dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn

I. Lý thuyết

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 1

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn

 

II. Ví dụ minh họa

(Lời giải) Ví dụ 1: Cho hỗn hợp chứa Fe và Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được khí, dung dịch X và có một kim loại dư.

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 2

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 2: Cho hỗn hợp chứa Fe và Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được khí, dung dịch X và có hỗn hợp kim loại dư.

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 3

(Lời giải) Ví dụ 3: Cho hỗn hợp chứa Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X và chất rắn.

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 4

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 4: Cho hỗn hợp gồm Al, Al2O3 tan hết trong dung dịch chứa HNO3. Sau phản ứng thu được khí X, dung dịch Y.

+ Khí X là gì? + Dung dịch Y là gì?

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 5

(Lời giải) Ví dụ 5: Cho hỗn hợp gồm Al, Al2O3 tan hết trong dung dịch chứa KNO3, H2SO4. Sau phản ứng thu được khí X gồm H2 và NO, dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được dung dịch Z.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

+ Dung dịch Y chứa những gì?

+ H+ trong axit làm những nhiệm vụ gì?

+ Na trong NaOH đã đi đâu?

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 6

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan vừa đủ trong dung dịch chứa HCl thu được khí H2 và dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được m gam kết tủa.

+ H trong HCl làm nhiệm vụ gì?

+ Trong Y chứa gì?

+ m gam kết tủa chứa gì?

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 7

Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 8

(Lời giải) Ví dụ 7: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp Y là:

A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 8: Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong dung dịch chứa HCl loãng thu được dung dịch Y gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (không có khí thoát ra). Biết trong Y số mol Cu2+ gấp 2 lần số mol của Fe3+. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

A. 10,0% B. 7,37% C. 12,28% D. 17,19%

(Lời giải) Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,2M thu dược dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là V. Giá trị của V là:

A. 150ml B. 160ml C. 140ml D. 130ml

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 10: Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Na và Al trong nước dư thu được 4,032 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 0,25m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 5 B. 8 C. 6 D. 10

(Lời giải) Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol Na bằng 0,6 lần số mol Ba. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong nước dư thu được dung dịch Y; 0,116 gam chất rắn khan và 11,648 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là:

A. 40,12% B. 34,21% C. 35,87% D. 39,68%

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 12: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 32,0 B. 27,3 C. 26,0 D. 28,6

(Lời giải) Ví dụ 13: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vò 150ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 14: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 2,16 B. 4,32 C. 5,04 D. 2,88

(Lời giải) Ví dụ 15: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có hể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).

A. 5,76 gam B. 6,4 gam C. 5,12 gam D. 8,96 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 16: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:

A. 25,8 và 78,5 B. 25,8 và 55,7 C. 20 và 78,5 D. 20 và 55,7

(Lời giải) Ví dụ 17: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và một phần kim loại không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là:

A. 17,12 B. 17,21 C. 18,04 D. 18,40

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

Chọn đáp án C

(Lời giải) Ví dụ 18: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1 M; CuSO4 0,15 M, Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g

(Lời giải) Ví dụ 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 30.05 B. 34,10 C. 28,70 D. 5,4

(Lời giải) Ví dụ 20: Hòa tan hoàn toàn 41,2 gam hỗn hợp X chứa Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp các muối. Mặt khác cũng hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp các muối trung hòa. Cô cạn Y và Z thì thấy lượng muối trong Z nhiều hơn trong Y là 15 gam. Phần trăm khối lượng Cu trong X gần nhất với:

A. 15,5% B. 16,4% C. 12,8% D. 20,5%

(Lời giải) Ví dụ 21: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 18,56 B. 23,2 C. 27,84 D. 11,6

(Lời giải) Ví dụ 22: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Cho AgNO3 dư vào Y thì thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

A. 171,35 B. 184,71 C. 158,15 D. 181,3

(Lời giải) Ví dụ 23: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 1,8 B. 2,4 C. 1,9 D. 2,1

(Lời giải) Ví dụ 24: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra oxi hóa 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối khan. Giá trị của m là?

A. 40,18 B. 38,24 C. 39,17 D. 37,64

(Lời giải) Ví dụ 25: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

– Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.

– Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.

Giá trị của m là:

A. 52 B. 104 C. 23,2 D. 34,8

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 26: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỷ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:

A. 1,8 B. 3,2 C. 2,0 D. 3,8

(Lời giải) Ví dụ 27: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0.05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:

A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 28: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng), Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kt nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%

 

III. Vận dụng

BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 1

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 1: Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là:

A. 50% B. 60% C. 40% D. 36%

(Lời giải) Câu 2: Để hòa tan vừa hết hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 có tỉ lệ số mol cần 400ml dung dịch H2SO4 0,75M thu được dung dịch X. Khối lượng muối sắt (III) sunfat trong dung dịch X là:

A. 18 gam B. 16 gam C. 20 gam D. 24 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 3: Hòa tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe2O3 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong Y là:

A. 12,128% B. 13,925% C. 15,745% D. 18,912%

(Lời giải) Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp bột X cùng số mol gồm Cu, FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó có 45,72 gam FeCl2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhát). Giá trị của m và V là:

A. 42,624 và 3,136 B. 42,624 và 2,688

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

C. 35,520 và 3,136 D. 35,520 và 2,688

(Lời giải) Câu 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe3O4 và Fe2O3 cần 800ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y trong đó có 2 muối sắt có nồng độ mol bằng nhau. Mặt khác để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần bằng H2 dư (ở nhiệt độ cao) thu được 18,304 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:

A. 5,18% B. 9,14% C. 11,26% D. 8,16%

(Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, FeCl2, Fe2O3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó có 2 muối trong đó số mol muối sắt (II) gấp 3 lần số mol muối Cu. Cho dung dịch Y tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 1M thu được 58,97 gam kết tủa. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 31,59 B. 63,18 C. 42,12 D. 52,65

(Lời giải) Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 3,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 46,68 gam muối khan. m có giá trị là:

A. 26,88 gam B. 33, 28 gam C. 30,08 gam D. 36,48 gam

(Lời giải) Câu 8: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 400ml dung dịch HCl thu được dung dịch A (không còn chất rắn không tan) trong đó khối lượng FeCl3 là 9,75 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau đó lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. m có giá trị là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 18,80 gam B. 21,14 gam C. 24,34 gam D. 26,80 gam

(Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:

A. 36,48 hoặc 31,54 B. 34,68 hoặc 39,77

C. 36,48 hoặc 39,77 D. 34,68 hoặc 31,54

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 25,6 B. 32 C. 19,2 D. 35,2

(Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết hỗn hợp bột gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là:

A. 50,80 gam B. 25,40 gam C. 60,96 gam D. 45,72 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4.

– Hòa tan m gam hỗn hợp bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và gam chất rắn không tan.

– Hòa tan m gam hỗn hợp bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,05 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:

A. 8,4 B. 3,6 C. 4,8 D. 2,3

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 13: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 151,5 B. 137,1 C. 97,5 D. 108,9

(Lời giải) Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 31,04 gam B. 40,10 gam C. 43,84 gam D. 46,16 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 15: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là

A. 1,75 mol B. 1,80 mol C. 1,50 mol D. 1,00 mol

(Lời giải) Câu 16: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

A. 25,6% B. 32,0% C. 50,0% D. 48,8%

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5 M. Lấy 0,125 mol hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là:

A. 42,90% B. 55,0% C. 54,98% D. 57,10%

(Lời giải) Câu 18: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 26,5 gam B. 35,6 gam C. 27,7 gam D. 32,6 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 19: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào 400ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:

A. 27,2 B. 25,2 C. 22,4 D. 30,0

(Lời giải) Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là:

A. 18,78 gam B. 25,08 gam C. 24,18 gam D. 28,98 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 21: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu dược dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 11,28 B. 7,20 C. 10,16 D. 6,86

(Lời giải) Câu 22: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3 , FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?

A. 27,965 B. 18,325 C. 16,605 D. 28,326

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 23: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 16,0 gam B. 15,0 gam C. 14,7 gam D. 9,1 gam

(Lời giải) Câu 24: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. giá trị của m là:

A. 7,80 B. 4,875 C. 6,5 D. 2,4375

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1,35 gam B. 80,775 gam C. 87,45 gam D. 64,575 gam

(Lời giải) Câu 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau. Sục khí H2S đến dư vào phần I thu được 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào dưới đây:

A. 12 B. 13 C. 15 D. 16

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 27: Thổi khí H2 qua m gam ống (nung nóng) chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol 1:1:2:1. Sau một thời gian thu được 7,12 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 (đặc/nóng) dư thu được 1,232 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

A. 18,0 B. 19,0 C. 20,0 D. 21,0

(Lời giải) Câu 28: Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 9,16 B. 8,72 C. 10,14 D. 10,68

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 29: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeO, Fe3O4, Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

A. 41,97 B. 32,46 C. 32,79 D. 31,97

(Lời giải) Câu 30: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,80 gam B. 8,04 gam C. 6,96 gam D. 7,28 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

02. C

03. B

04. D

05. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

06. C

07. C

08. A

09. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

10. A

11. A

12. B

13. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

14. C

15. B

16. D

17. C

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

18. A

19. D

20. B

21. C

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

22. A

23. C

24. C

25. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

26. B

27. C

28. A

29. D

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

30. B

 

BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 2

(Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm Al, Na2O và Na. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được 8,96 lít H2 (đktc); dung dịch Y và 0,2m gam chất rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 0,25 mol kết tủa. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 17,625 B. 18,268 C. 19,241 D. 15,489

(Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.

TN1: Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X1; 5,376 khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan.

TN2: Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của mol Al là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 6,75 gam B. 7,02 gam C. 7,29 gam D. 7,56 gam

(Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là

A. 1,485g; 2,74g. B. 1,62g; 2,605g. C. 2,16g; 2,065g. D. 0,405g; 3,82g.

(Lời giải) Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Ba, Al, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa Ba[Al(OH)4]2 và 8,96 lít H2 (đktc). Cho dung dịch chứa 0,65 mol HCl vào dung dịch A thu được 35,1 gam kết tủa, m có giá trị là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 53,32 gam B. 58,72 gam C. 57,35 gam D. 55,36 gam

(Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 8,2 và 7,8 B. 13,3 và 3,9 C. 8,3 và 7,3 D. 11,3 và 7,8

(Lời giải) Câu 6: Môt hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho A gam tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam A là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 2,055g Ba, 8,1g Al B. 2,55g Ba, 8,81g Al

C. 3,055g Ba, 8,1g Al D. 8,1g Ba, 2,055g Al

(Lời giải) Câu 7: Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 15,68 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. giá trị của m là:

A. 54,245 B. 47,425 C. 43,835 D. 64,215

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của X là:

A. 197,5 gam B. 213,4 gam C. 227,4 gam D. 254,3 gam

(Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng 4:1. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:

A. 14,62 gam B. 12,78 gam C. 18,46 gam D. 13,70 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 10: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % về khối lượng Fe có trong hỗn hợp X là

A. 22,40% B. 16,80% C. 19,20% D. 8,40%

(Lời giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200ml. Giá trị của m bằng

A. 8,2 gam B. 16,4 gam C. 13,7 gam D. 4,1 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 12: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là:

A. 32,78 B. 35,76 C. 34,27 D. 31,29

(Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 85,6% B. 65,8% C. 20,8% D. 16,5%

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 14: Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HNO3 vừa đủ. Khi hỗn hợp kim loại tan hết thu 220,4 gam muối chỉ chứa toàn muối sunfat của các kim loại trên. Khí bay ra gồm có 0,2 mol NO; 0,2 mol N2O và x mol SO2. x gần với giá trị nào sau đây nhất:

A. 0,85 B. 0,55 C. 0,75 D. 0,95

(Lời giải) Câu 15: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong môi trường không có không khí. Trộn đều hỗn hợp sau phản ứng rồi chia làm 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần một là 59 gam. Cho mỗi phần tác dụng với dung dịch NaOH dư, người ta thu được 40,32 lít và 60,48 lít khí H2 (đktc). Biết hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng mỗi phần là

A. 117 và 180 B. 118 và 170 C. 127 và 118 D. 118 và 127

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4 gam K2O; 26,1 gam Ba(NO3)2; 10,0 gam KHCO3; 8,0 gam NH4NO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:

A. 20,2 B. 30,3 C. 35,0 D. 40,4

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

BẢNG ĐÁP ÁN

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

 

01. A

02. C

03. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

04. C

05. A

06. A

07. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

08. B

09. C

10. B

11. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

12. A

13. B

14. B

15. D

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

16. B

17.

18.

19.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

20.

 

BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 3

(Lời giải) Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa 2 muối Ag(NO3)3 0,15M; Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp. Kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,56 B. 2,24 C. 2,80 D. 1,435

(Lời giải) Câu 2: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là:

A. 24,0 B. 21,2 C. 26,8 D. 22,6

(Lời giải) Câu 3: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO2)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 4,8 B. 4,32 C. 4,64 D. 5,28

(Lời giải) Câu 4: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hoà tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của FeCl3: CuCl2 trong Y là:

A. 2:3 B. 3:1 C. 2:1 D. 3:2

(Lời giải) Câu 5: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,12 B. 0,1 C. 0,6 D. 0,7

(Lời giải) Câu 6: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là

A. 0,25M B. 0,1M C. 0,20M D. 0,35M

(Lời giải) Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO2)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 4,8g B. 4,32g C. 4,64g D. 5,28g

(Lời giải) Câu 8: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là:

A. 2,6 gam B. 1,95 gam C.1,625 gam D. 1,3 gam

(Lời giải) Câu 9: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80

(Lời giải) Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2

A. 0,65M B. 0,5M C. 0,45M D. 0,75M

(Lời giải) Câu 11: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,03 mol

(Lời giải) Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào d d chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là

A. 29,20 gam B. 28,94 gam C. 30,12 gam D. 29,45 gam

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. B

02. C

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

03. C

04. B

05. C

06. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

07. C

08. B

09. A

10. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

11. B

12. D

13.

14.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

15.

16.

17.

18.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

19.

20.

 

BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 4

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 21,5 và 1,12 B. 8,60 và 1,12 C. 28,73 và 2,24 D. 25 và và 1,12

(Lời giải) Câu 2: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào bình chứa 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và kim loại dư. Sau đó cho thêm tiếp dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại (không thấy khí thoát ra) trong bình cần 33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:

A. 1,68 gam B. 5,6 gam C. 1,12 gam D. 2,8 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 3: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl: 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:

A. 61,375 B. 64,05 C. 57,975 D. 49,775

(Lời giải) Câu 4: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe vào dung dịch X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí (trong đó NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 40 và 2,24 B. 96 và 6,72 C. 96 và 2,24 D. 40 và 1,12

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 5: Cho 5,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu dược tối đa V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là

A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 1,49 lít

(Lời giải) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 4,8 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,3M và HCl 1,2M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là

A. 60,10 B. 102,30 C. 90,15 D. 86,10

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 7: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là

A. 16,24g B. 9,6g C. 16,8g D. 11,2g

(Lời giải) Câu 8: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?

A. 1 lít B. 2 lít C. 1,5 lít D. 1,25 lít

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 9: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là

A. 28,2 gam B. 24 gam C. 52,2 gam D. 25,4 gam

(Lời giải) Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời còn một kim loại chưa tan. Cho Vml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V:

A. 360 B. 280 C. 240 D. 320

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 11: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:

A. 0,07 mol B. 0,08 mol C. 0,06 mol D. 0,09 mol

(Lời giải) Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 1,6 B. 1,4 C. 1,0 D. 1,2

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 13: Nung nóng 3,6 gam kim loại Mg trong một bình kín có thể tích 1,12 lít chứa đầy không khí sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy V lít khí thoát ra (khí này không làm đổi màu quỳ tím ẩm), (biết không khí có chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính m và V?

A. 3,92 và 2,912 B. 5,04 và 2,016 C. 3,92 và 2,016 D. 5,04 và 0,224

(Lời giải) Câu 14: Hoà tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H2. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn, (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V làn lượt là:

A. 18,3 và 0,448 B. 18,3 và 0,224 C. 10,8 và 0,224 D. 17,22 và 0,224

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 15: Cho p gam hỗn hợp A gồm Cu và Pb vào 80 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch B và 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hoà tan hoàn toàn 2,24 gam bột Fe vào B thấy thoát ra V ml khí NO nữa (sản phẩm khử duy nhất) thì dừng tạo ra dung dịch C. Cho tiếp 2,6 gam bột kim loại Zn vào dung dịch C, phản ứng xong thu được dung dịch D và 2,955 gam kim loại (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị p và V lần lượt là:

A. 13,645 và 896 B. 5,025 và 672 C. 7,170 và 672 D. 6,455 và 896

(Lời giải) Câu 16: Nhiệt phân hoàn toàn một lượng Fe(NO3)2 thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho chất rắn khử bằng CO dư, t0 thu được chất rắn Z. Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với H2O dư thu dược dung dịch T chứa một loại chất tan và khí NO. Cho Z tác dụng với T tạo khí NO (là sản phẩm khử duy nhất), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi Z tan được bao nhiêu phần trăm?

A. 62,5% B. 50,0% C. 75,0% D. 100%

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 17: Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO2)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:

A. 7,88 B. 11,82 C. 9,456 D. 15,76

(Lời giải) Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2. Nếu cho X tác dụng với dung dịch H2S dư thì thu được 1,92 gam chất rắn màu vàng. Nếu cho X qua Mg dư, nung nóng thì thấy chất rắn tăng thêm 2,16 gam, (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính tỷ khối hơi của X so với H2?

A. 32 B. 29 C. 27 D. 25

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

A. 0,6200 mol B. 1,2400 mol C. 0,6975 mol D. 0,7750 mol

(Lời giải) Câu 20: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2:V1

A. 4:3 B. 25:9 C. 13:9 D. 7:3

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

02. C

03. B

04. B

05. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

06. C

07. A

08. B

09. D

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

10. D

11. A

12. B

13. D

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

14. B

15. B

16. A

17. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

18. C

19. D

20. D

 

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 5

(Lời giải) Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch chứa HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối (không có khí thoát ra). Biết rằng có 0,3 mol N5+ trong HNO3 đã phản ứng là:

A. 2,1 B. 3,0 C. 2,4 D. 4,0

(Lời giải) Câu 2: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 151,5 B. 137,1 C. 97,5 D. 108,9

(Lời giải) Câu 3: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với

A. 1,75 B. 2,25 C. 2,00 D. 1,50

(Lời giải) Câu 4: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hoà tan hết vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 6,64 B. 5,68 C. 4,72 D. 5,2

(Lời giải) Câu 5: Hoà tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 0,990 B. 0,198 C. 0,297 D. 0,495

(Lời giải) Câu 6: Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl, thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình, thu được 52,46 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 8,40 gam B. 6,72 gam C. 7,84 gam D. 5,60 gam

(Lời giải) Câu 7: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3O4 và 0,1 mol Al2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 85,6 B. 90,2 C. 95,4 D. 91,8

(Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gain thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 7,12 B. 6,80 C. 5,68 D. 13,52

(Lời giải) Câu 9: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 15,6 gam sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 6,29 B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04

(Lời giải) Câu 10: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 4,875 B. 6,5 C. 2,4375 D. 7,80

(Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của . Nồng độ % của MgSO4 là:

A. 3,25% B. 4,41% C. 3,54% D. 4,65%

(Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm hai khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 43,14% B. 44,47% C. 56,86% D. 83,66%

(Lời giải) Câu 13: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO2 và H2SO4. Giá trị của m là

A. 23,3 B. 20,1 C. 26,5 D. 20,9

(Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp A gồm muối sunfat, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rủa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Khối lượng kiềm M là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. Li B. Na C. Rb D. K

(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm hai phần bằng nhau (đựng trong cốc). Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M), khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200ml HCl a(M), khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

A. 1 B. 0,75 C. 0,5 D. 1,2

(Lời giải) Câu 16: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 6,6 B. 11,0 C. 13,2 D. 8,8

(Lời giải) Câu 17: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 31,5 gam B. 29,72 gam C. 36,54 gam D. 29,80 gam

(Lời giải) Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ 1:1) vào H2O dư thu được dung dịch X. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 12,6 B. 13,125 C. 18,75 D. 9,25

(Lời giải) Câu 19: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z, thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 22,40 B. 28,0 C. 33,6 D. 25,2

(Lời giải) Câu 20: Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X được hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 48,62 gam B. 43,25 gam C. 65,56 gam D. 36,65 gam

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

BẢNG ĐÁP ÁN

 

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

01. B

02. A

03. A

04. D

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

05. C

06. C

07. D

08. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

09. C

10. B

11. C

12. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

13. C

14. D

15. D

16. D

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

17. D

18. B

19. B

20. C

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

 

BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 6

(Lời giải) Câu 1: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m?

A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D. 10,64

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

A. 87,5 B. 125 C. 62,5 D. 175

(Lời giải) Câu 3: Trộn bột Al với bột Fe2O3 (tỉ lên mol 1:1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất). ?

A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 4: Hoà tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?

A. 20 B. 8 C. 16 D. 12

(Lời giải) Câu 5: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất – ở đktc). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là?

A. 11,11% B. 29,63% C. 14,81% D. 33,33%

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan. m nhận giá trị?

A. 22,24 B. 20,72 C. 23,36 D. 27,04

(Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2. a nhận giá trị nào?

A. 10,08 B. 10,16 C. 9,68 D. 9,84

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 a gam tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất – đktc). V=?

A. 0,896 B. 0,747 C. 1,120 D. 0,672

(Lời giải) Câu 9: Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (II). Xác định b?

A. 370 B. 220 C. 500 D. 420

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ hứa hai muối là FeCl2 (có khối lượng 15,24 gam) và CuCl2. Xác định công thức của oxit sắt và giá trị m?

A. Fe3O4 và 14,40 B. Fe2O3 và 11,84 C. Fe3O4 và 11,84 D. Fe2O3 và 14,40

(Lời giải) Câu 11: Hoà tan hết m gam hỗn hợp Y (gồm Cu và 2 oxit của sắt) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M – lượng vừa đủ, thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác định m?

A. 11,60 B. 9,26 C. 11,34 D. 9,52

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 12: Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chúa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3.

Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất). Tính a?

A. 10,16 B. 16,51 C. 11,43 D. 15,24

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m?

A. 16,56 B. 20,88 C. 25,06 D. 16,02

(Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4, và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hòa tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được bằng:

A. 17 gam B. 18 gam C. 19 gam D. 20 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 15: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit?

A. 27 B. 34 C. 25 D. 31

(Lời giải) Câu 16: Hoà tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau pư, lọc kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị?

A. 12,8 B. 11,2 C. 10,4 D. 13,6

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 17: Hoà tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit của sắt cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc; thoát ra 0,224 lít SO2 (đktc). Biết rằng muối thu được là Fe (III). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 8 B. 12 C. 16 D. 20

(Lời giải) Câu 18: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu dược dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m nhận giá trị nào?

A. 14 B. 20,16 C. 21,84 D. 23,52

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 19: Cho dung dịch axit nitric loãng vào một cốc thủy tinh có đụng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn; có 3,136 lít NO thoát ra (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m bằng:

A. 2,56 B. 1,92 C. 4,48 D. 5,76

(Lời giải) Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 (ddktc – ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Số mol HNO3 phản ứng là:

A. 0,44 mol B. 0,29 mol C. 0,58 mol D. 0,25 mol

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 21: Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 (ddktc). xác định FexOy?

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định

(Lời giải) Câu 22: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào?

A. 9,8 B. 10,6 C. 12,8 D. 13,6

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 23: Nung 23,2 gam hỗn hợp X (FeCO3 và FexOy) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức FexOy và giá trị của V là:

A. FeO và 200 B. Fe3O4 và 250 C. FeO và 250 D. Fe3O4 và 360

(Lời giải) Câu 24: Hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 bằng 9:20) bằng dung dịch HCl, thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng của muối FeCl2 thu được sau phản ứng bằng:

A. 5,08 gam B. 6,35 gam C. 7,62 gam D. 12,7 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 25: Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là:

A. 0,9 lít B. 1,1 lít C. 0,8 lít D. 1,5 lít

(Lời giải) Câu 26: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T (chứa Fe3O4) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO­3 dư thu dược 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là:

A. 80% B. 60% C. 50% D. 40%

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 27: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

A. 48,6 gam B. 58,08 gam C. 56,97 gam D. 65,34 gam

(Lời giải) Câu 28: Đem nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Biểu thức nào dưới đây là đúng:

A. T1 = 0,972T2         B. T1 = T2                    C. T2 = 0,972T1                D. T1 = 1,08T2

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 29: Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 7,02 gam. Giá trị của m gam là:

A. 11,2 B. 19,2 C. 14,4 D. 16,0

(Lời giải) Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư, giải phóng 8,064 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là:

A. 7,92 B. 9,76 C. 8,64 D. 9,52

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

02. A

03. D

04. C

05. C

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

06. A

07. D

08. B

09. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

10. C

11. D

12. B

13. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

14. A

15. C

16. B

17. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

18. C

19. A

20. B

21. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

22. D

23. D

24. B

25. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

26. D

27. A

28. C

29. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

30. B

 

BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 7

(Lời giải) Câu 1: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 1,08 B. 1,35 C. 1,62 D. 0,81

(Lời giải) Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với:

A. 2,5% B. 2,8% C. 4,2% D. 6,3%

(Lời giải) Câu 3: Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2 và O3 có tỷ khối hơi đối với H2 là 20. Thu được m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2O, H2 và dung dịch Y chứa gam hỗn hợp muối. các phản ứng hoàn toàn. Giá trị V là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 2,688 B. 5,376 C. 6,272 D. 1,344

(Lời giải) Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa 0,448 lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với lượng dư dung dịch chứa AgNO3 thu được a gam kết tủa. Biết số mol của Fe3O4 bằng số mol hỗn hợp X. Giá trị của a là:

A. 36,615 B. 30,105 C. 30,158 D. 23,7

(Lời giải) Câu 5: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 50 B. 55 C. 45 D. 60

(Lời giải) Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối clorua và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol HCl đã phản ứng là

A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 1,2 mol D. 0,8 mol

(Lời giải) Câu 7: Cho m gam chất rắn X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sauk hi phản ứng xong được dung dịch Y và thấy còn 5,2 gam rắn. Sục Cl2 dư vào dung dịch Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 31,125 gam rắn khan. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 20 B. 16,8 C. 21,2 D. 24,4

(Lời giải) Câu 8: Cho một lượng Mg dư vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3. Sauk hi kết thúc phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chỉ chứa gam muối thì thấy 2,24 lít khí NO (đktc) bay ra. Giá trị của m là:

A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52

(Lời giải) Câu 9: Hoà tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84

(Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:

A. 14% B. 60% C. 50% D. 30%

(Lời giải) Câu 11: Cho m gam X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thấy sau phản ứng còn lại 1,25 gam rắn không tan. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi được 0,625 gam rắn Y. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 7,5 B. 12,5 C. 11,2 D. 10,0

(Lời giải) Câu 12: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, H2 có tỷ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:

A. 50% B. 12% C. 33% D. 40%

(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 80 B. 110 C. 101 D. 90

(Lời giải) Câu 14: Cho 3,68 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với 0,5 mol HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2­ thu được 9,32 gam kết tủa. Mặt khác, cũng lượng Y trên có thể hòa tan tối đa m gam Cu thu thêm được 1,568 lít khí (đktc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 2,8 B. 2,9 C. 2,7 D. 2,6

(Lời giải) Câu 15: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Al, Cu vào trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chỉ chứa HCl dư và một muối, lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 20% B. 25% C. 15% D. 30%

(Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí tới khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

A. 116 B. 104 C. 108 D. 112

(Lời giải) Câu 17: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy có hiện tượng. Giá trị m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 79,6 B. 94,8 C. 78,8 D. 52,8

(Lời giải) Câu 18: Hoà tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

A. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam

(Lời giải) Câu 19: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,4 B. 0,6 C. 0,3 D. 0,5

(Lời giải) Câu 20: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 amol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 8,96 gam và 0,12M B. 5,6 gam và 0,04M

C. 4,48 gam và 0,06M D. 5,04 gam và 0,07M

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,03 mol sản phẩm X (duy nhất) do sự khử của N5+. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc, nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y (duy nhất) do sự khử của S6+. X và Y là:

A. NO và SO2 B. NO2 và H2S C. NO2 và SO2 D. NH4NO3 và H2S

(Lời giải) Câu 22: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml hỗn hợp H2SO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,025M (sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất)?

A. 800 ml B. 560 ml C. 400 ml D. 200 ml

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bất ngờ xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và của m lần lượt là:

A. 15,6 và 5,4 B. 14,04 và 26,68 C. 23,4 và 35,9 D. 15,6 và 27,7

(Lời giải) Câu 24: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:

A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

BẢNG ĐÁP ÁN

 

01. A

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

02. B

03. B

04. A

05. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

06. C

07. A

08. D

09. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

10. C

11. D

12. C

13. C

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

14. B

15. A

16. B

17. B

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

18. A

19. A

20. A

21. D

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

22. C

23. D

24. C

25.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

26.

27.

28.

29.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

30.

 

 

Các thầy cô và các em có thể xem lại các phương pháp giải bài toán vô cơ điển hình

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

 

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa học

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

Comments

4 responses to “Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn”

  1. Thinh Avatar

    ad cho em xin file này ạ.

  2. Anye Avatar

    Ad có thể đăng nhiều hơn về tư duy NAP không ạ

  3. Đoàn Huy Avatar
    Đoàn Huy

    cho em xin file này với an

Leave a Reply to Đoàn Huy Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *