Category: HÓA HỌC

  • Phân dạng bài tập ancol phenol

    Phân dạng bài tập ancol phenol

    Phân dạng bài tập ancol phenol

    phan dang bai tap ancol phenol

    Xem thêm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ancol phenol

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết anđehit axit cacboxylic

    Phân dạng bài tập anđehit axit cacboxylic

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP ANCOL – PHENOL

    1. Phản ứng thế Na, K
    • Mức độ vận dụng

    Câu 1: Cho 3,38 gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 672 ml H2 (đktc) và thu được hỗn hợp chất rắn X1 có khối lượng là:

    1. 3,61 gam. B. 4,70 gam.             C. 4,76 gam.                 D. 4,04 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Trãi Thái Bình, năm 2015)

    Câu 2: Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là:

    1. 10. B. 4. C. 8.                             D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 3: Cho 11 gam một hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng hết với Na, thu đ­ược 3,36 lít khí (ở đktc). Công thức của hai ancol trên là

    1. C2H5OH và C4H9OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
    2. C3H5OH và C4H7OH. D. CH3OH và C2H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 4: Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:

    1. C5H11OH, C6H13OH. B. C3H7OH, C4H9OH.
    2. C4H9OH, C5H11OH. D. C2H5OH, C3H7OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đa Phúc Hà Nội, năm 2015)

    Câu 5: Cho m gam phenol (C6H5OH) tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc), giá trị m của là

    1. 4,7 gam. B. 9,4 gam. C. 7,4 gam.                  D. 4,9 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 6: Khi cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na vừa đủ thu được V lít H2 ở (đktc). Giá trị của V là:

    1. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 1,12 lít.                    D. 3,36 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 7: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?

    1. 9,2 gam. B. 15,4 gam. C. 12,4 gam.                 D. 6,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)

    Câu 8: Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị V là

    1. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít.                    D. 8,96 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 9: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    1. 6,72. B. 4,48. C. 5,6.                          D. 2,8.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    1. Phản ứng tách nước
    • Mức độ vận dụng

    Câu 10: Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua xúc tác (H2SO4 đặc, đun nóng) thu được hỗn hợp Y gồm : ba ete, 0,27 mol olefin, 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y gần giá trị nào nhất ?

    1. 17,5. B. 14,5. C. 18,5.                                    D. 15,5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Diễn Châu 5 Nghệ An, năm 2015)

    1. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
    • Mức độ vận dụng

    Câu 11: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là

    1. C3H6(OH)2. B. C2H4(OH)2. C. C3H5(OH)3.              D. C3H7OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần Sở GD & Đào Tạo tỉnh Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 12: Một hỗn hợp X gồm hai ancol mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và hơn kém nhau một nhóm -OH. Để đốt cháy hết 0,1 mol hỗn hợp X cần 8,4 lít O2 (đktc) và thu được 13,2 gam CO2. Biết rằng khi oxi hóa hỗn hợp X bởi CuO trong sản phẩm có một anđehit đa chức. Hai ancol trong hỗn hợp X có công thức cấu tạo là

    1. CH2(OH)-CH2-CH2OH và CH3-CH2CH2OH.
    2. CH3-CH(OH)-CH2OH và CH2(OH)-CH(OH)-CH2OH.
    3. CH2(OH)-CH2-CH2OH và CH2(OH)-CH(OH)-CH2OH.
    4. CH2(OH)-CH2-CH2-CH2OH và CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH2OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol no A mạch hở, thu được CO2 và H2O có tổng thể tích gấp 5 lần thể tích hơi ancol A đã dùng (ở cùng điều kiện). Vậy số công thức cấu tạo của A là

    1. 1. B. 2. C. 3.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 14: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

    1. 2. B. 4. C. 3.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4; thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là

    1. C3H8O. B. C3H8O2. C. C3H4O.                    D. C3H4O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng, năm 2015)

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là:

    1. 14,8 gam. B. 18,0 gam.                 C. 12,0 gam.                 D. 17,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 9,408  lít khí CO2 (đktc) và 12,24 gam H2O. Giá trị của m là

    1. 10,96. B. 9,44. C. 10,56.                      D. 14,72.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 18: Ancol X tác dụng được với Cu(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần x lít O2 (đktc), thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Giá trị của m và x tương ứng là:

    1. 9,2 và 13,44. B. 12,4 và 13,44. C. 12,4 và 11,2.                        D. 9,2 và 8,96.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)

    Câu 19: Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 gam O2. Nhiệt độ trong bình là 109,2oC, áp suất trong bình là 0,728 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC và áp suất là p atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 gam, khối lượng bình (2) tăng 2,2 gam. Biết rằng thể tích bình không đổi, p có giá trị là:

    1. 0,724. B. 0,924. C. 0,8                           D. 0,9.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Long An, năm 2015)

    Câu 20: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

    1. 2. B. 4. C. 3.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    Câu 21: Hỗn hợp R gồm hai ancol no, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau,  Khi đốt cháy một lượng hỗn hợp R, thu được CO2 và H2O có tỷ lệ tương ứng là 2 : 3. Phần trăm khối lượng của X trong R là :

    1. 57,40%. B. 29,63%.                   C. 42,59%.                   D. 34,78%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol, thu được 0,88 gam CO2. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X được hỗn hợp an ken Y. Đốt cháy hết Y thu được tổng khối lượng H2O và CO2

    1. 1,47 gam.                 B. 2,26 gam.                C. 1,96 gam.                 D. 1,24 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một ancol X đơn chức, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa. Mặt khác, cho X đun với H2SO4 đặc ở 170oC thì thu được 1 anken duy nhất. Có bao nhiêu ancol thỏa mãn?

    1. 4.                    B. 8.                                         C. 7.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Trần Trọng Bình Phú Yên, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol , bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi (ở đktc). Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình  giảm m gam. Giá trị của m là :

    1. 7,32.             B. 6,46.                                    C. 7,48 .                       D. 6,84.
    2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
    • Mức độ vận dụng

    Câu 25: Một hỗn hợp A gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol có khối lượng 28,9 gam. Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với Na thu được 2,806 lít khí H2  (27oC; 750 mmHg). Phần thứ hai phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp A là:

    1. 11,07%. B.  25,47%.                  C.  23,88%.                  D.  15,91%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần Sở GD & Đào Tạo tỉnh Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 26: Oxi hóa 4,6 gam etanol bằng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Cho X tác dụng với Na dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là

    1. 1,12. B. 0,448. C. 11,2.                                    D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 27: Cho hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đem oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp A bằng CuO thu được hỗn hợp gồm anđehit và xeton (hỗn hợp B). Tỉ khối của B so với A bằng 65/67. Công thức của hai ancol là

    1. CH3OH và C2H5OH. B. C4H7OH và C5H9OH.
    2. C2H5OH và C3H7OH. D. C4H7OH và C3H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 28: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng thu được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Làm lạnh X rồi cho X tác dụng với Na dư  thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là

    1. 60%. B. 75%. C. 80%.                        D. 50%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    1. Bài tập tổng hợp
    • Mức độ vận dụng

    Câu 29: Hỗn hợp X gồm 3 ancol. Cho Na dư phản ứng với 0,34 mol X thì thu được 13,44 lít khí. Mặt khác, đốt cháy 0,34 mol X cần V lít khí oxi thu được 52,8 gam CO2. Giá trị nào sau đây gần với V nhất ?

    1. 30,7.                         B. 33,6.                                    C. 31,3.                                    D. 32,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 30: X và Y là 2 hợp chất chỉ có chức ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn của Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỷ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2 : 3. Số hợp chất thỏa mãn các tính chất của Y là:

    1. 4 chất. B. 6 chất.                                   C. 5 chất.                     D. 2 chất.

    Câu 31: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức X và Y, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng (MX > MY) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,836 gam hỗn hợp 3 ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là 25% và 30%. Lượng ancol chưa tham gia phản ứng đem cho tác dụng với natri dư thu được 0,292 gam H2. Tính số mol của X trong hỗn hợp ban đầu.

    1. 0,24. B. 0,18. C. 0,12.                                       D. 0,16.

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol và etylen glicol. Cho m gam X phản ứng với natri dư thu được 10,416 lít khí. Đốt cháy m gam X cần 36,288 lít O2 thu được 28,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong X là (thể tích khí đo ở đkc):

    1. 29,54%. B. 31,13%.                   C. 30,17%.                   D. 28,29%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 33: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X thu được 1 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là

    1. 20,0. B. 29,2. C. 40,0.                                    D. 26,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 34: Hiđrat hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon thu hỗn hợp chỉ gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 118,2 gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 4,2. B. 16,8. C. 8,4.                          D. 12,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 35: Cho  18,4 gam hỗn hợp Y gồm ancol metylic, ancol anlylic và etylen glicol tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là

    1. 5,60. B. 4,48. C. 2,24.                                    D. 3,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

    Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 7,65 gam hỗn hợp X gồm các ancol, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,65 gam H2O. Mặt khác, cũng lấy hỗn hợp X ở trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít khí H2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V là :

    1. 4,48. B. 2,24. C. 3,36.                                    D. 5,60.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

     

     

    Câu 37: Cho hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol phản ứng với dung dịch NaOH 1M thấy dùng hết 50 ml. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Tính phần trăm khối l­ượng mỗi chất trong hỗn hợp A?

    1. 32,86%C2H5OH; 67,14%C6H5OH. B. 82,36%C2H5OH; 17,64%C6H5OH.
    2. 38,62%C2H5OH; 61,38%C6H5OH. D. 25%C2H5OH; 75%C6H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 38: Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol M và N (MM < MN) đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 170oC, thu được hỗn hợp anken X (hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Mặt khác, nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 140oC, thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của M là 60%, hiệu suất tạo ete của N là

    1. 70%. B. 63,5%. C. 80%.                        D. 75%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu đ­ược 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,65 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu đ­ược 2,8 lít H2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của mỗi chất trong X so với H2 đều nhỏ hơn 40. Công thức phân tử của A và B là:

    1. C2H6O và C3H8O. B. C2H6O và CH4O.
    2. C2H6O2 và C3H8O2. D. C3H8O2 và C4H10O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm etilen và propilen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3 : 2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol  bậc 1 so với ancol  bậc hai là 28 : 15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol iso-propylic trong hỗn hợp Y là :

    1. 38,88%. B. 43,88%. C. 44,88%.                   D. 34,88%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 41: Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá trị của m là

    1. 24. B. 42. C. 36.                           D. 32.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đoàn Thượng Hải Dương, năm 2015)

    Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư), thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thì thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là

    1. 66,19% B. 20% C. 80%                         D. 33,81%

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Can Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 43: Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đã sinh ra.

    1. 12,6 gam. B. 13,5 gam.                 C. 14,4 gam.                 D. 16,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:

    1. 7,74 gam. B. 6,55 gam. C. 8,88 gam.                 D. 5,04 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 45: X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ hỗn hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Nếu lấy 5,2 gam hỗn hợp của X và Y thì hòa tan tối đa m gam Cu(OH)2. Giá trị của m có thể là

    1. 5,88. B. 5,54. C. 4,90.                                    D. 2,94.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol, glixerol có khối lượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4,368 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Cũng m gam hỗn hợp X trên cho tác dụng vừa đủ với kali thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:

    1. 13,63. B. 13,24. C. 7,49.                                    D. 13,43.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Long An, năm 2015)

    Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 ancol thu được x mol CO2 và y mol H2O. Mặt khác, cho 0,5m gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thu được z mol H2. Mối liên hệ giữa m, x, y, z là

    1. m=24x+2y+64z. B. m =12x+2y+32z. C. m=12x+2y+64z.       D. m=12x+y+64z.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)

    Câu 48: Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na, thu được 36,75 gam chất rắn. Nếu cho 20,8 gam X tách nước tạo ete (với hiệu suất 100%) thì khối lượng ete thu được là

    1. 17,2 gam. B. 12,90 gam.             C. 19,35 gam.               D. 13,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ, năm 2015)

    Câu 49: Ảnh hưởng của rượu bia đối với tình hình giao thông là đáng báo động, khi có tới hơn 1/4 số vụ TNGT nghiêm trọng thời gian qua liên quan đến rượu bia. Khi có chất cồn trong người, lại chạy xe với tốc độ cao, khả năng xử lý kém, nếu xảy ra TNGT thường rất nặng nề và rất khó cứu chữa. Vì vậy: “Đã uống rượu, bia – Không lái xe”.

    Theo WHO đưa ra một đơn vị uống chuẩn chứa 10 gam cồn etanol nguyên chất (với người trưởng thành và có sức khỏe bình thường). Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,8 gam/ml. Vậy một đơn vị uống chuẩn tương đương với bao nhiêu thể tích dung dịch rượu có ghi 25o

    1. khoảng 12,50 ml. B. khoảng 31,25 ml. C. khoảng 50,00 ml.     D. khoảng 45,00 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 50: Một hỗn hợp gồm phenol và benzen có khối lượng 25 gam khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp thu được tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là:

    1. 0,625 gam. B. 24,375 gam. C. 15,6 gam.                 D. 9,4 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 51: Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí  H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của m gần nhất với :

    1. 10. B. 11.                           C. 12.                           D. 13.

    Câu 52: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X Y (Mx < My), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là

    1. 50% và 20%. B. 20% và 40%.                        C. 40% và 30%.            D. 30% và 30%.

    (Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015)

     

    Link download bản pdf phân dạng bài tập ancol phenol – không có đáp án

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP ANCOL PHENOL – không có đáp án

    Link download bản pdf phân dạng bài tập ancol phenol – có đáp án

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP ANCOL PHENOL – có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ancol phenol

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết anđehit axit cacboxylic

    Phân dạng bài tập anđehit axit cacboxylic

  • Đề minh họa tốt nghiệp THPT 2020 lần 2 môn Hóa file word và lời giải chi tiết

    Đề minh họa tốt nghiệp THPT 2020 lần 2 môn Hóa file word và lời giải chi tiết

    Đề minh họa tốt nghiệp THPT 2020 lần 2 môn Hóa file word và lời giải chi tiết

     

    BỘ GD&ĐT                                                                                                                                                                          ĐỀ MINH HỌA LẦN 2-MÔN: HÓA HỌC

    Câu 41. Kim loại nào sau dây không tác dung với dung dich CuSO4?

         A.Ag.                                 B. Mg.                               C. Fe.                                 D. Al.

    Theo dãy điện hóa của kim loại thì Ag có tính khử yếu hơn CuSO4.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần tính chất chung của kim loại.

    Câu 42. Kim loai nào sau dây là kim loại kiềm?

         A.Cu.                                 B.Na.                                 C. Mg.                               D. Al

    Các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: Kim loại kiềm (Li, Na, K…) và một số kim loại kiềm thổ (Ca,Sr, Ba). Lưu ý: Mg tác dụng nước ở nhiệt đọ cao, Be không tác dụng với nước.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Kim loại kiềm – Kiềm thổ – Nhôm.

    Câu 43. Khi X sinh ra trong qui trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiêm môi trường. KhíX là

         A.CO.                                B.H2.                                  C.NH3.                              D.N2.

    Nhiên liệu hóa thạch gồm các Hiđrocacbon; đốt cháy → CO2

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Hiđrocacbon (có thể là Hóa Học và môi trường).

    Câu 44. Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là

         A.CH3OH.                         B. C3H7OH.                       C. C2H5OH.                      D. C3H5OH.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Este – Lipit.

    Câu 45. Ở nhiệt độ thường, kim loai Fe không phản ứng với dung dich nào sau dây?

         A.NaNO3.                          B. HCI.                              C. CuSO4.                         D. AgNO3.

    Theo dãyđiện hóa thì Fe có tính khử yếu hơn Na nên không tác dụng NaNO3

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Sắt và hợp chất.

    Câu 46. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

         A.Metanol.                        B. Glixerol.                        C. Axit axetic.                   D. Metylamin.

    Metylamin (CH3NH2) có tính bazơ → làm quỳ tím hóa xanh.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Amin – Amino axit – protein.

    Câu 47. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

         A.NaNO3.                          B. MgCl2.                          C. Al(OH)3                        D. Na2CO3.

    Tính chấtđặc trưng của hợp chất của Al (bao gồm oxit , hydroxit) là tính lưỡng tính

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Nhôm và hợp chất.

    Câu 48. Sắt có số oxi hóa +3 trong hop chât nào sau đây?

         A.Fe(OH)2.                        B. Fe(NO3)2.                      C. Fe2(SO4)3.                     D. FeO.

    Trong Fe2(SO4)3. thì Fe có số oxi hóa Fe3+.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Sắt và hợp chất.

    Câu 49. Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp ?

         A.Etilen.                            B. Etylen glicol.                 C. Etylamin.                      D. Axit axetic.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần hữu cơ hydrocacbon.

    Câu 50. Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm ?

                A.3 FeO + 2Al 3Fe + Al2O3.

    1. 2Al + 2NaOH + 2H2O2NaAlO2 + 3H2.

                C.2Al + 3H2SO4Al2(SO4)3+ 3H2.

    1. 2Al + 3CuSO4Al2(SO4)3+ 3Cu.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Nhôm và hợp chất.

    Câu 51. Số nguyên tửcacbon trong phân tử glucozo là

         A.5.                                    B. 10.                                 C. 6.                                   D. 12.

    Glucozơ (C6H12O6) → có 6 nguyên tử cacbon.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Cacbohidrat.

    Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?

         A.Ba.                                 B.Al.                                  C.Fe.                                  D.Cu

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần kim loại kiềm, kiềm thổ.

    Câu 53. Chất nào sau đây được dùng đề làm mềm nước cứng có tính tạm thời?

         A.CaCO3                           B. MgCl2.                          C.NaOH.                           D. Fe(OH)2.

    Làm mềm nước cứng tạm thời : đun nóng, dùng bazơ (NaOH, Ca(OH)2 vừađủ), Na2CO3, Na3PO4

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần Kiềm – kiềm thổ – nhôm.

    Câu 54. Dung dich KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)3?

         A.FeCl3.                             B. FeO.                              C. Fe2O3.                           D. Fe3O4.

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần Sắt và hợp chất.

    Câu 55. Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?

         A.HCI.                              B. KNO3.                           C. CH3COOH.                  D. NaOH.

    Chất điện ly yếu gồm: axit yếu, bazơ yếu

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần điện ly 11.

    Câu 56. Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu đợc glyxerol và muối X. Công thức của X là

         A.C17H35COONa.             B. CH3COONa.                C. C2H5COONa.               D. C17H33COONa.

    Phương trình:

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Este – Lipit.

    Câu 57. Natri hidroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

         A.NaOH                            B. NaHCO3.                      C. Na2CO3.                        D. Na2SO4.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Kiềm – kiềm thổ – nhôm.

    Câu 58. Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?

         A.Metan.                           B. Etilen.                           C. Axetilen.                       D. Benzen.

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần hydrocacbon.

    Câu 59. Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

         A.glyxin.                            B. valin.                             C. alanin.                           D. lysin.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần amii-amino-peptit.

    Câu 60. Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sến, sò là

         A.Ca(NO3)2.                      B.CaCO3.                          C.NaCl.                             D.Na2CO3.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Kiềm – kiềm thổ – nhôm.

    Câu 61. Cho m gam bột Zn tác dung hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu.Giá trị của m là

         A.650.                                B.3,25.                               C.9,75                                D.13,00.

    Phương trình:

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần đại cương kim loại.

    Câu 62. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2. Giá trị của V là

         A.2,24.                               B.5,60.                               C.4,48.                               D.3,36.

    Phương trình:

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần kiềm, kiềm thổ, nhôm.

    Câu 63. Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bọt. Thêm từ từ 4ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hydrocacbon sinh ra trong ống nghiệm trên là

         A.etilen.                             B.axetilen.                         C.propilen.                         D.metan.

    Phương trình:

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần hydrocacbon.

    Câu 64. Phát biểu nào sau đây sai?

                A.Dung dich lysin không làm đổi màu quỳ tím.

                B.Metylamin là chất tan nhiều trong nước.

                C.Protein đơn giản chứa các a-amino axit.

                D.Phân tử Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ.

    A.Sai vì lysin làm quỳ hóa xanh

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần tổng hợp hữu cơ.

    Câu 65. Thủy phân 68,4 gam saccarozo với hiệu suất 75%, thu được m gam glucose. Giá trị của m là

         A.54.                                  B.27                                   C. 72.                                 D. 36.

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần cacbohydrat.

    Câu 66. Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là

         A.14,6.                               B.29,2                                C.26,4.                               D. 32,8.

    Phương trình:

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần amini-amino-peptit.

    Câu 67. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là

         A.tinh bột và glucozo.                                                 B. tinh bột và saccarozo.

         C.xenlulose và saccarozo.                                            D. saccarozo và glucozo.

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần cacbohydrat.

    Câu 68. Phát biểu nào sau đây sai?

                A.Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học

                B.Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.

                C.Đốt Fe trong khí Cl2 dư thu được FeCl3

                D.Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.

    1. Sai vì theo dãyđiện hóa thì Ag có tính khử yếu hơn Cu.

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần tổng hợp hữu cơ.

    Câu 69. Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt (II)?

         A.HNO3 đặc, nóng.           B. HCI.                              C. H2SO4 loãng.                D. NaHSO4.

    Khi tác dụng HNO3 thì tạo hợp chất Fe (III)

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần Sắt.

    Câu 70. Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozo axetat, olon. Số tơ tổng hợp là

         A.1.                                    B.2.                                    C.3.                                    D.4.

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần polyme.

    Câu 71. Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit.Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị V là

         A.300.                                B.200                                 C. 150.                               D. 400.

    BTKL :

    Khi tác dụng HCl thì:

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần đại cương kim loại.

    Câu 72. Hỗn hợp X gồm hai este có cũng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

         A.17,0.                               B.30,0.                               C. 13,0.                              D. 20,5.

    Bước 1. Xác định dạng CT của este

    Ta có:  mà este đơn chức có este của phenol

    Bước 2. Xác định CT của este

    Ta có:

    Vì thu được 2 muối nên CTCT

    Câu 73. Cho các phát biểu sau:

    (a)Hỗn hợp Na và A12O3(tỷ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư.

    (b)Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.

    (c)Phèn chua được sử dụng làm trong nước đục.

    (d)Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.

    (e)Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.

    Số phát biểu đúng là

         A.3.                                    B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    (a) Sai vìAl2O3 chưa tan hết

    (b) Đúng vì

    (c) Đúng vì phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O khi cho vào nước tạo Al(OH)3 keo, tủa kéo theo bụi nên làm trong nước.

    (d) Sai vì Cu2+/Cu đứng trước Fe3+/Fe2nhưng là Cu khử Fe3+

    (e) đúng vì gang (Fe-C) thỏađiều kiện củaăn mònđiện hóa.

    Câu 74. Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3và CuO (dư, nung nóng), Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

         A.19,04.                             B.18,56                              C. 19,52.                            D. 18,40.

    Câu 75. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dich NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

         A.0,04.                               B.0,08.                               C. 0,20.                              D. 0,16.

    Phân tích

    – đã cho biết CTPT của axitchưa biết số gốc mỗi loại

    – cho O2 và CO2 nghĩ đến

    Bước 1. Xác định số liên kết  trong chất béo

    Ta thấy chất béo tạo từ 2 gốc axit

    BTNT C:

    BTNT O:

    Dùng CT liên hệ:

    chất béo X có

    Bước 2. Giái quyết bài toán.

    Ta có:

    Câu 76. Cho các phát biểu sau:

    (a)Mỡ lợn hoặc dầu dừa được làm dùng nguyên liệu để điều chế xà phòng.

    (b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

    (c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

    (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.

    (e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

    Số phát biểu đúng là

         A.2.                                    B. 4.                                   C. 3.                                   D. 5.

    Câu 77. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.

    Bước 2: Thêm 10 ml dung dich H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dich NaOH 30% vào bình thứ hai

    Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.

    Cho các phát biểu sau:

    (a)Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.

    (b)Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nuớc nóng).

    (c)buớc 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

    (d)Sau buớc 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng là

         A.2.                                    B. 4.                                   C. 3.                                   D. 1.

    Câu 78. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dich NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X vàhai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và Mx < MY< MZ.Cho Z tác dụng với dung dịch HCI loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

    (1)Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

    (2) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

    (3) Ancol X là propan-l,2-diol.

    (4) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

    Số phát biểu đúng là

         A.3.                                    B. 4.                                   C. 2.                                   D. 1.

    Câu 79. Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol;

    MX< MY< 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

         A.81,74%.                         B. 40,33%.                         C. 30,25%.                        D. 35,97%.

    Phân tích:

    – cho hai este mà không cho chứckhả năng khác chức (dấu hiệu cho thêm MX< MY< 150)giới hạn trong este hai chức.

    – theo đề chỉ thu một muối và hai ancolnghi ngờ 2 ancol khác chức (vì đã có dấu hiệu este khả năng hai chức)

    Ta có:

    Ta có:

    Tách muối

    Ghép các gốc trong muối lại

    Ta có:

    Chỉ thu 1 ancol Z nên CTCT

    *Bài này “hiểm” ỡ chỗ nhìn thấy được tỷ lệ của C trong gốc và COO (COONa) để dự doán CT của este

    Thứ 2 là nhận biết được dữ kiện của đề cho đẽ giới hạn este trong hai chức.

    Câu 80. Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của dipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau)và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

         A.9,0.                                 B. 85.                                 C. 10,0.                              D. 8,0.

    Bước 1. Xácđịnh CTCT

    Hai amin no có cùng số C là 2

    Y là muối amoni cảu dipeptit

    X là muối amoni của amin hai chức

    Ta có: …

     

    Link download file word đề minh họa tốt nghiệp THPT và lời giải chi tiết

    ĐỀ MINH HỌA LẦN 2-2020

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phân dạng bài tập ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    phan dang bai tap ankan

    Xem thêm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN

    1. Phản ứng thế Cl2, Br2 (phản ứng clo hóa, brom hóa)

    Ví dụ 1: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là :

    1. butan. B. propan. C. iso-butan.                D. 2-metylbutan.

    Ví dụ 2: Khi brom hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:

    1. 2,2,3,3-tetrametylbutan. B. 3,3-đimetylhecxan.
    2. 2,2-đimetylpropan. D. isopentan.

    Ví dụ 3: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng), chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

    1. butan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan.         D. 2-metylpropan.

    Ví dụ 4: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :

    1. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3.                     D. CCl4.

    Ví dụ 5: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :

    1. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
    2. pentan. D. etan.

    Ví dụ 6: Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z  Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là :

    1. 1 : 4. B. 4 : 1. C. 2 : 3.                        D. 3 : 2.

    Ví dụ 7: Cho ankan X tác dụng với clo (as), thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (monoclo và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của X?

    1. C2H6 . B. C4H10.          C. C3H8            .           D. CH4.
    2. Phản ứng tách (Phản ứng crackinh, tách H2)
    3. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là

    1. 60%. B. 70%. C. 80%.                        D. 90%.

    Ví dụ 2: Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,75V lít hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là (biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):

    1. A. 80%. B. 25%.                        C. 75%.                        D. 50%.

    Ví dụ 3: Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0oC và 1,25atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5oC thì áp suất đo được là 3atm. Hiệu suất của phản ứng crackinh là :

    1. 60%. B. 20%.                                    C. 40%.                                    D. 80%.

    Ví dụ 4: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :

    1. 77,64%. B. 38,82%. C. 17,76%.                    D. 16,325%.

    Ví dụ 5: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :

    1. 39,6. B. 23,16. C. 2,315.                      D. 3,96.

    Ví dụ 6: Crackinh n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.

    1. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là :
    2. 57,14%. B. 75,00%.                   C. 42,86%.                   D. 25,00%.
    3. Giá trị của x là :
    4. 140. B. 70.                           C. 80.                           D. 40.

     

    Ví dụ 7: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là :

    1. 0,5M.           B. 0,25M.                    C. 0,175M.                  D. 0,1M.

    Ví dụ 8: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra (Y) có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :

    1. 90%.     B. 80%.                C. 75%.                        D. 60%.

    Ví dụ 9*: Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH4 15%; C2H4 50%; C36 25% còn lại là C2H6, C3H, C4H10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X là

    1. 4 mol. B. 1 mol. C. 2 mol.          D. 3 mol.

    Ví dụ 10*: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 5,6 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

    1. 0,2. B. 0,15. C. 0,25.                        D. 0,1.

    Ví dụ 11*: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?

    1. 0,24 mol. B. 0,16 mol. C. 0,40 mol.                 D. 0,32 mol.

    Ví dụ 12*: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm ankan và anken. Tỉ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?

    1. 12,5 đến 25,0. B. 10,0 đến 12,5.
    2. 10,0 đến 25,0. D. 25,0 đến 50,0.

    Ví dụ 13*: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (MY) là:

    1. B.
    2. D.

    Ví dụ 14*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là . Giá trị của m là

    1. 8,12. B. 10,44. C. 8,70.                                    D. 9,28.

    Ví dụ 15*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam n-butan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là . Giá trị của m là

    1. 8,12. B. 10,44. C. 8,620.                                  D. 9,28.
    2. Tìm công thức của ankan

    + Để tìm công thức của ankan ta có các hướng tư duy sau : Tìm chính xác số nguyên tử C hoặc tìm khoảng giới hạn số nguyên tử C của nó. Dưới đây là các ví dụ minh họa.

    Ví dụ 16: Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):

    1. C4H10. B. C5H12. C. C3H8.                       D. C2H6.

    Ví dụ 17: Hỗn hợp X gồm ankan A và H2, có tỉ khối hơi của X so với H2 là 29. Nung nóng X để crackinh hoàn toàn A, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 145/9. Xác định công thức phân tử của A (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó).

    1. C3H8. B. C6H14. C. C4H10.          D. C5H12.

    Ví dụ 18*: Khi đun nóng một ankan A để tách một phân tử hiđro, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng 12,57. Công thức phân tử của ankan A là:

    1. Chỉ C2H6. B. Chỉ C4H10.
    2. C2H6 hoặc C3H8. D. C3H8 hoặc C4H10.

    III. Phản ứng oxi hóa ankan

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a là :

    1. 6,3. B. 13,5. C. 18,0.                        D. 19,8.

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là :

    1. 5,60. B. 3,36. C. 4,48.                        D. 2,24.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H2, C3H4, C4H6 thu được a mol CO2 và 18a gam H2O. Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong A là :

    1. 30%. B. 40%. C. 50%.                        D. 60%.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :

    1. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít.                    D. 56,0 lít.

     

    Ví dụ 5: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :

    2CH4 ® C2H2  +  3H2   (1)

    CH4 ® C  +  2H2          (2)

    Giá trị của V là :

    1. 407,27. B. 448,00. C. 520,18.                    D. 472,64.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15.

    1. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :
    2. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%.
    3. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%.
    4. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là :
    5. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%.
    6. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%.

    Ví dụ 7: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?

    1. 1 : 9,5. B. 1 : 47,5. C. 1 : 48.          D. 1 : 50.

    Ví dụ 8: Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là

    1. 13,44. B. 11,2. C. 15,68.                      D. 31,36.

    Ví dụ 9: Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy (V2) so với thể tích hỗn hợp ban đầu (V1) là :

    1. V2 = V1. B. V2 > V1.                   C. V2 = 0,5V1.              D. V2 : V1 = 7 : 10.

    Ví dụ 10: Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là :

    1. 43,8%; bằng 1. B. 43,8%; nhỏ hơn 1.
    2. 43,8%; lớn hơn 1. D. 87,6%; nhỏ hơn 1.

     

    Ví dụ 11: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3oC và 1atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2 kg loại xăng nói trên thì thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường lần lượt là bao nhiêu ?

    1. 3459 lít và 17852,16 kJ. B. 4359 lít và 18752,16 kJ.
    2. 3459 lít và 18752,16 kJ. D. 3495 lít và 17852,16 kJ.
    3. Tìm công thức của ankan
    4. Tìm công thức của một ankan

    Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có công thức phân tử là :

    1. CH4. B. C5H12. C. C3H8 .                      D. C4H10.

    Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là :

    1. C2H6.      B. C2H6O.           C. C2H6O2.                    D. C3H8.

    Ví dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M, thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon trên có CTPT là :

    1. C5H12. B. C2H6. C. C3H8 .          D. C4H10.

    Ví dụ 15: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.

    1. C2H6.     B. C2H4.                   C. C3H8.                      D. C2H2.

    Ví dụ 16: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là :

    1. C3H8. B. C2H4. C. C2H2.                       D. C2H6.

    Ví dụ 17: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là:

    1. CH4. B. C2H6. C. C3H8 .                      D. C4H10.
    2. Tìm công thức của hỗn hợp ankan

    Ví dụ 18: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon no, mạch hở A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10.         D. C4H10 và C5H12.

    Ví dụ 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :

    1. CH4 và C2H6.          B. C2Hvà C3H8.    
    2. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.

     

    Ví dụ 20: X là hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí ở điều kiện thường. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.

    1. Giá trị m là :
    2. 30,8 gam. B. 70 gam.                    C. 55 gam.                   D. 15 gam
    3. Công thức phân tử của A và B không thể là :
    4. CH­4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C38 và C4H10.         D. C38 và C5H12.

     

    Ví dụ 21*: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan X, Y (X kém Y k nguyên tử C) thì thu được b gam khí CO2. Khoảng xác định của số nguyên tử C trong phân tử X theo a, b, k là :

    1. . B. .
    2. n = 1,5a = 2,5b – k. D. 1,5a – 2 < n < b+8.
    3. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

    1. 2-metylpropan. B. 2,2-đimetylpropan.               C. 2-metylbutan.          D. etan.

    Ví dụ 2: Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

    1. 29,12 lít. B. 17,92 lít. C. 13,36 lít.      D. 26,88 lít.

    Ví dụ 3*: Crackinh pentan một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu, được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:

    1. A. 25 gam. B. 35 gam. C. 30 gam.                               D. 20 gam.

    Ví dụ 4*: Tiến hành crackinh 8,7 gam butan thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C2H6, C2H4, C3H6, CH4, C4H10, H2. Dẫn X qua bình đựng brom dư sau phản ứng thấy bình tăng a gam và thấy có V lít (đktc) hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bình tăng 18,2 gam. Giá trị của a là

    1. 3,2. B. 5,6. C. 3,4.              D. 4,9.

    Ví dụ 5*: Crackinh 4,48 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp X gồm 6 chất H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8. Dẫn hết hỗn hợp X vào bình dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra khỏi bình brom là hỗn hợp khí Y. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp Y là :

    1. 5,6 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít.        D. 6,72 lít.
    2. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG
    3. Phản ứng thế Cl2, Br2

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với tối đa 42,6 gam khí clo khi có ánh sáng mặt trời. Tên của X là :

    1. metan. B. but-2-in. C. etan.                        D. propilen.

    Câu 2: Cho propan tác dụng với Cl2 (askt), số sản phẩm thế có tỉ khối so với H2 bằng 56,5 tạo thành là :

    1. A. 3 B. 2                              C. 4                              D. 5

    Câu 3: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là :

    1. A. butan. B. propan.
    2. C. Iso-butan. D. 2-metylbutan.

    Câu 4: Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :

    1. A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.
    2. B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan

    Câu 5: Cho một hiđrocacbon X tác dụng với Br2, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207. Tên gọi của X là

    1. A. axetilen. B. metan.
    2. neo – pentan. D. iso – butan.

    Câu 6: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :

    1. 3-metylpentan.                                             B. 2,3-đimetylbutan.
    2. 2-metylpropan. D. butan.

    Câu 7: Khi cho ankan A (ở thể khí ở điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Hỏi trong hỗn hợp sản phẩm có bao nhiêu dẫn xuất brom ?

    1. 7. B. 6. C. 3.                 D. 4.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 8: Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam, khi phản ứng với clo tạo ra hỗn hợp gồm 3 đồng phân monoclo của X. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất trên của X là:

    1. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất.                     D. 5 chất.

    Câu 9: Cho ankan X tác dụng với clo, thu được 53 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của X?

    1. C4H10. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8.
    2. Phản ứng crackinh và tách H2

    * Mức độ vận dụng

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 1: Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :

    1. 40%. B. 20%. C. 80%.                        D. 20%.

    Câu 2: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp), thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là

    1. 33,33%. B. 50,00%.       C. 66,67%.                   D. 25,00%.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012)

    Câu 3: Khi crackinh butan, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,125. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là:

    1. 75%. B. 42,86%. C. 80%.                        D. 60%.

    Câu 4: Nung nóng propan để thực hiện phản ứng crackinh và đề hiđro hóa, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm 5 khí (C3H8, C3H6, C24, CH4, H2). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 17,6. Phần trăm propan phản ứng là:

    1. 50%. B. 25%. C. 75%.                        D. 40%.

    Câu 5: Crackinh 5,8 gam butan, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

    1. 29,0. B. 16,1. C. 23,2.                        D. 18,1.

    Câu 6: Khi crackinh hoàn toàn 3,08 gam propan, thu được hỗn hợp khí X. Cho X sục chậm vào 250 ml dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí (ở đktc) và có tỉ khối so với CH4 là 1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là:

    1. 0,14M và 2,352 lít. B. 0,04M và 1,568 lít.
    2. 0,04M và 1,344 lít. D. 0,14M và 1,344 lít.

    Câu 7: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

    1. 0,6. B. 0,2. C. 0,3.              D. 0,1.

    Câu 8: Tiến hành phản ứng tách H2 từ butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, H2 và C4H10 dư, tỉ khối hơi của X so với không khí là 1. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:

    1.  0,4 mol.            B. 0,35 mol.           C. 0,5 mol.         D. 0,60 mol.

    Câu 9: Crackinh V lít (đktc) butan, thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Phân tử khối trung bình của X là 36,25. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy làm mất màu 48 gam brom. Giá trị V là:

    1. 11,2 lít. B. 4,2 lít. C. 8,4 lít.          D. 6,72 lít.

    Câu 10: Thực hiện phản ứng crackinh m gam iso-butan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn A qua bình đựng 250 ml dung dịch Br2 1M, thấy bình đựng brom mất màu và thoát ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí B. Tỉ khối của B so với hiđro là 15,6. Giá trị của m là:

    1. 21,75. B. 23,20. C. 29,00.          D. 26,10.
    • Dạng 2 : Tìm công thức của ankan

    Câu 11: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :

    1. C6H14. B. C3H8.                  C. C4H10.                           D. C5H12.

    Câu 12: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X, thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Công thức phân tử của X là (biết số mol sản phẩm bằng 2 lần số mol ankan phản ứng):

    1. C6H14. B. C3H8. C. C4H10.                      D. C5H12

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 13: Cho hỗn hợp X ở trạng thái hơi gồm propan và heptan, có tỉ khối hơi đối với heli bằng 18. Crackinh hoàn toàn hỗn hợp X, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

    1. A. 12. B. 18. C. 6,0.  D. 24.

    Câu 14: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1 : 2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y ( )?

    1. B.
    2. D.

    Câu 15: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là :

    1. 5,32. B. 17,4. C. 9,28.                D. 11,6.

    Câu 16: Thực hiện phản ứng crackinh m gam n-butan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn A qua bình đựng 250 ml dung dịch Br2 1M thấy bình đựng brom mất màu và thoát ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí B. Tỉ khối của B so với hiđro là 15,6. Giá trị của m là:

    1. 21,75. B. 23,20. C. 29,00.          D. 26,10.

    Câu 17: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam pentan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất là 100%), thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,5 gam, đồng thời thể tích khí giảm 60%. Khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là 9,75. Giá trị của m là:

    1. 16,2. B. 18,0. C. 14,4.                        D. 12,96.
    2. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

    * Mức độ vận dụng

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 40,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (số mol CO gấp hai lần số mol CH4), thu được 48 ml CO2 (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

    1. 12,9. B. 25,8. C. 22,2.                        D. 11,1.

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan. Sản phẩm sinh ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi là:

    1. 3 gam. B. 12 gam. C. 9,6 gam.                  D. 5,4 gam.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8, thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là :

    1. 5,60. B. 6,72. C. 4,48.                        D. 2,24.

    Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc), thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là :

    1. 8,96. B. 11,20. C. 13,44.                      D. 15,68.

    Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :

    1. 6,3. B. 13,5. C. 18,0.                        D. 19,8.

    Câu 6: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình (1) tăng 6,3 gam và bình (2) có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :

    1. 68,95. B. 59,1.           C. 49,25.                      D. 60,3.

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá  trị của m là :

    1. 2,3. B. 23.              C. 3,2.                          D. 32.

    Câu 8: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là :

    1. 5,6 lít. B. 2,8 lít.               C. 4,48 lít.     D. 3,92 lít.

    Câu 9: Khí gas là hỗn hợp hóa lỏng của butan và pentan. Đốt cháy một loại khí gas, thu được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 13 : 16. Phần trăm về khối lượng của butan trong hỗn hợp khí gas này là:

    1. 66,7%. B. 61,7%.                     C. 33,33%.       D. 54,6%.

    Câu 10: Crackinh m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crakinh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là :

    1. 5,8. B. 11,6. C. 2,6.                          D. 23,2.

    Câu 11: Tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc), thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là :

    1. 176 và 180. B. 44 và 18.
    2. 44 và 72. D. 176 và 90.

    Câu 12: Crackinh 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.  Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào ?

    1. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam.                       B. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam.
    2. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam.                       D. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam.

    Câu 13: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được hai thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X (ở đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    1. 59,1 gam. B. 78,8 gam. C. 19,7 gam.     D. 39,4 gam.

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hiđrocacbon, thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là

    1. 5,6. B. 2,8. C. 4,48.                        D. 3,92.

    Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan cần V lít hỗn hợp khí (O2 và O3) (đktc) có tỉ khối so với H2 là 19,2, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa V, a, b là:

    1. B. C.                   D.

    Câu 16: Crackinh V lít butan với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X là 5 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (đktc) có giá trị là:

    1. 11,2. B. 8,96.                                    C. 5,6.                          D. 6,72.

    Câu 17: Một loại xăng chứa hỗn hợp hexan, heptan và 2,2,4-trimetylpentan (còn gọi là isooctan). Hóa hơi lượng xăng này được hơi xăng có tỉ khối so với H2 là 54,9. Vậy tỉ lệ thể tích hơi xăng và không khí (20% thể tích O2, 80% thể tích N2) vừa đủ đốt cháy hết lượng xăng này là:

    1. 1 : 48,2. B. 2 : 48,2. C. 1 : 12,05.     D. 1 : 60,25.

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp Y gồm metan và etan có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X (ở đktc). Giá trị của V là:

    1. 13,44. B. 11,2. C. 8,96.                        D. 6,72.

    Câu 19: X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng 10. Thể tích của X để đốt hoàn toàn 25 lít Y là hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 11,875 là (thể tích khí đo cùng điều kiện)

    1. 107 lít. B. 105 lít. C. 105,7 lít.                  D. 107,5 lít.

    Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 có tỉ khối so với hiđro là 10. Hỗn hợp khí Y gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp khí Y (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là:

    1. 1,9712. B. 1,904. C. 1,792.          D. 1,8368.
    • Dạng 2 : Tìm công thức của ankan

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm etilen và một hiđrocacbon X, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. X thuộc dãy đồng đẳng nào?

    1. ankin. B. ankan. C. ankađien.     D. anken.

    Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít ankan X, thu được 5,6 lít khí CO2. Các thể tích đo ở đktc. Công thức phân tử của X là

    1. C3H8 . B. C5H10.                      C. C4H10­.                      D. C5H12.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X là :

    1. C2H6. B. C3H8.                       C. C4H10.                      D. CH4.

    Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ O2, thu được CO2 và 0,5 mol H2O. Công thức của X là

    1. C3H6. B. C4H10. C. C3H8­­.           D. C4H8.

    Câu 25: Để oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X cần 17,92 lít O2 (đktc), thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là :

    1. C3H8. B. C4H10.                      C. C5H12.                             D. C2H6.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hơi của hiđrocacbon A và khí oxi lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hơi. Làm lạnh hỗn hợp khí này thể tích giảm 50%. Nếu cho hỗn hợp còn lại qua dung dịch KOH dư, thể tích giảm 83,3% số còn lại. Công thức của hiđrocacbon A là?

    1. C3H4. B. C3H8. C. C4H8.           D. C5H12.

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch giảm 2,48 gam và có 7 gam kết tủa tạo ra. Công thức phân tử của A là

    1. C8H18. B. C6H14. C. C7H8            .           D. CH16.

    Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :

    1. C2H6. B. C2H4.                       C. CH4.                        D. C2H2.

    Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một ankan. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được 59,1 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

    1. C3H8 hoặc C5H12. B. C3H8. C. C3H8 hoặc C4H10. D. C5H12.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Công thức phân tử của X là:

    1. CH4. B. C4H8. C. C3H6.           D. C4H10.

    Câu 31: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ  và khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là :

    1. C2H6 và C4H10. B.5H12 và C6H14.
    2. C2H6 và C3H8. D. C4H10 và C3H8

    Câu 32: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.

    1. Công thức phân tử của 2 ankan là :
    2. C2H6 và C3H8. B. C4H10 và C5H12.
    3. C3H8 và C4H10. D. CH4 và C2H6.
    4. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là :
    5. 30% và 70%. B. 35% và 65%.
    6. 60% và 40%. D. 50% và 50%.

    Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
    2. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12

    Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO­2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là

    1. C2H2 và C3H4. B. C2H4 và C3H6.   C. CH4 và C2H6.    D. C2H6 và C3H8

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012)

    Câu 35: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp, thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10.         D. C4H10 và C5H12.

    Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp cần dùng 85,12 lít O2 (đktc), thu được 96,8 gam CO2 và m gam H2O. Công thức phân tử của A và B là :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10.         D. C4H10 và C5H12.

    Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được  (đo cùng điều kiện). X gồm :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H2 và C3H6.          D. C3H8 và C4H10.

    Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon có phân tử lượng kém nhau 14 đvC được m gam H2O và 2m gam CO2. Hai hiđrocacbon là :

    1. 2 anken.             B. C4H10 và C5H12.        C. C2H2 và C3H4.           D. C6H6 và C7H8.

    Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trên là :

    1. C2H4 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. C. C3H4 và C5H8.          D. CH4 và C3H8.

    Câu 40: Hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng, có tỉ khối đối với H2 là 12.

    1. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc) là :
    2. 24,2 gam và 16,2 gam. B. 48,4 gam và 32,4 gam.
    3. 40 gam và 30 gam. D. 24,2 gam và 30 gam.
    4. Công thức phân tử của A và B không thể là :
    5. CH­4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. CH­4 và C4H10.          D. C2H6 và C3H8.

    Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được cho lội qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khi kết thúc phản ứng, khối lượng bình (1) tăng 8,1 gam và bình (2) có 15 gam kết tủa xuất hiện. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X không thể là :

    1. CH4 và C4H10.         B. C2Hvà  C4H10.          C. C3H8 và C4H10.         D. C2Hvà  C3H8.

    Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Sản phẩm được hấp thụ toàn bộ vào nước vôi trong dư, thu được 65 gam kết tủa, lọc kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 22 gam. Hai hiđrocacbon đó thuộc họ :

    1. Ankađien. B. Anken. C. Ankin.         D. Ankan.

    Câu 43: Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M, thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Công thức của K, L, M lần lượt là :

    1. C2H4, C2H6, C3H4. B. C3H8, C3H4, C2H4.
    2. C3H4, C3H6, C3H8. D. C2H2, C2H4, C2H6.

    Câu 44: Trộn 300 ml hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp (ở thể tích trong điều kiện thường) và N2 với 950 ml O2, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hỗn hợp Y, thu được 1400 ml hỗn hợp khí Z. Làm lạnh hỗn hợp khí Z, thu được 700 ml hỗn hợp khí R. Cho R đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 200 ml hỗn hợp khí T. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon và thành phần phần trăm thể tích N2 trong X lần lượt là:

    1. CH4, C2H6 và 50%. B. C2H6, C3H8 và 33,33%.
    2. CH4, C2H6 và 33,33%. D. C2H4, C3H6 và 50%.

    * Mức độ vận dụng cao

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 45: Một loại khí thiên nhiên (X) có thành phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan, 10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% cacbon đioxit. Biết rằng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì lượng nhiệt thoát ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, để nâng 1 ml nước lên thêm 1oC cần 4,18 J. Thể tích khí X ở điều kiện tiêu chuẩn dùng để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC là:

    1. 828,6 lít. B. 982,6 lít. C. 896,0 lít.      D. 985,6 lít.

    Câu 46: Một loại khí gas dùng trong sinh hoạt có hàm lượng phần trăm theo khối lượng như sau: butan 99,4% còn lại là pentan. Nhiệt độ cháy của các chất lần lượt là 2654 kJ và 3,6.106 J và để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 gam/ml) lên 1oC cần 4,16 kJ. Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 1 lít nước nói trên từ 25oC – 100oC là

    1. 5,55 gam. B. 6,66 gam. C. 6,81 gam.     D. 5,81 gam.
    • Dạng 2 : Tìm công thức của ankan

    Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon X, thu được tổng thể tích khí CO2 và hơi nước tính về điều kiện tiêu chuẩn là 15,68 lít. Vậy X có thể tạo ra số lượng dẫn xuất điclo là:

    1. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất.         D. 4 chất.

    Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X mạch không phân nhánh, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Khi điclo hóa X sẽ thu được nhiều nhất bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?       

    1. 9. B. 3. C. 5.                             D. 6.

    Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn A gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,46 gam. Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 vào lại thấy kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa của 2 lần là 6,94 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ đã dùng là

    1. 40%. B. 44,45%. C. 40,54%.                   D. 45,04%.

    Câu 50: Có một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon Y và N2. Đốt 300 cm3 hỗn hợp Y và 725 cm3 O2 lấy dư trong một khí nhiên kế, thu được 1100 cm3 hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp này làm lạnh thể tích còn lại 650 cm3 và sau đó tiếp tục lội qua KOH thì chỉ còn 200 cm3. Công thức phân tử Y là:

    1. C3H4. B. C3H6. C. C4H8            .           D. C4H6.

    Câu 51: Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là :

    1. propan. B. butan. C. propen.        D. etilen.

    Câu 52: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích hiđrocacbon A và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ, cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm 0,6 lần. Công thức phân tử của A là:

    1. CH4. B. C3H8. C. C2H6.           D. C4H10.

    Câu 53: Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :

    1. C4H10. B. C2H6.           C. C3H6.           D. C3H­8.
    2. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng đk). Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là :

    1. isobutan. B. propan.
    2. etan. D. 2,2- đimetylpropan.

    Câu 2: Nung butan với xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp A gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:

    1. 75%. B. 65%. C. 50%.                        D. 45%.

    Câu 3: Nung butan ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10­. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp X, thu được 35,2 gam CO2. Cho 1/2 hỗn hợp X còn lại vào dung dịch brom dư, thấy có 24 gam brom phản ứng. Hiệu suất phản ứng nung butan là

    1. 66,67%. B. 50%. C. 75%.            D. 80%.

    Câu 4: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc).

    1. Giá trị của m là :
    2. 42,0. B. 84,8. C. 42,4.                        D. 71,2.
    3. Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là :
    4. metan. B. etan. C. propan.                    D. butan.

    Câu 5: Crackinh pentan một thời gian, thu được 2,688 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 6,72 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn, thu được 8,4 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:

    1. 25 gam. B. 35 gam. C. 37,5 gam.                 D. 20 gam.

    Câu 6: Crackinh butan một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp X chỉ gồm các hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành và hiệu suất phản ứng crackinh lần lượt là:

    1. 35 gam và 50%. B. 25 gam và 60%. C. 20 gam và 60%.                   D. 20 gam và 60%.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hiđrocacbon X bằng O2 (dư). Toàn bộ sản phẩm cháy đem hấp thụ vào một lượng dung dịch Ba(OH)2, thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 23 gam so với lượng Ba(OH)2 ban đầu. Biết X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1, có ánh sáng) thu được 4 sản phẩm monoclo. Hiđro hóa hiđrocacbon Y mạch hở thì thu được X. Số chất của Y phù hợp là:

    1. 5. B. 7. C. 9.                 D. 4.

    Câu 8: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là :

    1. 0,48 mol. B. 0,36 mol.     C. 0,60 mol.    D. 0,24 mol.

    Câu 9: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,3 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là:

    1. 0,3 mol. B. 0,18 mol. C. 0,24 mol.                 D. 0,12 mol.

    Câu 10*: Tiến hành crackinh 10,875 gam butan thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C2H6, C2H4, C3H6, CH4, C4H10, H2. Dẫn X qua bình đựng brom dư sau phản ứng thấy bình tăng a gam và thấy có V lít (đktc) hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bình tăng 22,75 gam. Giá trị của a là

    1. 6,125. B. 5,6. C. 3,4.              D. 4,9.

    Câu 11: Thực hiện phản ứng crackinh butan, thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư, thấy thể tích khí Y thoát ra bằng 60% thể tích X, khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:

    1. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol. B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol.
    2. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol. D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol.

    (Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm 2012)

    Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hơp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng, thấy tỉ lệ khối lượng hai sản phẩm cháy 17/9 và tỏa ra một năng lượng là 797,23 kJ. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy ở trên vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thấy khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam, năng lượng tỏa ra khi đốt cháy các hiđrocacbon này được cho bởi công thức Q = (612n + 197) kJ/mol với n là số cacbon trong hiđrocacbon. Giá trị của (m + a) là

    1. 18,94. B. 19,3. C. 20,25.                      D. 20,42.

    Câu 13: Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với

    1. 68. B. 80. C. 75.               D. 70.

     

    1. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY

    ĐỀ SỐ 01

    (Thời gian làm bài : 90 phút)

    Câu 1: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?

    1. 8C,18H. B. 8C,16H. C. 8C,14H.                      D. 6C, 12H.

    Câu 2: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :

    1. pentan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan.      D. 2-metylbutan.

    Câu 3: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    1. Phản ứng thế. B. Phản ứng tách. C. Phản ứng oxi hóa.       D. Phản ứng cộng.

    Câu 4: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    1. C5H12. B. C3H8. C. C4H10.                         D. C2H6.

    Câu 5: Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là :

    1. CH3CH2CH2CCl(CH3)2.
    2. (CH3)2CHCH2CH2CH2Cl.
    3. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Cl.
    4. CH3CH2CHClCH(CH3)2.

    Câu 6: Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z  Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là :

    1. 2 : 3. B. 1 : 4. C. 3 : 2.                           D. 4 : 1.

    Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    1. 4 đồng phân. B. 5 đồng phân. C. 3 đồng phân.               D. 6 đồng phân.

    Câu 8: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    1. C4H10. B. C5H12. C. C3H8.                          D. C2H6.

    Câu 9: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C6H14, thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là:

    1. a > x. B. a = 2x. C. a < x.                          D. a = x.

    Câu 10: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    1. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    2. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    3. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    4. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 11: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3oC và 1atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2 kg loại xăng nói trên thì thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường lần lượt là bao nhiêu ?

    1. 3495 lít và 17852,16 kJ. B. 4359 lít và 18752,16 kJ.
    2. 3459 lít và 18752,16 kJ. D. 3459 lít và 17852,16 kJ.

    Câu 12: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là

    1. 2-metylbutan và pentan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
    2. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. D. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan.

    Câu 13: Crackinh 4,48 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp X gồm 6 chất H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8. Dẫn hết hỗn hợp X vào bình dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra khỏi bình brom là hỗn hợp khí Y. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp Y là :

    1. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít.                        D. 8,96 lít.

    Câu 14: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :

    2CH4 ® C2H2  +  3H2           (1)

    CH4 ® C  +  2H2                 (2)

    Giá trị của V là :

    1. 472,64. B. 520,18. C. 407,27.                       D. 448,00.

    Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có công thức phân tử là :

    1. C5H12. B. C4H10. C. C3H8 .                         D. CH4.

    Câu 16: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?

    1. không đủ dữ kiện để xác định. B. ankan.
    2. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan.

    Câu 17: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là :

    1. Tất cả đều sai. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
    2. CnH2n-2, n≥ 2. D. CnHn, n ≥ 2.

    Câu 18: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

     

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.

    1. 16. B. 12. C. 14.                              D. 10.

    Câu 19: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    1. n-butan. B. etan. C. metan.                        D. propan.

    Câu 20: Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 6 gốc. B. 2 gốc. C. 5 gốc.                         D. 4 gốc.

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :

    1. 78,4 lít. B. 56,0 lít. C. 70,0 lít.                       D. 84,0 lít.

    Câu 22: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau :

    1. tăng từ 2 đến + . B. giảm từ 1 đến 0. C. giảm từ 2 đến 1.          D. tăng từ 1 đến 2.

    Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?

    1. (3). B. (2) và (4). C. (1).                             D. (4).

    Câu 24: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là :

    1. 0,1M. B. 0,175M. C. 0,25M.                        D. 0,5M.

    Câu 25: Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H­16 có thể có là

    1. 3. B. 5. C. 2.                               D. 4.

    Câu 26: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    1. CnH2n (n ≥2). B. CnH2n+2 (n ≥1). C. CnH2n-6 (n ≥6).             D. CnH2n-2 (n ≥2).

    Câu 27: Cho các chất :

     

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. (III) < (II) < (I). B. (I) < (II) < (III).           C. (II)  < (I)  < (III).         D. (II) < (III) < (I).

    Câu 28: Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):

    1. C2H6. B. C5H12. C. C3H8.                          D. C4H10.

    Câu 29: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :

    1. CCl4. B. CH3Cl. C. CHCl3.                        D. CH2Cl2.

    Câu 30: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là :

    1. 2-metylbutan. B. iso-butan. C. butan.                         D. propan.

    Câu 31: Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0oC và 1,25atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5oC thì áp suất đo được là 3atm. Hiệu suất của phản ứng crackinh là :

    1. 20%. B. 60%. C. 40%.                           D. 80%.

    Câu 32: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là :

    1. 2-clo-3-etylpentan. B. 3-etyl-2-clobutan. C. 3-metyl-2-clopentan.   D. 2-clo-3-metylpetan.

    Câu 33: Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?

     

    1. (3), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3), (5), (4).    D. (3), (4).

    Câu 34: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    1. 8 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 5 đồng phân.               D. 7 đồng phân.

    Câu 35: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    1. Phân tử metan không phân cực. B. Metan là chất khí.
    2. Phân tử khối của metan nhỏ. D. Metan không có liên kết đôi.

    Câu 36: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

    (1) CH3C(CH3)2CH2Cl         (2) CH3C(CH2Cl)2CH3   (3) CH3ClC(CH3)3

    1. (2). B. (1). C. (2); (3).                       D. (1); (2).

    Câu 37: Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là

    1. 70%. B. 80%. C. 90%.                           D. 60%.

    Câu 38: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?

    1. CH4, C2H6, C5H12, C4H10. B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
    2. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C3H8, C4H10, C6H14.

    Câu 39: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :

    1. 28,13%; 71,87%. B. 18,52%; 81,48%. C. 25%; 75%.                  D. 45%; 55%.

    Câu 40: Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C5H12 (X), thu đư­ợc hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là :

    1. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan. C. pentan.                       D. 2,2-đimetylpropan.

    Câu 41: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a là :

    1. 19,8. B. 13,5. C. 6,3.                             D. 18,0.

    Câu 42: Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là :

     

    1. (1) : iso-butyl; (2) : neo-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    2. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    3. (1) : sec-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : iso-butyl; (5) : n-butyl.
    4. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : sec-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.

    Câu 43: Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?

    1. 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan. C. 2,2-đimetylbutan        D. pentan.

    Câu 44: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. (CH3)3CCH2CH3. B. (CH3)2CHCH(CH3)2.
    2. CH3CH2CH2CH2CH2CH3. D. (CH3)2CHCH2CH2CH3.

    Câu 45: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

    1. 3. B. 4. C. 5.                               D. 2.

    Câu 46: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    1. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2-metyl-4-propylpentan.
    2. 4,6-đimetylheptan. D. 2,4-đimetylheptan.

    Câu 47: Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH4 15%; C2H4 50%; C36 25% còn lại là C2H6, C3H, C4H10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X là

    1. 3 mol. B. 1 mol. C. 2 mol.                         D. 4 mol.

    Câu 48: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (MY) là:

    1. B. C.                 D.

    Câu 49: Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là

    1. 31,36. B. 15,68. C. 13,44.                         D. 11,2.

    Câu 50: Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,75V lít hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là (biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):

    1. 75%. B. 25%. C. 50%.                           D. 80%.

    Đa

    Đ SỐ 02

    (Thời gian làm bài : 90 phút)

    Câu 1: Số gốc ankyl hóa trị I tạo ra từ isopentan là :

    1. A. B. 3. C. 4.                               D. 5.

    Câu 2: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :

    1. 17,76%. B. 16,325%. C. 77,64%.                      D. 38,82%.

    Câu 3: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    1. Benzen. B. Nước. C. Dung dịch NaOH.       D. Dung dịch axit HCl.

    Câu 4: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    1. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
    2. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
    3. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
    4. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 5: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?

    KClO3 +MnO2
    O2
    KClO3 +MnO2
    O2
    KClO3 +MnO2
    O2
    KClO3 +MnO2
    O2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1. H2. B. C2H2. C. O2.                             D. CH4.

    Câu 6: Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với

    1. 75. B. 68. C. 80.                              D. 70.

    Câu 7: Cho các chất :

     

     

    (X)

     

     

    (Y)

     

     

    (P)

     

     

    (Q)

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    1. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-propan ; (Q) : n-pentan.
    2. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-hexan.
    3. (X) : iso-butan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.
    4. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.

    Câu 8: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?

    1. 5. B. 3. C. 2.                               D. 4.

    Câu 9: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

    1. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
    2. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
    3. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
    4. Crackinh butan.

    Câu 10: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau :  (CH3)2CH­CH2C(CH3)3.

    Tên gọi của ankan là :

    1. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
    2. 2-đimetyl-4-metylpentan. D. 2,4,4-trimetylpentan.

    Câu 11: Khi đun nóng một ankan A để tách một phân tử hiđro, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng 12,57. Công thức phân tử của ankan A là:

    1. C3H8 hoặc C4H10. B. Chỉ C2H6. C. C2H6 hoặc C3H8.         D. Chỉ C4H10.

    Câu 12: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khi số cacbon tăng.

    1. aren. B. anken. C. ankan.                        D. ankin.

    Câu 13: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là . Giá trị của m là

    1. 9,28. B. 8,70. C. 8,12.                           D. 10,44.

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

    1. 2-metylpropan. B. 2-metylbutan. C. etan.                           D. 2,2-đimetylpropan.

    Câu 15: Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

    1. 17,92 lít. B. 26,88 lít. C. 13,36 lít.                     D. 29,12 lít.

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 40,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (số mol CO gấp hai lần số mol CH4), thu được 48 ml CO2 (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

    1. 25,8. B. 12,9. C. 22,2.                           D. 11,1.

    Câu 17: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH­3 ­(e)

    1. (a), (b), (c), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e).                 D. (a), (e), (d).

    Câu 18: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 2,4-đietyl-2-metylhexan. B. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.
    2. 3,3,5-trimetylheptan. D. 2-metyl-2,4-đietylhexan.

    Câu 19: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    1. Phản ứng cháy. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng thế.             D. Phản ứng tách.

    Câu 20: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được nhiều dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nhất?

    1. butan. B. pentan. C. neopentan.                  D. isopentan.

    Câu 21: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là:

    1. C2H6. B. C4H10. C. CH4.                           D. C3H8 .

    Câu 22: Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

    1. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. 2-đimetylpropan.         D. pentan.

    Câu 23: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?

    1. Nung natri axetat với vôi tôi xút. B. Canxi cacbua tác dụng với nước.
    2. Nhôm cacbua tác dụng với nước. D. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.

    Câu 24: Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy (V2) so với thể tích hỗn hợp ban đầu (V1) là :

    1. V2 : V1 = 7 : 10. B. V2 = 0,5V1. C. V2 > V1.                      D. V2 = V1.

    Câu 25: Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau?

    1. 9. B. 7. C. 8.                               D. 6.

    Câu 26: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam pentan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất là 100%), thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,5 gam, đồng thời thể tích khí giảm 60%. Khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là 9,75. Giá trị của m là:

    1. 16,2. B. 18,0. C. 12,96.                         D. 14,4.

    Câu 27: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    1. 5 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 4 đồng phân.               D. 3 đồng phân.

    Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là :

    1. C3H8. B. C2H6O. C. C2H6O2.                      D. C2H6.

    Câu 29: Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:

    1. isobutan. B. metan. C. etan.                           D. propan.

    Câu 30: Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là

    1. but-1-en. B. 2-metylbutan. C. 2,2-đimetylpropan.      D. pentan.

    Câu 31: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?

    1. 1 : 9,5. B. 1 : 47,5. C. 1 : 48.                         D. 1 : 50.

    Câu 32: Hợp chất 2,2-đimetylpropan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 2 gốc. B. 3 gốc. C. 1 gốc.                         D. 4 gốc.

    Câu 33: Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ­ược sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là

    1. (CH3)2CHCH2CH2Br. B. CH3CH2CBr(CH3)2.
    2. CH3CHBrCH(CH3)2. D. CH3CH(CH3)CH2Br.

    Câu 34: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    1. 6 đồng phân. B. 3 đồng phân. C. 5 đồng phân.               D. 4 đồng phân.

    Câu 35: Cho các chất sau :

    C2H6  (I);      C3H8  (II);                     n-C4H10  (III);               i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    1. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).
    2. (I) < (II) < (III) < (IV). D. (I) < (II) < (IV) < (III).

    Câu 36: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

    1. isopentan. B. pentan. C. neopentan.                  D. butan.

    Câu 37: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra (Y) có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :

    1. 80%. B. 75%. C. 60%.                           D. 90%.

    Câu 38: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. (CH3)2CHCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2CH3.
    2. (CH3)2CHCH2CH3. D. CH3CH2CH3.

    Câu 39: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :

    1. C5H12. B. C6H14. C. C4H10.                         D. C3H8.

    Câu 40: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    1. Butan. B. Etan. C. Propan.                       D. Metan.

    Câu 41: Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :

    1. 20%. B. 20%. C. 40%.                           D. 80%.

    Câu 42: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

    (1) CH3C(CH3)2CH2Cl         (2) CH3C(CH2Cl)2CH3   (3) CH3ClC(CH3)3

    1. (2); (3). B. (1). C. (2).                             D. (1); (2).

    Câu 43: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là

    1. 2-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-3-metylbutan. C. 1-clo-3-metylbutan.    D. 1-clo-2-metylbutan.

    Câu 44: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :

    1. iso-butan và n-pentan. B. neo-pentan và etan.
    2. etan và propan. D. propan và iso-butan.

    Câu 45: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?

    1. 5. B. 6. C. 4.                               D. 3.

    Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

    1. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
    2. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3. D. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

    Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hiđrocacbon X bằng O2 (dư). Toàn bộ sản phẩm cháy đem hấp thụ vào một lượng dung dịch Ba(OH)2, thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 23 gam so với lượng Ba(OH)2 ban đầu. Biết X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1, có ánh sáng) thu được 4 sản phẩm monoclo. Hiđro hóa hiđrocacbon Y mạch hở thì thu được X. Số chất của Y phù hợp là:

    1. 4. B. 5. C. 9.                               D. 7.

    Câu 48: Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :

    1. C3H­8. B. C2H6. C. C3H6.                          D. C4H10.

    Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :

    1. C2H6 và C3H8. B. C3H8 và C4H10.            C. CH4  và  C2H6.             D. C4H10 và C5H12.

    Câu 50: 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với tối đa 42,6 gam khí clo khi có ánh sáng mặt trời. Tên của X là :

    1. etan. B. but-2-in. C. propilen.                     D. metan.

     

     

     

    ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01

    1A 2C 3A 4A 5A 6D 7C 8B 9D 10C
    11D 12C 13D 14C 15A 16B 17B 18B 19C 20B
    21C 22C 23C 24C 25B 26B 27D 28D 29C 30D
    31B 32D 33D 34A 35A 36B 37B 38B 39C 40B
    41A 42B 43A 44A 45B 46D 47A 48D 49B 50A

     

    ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 02

    1C 2C 3A 4D 5D 6A 7D 8B 9B 10A
    11C 12C 13B 14D 15D 16B 17B 18C 19B 20D
    21A 22D 23C 24A 25A 26D 27C 28D 29C 30C
    31B 32C 33B 34C 35D 36B 37A 38D 39A 40D
    41C 42B 43A 44C 45C 46D 47D 48B 49A 50A

     

    Link download file pdf phân dạng bài tập ankan không có đáp án

    Phân dạng bài tập ankan – không có đáp án

    Link download file pdf phân dạngbài tập ankan có đáp án

    Phân dạng bài tập ankan – có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    cau hoi trac nghiem ankan

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    1. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).
    2. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    1. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
    2. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
    3. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
    4. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    1. C4H10. B. C2H6.           C. C3H8.           D. C5H12.

    Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    1. Nước. B. Benzen.
    2. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.

    Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    1. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.
    2. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    1. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.
    2. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    1. metan. B. etan. C. propan.        D. n-butan.
    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 8: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    1. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.
    2. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.

    Câu 9: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    1. Butan. B. Etan. C. Metan.                     D. Propan.

    Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

    1. Đồng phân mạch không nhánh.
    2. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
    3. Đồng phân isoankan.
    4. Đồng phân tert-ankan.

    Câu 11: Cho các chất sau :

    C2H6  (I);          C3H8  (II);                     n-C4H10  (III);               i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    1. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).
    2. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV).

    Câu 12: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH2CH3   (I)

     

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. I < II < III. B. II < I < III.
    2. III < II < I. D. II < III < I.

    Câu 13: Cho các chất :

     

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I)  < (III).
    2. (III) < (II) < (I). D. (II) < (III) < (I).

    Câu 14: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH3   (I); CH3CH2CH2CH2CH2CH3   (II)

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. (I) > (II) > (III) > (IV). B. (II) > (III) > (IV) > (I).
    2. (III) > (IV) > (II) > (I). D. (IV) > (II) > (III) > (I).

    Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 17: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    1. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.
    2. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.

    Câu 19: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

     

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.

    1. 10.                 B. 16.                         C. 14.               D.  12.

    Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    1. C2H6. B. C3H8. C. C4H10.                      D. C5H12.

    Câu 21: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    1. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    2. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    3. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    4. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 22: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    1. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.
    2. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.

    Câu 23: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.
    2. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.

    Câu 24: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 3- isopropylpentan. B. 2-metyl-3-etylpentan.
    2. 3-etyl-2-metylpentan. D. 3-etyl-4-metylpentan.

    Câu 25: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 2-metyl-2,4-đietylhexan. B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
    2. 3,3,5-trimetylheptan.                 D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.

    Câu 26: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là :

    1. 3-etyl-2-clobutan.                             B. 2-clo-3-metylpetan.
    2. 2-clo-3-etylpentan.                           D. 3-metyl-2-clopentan.

    Câu 27: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau :  (CH3)2CH­CH2C(CH3)3.

    Tên gọi của ankan là :

    1. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
    2. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.

    Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

    1. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
    2. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

    Câu 29: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?

    1. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H.      D. 8C,18H.

    Câu 30: Hợp chất 2,2-đimetylpropan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 1 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc.          D. 3 gốc.

    Câu 31: Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 6 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc.          D. 5 gốc.

    Câu 32: Số gốc ankyl hóa trị I tạo ra từ isopentan là :

    1. 3. B. 4. C. 5.                 D. 6.

    Câu 33: Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là :

    1. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : sec-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    2. (1) : iso-butyl; (2) : neo-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    3. (1) : sec-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : iso-butyl; (5) : n-butyl.
    4. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.

    Câu 34: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

    (1) CH3C(CH3)2CH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3   (3) CH3ClC(CH3)3

    1. (1); (2). B. (2); (3). C. (2).                          D. (1).

    Câu 35: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

    1. isopentan. B. neopentan. C. pentan.             D. butan.

    Câu 36: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

    1. 3.            B. 5.                     C. 4.                     D. 2.

                                                             (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008)

    Câu 37: Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?

    1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
    2. 2,2-đimetylbutan D. 2-metylbutan.

    Câu 38: Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

    1. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
    2. pentan. D. 2-đimetylpropan.

    Câu 39: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

    1. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
    2. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.

    Câu 40: Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

    1. 2. B. 3. C. 5.                 D. 1.

    Câu 41: Hợp chất Y có công thức cấu tạo :

     

    Y có thể tạo đ­ược bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

    1. 3. B. 4.                 C. 5.                 D. 6.

    Câu 42: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?

    1. 3. B. 4. C. 5.                 D. 6.

    Câu 43: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được nhiều dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nhất?

    1. butan. B. neopentan.              
    2. pentan. D. isopentan.

    Câu 44: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là

    1. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
    2. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.

    Câu 45: Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là :

    1. CH3CH2CH2CCl(CH3)2. B. CH3CH2CHClCH(CH3)2.
    2. (CH3)2CHCH2CH2CH2Cl. D. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Cl.

    Câu 46: Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ­ược sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là

    1. CH3CHBrCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2Br.
    2. CH3CH2CBr(CH3)2. D. CH3CH(CH3)CH2Br.

    Câu 47: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :

    1. etan và propan. B. propan và iso-butan.
    2. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.

    Câu 48: Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:

    1. metan. B. etan.                        C. propan.                    D. isobutan.

    Câu 49: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C6H14, thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là:

    1. a < x. B. a = x. C. a > x.                D. a = 2x.

    Câu 50: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1. O2. B. CH4. C. C2H2.                D. H2.

    Câu 51: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?

    1. (4). B. (2) và (4). C. (3).                          D. (1).

    Câu 52: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?

    1. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. B. Canxi cacbua tác dụng với nước.
    2. Nung natri axetat với vôi tôi xút. D. Nhôm cacbua tác dụng với nước.

    Câu 53: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

    1. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
    2. Crackinh butan.
    3. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
    4. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

    Câu 54: Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?

     

    1. (1), (2), (3), (5), (4). B. (3), (4), (5).
    2. (1), (3), (4). D. (3), (4).
    3. Mức độ vận dụng

    Câu 55: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?

    1. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định.
    2. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan.

    Câu 56: Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là

    1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
    2. 2-metylbutan. D. but-1-en.

    Câu 57: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

    1. 3.           B. 4.                 C. 2.                 D. 5.

    Câu 58: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là

    1. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
    2. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan và pentan.

    Câu 59: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH­3 ­(e)

    1. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d).
    2. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d).

    Câu 60: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?

    1. A. B. 2. C. 5.                 D. 3.

    Câu 61: Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C5H12 (X), thu đư­ợc hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là :

    1. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan.
    2. 2,2-đimetylpropan. D. pentan.

    Câu 62: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?

    1. CH4, C3H8, C4H10, C6H14. B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
    2. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10.
    3. Vận dụng cao

    Câu 63: Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H­16 có thể có là

    1. 4. B. 5.                     C. 2.                     D. 3.

    Câu 64: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là :

    1. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
    2. CnH2n-2, n≥ 2. D. Tất cả đều sai.

    Câu 65: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau :

    1. tăng từ 2 đến +. B. giảm từ 2 đến 1.
    2. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.

    Câu 66: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khi số cacbon tăng.

    1. ankan. B. anken. C. ankin.          D. aren.

    Câu 67: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. CH3CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH2CH3.
    2. (CH3)2CHCH2CH3. D. CH3CH2CH2CH3.

    Câu 68*: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. CH3CH2CH2CH2CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH2CH3.
    2. (CH3)3CCH2CH3. D. (CH3)2CHCH(CH3)2.

    Câu 69: Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau?

    1. 6. B. 9. C. 8.                             D. 7.

     

    Link download file pdf hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – không có đáp án

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – không có đáp án

    Link download file pdf hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – có đáp án

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

  • Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    phan dang bai tap halogen

    Xem thêm

    Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

     

    Phương pháp giải

    + Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

                                2M  + nX2 → 2MXn

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.

       Bảo toàn khối lượng:  

       Bảo toàn electron:  

    PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn electron.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là

         A. 3,36 lít.                 B. 1,68 lít.                 C. 5,04 lít.                 D. 2,52 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

         A. 8,96 lít.                 B. 6,72 lít.                 C. 17,92 lít.               D. 11,2 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

    Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

         A. 75,68%.                B. 24,32%.                C. 51,35%.                D. 48,65%.

     

    Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu

    Phương pháp giải

    + Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:

                Cl2  +  2NaBr   2NaCl   +   Br2

                        Cl2  +  2NaI     2NaCl   +   I2

                        Br2  +  2NaI    2NaBr   +    I2

    + Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

         A. 4,48 lít.                 B. 3,36 lít.                 C. 2,24 lít.                 D. 1,12 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

      Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

         A. 64,3%.                  B. 39,1%.                  C. 47,8%.                  D. 35,9%

    Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

    1. HCl tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    M  +  HCl   MCln  +  H2

    Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

                     n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K  Na  Ca  Ba  Mg  Al  Zn  Fe  Ni  Sb  Pb  H  Cu  Hg  Ag  Pt  Au

    + Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối lượng để giải bài toán:
    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

         A. 24,375.                 B. 19,05.                   C. 12,70.                   D. 16,25.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm 2016)

    Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là

         A. 22,4.                     B. 28,4.                     C. 36,2.                     D. 22,0

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

         A. 6,72.                     B. 10,08.                   C. 8,96.                     D. 11,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)

     

     

    Ví dụ 9: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

         A. 6,4.                       B. 8,5.                       C. 2,2.                       D. 2,0.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

    Ví dụ 10: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là

         A. 0,225 lít.               B. 0,275 lít.               C. 0,240 lít.               D. 0,200 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)

    Ví dụ 11: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

         A. 15,2.                     B. 13,5.                     C.  17,05.                  D. 11,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

     

     

    1. HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh

    Phương pháp giải

    + Phản ứng giữa HCl và các chất oxi hóa mạnh như (MnO2, KMnO4, K2Cr2O7,…) là phản ứng oxi hóa khử, nên ta có thể áp dụng định luật bảo toàn electron để giải quyết nhanh gọn bài toán.

    + Cần nhớ số oxi hóa của các nguyên tố kim loại chính (Mn, Cr,…) trước và sau phản ứng để thuận tiện cho việc giải toán.

     

    + Định luật bảo toàn electron:

    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 12: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?

         A. 11,2.                     B. 13,44.                   C. 8,96.                     D. 6,72.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 1, năm 2016)

    Ví dụ 13: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 6,72.                     B. 8,40.                     C. 3,36.                     D. 5,60.

     

     

    Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối

    Phương pháp giải

    + Các phản ứng của HCl với bazơ, oxit bazơ, muối bản chất là phản ứng trao đổi nên có thể giải bài toán theo phương pháp tăng giảm khối lượng.

    + Oxit bazơ:    

     

     Nhìn vào phương trình phản ứng tổng quát trên ta thấy 2 nguyên tử clo đã thay thế 1 nguyên tử oxi nên ta có:

     

    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 14: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?

         A. 0,5 lít.                   B. 0,4 lít.                   C. 0,3 lít.                   D. 0,6 lít.

     

     

    Ví dụ 15: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là

         A. 80,2.                     B. 70,6.                     C. 49,3                      D. 61,0.

    Ví dụ 16: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

         A. 60.                        B.  40.                       C. 50.                        D. 70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

     

    Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen
    Ví dụ 17: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là     A. 14,35 g.                B. 10,8 g.                  C. 21,6 g.                  D. 27,05 g.
    Ví dụ 18: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

    A. 56% và 44%.                                          B. 60% và 40%.

    C. 70% và 30%.                                          D. 65% và 35%.

    Ví dụ 19: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

         A. 68,2.                     B.  28,7.                    C. 10,8.                     D. 57,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến, năm 2016)

     

    Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim

    Ví dụ 20: Hoà tan hoàn toàn  8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là

         A. Ba.                       B. Zn.                       C. Mg.                       D. Ca.

    (Đề thi thử Quốc Gia lần 2 – Chuyên Thoại Ngọc Hầu, năm 2016)

     

               

    Ví dụ 21: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là

         A. Mg.                      B. Al.                        C.  Fe.                       D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Định, năm 2016)

    Ví dụ 22: Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

         A. Li và Na.               B. Na và K.               C. Rb và Cs.              D. K và Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 23: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

         A. Al.                        B. Na.                       C. Ca.                        D. K.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên ĐH Vinh, năm 2015)

    Ví dụ 24: Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là

         A. Mg.                      B. Cu.                       C. Al.                        D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 25: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của hai muối là

    A. NaBr và NaI.                                          B. NaF và NaCl.

    C. NaCl và NaBr.                                        D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.

     

     

     

    Dạng 7: Bài toán về hiệu suất phản ứng

    Phương pháp giải

    + Tính hiệu suất theo chất tham gia:

        

    + Tính hiệu suất theo sản phẩm:

     

    + Nếu bài toán gồm nhiều quá trình:   

    Lưu ý: tính hiệu suất theo chất thiếu. Có thể tính trực tiếp ở dạng thể tích, khối lượng.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 26: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)

         A. 28%.                     B. 64%.                     C. 60%.                     D. 8%.

     

     

    Ví dụ 27: Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)

    A. 3,68 gam và 2,24 lít.                                   B. 3,68 gam và 1,792 lít.

    C. 4,6 gam và 1,792 lít.                                   D. 4,6 gam và 2,24 lít.

     

     

     

    Dạng 8: Bài toán tổng hợp

    Ví dụ 28: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản  ứng thu được 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là

         A. 27,2.                     B. 30,0.                     C. 25,2.                     D. 22,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên, năm 2016)

     

    Ví dụ 29: Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

         A. 8,4 g.                    B. 11,2 g.                  C. 2,8 g.                    D. 5,6 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên KHTN – HN, năm 2016)

     

    Ví dụ 30: Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

         A. 27,65.                   B. 37,31.                   C. 44,87.                   D. 36,26.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

     

     

     

     

    D. HỆ THỐNG BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

    Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

    Câu 1: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là

    1. 8,96 lít. B. 3,36 lít.                 C.  6,72 lít.                D. 2,24 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn, năm 2016)

    Câu 2: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

    1. 12,5. B.  25,0.                    C.  19,6.                    D.  26,7.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Xoay, năm 2016)

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

    1. 2,24. B. 2,80.                     C. 1,12.                     D. 0,56.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

     

    Câu 4: Đun nóng Na với Cl2 thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo (đktc) đã phản ứng là:

    1. 4,6gam; 2,24 lít. B. 2,3gam; 2,24 lít.
    2. 4,6gam; 4,48lít. D. 2,3gam; 4,48 lít.

    Câu 5: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được  là

    1. 65,0 g. B. 38,0 g.                  C. 50,8 g.                  D. 42,0 g.

     

    Câu 6: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

    1. 46,15%. B. 56,36%.                C. 43,64%.                D. 53,85%.

    Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu

    Câu 7: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

    1. 11,7. B. 5,85.                     C. 8,77.                     D. 9,3.

    Câu 8: Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X . Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được y gam chất rắn khan.Hòa tan y gam chất rắn khan đó vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào dung dịch Z thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là

    1. 5,4%. B. 4,5%.                    C. 3,7%.                    D. 7,3%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học – Huế, năm 2016)

    Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

    1. HCl tác dụng với kim loại

    Câu 9: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

    1. 16,8 gam. B. 11,2 gam.              C. 6,5 gam.                D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên, năm 2016)

    Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl

    10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

    1. A. 7,05. 5,3.                       C. 4,3.                       D. 6,05.

    Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    1. 55,5 g. B. 91,0 g.                C. 90,0 g.                  D. 71,0 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016)

    Câu 12: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là

    1. 1,12 g. B. 2,80 g.                  C. 4,75 g.                  D. 5,60 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 13: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

    1. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam.
    2. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1, năm 2016)

    Câu 14: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?

    1. 25,4 g. B. 31,8 g.                  C. 24,7 g.                  D. 18,3 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1, năm 2016)

    Câu 15: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X (đktc); dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là

    1. 19,025 g. B. 31,45 g.                 C. 33,99 g.                 D. 56,3 g.

    Câu 16: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:

    1. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam.
    2. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực, năm 2016)

    Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 3 kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 49,7 gam hỗn hợp muối khan. V có giá trị là?

    1. 8,96. B. 5,6.                       C. 6,72.                     D. 3,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – HN, năm 2016)

    1. HCl Tác dụng với chất oxi hóa mạnh

    Câu 18: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là

    1. 1,34 lít. B. 1,45 lít.                 C. 1,12 lít.                 D. 1,4 lít.

    Câu 19: Muốn điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

    1. 13,2 g.                 B. 13,7 g.                  C. 14,2 g.                  D. 14,7 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi –  Thanh Hóa, năm 2016)

    Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối

    Câu 20: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    1. A. 0,3. B. 0,4.                       C. 0,2.                       D. 0,1.

    Câu 21: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    1. 1,0M. B. 0,25M.                  C. 0,5M.                    D. 0,75M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Câu 22: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

    1. 51. B. 5,1.                       C. 153.                      D. 15,3.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :

    1. 250 ml. B. 500 ml.                 C. 100 ml.                 D. 150 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học – Huế, năm 2016)

    Câu 24: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn  Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là

    1. 31,3 g. B. 24,9 g.                  C. 21,7 g.                  D. 28,1 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 25: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là

    1. 0,30. B. 0,15.                     C. 0,60.                     D. 0,12.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 26: Cho 4,5 g hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    1. 0,15. B. 0,12.                     C. 0,60.                     D. 0,30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh, năm 2016)

    Câu 27: Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là

    1. 0,15 mol. B. 0,2 mol.                C. 0,1 mol.                D. 0,3 mol.

    Câu 28: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    1. 152,08 g. B. 55,0 g.                  C. 180,0 g.                 D. 182,5 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

    Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    1. 2,24. B.  4,48.                    C. 1,79.                     D. 5,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen

    Câu 30: Cho dung dịch BaCl2 có dư tác dụng với dung dịch AgNO3 2M thu được 28,7 gam kết tủa. Thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng là

    1. 150 ml. B. 80 ml.                   C. 200 ml.                 D. 100 ml.

    Câu 31: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    1. 10,045. B. 10,77. C. 8,61.                     D. 11,85.

    Câu 32: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là?

    1. 46,30 g. B. 57,10 g.                 C. 53,85 g.                 D. 43,05 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm 2016) 

    Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim

    Câu 33: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là?

    1. Ba                       B. Ca.                        C. Mg.                       D. Sr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lam Sơn, năm 2016)

    Câu 34: Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

    1. Na. B. K.                         C. Li.                        D.  Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phù Cừ, năm 2016)

    Câu 35: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là

    1. Cu. B. Zn.                       C. Fe.                        D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 36: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

    1. Ca và Sr. B. Be và Mg.             C. Mg và Ca.             D. Sr và Ba.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại kiềm thổ đó là

    1. Be và Ca. B. Mg và Ca.
    2. Be và Mg.                                       D. Mg và Sr.

    (Đề thi thửTHPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh, năm 2016)

    Câu 38: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là

    1. A. CaF2.                   CaCl2.                                C. CaBr2.                   D. CaI2.

    Câu 39: Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp ) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là:

    1. NaBr, NaI. B. NaF, NaCl.
    2. NaCl, NaBr. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.

    Câu 40: Cho dung dịch chứa 24,12 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 34,44 gam kết tủa. Phần trăm số mol của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

    1. 60%. B. 40%.                     C. 66,67%.                D. 50%.

    Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng?

    1. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
    2. Kim loại M là sắt.
    3. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
    4. Số mol kim loại M là 0,025 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Dạng 7: Bài toán về hiệu suất phản ứng

    Câu 42: Nung 17,55 gam NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn (biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%)?

    1. 0,672 lít. B. 6,72 lít.                 C. 6,048 lít.               D. 5,6 lít.

    Câu 43: Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?

    1. 20%. B. 80%.                     C. 40%.                     C. 50%.

    Câu 44: Khối lượng thuốc tím và HCl cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo là (biết H = 80%)

    1. 12,64 gam và 23,36 gam. B. 15,8 gam và 29,2 gam.
    2. 12,64 gam và 14,6 gam. C. 15,8 và 18,25 gam.

    Dạng 8: Bài toán tổng hợp

    Câu 45: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của  trong HClO4

    1. 8,92%. B. 8,43%.                  C. 8,56%.                  D. 8,79%

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Kim Liên, năm 2016)

    Câu 46: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là

    1. 33,3. B. 15,54.                   C. 13,32.                   D. 19,98.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Trung Nghĩa – Phú Thọ, năm 2016)

    Câu 47: Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

    1. 18,78. B. 19,425.                  C. 20,535.                  D. 19,98.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Câu 48: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư  thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X ( biết khí thu được đều đo ở đktc)

    1. 33,09%. B. 26,47%.                C. 19,85%.                D. 13,24%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là

    1. 33,33%. B. 75,00%.                C. 25,00%.                D. 66,67%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 50: Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thu được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X là

    1. 1,54. B. 4,05.                     C.  2,31.                    D. 3,86.

    Câu 51: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X?

    1. 76,7%. B. 56,36%.                C. 51,72%.                D. 53,85%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

    Câu 52: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với  hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết  Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch  AgNO3 loãng dư  vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là

    1. 37,89 %. B.  33,33%.               C. 38,79 %.               D. 44,44 %.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học – Huế, năm 2016)

     

    Link download bản pdf đầy đủ phân dạng bài tập halogen không có đáp án

    Phân dạng bài tập halogen – không có đáp án

    Link download bản pdf đầy đủ phân dạng bài tập halogen có đáp án

    Phân dạng bài tập halogen – có đáp án

     

    Xem thêm

    Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    cau hoi trac nghiem halogen

    Xem thêm

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5.                  D. ns2np6.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

    A. Ở điều kịên thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước.

    C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh.

    Câu 3: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1.                         D. +3.

    Câu 4: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    A. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 5: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

    A. Flo. B. Clo. C. Iot.                       D. Brom.

    Câu 6: Phản ứng giữa H2 và Cl2 có thể xảy ra trong điều kiện

    A. Nhiệt độ thường và bóng tối. B. Ánh sáng khuếch tán.

    A. Nhiệt độ tuyệt đối 273K. D. Xúc tác MnO2, nhiệt độ.

    Câu 7: Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2.                        D. SO2.

    Câu 8: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím

    A. Chuyển sang màu đỏ. B. Chuyển sang màu xanh.

    C. Không chuyển màu. D. Chuyển sang không màu.

    Câu 9: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2.

    C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl.                    D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sơn Tây, năm 2015)

    Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2.                        D. KMnO4.

    Câu 12: Công thức phân tử của clorua vôi là

    1. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO.   D. CaCl2.

    Câu 13: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    1. HNO3. B. HF. C. HCl.                      D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 14: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    1. Brom. B. Clo. C.  Iot.                      D. Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 15: Ứng dụng không phải của Clo là

    1. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.
    2. Diệt trùng và tẩy trắng.
    3. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.
    4. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

    Câu 16: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    1. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc.     D. NaOH.

    Câu 17: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

    1. Tính khử mạnh. B. Tính tẩy màu mạnh.
    2. Tính axit mạnh. D. Tính oxi hóa mạnh.

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

    1. Cho khí clo tác dụng với nước.
    2. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
    3. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.
    4. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 1000C.

    Câu 19: Muối NaClO có tên là

    1. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit.
    2. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    1. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.
    2. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 21: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

    1. Sự thăng hoa. B. Sự bay hơi.
    2. Sự phân hủy. D. Sự ngưng tụ.

    Câu 22: Chất được dùng để tráng lên phim ảnh là:

    1. AgBr. B. Mg. C. Na2S2O3.               D. AgCl.

    Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?

    1. Điều chế dẫn xuất flo của hiđrocacbon để sản xuất chất dẻo.
    2. Tẩy trắng vải sợi, giấy.
    3. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.
    4. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.

    Câu 24: Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách:

    1. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.
    2. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
    3. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.
    4. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học, năm 2015)

    Câu 25: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    1. CO2. B. O2. C. Cl2.                       D. N2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 26: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    1. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.
    2. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 27: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    1. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2.              D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 28: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    1. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2.               D. NaBr.   

    Câu 29: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit?

    1. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.
    2. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 30: Trong nước clo có chứa các chất:

    1. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2.                   D. Cl2.

    Câu 31: Trong chất clorua vôi có

    1. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit.
    2. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit.

    Câu 32: Teflon thường dùng làm vật liệu chống cháy, chất chống dính,…được tạo nên từ monome có công thức

    1. CF2=CF2. B. CF2=CH2.
    2. CH2=CH2. D. CH2=CHCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc, năm 2015)

    Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được

    1. Natri hiđroxit. B. Clorua vôi.
    2. Nước clo. D. Nước Gia-ven.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Ngọc Hiển, năm 2016)

    Câu 34: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

    1. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
    2. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
    3. điện phân nóng chảy NaCl.
    4. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 35: Anion có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là

    1. Ne (Z = 10). B. Cl (Z = 17).
    2. F (Z = 9). D. Na (Z= 11).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thị Minh Khai, năm 2015)

    Câu 36: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    1. K và Cl2. B. K, H2và Cl2.
    2. KOH, H2và Cl2. D. KOH, O2 và HCl.

    Câu 37: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là

    1. Cu. B. Mg. C. Fe.                        D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định, năm 2016)

    Câu 38: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

    1. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2.
    2. Cu + 2HCl ® CuCl2 + H2.
    3. CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O.
    4. AgNO3 + HCl ® AgCl + HNO3.

    Câu 39: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

    1. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al.
    2. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.

    Câu 40: Cho phản ứng hóa học  Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng

    1. Oxi hóa – khử. B. Trao đổi. C. Trung hòa.            D. Hóa hợp.

    Câu 41: Trong phản ứng : Cl2 + H2O  HCl + HClO, Clo đóng vai trò

    1. Chất tan. B. Chất khử.
    2. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Chất oxi hóa.

    Câu 42: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

    1. NaCl. B. NaF. C. CaCl2.                   D. NaBr.

    Câu 43: Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

    1. AgNO3. B. Dung dịch NaOH. C. Hồ tinh bột. D. Cl2.

    Câu 44: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric?

    1. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.
    2. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.
    3. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
    4. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.

    Câu 45: Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng

    1. NaCl trong nước biển và muối mỏ.
    2. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl).
    3. Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên.
    4. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O).

    Câu 46: Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo?

    1. Vì flo không tác dụng với nước.
    2. Vì flo có thể tan trong nước.
    3. Vì flo bốc cháy khi tác dụng với nước.
    4. Vì flo không thể oxi hóa được nước.

    Câu 47: Hiện tượng sẽ quan sát được khi thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột?

    1. Có hơi màu tím bay lên.
    2. Dung dịch chuyển màu vàng.
    3. Dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng.
    4. Không có hiện tượng.

    Câu 48: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    1. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl.
    2. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 49: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

    1. Cộng hóa trị không cực. B. Ion.
    2. Cộng hóa trị có cực. D. Hiđro.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Câu 50: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau:

    H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

    Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

    1. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
    2. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử.
    3. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.
    4. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Amsterdam, năm 2015)

    Câu 51: Nguyên tắc điều chế Flo là

    1. Dùng chất oxi hóa mạnh oxi hóa muối Florua.
    2. Dùng dòng điện oxi hóa muối Florua.
    3. Dùng HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
    4. Nhiệt phân hợp chất có chứa Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên KHTN, năm 2016)

    Câu 52: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:

    1. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu.
    2. Dung dịch có màu nâu.
    3. Không có hiện tượng gì.
    4. Dung dịch có màu vàng.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2015)

    Câu 53: Cho các mệnh đề sau:

    (a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.

    (b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

    (c) Các halogen đều tan được trong nước.

    (d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.

    Số mệnh đề không đúng sai là

    1. 3. B. 2.                          C. 4.                          D. 1.

    Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Flo có tính oxi hoá mạnh hơn clo.
    2. Dung dịch HF hoà tan được SiO2.
    3. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
    4. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2015)

    Câu 55: Phát biểu nào sau đây là sai?

    1. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn flo.
    2. Brom có độ âm điện lớn hơn iot.
    3. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI.
    4. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    1. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
    2. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.
    3. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo.
    4. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2016)

    Câu 57: Phát biểu nào sau đây là sai?

    1. Khí Cl2 phản ứng với dung dịch KOH loãng, nguội tạo ra KClO3.
    2. Khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr dư tạo ra Br2 và NaCl.
    3. Khí F2 tác dụng với H2O đun nóng, tạo ra O2 và HF.
    4. Khí HI bị nhiệt phân một phần tạo ra H2 và I2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thoại Ngọc Hầu, năm 2016)

     

    3. Mức độ vận dụng

     

    Câu 58: Để tinh chế brom bị lẫn tạp chất clo, người ta dẫn hỗn hợp qua

    1. Dung dịch NaBr. B. Dung dịch NaI.
    2. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4.

    Câu 59: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

    1. Dung dịch H2SO4 đậm đặc. B. Na2SO3 khan.
    2. CaO. D. Dung dịch NaOH đặc.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương, năm 2015)

    Câu 60: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:

    1. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI.
    2. HBr, HI, HCl. D. HI, HBr, HCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2015)

    Câu 61: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?

    1. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
    2. HCl + Mg → MgCl2 + H2.
    3. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
    4. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O.

    Câu 62: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc)  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

    Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

    1. 16. B. 5. C. 10.                        D. 8.

    Câu 63: Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với

    1. Dung dịch FeCl2. B. Dây sắt nóng đỏ.
    2. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch KI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hoá:           Fe   FeCl3  Fe(OH)3

    (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. NaCl, Cu(OH)2. B. HCl, NaOH.
    2. Cl2, NaOH. D. HCl, Al(OH)3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi, năm 2016)

    Câu 65: Cho các phản ứng sau:

    1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O 2. B + C → nước gia-ven
    2. C + HCl → D + H2O 4. D + H2O → C + B↑+ E↑

    Chất Khí E là chất nào sau đây?

    1. O2. B. H2. C. Cl2O.                   D. Cl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2016)

    Câu 66: Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo

    1. Nước Gia-ven có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.
    2. Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu.
    3. Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
    4. Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl(màng ngăn, điện cực trơ).

    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                          D. 1

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Biên Hòa, năm 2016)

     

    4. Vận dụng nâng cao

    Câu 67: Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là

    1. NaOH. B. Ba(OH)­2. C. Ba(NO)2.              D. AgNO3.

    Câu 68: Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (2) Axit flohidric là axit yếu.

    (3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

    (4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.

    (5) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự:

    (6) Cho dung dịch AgNO3 vào các lọ đựng từng dung dịch loãng: NaF, NaCl, NaBr, NaI đều thấy có kết tủa tách ra.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 6. C. 3.                          D. 4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên KHTN, năm 2015)

    Câu 69: Cho các phát biểu sau:

    (1) Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

    (2) Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

    (3) Tính axit tăng dần từ trái sang phải trong dãy: HF, HCl, HBr, HI.

    (4) Tính khử của ion mạnh hơn tính khử của ion .

    (5) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 4.                          D. 5.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Cù Huy Cận, năm 2015)

    Câu 70: Cho các phản ứng sau:

    4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    14HCl + K­2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    2HCl + Fe FeCl2 + H2

    6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

    1. 3. B. 4. C. 2.                          D. 1.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) NaCl được dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.

    (b) HCl chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử.

    (c) Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ rong biển.

    (d) Tính khử giảm dần theo thứ tự:

    Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

    1. (c) và (d). B. (a) và (c).
    2. (a) và (b). D.  (b) và (d).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh, năm 2016)

    Câu 72: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl:

    Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

    1. Dung dịch H2SO4đặc và dung dịch NaCl.
    2. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4đặc.
    3. Dung dịch H2SO4đặc và dung dịch AgNO3.
    4. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4đặc.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh, năm 2016)

    Câu 73: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: K2CO3, ZnCl2, HBr, AgNO3. Biết rằng X chỉ tạo khí với Y nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là

    1. K2CO3, ZnCl2, HBr, AgNO3. B. AgNO3, K2CO3, ZnCl2, HBr.
    2. HBr, K2CO3, AgNO3, ZnCl2. C. HBr, AgNO3, ZnCl­2, K2CO3.

     

    Link download bản pdf đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm halogen không có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen – không có đáp án

    Link download bản pdf đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm halogen có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen – có đáp án

     

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

  • Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bai tap hidrocacbon thom

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON THƠM

    1. Phản ứng thế (phản ứng clo hóa, brom hóa, nitro hóa)

    Ví dụ 1: Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT , với hiệu suất 80% là:

    A. 0,53 tấn. B. 0,83 tấn.                  C. 1,04 tấn.      D. 1,60 tấn.

    Ví dụ 2: Cho 6,9 gam một ankylbenzen X phản ứng với brom (xúc tác Fe) thu được 10,26 gam hỗn hợp 2 dẫn xuất monobrom là Y và Z. Biết mỗi dẫn xuất monobrom đều chứa 46,784% brom trong phân tử.

    1. X, Y, Z lần lượt là:
    2. toluen, p-bromtoluen và m-bromtoluen.
    3. toluen, p-bromtoluen và o-bromtoluen.
    4. etylbenzen, p-brometylbenzen và m-bromtoluen.
    5. etylbenzen, p-brometylbenzen và o-bromtoluen.
    6. Hiệu suất chung của quá trình brom hoá là:

    A. 60%. B. 70%.                        C. 80%.            D. 85%.

    Ví dụ 3: Cho sơ đồ: C6H6 (X), (Y). Biết phân tử (X) chứa 11,382% nitơ; (Y) chứa 16,670% nitơ. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

    1. nitrobenzen, o-đinitrobenzen.
    2. nitrobenzen, m-đinitrobenzen.
    3. 1,2-đinitrobenzen; 1,3,5-trinitrobenzen.
    4. 1,3-đinitrobenzen; 1,3,5-trinitrobenzen.

    Ví dụ 4: Nitro hóa benzen được hỗn hợp hai chất nitro X, Y có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X, Y thu  được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Biết (MX < MY).

    1.Hai chất nitro đó là:

    A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2. B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.

    C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4. D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.

    2. Phần trăm về số mol của X trong hỗn hợp là:

    A. 25%. B. 75%.                                    C. 50%.            D. 60%.

    Ví dụ 5: Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 3 mol Cl2. Trong bình kín có 0,5 mol bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được những chất hữu cơ gì ? bao nhiêu mol ?

    A. 1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.

    B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

    C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

    D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

    . 2. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp

    Ví dụ 1: Đề hiđro hoá 13,25 gam etylbenzen thu được 10,4 gam stiren. Trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A thu được tác dụng đủ với 100 ml dung dịch brom 0,3M.

    1. Hiệu suất phản ứng đề hiđro hoá là:
    2. 75%. B. 80%.                        C. 85%.            D. 90%.
    3. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là:
    4. 60%. B. 70%.                        C. 75%.            D. 85%.
    5. Khối lượng polistiren thu được là:
    6. 6,825 gam. B. 7,28 gam.     C. 8,16 gam.     D. 9,36 gam.
    7. Biết khối lượng mol trung bình của polistiren bằng 312000 đvC. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
    8. 2575. B. 2750.           C. 3000.           D. 3500.

    Ví dụ 2: Hiđro hoá hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp etylbenzen và stiren cần 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần về khối lượng của etylbenzen trong hỗn hợp là:

    1. 32,9%.             B. 33,3%.         C. 66,7%.         D. 67,1%.

    III. Phản ứng oxi hóa

    Ví dụ 1: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.

    1. 0,48 lít. B. 0,24 lít. C. 0,12 lít.        D. 0,576 lít.

    Ví dụ 2: Đốt cháy m gam một đồng đẳng của benzen thu được m gam H2O. Công thức phân tử của đồng đẳng đó là:

    1. C9H12. B. C12H18.                C. C10H8.           D. C14H32.

    Ví dụ 3: Đun nóng 3,18 gam hỗn hợp p-xilen và etylbenzen với dung dịch KMnO4 thu được 7,82 gam muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của etylbenzen trong hỗn hợp là:

    1. 33,33%. B. 44,65%.       C. 55,35%.       D. 66,67%.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và  30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B  lần lượt là:

    1. C6H6 ; C7H8. B.  C8H10 ; C9H12.
    2. C7H8 ; C9H12. D. C9H12 ; C10H14.

    Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam một ankylbenzen X cần 29,4 lít không khí (đktc). Oxi hoá X thu được axit benzoic. Giả thiết không khí chứa 20% O2 và 80% N2. Công thức cấu tạo X là:

                                                                           

     

     

    1. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG
    2. Phản ứng thế (phản ứng clo hóa, brom hóa, nitro hóa)

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :

    1. 14 gam. B. 16 gam.    C. 18 gam.    D. 20 gam.

    Câu 2: Các quá trình dưới đây được tiến hành với 1 mol benzen. Khi benzen phản ứng hết thì trường hợp nào khối lượng sản phẩm thơm thu được lớn nhất?

    1. monobrom hoá. B. monoclo hoá.       
    2. mononitro hoá. D. điclo hoá.

    Câu 3: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :

    1. Toluen. B. 1,3,5-trimetyl benzen.
    2. 1,4-đimetylbenzen. D. 1,2,5-trimetyl benzen.

    Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).

    1. o- hoặc p-đibrombenzen.                  B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
    2. m-đibromuabenzen.                         D. m-đibrombenzen.

    Câu 5: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:

    1. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2. B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
    2. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4. D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.

    Câu 6: Nitro hoá benzen bằng HNO3 thu được hai chất hữu cơ A, B hơn kém nhau một nhóm -NO2. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp A và B tạo thành CO2, H2O và 255,8 ml N2 (đo ở 270C và 740 mmHg). A và B là:

    1. nitrobenzen và o-đinitrobenzen.
    2. nitrobenzen và m-đinitrobenzen.
    3. m-đinitrobenzen và 1,3,5-trinitrobenzen.
    4. o-đinitrobenzen và 1,2,4-trinitrobenzen.

    Câu 7: Cho benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc thu được hỗn hợp A gồm nitrobenzen và m-đinotrobenzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,15 gam A trong oxi nguyên chất cho 511,6 cm3 khí N2 (ở 270C và 740 mmHg). Thành phần phần trăm về khối lượng của nitrobenzen và m-đinitrobenzen trong hỗn hợp A lần lượt là:

    1. 59,4% và 40,6%. B. 29,7% và 70,3%.
    2. 70,3% và 29,7%. D. 44,56% và 55,44%.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 8: X có công thức đơn giản nhất là C2H3 và 150 < MX < 170. X không làm mất màu dung dịch brom, không tác dụng với clo khi có bột sắt xúc tác, đun nóng, nhưng tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng thì cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện bài toán trên?         

    1. 4 B.  1                          C.  3                D.  2

    Câu 9: Người ta điều chế 2,4,6-trinitrotoluen qua sơ đồ sau:

     

    Để điều chế được 1 tấn sản phẩm 2,4,6-trinitrotoluen dùng làm thuốc nổ TNT cần dùng khối lượng heptan là:

    1. 431,7 kg. B. 616,7 kg.               C. 907,4 kg.     D. 1573 kg.

    Câu 10: Đun nóng nhẹ metylbenzen với hỗn hợp HNO3 trong H2SO4 đậm đặc thu được ba sản phẩm ortho, parameta theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng là 56%; 41% và 3%. Khả năng thế tương đối nguyên tử hiđro ở các vị trí  ortho, parameta có tỉ lệ theo thứ tự là:

    1. 18,7; 13,7; 1. B. 1; 13,7; 18,7.
    2. 18,7; 27,3; 1. D. 13,7; 18,7; 1.

     

    1. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Cho 13 gam hỗn hợp gồm benzen và stiren làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom. Tỉ lệ mol benzen và stiren trong hỗn hợp ban đầu là:

    1. 1: 1. B. 1: 2.                      C. 2: 1.            D. 2: 3.

    Câu 2: Biết khối lượng mol phân tử trung bình của một loại polistiren bằng 624000 đvC. Hệ số trùng hợp của loại polime này là:

    1. 5150. B. 5500.           C. 6000.           D. 7000.

    Câu 3: Trùng hợp 83,2 gam stiren thu được hỗn hợp sản phẩm X. X có khả năng làm mất màu dung dịch chứa 16 gam brom. Polime thu được có phân tử khối bằng 111300 đvC. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và hệ số trùng hợp của polime trên là:

    1. 12,5% và 1050. B. 87,5% và 1060.
    2. 87,5% và 1070. D. 90% và 1080.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 4: Đề hiđro hoá 10,6 gam etylbenzen thu được stiren với hiệu suất 80%. Trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A. Biết A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch brom 0,3M. Khối lượng polistiren và hiệu suất của phản ứng trùng hợp thu được là:

    1. 7,25 gam và 60%. B. 7,28 gam và 70%.
    2. 6,825 gam và 60%. D. 5,824 gam và 70%.

    Câu 5: Hiđrocacbon X mạch hở có công thức CnH6 tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 dư thu được chất Y trong đó brom chiếm 89,136% về khối lượng. Tổng số nguyên từ trong phân tử Y là

    1. 12 B. 20                    C. 22                    D. 16
    2. Phản ứng oxi hóa

    * Mức độ vận dụng

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ankylbenzen (X) thu được 0,35 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị m và công thức phân tử của X là:

    1. 4,6 và C7H8. B. 4,6 và C8H8.
    2. 4,4 và C8H8. D. 4,4 và C7H8.

    Câu 2: Đốt cháy một ankylbenzen cần x mol O2 thu được 0,9 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Giá trị của x là:

    1. 1,5. B. 1.                          C. 1,3.             D. 1,2.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp benzen và toluen được 0,65 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của benzen là:

    1. 40%. B. 25%.                     C. 50%.           D. 35%.
    • Dạng 2 : Tìm công thức của ankylbenzen

    Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một hiđrocacbon (X) là đồng đẳng của benzen thu được 7,04 gam CO2. (X) có công thức phân tử là:

    1. C6H6. B. C7H8.                    C. CH10.         D. C8H8.

    Câu 5: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và  30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B  lần lượt là :

    1. C6H6 ; C7H8. B. C8H10 ; C9H12.
    2. C7H8 ; C9H12. D. C9H12 ; C10H14.

    Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc), chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 2:1 (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định tên gọi của X. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 52, X có chứa vòng benzen và tác dụng với dung dịch brom.

    1. Phenylaxetilen B. o-Metylsitren
    2. p-Metylstiren D. Stiren

    * Mức độ vận dụng cao

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 7: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.

    1. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
    2. Tăng 21,2 gam.                                B. Tăng 40 gam.
    3. Giảm 18,8 gam.                            D. Giảm 21,2 gam.
    4. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
    5. Tăng 21,2 gam. B. tăng 40 gam.
    6. giảm 18,8 gam. D. giảm 21,2 gam.

    Câu 8: Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với m gam một hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được  và  gam H2O.

    1. D thuộc loại hiđrocacbon nào ?
    2. CnH2n+2. B. CmH2m2. C. CnH2n.                D. CnHn.
    3. Giá trị m là :
    4. 2,75 gam. B. 3,75 gam. C. 5 gam.         D. 3,5 gam.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một ankylbenzen thấy số mol CO2 thu được bằng số mol nước. Phần trăm thể tích ankan trong hỗn hợp là:

    1. 75% B. 25%                C. 33,33%            D. 66,67%

    Câu 10: Đốt cháy hỗn hợp X gồm ba chất thuộc dãy đồng đẳng benzen cần dùng V lít không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 ở đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi, thu được 3,0 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 12,012 gam. Đun nóng dung dịch, thu được thêm 12,0 gam kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là:

    1. 39,9840 lít B. 7,9968 lít
    2. 26,5440 lít D. 5,3088 lít

    Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B có khối lượng a gam. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn X thì thu được  gam CO2 và  gam H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được  gam CO2 và  gam H2O. Tìm công thức phân tử của A và B. Biết X không làm mất màu dung dịch nước brom và A, B thuộc loại hiđrocacbon đã học.

    1. Công thức phân tử của A là :
    2. C2H2. B. C2H6. C. C6H12.          D. C6H14.
    3. Công thức phân tử của B là :
    4. C2H2. B. C6H6. C. C4H4.                  D. C8H8.

    Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 4,4 gam khí cacbonic và 0,9 gam nước. Biết 6< < 7. Khi cho X tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4 thu được axit benzoic C6H5COOH. Chất X là:

    1. Vinylbenzen. B. Propylbenzen.
    2. Cumen. D. o-Xilen.

    Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon thơm X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được thể tịch hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X là:

    1. X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng
    2. X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa
    3. X có thể trùng hợp thành PS
    4. X tan tốt trong nước

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một ankylbenzen X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42 gam và trong bình có 75 gam kết tủa. Đề hiđro hoá X được sản phẩm có đồng phân hình học. Tên gọi của X là:

    1. propylbenzen. B. isopropylbenzen.
    2. butylbenzen. D. p-metylpropylbenzen.
    3. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren và p-xilen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch NaOH 2M thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên là:

    1. 39,4 gam. B. 59,1 gam.              C. 19,7 gam.    D. 157,6 gam.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 2: Hiđrocacbon X có thể lỏng có = 3,172, không làm mất màu dung dịch brom, tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng cho axit benzoic. Đốt cháy X thu được CO2 và H2O tỉ lệ khối lượng 77:18. Cho 0,2 mol X tác dụng đủ với Br2/ánh sáng thu được chất hữu cơ Y và khí Z. Khí Z bị hấp thụ vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giả thiết trong phản ứng chỉ thu được chất hữu cơ Y. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:

     

     

    Câu 3: Cho hỗn hợp hexan và heptan qua Cr2O3/Al2O3 ở khoảng 30-40 atm và 5000C thu được 5,38 gam hỗn hợp hai hiđrocacbon thơm và 5,376 lít H2 (đktc). Thành phần về khối lượng của hexan trong hỗn hợp là:

    1. 14,5%. B. 14,68%.                C. 16,67%.       D. 83,33%.

    Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X thuộc dãy đồng đẳng benzen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng 3 gam và bình (2) tạo 25 gam kết tủa. Oxi hoá X thu được axit benzoic. Đề hiđro hoá X được sản phẩm có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:

     

     

    Câu 5: Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4 mol Hiđro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan, Metyl xiclohexan, Etyl xiclohexan, Benzen, Toluen, Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là:

    1. 240,8 gam B. 260,2 gam
    2. 193,6 gam D. 202,6 gam

    Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn m gam p-xilen (p-đimetylbenzen) bằng dung dịch KMnO4 đun nóng, vừa đủ thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho chất rắn Y phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư thấy thoát ra x mol Cl2. Số mol HCl phản ứng vừa đủ với các chất có trong dung dịch X là:

    1. 0,25x mol B. 2x mol C. 0,5x mol D. x mol

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam chất hữu cơ A thì thu được 24,2 gam CO2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam xôđa (soda). Xác định CTPT của A. Biết rằng A có chứa 1 nguyên tử O trong phân tử:

    1. C3H5ONa B. C2H5ONa
    2. C6H5ONa D. C6H4(CH3)ONa

     

    Link download file pdf phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm không có đáp án

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm – không có đáp án

    Link download file pdf phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm có đáp án

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm – có đáp án

     

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

     

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    trac nghiem hidrocacbon thom

    Xem thêm

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Benzen có rất nhiều ứng dụng thực tế, là một hoá chất quan trọng trong hoá học, tuy nhiên khi benzen đi vào cơ thể, nhân thơm bị oxi hoá theo những cơ chế phức tạp tạo hợp chất có thể gây ung thư. Vì vậy, ngày nay người ta thay benzen bằng toluen làm dung môi trong các phòng thí nghiệm hữu cơ. Công thức của toluen là:

    A. C6H6. B. C6H5CH3.

    C. C6H5CH=CH2. D. CH3-C6H4-CH3.

    Câu 2: Công thức chung của ankylbenzen là:

    A. CnH2n+1C6H5. B. CnH2n+6 với n ≥ 6.

    C. CxHy với x ≥ 6. D. CnH2n-6­ với n ≥ 6.

    Câu 3: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :

    A. vòng benzen. B. gốc ankyl và vòng benzen.

    C. gốc ankyl và 1 benzen. D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.

    Câu 4: Gốc C6H5-CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là:

    A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl.

    C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl.

    Câu 5: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?

    A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1,4 gọi là para.

    C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho.

    Câu 6:  Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X  là những nhóm thế nào ?

    A. –CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2.

    C. -CH3, -NH2, -COOH D. -NO2, -COOH, -SO3H.

    Câu 7: Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: CH3-, -COOH, -OCH3, -NH2, -COCH3, -COOC2H5, -NO2, -Cl và -SO3H. Trong số này có bao nhiêu nhóm định hướng trên nhân thơm vào vị trí meta?

    A. 3. B. 4.                          C. 5.                D. 6.

    Câu 8:  Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:

    A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2.    C. C6H6Cl6.      D. m-C6H4Cl2.

    Câu 9: Tính chất nào không phải của benzen

    1. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
    2. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
    3. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
    4. Tác dụng với Cl2 (as).
    5. Mức độ thông hiểu

    Câu 10: Cho các công thức :

    (1)                   (2)                   (3)

    Cấu tạo nào là của benzen ?

    A. (1) và (2). B. (1) và (3).                    C. (2) và (3).                          D. (1) ; (2) và (3).

    Câu 11: Xét các chất : (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Đồng đẳng của benzen là:

    A. (a), (d). B. (a), (e).

    C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (b), (c), (e).

    Câu 12:  Chất CH3C6H4C2H5 có tên gọi là:

    A. etylmetylbenzen. B. metyletylbenzen.

    C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.

    Câu 13:  (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

    A. propylbenzen. B. n-propylbenzen.

    C. iso-propylbenzen. D. đimetylbenzen.

    Câu 14:  iso-propylbenzen còn gọi là:

    A.Toluen.          B. Stiren.      C. Cumen.       D.  Xilen.

    Câu 15:  Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?

    A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen.       D.  1,5-đimetylbenzen.

    Câu 16: Chất X có công thức cấu tạo :

     

    Tên gọi nào sau đây không phải của X?

    A. 3-metyl-1-vinylbenzen. B. p-metylphenyleten.

    C. p-vinyltoluen. D. benzyleten.

    Câu 17: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?

    A. C8H10. B.  C6H8.                      C. C8H8.                       D. C9H12.

    Câu 18: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?

    A. C10H16. B.  C9H14BrCl.     C. C8H6Cl2.               D. C7H12.

    Câu 19:  Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là:

    A. 1.                B. 2.                   C. 3.                D. 4.

    Câu 20: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là :

    A. 5. B. 3. C. 4.                   D. 2.

    Câu 21: Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12 là:

    A. 7 B. 9                           C. 5                 D. 8

    Câu 22: Số đồng phân dẫn xuất aren có công thức phân tử C7H7Cl là:

    A. 2. B. 3.                          C. 4.                D. 5.

    Câu 23: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là :

    A. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

    B. benzyl bromua.

    C. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

    D. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

    Câu 24: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):

    1. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
    2. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
    3. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen.
    4. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen.

    Câu 25: Tiến hành thí nghiệm cho nitro benzen tác dụng với HNO3 (đ)/H­2SO4 (đ), nóng ta thấy:

    1. Không có phản ứng xảy ra.
    2. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
    3. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
    4. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho.

    Câu 26: Trong số các chất: clobenzen, toluen, nitrobenzen, aniline, phenol, axit benzoic, benzanđehit, p-xilen, cumen, p-crezol. Số chất tham gia phản ứng thế ở nhân thơm dễ hơn so với benzen là:

    A. 8 B. 9                           C. 7                 D. 6

    Câu 27: Trường hợp nào dưới đây đã viết đúng sản phẩm chính?

     

     

     

     

    Câu 28: 1 mol Toluen +  1 mol Cl2 A + HCl .  A là:

    A. C6H5CH2Cl. B.  p-ClC6H4CH3.

    C. o-ClC6H4CH3. D. m-ClC6H4CH3.

    Câu 29:  1 mol nitrobenzen +  1 mol HNO3 đ B + H2O.  B là:

    A. m-đinitrobenzen. B. o-đinitrobenzen.

    C. p-đinitrobenzen. D. B và C đều đúng.

    Câu 30:  Benzen  A  o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là:

    A. nitrobenzen. B. brombenzen.

    C. aminobenzen. D. o-đibrombenzen.

    Câu 31: Hợp chất hữu cơ C9H12 có chứa vòng benzen khi phản ứng với clo có chiếu sáng tạo ra một dẫn xuất C9H11Cl. Số chất thỏa mãn tính chất đó là:

    A. 1 chất B. 2 chất               C. 3 chất     D. 4 chất

    Câu 32: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ

    A. benzen. B. metylbenzen.

    C. vinylbenzen. D. p-xilen.

    Câu 33: Xét phản ứng :

    C6H5CH3+ KMnO4 C6H5COOK+ MnO2¯+KOH+H2O .

    Tổng hệ số các chất trong phương trình trên là:

    A. 10. B. 9.                     C. 12.                   D. 8.

    Câu 34: Cho phản ứng :

    C6H5CH=CH2 + KMnO4  C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

    Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là :

    A. 27. B. 31.

    C. 24. D. 34.

    Câu 35: Chọn dãy chất làm mất màu thuốc tím:

    A. Toluen, benzen. B. Toluen, stiren.

    C. Stiren, hexan. D. Toluen, stiren, hexan.

    Câu 36: Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác) , benzen tác dụng được với tất cả các chất trong dãy:

    A. HCl, HNO3, Cl2, H2. B. HNO3, H2, Cl2, H2O.

    C. HNO3, Cl2, KMnO4, Br2. D. HNO3, H2, Cl2, O2.

    Câu 37: Toluen không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. Dung dịch Br2. B. KMnO4/t0.

    C. HNO3/H2SO4 đặc. D. H2/Ni, t0.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 38:  A là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là:

    A. C3H4. B. C6H8.                  C. C9H12.               D. C12H16.

    Câu 39: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng?

    A. Propen và butan. B. Buta-1,3-đien và propin.

    C. Butan và isobutan. D. Benzen và cumen.

    Câu 40: Phát biểu nào không đúng về stiren

    1. Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím.
    2. Sản phẩm trùng hợp của stiren có tên gọi tắt là PS.
    3. Các nguyên tử trong phân tử stiren không nằm trên một mặt phẳng.
    4. Tên gọi khác của stiren là vinylbenzen.

    Câu 41: Hiđro hóa hoàn toàn stiren và p-xilen được hai chất tương ứng là X và Y. Cho X, Y tác dụng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được tương ứng n, m dẫn xuất monoclo. Giá trị của n và m lần lượt là:

    A. n = 6, m = 2 B. n = 5, m = 2

    C. n = 2, m = 1 D. n = 6, m =3

    Câu 42: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là

    A. cumen B. propylbenzen

    C. 1,3,5-trimetylbenzen D. 1-etyl-3-metylbenzen

    Câu 43: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của Benzen có công thức phân tử C8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên gọi của X

    A. 1,2-đimetylbenzen B. 1,4-đimetylbenzen

    C. 1,3-đimetylbenzen D. etylbenzen

    Câu 44: Cho dãy chuyển hoá sau:

    1mol (A) (B) Br-C6H4-CBr(CH3)2 (sản phẩm chính).

    Vậy (A) và (B) lần lượt là:

    1. C6H5-CH2-CH2-CH3 và p- Br-C6H4-CH2-CH2-CH3.
    2. C6H5-CH2-CH2-CH3 và o- Br-C6H4-CH2-CH2-CH3.
    3. C6H4-CH(CH3)2 và p-Br-C6H4-CH(CH3)2.
    4. C6H4-CH(CH3)2 và o-Br-C6H4-CH(CH3)2.

    Câu 45: Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

    A. dung dịch KMnO4.               B. dung dịch Br2.

    C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

    Câu 46: Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt etylbenzen và stiren?

    A. H2/Ni, t0. B. KMnO4/t0.

    C. Dung dịch Br2. D. Cl2/Fe,t0.

    Câu 47: Dung dịch brom có thể phân biệt cặp chất nào sau đây?

    A. eten và propen. B. etilen và stiren.

    C. metan và propan. D. toluen và stiren.

    Câu 48: Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?

    1. benzen, toluen và stiren.
    2. benzen, etylbenzen và phenylaxetilen.
    3. benzen, toluen và hexen.
    4. benzen, toluen và hexan.

    Câu 49: Một hiđrocacbon X có công thức C9H12. Oxi hoá mãnh liệt X tạo axit có công thức phân tử C8H6O4. Đun nóng với brom có mặt bột sắt, X cho hai sản phẩm monobrom. Tên gọi của X là:

    A. 1,2,3-trimetylbenzen. B. p-etylmetylbenzen.

    C. m-etylmetylbenzen. D. isopropylbenzen.

    Câu 50: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C8H4K2O4 (Y). X có khả năng tạo ra 4 dẫn xuất monobrom. Tên của X là:

    A. 1,4-đimetylbenzen B. 1,3-đimetylbenzen

    C. 1,2-đimetylbenzen D. etylbenzen

    Câu 51: Cặp chất nào không xảy ra phản ứng hoá học?

    A. CH2=CH2+ H2O (xt, t0). B. C6H6+ Cl2 (askt).

    C. C6H5CH=CH2+ Br2. D. C6H5CH3+ dung dịch KMnO4.

    3.Vận dụng cao

    Câu 52:  Số đồng phân (kể cả đồng phân hình học) chứa nhân benzen, có công thức phân tử C9H10 là:

    A. 7. B. 4.                          C. 5.                D. 6.

    Câu 53*: Có bao nhiêu hợp chất thơm có công thức tổng quát C6H6-nCln với 0£ n£ 6?

    A. 10. B. 11.                        C. 12.              D. 13.

    Câu 54: Cho các hiđrocacbon thơm : benzen (1) ; toluen (2); p-xilen (3); nitrobenzen (4); m-đinitrobenzen (5). Trật tự tăng dần khả năng brom hoá vào nhân thơm của các chất là:

    A. (5), (4), (1), (2), (3). B. (3), (2), (1), (4), (5).

    C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (3), (2), (1), (5), (4).

    Câu 55: Cho propilen tác dụng với HBr thu được sản phẩm X. Cho toluen tác dụng với Br2 bột Fe, t0 thu được sản phẩm Y. Thực hiện phản ứng tách nước 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm Z. Biết X, Y, Z là sản phẩm chính. Tên của X, Y, Z là

    1. 1-brompropan; 2-bromtoluen; 2-metylbut-2-en
    2. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 2-metylbut-1-en
    3. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 3-metylbut-2-en
    4. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 2-metylbut-2-en

    Câu 56*: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C12H10 không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và cả khi đun nóng. Cho X phản ứng với HNO3/H2SO4 thu được sản phẩm C12H9NO2. Số lượng chất C12H9NO2 có thể tạo ra là:

    A. 1 chất B. 2 chất                   C. 3 chất          D. 4 chất

    Câu 57:  X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C12H18. Biết X không tác dụng với Cl2 (xúc tác bột Fe, t0) nhưng X tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 (trong điều kiện chiếu sáng) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn điều kiện trên của X là:

    A. 1. B. 3.                          C. 5.                D. 7.

    Câu 58: Phản ứng nào dưới đây làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm

    A. Toluen + Cl2 B. Stiren + Br2

    A. Benzen + Cl2 D. Toluen + KMnO4 + H2SO4

    Câu 59: Cho các chất lỏng đựng riêng rẽ trong từng lọ mất nhãn sau : nước, benzen, stiren, phenylaxetilen. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất lỏng trên theo thứ tự là:

    A. Nước brom, dung dịch AgNO3.

    B. Nước, dung dịch brom.

    C. Quì tím, dung dịch AgNO3.

    D. Dung dịch brom, dung dịch KMnO4.

     

    Link download câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm không có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm – không có đáp án

    Link download câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm – có đáp án

     

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    De thi thu THPT Quoc Gia mon Hoa nam 2020

    Xem thêm

     

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 26

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

    1. Cu. B. Na. C. Hg.                             D. Fe.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    1. +4. B. +1. C. +2.                             D. +3.

    Câu 3: Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?

    1. HF. B. HCl. C. HBr.                           D. HI.

    Câu 4: Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

    1. C2H5ONa. B. HCOONa. C. C6H5COONa.              D. C2H5COONa.

    Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?

    1. HCl. B. KCl. C. KNO3.                        D. NaCl.

    Câu 6: Alanin có công thức là

    1. H2N-CH2CH2COOH. B. C6H5-NH2.
    2. H2N-CH2-COOH. D. CH3CH(NH2)-COOH.

    Câu 7: Cho từ từ dung dịch KOH dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là

    1. AlCl3. B. MgCl2. C. CuSO4.                       D. FeCl2.

    Câu 8: Kim loại crom tan được trong dung dịch

    1. HNO3 (đặc, nguội). B. H2SO4 (đặc, nguội). C. HCl.                           D. NaOH.

    Câu 9: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    1. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl clorua).
    2. polietilen. D. polistiren.

    Câu 10: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại

    1. Ba. B. Cu. C. Ag.                             D. Mg.

    Câu 11: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?

    1. dung dịch glucozơ. B. dung dịch saccarozơ. C. dung dịch axit fomic.  D. xenlulozơ.

    Câu 12: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

    1. O2. B. dd CuSO4. C. dd FeSO4.                   D. Cl2.

    Câu 13: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là

    1. 4,2. B. 2,4. C. 3,92.                           D. 4,06.

    Câu 14: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    1. 7,02. B. 6,24. C. 2,34.                           D. 3,9.

    Câu 15: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

    1. 2. B. 4. C. 1.                               D. 3.

    Câu 16: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    1. 0,80 kg. B. 0,90 kg. C. 0,99 kg.                      D. 0,89 kg.

    Câu 17: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

    1. 1,3. B. 1,5. C. 1,25.                           D. 1,36.

    Câu 18: Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ) dùng để

    1. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
    2. tách hai chất lỏng không tan vào nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn.

    Câu 19: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

    1. HCl. B. HF. C. HI.                             D. HBr.

    Câu 20: Glucozơ và fructozơ đều

    1. có công thức phân tử C6H10O5. B. có phản ứng tráng bạc.
    2. có nhóm –CH=O trong phân tử. D. thuộc loại đisaccarit.

    Câu 21: Cho các nhận định sau:

    (a) Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (b) Nguyên tử của các nguyên tố Na, Cr và Cu đều có một electron ở lớp ngoài cùng.

    (c) Trong số các kim loại: Fe, Ag, Au, Al thì Al có độ dẫn điện kém nhất.

    (d) Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.

    Số nhận định đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    1. 3. B. 4. C. 5.                               D. 2.

    Câu 23: Cho từng chất: Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

    1. 3. B. 1. C. 2.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là

    1. 3. B. 2. C. 4.                               D. 1.

    Câu 25: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 1,28. B. 3,31. C. 1,96.                           D. 0,98.

    Câu 26: Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết p. Giá trị của m là

    1. 17,42. B. 17,08. C. 17,76.                         D. 17,28.

    Câu 27: Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện sau:

    X + H2O  Y1 + Y2

    Y1 + O2  Y2

    Phát biểu sau đây đúng?

    1. X là metyl propionat. B. Y1 là anđehit axetic. C. Y2 là axit axetic.         D. Y1 là ancol metylic.

    Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

    (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

    (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

    (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    (e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    (g) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.

    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    1. 2. B. 3. C. 5.                               D. 4.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl  dư.

    (b) Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    (c) Hỗn hợp Na và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước.

    (d) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan.

    (e) Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng.

    (g) Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4

    1. 40,00%. B. 20,00%. C. 66,67%.                      D. 50,00%.

    Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x là

    1. 10,08. B. 3,36. C. 1,68.                           D. 5,04.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang, thấy xuất hiện màu tím.

    (b) Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.

    (c) Vinyl axetat tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3.

    (d) Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là CnH2nO2 (n ≥ 2).

    (e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

    (g) Teflon – poli(tetrafloetilen)loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính”.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 6. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

    1. 8,6. B. 15,3. C. 10,8.                           D. 8,0.

    Câu 34: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng của axit trong A là

    1. 47,84%. B. 28,9%. C. 23,25%.                      D. 24,58%.

    Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 40. B. 35. C. 20.                              D. 30.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?

    (a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo.

    (b) Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên.

    (c) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.

    (d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.

    1. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng.

    – Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng.

    – Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. NH4HCO3, Na2CO3. B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
    2. NaHCO3, (NH4)2CO3. D. NaHCO3, Na2CO3.

    Câu 38: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2, thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 8,4. B. 8,5. C. 8,6.                             D. 8,7.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

    1. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%.                        D. 7,25%.

    Câu 40: X là một α-amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam Z thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là

    1. 22,50. B. 13,35. C. 26,70.                         D. 11,25.

     

    ———– HẾT ———-

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 27

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Kim loại X là

    1. Hg. B. Cr. C. Pb.                             D. W.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là

    1. +1. B. +3. C. +2.                             D. +4.

    Câu 3: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

    1. CO2. B. N2. C. CO.                            D. CH4.

    Câu 4: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

    1. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3.      D. CH3COOCH3.

    Câu 5: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    1. Ca(HCO3)2. B.  BaCl2. C. CaCO3.                       D. AlCl3.

    Câu 6: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

    1. Mg(OH)2. B. Cu(OH)2. C. KCl.                           D. NaCl.

    Câu 7: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Chất X là

    1. NaOH. B. AgNO3. C. Al(NO3)3.                    D. KAlO2.

    Câu 8: Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?

    1. SO2. B. CrO3. C. P2O5.                          D. SO3.

    Câu 9: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    1. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl clorua).
    2. polietilen. D. polistiren.

    Câu 10: Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là

    1. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3.                        D. Fe(NO3)3.

    Câu 11: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

    1. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ.                     D. xenlulozơ.

    Câu 12: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng

    1. CrCl3. B. Fe(NO3)2. C. Cr2O3.                         D. NaAlO2.

    Câu 13: Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 27,8. B. 24,1. C. 21,4.                           D. 28,7.

    Câu 14: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 42,75. B. 54,4. C. 73,2.                           D. 45,6.

    Câu 15: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

    1. 2. B. 5. C. 4.                               D. 3.

    Câu 16: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là

    1. 9 gam. B. 10 gam. C. 18 gam.                      D. 20 gam.

    Câu 17: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

    1. 2. B. 4. C. 3.                               D. 1.

    Câu 18: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?

    1. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
    2. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
    3. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
    4. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

    Câu 19: Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

    1. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh.                  D. màu hồng.

    Câu 20: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất không bị thủy phân là:

    1. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ.
    2. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ.

    Câu 21: Cho các nhận định sau:

    (a) Fe2+ oxi hoá được Cu.

    (b) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.

    (c) Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.

    (d) Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.

    Số nhận định đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

    1. 4. B. 2. C. 1.                               D. 3.

    Câu 23: Cho dãy các oxit: Cr2O3, CrO3, CO2, SiO2. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đặc?

    1. 1. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

    1. 4. B. 5. C. 3.                               D. 2.

    Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    1. 1,72. B. 1,56. C. 1,98.                           D. 1,66.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?

    1. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lít.                       D. 1,60 lít.

    Câu 27: Chất X có công thức phân tử . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch  đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch  loãng (dư) thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?

    1. Chất Y có công thức phân tử .
    2. Chất Z làm mất màu nước brom.
    3. Chất T không có đồng phân hình học.
    4. Chất X phản ứng với (Ni, ) theo tỉ lệ mol 1:3.

    Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch chưa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.

    (b) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH.

    (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

    (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

    (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

    (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

    1. 4. B. 2. C. 3.                               D. 5.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

    (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.

    (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

    (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 4.                               D. 3.

    Câu 30: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là

    1. 80. B. 72. C. 30.                              D. 45.

    Câu 31: Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl2 0,3M, thu được dung dịch X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Giá trị của a là

    1. 0,18. B. 0,24. C. 0,06.                           D. 0,12.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (b) Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo.

    (c) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

    (d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

    (e) Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4.

    (g) Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 6. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân điện cực trơ dung dịch có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93A, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm 10,4 gam Fe vào X, phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Giá trị của a là

    1. 0,15. B. 0,125. C. 0,3.                             D. 0,2.

    Câu 34: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

    1. 6,10. B. 5,92. C. 5,04.                           D. 5,22.

    Câu 35: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

    1. 13,664%. B. 14,228%. C. 15,112%.                    D. 16,334%.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?

    (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

    (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.

    (c) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.

    (d) Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.

    1. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 37: Hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HC dư, thu được V3 lít khí.

    Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1 < V2 < V3. Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là

    1. Na, Al, Fe. B. Ba, Al, Cu. C. Ba, Al, Fe.                  D. Na, Al, Cu.

    Câu 38: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

    1. 46,5%.B. 48,0%. C. 43,5%.                        D. 41,5%.

    Câu 39: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là

    1. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%.                      D. 62,35%.

    Câu 40: X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CmHnO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư, thu được 123 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi m gam. Giá trị của m là

    1. 50,44. B. 95,56. C. 94,56.                         D. 49,44.

    ———– HẾT ———-

     

    Link download 5 đề (21-25) bản pdf không có đáp án

    Đề 26-30 không có đáp án

    Link download 5 đề (21-25) bản pdf có đáp án và lời giải rất chi tiết

    Đề 26-30 Đáp án và lời giải chi tiết

     

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)