
    Tổng điểm 10  

    Phiếu đánh giá số 2: Đánh giá bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm

    Yêu cầu Điểm tối đa Điểm đạt được
    Bản vẽ mô hình của xe được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí, phù hợp với các cứ liệu thực nghiệm và đáp ứng được yêu cầu để xe hoạt động được bằng phản lực. 2  
    Bản thiết kế mô hình của xe được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng tạo, khả thi; 2  
    Giải thích rõ nguyên lí hoạt động của xe; 4  
    Trình bày rõ ràng, logic, sinh động. 2  
    Tổng điểm 10  

    Phiếu đánh giá số 2: Đánh giá bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm

    Yêu cầu Điểm tối đa Điểm đạt được
    Bản vẽ mô hình của xe được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí, phù hợp với các cứ liệu thực nghiệm và đáp ứng được yêu cầu để xe hoạt động được bằng phản lực. 2  
    Bản thiết kế mô hình của xe được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng tạo, khả thi; 2  
    Giải thích rõ nguyên lí hoạt động của xe; 4  
    Trình bày rõ ràng, logic, sinh động. 2  
    Tổng điểm 10  

     

     

     

     

    HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU KIẾN THỨC NỀN

    (Thực hiện ở nhà)

    Nhiệm vụ:

    Nghiên cứu kiến thức liên quan về:

    • hệ kín, nội lực, ngoại lực.
    • Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực.
    • Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính, biểu diễn được vectơ động lượng nêu được đơn vị của động lượng.
    • Phát biểu được định luật II Niu-tơn dạng
    • Phát biểu được định nghĩa động lượng và định luật bảo toàn động lượng đối với hệ cô lập.
    • Chuyển động bằng phản lực

    Hướng dẫn thực hiện:

    • Phân chia mỗi thành viên trong nhóm tìm hiểu một nội dung trong nhiệm vụ;
    • Các thành viên đọc sách giáo khoa về vấn đề được phân công (thuộc các bài 23 trong sách giáo khoa Vật lí lớp 10, bài 8 sách giáo khoa Công nghệ 11) và ghi tóm tắt lại;

    Chia sẻ với các thành viên trong nhóm về kiến thức tìm hiểu được.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Chế tạo xe phản lực

     

    Mời các thầy cô xem thêm giáo án STEM tại

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • STEM chế tạo thùng ủ rác hữu cơ gia đình

    STEM chế tạo thùng ủ rác hữu cơ gia đình

     

    1. Tên chủ đề: THÙNG Ủ RÁC HỮU CƠ GIA ĐÌNH

    (Số tiết: 03 tiết – Lớp 10)

    1. Mô tả chủ đề:

    Hiện nay, nguồn rác hữu cơ sinh hoạt gia đình bị lãng phí rất lớn, mà rác thải hữu cơ là nguồn tài nguyên tái tạo phân bón hữu cơ bổ sung dinh dưỡng cho cây trồng rất tốt. Ở vùng nông thôn, ở các hộ gia đình có đất rộng thì việc tận dụng rác thải hữu cơ thành nguồn phân bón cho cây trồng rất thuận lợi. Tuy nhiên ở vùng thành thị việc tận dụng nguồn rác thải hữu cơ còn gặp khó khăn, cần phải có một dụng cụ để xử lý rác thải hữu cơ thành phân bón cung cấp cho cây trồng (rau, hoa, cây cảnh). Vì vậy nhóm có ý tưởng thiết kế thùng ủ rác hữu cơ sinh hoạt gia đình thành nguồn tài nguyên, hạn chế sự ô nhiễm môi trường.

    Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện dự án “Thùng ủ rác hữu cơ gia đình” từ nguồn rác thải hữu cơ của gia đình hàng ngày ( từ nguồn rác thải thực vật).

    Theo đó, HS phải tìm hiểu và chiếm lĩnh các kiến thức mới:

    – Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật – ứng dụng (Bài 23 – Sinh học 10 cơ bản);

    – Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật (Bài 27 – Sinh học 10 cơ bản).

    Đồng thời, HS phải vận dụng các kiến thức cũ của các bài học:

    – Huy động kiến thức hóa học lớp 9, bài cacbonhidrat

    – Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón (bài 13 –  Công nghệ 10)

    1. Mục tiêu:

    Sau khi hoàn thành chủ đề này, học sinh có khả năng:

    • Năng lực khoa học tự nhiên:

    – Có ý tưởng sáng tạo thiết kế được thùng ủ rác thải hữu cơ thực vật trong sinh hoạt gia đình;

    – Nguyên lí phân hủy rác thải hữu cơ thực vật của vi sinh vật;

    –  Nắm được một số yếu tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm…) ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phân giải của vi sinh vật.

    – Thấy được tầm quan trọng của việc thiết kế thùng ủ rác thải hữu cơ.

    – Có thể có thêm ý tưởng mới trong các bước ủ phân làm tăng thêm dinh dưỡng cho cây trồng;

    – Có thể có thêm ý tưởng mới trong  thiết kế thùng ủ rác;

    – Có ý thức phân loại và tận dụng rác thải trong gia đình.

    – Trình bày, bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác;

    – Hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.

    1. Phát triển phẩm chất:

    – Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm;

    –  Có ý thức tự học, tìm tòi kiến thức mới;

    – Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học.

    – Có ý thức bảo vệ môi trường.

    1. Phát triển năng lực chung

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo  khi  thiết kế thùng ủ rác hữu cơ, trong các bước ủ rác thải hữu cơ.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.

    – Năng lực tự chủ và tự học: học sinh tự nghiên cứu kiến thức nền và vận dụng kiến thức nền để xây dựng bản thiết kế thùng ủ rác hữu cơ gia đình

    1. Thiết bị:

    GV sẽ hướng dẫn HS sử dụng một số thiết bị sau khi học chủ đề:

    – Chọn thùng ủ rác, dao, kéo, keo nhựa dán, súng bắn keo

    – Một số nguyên vật liệu như: rác thải sinh hoạt thực vật (rau, củ, quả)…

    1. Tiến trình dạy học:

     

    Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ĐỐI VỚI THÙNG Ủ RÁC HỮU CƠ GIA ĐÌNH

    (Tiết 1 – 45 phút)

    1. Mục đích:

    Học sinh trình bày được kiến thức về vai trò của vi sinh vật trong tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ, biết và vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân giải chất hữu cơ, hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật. Tiếp nhận được nhiệm vụ làm thùng ủ rác hữu cơ và hiểu rõ các tiêu chí đánh giá sản phẩm.

    1. Nội dung:

    – HS tìm hiểu ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường, vai trò của phân hữu cơ trong trồng trọt.

    – GV tổ chức cho HS hoạt động sinh hoạt hàng ngày của mỗi gia đình thải ra một lượng rác đáng kể, trong đó rác hữu cơ chiếm một tỉ lệ lớn (khoảng 70%). Nếu mỗi gia đình có ý thức phân loại và xử lí rác hữu cơ ngay tại nhà thì không những vừa giúp bảo vệ môi trường vừa có nguồn phân bón hữu cơ cho cây xanh, rau sạch, hoa trong vườn nhà….

    – GV thống nhất với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bản ghi chép kiến thức mới về khả năng phân hủy rác hữu cơ của vi sinh vật..

    – Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và nhiệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các yêu cầu đối với sản phẩm trong dự án.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. Đặt vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ

    Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thông tin về ưu và nhược điểm của vi sinh vật trong tổng hợp và phân hủy chất hữu cơ, GV đặt câu hỏi để HS trả lời:

    Nêu một vài ưu và nhược điểm của vi sinh vật trong tổng hợp và phân hủy chất hữu cơ.

    GV tổng kết bổ sung, chỉ ra được: Vi sinh vật có khả năng.

    Tổng hợp Prôtêin, polisaccarit, lipit.

    Phân giải Prôtêin, polisaccarit, lipit.

    Đặc biệt Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim Xenlulaza phân giải Xenlulozơ làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường.

    Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.

    Thành phần ra của rác thải sau phân hủy

    Nhược điểm: Do quá trình phân giải chất hữu cơ mà vi sinh vật làm hỏng thực phẩm đồ uống, quần áo và thiết bị có xenlulozo.

    Bước 2.  Học sinh thống kê lượng rác thải hữu cơ xanh và cách xử lí rác của gia đình mình.

    GV phát phiếu học tập 1.

    Thể tích rác thải sinh hoạt Cách xử lí
       

    Tổng kết kết quả.

    GV Rác thải hữu cơ có trong mỗi gia đình mỗi ngày nhưng việc xử lí chưa thống nhất và đúng cách dẫn đến xuất hiện mùi hôi thối, ruồi và các sinh vật gây hại khác gây ô nhiễm môi trường.

    Bước 3. Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập yêu cầu của sản phẩm

    GV nêu nhiệm vụ: Căn cứ vào nhu cầu xử lí rác hữu cơ để tận dụng rác thải tránh ô nhiềm môi trường. của các hộ gia đình các nhóm sẽ thực hiện dự án “thùng ủ rác hữu cơ”.

    Sản phẩm thùng ủ rác cần đạt được các yêu cầu về dung tích, hình thức, chi phí cụ thể như sau:

    Tiêu chí
    Bình nhựa dung tích khoảng 20 lít
    Có nắp cho rác vào, cửa lấy phân hữu cơ ra, ống thông hơi và ống thoát nước
    Quy trình lên men phân hủy rác hữu cơ.
    Nguyên vật liệu dễ kiếm, tiết kiệm chi phí.
    Thời gian hoàn thành từ 7-10 ngày

     

    Bước 4.GV thống nhất kế hoạch triển khai

    Hoạt động chính Thời lượng
    Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án Tiết 1
    Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và chuẩn bị bản thiết kế sản phẩm để báo cáo. 1 tuần (HS tự học ở nhà theo nhóm).
    Hoạt động 3: Báo cáo phương án và bảo vệ thiết kế. Tiết 2
    Hoạt động 4: Chế tạo, thử nghiệm sản phẩm 1 tuần (HS tự làm ở nhà theo nhóm).
    Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm. Tiết 3

    Trong đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt động 2:

    – Nghiên cứu kiến thức liên quan:

    Vẽ bản vẽ thùng ủ rác bản thiết kế sản phẩm để báo cáo trong buổi học kế tiếp.

    – Các tiêu chí đánh giá bài trình bày, bản vẽ thùng ủ rác, bản thiết kế sản phẩm được sử dụng theo Phiếu đánh giá số 2.

    GV cần nhấn mạnh: Khi báo cáo phương án thiết kế sản phẩm học sinh phải vận dụng kiến thức nền để giải thích, trình bày nguyên lí hoạt động của sản phẩm. Vì vậy, tiêu chí này có trọng số điểm lớn nhất.

     

    Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU VỀ QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT HỮU CƠ Ở VI SINH VẬT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ THÙNG Ủ RÁC HỮU CƠ GIA ĐÌNH

    (HS làm việc ở nhà – 1 tuần)

    1. Mục đích:

    Học sinh tự học được kiến thức liên quan thông qua việc nghiên cứu tài liệu về các kiến thức phân hữu cơ, rác hữu cơ, vi sinh vật, quá trình lên men, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân giải của vi sinh vật … từ đó đưa rabản vẽ kĩ thuật và .thiết kế thùng ủ rác hữu cơ

    1. Nội dung:

    Học sinh tự học và làm việc nhóm thảo luận thống nhất các kiến thức liên quan, thử nghiệm, vẽ bản thiết kế thùng ủ rác hữu cơ  và sản phẩm.

    GV đôn đốc, hỗ trợ tài liệu, giải đáp thắc mắc cho các nhóm.

    c.Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan;

    – Bản vẽ và bản thiết kế sản phẩm thùng ủ rác hữu cơ  (trình bày trên giấy A0 hoặc bài trình chiếu powerpoint);

    – Bài thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Các thành viên trong nhóm đọc bài 23, 27 sgk sinh học 10 và bài 13 sgk công nghệ 10.

    Trong đó cần xác định được các kiến thức trọng tâm như sau

    Vi sinh vật có khả năng.

    Tổng hợp Prôtêin, polisaccarit, lipit.

    Phân giải Prôtêin, polisaccarit, lipit.

    Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.

    Đặc biệt Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim Xenlulaza phân giải Xenlulozơ làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường.

    – HS làm việc nhóm:

    • Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về kiến thức đã tìm hiểu được. Ghi tóm tắt lại các kiến thức vào vở cá nhân.
    • Tiến hành thử nghiệm xác định sự phụ thuộc của quả trình phân hủy của rác hữu cơ vào lượng men vi sinh trichoderma, và xác định thời gian ủ.

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Chế tạo thùng ủ rác hữu cơ gia đình

     

    Mời các thầy cô xem thêm giáo án STEM tại

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • STEM chế tạo máy sạc từ

    STEM chế tạo máy sạc từ

     

    1. Tên chủ đề:

    MÁY SẠC TỪ

    (Số tiết: 04 tiết – Lớp 11)

    1. Mô tả chủ đề:

    – Một số dụng cụ có tính từ tính (khóa lục giác, tuốc nơ vít, …) sau một thời gian sử dụng thì mất tính từ tính.

    – Học sinh biết, vận dụng kiến thức về từ trường, định luật Ohm (Bài 9, Bài 19, 20, 21–Vật lí lớp 11) trong ống dây để thiết kế, chế tạo “Máy sạc từ”.

    1. Mục tiêu:
    2. a) Kiến thức, kĩ năng

    – Giải thích được chức năng, nguyên lí làm việc của Máy sạc từ.

    – Trình bày nguyên tắc chung và các bước cần tiến hành thiết kế mạch điện máy sạc từ.

    – Đọc được sơ đồ mạch điện máy sạc từ.

    – Thiết kế được một mạch điện máy sạc từ đơn giản.

    – Thiết kế, chế tạo sản phẩm máy sạc từ.

    – Thực hành lắp ráp mạch điện.

    1. b) Thái độ

    – Có ý thức thực hiện đúng quy trình các quy định an toàn về điện, bảo vệ môi trường.

    1. c) Định hướng phát triển năng lực

    – Năng lực thực nghiệm.

    – Năng lực giải quyết vấn đề.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác.

    1. Thiết bị

    – Nguồn điện 6,0V (Ắc quy).

    – Công tắc điện.

    – Dây đồng (f = 0,6mm, l = 5,0m).

    – Ống nhựa (f = 10mm).

    – Tuốc nơ vic (01 cái).

    – Đinh vít nhỏ.

    – Hộp nhựa.

    – Dây dẫn điện (1m).

    1. Tiến trình dạy học:

    Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ĐỐI VỚI BẢN THIẾT KẾ MÁY SẠC TỪ

    (Tiết 1 – 45 phút)

    1. Mục đích:

    Học sinh xác định được kiến thức có liên quan đến nguyên lý hoạt động của máy sạc từ; nhận ra việc ứng dụng từ trường của dòng điện của dòng điện trong ống dây.

    Tiếp nhận được nhiệm vụ thiết kế máy sạc từ đơn giản và hiểu rõ các tiêu chí đánh giá sản phẩm.

    1. Nội dung:

    – HS trình bày về nhược điểm khi sử dụng một số vật dụng như tuốc nơ vit mất hoặc không có từ tính trong quá trình sử dụng, cách thức nào để giúp tuốc nơ vit có lại từ tính để thuận lợi trong sử dụng (đã được giao tìm hiểu trước ở nhà).

    – GV tổ chức cho HS xem thí nghiệm từ trường của dòng điện tròn, từ trường của dòng điện trong ống dây, sử dụng từ trường này để sạc (nạp) từ tính cho một tuốc nơ vit đã mất từ tính.

    – Từ thí nghiệm này, GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện dự án Thiết kế máy sạc từ đơn giản.

    – GV thống nhất với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bản ghi chép kiến thức mới về từ trường của dòng điện trong ống dây, sử dụng từ trường này để sạc (nạp) từ tính.

    – Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và nhiệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các yêu cầu đối với sản phẩm trong dự án.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. Đặt vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ

    Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thông tin về cái tuốc nơ vit đang sử dụng ở gia đình, GV đặt câu hỏi để HS trả lời:

    – Nhận xét khi sử dụng các tuốc nơ vit (có và không có từ tính) ở nhà.

    – Có cách nào để khắc phục hạn chế khi sử dụng các tuốc nơ vit mất hoặc không có từ tính hay không? Hãy đề xuất phương án?

    GV tổng kết bổ sung, chỉ ra được: Cách làm cho tuốc nơ vit nhiễm từ bằng cách cho nó vào trong từ trường của dòng điện trong ống dây.

    Bước 2. HS làm thí nghiệm khám phá kiến thức.

    GV đặt vấn đề giới thiệu thí nghiệm từ trường của dòng điện tròn, từ trường của dòng điện trong ống dây, sử dụng để sạc từ cho tuốc nơ vit.

    – GV chia HS thành các nhóm từ 6–8 học sinh (Dành thời gian cho các nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí).

    – GV nêu mục đích và hướng dẫn tiến hành thí nghiệm.      

    Mục đích: Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu từ trường của dòng điện tròn, từ trường của dòng điện trong ống dây.

    Các nguyên liệu sử dụng: nguồn điện 1 chiều (Ắc quy 6,0V, ống dây, dây đồng, kim nam châm, khóa K).

    GV phát nguyên liệu và phiếu hướng dẫn/phiếu học tập làm thí nghiệm cho các nhóm để các nhóm tự tiến hành thí nghiệm:

    Phiếu hướng dẫn làm thí nghiệm:

    + Lắp mạch điện theo sơ đồ.

    + Đặt kim nam châm vào trong lòng ống dây; đóng khóa K, quan sát kim nam châm; đảo cực để dòng điện trong mạch chạy theo chiều ngược lại, quan sát kim nam châm.

    Các nhóm Kết quả
    1  
    2  
    3  
    4  

    – HS làm thí nghiệm theo nhóm, GV quan sát hỗ trợ nếu cần.

    – Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận.

    – GV nhận xét, chốt kiến thức: Từ trường của dòng điện trong vong dây tròn, từ trường của dòng điện trong ống dây đã làm kim nam châm đảo chiều, vậy có thể ứng dụng từ trường trong ống dây làm máy sạc từ cho các tuốc nơ vic mất từ tính hoặc chưa nhiễm từ.

    Bước 3. Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập yêu cầu của sản phẩm

    GV nêu nhiệm vụ: Căn cứ vào kết quả thí nghiệm vừa tiến hành, các nhóm sẽ thực hiện dự án “Máy sạc từ”.

    Sản phẩm Máy sạc từ cần đạt được các yêu cầu về khả năng sạc từ, thời gian nhiễm từ, hình thức, chi phí cụ thể như sau:

    Bảng yêu cầu đối với sản phẩm Máy sạc từ

    Tiêu chí
    Nguồn điện 1 chiều (pin hoặc nguồn xoay chiều có chỉnh lưu).
    Ống dây tạo ra từ trường (rỗng để đặt vừa tuốc nơ vic).
    Thời gian làm sạc từ nhanh, sử dụng lâu.
    Mạch điện gọn, đơn giản.
    Chi phí làm máy sạc từ tiết kiệm.

    Bước 4. GV thống nhất kế hoạch triển khai

    Hoạt động chính Thời lượng
    Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án Tiết 1
    Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và chuẩn bị bản thiết kế sản phẩm để báo cáo. 1 tuần (HS tự học ở nhà theo nhóm).
    Hoạt động 3: Báo cáo phương án thiết kế. Tiết 2
    Hoạt động 4: Chế tạo, thử nghiệm sản phẩm 1 tuần (HS tự làm ở nhà theo nhóm).
    Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm Tiết 3

    Trong đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt động 2:

    – Nghiên cứu kiến thức liên quan: Từ trường của dòng điện trong ống dây; sự nhiễm từ của kim loại.

    Tiến hành thí nghiệm xác định phương án mắc mạch điện tạo ra từ trường của dòng điện trong ống dây

    Vẽ bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm để báo cáo trong buổi học kế tiếp.

    – Các tiêu chí đánh giá bài trình bày, bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm được sử dụng theo Phiếu đánh giá số 2.

    Yêu cầu đối với bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm

    Tiêu chí
    Bản vẽ mạch điện của máy sạc từ được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí;
    Bản thiết kế kiểu dáng của mạch được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng tạo, khả thi;
    Giải thích rõ nguyên lí hoạt động mạch điện và của máy sạc từ;
    Trình bày rõ ràng, logic, sinh động.

    GV cần nhấn mạnh: Khi báo cáo phương án thiết kế sản phẩm học sinh phải vận dụng kiến thức nền để giải thích, trình bày nguyên lí hoạt động của sản phẩm. Vì vậy, tiêu chí này có trọng số điểm lớn nhất.

    Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU VỀ TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN TRONG ỐNG DÂY VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MÁY SẠC TỪ

    (HS làm việc ở nhà – 1 tuần)

    1. Mục đích

    Học sinh tự học được kiến thức liên quan thông qua việc nghiên cứu tài liệu về từ trường của dòng điện trong ống dây và làm các thí nghiệm để hiểu cách sử dụng từ trường của dòng điện trong ống dây để thiết kế được mạch điện và bản vẽ kĩ thuật cho máy sạc từ.

    1. Nội dung:

    Học sinh tự học và làm việc nhóm thảo luận thống nhất các kiến thức liên quan, làm thí nghiệm, vẽ bản thiết kế mạch điện và sản phẩm.

    GV đôn đốc, hỗ trợ tài liệu, giải đáp thắc mắc cho các nhóm (khi cần thiết).

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan;

    – Bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm máy sạc từ (trình bày trên giấy A0 hoặc bài trình chiếu powerpoint);

    – Bài thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Các thành viên trong nhóm đọc bài từ trường, định luật Ohm (Bài 9, Bài 19, 20, 21–Vật lí lớp 11). Trong đó cần xác định được các kiến thức trọng tâm như sau:

    + Dòng điện trong ống dây tạo ra từ trường.

    + Từ trường đó sẽ làm cho những vật liệu nào nhiễm từ.

    – HS làm việc nhóm:

    • Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về kiến thức đã tìm hiểu được. Ghi tóm tắt các kiến thức vào vở cá nhân.
    • Tiến hành thí nghiệm xác định sự tạo ra từ trường của dòng điện trong ống dây thông qua kim nam châm.

    – Từng nhóm tiến hành thí nghiệm, khảo sát khả năng từ tính của các vật liệu khác nhau: Sắt, thép, nhôm, than chì. Các học sinh luân phiên tiến hành thí nghiệm, ghi số liệu.

    Hoạt động 3: TRÌNH BÀY VÀ BẢO VỆ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
    MÁY SẠC TỪ

    (Tiết 2 – 45 phút)

    1. Mục đích:

    Học sinh trình bày được phương án thiết kế máy sạc từ  (bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm) và sử dụng các kiến thức nền để giải thích nguyên lí hoạt động của máy sạc từ và phương án thiết kế mà nhóm đã lựa chọn.

    1. B. Nội dung:

    – GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày phương án thiết kế máy sạc từ;

    – GV tổ chức hoạt động thảo luận cho từng thiết kế: Các nhóm khác và GV nêu câu hỏi làm rõ, phản biện và góp ý cho bản thiết kế; nhóm trình bày trả lời câu hỏi, lập luận, bảo vệ quan điểm hoặc ghi nhận ý kiến góp ý phù hợp để hoàn thiện bản thiết kế;

    – GV chuẩn hoá các kiến thức liên quan cho HS; yêu cầu HS ghi lại các kiến thức vào vở và chỉnh sửa phương án thiết kế (nếu có).

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là bản thiết kế hoàn chỉnh cho việc chế tạo máy sạc từ.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1: Lần lượt từng nhóm trình bày phương án thiết kế trong 5 phút. Các nhóm còn lại chú ý nghe.

    Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về phương án thiết kế của nhóm bạn; nhóm trình bày trả lời, bảo vệ, thu nhận góp ý, đưa ra sửa chữa phù hợp.

    Một số câu hỏi GV có thể hỏi và định hướng HS thảo luận:

    Câu hỏi kiến thức nền

    KT1. Bộ phận sạc từ có cấu tạo như thế nào?

    KT2. Bộ phận sạc từ hoạt động như thế nào?

    KT3. Từ trường bên trong bộ phận sạc từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

    KT4. Có những cách nào tạo được nguồn điện 1 chiều từ điện sinh hoạt hay không?

    Câu hỏi định hướng thiết kế

    TK1. Sử dụng những nguyên liệu gì để tạo bộ phận sạc từ?

    TK2. Có cách nào để tăng từ tường của bộ phận sạc từ?

    TK3. Chọn cách: Có những cách nào tạo được nguồn điện 1 chiều từ điện sinh hoạt

    Bước 3: GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hoá các kiến thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm.

    Bước 4: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà triển khai chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế.

     

    Hoạt động 4: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM MÁY SẠC TỪ

    (HS làm việc ở nhà hoặc trên phòng thí nghiệm – 1 tuần )

     

    1. Mục đích:

    Các nhóm HS thực hành, chế tạo được máy sạc từ căn cứ trên bản thiết kế đã chỉnh sửa.

    1. Nội dung:

    Học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để chế tạo máy sạc từ, trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một máy sạc từ đáp ứng được các yêu cầu trong Phiếu đánh giá số 1.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến; 

     

    Hình vẽ: Sơ đồ nguyên lí hoạt động của máy sạc từ

      

    Bước 3. HS thử nghiệm hoạt động của máy sạc từ, so sánh với các tiêu chí đánh giá sản phẩm (Phiếu đánh giá số 1). HS điều chỉnh lại thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích lý do (nếu cần phải điều chỉnh);

    Bước 4. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu và tính giá thành chế tạo sản phẩm;

    Bước 5. HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm.

    GV đôn đốc, hỗ trợ các nhóm trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm.

     

     

     

     

    Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM MÁY SẠC TỪ VÀ THẢO LUẬN

    (Tiết 3 – 45 phút)

    1. Mục đích:

    HS biết giới thiệu về sản phẩm máy sạc từ đáp ứng được các yêu cầu sản phẩm đã đặt ra; biết thuyết trình, giới thiệu được sản phẩm, đưa ra ý kiến nhận xét, phản biện, giải thích được bằng các kiến thức liên quan; Có ý thức về cải tiến, phát triển sản phẩm.

    1. Nội dung:

    – Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp;

    – Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm và trả lời các câu hỏi của GV và các nhóm bạn.

    – Đề xuất phương án cải tiến sản phẩm.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một máy sạc từ và bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng bày sản phẩm cùng lúc. Khi các nhóm sẵn sàng, GV yêu cầu các nhóm cùng đồng thời sạc từ cho tuốc nơ vic.

    – Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày, phân tích về hoạt động, giá thành và kiểu dáng của máy sạc từ.

    – GV và hội đồng GV tham gia sẽ bình chọn kiểu dáng máy sạc từ đẹp. Song song với quá trình trên là theo dõi thời gian sạc từ, khả năng nhiễm từ của sản phẩm.

    – GV nhận xét, công bố kết quả chấm sản phẩm theo yêu cầu của Phiếu đánh giá số 1.

    – Giáo viên đặt câu hỏi cho bài báo cáo để làm rõ cơ chế hoạt động của máy sạc từ, giải thích các hiện tượng xảy ra khi thiết kế và sử dụng, khắc sâu kiến thức mới của chủ đề và các kiến thức liên quan.

    – Khuyến khích các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác.

    – GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu câu hỏi lấy thông tin phản hồi:

    + Các em đã học được những kiến thức và kỹ năng nào trong quá trình triển khai dự án này?

    + Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án này?

     

     

    Góp ý của Cô giáo và Thầy, Cô lớp tập huấn:

    1. Điều gì ấn tượng nhất khi thực hiện chủ đề này?
    2. Yếu tố STEM trong chủ đề này? Số vòng dây? Thời gian sạc?

    – Yếu tố toán học (công thức tính toán liên quan Þ số vòng dây, thời gian sạc, …)

    1. Qua sản phẩm ® học sinh có những kiến thức nền nào?
    2. Có thể sử dụng các loại nguyên vật liệu đã qua sử dụng, chú ý yếu tố bảo vệ môi trường, tiết kiệm chi phí cho sản phẩm.
    3. Chọn đường kính (f) của ống nhựa bao nhiêu là tối ưu nhất?

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Chế tạo máy sạc từ

     

    Mời các thầy cô xem thêm giáo án STEM tại

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • STEM chế tạo lửa từ nước

    STEM chế tạo lửa từ nước

     

    1. Tên chủ đề: TẠO LỬA TỪ NƯỚC

    Môn học chính: Vật lý

    (Số tiết: 03 tiết – Lớp 11)

    1. Mô tả chủ đề:

    Hiện nay, các công cụ  kích lửa (bật lửa, diêm, kích lửa từ pin…) đang được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống. Tuy nhiên, hãy thử đặt mình vào hoàn cảnh lạc ở giữa rừng, không có các công cụ đánh lửa, thì các em sẽ làm các nào để có được ngọn lửa.

    Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện dự án thiết kế và chế tạo được bộ tạo lửa từ nước, là chúng ta vô tình tạo nên một bộ thấu kính hội tụ, một công cụ kích lửa đơn giản hiệu quả, dễ tìm dễ làm.

    Theo đó, HS phải tìm hiểu và chiếm lĩnh các kiến thức mới:

    Thấu kính mỏng (Bài 48 – Vật lí NC lớp 11);

    Đồng thời, HS phải vận dụng các kiến thức cũ của các bài học:

    – Khúc xạ ánh sáng (Bài 44 – Vật lí NC lớp 11).

    – Định lý Pitago ( Lớp 7)

    1. Mục tiêu:

    Sau khi hoàn thành chủ đề này, học sinh có khả năng:

    1. Năng lực khoa học tự nhiên:

    – Mô tả được hiện tượng khúc xạ qua một mặt cầu.

    – Tìm được tiêu điểm và xác định tiêu cự của thấu kính

    – Tìm được vật liệu dễ bắt lửa

    1. Phát triển phẩm chất:

    – Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm;

    – Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học;

    – Có ý thức bảo vệ môi trường.

    1. Phát triển năng lực chung

    – Trình bày, bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác;

    – Hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo được lửa trong điều kiện không có công cụ kích lửa hiện đại.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.

    – Năng lực tự chủ và tự học: học sinh tự nghiên cứu kiến thức nền và vận dụng kiến thức nền để xây dựng bản thiết kế thấu kính mỏng.

    1. Thiết bị: học sinh tự thao tác với các dụng cụ sẵn có
    2. Tiến trình dạy học:

     

    Hoạt động 1:XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ĐỐI VỚI BẢN THIẾT KẾ
    BỘ DỤNG CỤ TẠO LỬA TỪ NƯỚC

    (Tiết 1 – 15 phút)

    1. Mục đích:

    Học sinh trình bày được kiến thức về thấu kính mỏng, thấu kính hội tụ, khúc xạ ánh sáng.

    Tiếp nhận được nhiệm vụ thiết kế bộ thấu kính mỏng từ vật liệu đơn giản và hiểu rõ các tiêu chí đánh giá sản phẩm.

    1. Nội dung:

    – HS trình bày về khúc xạ ánh sáng và thấu kính mỏng

    – GV tổ chức cho HS làm thực hành, cách đó tiêu cự, xác định điểm hội tụ ánh sáng.

    – Từ thí nghiệm khám phá kiến thức, GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện dự án Thiết kế bộ dụng cụ tạo lửa từ nước.

    – GV thống nhất với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bản ghi chép kiến thức mới về thấu kính mỏng

    – Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và nhiệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các yêu cầu đối với sản phẩm trong dự án.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. Đặt vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ

    GV đặt câu hỏi để HS trả lời:

    Đặt học sinh vào hoàn cảnh đi dã ngoại và không có dụng cụ tạo lửa truyền thống, yêu cầu phải có lửa (để nướng thịt chẳng hạn…)

    GV cho hs xem các clip tạo lửa từ nước.

    GV đặt câu hỏi để HS trả lời:

    Tại sao nước có thể đốt cháy được vật liệu.

    Bước 2. HS làm thí nghiệm khám phá kiến thức.

    GV đặt vấn đề giới thiệu thí nghiệm: cho ánh sáng truyền qua thấu kính nhựa.

    Từ thí nghiệm, học sinh rút ra kiến thức về thấu kính hội tụ

    Bảng yêu cầu đối với sản phẩm bộ dụng cụ tạo lửa từ nước

    Tiêu chí
    Bộ dụng cụ tạo lửa từ nước hiệu quả, dễ ứng dụng, từ các vật liệu dễ tìm
    Hiệu quả kích lửa qua các lần tiến hành thí nghiệm
    Bộ dụng cụ kích lửa trong thời gian 5 – 10 phút
    Có độ ổn định, đơn giản và chắc chắn
    Tận dụng các vật liệu có sẵn

    GV nêu nhiệm vụ: Căn cứ vào kết quả thí nghiệm vừa tiến hành, các nhóm sẽ thực hiện dự án “Thiết kế bộ dụng cụ tạo lửa từ nước”.

    – GV chia HS thành các nhóm từ 6–8 học sinh (Dành thời gian cho các nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí).

    GV lưu ý học sinh: yêu cầu khoảng cách từ dụng cụ đến vật liệu là 12,5cm

    Sản phẩm cần đạt được các yêu cầu về hiệu quả, dễ ứng dụng, vật liệu dễ tìm.

     

     

     

    Bước 4. GV thống nhất kế hoạch triển khai

    Hoạt động chính Thời lượng
    Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án Tiết 1
    Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức nền, đề xuất giải pháp thiết kế
    Hoạt động 3: Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế Tiết 2
    Hoạt động 4: Báo cáo phương án thiết kế
    Hoạt động 5: Nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm sản phẩm. 2 ngày
    Hoạt động 6:Tiến hành thực nghiệm sản phẩm Tiết 3

     

    – Nghiên cứu kiến thức liên quan: Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động thấu kính; Công thức Pythagore; Công thức tínsh tiêu cự của thấu kính.

    Tiến hành thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của khoảng cách và đường kính của thấu kính như thế nào.

    – Các tiêu chí đánh giá bài trình bày, bản vẽ thấu kính và bản thiết kế sản phẩm được sử dụng theo Phiếu đánh giá số 2.

     

    Yêu cầu đối với bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm

    Tiêu chí
    Bản vẽ thấu kính được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí;
    Bản thiết kế kiểu dáng của bộ dụng cụ được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng tạo, khả thi;
    Giải thích rõ nguyên lí hoạt động thấu kính và bộ dụng cụ
    Trình bày rõ ràng, logic, sinh động.

     

    GV cần nhấn mạnh: Khi báo cáo phương án thiết kế sản phẩm học sinh phải vận dụng kiến thức nền để giải thích, trình bày nguyên lí hoạt động của sản phẩm. Vì vậy, tiêu chí này có trọng số điểm lớn nhất.

     

     

     

    Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU VỀ THẤU KÍNH BẢN MỎNG VÀ ĐỀ XUẤT
    GIẢI PHÁP THIẾT KẾ BỘ DỤNG CỤ KÍCH LỬA

    (Tiết 1 – 30 phút)

    1. Mục đích:

    Học sinh tự học được kiến thức liên quan thông qua việc nghiên cứu tài liệu về các kiến thức khúc xạ ánh sáng, thấu kính mỏng, các hàm lượng giác, tính tiêu cự của thấu kính và làm các thí nghiệm để hiểu về thấu kính mỏng … từ đó thiết kế được bộ dụng cụ tạo lửa từ nước.

    1. Nội dung:

    Học sinh làm việc nhóm thảo luận thống nhất các kiến thức liên quan, làm thí nghiệm, vẽ bản thiết kế thấu kính và sản phẩm.

    c.Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan;

    – Bản vẽ thấu kính và bản thiết kế sản phẩm bộ dụng cụ (trình bày trên giấy A0);

    – Bài thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Các thành viên trong nhóm đọc bài thấu kính mỏng (Bài 48 – Vật lí lớp 11); Khúc xạ ánh sáng (Bài 46 – Vật lí lớp 11);

    Trong đó cần xác định được các kiến thức trọng tâm như sau

    +Thấu kính mỏng.

    + Tính tiêu cự của thấu kính:

    + Công thức hình học: tính bán kính mặt cong

    – HS làm việc nhóm: đề xuất giải pháp thực hiện, trình bày trước lớp.

    Hoạt động 3: NGHIÊN CỨU VỀ THẤU KÍNH MỎNG VÀ ĐỀ XUẤT
    GIẢI PHÁP THIẾT KẾ BỘ DỤNG CỤ KÍCH LỬA

    (tiết 2 – 20 phút)

    Trên cơ sở các giải pháp đề xuất ở tiết 1, học sinh về nhà tính toán và hoàn thiện bản thiết kế dụng cụ

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan;

    – Bản vẽ thấu kính và bản thiết kế sản phẩm bộ dụng cụ (trình bày trên giấy A0);

    – Bài thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Giáo viên giao lại yêu cầu: làm ra một dụng cụ tạo lửa từ nước, khoảng cách từ dụng cụ đến vật liệu cháy là 12,5cm

    Trên cơ sở các kiến thức ở tiết 1, gv cho học sinh hoàn thành bảng số liệu khảo sát sự phụ thuộc của khoảng cách thấu kính vào đường kính và  tiêu cự của thấu kính

    Chiều cao mực nước       ….
    Đường kính khẩu độ        
    Tiêu cự        

     

    Dựa vào số liệu, xác định được đường kính thấu kính, lượng nước sử dụng phù hợp.

    • Vẽ các bản vẽ thấu kính, thiết kế bộ dụng cụ. Trình bày bản thiết kế trên giấy A0.
    • Chuẩn bị bài trình bày bản thiết kế, giải thích nguyên lí hoạt động của bộ dụng cụ.

    Ví dụ về bản thiết kế của học sinh

    Hoạt động 4: TRÌNH BÀY VÀ BẢO VỆ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
    BỘ DỤNG CỤ KÍCH LỬA

    (Tiết 2 – 25 phút )

    1. Mục đích:

    Học sinh trình bày được phương án thiết kế bộ dụng cụ kích lửa (bản vẽ thấu kính và bộ dụng cụ) và sử dụng các kiến thức nền để giải thích nguyên lí hoạt động của thấu kính, bộ dụng cụ kích lửa và phương án thiết kế mà nhóm đã lựa chọn.

    1. b. Nội dung:

    – GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày phương án thiết bộ dụng cụ kích lửa;

    – GV tổ chức hoạt động thảo luận cho từng thiết kế: các nhóm khác và GV nêu câu hỏi làm rõ, phản biện và góp ý cho bản thiết kế; nhóm trình bày trả lời câu hỏi, lập luận, bảo vệ quan điểm hoặc ghi nhận ý kiến góp ý phù hợp để hoàn thiện bản thiết kế;

    – GV chuẩn hoá các kiến thức liên quan cho HS; yêu cầu HS ghi lại các kiến thức vào vở và chỉnh sửa phương án thiết kế (nếu có).

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là bản thiết kế hoàn chỉnh cho việc chế tạo bộ dụng cụ.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1: Lần lượt từng nhóm trình bày phương án thiết kế trong 5 phút. Các nhóm còn lại chú ý nghe.

    Bước 2:GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về phương án thiết kế của nhóm bạn; nhóm trình bày trả lời, bảo vệ, thu nhận góp ý, đưa ra sửa chữa phù hợp.

    Một số câu hỏi GV có thể hỏi và định hướng HS thảo luận:

    Câu hỏi kiến thức nền

    KT1. Khúc xạ ánh sáng là gì?

    KT2. Thấu kính mỏng là gì?

    KT3. Tiêu cự thấu kính và công thức xác định tiêu cự?

    KT4. Sử dụng kiến thức hình học để xác định bán kính mặt cong của thấu kính.

    KT5. Có những cách nào tạo ra lửa mà không sử dụng các công cụ tạo lửa chuyên dụng như bật lửa, kích lửa bằng điện…

    Câu hỏi định hướng thiết kế

    TK1. Sử dụng những nguyên liệu gì để tạo được bộ dụng cụ tạo lửa từ nước?

    TK2. Có cách nào để tăng hiệu quả kích lửa của bộ dung dụng cụ không?

    TK3. Chọn đường kính và lượng nước để có thể làm vataj liệu cháy nhanh nhất?

    Bước 3: GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hoá các kiến thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm.

    Bước 4: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà triển khai chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế.

    Hoạt động 4: CHẾ TẠO VÀ THÍ NGHIỆM
    BỘ DỤNG CỤ TẠO LỬA TỪ NƯỚC

    (HS làm việc ở nhà – 2 ngày)

    a.Mục đích:

    Các nhóm HS thực hành, chế tạo được dụng cụ tạo lửa từ nước căn cứ trên bản thiết kế đã chỉnh sửa.

    b.Nội dung:

    Học sinh làm việc theo nhóm để chế tạo dụng cụ tạo lửa từ nước, trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một dụng cụ tạo lửa từ nước đáp ứng được các yêu cầu trong Phiếu đánh giá số 1.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến;

    Bước 2. HS lắp đặt các thành phần của dụng cụ theo bản thiết kế;

    Bước 3.HS thử nghiệm hoạt động của dụng cụ, so sánh với các tiêu chí đánh giá sản phẩm (Phiếu đánh giá số 1). HS điều chỉnh lại thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích lý do (nếu cần phải điều chỉnh);

    Bước 4. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu và tính giá thành chế tạo sản phẩm;

    Bước 5. HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm.

    GV đôn đốc, hỗ trợ các nhóm trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm.

     

     

     

     

    Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM

    “BỘ DỤNG CỤ TẠO LỬA TỪ NƯỚC”
    VÀ THẢO LUẬN

    (Tiết 345 phút )

    a.Mục đích:

    HS biết giới thiệu về sản phẩm dụng cụ tạo lửa từ nước đáp ứng được các yêu cầu sản phẩm đã đặt ra; biết thuyết trình, giới thiệu được sản phẩm, đưa ra ý kiến nhận xét, phản biện, giải thích được bằng các kiến thức liên quan; Có ý thức về cải tiến, phát triển sản phẩm.

    b.Nội dung:

    – Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp;

    – Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm và trả lời các câu hỏi của GV và các nhóm bạn.

    – Đề xuất phương án cải tiến sản phẩm.

    1. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một bộ dụng cụ tạo lửa từ nước và bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm.

    1. Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng bày sản phẩm cùng lúc. Khi các nhóm sẵn sàng, GV yêu cầu các nhóm cùng đồng thời thực hiện tạo lửa từ nước và đo thời gian lấy được lửa từ bộ dụng cụ của nhóm mình.

    – Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày, phân tích về hoạt động và kiểu dáng của dụng cụ tạo lửa từ nước.

    – GV và hội đồng GV tham gia theo dõi thời gian lấy lửa, để ghi nhận theo tiêu chí thời gian thời gian lấy lửa của các nhóm từ sản phẩm của nhóm.

    – GV nhận xét và công bố kết quả chấm sản phẩm theo yêu cầu của Phiếu đánh giá số 1.

    – Giáo viên đặt câu hỏi cho bài báo cáo để làm rõ cơ chế hoạt động của bộ dụng cụ, giải thích các hiện tượng xảy ra khi thiết kế và tiến hành lấy lửa, khắc sâu kiến thức mới của chủ đề và các kiến thức liên quan.

    – Khuyến khích các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác.

    – GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu câu hỏi lấy thông tin phản hồi:

    + Tại sao các số liệu thực tế lại không giống với tính toán trên lý thuyết?

    + Các em đã học được những kiến thức và kỹ năng nào trong quá trình triển khai dự án này?

    + Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án này?

     

     

    THÍ NGHIỆM KHÁM PHÁ KIẾN THỨC

    Chiếu chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, quan sát.

    KẾT LUẬN (về khả năng hội tụ ánh sáng)

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

    MỘT SỐ GHI CHÚ SAU KHI BÁO CÁO:

    …………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

         BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO THÀNH VIÊN CỦA NHÓM

    TT Họ và tên Vai trò Nhiệm vụ
    1   Trưởng nhóm Quản lý, tổ chức chung, phụ trách bài trình bày trên ppt
    2   Thư ký Ghi chép, Lưu trữ hồ sơ học tập của nhóm
    3  

     

    Thành viên Phát ngôn viên
    4  

     

    Thành viên Photo hồ sơ, tài liệu học tập
    5   Thành viên Chụp ảnh, ghi hình minh chứng của nhóm
    6  

     

    Thành viên Mua vật liệu

    Các nhiệm vụ là dự kiến, có thể thay đổi theo thực tế triển khai nhiệm vụ của nhóm. Một thành viên có thể đảm nhận nhiều công việc.

     

     

     

    KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

    Vấn đề/Nhiệm vụ/Dự án cần thực hiện:

     
     
     
     

     

    Kế hoạch triển khai

    TT Hoạt động Sản phẩm Yêu cầu đánh giá cơ bản Thời gian Người phụ trách
     

     

     

             
       

     

     

           
       

     

     

           
       

     

     

           
     

     

     

     

     

     

     

           

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CÁC YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ

    Phiếu đánh giá số 1: Đánh giá sản phẩm tạo lửa từ nước

    Yêu cầu Điểm tối đa Điểm đạt được
    Bộ dụng cụ tạo lửa từ nước hiệu quả, dễ ứng dụng, từ các vật liệu dễ tìm 1  
    Hiệu quả kích lửa qua các lần tiến hành thí nghiệm 3  
    Bộ dụng cụ kích lửa trong thời gian 5 – 10 phút 3  
    Có độ ổn định, đơn giản và chắc chắn 1  
    Tận dụng các vật liệu có sẵn 2  
    Tổng điểm 10  

    Phiếu đánh giá số 2: Đánh giá bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm

    Yêu cầu Điểm tối đa Điểm đạt được
    Bản vẽ thấu kính được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí; 2  
    Bản thiết kế kiểu dáng của bộ dụng cụ được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng tạo, khả thi; 2  
    Giải thích rõ nguyên lí hoạt động thấu kính và bộ dụng cụ 4  
    Trình bày rõ ràng, logic, sinh động. 2  
    Tổng điểm 10  

     

    HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU KIẾN THỨC NỀN

    (Thực hiện ở nhà)

    Nhiệm vụ:

    Nghiên cứu kiến thức liên quan về:

    • Thấu kính mỏng (Bài 48 – Vật lí lớp 11);
    • Đồng thời, HS phải vận dụng các kiến thức cũ của các bài học:
    • Khúc xạ ánh sáng (Bài 44 – Vật lí lớp 11).
    • Định lý Pythagore

    Hướng dẫn thực hiện:

    • Phân chia mỗi thành viên trong nhóm tìm hiểu một nội dung trong nhiệm vụ;
    • Các thành viên đọc sách giáo khoa về vấn đề được phân công (thuộc các bài 26, 29 trong sách giáo khoa Vật lí lớp 11, bài 1 Đại số và giải tích lớp 11) và ghi tóm tắt lại;
    • Chia sẻ với các thành viên trong nhóm về kiến thức tìm hiểu được.
    • Phiếu đánh giá số 2.

    THIẾT KẾ SẢN PHẨM

    (Thực hiện khi nhóm làm việc đề xuất giải pháp thiết kế bộ dụng cụ tạo lửa từ nước)

     

    Hướng dẫn:

    • Chia sẻ kiến thức nền đã tìm hiểu với các thành viên trong nhóm.
    • Thảo luận đề xuất giải pháp thiết kế bộ dụng cụ tạo lửa từ nước (chọn màng bọc thực phẩm và cành cây đáp ứng yêu cầu của sản phẩm, xác định các bộ phận và kiểu dáng của bộ dụng cụ tạo lửa từ nước).
    • Vẽ bản thiết kế sản phẩm, giải thích nguyên lí hoạt động của bộ dụng cụ tạo lửa từ nước.

    Bản vẽ:

     

     

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Chế tạo lửa từ nước

     

    Mời các thầy cô xem thêm giáo án STEM tại

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Giáo án STEM hợp chất của cacbon

    Giáo án STEM hợp chất của cacbon

    GIÁO ÁN MINH HỌA BÀI HỌC STEM

    1. THÔNG TIN CHUNG

    Thực hiện trong dạy môn Hóa học 11 – Nội dung bài Hợp chất của Cacbon

    Thời gian 2 tiết trên lớp

    Thời gian chuẩn bị ở nhà: 1 tuần.

    Yêu cầu cần đạt

    – Trình bày được tính chất hóa học của các hợp chất của cacbon

    – Thực hiện phản ứng về tính chất hóa học của các hợp chất của Cacbon

    Giới thiệu chủ đề

    Tên lửa và việc khám phá tên lửa luôn là vấn đề được quan tâm của con người trong hành trình chinh phục thiên nhiên.

    Tên lửa hoạt động nhờ nguyên tắc phản lực, khi nhiên liệu cháy trong buồng đốt, tạo ra áp suất lên thành buồng đốt cân bằng về mọi hướng, ở vị trí ống thụt, áp suất bị thụt giảm, áp suất ở phía đối diện sẽ đẩy tên lửa về phía trước. Để mô phỏng hoạt động phóng tên lửa của tên lửa một cách đơn giản thì có thể sử dụng các phản ứng hóa học có tạo ra chất khí.

    Sản phẩm: Tên lửa bắn xa (có bệ phóng nghiêng) với năng lượng để phóng tên lửa được cung cấp từ phản ứng hóa học của muối cacbonat

    Các tiêu chí cụ thể:

    – Tên lửa hoạt động nhờ nguyên tắc phản lực, sử dụng phản ứng hóa học của muối cacbonat với axit để sinh khí tạo áp lực.

    – Tên lửa bay xa tối thiểu 4m tính từ điểm xuất phát (cứ xa thêm 0,5m được cộng 1 điểm)

    – Hình dáng cơ bản của tên lửa giống hình dáng cơ bản của tên lửa trong thực tế, giảm tối thiểu lực cản trong không khí

    – Tên lửa được trang trí đẹp độc dáo, các bộ phận gắn kết chắc chắn, dùng lại được nhiều lần.

    Nội dung tích hợp

    – Khoa học: Định luật bảo toàn động lượng và chuyển động ném xiên, phản lực (Môn Vật lí), phương pháp NCKH khảo sát tỉ lệ và lượng chất tối ưu.

    – Công nghệ: Lập bảng thiết kế, sử dụng các công cụ tạo mô hình tên lửa, tìm ra các bước và kĩ thuật phóng tên lửa.

    – Kĩ thuật: Qui trình thiết kế kĩ thuật, các kĩ thuật cho hóa chất và lắc thực hiện phản ứng và nút chai để phóng tên lửa

    – Toán học: Tính toán thống kế, thu thập và xử lí dữ liệu.

    1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
    2. Mục tiêu

    * Kiến thức

    –  Trình bày được tính chất hóa học của các hợp chất của C, axit cacbonic và muối cacbonat: phản ứng của muối cacbonat với axit.

    – Mô tả được nguyên tắc hoạt động phóng lên cao của tên lửa.

    – Mô hình của tên lửa.

    * Kĩ năng

    – Chế tạo được mô hình tên lửa mini từ chai nhựa, bệ phóng xiên.

    – Làm thí nghiệm hóa học.

    * Phát triển năng lực

    – Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự học và tự chủ.

    – Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết hóa học và vật lí, năng lực tính toán.

    * Thái độ

    – Làm việc khoa học

    – Tự giác học tập

    – Hứng thú với việc học tập

    1. Phương pháp

    – Dạy học theo phương pháp giáo dục STEM

    – Dạy học theo nhóm.

    1. Chuẩn bị.

    – Hóa chất: muối xô đa, hoặc baking soda, axit axetic (giấm ăn)

    – Nguyên vật liệu: chai nhựa, ống nhựa, keo dán, bút màu, giấy màu, kéo.

    1. Tiến trình dạy học.

    – Thực hiện 2 tiết trên lớp, 1 tuần ở nhà.

      Thời gian Không gian thực biện
    Hoạt động 1: Xác định vấn đề Tiết 1 ở lớp
    Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp Tiết 1 ở lớp
    Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp 1 tuần ở nhà
    Hoạt động 4: Chế tạo mẫu thử nghiệm và đánh giá ở nhà
    Hoạt động 5: Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh. Tiết 2 ở lớp

     

    Hoạt động Nội dung Học liệu Sản phẩm học tập dự kiến
    1. Xác định vấn đề

    (Trên lớp)

    – GV đặt câu hỏi tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tên lửa,

    – GV dẫn dắt giới thiệu chủ đề

    – Các tiêu chí đánh giá sản phẩm

    – H                                                                                                                                             S tiếp nhận vấn đề cần giải quyêt

    Hình ảnh tên lửa – Câu trả lời các câu hỏi về tên lửa của GV.

    – Tiêu chí đánh tên lửa.

    2. Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp

    (Trên lớp)

    – GV tổ chức cho HS tiến hành TN kiểm chứng, để nghiên cứu tính chất nền, chọn phản ứng hóa học phóng tên lửa

    – Đề xuất giải pháp chọn phản ứng hóa học để phóng tên lửa

    Dụng cụ, hóa chất thực hiện thí nghiệm. Kết luận về tính chất của muối cacbonat

    – Chọn phản ứng hóa học phóng tên lửa theo tiêu chí sản phẩm

    3. Lựa chọn giải pháp – HS làm việc theo nhóm: thảo luận theo hướng dẫn trong PHT

    – HS đề xuất giải pháp.

    – Làm mô hình tên.

    – Tiến hành thí nghiệm khảo sát.

    – Thử nghiệm phóng tên lửa, kết luận phương án tốt nhất.

    PĐG số 1

    Phiếu học tập số 1 (HD đề xuất giải pháp và chế tạo)

    PHT số 2 (Mẫu 2 huận

    – Mô hình tên lửa

    – Phương án phóng tên lửa.

    – Nhật kí chế tạo tên lửa

    4. Chế tạo, thử nghiệm và đánh giá.

    (Ở nhà)

    5. Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh

    (Trên lớp)

    GV tổ chức cho các nhóm thi phóng tên lửa, thảo luận phân tích nguyên nhân thành công thất bại dựa vào kiến thức liên quan PĐG số 1 và số 2

    Móc treo, băng dính, trưng bày thiết kế của các nhóm.

    Phóng tên lửa thành công.

    Đánh giá tên lửa theo tiêu chí

    Phương án cải tiến

    GV cho HS quan sát video thí nghiệm, đặt câu hỏi.

    – HS trả lời câu hỏi.

    – Tổng kết chủ đề

    Video thí nghiệm về phản ứng nhiệt muối cacbonat Kết luận về phản ứng nhiệt phân

     

    Nguyên vật liêu chuẩn bị thử nghiệm và chế tạo tên lửa

     

    STT Nguyên, vật liệu GV chuẩn bị HS chuẩn bị
    1 Dung dịch giấm ăn/ axit axetic 5% (600ml)    
    2 Bột baking soda (10 thìa nhỏ)    
    3 Nút cao su (2 cái)    
    4 Cốc chia độ (1 cái)    
    5 Chai nhựa, giấy màu, bìa cứng, băng dính, giấy ăn, thìa nhựa, kéo, màu, que tre…(HS chuẩn bị theo thiết kế)    
    Lưu ý: GV có thể thống nhất loại chai nhựa

     

    CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

    Hoạt động 1: Xác định vấn đề

    1. Mục đích:

    – Nêu được nguyên tắc phóng tên lửa, có hứng thú tìm hiểu các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của muối cacbonat, chọn phản ứng và nguyên liệu sử dụng để phóng tên lửa mini.

    – HS nhận và hiểu rõ các nhiệm vụ, các tiêu chí sản phẩm cần hoàn thành.

    1. Tổ chức hoạt động
    Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
    Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của tên lửa – Giới thiệu sự ra đời của tên lửa

    – Đặt câu hỏi:

    Cho biết cấu tạo thân tên lửa gồm mấy phần ?

    Nguyên tắc hoạt động của tên lửa là gì ?

    – GV chiếu lại hình ảnh tên lửa, tổng kết lại cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của tên lửa

    Cấu tạo: gồm 3 phần chính là mũi, thân, ống thụt.

    Hoạt động: nhờ nguyên tắc phản lực, khi nhiên liệu cháy trong buồng đốt, tạo ra áp suất lên thành buồng đốt cân bằng về mọi hướng, ở vị trí ống thụt, áp suất bị thụt giảm, áp suất ở phía đối diện sẽ đẩy tên lửa về phí trước (đối diện với ống thụt)

    – Trả lời câu hỏi

     

     

     

    Nghe, ghi, chép

    Xác định nhiệm vụ và yêu cầu của sản phẩm GV đặt câu hỏi: Có thể phóng tên lửa bằng cách thực hiện các phản ứng hóa học khác phản ứng đốt cháy nhiên liệu được không ? Nếu có thì sử dụng phản ứng như thế nào ?

    GV chốt và đặt vấn đề, giới thiệu chủ đề:

    Theo nguyên tắc hoạt động của tên lửa có thể dùng các phản ứng hóa học hay quá trình sinh ra chất khí đều phóng được tên lửa.

    Để mô phỏng hiện tượng phóng tên lửa, GV mở một cuộc thi phóng tên lửa mini tầm xa. HS làm việc nhóm nghiên cứu chế tạo mô hình tên lửa, tính chất hóa học của muối cacbonat để chọn phản ứng hóa học phù hợp, kĩ thuật thực hiện phóng tên lửa tham dự cuộc thi.

    GV nêu nhiệm vụ: Chế tạo tên lửa mini từ chai nhựa và phản ứng hóa học của muối cacbonat.

    – Chế tạo mô hình tên lửa mini từ chai nhựa và bệ phóng

    – Nghiên cứu để tính lượng nguyên liệu, hóa chất và các kĩ thuật phóng tên lửa để tên lửa bay xa.

    GV nêu hoặc tổ chức cho HS thảo luận thống nhất các tiêu chí đánh giá tên lửa về hình dáng, thẩm mĩ, độ xa, kinh phí.

    (phiếu đánh giá số 1)

    HS trả lời câu hỏi

     

    – Phiếu học tập

     

    -Mô hình tên lửa

     

     

     

     

     

     

     

    – Lắng nghe hoặc tham gia thảo luận đề xuất và thống nhất các tiêu chí đánh giá tên lửa.

     

     

    1. Kiểm tra, đánh giá

    Đánh giá thông qua câu trả lời, câu hỏi, thảo luận của HS

     

    Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp

    1. Mục đích:

    – HS tiến hành thí nghiệm để lĩnh hội các phản ứng hóa học thể hiện tính chất của muối cacbonat, từ đó có cơ sở để chọn phản ứng phóng tên lửa.

    – HS được hướng dẫn cách làm việc nhóm và các lưu ý về chuẩn bị cho việc đề xuất giải pháp và thử nghiệm.

    1. Tổ chức hoạt động
    Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
    Nghiên cứu tính chất của muối cacbonat và chọn phản ứng hóa học phóng tên lửa – Chia nhóm, phát phiếu học tập số 1, nêu nhiệm vụ, hướng dẫn HS thực hiện.

    – Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc nhóm (dự đoán, thí nghiệm và kết luận về tính chất của muối cacbonat).

    1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, so sánh và trình bày những điểm khác so với nhóm mình.

    – GV nhận xét, tổng kết.

    – GV hỏi: Dựa trên nguyên tắc hoạt động của tên lửa, có thể chọn những phản ứng nào để tạo phản lực phóng tên lửa ? nguyên liệu lựa chọn là gì ? Vì sao ?

    – GV phân tích sự an toàn của các phản ứng, nguyên liệu sử dụng từ đó tổng kết thống nhất chọn giấm ăn và bột baking soda.

    Đọc phiếu học tập số 1.

    Thảo luận nhóm

    Tiến hành thí nghiệm, chọn phản ứng hóa học và nguyên liệu.

    Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

    Các nhóm nêu phản ứng hóa học và nguyên liệu chọn để phóng tên lửa, giải thích.

    Nghe, nhận nhiệm vụ.

    Hướng dẫn chế tạo và thử nghiệm GV hướng dẫn HS chế tạo ở nhà theo phiếu học tập số 2, 3, các yêu cầu chuẩn bị để dự thi phóng tên lửa và sản phẩm cần trưng bày (bản vẽ kĩ thuật, nhật kí chế tạo, mô hình tên lửa).

    – Lưu ý các nhiệm vụ chính:

    + Các nhóm cần tiến hành thí nghiệm khảo sát để xác định lượng hóa chất và kĩ thuật phóng tên lửa.

    + Thiết kế và chế tạo mô hình tên lửa, bệ phóng từ từ chai nhựa và các nguyên liệu khác sao cho đảm bảo tiêu chí về hình dáng và khả năng bay xa.

    + Thử nghiệm phóng với mô hình tên lửa hoàn chỉnh

    – Lưu ý đảm bảo an toàn:

    + HS đeo gang tay khi tiến hành thử nghiệm, nên thử nghiệm ở không gian thoáng, rộng (đảm bảo độ rộng và chiều cao 4x4m), không có đường dây điện hay các vật dễ vỡ xung quanh.

    Đây là thí nghiệm đơn gian, an toàn tuy nhiên khi làm thí nghiệm nên đeo găng tay vì một số người có thể dị ứng với giấm.

     
    1. Kiểm tra đánh giá

    – Đánh giá thông qua bài trình bày phiếu học tập số 1 tren giấy A0; nhận xét của học sinh.

     

    Hoạt động 3,4: Lựa chọn giải pháp, chế tạo, thử nghiệm và đánh giá

    1. Mục đích:

    – Vận dụng kiến thức vật lí để thiết kế hình dạng tên lửa, bệ phóng tối ưu để tên lửa bay xa và chế tạo tên lửa theo mô hình thiết kế.

    – Vẽ được bản thiết kế mô hình và hoạt động của tên lửa

    – Thực hiện kĩ năng nghiên cứu khoa học tiến hành thí nghiệm khảo sát và thử nghiệm để xác định được chất phù hợp và kĩ thuật quan trọng thực hiện phóng tên lửa bay xa và giải thích bằng cách vận dụng kiến thức vật lí, hóa học phù hợp.

    1. Tổ chức hoạt động.

    – Hoạt động này HS thực hiện ở nhà

    – Phần hướng dẫn HS thực hiện hoạt động này thực hiện cuối hoạt động nghiên cứu kiến thức nền.

    Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
    Đề xuất giải pháp – GV phát phiếu hướng dẫn các nhóm, đôn đốc nhắc nhở và hỗ trợ nếu cần, cung cấp phiếu hỗ trợ chi tiết nếu gặp khó khăn (phiếu số 4)

    – Thảo luận lập bản vẽ kĩ thuật vào giấy A1 (hình dáng, kích thước tên lửa và bệ phóng, lượng hóa chất và kĩ thuật phóng tên lửa), ghi nhật kí, phân công chuẩn bị, thử nghiệm.

     
    Chế tạo và thử nghiệm   Chế tạo mô hình tên lửa, bệ phóng.

    Thử nghiệm phóng tên lửa và điều chỉnh.

    1. Kiểm tra đánh giá.

    Đánh giá dựa trên bản vẽ kĩ thuật, nhật kí chế tạo tên lửa, mô hình tên lửa và bệ phóng của các nhóm.

     

    Hoạt động 5: Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh.

    1. Mục đích

    – Phóng được tên lửa đã chế tạo, giải thích được cơ chế hoạt động của nó, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phóng tên lửa của nhóm mình và các nhóm bạn

    – Đề xuất được các phương án cải tiến để phóng tên lửa xa hơn

    1. Tổ chức hoạt động
    Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
    Tổ chức thi phóng tên lửa GV tổ chức cho các nhóm đồng loạt phóng tên lửa và ghi lại hiện tượng và độ xa của từng nhóm. Phóng 2-3 lần, lấy kết quả trung bình

    GV yêu cầu các nhóm dọn vệ sinh

    Phóng tên lửa, ghi lại hiện tượng và độ xa tên lửa của nhóm mình, dọn vệ sinh thí nghiệm.
    Thảo luận – Yêu cầu các nhóm mô tả trưng bày mô hình tên lửa. Tổng kết kết quả phóng tên lửa của các nhóm

    Đề nghị nhóm phóng tên lửa không thành công giải thích nguyên nhân, nhóm phóng tên lửa xa nhất chia sẻ kinh nghiệm và kĩ thuật thực hiện.

    GV đặt câu hỏi làm rõ mối liên hệ kiến thức, kĩ thuật thực hiện và kết quả phóng tên lửa như:

    – Chỉ ra các bộ phận của tên lửa chế tạo tương ứng với tên lửa thật

    – Giải thích cơ chế của tên lửa chế tạo

    – Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ xa của tên lửa? Với từng yếu tố đó, điều kiện thực hiện như thế nào thì tên lửa bay xa nhất ?

    – Tại sao lại gói bột baking soda vào giấy ?

    – Làm thế nào tạo được áp xuất lớn nhất trong chai trước khi nút bị bật ra ?

    – Tại sao có trường hợp nút bị bật ra trước khi tên lửa được đặt vào bệ phóng ?

    – Có phải lấy lượng axit và baking soda càng nhiều thì tên lửa bay càng xa không ?

    – Có thể thay phản ứng của axit với NaHCO3 bằng phản ứng hóa học hay quá trình khác được không ?

    – Có thể cải tiến tên lửa như thế nào để bay xa hơn nữa.

     
    1. Kiểm tra đánh giá

    Dựa trên kết quả phóng tên lửa, phần giải thích nguyên nhân, chia sẻ kinh nghiệm phóng tên lửa và trả lời các câu hỏi, đề xuất phương án cải tiến.

     

     Hoạt động 6: Tìm hiểu phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và tổng kết.

    1. Mục đích

    – Nêu và viết được phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân

    – Hệ thống hóa các tính chất hóa học của muối cacbonat và chỉ ra mối liên hệ giữa cấu tạo và tính chất.

    1. Tổ chức hoạt động

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    GIÁO ÁN MINH HỌA BÀI HỌC STEM

     

    Mời các thầy cô xem thêm giáo án STEM tại

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần

    Ngày soạn:

    Tuần 1 – CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

    A. Mục tiêu bài học

    Kiến thức

    Biết được :

    Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.

    Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

    Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

    Kĩ năng

    So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

    So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

    Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử

    B. Nội dung

    I. Lí thuyết

    Nguyên tử có dạng hình cầu nên V nguyên tử = Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần 1 ( với R là bán kính nguyên tử )

    1A0 = 10-10m = 10-8cm

    1nm = 10-9m = 10-7cm

    1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử

    1u = 1,6605.10-27kg

    me bé hơn nhiều so với mp, mn nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân

    mnguyên tử = Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần 2

    = mhạt nhân + mlớp vỏ electron mhạt nhân (vì me << mp ~ mn )

    II. Bài tập : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa các loại hạt trong một nguyên tử

    Phương pháp giải

    S là tổng số hạt cơ bản ( S = P + E + N = 2Z + N = Z + A )

    a là hiệu số hạt mang điện ( tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện )

    ( a = P + E – N = 2Z – N )

    Từ

    Như vậy, ta có công thức : Z =

    Chú ý : Ngoài cách sử dụng công thức tính nhanh trên, ta có thể dựa vào dữ kiện bài tập cho để lập hệ phương trình

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X là

    A. Na B. Mg C. Al D. Si

    Hướng dẫn giải

    Z = = = 13 13Al

    Chọn C

    Ví dụ 2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là

    A. C B. O C. S D. N

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ví dụ 3: Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. A là

    A. N B. O C. P D. S

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    III. BTVN

    Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là

    A. Fe. B. Cu. C. Ni. D. Cr.

    Câu 21: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. X là

    A. F. B. Cl. C. Br. D. I.

    Câu 22: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là

    A. Cl B. Br C. Zn D. Ag

    Câu 23: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. X là

    A. Mg B. Li C. Al D. Na

    Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 180. Trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. X là

    A. Cl B. Br C. I D. F

    C. Rút kinh nghiệm

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tuần 2 – CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

    A. Mục tiêu bài học

    Kiến thức

    Hiểu được :

    Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

    Kí hiệu nguyên tử : Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần 3 là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

    Kĩ năng

    Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

    Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.

    B. Nội dung

    Bài tập về đồng vị

    Phương pháp giải

    Công thức tính:

    Trong đó :

    – A1 , A2……………………An là số khối của mỗi đồng vị từ 1 đến n.

    – x1 , x2……………………..xn là phần trăm ứng với mỗi đồng vị và x1+x2+………xn = 100%.

    – Nếu nguyên tố chỉ có 2 đồng vị thì x2 = 100% – x1

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Biết rằng Agon có 3 đồng vị

    (0,3%); (0,06%); (99,6%)

    Khối lượng nguyên tử trung bình của Agon là

    A. 39,97 B. 37,99 C. 73,99 D. 79,39

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ví dụ 2: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55Fe và 56Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng 55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là

    A. 85 và 15 B. 42,5 và 57,5 C. 57,5 và 42,5 D. 15 và 85

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Cách 1:

    Gọi x là % số nguyên tử đồng vị ( 100 – x ) là % số nguyên tử đồng vị

    x = 15%

    % số nguyên tử đồng vị : 100% – 15% = 85%

    Chọn D

    Cách 2:

    Gọi % của 55Fe là a%; % của 56Fe là b%. Theo đề ra, ta có hệ phương trình :

    Chọn D

    Cách 3:

    Áp dụng sơ đồ đường chéo :

    %55Fe == 15%

    %: 100% – 15% = 85%

    Chọn D

    Ví dụ 3: Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: chiếm 75,77% và chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của là ( biết nguyên tử khối trung bình của Canxi là 40)

    A. ≈ 23,90 B. ≈ 47,79 C. ≈ 16,15 D. ≈ 75,77

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Phân tử khối của CaCl2 là : 40 + 35,48.2 = 110,96

    % /CaCl2 = ≈ 23,90%.

    Chọn A

    Ví dụ 4: Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1, X2 (= 24,8). Đồng vị X2 nhiều hơn đồng vị X1 là 2 nơtron. Biết tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là

    a) Tỉ lệ % của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là

    A. 40%;60% B. 60%;40% C. 72%;48% D. 48%; 72%

    b) Số khối của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là

    A. 26;28 B. 28;30 C. 24;26 D. 22;24

    Hướng dẫn giải

    a) %X1 = 100%=60% ; %X2= 40%

    Chọn B

    b) Gọi số khối của X1 là A

    số khối của X2 là A + 2

    A = 24

    Số khối của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là 24; 26

    Chọn C

    Ví dụ 5: Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt nơtron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt nơtron nhiều hơn X 2 hạt. Tỉ lệ số nguyên tử Y/X là

    A. 9/10 B. 10/11 C. 9/11 D. 11/9

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đào Duy Từ – Thái Nguyên, năm 2016)

    Hướng dẫn giải

    AX = 35 + 44 = 79

    Do NY – NX = 2 AY = 79 + 2 = 81

    Gọi x là % số nguyên tử đồng vị X ( 100 – x ) là % số nguyên tử đồng vị Y

    x = 55%

    % số nguyên tử đồng vị Y = 100% – 55% = 45%

    Tỉ lệ số nguyên tử Y/X là

    Chọn C

    C. Rút kinh nghiệm

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tuần 3 – CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

    A. Mục tiêu bài học

    Kiến thức

    Biết được:

    – Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.

    – Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tốđầu tiên.

    – Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là

    8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    Kĩ năng

    – Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.

    – Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.

    B. Nội dung

    Xác định số khối, các loại hạt cơ bản trong nguyên tử, hợp chất, ion

    Phương pháp giải

    – STT ô nguyên tố = Z = số p = số e

    – Số khối A = Z + N

    – Tổng số hạt mang điện là P + E = 2Z

    – Số hạt không mang điện là N

    – Tổng số hạt cơ bản là S = P + E + N = 2Z + N = Z + A

    – Ion dương (cation) Mn+ thì M nhường (cho ) ne thành ion Mn+

    – Ion âm (anion) Xm- thì X nhận me thành ion Xm-

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là

    A. 13 B. 27 C. 14 D. 1

    ( Đề thi khảo sát chất lượng THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    AAl = Z + N = p + n = 13 + 14 = 27

    Chọn B

    Ví dụ 2: Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho )

    A. 31 hạt B. 32 hạt C. 33 hạt D. 34 hạt

    Hướng dẫn giải

    Trong HNO3 có : Tổng số hạt mang điện là 2.1 + 2.7 + 2.8.3 = 64

    Tổng số hạt không mang điện là (1 – 1) + (14 – 7) + (16 – 8).3 = 31

    Trong HNO3 thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: 64 – 31 = 33

    Chọn C

    Ví dụ 3: Cho ion nguyên tử kí hiệu . Tổng số hạt mang điện trong ion đó là

    A. 38 B. 19 C. 37 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Tổng số hạt mang điện trong ion là : P + E -1 = 2Z -1 = 2.19 -1 = 37

    Chọn C

    Ví dụ 4: Ion (, ) có chứa số hạt proton và electron lần lượt là

    A. 48 và 50 B. 24 và 24 C. 48 và 48 D. 24 và 26

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia TTLT ĐH Diệu Hiền – Cần Thơ, tháng 04 năm 2016)

    Hướng dẫn giải

    Ion có chứa số hạt proton là : 16 + 8.4 = 48

    Ion có chứa số hạt electron là : 48 + 2 = 50

    Chọn A

    Ví dụ 5: Ion X3+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X3+

    A. 18 B. 20 C. 23 D. 22

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    X X3+ + 3e

    1s22s22p63s23p1 1s22s22p6

    ZX = 13

    Số hạt mang điện trong ion X3+ là : 2ZX – 3 = 2.13 – 3 = 23

    Chọn C

    C. Rút kinh nghiệm

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tuần 4 – CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

    A. Mục tiêu bài học

    Kĩ năng:

    -Xác định nguyên tử, thành phần cấu tạo, kích thước nguyên tử, đồng vị của nguyên tử.

    -Viết cấu hình electron nguyên tử, dự đoán tính chất các nguyên tố hóa học

    B. Nội dung

    Biết tổng số hạt cơ bản S

    Phương pháp giải

    Từ điều kiện Z ≤ N ≤ 1,5Z 1 ≤ ≤ 1,5 1 ≤ ≤ 1,5

    Giải hệ phương trình trên ta có công thức

    Z ≤ ( với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn )

    Chú ý : – Để giải nhanh thường sử dụng Z ≤ và lấy giá trị số nguyên gần nhất

    – Phải kết hợp với thử lại A = S – Z ( nếu thỏa mãn thì nhận )

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là

    A. Na B. K C. Li D. Rb

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 19,3319K

    Thử : AK = 58 -19 = 39 ( Thỏa )

    Chọn B

    Ví dụ 2: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

    A. Cl. B. K. C. Na. D. Br.

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 17,3317Cl

    Thử : ACl= 52 -17 = 35 ( Thỏa )

    Chọn A

    Ví dụ 3: : Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. M là

    A. Fe B. Be C. Mg D. Ca

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Khi giải những bài tập dạng như thế này, cách giải thông thường là dựa vào 4 dữ kiện của đề cho để lập được 4 phương trình tương ứng. Sau đó, kết hợp 4 trình đã lập được lại với nhau để giải ra kết quả. Tuy nhiên, ta chỉ cần dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt để lập 2 phương trình tương ứng và giải 2 phương trình đó cũng cho ta kết quả cần tìm.

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    Thử : ZM = 27 AM = 82 – 27 = 55 (Loại)

    ZM = 26 AM = 82 – 26 = 56 (Thỏa) M là

    Chọn A

    Ví dụ 4: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức phân tử của M2X là

    A. Na2O. B. K2S. C. K2O. D. Na2S.

    Hướng dẫn giải

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    ZM ≤ ≈ 19,33 ( Thỏa )

    ZX ≤ = 8 ( Thỏa )

    Công thức phân tử của M2X là K2O

    Chọn C

    C. Rút kinh nghiệm

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word

    Giao án dạy thêm chương 1, 2

    Giáo án dạy thêm chương 3,4

    Giáo án dạy thêm chương 5, 6

     

    Xem thêm

  • Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS

     

     

    BẢN GIÁO ÁN

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 1: ESTE – LIPIT (3 tuần)

    Tuần 1: ESTE (1)

    Tuần 1:

    Kiến thức

    Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức) của este.

    Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

    Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.

    Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

    Hiểu được : Este không tan trong n­ước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

    Kĩ năng

    Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.

    Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.

    Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,… bằng phương pháp hoá học.

    Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.

    NỘI DUNG

    I. LÝ THUYẾT

    1. Cấu tạo phân tử của este

    ( R, R’ là các gốc hidrocacbon; R có thể là H, R’ khác H)

    Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

    1. Gọi tên

    Tên este RCOOR’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO- (đuôi at)

    Tên gọi một số axit và gốc hiđrocacbon thường gặp

    Axit Gốc hiđrocacbon

    HCOOH axit fomic CH3– metyl

    CH3COOH axit axetic C2H5– etyl

    C2H5COOH axit propionic CH3-CH2-CH2– propyl

    C2H3COOH axit acrylic (CH3)2CH- isopropyl

    CH2=C(CH3)COOH axit metacylic CH2=CH- vinyl

    C6H5COOH axit bezoic CH2=CH-CH2– anlyl

    HOOC-COOH axit oxalic C6H5– phenyl

    (CH3)2CHCOOH axit isobutiric C6H5-CH2– benzyl

    HOOC(CH2)4COOH axit ađipic CH3(CH2)3– butyl

    p-HOOC-C6H4-COOH axit terephtaric (CH3)2CH-CH2- isobutyl

    CH3CH2CH(CH3)- sec-butyl

    (CH3)3C- tert-butyl

    CH3(CH2)16COOH C17H35COOH axit stearic

    CH3(CH2)14COOH C15H31COOH axit panmitic

    CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH C17H33COOH axit oleic

    CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH C17H31COOH axit linoleic

    1. Tính chất vật lý

    – Các este thường là các chất lỏng dễ bay hơi, ít tan trong nước, có mùi thơm đặc trưng.

    – t0s (hiđrocacbon) < t0s (este, anddehit, xeton) < t0s (ancol) < t0s (của axit)

    1. Tính chất hóa học

    A. Phản ứng thủy phân:

    Môi trường axit:

    R-COO-R+ H-OH R –COOH + ROH

    Môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)

    R-COO-R+ Na-OH R –COONa + ROH

    (Thủy phân este no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều)

    Chú ý:

    Khi thủy phân các este của phenol:

    R-COO-C6H5 + 2NaOH R-COO-Na + C6H5ONa + H2O

    Khi thủy phân một số este đặc biệt:

    R-COO-CH=CH-R’ + NaOH R-COO-Na + RCH2CHO

    Vd: CH3-COO-CH=CH-CH3 + NaOH R-COO-Na + CH3CH2CHO

    Vd:

    (Nếu sản phẩm phản ứng thủy phân là muối natri của axit fomic HCOONa, anđehit thì 2 sản phẩm đó thực hiện được phản ứng tráng bạc – tác dụng với ddAgNO3/NH3)

    b. tính chất khác: Các este có gốc hidrocacbon không no

    b.1. Este của axit fomic HCOOR có phản ứng tráng bạc – tác dụng với ddAgNO3/NH­3

    b.2. Phản ứng trùng hợp tại gốc hidrocacbon

    b.3. Phản ứng cộng ( với H2 ; halogen)

    VD: CH3COOCH=CH2 + H2 CH3COOCH2-CH3

    1. Điều chế

    RCOOH + ROH RCOOR + H2O

    (Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este nên lấy dư axit hoặc dư ancol và chưng cất để tách este ra khỏi hệ)

    Chú ý: Để điều chế vinyl axetat thì cho axit axetic tác dụng với axetilen

    CH3COOH + CHCH CH3COOCH=CH2

    Để điều chế este của phenol cho anhiđrit axit tác dụng với phenol
    (CH
    3CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 + CH3COOH

    Một số lưu ý khi làm bài tập
    – Este no, đơn chức mạch hở có CTPT CnH2nO2 (n2)

    – Đốt cháy este thu được số mol CO2 = số mol H2O este là no, đơn chức, mạch hở (đặt CTPT là CnH2nO2)

    – Este tham gia phản ứng với NaOH (KOH) theo tỷ lệ 1:2 thì este là este của phenol hoặc este 2 chức.

    – Các gốc R, R’ thường gặp CH3 ( 15), C2H5– (29), C2H3– (27), CH3COONa = 82, C2H5OH =46…

    – Chất có công thức phân tử dạng CnH2nO2 có thể là

    + Este no, đơn chức, mạch hở

    + Axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở

    + HCHC tạp chức gồm chức ancol (hoặc ete) với và anđehit (hoặc xeton)…

    – Este RCOOR’ R’OCOR R’OOCR

    – Thủy phân este trong môi trường bazơ
    + Thông thường thu được muối và ancol

    + Thu được muối và anđehit este đơn chức có dạng R-COO-CH=CH-R’

    + Thu được muối và xeton este đơn chức có dạng R-COO-C(R1)=CH-R2 O

    + Thu được 2 muối và H2O este đơn chức có dạng R-COO-C6H4-R’

    + Thu được 1 chất (hữu cơ) duy nhất este đơn chức có dạng vòng R – C=O

    + Thu được 1 muối, 1 anđehit, H2O este đa chức có dạng (RCOO)2CH-R’

    Yêu cầu:

    – Nắm vững khái niệm, cách gọi tên, tcvl, tchh, phương pháp điều chế, một số ứng dụng của este.
    – Từ 1 CTPT tính được độ BBH k biện luận các loại HCHC có thể có và viết đầy đủ các đồng phân este.

    – Gọi tên thành thạo các este thường dùng.

    – Nắm vững các trường hợp ancol không bền để viết đúng các pthh của phản ứng thủy phân các este.

    – Lựa chọn được cách đặt công thức (CTPT, CTCT) của một este hợp lý.

    – Tìm được phương pháp giải phù hợp đối với mỗi bài toán.

    Các dạng bài tập chính:

    – Xác định CTPT dựa vào phản ứng cháy

    – Xác định CTCT dựa vào phản ứng thủy phân

    – Kết hợp giữa phản ứng thủy phân và phản ứng cháy

    – Điều chế este.

    II. MỘT SÔ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức. mạch hở có dạng:

    A. CnH2n-2O2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 3). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).

    Câu 2: Este có CTPT C3H6O2 có số đồng phân là:

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 3: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây ?

    A. HCOOC2H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH=CH2.

    Câu 4: Phenyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây ?

    A. CH3COOC6H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH=CH2.

    Câu 5: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây ?

    A. HCOOC2H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH=CH2.

    Câu 6: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na. CTCT của X là:

    A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH.

    Câu 7: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối CHO2Na. CTCT của X là:

    A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH.

    Câu 8: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được

    A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

    *Câu 9: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?

    A. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit.

    B. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.

    C. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức.

    D. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.

    Câu 10: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là:

    A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic.

    Câu 11: Este C4H8O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là:

    A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic.

    *Câu 12: Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế vinylaxetat bằng một phản ứng trực tiếp?

    A. CH3COOH và C2H3OH. B. C2H3COOH và CH3OH.

    C. CH3COOH và C2H2. D. CH3COOH và C2H5OH.

    *Câu 13: Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm:

    A. CH3COOK và C6H5OH. B. CH3COOK và C6H5OK.

    C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COOH và C6H5OK.

    Câu 14: Tên gọi của este có mạch cacbon thẳng, có thể tham gia phản ứng tráng bạc, có CTPT C4H8O2

    A. propyl fomat. B. isopropyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng ?

    A. este nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.

    B. este no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 (n ≥ 2).

    C. phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    D. đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được nCO2>nH2O.

    Câu 16: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

    A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH. B. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

    C. CH3OH < CH3COOH < C2H5OH. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH

    Câu 17: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

    A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH < CH3CHO.

    B. C2H6 < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

    C. CH3CHO < CH3OH < CH3COOH < C2H5OH.

    D. CH3CHO < HCOOH < CH3OH < CH3COOH.

    Câu 18: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng:

    A. Xà phòng hóa B. Hidrat hóa C. Crackinh D. Sự lên men

    *Câu 19: Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOCH3, CH3COOH, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:

    A. 2. B.3. C. 4. D. 5.

    *Câu 20: Cho các chất lỏng nguyên chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH lần lượt tác dụng với Na. Số phản ứng xảy ra là:

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    *Câu 21: Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 22: Phát biểu nào sau không đây đúng?

    A. este nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

    B. este no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 (n ≥ 2).

    C. phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa.

    D. đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được nCO2>nH2O.

    Câu 23: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl fomat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được

    A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

    *Câu 24: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia p.ứ tráng bạc ?

    A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC6H5.

    *Câu 25: Chất nào sau đây không tạo este với axit axetic?

    A. C2H5OH B. C3H5(OH)3. C. C2H2 D. C6H5OH

    Câu 26: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và metyl fomat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được

    A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

    *Câu 27: Thủy phân vinylaxetat bằng dd KOH vừa đủ. Sản phẩm thu được là

    A. CH3COOK, CH2=CH-OH. B. CH3COOK, CH3CHO.

    C. CH3COOH, CH3CHO. D. CH3COOK, CH3CH2OH.

    Câu 28: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại este

    A. no, đơn chức, mạch hở. B. mạch vòng, đơn chức .

    C. hai chức, no, mạch hở. D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức.

    Câu 29: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho 2 chất hữu cơ đều không tham gia phản ứng tráng bạc ?

    A. HCOOC6H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH=CH2.

    *Câu 30: Este CH3COOCH=CH2 tác dụng được với chất nào sau đây ?

    A. H2/Ni,t0. B. Br2. C. NaOH. D. Tất cả đều đúng.

    Câu 31: Đặc điểm của phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là:

    A. thuận nghịch. B. một chiều. C. luôn sinh ra muối và ancol D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.

    Câu 32: Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), CH3COOH (2), HCOOC2H5 (3), CH3CHO (4). Chất nào khi tác dụng với NaOH cho cùng một loại muối là CH3COONa ?

    A. (1), (4). B. (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).

    Câu 33: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. C4H9OH. B. C3H7COOH. C. CH3COOC2H5. D. C6H5OH.

    *Câu 34: Cho các chất lỏng nguyên chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH lần lượt tác dụng với Na. Số chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là:

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 35: Este X có CTPT là C3H6O2 , có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

    A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5.

    *Câu 36: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    A. CH3COO-CH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

    B. CH3COO-CH=CH2 tác dụng được với dd Br2 hoặc cộng H2/Ni,t0.

    C. CH3COO-CH=CH2 tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit.

    D. CH3COO-CH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH-COOCH3.

    Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X, thể tích CO2 sinh ra bằng thể tích O2 phản ứng (ở cùng điều kiện). Este X là:

    A. metyl axetat B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.

    Câu 38: Este có CTPT C4H8O2 có số đồng phân là:

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 39: Este X có CTPT là C4H8O2 tạo bởi axit propionic và ancol Y. Ancol Y là:

    A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol butylic.

    Câu 40: Phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol được gọi là:

    A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng hidro hóa.

    C. phản ứng este hóa. D. phản ứng xà phòng hóa.

    Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Phản ứng este hóa luôn xảy ra hoàn toàn.

    B. Khi thủy phân este no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol.

    C. Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.

    D. Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.

    Câu 42: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

    A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2. B. Metyl fomat là este của axit etanoic.

    C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    D. Thuỷ phân metyl fomat trong môi trường axit tạo thành ancol metylic và axit fomic.

    *Câu 43: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

    A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3.

    Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    A. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.

    B. este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2).

    C. Este là h.chất hữu cơ trong p.tử có nhóm COO.

    D. Sản phẩm hữu cơ của p.ư giữa axit cacboxylic và ancol là este.

    * Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Chất nào dưới đây không phải là este?

    A. HCOOCH3 B. CH3COOH C. CH3COOCH3 D. HCOOC6H5

    Câu 2: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3, (2) CH3OOCCH3, (3) HCOOC2H5, (4) CH3COOH, (5) CH3CH(COOCH3)(COOC2H5), (6) HOOCCH2CH2OH, (7) CH3OOC−COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:

    A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (7)

    C. (1), (2), (4), (6), (7) D. (1), (2), (3), (6), (7)

    Câu 3 : Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là:

    A. etyl axetat B. metyl propionat C. metyl axetat D. propyl axetat

    Câu 4: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau

    A. Etyl fomat B. Propyl fomat C. Isopropyl fomat D. B, C đều đúng

    Câu 5: X, Y là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một cùng một ancol đơn chức với hai axit đơn chức đồng phân của nhau. Tỉ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro bằng 51. Công thức phân tử của X, Y là

    A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2

    Câu 6 A08: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

    A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.

    Câu 7: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 là:

    A. 5 B. 2 C. 4 D. 6

    HD: Sử dụng mạch cacbon của este có công thức C4H8O2 sau đó điền thêm liên kết đôi.

    Câu 8: C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?

    A. 7 B. 8 C. 5 D. 6

    HD: Tính cả đồng phân este và axit cacboxylic

    Câu 9: Số đồng phân mạch hở đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH là:

    A. 5 B. 2 C. 4 D. 6

    Câu 10: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH không tác dụng với Na là

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    HD: Chỉ tính các đồng phân este

    Câu 11: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là

    A.C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

    C.C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 D.HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5

    Câu 12: Đốt chất X có M=74 thu được CO2 và H2O. X mạch hở tác dụng với Na, NaHCO3 , AgNO3/NH3. Công thức của X là ?

    A. C4H10O B. C3H6O2 C. C2H2O3 D. Tất cả sai

    Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng :

    (1) X + Br2 + H2O axit cacboxylic Y1 + HBr
    (2) X + H
    2 ancol Y2 (3) Y1 + Y2 Y3 + H2O

    Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:

    A. anđehit acrylic B. anđehit propionic C. anđehit metacrylic D. andehit axetic

    Câu 14: A13 Cho sơ đồ các phản ứng:

    X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P;

    T Q + H2; Q + H2O Z.

    Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là

    A. HCOOCH=CH2 và HCHO B. CH3COOC2H5 và CH3CHO

    C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOCH=CH2 và HCHO

    Câu 15: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    A. HCOOC2H5 B. HCOOH C. CH3COOC2H5 D. CH3OH

    Câu 16: Cho các chất: CH3OH, CH3COOCH3, CH3COOH, C2H3COOCH3, C2H5OH, HCOOH. Sắp xếp các chất sau theo nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự

    A. CH3OH, HCOOH, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H3COOCH3

    B. CH3COOCH3, C2H3COOCH3, CH3OH, HCOOH, CH3COOH, C2H5OH

    C. C2H3COOCH3, CH3COOCH3, CH3OH, HCOOH, C2H5OH, CH3COOH

    D. CH3COOCH3, C2H3COOCH3, CH3OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH

    C. Rút kinh nghiệm

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tuần 2: ESTE

    A. MỤC TIÊU

    Rèn luyện kĩ năng

    – Viết CTCT các chất đồng phân.

    – Xác định CTPT este qua phản ứng cháy.

    B. NỘI DUNG

    GV nhắc lại lý thuyết và cho HS làm bài tập tự luận

    *Bài tập tự luận

    Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este có công thức phân tử C3H6O2, C4H8O2, este thơm có CTPT C8H8O2.

    HD: C3H6O2 có 2 CTCT HCOOCH2CH3 etyl fomat

    CH3COOCH3 metyl axetat

    C4H8O2 có 4 CTCT HCOOCH2CH2CH3 propyl fomat

    HCOOCH(CH3)2 isopropyl fomat
    CH3COOCH2CH3 etyl fomat

    CH3CH2COOCH3 metyl propionat

    C8H8O2 có 6 CTCT o, m, p – HCOOC6H4CH3

    HCOOCH2C6H4

    CH3COOC6H5

    C6H5COOCH3

    Bài 2: Gọi tên hoặc cho biết CTCT của các este sau (C6H5 là vòng benzen)

    a. CH2=CHCOOCH3 (HD: metyl acrylat)

    b. Phenyl axetat (HD: CH3COOC6H5)

    c. HCOOCH2C6H5 (HD: benzyl fomat)
    d. CH3COOCH=CH2 (HD: vinyl axetat)

    e. CH3CH2COOCH2CH3 (HD: etyl propionat)

    f. Metyl benzoat (HD: C6H5COOCH3)

    DẠNG 1: TÌM CTPT CỦA ESTE NO, ĐƠN CHỨC (CnH2nO2) DỰA VÀO PỨ ĐỐT CHÁY

    Chú ý: Đối với este no, đơn chức, mach hở khi đốt cháy luôn cho số mol CO2 = số mol H2O

    Dựa vào phương trình đốt cháy ta có thể tính được số mol este đốt cháy theo CO2 hoặc H2O.

    Từ đó tính được M → CTPT của este

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là

    A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X là:

    A. C2HO2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dư, thấy khối lượng bình tăng 9,3 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:

    A. 0,1 và 0,1. B. 0,15 và 0,15. C. 0,25 và 0,05. D. 0,05 và 0,25.

    Câu 4: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức, mạch hở A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:

    A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.

    Câu 5: Đốt cháy hoàn 4,08 gam một este no, đơn chức mạch hở A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và ddX. Đung kỹ ddX thu được 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là:

    A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2.

    * Bài tập trắc nghiệm về nhà

    Câu 1: Este X (C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X Y1 + Y2 và Y1 Y2. X có tên là

    A. isopropyl fomat B. Propyl fomat C. metyl propionat D. etyl axetat

    Câu 2: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo sản phẩm

    A. C2H5COOH, CH2=CH-OH B. C2H5COOH, HCHO

    C. C2H5COOH, CH3CHO D. C2H5COOH, CH3CH2OH

    Câu 3: Thủy phân este A trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là

    A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2

    C. HCOOC(CH3)=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3

    Câu 4 : Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra anđehit (không kể đồng phân hình học)

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn một este đơn chức có tỉ khối hơi so với không khí bằng 4 bằng dung dịch NaOH thì thu được muối có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este. Công thức của este là

    A. C4H9COOCH3 B. C3H7COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 D. C2H5COOC3H7

    HD: đặt CTPT RCOOR’

    Viết pthh và dựa vào công thức tỷ khối

    Câu 6: Đun nóng 8,8 gam este B có công thức C4H8O2 với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,2 gam chất rắn. Tên gọi của B là

    A. propyl fomat B. etyl axetat C. metyl propionat D. metyl axetat

    HD: Đề bài cho chất rắn, có thể có NaOH dư, so sánh số mol NaOH và số mol este

    Câu 7: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức ancol tạo nên X là

    A. C2H5COOCH3 B. CH3COOH C. C2H5OH D. CH3COOC2H5

    HD: từ tỉ khối hơi tính được phân tử khối este suy ra CTPT este

    Viết pthh thủy phân tính theo pt

    Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X

    A. CH2=CH-CH2COOCH3 B. CH2=CH-COOCH2CH3

    C. CH3COOCH=CH-CH3 D. CH3-CH2COOCH=CH2

    HD: Kết hợp cách làm của câu 6 và câu 7. Chú ý đề bài cho chất rắn khan

    Câu 9: Để thuỷ phân hoàn toàn 4,64 gam một este đơn chức X thì cần 40ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol Z thì thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Công thức đúng của X là

    A. HCOOC5H11 B. C3H7COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5

    HD: dựa vào pư cháy của ancol tính được số C của ancol suy ra ancol

    Từ phản ứng thủy phân tính được CTPT
    Kết hợp 2 dữ kiện tìm được CTCT

    Câu 10 : Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và một anđehit. Công thức của este là

    A. HCOOCH=CH−CH3 B. CH3COOCH=CH2

    C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH−CH3 và CH3COOCH=CH2

    HD: Viết pthh của phản ứng thủy phân tính theo pthh tìm được CTPT

    Biện luận từ CTPT tìm được kết quả

    C. Rút kinh nghiệm

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tuần 3: ESTE

    A. MỤC TIÊU

    Rèn luyện kĩ năng

    – Xác định CTCT este qua phản ứng thủy phân, tính toán lượng chất trong phản ứng cháy và phản ứng thuỷ phân.

    B. NỘI DUNG

    GV nhắc lại lý thuyết và cho HS làm bài tập tự luận

    *Bài tập tự luận

    * Bài tập tự luận

    Bài 1: Cho biết tên hoặc công thức và viết pthh của p.ứng thủy phân các este sau trong môi trường kiềm (NaOH):
    1. Metyl axetat 2. CH3COOCH=CH2

    3. Etyl acylat 4. C6H5COOCH2CH3
    5. Isopropyl fomat 6. CH3CH2COOC6H5

    7. Anlyl benzoat 8. CH2=CHCOOC2H5

    9. Vinyl propionat 10. HCOOCH3

    11. Phenyl axetat 12. HCOOCH(CH3)2

    13. Benzyl fomat 14. CH3COOCH2C6H5

    HS viết phương trình thủy phân các chất vận dụng phần lý thuyết đã nhắc lại

    Bài 2: Viết pthh của pư xảy ra khi cho các chất sau tác dụng với dd KOH (đun nóng)

    1. HCOOCH2CH2OOCCH3. 2. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

    3. HCOOCH2CH2CH2OOCH. 4. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

    5. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. 6. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.

    7. CH3OOC–CH2–COO–C2H5. 8. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.

    9. CH3COOC(CH3)=CH2. 10. HCOOCH=CHCH2CH3.

    11. HCOOCH2CH=CHCH3. 12. HCOOC(CH3)=CHCH3.

    13. CH3OCO-CH2-COOC2H5. 14. C2H5OCO-COOCH3.

    15. CH3OCO-COOC3H7. 16. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

    17. HCOOCH2COOC2H5 18. CH3COOCH2CH2COOC6H5

    19. CH3COOCH2OCOCH3 20. CH3COOCH(CH3)OCOC2H5

    21. C6H5OCO-COOC6H5 22. C6H5COOCH=CHCH2OCOCH3

    23. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 4 24. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 5 25. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 6

    HD: Các este ở ý 9, 10, 11, 12, 23, 24 ,25 là các este đơn chức td với KOH tỷ lệ 1:1, este ở ý 18 thủy phân với tỷ lệ 1:3, este ở ý 21 thủy phân với tỷ lệ 1:4, este ở các ý 9, 10, 12, 19, 20 thủy phân tạo thành sản phẩm không bền.

    23. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 7 + KOH HOCH2CH2CH2COOK

    24. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 8 + KOH HOCH2CH2CH(CH3)COOK

    25. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 9 + KOH HOCH2CH2CH2CH2 OOK

    Bài 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    1. Este + NaOH CH3COONa + CH3CHO

    2. Este + NaOH CH2(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH

    3. Este + NaOH CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2

    4. Este + NaOH HOCH2CH(CH3)CH(CH3)CH2COONa

    5. Este + NaOH (COONa)2 + CH3CHO + C2H5OH

    6. Este + NaOH C6H5COONa + CH3CH2COCH3

    7. Este + NaOH HCOONa + CH3C6H4ONa + H2O

    8. Este + NaOH CH3COONa + HCHO + H2O

    9. Este + NaOH HCOONa + C6H4(ONa)2 + H2O

    10. Este + NaOH CH3COONa + HCOONa + HOCH2C6H4ONa + H2O

    HD: Ý 2 (bài 2 ý 6), ý 3 (bài 2 ý 1), ý 4 ( bài 2 ý 23, 24, 25), ý 5 (bài 1 ý 2), ý 6 (bài 2 ý 12), ý 7 (bài 1 ý 11)

    Bài 4: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau (dưới dạng công thức cấu tạo).

    1. C3H4O2 + NaOH (A) + (B)

    2. (A) + H2SO4 (loãng) (C) + (D)

    3. (C) + AgNO3 + NH3 + H2O (E) + AgGiáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 10 + NH4NO3

    4. (B) + AgNO3 + NH3 + H2O (F) + AgGiáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 11 + NH4NO3

    HD: C3H4O2 có CTCT HCOOCH=CH2, A là HCOONa, B: CH3CHO, C: HCOOH, D: Na2SO4,

    E: HO-COONH4, F: CH3COONH4

    Bài 5: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 12

    HD: X: CH3COOCH=CH2, A: CH3CHO, B: CH3COONa, C: CH3COOH, D: C2H2, E: C2H4, G: C4H6

    DẠNG 2: TÌM CTCT DỰA VÀO PỨ XÀ PHÒNG HOÁ( THỦY PHÂN TRONG MT KIỀM)

    Phương pháp: + Đặt CTTQ của este đơn chức: R –COO-R’

    + Viết ptpứ thuỷ phân: R-COO-R + NaOH R-COONa + ROH

    nmuèi MMuèi MR

    + Đặt nNaOH, hay neste (đã cho) vào ptr => => CTCT este

    nancol MAncol MR,

    Lưu ý: Thông thường khi đề cho m của chất nào ta định hướng tìm M của chất đó, rồi kết hợp với đề đáp án

    + CH3 ( 15), C2H5– (29), C2H3– (27), CH3COONa = 82, C2H5OH =46…

    1: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:

    A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat

    2: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là:

    A. etyl fomat B. etyl propionate C. etyl axetat D. propyl axetat.

    3: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là:

    A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC2H5.

    4 : Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:

    A. 3,28 g B. 8,56 g C. 10,20 g D. 8,25 g

    5: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:

    A. 4,1 g B. 8,5 g C. 10,2 g D. 8,2 g

    6 : Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M. Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là:

    A. 75% B. 15% C. 54,32% D. 45,68%.

    7 : Cho 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetit và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là: A. 22%. B. 42,3%. C. 57,7%. D. 88%.

    8. X có CTPT C4H8O2. Cho 22g X tác dụng vừa đủ với NaOH được 17g muối. X là:

    A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH

    9. Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam este đơn chức A bằng 200ml dd NaOH 0,25M thu được 3,4 gam muối hữu cơ B. CTCT thu gọn của A là

    A. HCOOCH3 B.CH3COOC2H5 C.HCOOC3H7 D.CH3COOC2H3

    10. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

    A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat

    11. Thuỷ phân hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 8,16 gam một muối Y. Tên gọi của X là

    A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl axetat D. Propyl axetat

    12 Thuỷ phân hoàn toàn 13,2 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được 4,8 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

    A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl propionat D. Propyl axetat

    13. Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol Y và 32,8 gam một muối Z. Tên gọi của X là

    A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl axetat D. Propyl axetat

    DẠNG 3: KẾT HỢP PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY VÀ THỦY PHÂN

    Chú ý : Từ phản ứng đốt cháy ta suy ra được CTPT của este. Sau đó dựa vào phản ứng thủy phân sẽ suy ra được CTCT

    Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 g H2O. Nếu cho 1,48 g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36 g muối. CTCT của X là:

    A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOH.

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g este X thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 g H2O. Nếu cho 4,4 g X tác dụng vừa đủ với 50 ml dd NaOH 1M thì tạo 4,1 g muối. CTCT của X là:

    A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C3H7COOH.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 g nước. Nếu cho 7,4 g X tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Tìm CTCT của X, khối lượng muối Z

    A. CH3COOCH3 – 6,8 gam B. CH3COOC2H5 – 6,8 gam

    C. CH3COOCH3 – 8,2 gam D. CH3COOC2H5 – 8,2 gam

    DẠNG 4: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA

    Câu 1: Thực hiện phản ứng este hóa m (gam) axit axetic bằng một lượng dư ancol etylic (xt H2SO4 đặc), thu được 0,02 mol este (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thì giá trị của m là:

    A. 2,1g B. 1,2g C. 1,1g D. 1,4 g

    Câu 2: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xt). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

    A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%

    Câu 3 : Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 4.4 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là:

    A. 75% B. 25% C. 50% D. 55%

    Câu 4 : Cho 12 g axit axetic tác dụng với 6,9 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 9,9 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là:

    A. 75% B. 25% C. 50% D. 55%

    Câu 5 : Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 80%. Sau p.ứ thu được m gam este. Giá trị của m là

    A. 2,16g B. 7,04g C. 14,08g D. 4,80 g

    ESTE TRONG ĐỀ THI CÁC NĂM

    A07: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

    A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.

    C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.

    B07: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    A. HCOOCH(CH3)2. B. C2H5COOCH3.

    C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.

    A11: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.

    A13: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?

    A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3.

    C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.

    MH2015: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    QG2015: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8.

    QG2015 28: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

    A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.

    QG2016: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

    A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.

    QG2016: Cho dãy các chất: CH≡C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    MH2017: Số este có công thức phân tử C4H8O2

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 2.

    MH2017: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64.

    TN2017: Etyl axetat có công thức hóa học là

    A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.

    TN2017: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là

    A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2.

    C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.

    TN2017: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

    Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

    A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O

    B. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

    C. H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O

    D. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O

    TN2017: Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:

    – X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

    – Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

    – Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.

    B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.

    C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.

    D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.

    TK2017: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

    A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat.

    TK2017: Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 19,6. B. 9,8. C. 16,4. D. 8,2.

    TK2017: Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

    A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5.

    C. C2H5COOC2H3. D. C2H3COOC2H5.

    TK2017: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là

    A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4.

    C. Rút kinh nghiệm

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

    BẢN IN CHO HỌC SINH

    ESTE (1)

    Câu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức. mạch hở có dạng: A. CnH2n-2O2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 3). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).

    Câu 2: Este có CTPT C3H6O2 có số đồng phân là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 3: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây ?

    A. HCOOC2H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH=CH2.

    Câu 4: Phenyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây ?

    A. CH3COOC6H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH=CH2.

    Câu 5: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây ?

    A. HCOOC2H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH=CH2.

    Câu 6: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na. CTCT của X là:

    A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH.

    Câu 7: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối CHO2Na. CTCT của X là: A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH.

    Câu 8: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được

    A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

    *Câu 9: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?

    A. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit. B. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.

    C. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức. D. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.

    Câu 10: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là:

    A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic.

    Câu 11: Este C4H8O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là:

    A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic.

    *Câu 12: Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế vinylaxetat bằng một phản ứng trực tiếp?

    A. CH3COOH và C2H3OH. B. C2H3COOH và CH3OH.

    C. CH3COOH và C2H2. D. CH3COOH và C2H5OH.

    *Câu 13: Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm:

    A. CH3COOK và C6H5OH. B. CH3COOK và C6H5OK.

    C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COOH và C6H5OK.

    Câu 14: Tên gọi của este có mạch cacbon thẳng, có thể tham gia phản ứng tráng bạc, có CTPT C4H8O2

    A. propyl fomat. B. isopropyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng ?

    A. este nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.

    B. este no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 (n ≥ 2).

    C. phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    D. đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được nCO2>nH2O.

    Câu 16: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

    A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH. B. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

    C. CH3OH < CH3COOH < C2H5OH. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH

    Câu 17: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

    A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH < CH3CHO.

    B. C2H6 < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

    C. CH3CHO < CH3OH < CH3COOH < C2H5OH.

    D. CH3CHO < HCOOH < CH3OH < CH3COOH.

    Câu 18: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng:

    A. Xà phòng hóa B. Hidrat hóa C. Crackinh D. Sự lên men

    *Câu 19: Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOCH3, CH3COOH, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:

    A. 2. B.3. C. 4. D. 5.

    *Câu 20: Cho các chất lỏng nguyên chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH lần lượt tác dụng với Na. Số phản ứng xảy ra là:

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    *Câu 21: Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    DẠNG 1: TÌM CTPT CỦA ESTE NO, ĐƠN CHỨC (CnH2nO2) DỰA VÀO PỨ ĐỐT CHÁY

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là

    A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X là:

    A. C2HO2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dư, thấy khối lượng bình tăng 9,3 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:

    A. 0,1 và 0,1. B. 0,15 và 0,15. C. 0,25 và 0,05. D. 0,05 và 0,25.

    Câu 4: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức, mạch hở A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:

    A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.

    Câu 5: Đốt cháy hoàn 4,08 gam một este no, đơn chức mạch hở A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và ddX. Đung kỹ ddX thu được 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là: A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2.

    DẠNG 2: TÌM CTCT DỰA VÀO PỨ XÀ PHÒNG HOÁ( THỦY PHÂN TRONG MT KIỀM)

    1: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:

    A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat

    2: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là:

    A. etyl fomat B. etyl propionate C. etyl axetat D. propyl axetat.

    3: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etyliC. Công thức của este là:

    A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC2H5.

    4 : Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:

    A. 3,28 g B. 8,56 g C. 10,20 g D. 8,25 g

    5: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:

    A. 4,1 g B. 8,5 g C. 10,2 g D. 8,2 g

    6 : Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M. Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là:

    A. 75% B. 15% C. 54,32% D. 45,68%.

    7 : Cho 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetit và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:

    A. 22%. B. 42,3%. C. 57,7%. D. 88%.

    8. X có CTPT C4H8O2. Cho 22g X tác dụng vừa đủ với NaOH được 17g muối. X là:

    A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH

    9. Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam este đơn chức A bằng 200ml dd NaOH 0,25M thu được 3,4 gam muối hữu cơ B. CTCT thu gọn của A là

    A. HCOOCH3 B.CH3COOC2H5 C.HCOOC3H7 D.CH3COOC2H3

    10. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

    A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat

    11. Thuỷ phân hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 8,16 gam một muối Y. Tên gọi của X là

    A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl axetat D. Propyl axetat

    12 Thuỷ phân hoàn toàn 13,2 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được 4,8 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

    A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl propionat D. Propyl axetat

    13. Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol Y và 32,8 gam một muối Z. Tên gọi của X là

    A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl axetat D. Propyl axetat

    ESTE (2)

    Bài 2: Viết pthh của pư xảy ra khi cho các chất sau tác dụng với dd KOH (đun nóng)

    1. HCOOCH2CH2OOCCH3. 2. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

    3. HCOOCH2CH2CH2OOCH. 4. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

    5. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. 6. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.

    7. CH3OOC–CH2–COO–C2H5. 8. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.

    9. CH3COOC(CH3)=CH2. 10. HCOOCH=CHCH2CH3.

    11. HCOOCH2CH=CHCH3. 12. HCOOC(CH3)=CHCH3.

    13. CH3OCO-CH2-COOC2H5. 14. C2H5OCO-COOCH3.

    15. CH3OCO-COOC3H7. 16. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

    17. HCOOCH2COOC2H5 18. CH3COOCH2CH2COOC6H5

    19. CH3COOCH2OCOCH3 20. CH3COOCH(CH3)OCOC2H5

    21. C6H5OCO-COOC6H5 22. C6H5COOCH=CHCH2OCOCH3

    23. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 13 24. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 14 25. Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 15

    Câu 22: Phát biểu nào sau không đây đúng?

    A. este nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

    B. este no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 (n ≥ 2).

    C. phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa.

    D. đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được nCO2>nH2O.

    Câu 23: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl fomat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được

    A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.

    C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

    *Câu 24: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia p.ứ tráng bạc ?

    A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC6H5.

    *Câu 25: Chất nào sau đây không tạo este với axit axetic?

    A. C2H5OH B. C3H5(OH)3. C. C2H2 D. C6H5OH

    Câu 26: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và metyl fomat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được

    A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

    *Câu 27: Thủy phân vinylaxetat bằng dd KOH vừa đủ. Sản phẩm thu được là

    A. CH3COOK, CH2=CH-OH. B. CH3COOK, CH3CHO.

    C. CH3COOH, CH3CHO. D. CH3COOK, CH3CH2OH.

    Câu 28: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại este

    A. no, đơn chức, mạch hở. B. mạch vòng, đơn chức .

    C. hai chức, no, mạch hở. D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức.

    Câu 29: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho 2 chất hữu cơ đều không tham gia phản ứng tráng bạc ?

    A. HCOOC6H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH=CH2.

    *Câu 30: Este CH3COOCH=CH2 tác dụng được với chất nào sau đây ?

    A. H2/Ni,t0. B. Br2. C. NaOH. D. Tất cả đều đúng.

    Câu 31: Đặc điểm của phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là:

    A. thuận nghịch. B. một chiều.

    C. luôn sinh ra muối và ancol D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.

    Câu 32: Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), CH3COOH (2), HCOOC2H5 (3), CH3CHO (4). Chất nào khi tác dụng với NaOH cho cùng một loại muối là CH3COONa ?

    A. (1), (4). B. (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).

    Câu 33: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. C4H9OH. B. C3H7COOH. C. CH3COOC2H5. D. C6H5OH.

    *Câu 34: Cho các chất lỏng nguyên chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH lần lượt tác dụng với Na. Số chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là:

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 35: Este X có CTPT là C3H6O2 , có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

    A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5.

    *Câu 36: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    A. CH3COO-CH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

    B. CH3COO-CH=CH2 tác dụng được với dd Br2 hoặc cộng H2/Ni,t0.

    C. CH3COO-CH=CH2 tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit.

    D. CH3COO-CH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH-COOCH3.

    Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X, thể tích CO2 sinh ra bằng thể tích O2 phản ứng (ở cùng điều kiện). Este X là:

    A. metyl axetat B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.

    Câu 38: Este có CTPT C4H8O2 có số đồng phân là:

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 39: Este X có CTPT là C4H8O2 tạo bởi axit propionic và ancol Y. Ancol Y là:

    A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol butylic.

    Câu 40: Phản ứng tương tác giữa axit cacboxylic với ancol được gọi là:

    A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng hidro hóa.

    C. phản ứng este hóa. D. phản ứng xà phòng hóa.

    Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Phản ứng este hóa luôn xảy ra hoàn toàn.

    B. Khi thủy phân este no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol.

    C. Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.

    D. Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.

    Câu 42: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

    A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2. B. Metyl fomat là este của axit etanoic.

    C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    D. Thuỷ phân metyl fomat trong môi trường axit tạo thành ancol metylic và axit fomic.

    *Câu 43: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

    A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3.

    Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    A. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.

    B. este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2).

    C. Este là h.chất hữu cơ trong p.tử có nhóm COO.

    D. Sản phẩm hữu cơ của p.ư giữa axit cacboxylic và ancol là este.

    DẠNG 3: KẾT HỢP PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY VÀ THỦY PHÂN

    Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 g H2O. Nếu cho 1,48 g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36 g muối. CTCT của X là:

    A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOH.

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g este X thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 g H2O. Nếu cho 4,4 g X tác dụng vừa đủ với 50 ml dd NaOH 1M thì tạo 4,1 g muối. CTCT của X là:

    A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C3H7COOH.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 g nước. Nếu cho 7,4 g X tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Tìm CTCT của X, khối lượng muối Z

    A. CH3COOCH3 – 6,8 gam B. CH3COOC2H5 – 6,8 gam

    C. CH3COOCH3 – 8,2 gam D. CH3COOC2H5 – 8,2 gam

    DẠNG 4: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA

    Câu 1: Thực hiện phản ứng este hóa m (gam) axit axetic bằng một lượng dư ancol etylic (xt H2SO4 đặc), thu được 0,02 mol este (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%) thì giá trị của m là:

    A. 1,6g B. 1,5g C. 1,2g D. 1,4 g

    Câu 2: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xt). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

    A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%

    Câu 3: Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 4.4 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là:

    A. 75% B. 25% C. 50% D. 55%

    Câu 4: Cho 12 g axit axetic tác dụng với 6,9 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 9,9 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là:

    A. 75% B. 25% C. 50% D. 55%

    Câu 5: Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 80%. Sau p.ứ thu được m gam este. Giá trị của m là

    A. 2,16g B. 7,04g C. 14,08g D. 4,80 g

    ESTE (3)

    A07: Một este công thức phân tử C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trưng axit thu đưc axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

    A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.

    C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.

    B07: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    A. HCOOCH(CH3)2. B. C2H5COOCH3.

    C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.

    A11: Đt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên t một axit cacboxylic đơn chức một ancol đơn chức) thu đưc 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.

    A13: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?

    A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3.

    C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.

    MH2015: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    QG2015 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8.

    QG2015 28: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

    A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.

    QG2016: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

    A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.

    QG2016: Cho dãy các chất: CH≡C–CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH–CH2–OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    MH2017: Số este có công thức phân tử C4H8O2

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 2.

    MH2017: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64.

    TN2017: Etyl axetat có công thức hóa học là

    A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.

    TN2017: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là

    A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2.

    C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.

    TN2017: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

    Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

    A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O

    B. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

    C. H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O

    D. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O

    TN2017: Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:

    – X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

    – Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

    – Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.

    B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.

    C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.

    D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.

    TK2017: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

    A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat.

    TK2017: Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 19,6. B. 9,8. C. 16,4. D. 8,2.

    TK2017: Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

    A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H3. D. C2H3COOC2H5.

    TK2017: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là

    A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4.

    Bài tập tự luận

    VDTT1: Thủy phân hoàn toàn 0,11 mol một este đơn chức trong 150ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng người ta cô cạn dung dịch thì thu được 9,08 gam chất rắn khan và 5,06 gam ancol. Tên gọi của este là? (ĐS: etyl fomat)

    VDTT1’: Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 22,6 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 11,5 gam một ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của hai este là? (ĐS: CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5)

    VD5: Một este có tỷ khối so với H2 là 68. Cho10,2 gam este này tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M thu được hai muối trong đó một muối có khối lượng 6,3 gam. Số đồng phân của este này là? (ĐS: HCOOC6H4CH3 – 3 đồng phân cấu tạo)

    VDTT1: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 20,4 gam một muối khi cô cạn và 9,3 gam hơi ancol. Ancol này có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Xác định công thức của este? (ĐS: (HCOO)2C2H4)

    VDTT2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este hai chức bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 19 gam chất rắn khan (trong đó có chứa hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp) và 6,2 gam ancol đa chức. Xác định công thức của este? (ĐS: CH3COOC2H4OOCH)

    VDTT3: Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol một este cần 100 ml dung dịch NaOH 5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 41 gam hỗn hợp hai muối khan của hai axit đơn chức và 15,5 gam một ancol. Xác định công thức của este? (ĐS: HCOOC2H4OOCC2H5)

    VDTT4: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol một este cần 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam hỗn hợp hai muối khan của hai axit đơn chức và 4,6 gam một ancol. Xác định công thức của este? (ĐS: C3H5(OCOC2H5)(OCOH)2 hoặc…)

    VDTT9: Thủy phân hoàn toàn 0,4 mol một este cần 0,8 mol NaOH thu được 53,6 gam một muối và 31,2 gam hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức của este? ĐS: (H3COOC-COOC2H5)

    VDTT10: Thủy phân hoàn toàn 0,3 mol một este cần 0,6 mol NaOH thu được 44,4 gam một muối và 31,8 gam hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức của este? ĐS: (H5C2OOC-CH2-COOC3H7)

    VDTT11: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este cần 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 13,4 gam muối khan và 9,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức. Xác định công thức của este? ĐS: (H3COOC-COOC3H7)

    VDTT12: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 21,4 gam một muối khan và 12,4 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức. Xác định công thức của este? ĐS: (C9H14O6)

    VD9: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Xác định công thức của este? ĐS: ((CH3COO)3C3H5)

    ESTE (4)

    Bài 1: Cho biết tên hoặc công thức và viết pthh của p.ứng thủy phân các este sau trong môi trường kiềm (NaOH):
    1. Metyl axetat 2. CH3COOCH=CH2 3. Etyl acylat

    4. C6H5COOCH2CH3 5. Isopropyl fomat 6. CH3CH2COOC6H5

    7. Anlyl benzoat 8. CH2=CHCOOC2H5 9. Vinyl propionat

    10. HCOOCH3 11. Phenyl axetat 12. HCOOCH(CH3)2

    13. Benzyl fomat 14. CH3COOCH2C6H5

    Bài 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    1. Este + NaOH CH3COONa + CH3CHO 2. Este + NaOH CH2(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH

    3. Este + NaOH CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2

    4. Este + NaOH HOCH2CH(CH3)CH(CH3)CH2COONa

    5. Este + NaOH (COONa)2 + CH3CHO + C2H5OH 6. Este + NaOH C6H5COONa + CH3CH2COCH3

    7. Este + NaOH HCOONa + CH2C6H4ONa + H2O 8. Este + NaOH CH3COONa + HCHO + H2O

    9. Este + NaOH HCOONa + C6H4(ONa)2 + H2O

    10. Este + NaOH CH3COONa + HCOONa + HOCH2C6H4ONa + H2O

    Bài 3: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau (dưới dạng công thức cấu tạo).

    1. C3H4O2 + NaOH (A) + (B) 2. (A) + H2SO4 (loãng) (C) + (D)

    3. (C) + AgNO3 + NH3 + H2O (E) + AgGiáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 16 + NH4NO3

    4. (B) + AgNO3 + NH3 + H2O (F) + AgGiáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 17 + NH4NO3

    HD: C3H4O2 có CTCT HCOOCH=CH2, A là HCOONa, B: CH3CHO, C: HCOOH, D: Na2SO4,

    E: HO-COONH4, F: CH3COONH4

    Bài 4: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 12 theo tuần cả năm học và bản in cho HS 18

    HD: X: CH3COOCH=CH2, A: CH3CHO, B: CH3COONa, C: CH3COOH, D: C2H2, E: C2H4, G: C4H6

    Câu 1: Este X (C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X Y1 + Y2 và Y1 Y2. X có tên là

    A. isopropyl fomat B. Propyl fomat C. metyl propionat D. etyl axetat

    Câu 2: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo sản phẩm

    A. C2H5COOH, CH2=CH-OH B. C2H5COOH, HCHO

    C. C2H5COOH, CH3CHO D. C2H5COOH, CH3CH2OH

    Câu 3: Thủy phân este A trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là

    A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3

    Câu 4: Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra anđehit (không kể đồng phân hình học)

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn một este đơn chức có tỉ khối hơi so với không khí bằng 4 bằng dung dịch NaOH thì thu được muối có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este. Công thức của este là

    A. C4H9COOCH3 B. C3H7COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 D. C2H5COOC3H7

    Câu 6: Đun nóng 8,8 gam este B có công thức C4H8O2 với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,2 gam chất rắn. Tên gọi của B là

    A. propyl fomat B. etyl axetat C. metyl propionat D. metyl axetat

    Câu 7: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức ancol tạo nên X là

    A. C2H5COOCH3 B. CH3COOH C. C2H5OH D. CH3COOC2H5

    Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X

    A. CH2=CH-CH2COOCH3 B. CH2=CH-COOCH2CH3

    C. CH3COOCH=CH-CH3 D. CH3-CH2COOCH=CH2

    Câu 9: Để thuỷ phân hoàn toàn 4,64 gam một este đơn chức X thì cần 40ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol Z thì thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Công thức đúng của X là A. HCOOC5H11 B. C3H7COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5

    Câu 10 : Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và một anđehit. Công thức của este là

    A. HCOOCH=CH−CH3 B. CH3COOCH=CH2

    C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH−CH3 và CH3COOCH=CH2

    Câu 11: Chất nào dưới đây không phải là este?

    A. HCOOCH3 B. CH3COOH C. CH3COOCH3 D. HCOOC6H5

    Câu 12: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3, (2) CH3OOCCH3, (3) HCOOC2H5, (4) CH3COOH, (5) CH3CH(COOCH3)(COOC2H5), (6) HOOCCH2CH2OH, (7) CH3OOC−COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:

    A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (7)

    C. (1), (2), (4), (6), (7) D. (1), (2), (3), (6), (7)

    Câu 13: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là:

    A. etyl axetat B. metyl propionat C. metyl axetat D. propyl axetat

    Câu 14: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau

    A. Etyl fomat B. Propyl fomat C. Isopropyl fomat D. B, C đều đúng

    Câu 15: X, Y là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một cùng một ancol đơn chức với hai axit đơn chức đồng phân của nhau. Tỉ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro bằng 51. Công thức phân tử của X, Y là

    A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2

    Câu 16: Số đồng phân este ng với công thức phân tử C4H8O2

    A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.

    Câu 17: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 là:

    A. 5 B. 2 C. 4 D. 6

    Câu 18: C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?

    A. 7 B. 8 C. 5 D. 6

    Câu 19: Số đồng phân mạch hở đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH là:

    A. 5 B. 2 C. 4 D. 6

    Câu 20: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH không tác dụng với Na là

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    Câu 21: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là

    A.C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

    C.C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5

    Câu 22: Đốt chất X có M=74 thu được CO2 và H2O. X mạch hở tác dụng với Na, NaHCO3 , AgNO3/NH3. Công thức của X là ?

    A. C4H10O B. C3H6O2 C. C2H2O3 D. Tất cả sai

    Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng :

    (1) X + Br2 + H2O axit cacboxylic Y1 + HBr
    (2) X + H
    2 ancol Y2 (3) Y1 + Y2 Y3 + H2O

    Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:

    A. anđehit acrylic B. anđehit propionic C. anđehit metacrylic D. andehit axetic

    Câu 24: A13 Cho sơ đồ các phản ứng:

    X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P;

    T Q + H2; Q + H2O Z.

    Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là

    A. HCOOCH=CH2 và HCHO B. CH3COOC2H5 và CH3CHO

    C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOCH=CH2 và HCHO

    Câu 25: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    A. HCOOC2H5 B. HCOOH C. CH3COOC2H5 D. CH3OH

    Câu 26: Cho các chất: CH3OH, CH3COOCH3, CH3COOH, C2H3COOCH3, C2H5OH, HCOOH. Sắp xếp các chất sau theo nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự

    A. CH3OH, HCOOH, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H3COOCH3

    B. CH3COOCH3, C2H3COOCH3, CH3OH, HCOOH, CH3COOH, C2H5OH

    C. C2H3COOCH3, CH3COOCH3, CH3OH, HCOOH, C2H5OH, CH3COOH

    D. CH3COOCH3, C2H3COOCH3, CH3OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word

    ON THI TN – BẢN IN CHO HS

    ON THI TN-SOAN – Giao an

     

    Xem thêm

  • Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học

    Mời các thầy cô và các em truy cập vào link sau để xem và download các giáo án

    Mới nhất

    STEM hóa học lớp 11 tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên

    Giáo án STEM hợp chất của cacbon

    STEM chế tạo lửa từ nước

    STEM chế tạo máy sạc từ

    STEM chế tạo thùng ủ rác hữu cơ gia đình

    STEM chế tạo xe phản lực

    STEM điều chế nước uống thần thánh

    STEM sản xuất túi giấy từ thân cây chuối và dầu ăn

    Giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học lớp 12

    Giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học lớp 11

    Giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học lớp 10

    Giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học lớp 8, 9

    SKKN chủ đề STEM trong môn Hóa học

    1. SKKN Xây dựng một số chủ đề dạy học theo định hướng STEM nhằm phát triển năng lực cho học sinh
    2. SKKN Tổ chức dạy học chuyên đề theo STEM trong môn hóa học trung học phổ thông
    3. SKKN Định hướng STEM trong dạy học hóa học và thiết kế 1 số dự án định hướng STEM hóa học lớp 11 tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới
    4. SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM phần Hóa học hữu cơ lớp 12 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
    5. Luận văn phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học chương Nhóm nitơ, Hóa học 11 nâng cao
    6. Luận văn phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần kim loại hóa học 12
    7. Khóa luận Thiết kế chủ đề dạy học theo định hướng giáo dục STEM Chương Oxi Lưu huỳnh, Hóa học 10 nâng cao nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề
    8. Luận án phát triển năng lực dạy học STEM cho sinh viên sư phạm hoá học
    9. Khóa luận thiết kế và sử dụng thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 11 thpt
    10. Luận án tổ chức dạy học hóa học theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh THCS

    Tài liệu chủ đề STEM môn học khác

    Xem thêm

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ nhất: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Bảng tuần hoàn

    – Cấu hình electron

    – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bản tuần hoàn

    – Vị trí nhóm halogen trong BTH

    – Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số tính chất

    – Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được:

    – V trí nhóm halogen trong bng tun hoàn.

    – S biến đổi độ âm đin, bán kính nguyên t và mt s tính cht vt lí ca các nguyên t trong nhóm.

    – Cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t halogen tương t nhau. Tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    – S biến đổi tính cht hóa hc ca các đơn cht trong nhóm halogen.

    2.Kĩ năng:

    – Viết được cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t F, Cl, Br, I.

    – D đoán được tính cht hóa hc cơ bn ca halogen là tính oxi hóa mnh da vào cu hình lp electron ngoài cùng và mt s tính cht khác ca nguyên t.

    – Viết được các phương trình hóa học chng minh tính cht oxi hoá mnh ca các nguyên t halogen, quy lut biến đổi tính cht ca các nguyên t trong nhóm.

    – Tính th tích hoc khi lượng dung dch cht tham gia hoc to thành sau phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Mi liên h gia cu hình lp electron ngoài cùng, độ âm đin, bán kính nguyên t… vi tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn – kết nhóm

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: – Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ….

    – Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Không

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn

    Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal

    GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?

    Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH?

    Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?

    GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.

    I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH:

    * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)

    * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.

    Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử

    Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal

    – GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng liên kết của nguyên tử hal?

    – HS trả lời.

    – Hs viết quá trình hình thành phân tử hal

    – GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen.

    Gv thông tin

    II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:

    * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )

    * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.

    : X . + . X : : X : X : X- X X2

    CT e CT cấu tạo CTPT

    * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X.

    * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

    Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất

    Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal

    Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK.

    GV cho HS xem và nhận xét:

    – TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi )

    – Bán kính ngtử

    – Độ âm điện

    GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.

    Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.

    Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1 +7.

    HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.

    III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT

    1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:

    (Bảng 11 trang 95 SGK) Từ F đến I, ta thấy:

    * Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn.

    * Màu sắc: đậm dần

    * tonc , tosôi : tăng dần.

    2. Sự biến đổi độ âm điện:

    * ĐAĐ tương đối lớn.

    * Giảm dần từ F đến I

    * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.

    Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7

    3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất

    – Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns2 np5))

    – Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.

    – Các đơn chất halogen oxi hoá được

    + Hầu hết các kim loại muối halogenua

    + H2 hợp chất khí không màu hiđro halogenua

    (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:

    – Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.

    – Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.

    – Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.

    2. Dặn dò: – HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. – Chuẩn bị bài “Clo”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ 2: CLO

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Khái quát về nhóm halogen

    – Phản ứng oxi hoá khử

    – Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

    – Biết được: Tính cht vt lí, trng thái t nhiên, ng dng ca clo, phương pháp điu chế clo trong phòng thí nghim, trong công nghip.

    – Hiu được: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh (tác dng vi kim loi, hiđro). Clo còn th hin tính kh .

    2.Kĩ năng:

    – D đoán, kim tra và kết lun được v tính cht hóa hc cơ bn ca clo.

    – Quan sát các thí nghim hoc hình nh thí nghim rút ra nhn xét.

    – Viết các phương trình hóa học minh ho tính cht hoá hc và điu chế clo.

    – Tính th tích khí clo đktc tham gia hoc to thành trong phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực giải quyết vấn đề

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)

    – Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?

    – Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?

    – Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Tính chất vật lí

    Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo

    – Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét:

    + Trạng thái

    + Màu sắt

    + Mùi

    – Gv thông tin thêm

    I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    – Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.

    – Tỉ khối Nặng hơn KK 2,5 lần.

    – Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    – Khí Clo rất độc.

    Hoạt động 2: Tính chất hoá học

    Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử

    – Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo?

    – Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh

    – Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử clo

    – Clo là chất oxi hoáTác dụng với chất khử nào?

    – Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv thông tin

    – GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv giải thích, lưu ý thành phần nước clo

    – GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd NaOH

    – GV trình diễn thí nghiệm

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?

    kết luận

    II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

    Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl

    Cl + 1e Cl

    1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua

    Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S

    1. Tác dụng với hidrô:

    Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.

    1. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)

    Axit clohidric Axit hipoclorơ

    HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu nước Clo có tác dụng tẩy màu.

    Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O

    1. Tác dụng với hợp chất:

    – Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    – Với hợp chất khác:

    Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3

    Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4

    Hoạt động 3:Điều chế

    Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

    – Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7

    – Đại diện các nhóm lên bảng viết

    – Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)

    – Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH

    GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.

    III. ĐIỀU CHẾ

    1. Trong phòng thí nghiệm:

    Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh

    KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O

    1. Trong công nghiệp

    1. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)

    1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

    Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

    Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo

    Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm

    IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG

    1) Trạng thái tự nhiên:

    Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl

    2) Ứng dụng:

    Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    Tẩy độc khi xử lý nước thải.

    Tẩy trắng vải, sợi, giấy.

    Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)

    2. Dặn dò:

    – HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.

    – Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKII

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2