Tag: lớp 10

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ

    Tiết thứ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    – Thành phần cấu tạo nguyên tử

    – Dấu điên tích electron, proton

    – Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron

    – Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng…

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được :

    Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.

    Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

    Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

    2.Kĩ năng:

    So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

    So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

    3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sáng tạo

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    II TRỌNG TÂM: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử

    *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử

    Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n

    -Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào?

    -Hs trả lời

    -Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực

    – Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron Gv kết luận

    – Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?

    – Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.

    – Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử

    – Gv kết luận

    – Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì?

    – Gv thông tin về khối lượng, điện tích Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+

    – Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n

    – Hs kết luận

    – Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ?

    – Gv kết luận

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 1

    I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:

    1. Electron (e):

    • Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).

    • Khối lượng và điện tích của e:

    + me = 9,1094.10-31kg.

    + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0).

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 2

    1. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:

    Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng:

    -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.

    -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

    -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 3

    1. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:

    1. Sự tìm ra proton:

    Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:

    p

    mp = 1,6726. 10-27kg.

    qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)

    1. Sự tìm ra nơtron:

    Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:

    n

    mn mp .

    qn = 0 .

    1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:

    • Trong hạt nhân nguyên tử có các protonnơtron.

    Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử

    Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử

    – Gv thông tin

    -Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nmĐường kính khoảng 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmEm hãy xem đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh lệch nhau như thế nào?

    – Hs tính toán, trả lời

    – Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử

    – Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8

    II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:

    1. Kích thước nguyên tử:

    • Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:

    + 1nm(nanomet)= 10– 9 m

    + 1A0 (angstrom)= 10-10 m

    • Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần).

    • de,p10-8nm.

    1. Khối lượng nguyên tử:

    • Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).

    • 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố:

    • Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.

    • 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT

    2. Dặn dò:

      • 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.

      • Làm câu hỏi trắc nghiệm.

      • Chuẩn bị bài 2

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tiết thứ 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1)

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    – Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

    – Nguyên tố hoá học

    – Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử

    – Đồng vị

    – Định nghĩa NTHH mới

    – Kí hiệu nguyên tử

    – Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:Hiểu được :

    Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

    Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    Khái niệm đồng vị của một nguyên tố.

    2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

    3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sáng tạo

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    II. TRỌNG TÂM:

    Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.

    Cách tính số p, e, n

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

    • Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của từng loại hạt? Trả lời các câu trắc nghiệm 1, 2, 3 / 9 sách GK

    • Kiểm tra tập bài làm của 1 số học sinh.

    3.Bài mới:

      1. Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân

      2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử

    Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu

    – Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử được xác định dựa vào đâu?

    – Hs trả lời

    – Gv: Số khối A được xác định như thế nào?

    – Hs trả lời

    – Gv lấy vd cho hs tính số khối

    I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:

    1.Điện tích hạt nhân:

    -Hạt nhân có Z proton điện tích hạt nhân là +Z.

    -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .

    nguyên tử trung hòa về điện .

    2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)

    • A = Z + N

    • Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.

    Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học

    Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử

    – Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có thể nhắc lại định nghĩa?

    – Hs trả lờiGv kết luận

    – Gv thông tin

    – Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử :

    – Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố trên

    II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:

    1. Định nghĩa:

    Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân .

    1. Số hiệu nguyên tử (Z):

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

    1. Kí hiệu nguyên tử:

    Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:

    Hoạt động 3: Đồng vị

    Mục tiêu: Củng cố về đồng vị

    – Những nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị của một nguyên tố ?

    – Hs trả lời

    – Gv kết luận, vd

    III/ ĐỒNG VỊ:

    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.

    Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :

    Proti Đơteri Triti

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố:

      • Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học, đồng vị?

      • Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.

    2. Dặn dò:

      • Chuẩn bị phần khối lượng nguyên tử

      • Làm câu hỏi trắc nghiệm.

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • SKKN Xây dựng hệ thống bài tập hướng dẫn học sinh học môn hoá bằng tiếng anh

    SKKN Xây dựng hệ thống bài tập hướng dẫn học sinh học môn hoá bằng tiếng anh

    SKKN Xây dựng hệ thống bài tập hướng dẫn học sinh học môn hoá bằng tiếng anh

     

     

    XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN BẰNG TIẾNG ANH TRONG BỘ MÔN HÓA HỌC

    XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN BẰNG TIẾNG ANH TRONG BỘ MÔN HÓA HỌC

    Giáo viên: Phạm Thị Dung Tổ Vật lí –Hóa Học- Công nghệ, trường THPT Nguyễn Khuyến

     

     

    1. ĐIỀU KIỆN, HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN

     

    • Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, đặc biệt là Nghị quyết Trung ương số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11  năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào  tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc  tế.
    • Theo công văn số 1327/SGDĐT-GDTrH ngày 27/10/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh năm học 2014-    2015; công  văn số  32/SGDĐT-GDTrH ngày 15/01/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về  việc hướng dẫn Hội thảo các môn khoa học tự nhiên (Toán, Lý, Hóa hoặc Sinh) bằng tiếng Anh năm học 2014-2015. Các giáo viên tham gia phải hoàn thành 2 nội dung: Báo cáo về kinh nghiệm soạn giảng, khai thác tài liệu, sử dụng phần mềm, bồi dưỡng năng lực tiếng Anh,…và dạy minh họa 01 tiết học (45 phút) bằng tiếng
    • Tiếp theo đó, ngày 12/11/2015 Sở Giáo dục và Đào tạo ra công văn số 1304/SGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn giảng dạy, tổ chức Hội giảng và Hội thi Toán và các môn KHTN bằng tiếng Anh năm học 2015-2016. Và đặc biệt, ngày 04/12/2015 Sở Giáo dục và Đào tạo ra công văn số 1413/SGDĐT-GDTrH về việc triển khai dạy Toán và các  môn Khoa học khác bằng tiếng Anh từ năm học 2015-2016 hướng đến phát triển lâu dài và bền vững, các nhà trường và thầy cô giảng  dạy có thể thực  hiện nâng dần theo từng năm  học các mức độ giảng dạy, cụ thể là:

    + Mức 1: giáo viên giảng dạy trên lớp, giao tiếp bằng tiếng Việt là chủ yếu; giao bài tập về nhà hay bài tập nhóm để học sinh thực hành bằng tiếng Anh; giáo viên sửa  bài tập, từng bước giao tiếp bằng tiếng  Anh.

    + Mức 2: giáo viên giảng dạy trên lớp kết hợp tiếng Việt với tiếng Anh khi  giao tiếp với học sinh; trao đổi, tổ chức hoạt động bằng tiếng Anh; học sinh dùng tiếng Anh để ghi chép và thực hiện giải các bài tập, giáo viên sửa bài tập bằng tiếng  Anh.

    + Mức 3: thực hiện giảng dạy và tổ chức các hoạt động hoàn toàn bằng tiếng Anh.

     

    • Theo công văn số 1367/SGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2018 về việc tổ  chức Hội  thảo- Hội thi giải Toán và các môn KHTN bằng tiếng Anh năm học 2018-2019 của Sở  GDĐT Nam Định
    • Như vậy, có thể nói Sở GDĐT Nam Định đã rất quan tâm, hướng dẫn và khuyến khích các trường TH, THCS, THPT trong toàn tỉnh triển khai giảng dạy song ngữ Việt-Anh. Tuy vậy, việc thực hiện vẫn còn mang tính đơn lẻ, chuyên biệt ở một số trường trọng điểm.
    1. MÔ TẢ GIẢI PHÁP

     

    1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến

     

    • Vấn đề sử dụng tiếng anh trong việc giảng dạy các môn khoa học trên thế giới và tại Việt Nam
      • Trên thế giới hiện có khoảng 60 nước và vùng lãnh thổ sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức. Trong đó có nhiều nước sử dụng tiếng Anh cho việc dạy học các môn khoa học ở nhà trường phổ thông như Ấn Độ, Trung Quốc, Hồng Kông, Philippines, Singapore, Ireland, Wales, Scotland, Canada, Jamaica, Mỹ, Peurto Rico, Liberia, Nam Phi, Zimbabwe, New Zealand, Úc, Isarel, Malaysia, Brunei, Costa Rica, Sri Lanka, … Trường Đại học Nanchang (Trung Quốc) đã nghiên cứu sử dụng chiến lược dạy học hoá học hữu cơ bằng tiếng Anh. Trường Đại học Sydney đã có nhiều nghiên cứu phương pháp dạy học khoa học bằng tiếng
      • Ở Việt Nam, chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo năm 2012–2015 đã được thực hiện hiệu quả. Việt Nam hiện đang triển khai các chương trình đào tạo tiếng nước ngoài, với mục tiêu đến năm 2020, sinh viên tốt nghiệp đại học có thể giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ thành thạo. Điều này sẽ mở thêm cơ hội việc làm cho thanh niên Việt Nam không chỉ ở trong nước mà còn tại các quốc gia cộng đồng
      • Theo Đề án phát triển hệ thống trường THPT chuyên và Đề án dạy ngoại ngữ các trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường THPT chuyên sẽ dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh. Bắt đầu năm học 2011–2012, dạy bằng tiếng Anh môn Tin học và Toán học, sau năm 2015 là các môn Vật lí, Hoá học và Sinh học. Mục tiêu đến năm 2020, có 50% học sinh đạt bậc 3 về ngoại ngữ theo tiêu chí của Hiệp hội các tổ chức khảo thí ngoại ngữ châu Âu.

     

    • Vấn đề học dạy Toán và các môn KHTN bằng Tiếng Anh ở tỉnh Nam Định

     

    Ở tỉnh Nam Định, trường THPT chuyên Lê Hồng Phong là một trong những trường tiên phong trong cả nước về việc dạy học các môn khoa học bằng tiếng Anh. Ở đây, có rất nhiều giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi, lại có trình độ tiếng Anh chuyên ngành tốt. Đây là một điều kiện thuận lợi để các giáo viên trong tỉnh có thể học tập kinh   nghiệm.

    Mặt khác, Sở GD – ĐT Nam Định đã và đang rất quan tâm đến việc thực hiện đề án dạy môn KHTN bằng tiếng Anh. Liên tiếp trong các năm học 2014-2015; 2015-2016 và 2017-2018 Sở GDĐT Nam Định đã tổ chức các Hội thi dạy và học Toán và các môn KHTN bằng Tiếng Anh ở cả giáo viên và học sinh cho trường THPT chuyên và các trường THPT không chuyên trong cả tỉnh. Điều này đã thúc đẩy quá trình nghiên cứu môn tiếng Anh chuyên ngành và áp dụng vào trong thực tiễn giảng dạy và bồi dưỡng chuyên môn của các giáo viên đồng thời thúc đẩy, tạo động lực cho các học sinh giỏi các môn KHTN có nhu    cầu, mong muốn học tiếng Anh chuyên nghành, muốn sử dụng tiếng Anh là công cụ để học tập môn học mà mình yêu thích.

    Trường THPT Nguyễn Khuyến là một trong những trường có chất lượng học tập môn Tiếng Anh của học sinh tương đối tốt. Ban lãnh đạo nhà trường luôn tạo điều kiện về vật chất và thời gian cho việc nâng cao chuyên  môn.

    Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, việc giảng dạy các môn khoa học bằng tiến anh nói chung và môn hóa học bằng tiến anh nói riêng còn gặp nhiều khó khăn.  Khó khăn trước hết là  ở tài liệu hướng dẫn. Tính đến thời điểm hiện tại, các tài liệu dùng để dạy học Khoa học nói chung và Hoá học nói riêng bằng tiếng Anh ở các trường THPT và Đại học, gần như chưa được xuất bản ở Việt Nam. Kiến thức môn Hóa Học ở các trường THPT không chuyên khác với ở trường THPT chuyên nên việc sử dụng các tài liệu của trường chuyên chỉ có tính tham khảo không thể áp dụng được. Các tài liệu trên mạng internet còn rất ít, chủ yếu là sách nước ngoài. Việc tham khảo ý kiến của các giáo viên dạy môn tiếng Anh cũng bị hạn chế vì lĩnh vực  chuyên ngành Hóa học có nhiều thuật ngữ khó hiểu và đặc thù riêng.

    Tiếp theo, trình độ tiếng Anh của giáo viên còn yếu, chưa đáp ứng sự trôi chảy,    mạch lạc khi giảng dạy; trình độ tiếng Anh của học sinh cũng không đồng đều. Học sinh và phụ huynh học sinh chỉ có mục đích chính là học để thi đỗ Đại Học nên với các học sinh  chọn khối A hay B thì việc học tiếng Anh ít được đầu tư công sức. Hơn nữa việc học các  môn KHTN bằng tiếng Anh có tính phức tạp hơn tiếng Anh thông dụng nên đa  phần học  sinh ngại khó.

     

    Các giáo viên chưa thật mạnh dạn biên soạn và dạy theo chuyên đề vì e  ngại  sự không tương thích với chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban  hành.

    Cuối cùng, thời gian giành cho việc dạy học các môn khoa học bằng tiếng Anh chưa có trong chương trình qui định. Việc đảm bảo các kiến thức cơ bản và các kĩ năng cần thiết trong dạy học môn Hóa học bằng tiếng Việt vẫn là yêu cầu cơ  bản

    Trước những vấn đề trên và cũng qua 2 đợt hướng dẫn học sinh cùng một số tiết dự giờ đồng nghiệp tôi xin đưa ra một số nội dung nhằm định hướng và giúp đỡ giáo viên và  học sinh có niềm đam mê trong việc học Hóa học bằng tiếng  Anh.

    1. Mô tả giải pháp sau khi tạo ra sáng kiến

     

    Có thể nói rằng dạy và học các môn khoa học tự nhiên, trong đó có môn hóa là vấn   đề cực kì khó khăn đối với cả giáo viên và học sinh, nên cần có một lộ trình rõ ràng, từng  giai đoạn, từ những cái đơn giản nhất đến những cái phức tạp. Để làm được điều đó, tôi đã thực hiện qua các giai đoạn.

    • Giai đoạn một (Làm quen với tiếng Anh trong Hóa  học)

    Trước hết, giáo viên cung cấp cho học sinh một số nội dung cơ bản như: Ngôn ngữ toán học, các từ vựng trong Hóa học tạo cho  các em nền tảng về ngôn ngữ hóa học: cách   đọc tên các chất, các thao tác thí nghiệm, các dụng cụ trong phòng thực hành, cách đọc tên phương trình phản ứng, mô tả các thí nghiệm hóa học và cách giải thích các hiện   tượng.

    Mục đích cho học sinh làm quen với tiếng Anh trong Hóa  học.

    Dưới đây là bảng về các thuật ngữ cơ bản của Hóa học và tên một số chất vô cơ giúp giáo viên và học sinh dễ tra cứu trong quá trình dạy và  học.

    2.1.1 Ngôn ngữ toán học

     

    2.1.1.1 Cách đọc số

     

    1. Cách đọc số đếm

     

    22 twenty – two
    131 onehundred and thirty – one
    1. Cách đọc năm, tháng

     

    2018 twenty eighteen
    30 April, 2018 The thirty of April, twenty eighteen

     

    1. Cách đọc phân số

     

    ½ a half; one half 3/4 three – fourths; three quarters
    1/25 a (one) twenty – fifth 7/18 seven – eighteenths
    1/100 a (one) hundredth 1/1225 a (one) thousand two hundred and twenty – fifth
    1. Cách đọc các thập phân

     

    0.2 (nought, zero) point two point two
     

     

    0.02

    nought point nought two zero point zero two  point nought two

    point zero two

    0.75 nought point seventy – five point seven five
    1.5 one point five
    25.34 twenty – five point three four two five point three four
    • Cách đọc, viết các phép tính cơ bản

     

    Phép tính Ví dụ Cách diễn đạt
    Cộng (Addition) 3 + 5 = 8 Three plus five equals (to) eight
    Trừ (Substraction) 10 – 7 = 3 Ten minus seven equal (to)  three
    Nhân (Multiplication) 3 x 5 = 15 Three times five equal (to)/is/make fifteen
    Chia (Division) 21 : 3 = 7 Twenty one divided by three equal (to)  seven
    • Cách đọc, viết các kí hiệu toán học

     

    Dm3( L) Cubic decimetre (liter) Rightward arrow
    Cm3 (mL) Cubic cetimetre (milliliter) Leftward arrow
    < Less than Upward arrow
    > More than (greater than) downward arrow
    Less than or equal to Reversible arrow
    More (greater) than or equal to A > 0 A is positive number
    x>>y X much greater than y A < 0 A is negative number
    X<<y X  much less than y

     

    • Ngôn ngữ hóa học cơ bản

     

    • Tên các nguyên tố trong tiếng anh

     

    Atomic number  

    Symbol

    Name of element Relative atomic mass Atomic number  

    Symbol

     

    Name

    Relative atomic mass
    1 H Hydrogen 1.008 19 K Potassium 39.01
    2 He Helium 4.003 20 Ca Calcium 40.08
    3 Li Lithium 6.94 24 Cr Chromium 52.01
    4 Be Beryllium 9.01 25 Mn Manganese 54.94
    5 B Boron 10.81 26 Fe Iron 55.85
    6 C Carbon 12.01 29 Cu Copper 63.54
    7 N Nitrogen 14.01 30 Zn Zinc 65.37
    8 O Oxygen 16.00 35 Br Bromine 79.91
    9 F Flourine 19.00 38 Sr Strontium 87.62
    10 Ne Neon 20.18 46 Pd Palladium 105.40
    11 Na Sodium 22.99 47 Ag Silver 107.87
    12 Mg Magnesium 24.31 48 Cd Cadmium 112.40
    13 Al Aluminium 26.98 53 I Iodine 16.90
    14 Si Silicon 28.09 56 Ba Barium 137.34
    15 P Phosphorus 30.97 78 Pt Plantium 195.09
    16 S Sulfur 32.06 79 Au Gold 196.97
    17 Cl Chlorine 35.45 80 Hg Mercury 200.59
    18 Ar Argon 39.95 82 Pb Lead 207.20
    • Tên các axit và các ion tương ứng.

     

    Acid Name Anion Name
    HF Hydrofluoric acid (aq) Hydrogen fluoride (g) F- Flouride ion
    HCl Hydrochloric acid (aq) Hydrogen chloride (g) Cl- chloride ion
    HBr Hydrobromic acid (aq) Hydrogen bromide (g) Br- bromide ion

     

    HI Hydroiodic acid (aq) Hydrogen iodide (g) I- iodide ion
    HNO3 Nitric acid NO3- Nitrate ion
    H2SO4 Sulfuric acid S O 2 

    4

    Sulfate ion
    H S O 

    4

    Hydrosulfate ion
    H3PO4 Phosphoric acid 3-

    PO4

    Phosphate ion
    H P O 2 

    4

    Hydrophosphate  ion
    H  PO 

    2            4

    Dihydrophosphate ion
    Acid Name Anion Name
    H2S Hydrosunfuric acid (aq) Hydrogen sulfide (g) S 2  Sulfide ion
    H S  Hydrosulfide ion
    H2SO3 Sulfurous acid 2 

    SO 3

    Sulfite ion

    H S O 3

    Hydrosulfite ion
    H2CO3 Carbonic acid C O 2 

    3

    Carbonate ion
    H C O 

    3

    Hydrocarbonate ion
    H2SiO3 Silicic acid S iO 2 

    3

    Silicate ion
    H S iO 

    3

    Hydrosilicate ion
    HNO2 Nitrous acid NO2- Nitrite ion
    HClO Hypochlorous acid C lO  Hypochlorite ion
    HClO2 Chlorous acid C lO 

    2

    Chlorite ion
    HClO3 Chloric acid C lO 

    3

    Chlorate ion
    HClO4 Perchloric acid C lO 

    4

    Perchlorate ion
    CH3COOH Acetic acid CH3COO- Acetate ion
    HCOOH Formic acid HCOO- Formate ion
    C6H5COOH Benzoic acid C6H5COO- Benzoate ion
    • Tên các bazo , các ion tương ứng và một số chất điển hình.

     

    Base Name Ion Name
    NaOH Sodium hydroxide AlO2- Aluminate ion
    KOH Potassium hydroxide 2-

    ZnO2

    Zincate ion
    LiOH Lithium hydroxide H+(H3O+) Hydronium ion

     

     

    RbOH Rubidium hydroxide MnO4- Permanganate ion
    CsOH Cesium hydroxide 2-

    CrO4

    Chromate ion
    Mg(OH)2 Manganese hydroxide Cr2O72- dichromate
    Ba(OH)2 Barium hydroxide O2- Oxide ion
    Ca(OH)2 Calcium hydroxide 2-

    O2

    Peroxide
    Fe(OH)2 Iron(II) hydroxide K2SO3 Potatium sulfite
    Fe(OH)3 Irom(III) hydroxide CuS Copper (II) sulphide
    Cu(OH)2 Copper hydroxide FeO Iron (II) oxide
    Cr(OH)2 Chromium (II) hydroxide Fe2O3 Iron(III) oxxide
    Cr(OH)3 Chromium (III) hydroxide N2O5 Dinitrogen pentaoxide
    Be(OH)2 Berium hydroxide Na2SO4 Sodium sulfate
    Al(OH)3 Aluminum hydroxide NaH2PO4 Sodium dihidrophophate
    Zn(OH)2 Zinc hydroxide Li3N Litium nitride
    AgOH Silver hydroxide NH3 ammonia
    Pb(OH)2 Lead  hydroxide NH4+ ammonium
    • Các thuật ngữ trong phòng thí nghiệm hóa học.

     

    • Một số dụng cụ hóa học hay dùng trong phòng thí  nghiệm

     

    Test tube Ống nghiệm
    Level tube ống định mức
    Burette Ống buret
    Pipette Ống pipet
    Beaker Cốc
    Flask/vessel Bình
    Level vessel/volumetric flask Bình định mức
    Reaction vessel Bình phản ứng
    Erlenmeyer flask ( conical) Bình tam giác
    Graduated flask Bình đong
    Graduated cylinder Ống chia độ
    Thermometer Nhiệt kế
    Stirring rod Que khuấy
    Alcohol lamp Đèn cồn

     

    • Một số thao tác thí nghiệm

     

    Identify Nhận biết
    Distinguish Phân biệt
    Separate Tách
    Refine Tinh chế
    Distillation Chưng cất
    Condensate Ngưng tụ
    Pyrolysis/ decompose Phân hủy
    Combust/ burn Đốt cháy
    Absorbed Hấp thụ
    Dry Làm khô, sấy
    Heat up Đun nóng
    Aeration of CO2  into lime water solution Sục khí CO2  vào dung dịch nước vôi
    Slowly pour A solution into B solution Nhỏ từ từ dung dịch A vào dung dịch  B
    • Các phương pháp thu khí

     

    Downward delivery should be used to collect gases that are soluble in water and denser than air, such as chlorine and hydrogen chlorine. Phương pháp đẩy không khí và để ngửa ống nghiệm dùng để thu những khí tan trong nước và nặng hơn không khí, ví dụ như khí clo, hidroclorua
    Phương pháp đẩy không
    khí và để úp ống nghiệm
    dùng để thu những khí tan
    trong nước và nhẹ hơn
    không khí, ví dụ như khí
     

    Upward delivery should be used to collect gases that  are

    amoniac
    soluble in water and less denser than air, such as  amonia.

     

     

    Phương pháp đẩy nước
    dùng để thu những khí
    không ta hoặc ót tan trong
    nước. Các khí: cacbonic,
    hidro, oxi được thu bằng
     

    Displacement of water is suitable for collecting gases  that

    phương pháp này
    are insoluble of slightly soluble in water. Carbon  dioxide,
    hydrogen or oxygen can be collected by this  method.

    Example

     

    Gas Solubility in waater Density comparred to air The method of collected gases
    Ammonia Extremely soluble Less dense Upward delivery
    Carbon dioxide Slightly soluble Denser Displacement of water
    Chlorine Soluble Denser Downward delivery
    Hydrogen Not soluble Less dense Displacement of water
    Hydrogen chlorine Very soluble Denser Downward delivery
    Oxygen Very slightly soluble Slightly dense Displacement of water
    Sulphur dioxide Soluble Denser Downward delivery
    • Một số loại phản ứng hay gặp

     

    Phản ứng hóa học Chemical reaction
    Phản ứng trao đổi exchange reaction
    Phản ứng phân hủy decomposition
    Phản ứng hóa hợp Combination/conjugate reaction
    Phản ứng thế Displacement reaction
    Phản ứng oxi hóa khử Oxidation Reduction Reactions (Redox  Reactions)
    Phản ứng thuận nghịch reversible reaction
    Phản ứng thuận Forward reaction
    Phản ứng nghịch Backward/ reverse reaction
    Phản ứng một chiều Irreversible reaction
    Phản ứng tỏa nhiệt exothermic reaction

     

     

    Phản ứng thu nhiệt endothermic reaction
    Phản ứng trung hòa neutralization reaction
    Phản ứng axit-bazơ Acid-base reaction
    Phương trình ion thu gọn Net ionic equation
    Phản ứng trao đổi ion Ion- exchange reaction
    • Một số khái niệm chung hay dùng

     

    Chất phản ứng Reactant
    Chất sản phẩm Product
    Chất xúc tác Catalys
    Chất lỏng Liquid
    Chất rắn Solid
    Chất khí Gases
    Chất tan Solute
    Chất không tan Insoluble
    Chất ít tan Slightly soluble
    Chất kết tủa Precipitate
    Chất chỉ thị axit-bazơ Acid- base indicators
    Quỳ tím litmus
    Phenolphtalein Phenolphtalein
    Chất chỉ thị vạn năng Universal indicator
    Điều kiện tiêu chuẩn Standar temperature and pressure (  STP)
    Nồng độ concentrate
    Nồng độ mol/lit Molar concentration/ molarity
    Nồng độ C% Percent concentration
    Dung dịch bão hòa Saturated solution
    Dung dịch chưa bão hòa Unsaturated solution
    Độ tan Solubility
    Dung dịch quá bão hòa Supersaturated solution
    Dung môi Slovent
    Dung dịch đặc Dilute solution

     

     

    Dung dịch đậm đặc Concentrated solution
    Hợp chất Compound
    Đơn chất Element
    Hóa chất chemical
    thuốc thử reagent
    Chất điện li yếu/ mạnh Weak/ strong electrolytes
    Chất khí không màu, không mùi, không  vị Colorless, odorless, tasteless gas
    mùi xốc pungent  smell
    Độc Toxic /poison
    Chất lỏng Liquid
    Chất rắn Solid
    Chất khí Gas
    Tinh thể Crystal
    • Một số lời dẫn thường dùng

     

    Giả sử… Suppose that…/asume that…
    Gọi số mol của chất A là x Let  the nuber of mole of A be x
    Thay…vào…, ta được Replace… in…, we get
    Suy ra Hence /we infer
    Mặt khác, ta có On the other hand, we have
    Vậy Therefore
    Khi đó Then
    Tương tự ta có/tương tự Similarly (likewise) ,we have
    Nhận xét Remark
    Do đó Thus
    Khi và chỉ khi If and only if
    Trường hợp …. When +clause
    Xét thí nghiệm 1 Consider experiment 1
    Chuyển đổi hỗn hợp A thành hỗn hợp  B Convert  A mixture to B mixture
    Giai đoạn 1, 2, 3… The first/second/… stage

     

     

    Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta  có According to the law of mass conservation, we have
    Thành phần phần trăm theo khối lượng của chất A trong hỗn hợp X là Mass percent of A in X mixture is ( or the percent by mass of A in X  mixture)
    • Giai đoạn 2 (Giới thiệu cho học sinh một số bài tập hóa học cơ bản và cách trình bày một bài tập hóa học trong tiếng anh)
      • Một số ví dụ về bài tập nêu hiện tượng.

    Example 1. What phenomenon will happen when aeration of residual CO2 gas into lime solution

    Solution: initially, a white precipitate appears, then the precipitate is dissolved CO2   +  Ca(OH)2   CaCO3  +  H2O

    CaCO3   +  CO2   +  H2O   Ca(HCO3)2

    Example 2. What phenomenon will happen when slowly pour NaOH solution into AlCl3 solution

    Solution:  initially,     a white,  glue  precipitate  appears,  then the precipitate is    dissolved if NaOH is residual

    AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3   +  NaOH   NaAlO2     +   2H2O

    Example 3. What phenomenon will happen when drop NaOH solution into NH4Cl    solution

    Solution: A colorless gas with a pungent odor is escaped NaOH   +  NH4Cl     NH3   +  NaCl   +   H2O

    • Một số ví dụ về bài tập định lượng.

    Example 1. For  m  grams  of  sodium  in  water,  we  obtain  1.5  liters  solution  which      has  pH  =  13. What is the value of m?

    Solution:

    We have the chemical reaction 2Na   + 2H2O  2NaOH  +  H2

     

    The after solution has pH =13, hence

     H   = 10-13M  OH   = 10-1M

     

    • the number of mole of OH- is: 10-1(mole/l) x 1.5(l)= 15mole
    • the number of mole of NaOH is: 0.15 mole
    • the number of mole of Na is: 0.15 mole
    • m = 0.15 (mole) x23 (grams/mole)= 3.45 grams

     

    Example 2. We mix 200 mL and 0,25M H2SO4 solution with 300 mL and 0,50M NaOH solution, find pH of this mixture?

    Solution:

    Mole of H2SO4: nH2SO4=V.M=(0.2)x(0.25)=0,05  mole

    Since H2SO4 is strong acid it gives 2 x 0.05=0.1mol H+ ion to solution. Mole of NaOH:   nNaOH=V.M=(0.3)x(0.5)=0.15  mole

    Since NaOH is strong base it gives 0.15mol OH- ion to solution. Neutralization reaction becomes                H+ + OH-  → H2O (l)

    0.1 → 0.15                     mole After reaction there are: 0.15 – 0.10 = 0.05mol OH-  ion.

    Volume of mixture:         V=0.2 + 0.3 =0.5 L

    Molar concentration of OH-  ion after reaction becomes;

    [OH-]= nOH     0.05  0.1M

    V       0.5

    Molar concentration of H+  ion after reaction becomes

     

    [H+]=

    1014

    OH  

    1014

              10

    0.1

    13 M

     pH=-log(10-13) =13

     

    Example 3. 1 L and 2M NaBr is mixed with 4 L and 0,5 M NaBr. Find final concentration    of this mixture?

    Solution:

    M1.V1  + M2.V2  = Mfinal.Vfinal

    2.1 + 0,5.4=Mfinal x 5 Mfinal= 0,8 M

    Example 4.  0.4 mol MgCl2  and 0.6 mol AlCl3  are dissolved in water and 250 mL solution   is prepared. Find molar concentration of [Cl-] in this  solution.

    Solution:

    We write ionization reactions of both salts and find number of moles of ions; MgCl2(s) → Mg+2(aq) + 2Cl-(aq)

    0,4mol  0,4mol  0,8mol AlCl3(s) → Al+3(aq) + 3Cl-(aq) 0,6mol     0,6mol        1,8mol

    Mole of Cl- ion = 0,8 + 1,8 =2,6mol Volume of Solution=250mL=0,25L

     

    Trang 17

     

    Example 5. Solubility of X solid in water vs. temperature graph is given below. When we heat 300  g  saturated solution at 15 0C to 35 0C, 0.6 mol X is crystallized, find molar mass of X.

     

     

     

    Solution:

    As you can see from the graph

    at 15 0C:  100 g water can dissolve 50 g X.

    Thus, at this temperature there are 100 g water in 150 g saturated solution. At 15 0C:

    150 g saturated solution has 100 g water

    300 g saturated solution has a g water                a=200  g water

    According to graph, 100 g water can dissolve 50 g X at 15 0C and 20 g X at 35 0C. Then, when solution prepared by using 100 g water at 15 0C is heated to 35  0C;

    50 – 20 = 30 g X is crystallized.

    15 0C → 35 0C;

    In 100 g water 30 g X is crystallized

    In 200 g water b g X is crystallized   b=60 g X is   crystallized.

    Mole of crystallized X is 0,6 so: 0.6 mol X is 60 gMx =  m   60   100 grams/mole

    n     0.6

    The molar mass of X is 100  grams

    Example 6. A solution of ethanol (C2H5OH) in water is prepared by dissolving 115.0 mL of ethanol (density 0.79 g/cm3) in enough water to make 250.0 mL of solution. What is the molarity of the ethanol in this solution?

    Solution:

    Molar mass of C2H5OH: 2×12+5×6+16×1= 46g/mole  The mass of ethanol: 75(mL)x0.79(g/mL) = 90.85 grams Mole of ethanol: 90.85:46=1.975mole

    The molarity of the ethanol in obtained solution is: 1.975 :   250  = 7.9  M

    1000

    1. Phần hai: Các chuyên đề bài tập

    Thiết kế bài giảng theo cấp độ song ngữ Việt – Anh (cấp độ 1) theo các  bước

    +) Bước 1: Cung cấp các từ mới trong chuyên  đề

     

    +) Đưa ra các bài tập đặc trưng của chuyên  đề

    +) Cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm và tự luận để học sinh ôn  tập

    • Các chuyên đề thuộc chương trình lớp
      • Chuyên đề 1. Atoms – The periodic table of chemical element and the periodic law- Chemical bonding (Nguyên tử- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học- Liên kết hóa học)

    Bước 1: Cung cấp các từ mới trong chuyên đề

     

    Nguyên tử Atom Bán kinh Radius
    Phân tử Molecule Đường kính Diameter
    Hạt nhân nguyên tử Atomic nucleus Bảng tuần hoàn các nguển tố hóa học The periodic table of chemical elements
    Vỏ nguyên tử Atomic shell Định luật tuần hoàn The periodic law
    Lớp e Electron shell Độ âm điẹn Electronegativity
    Phân lớp e Electron subshell Hiệu độ âm điện Electronegativity Difference
    Điện tích hạt nhân Nuclear charge Ô nguyên tố ( số thư tự ô nguyên tố) Element cell (odinal of Element cell)
    Số hiệu nguyên tử Atomic number Chu kì Period
    Số đơn vị điện tích hạt nhân The number of atomic nucleu charge Nhóm Group
    Kí hiệu nguyên tử Atom symbol/ Atomic notation Hóa trị Valence of element
    Nguyên tử khối/khối lượng nguyên tử Atomic mass Hợp chất oxit The oxides compound
    Nguyên tử khối trung bình Average Atomic mass Hợp chất với hidro The hydrogen compound
    Số khối Mass number The hidroxides Hidroxit
    Cấu tạo nguyên tử Atomic structure Axit Acid
    Kim loại kiềm thổ Alkaline earth metals bazo base
    Kim loại kiềm Alkaline metals lưỡng tính Amphoteric
    Điện tích âm Negative charge/ minus charge Phi kim/ Tính phi kim Nonmetal element/ Nonmetalic property

     

     

    Điện tích dương Positive charge/ plus charge Kim loại/Tính kim loại Metal element

    /meltalic property

    Hạt mang điện Charge particle Khí hiếm Noble
    Cấu hình electron Electron configuration Trơ, khó pư Unreactive/ chemically inert
    Electron lớp ngoài cùng Outermost electron shell Hoạt động hóa học mạnh Reactive chemical
    Đồng vị ( đồng vị bền) Isotope (stable isotope) Kim loại hoạt động Reactive metal
    Nhiệt độ nóng chảy Melting point Liên kết hóa học Chemical bond
    Nhiệt độ sôi Boiling point Liên kết đôi Double bond
    Liên kết  đơn Single bond
    Phân tử trung hòa Neutral molecule Liên kết ba Triple bond
    Tinh thể nguyên tử/phân tử/ion Atomic/molecular/ion ic crystal Liên kết cộng hóa trị Covalent bond
    Cộng hóa trị Covalence Liên kết cộng hóa trị cho nhận Coordinate covalent bond
    Điện hóa trị Electrovalence Liên kết ion Ionic bond
    Công thức electron Electron fomula qui tắc bát tử Octet rule
    Công thức cấu tạo Structural formula Liên kết cộng hóa trị có cực Polar covalent bond
    Ion đanguyên tử Polyatomic ion Liên kết cộng hóa trị không cực Nonpolar covalent bond
    Ion đơn nguyên tử Monatomic ion Cặp electron dùng chung Shared electron pair
    Gốc axit Acidic radical Muối ăn Table salt

    Bước 2: Một số bài tập điển hình trong chuyên đề

    Exercise 1:     An ion with mass number 37  contains one unit of negative charge  and 11.1% more neutrons than electrons. Find the symbol of the  ion.

    Solution

    Suppose the symbol of atom is X  ion of X with one unit negative charge is: X1- Let the number of protons in X be Z, the number of notrons be  N

    • The number of electrons is Z ( because X atom is neutral)

     

    Hoặc xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

     

    Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại:  Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

     

    1. Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học mức độ nhận biết

    Câu 1: Liên kết ion có bản chất là:

    1. Sự dùng chung các electron.
    2. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
    3. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
    4. Lực hút giữa các phân tử.

    Câu 2: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử:

    1. Kim loại điển hình.
    2. Phi kim điển hình.
    3. Kim loại và phi kim.
    4. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.

    Câu 3: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron là loại:

    A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị.

    C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro.

    Câu 4: Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết giữa:

    1. Hai phi kim khác nhau.
    2. Kim loại điển hình với phi kim yếu.
    3. Hai phi kim giống nhau.
    4. Hai kim loại với nhau

    Câu 5: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa:

    1. Hai kim loại giống nhau.
    2. Hai phi kim giống nhau.
    3. Một kim loại mạnh và một phi kim mạnh.
    4. Một kim loại yếu và một phi kim yếu.

    Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion:

    1. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
    2. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
    3. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
    4. Chứa các liên kết ion.

    Câu 7: Nhận định sai về hợp chất cộng hóa trị là:

    1. Các hợp chất cộng hóa trị thường là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
    2. Các hợp chất cộng hóa trị không cực tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
    3. Các hợp chất cộng hóa trị tan tốt trong nước.
    4. Các hợp chất cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

    Câu 8: Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là:

    1. Đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.
    2. Đều có sự cho và nhận các e hóa trị.
    3. Đều có sự góp chung các e hóa trị.
    4. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.

    Câu 9: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là:

    1. Đều có những cặp e dùng chung.
    2. Đều tạo thành từ những e chung giữa các nguyên tử.
    3. Đều là những liên kết tương đối kém bền.
    4. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    Câu 10: Hầu hết các hợp chất ion :

    1. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    2. Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
    3. Ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
    4. Tan trong nước thành dung dịch không điện li.

    Câu 11: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là:

    1. Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
    2. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    3. Có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.
    4. Khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.

    Câu 12: Chọn câu sai: Khi nói về ion

    1. Ion là phần tử mang điện.
    2. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
    3. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
    4. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

    Câu 13: Chọn câu sai:

    1. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
    2. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
    3. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
    4. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.

    Câu 14: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là:

    1. Liên kết cộng hóa trị có cực.
    2. Liên kết “ cho – nhận”.
    3. Liên kết tự do – phụ thuộc.
    4. Liên kết pi.

    Câu 15: Tùy thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử mà liên kết được gọi là:

    1. Liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực.
    2. Liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
    3. Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
    4. Liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đelta.

    2. Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học mức độ thông hiểu

    Câu 16: Nếu xét nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là:

    A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2.

    Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết:

    A. Cho – nhận. B. Kim loại. C. Cộng hóa trị. D. Ion.

    Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:

    A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.

    C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.

    Câu 19: Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu hướng tạo thành ion:

    A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+.

    C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+.

    Câu 20: Phân tử KCl được hình thành do:

    1. Sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.
    2. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
    3. Sự kết hợp giữa ion K và ion Cl+.
    4. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2S là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và S là 2,58):

    1. Liên kết ion.
    2. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
    3. Liên kết hiđro.
    4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 22: Trong phân tử CO2 có chứa loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử C là 2,55 và O là 3,44):

    1. Liên kết ion.
    2. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
    3. Liên kết cho – nhận.
    4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 23: Cho độ âm điện của các nguyên tố H (2,2) ; O (3,44) ; C (2,55) ; Cl (3,16); S (2,58). Hãy cho biết trong các hợp chất sau: H2O ; HCl ; H2S ; CH4 ; CO2; CCl4, chất nào có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

    A. H2O, HCl, CO2, CCl4. B. H2O, HCl, H2S, CO2.

    C. H2O, HCl, H2S, CH4. D. HCl, H2S, CH4, CO2.

    Câu 24: Phân tử nào sau đây là phân tử không phân cực?

    A. CO. B. HCl.

    C. CO2. D. H2O.

    Câu 25: Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử:

    A. Na2O ; KCl ; HCl.

    B. K2O ; BaCl2 ; CaF.

    C. Na2O ; H2S ; NaCl.

    D. CO2 ; K2O ; CaO.

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây: Câu hỏi trắc nghiệm lên kết hóa học

    Bản word tại đây: Câu hỏi trắc nghiệm lên kết hóa học

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

     

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    Xem thêm

    Stem chế tạo giấy chỉ thị axit bazo hóa học 11

    Stem chế tạo gương soi hóa học lớp 12

    CHỦ ĐỀ STEM HÓA HỌC 10

    CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN PHÂN ĐIỀU CHẾ NƯỚC GIAVEN

    * Lí do chọn chủ đề: Các vết bẩn cứng đầu bám trên quần áo luôn là nỗi băn khoăn của nhiều người. Nước Giaven là hóa chất có tác dụng tẩy rửa trong đó nổi bật với công dụng tẩy trắng quần áo hiệu quả đem lại hiệu quả cao và tiết kiệm thời gian.

    * Tình huống dạy học: HS đi học thường không tránh khỏi việc áo quần trắng bị ố vàng, dính mực hoặc chứa những vết bẩn cứng đầu. Trong vai trò là kĩ sư Hoá học, em hãy tìm hiểu và tự chế tạo một thiết bị điện phân đơn giản để điều chế thuốc tẩy Giaven nhằm làm sạch vết bẩn trên.

    * Nhiệm vụ chung/sản phẩm của chủ đề:

    – Chế tạo thiết bị điện phân đơn giản điều chế nước Giaven.

    – Sản phẩm thỏa mãn những yêu cầu sau:

    + Cấu tạo thiết bị điện phân đảm bảo kín

    + Nước Giaven có màu vàng nhạt, mùi hắc, tẩy trắng được mẫu vải bẩn.

    VỊ TRÍ CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH

    Môn học chủ đạo Hóa học

    Nội dung chủ yếu và yêu cầu cần đạt

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    1. Tính chất hóa học các đơn chất nhóm VIIA

    Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (tính tẩy màu của khí clo ẩm; thí nghiệm nước clo , nước brom tương tác với các dung dịch NaCl, NaBr, NaI)

    – Viết được phương trình hóa học của phản ứng Clo với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.

    Các kiến thức được tích hợp

    Kiến thức đã học

    – Bản vẽ kĩ thuật (Công nghệ)

    – Thống kê (Toán học 10)

    – Pha chế một dung dịch theo một nồng độ cho trước (Hóa học 9)

    Kiến thức mới:

    – Cấu tạo bình điện phân (Vật lí )

    Công thức Faraday

    – Thiết kế và trang trí (Công nghệ)

    Thời gian thực hiện

    Trên lớp: 2 tiết

    Ở nhà: 1 giờ (Tùy học sinh bố trí).

    Mục tiêu bài học chủ đề STEM

    1. Trình bày và so sánh được tính chất oxi hoá mạnh của các halogen. Nêu được phản ứng tự oxi hoá — khử của clo. Viết được các PTHH minh họa.

    2. Giải thích được tính tầy màu của khí clo ẩm và của nước Giaven.

    3. Trình bày được một số tính chất của dung dich Giaven (màu săc, mùi, trạng thái, thời gian lưu trữ và bảo quản, công dụng, tỷ trọng). Viết được PTHH điều chế nước Giaven từ phản ứng điện phân dung dịch NaCl.

    4. Lập kế hoạch, vẽ và mô tả được thiết bị điện phân dung dịch NaCl điều chế nước Giaven.

    5. Xác định được vật liệu làm thùng điện phân, điện cực, nguồn điện phù hợp với yêu cầu. Pha chế được dung dịch NaCl có nồng độ như yêu cầu.

    6. Thử nghiệm, điều chỉnh thiết kế và lí giải được những thay đổi so với thiết kế ban đầu.

    7. Tự học, hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập.

    8. Trao đổi, chia sẻ các thông tin về kiến thức nền, thiết kế bản thiết kế, thi công sản phẩm và giới thiệu sản phẩm.

    Mời các thầy cô và các em tải bản word đầy đủ tại đây

    STEM 10-Bình điện phân tạo nước Giaven

     

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Để giải nhanh các dạng toán có liên quan đến phản ứng oxi hoá – khử chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn electron.

    * Nội dung của định luật bảo toàn electron:

    Trong phản ứng oxi hoá – khử, số mol electron do chất khử cho bằng số mol electron chất oxi hoá nhận.

    * Lưu ý:

    – Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng oxi hoá – khử, chúng ta cần quan tâm đến trạng thái oxi hoá ban đầu và cuối của một nguyên tố, không quan tâm đến các quá trình biến đổi trung gian.

    – Cần kết hợp với các phương pháp khác như phương pháp quy đổi, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích để giải bài toán.

    Dạng 1: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 (loãng)

    Kim loại bị oxi hoá:

    thể hiện tính oxi hoá trên H+:

    Theo định luật bảo toàn electron, ta có:

    Lưu ý: Kim loại có nhiều hoá trị (Fe, Cr) khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng chỉ đạt hoá trị thấp.

    1. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H­2 (ở đktc). Giá trị của V là

    A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72. D. 2,24.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    1. Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Cu có trong 10,0 gam hỗn hợp X là

    A. 2,8 gam. B. 5,6 gam. C. 1,6 gam. D. 8,4 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho 0,3 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Sr.

    (Đề Khảo sát chất lượng lần 1 THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hoá, năm 2016)

    1. Cho 5,1 gam hai kim loại Mg và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 52,94%. B. 47,06%. C. 32,94%. D. 67,06%.

    1. Hoà tan 1,92 gam kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Mg.

    1. Hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Fe. Hoà tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl, thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng vừa hết với 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

    A. 8,4 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Khoa học tự nhiên, năm 2016)

    1. Chia hỗn hợp hai kim loại A, B có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi, thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxit. Khối lượng hai kim loại trong hỗn hợp đầu là

    A. 1,56 gam. B. 3,12 gam. C. 2,2 gam. D. 1,8 gam.

    Dạng 2: Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc)

    * H2SO4 đặc: tính oxi hoá thể hiện ở

    * Các quá trình khử

    Quá trình khử

    Mối liên hệ

    với nsản phẩm khử

    ne nhận

    * Lưu ý:

    – Kim loại có nhiều hoá trị (Fe, Cr) khi phản ứng với H2SO4 đặc sẽ đạt hoá trị cao.

    – Fe, Al, Cr không phản ứng với H2SO4 (đặc, nguội) do bị thụ động hoá.

    1. Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là

    A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 8,1 gam. D. 6,75 gam.

    1. Hoà tan hoàn toàn 0,756 gam kim loại M bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là

    A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.

    1. Cho m gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

    A. 16,8. B. 8,4. C. 5,6. D. 3,2.

    1. Cho 18,4 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 70,65%. B. 29,35%. C. 45,76%. D. 66,33%.

    1. Để hoà tan hết 11,2 gam Fe cần tối thiểu dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc, nóng tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2. Giá trị của a là

    A. 0,45. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Khoa học tự nhiên, năm 2016)

    1. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất đó là

    A. FeCO3. B. FeS2. C. FeS. D. FeO.

    1. Cho 1,44 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó là MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Kim loại M là

    A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

    B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

    C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

    D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

    1. Tính chất hoá học chung của kim loại là

    A. thể hiện tính oxi hoá. B. dễ nhận electron.

    C. dễ bị khử. D. dễ bị oxi hoá.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2016)

    1. Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

    A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phương Sơn Bắc Giang, năm 2016)

    1. Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

    A. Cl2, Fe. B. Na, FeO. C. H2SO4, HNO3. D. SO2, FeO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)

    1. Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hoá?

    A. SO2. B. F2. C. Al3+. D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho H2S, SO2, SO3, S, HCl, H2SO4. Số lượng chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Trung học thực hành ĐHSP TPHCM, năm 2016)

    1. Cho phản ứng hoá học: Trong phản ứng trên xảy ra:

    A. Sự oxi hoá Cr và sự khử O2. B. Sự khử Cr và sự oxi hoá O2.

    C. Sự oxi hoá Cr và sự oxi hoá O2. D. Sự khử Cr và sự khử O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    1. Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

    A. B.

    C. D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2016)

    1. Phản ứng nào sau đây hợp chất của sắt không thể hiện tính oxi hoá cũng như không thể hiện tính khử?

    A.

    B.

    C.

    D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phù Ninh – Phú Thọ, năm 2016)

    1. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá – khử?

    A.

    B.

    C.

    D. Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử 4

    (Đề thi Tuyển sinh THPT Quốc Gia Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2015)

    1. Cho các phản ứng sau đây:

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    1. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá – khử?

    A.

    B.

    C.

    D. Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử 5

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2016)

    1. Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

    A. B.

    C. D.

    1. Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hoá?

    A.

    B.

    C.

    D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)

    1. Số mol electron cần dùng để khử hết 0,75 mol Al2O3 thành Al là

    A. 4,5 mol. B. 0,5 mol. C. 3,0 mol. D. 1,5 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Oai – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phương trình hoá học của phản ứng:

    Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

    A. Cr là chất oxi hoá, Sn2+ là chất khử.

    B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.

    C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

    D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2015)

    1. Cho phản ứng hoá học:

    Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

    A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.

    B. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.

    C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.

    D. Cl2 là chất oxi hoá, là chất khử.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2015)

    1. Cho phản ứng: Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

    A. NaOH. B. H2. C. Al. D. H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia SGD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    1. Cho phương trình hoá học: Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hoá là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    (Đề kiểm tra chất lượng khối 12 THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hoá học trên khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2

    A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.

    1. Cho phương trình hoá học:

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9.

    (Đề minh hoạ THPT Quốc Gia Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2015)

    1. Cho phản ứng:

    Các hệ số a,b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia THPT Nguyễn Chí Thanh – Thừa Thiên Huế, năm 2016)

    1. Cho phương trình phản ứng sau: Nếu hệ số của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là:

    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Thị Hưởng – An Giang, năm 2016)

    1. Cho phản ứng hoá học sau:

    Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là:

    A. 8, 3, 15. B. 8, 3, 9. C. 2, 2, 5. D. 2, 1, 4.

    (Đề kiểm tra chất lượng khối 12 THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phản ứng: Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là:

    A. 3. B. 10. C. 5. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh, năm 2016)

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Phân dạng bài tập liên kết hóa học

    Phân dạng bài tập liên kết hóa học

     

    Phân dạng bài tập liên kết hóa học

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    • Dạng 1: Xác định công thức electron – công thức cấu tạo

    Nhắc lại:

    + Công thức electron là công thức biểu diễn sự liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất bằng các electron hóa trị của mỗi nguyên tố.

    + Khi thay thế mỗi cặp electron dùng chung bằng dấu “ – “ trong công thức electron ta thu được công thức cấu tạo .

    Cách viết công thức electron và công thức cấu tạo:

    Bước 1: Viết công thức electron của các nguyên tử .

    Bước 2: Ghép electron tự do của các nguyên tử sao cho xung quanh các nguyên tử có 8 electron của khí hiếm (hoặc 2 electron đối với hidro) ta thu được công thức electron.

    Bước 3: Thay các cặp electron dùng chung của hai nguyên tử bằng dấu

    “ – “ ta thu được công thức cấu tạo.

    Ví dụ:

    Ví dụ 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: H2O, HNO3, H2S, H2, H2O2, CO, CO2, NH3.

    Hướng dẫn giải

    Bước 1 Bước 2 Bước 3

    Ví dụ 2: Số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử NH3 là:

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án A

    Ví dụ 3: Số cặp electron dùng chung của N với các nguyên tử H trong phân tử NH3 là:

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án C

    Ví dụ 4: Phân tử nào sau đây chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất?

    A. H2. B. HCl. C. CO2. D. N2.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án C

    • Phân tử H2: có 1 cặp electron đã ghép đôi nhưng đã tham gia liên kết .

    • Phân tử HCl: có 4 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 1 cặp tham gia liên kết, còn lại 3 cặp chưa tham gia liên kết .

    • Phân tử CO2: có 8 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 4 cặp tham gia liên kết còn lại 4 cặp chưa tham gia liên kết .

    • Phân tử N2: có 5 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 3 cặp tham gia liên kết còn lại 2 cặp chưa tham gia liên kết .

    Như vậy phân tử CO2 chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất .

    Ví dụ 5: Tổng số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử HNO3 là:

    A. 7. B. 7. C. 8. D. 9.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án B

    • Từ công thức electron của phân tử HNO3, dễ dàng thấy có 7 cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết .

    Ví dụ 6: Công thức cấu tạo nào sau đây là của Cacbon đioxit ?

    A. . B. .

    C. . D. .

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án C

    • Ta dễ dàng nhận thấy:

    Ví dụ 7: Ozon (O3) có công thức electron nào sau đây?

    A. . B. .

    C. . D. .

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án A

    + Phân tử O3:

    • Dạng 2: Xác định số oxi hóa của nguyên tố trong hợp chất

    Để xác định số oxi hóa của một nguyên tố ta phải tuân theo 4 qui tắc cơ bản sau:

    Qui tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng không .

    Qui tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.

    Qui tắc 3: Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.

    Qui tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro là +1 trừ hidrua kim loại (NaH, CaH2 …).Số oxi hóa của oxi bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit ( chẳng hạn H2O2 …)

    Ví dụ 8: Dãy số oxi hóa lần lượt của Nitơ trong các hợp chất sau là: NO, NO2, N2, N2O, NH3, HNO3

    A. +2, +4, 0, +1, -3, +5. B. -2, +4, 0, +1, -3, +4.

    C. +2, +4, 0, +1, +3, +5. D. +2, +3, 0, +1, -3, +4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án A

    Ví dụ 9: Dãy số oxi hóa lần lượt của Nitơ trong các hợp chất sau là: NaNO3, KNO2, N2O5, NH4Cl, NH3, (NH2)2CO

    A. +5, +3, +5, -3, +3, -3. B. -5, -3, +5, +3, -3, +3.

    C. +5, +3, +5, -3, -3, -3. D. +4, -3, +5, -3, -3, -3.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án C

    • Tương tự cách tính ở ví dụ 8 ta có thể xác định nhanh:

    Ví dụ 10: Xác định số oxi hóa của Cacbon trong các hợp chất sau: CO, CO2, CCl4, CH4, CaCO3

    A. +2, -4, +4, +4, -4. B. +2, -4, +4, -4, +4.

    C. +2, +4, -4, +3, +4. D. +2, +4, +4, -4, +4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án D

    Ví dụ 11: Chất nào sau đây có số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất là cao nhất?

    A. H2S. B. Na2S.

    C. SO2. D. K2SO4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án D

    Ví dụ 12: Chất nào sau đây có số oxi hóa của nitơ trong hợp chất là thấp nhất?

    A. HNO3. B. NaNO2.

    C. NO. D. (NH4)2SO4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án D

    • Dạng 3: Tổng hợp – chọn mệnh đề đúng, sai về liên kết hóa học

    • Dạng bài tập kết hợp giữa các phần cấu tạo nguyên tử – bảng tuần hoàn hóa học các nguyên tố và liên kết hóa học cũng đang dần phổ biến hơn trong các đề thi gần đây. Thường thì khi gặp dạng bài tập này, ta phải xác định được hợp chất mà đề bài yêu cầu phân loại liên kết, sau đó dựa vào cấu tạo phân tử của hợp chất đó mà xác định loại liên kết. Ta có thể thực hiện theo từng bước sau:

    • Bước 1: Xác định số điện tích hạt nhân (Z) hoặc cấu hình nguyên tử của nguyên tố để xác định nguyên tố đó là nguyên tố gì.

    Ví dụ: Khi đề bài cho Cấu hình electron của một nguyên tố X là: 1s22s22p63s1, cấu hình electron của nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p5 thì ta có thể xác định ngay ZX = 11 X là Natri và ZY = 17 Y là Clo .

    • Bước 2: Xác định loại liên kết chứa trong phân tử XY: NaCl chứa liên kết ion .

    • Ngoài ra, còn rất nhiều dạng bài tập như thế này, chỉ thay đổi một chút về cấu trúc đề, ta vẫn có thể xử lý tương tự như ví dụ trên .

     

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập liên kết hóa học

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    De cuong on tap hoc ki 2 mon hoa lop 10

     

    A. LÝ THUYẾT

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.

    Câu 2: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.

    Câu 3: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH. C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 4: Khí nào sau đây khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.

    Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2. D. KMnO4.

    Câu 7: Công thức phân tử của clorua vôi là

    A. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO. D. CaCl2.

    Câu 8: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.

    Câu 9: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Brom. B. Clo. C. Iot. D. Flo.

    Câu 10: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 11: Muối NaClO có tên là

    A. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit. C. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 12: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    Câu 13: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

    Câu 14: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.

    Câu 15: Trong nước clo có chứa các chất:

    A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2.

    Câu 16: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2. C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.

    C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 18: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    A. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.

    C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là

    A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.

    Câu 20: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

    A. Cộng hóa trị không cực. B. Ion.

    C. Cộng hóa trị có cực. D. Hiđro.

    Câu 22: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

    A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.

    Câu 23: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

    A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.

    Câu 24: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

    Câu 25: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo. D. Flo.

    Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    A. Na. B. Cl. C. O. D. S.

    Câu 27: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6. C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 28: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.

    Câu 29: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 30: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    A. SO3. B. P. C. Ca. D. C2H5OH.

    Câu 31: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    A. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2. D. Au, S.

    B. BÀI TẬP

    Câu 1: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là

    A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.

    Câu 2: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 12,5. B.  25,0. C.  19,6. D.  26,7.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

    A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

    Câu 4: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

    A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

    Câu 5: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

    A. 11,7. B. 5,85. C. 8,77. D. 9,3.

    Câu 6: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

    A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 6,5 gam. D. 5,6 gam.

    Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

    A. 7,05. B. 5,3. C. 4,3. D. 6,05.

    Câu 8: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

    A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam. C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.

    Câu 9: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là

    A. 1,34 lít. B. 1,45 lít. C. 1,12 lít. D. 1,4 lít.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 1,79. D. 5,6.

     

    Mời thầy cô download đề cương bản đầy đủ (11 trang) file word tại đây

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10- word

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10 – pdf

     

    Xem thêm

  • Đề kiểm tra học kì I môn hóa lớp 10 có đáp án (4 mã đề)

    Đề kiểm tra học kì I môn hóa lớp 10 có đáp án (4 mã đề)

    Đề kiểm tra học kì I môn hóa lớp 10 (4 mã đề-có đáp án)

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    3 đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12

    Đề kiểm tra học kì I môn hóa lớp 10 Mã đề 001

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N = 14; O = 16; F=19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137.

    Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    Câu 2: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 3: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 4: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric?

    A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.

    B. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.

    C. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.

    D. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.

    Câu 5: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau:

    H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

    Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

    A. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

    B. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử.

    C. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.

    D. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.

    Câu 6: Cho các mệnh đề sau:

    (a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.

    (b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

    (c) Các halogen đều tan được trong nước.

    (d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.

    Số mệnh đề không đúng

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 7: Để tinh chế brom bị lẫn tạp chất clo, người ta dẫn hỗn hợp qua

    A. Dung dịch NaBr. B. Dung dịch NaI.

    C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4.

    Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl: 

    đề kiểm tra môn hóa lớp 10

    Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

    A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.

    B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.

    C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.  

    D. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.

    Câu 9: Hiện tượng sẽ quan sát được khi thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột?

    A. Có hơi màu tím bay lên.

    B. Dung dịch chuyển màu vàng.

    C. Dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng.

    D. Không có hiện tượng.

    Câu 10: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl.

    C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 11: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C.NaOH. D. H2SO4 đậm đặc.

    Câu 12: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    A. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2. C. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 13: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

    A. H2S và CO2. B. H2S và SO2. C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.

    Câu 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

    A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. B. Cu + 2HCl CuCl2 + H2.

    C. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O. D. AgNO3 + HCl AgCl + HNO3.

    Câu 15: Để tinh chế brom bị lẫn tạp chất clo, người ta dẫn hỗn hợp qua

    A. Dung dịch NaBr. B. Dung dịch NaI. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4.

    Câu 16: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    A. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.

    C. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    A. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.

    C. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 18: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?

    A. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O.

    B. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2

    C. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2

    D. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

    Câu 19: Cho các phản ứng sau:

    1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O 2. B + C → nước gia-ven

    3. C + HCl → D + H2O 4. D + H2O → C + B↑+ E↑

    Chất D là chất nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. H2. D. Cl2.

    Câu 20: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    A. H2S + Pb(NO3)2 → PbS+ 2HNO3.

    B. CuS + 2HCl H2S­ + CuCl2.

    C. Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3.

    D. FeS + HCl H2S­ + FeCl2.

    Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Giá trị của V gần nhất với?

    A. 12,55. B. 14,55. C. 13,44. D. 11,22.

    Câu 22: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

    A. 6,72. B. 3,36. C. 11,2. D. 8,96.

    Câu 23: Cho 4,5 g hỗn hợp M gồm Mg, Al và Zn tác dụng hết với O2 dư thu được 6,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    A. 0,15. B. 0,25. C. 0,40. D. 0,30.

    Câu 24: Cho 31,4g hỗn hợp hai muối NaHSO3và Na2CO3vào 400g dung dịch H2SO49,8%, đồng thời đun nóng dung dịch thu được 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) và dung dịch X. Nồng độ phần trăm các chất tan trong X lần lượt là:

    A. 6,86% và 4,73% B.11,28% và 3,36% C. 9,28% và 1,36% D. 15,28%và 4,36%

    Câu 25: Hoà tan một oxit kim loại X hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,97%. X là kim loài nào sau đây:

    A. Ca B. Fe C. Ba D. Mg

    Câu 26: Cho 16,4 gam hỗn hợp MgCO3, Na2CO3, CaCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm 3 muối clorua và 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng của A là:

    A. 17,74. B. 18,05. C. 17,45. D. 15,47.

    Câu 27: Cho 12,1 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,3 gam muối khan. Giá trị của m là?

    A. 116 gam. B. 126 gam. C. 146 gam. D. 156 gam.

    Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, toàn bộ khí oxi sinh ra cho tác dụng hết với 11,7 gam kim loại R thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

    A. Zn B. Fe C. Al D. Mg

    Câu 29: Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là

    A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,45.

    Câu 30: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

    A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

    Các mã đề khác, mời thầy cô và các em tải đề thi tại đây:

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    3 đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12