Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
I. Tư duy dồn chất và xếp hình trong bài toán este và các hợp chất chứa C H O
1. Lý thuyết
Tóm lại
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,03 D. 0,08
(Lời giải) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X cần dùng 0,08 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no Z duy nhất và m gam rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,135 mol O2. Giá trị của m là?
A. 6,94 B. 7,92 C. 8,12 D. 7,24
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?
A. 22,91% B. 14,04% C. 16,67% D. 28,57%
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?
A. 25,03% B. 46,78% C. 35,15% D. 40,50%
(Lời giải) Ví dụ 5: [BGD-2017] Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12 B. 6,80 C. 14,24 D. 10,48
(Lời giải) Ví dụ 6: [BGD-2017] Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam B. 31,0 gam C. 33,0 gam D. 41,0 gam
(Lời giải) Ví dụ 7: [BGD-2017] Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0 B. 37,0 C. 40,5 D. 13,5
(Lời giải) Ví dụ 8: [BGD-2017] Hỗn hợp E gồm este đơn chức X; este hai chức Y và chất béo Z (X, Y, Z đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 23,14 gam E cần vừa đủ 190 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng vừa đủ 0,425 mol O2, thu được H2O và 0,31 mol CO2. Giá trị của a là?
A. 33,08 B. 23,14 C. 28,94 D. 22,07
(Lời giải) Ví dụ 9: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol đều đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 0,31 mol O2 thu được CO2 và m gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch nước Br2 1M. Giá trị của m là?
A. 4,32 B. 4,50 C. 4,68 D. 5,40
(Lời giải) Ví dụ 10: Hỗn hợp X chứa CH3OH, C3H5COOH, CnH2nOx, HCOOCH=CH2, C2H3COO-C4H6-OOCC4H7 (trong đó số mol của CH3OH gấp đôi số mol C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào dung dịch KOH dư đun nóng thấy có 0,23 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ 1,18 mol O2 thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Biết CnH2nOx không tác dụng với KOH. Giá trị của m là?
A. 20,8 B. 26,2 C. 23,2 D. 24,8
(Lời giải) Ví dụ 11: [Đề minh họa – 2018] Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có liên kết trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức. T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7 B. 68,1 C. 52,3 D. 51,3
(Lời giải) Ví dụ 12: Hỗn hợp E chứa hai este (đều mạch hở và không có nhóm chức khác) CnH2nO2, (X) và CnH2m-2O4 (Y). Đun nóng 20,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,48 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và 2 muối T. Đốt cháy hoàn toàn muối T cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2, H2O và 14,31 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 12% B. 32% C. 15% D. 24%
(Lời giải) Ví dụ 13: [BGD-2010] Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7.20 B. 6,66 C. 8.88 D. 10,56
(Lời giải) Ví dụ 14: [BGD-2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 9đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24 B. 25.14 C. 21,10 D. 22,44
(Lời giải) Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOCH2COOH, HOOC-CH2-COOH, CH3-CH(OH)-CH(OH)-COOH. Trung hòa 0,75 mol hỗn hợp X cần 780ml dung dịch NaOH 1M. Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,5168 lít H2 (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 34,44 lít O2, (đktc) thu được 28,755 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,115 B. 50,835 C. 51,815 D. 52,035
(Lời giải) Ví dụ 16: [BGD-2015] Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt chyays hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25%
(Lời giải) Ví dụ 17: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190 B. 100 C. 120 D. 240
(Lời giải) Ví dụ 18: [BGD-2014] Cho X, Y là hai đơn chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX<MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,44 gam B. 5,04 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam
(Lời giải) Ví dụ 19: [BGD-2018] Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, ) thi được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T hồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18% B. 50,31% C. 58,84% D. 32,88%
(Lời giải) Ví dụ 20: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7 B. 1,1 C. 4,7 D. 2,9
(Lời giải) Ví dụ 21: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT-MZ=14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam B. 4,86 gam C. 2,68 gam D. 3,24 gam
(Lời giải) Ví dụ 22: [BGD-2018] Este X hai chức, mạch hở, tạo với một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một a xxit cacsboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20 B. 20,60 C. 12,36 D. 10,68
(Lời giải) Ví dụ 23: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp(MX<MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa với 200ml dung dịch KOH 0,2M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,2% B. 23,7% C. 24,8% D. 26,6%
(Lời giải) Ví dụ 24: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 22,64 gam X cần dùng vừa đủ 0,95 mol O2. Nếu đun nóng 22,64 gam X với 310ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 24,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit đều đơn chức. Nếu đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 0,495 mol O2 thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 50,25% B. 46,89% C. 31,67% D. 43,42%
3. Bài tập vận dụng
BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 1
(Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp E gồm các este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 14,24 gam E cần vừa đủ 160ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 6,272 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 14,04 B. 13,96 C. 15,18 D. 14,84
(Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ với 25ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x:y là
A. 24:35 B. 40:59 C. 35:24 D. 59:40
(Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X chứa ba anken, ba axit no đơn chức, ba este no đơn chức và C3H7OH (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 16,3 gam X bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được x mol CO2 và 0,89 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 16,3 gam X trên cần dùng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của x là?
A. 0,78 B. 0,86 C. 0,81 D. 0,84
(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa ba anken, ba axit no đơn chức, ba este no đơn chức và C3H7OH (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 17 gam X bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 17 gam X trên cần dùng vừa đủ với 160ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của C3H7OH có trong X là?
A. 10.59% B. 9,06% C. 12,85% D. 17,03%
(Lời giải) Câu 5: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20 B. 0,16 C. 0,04 D. 0,08
(Lời giải) Câu 6: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96 B. 16,12 C. 19,56 D. 17,72
(Lời giải) Câu 7: Trộn 0,22 mol hỗn hợp CH4 và C2H6O với 0,64 mol C2H4O2, C3H6O2, C4H6O2 và C5H8O3 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hết A cần dùng vừa đủ 67,648 lít O2 thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,4M và KOH 0,94M thì thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 136,0 B. 152,2 C. 157,6 D. 178,4
(Lời giải) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm axit butiric, axit propionic và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,26 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,40
(Lời giải) Câu 9: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y đơn chức, mạch hở (MX<MY) và ancol Z đơn chức Y và Z có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc), thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng axit cacbonxylic Y trong hỗn hợp M là
A. 33,64% B. 21,50% C. 34,58% D. 32,71%
(Lời giải) Câu 10: X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình học). Trung hòa m gam hỗn họp E chứa X, Y, Z cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng 0,89 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là
A. 21,86% B. 20,49% C. 16,39% D. 24,59%
(Lời giải) Câu 11: X, Y (MX<MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic, Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 22,74 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 21,04% B. 12,62% C. 16,83% D. 25,24%
(Lời giải) Câu 12: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit hai chức, mạch hở. Đốt cháy 13,44 gam hõn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,29 mol O2, thu được 4,68 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 13,44 gam E cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp F. Lấy toàn bộ F tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là:
A. 18,86% B. 17,25% C. 16,42% D. 15,84%
(Lời giải) Câu 13: X, Y là hai axit cacbonxylic đều đơn chức (trong đó X là axit no; Y là axit không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 8,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,24 mol O2. Mặt khác 8,96 gam E tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được 12,48 gam muối. Công thức của X,Y lần lượt là
A. HCOOH và C2H3COOH B. HCOOH và C3H5COOH
C. CH3COOH và C2H3COOH D. CH3COOH và C3H5COOH
(Lời giải) Câu 14: [BGD-2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khó CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,24 B. 25,14 C. 21,10 D. 22,44
(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 17,52 gam và hỗn hợp T gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 18,02 B. 16,13 C. 15,09 D. 17,44
(Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X chứa C2H4, C3H8O2, C3H4O2 và CH4 (trong đó số mol của CH4 gấp hai lần số mol của C3H4O2). Đốt cháy hoàn toàn 10,52 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 30,68 gam. Mặt khác, hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào 400ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy xuất hiệm m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32 B. 35 C. 36 D. 34
(Lời giải) Câu 17: [BGD 2018] Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitic, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86 B. 326,40 C. 27,70 D. 27,30
(Lời giải) Câu 18: Este X hai chức, mạch hở, phân tử có chứa 4 liên kết pi. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol (phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được 1,82 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,27 mol E cần vừa đủ 690ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là?
A. 34,96 B. 38,92 C. 42,01 D. 40,18
(Lời giải) Câu 19: [BGD 2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9 B. 30,4 C. 20,1 D. 22,8
(Lời giải) Câu 20: Este X hai chức, mạch hở, phân tử có chứa 5 liên kết pi. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol (phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,71 mol O2 thu được 1,58 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,28 mol E cần vừa đủ 760ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam muối.Giá trị của m là?
A. 78,26 B. 72,24 C. 76,18 D. 80,94
BẢNG ĐÁP ÁN – 1
01. B | 02. C | 03. C | 04. A | 05. D | 06. D | 07. C | 08. D | 09. A | 10. C |
11. B | 12. B | 13. B | 14. B | 15. D | 16. D | 17. A | 18. B | 19. A | 20. B |
BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 2
(Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 240ml dung dịch NaON 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 20,8 gam và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ T, thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và 11,52 gam H2O. Nếu dốt cháy hoàn toàn m gam E trên dùng vừa đủ m1 gam khí O2. Giá trị của tổng (m+m1) là?
A. 63,04 B. 66,12 C. 59,48 D. 70,12
(Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 200ml dung dịch NaON 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 18,36 gam và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ T, thu được 9,856 lít khí CO2 (đktc) và 10,44 gam H2O. Nếu dốt cháy hoàn toàn lượng muối trên dùng vừa đủ m1 gam khí O2. Giá trị của tổng (m+m1) là?
A. 39,52 B. 37,56 C. 42,09 D. 44,94
(Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X; este hai chức Y và este ba chức Z (X, Y, Z đều mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 380ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 46,16 gam và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ T, thu được 0,62 mol khí CO2 và 0,84 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 43,74 B. 50,06 C. 46,16 D. 44,92
(Lời giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 12,48 gam X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MA<MB). Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,6 B. 1,2 C. 0,6 D. 0,8
(Lời giải) Câu 5: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15 B. 20,60 C. 23,35 D. 22,15
(Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2nO2), và este Z (CmH2m-2O2) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,395 mol O2 thu được CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 0,24 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MA<MB). Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,7 B. 1,4 C. 0,6 D. 1,2
(Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m-2O4) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 20,88 gam X cần dùng 0,75 mol O2; thu được CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 20,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MA<MB). Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,8 B. 1,0 C. 1,2 D. 0,6
(Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và mọt este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C đều mạch hở. Đun nóng 22,2 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,57 mol O2, thu được 12,72 gam Na2CO3 và 0,81 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là
A. 64,32% B. 59,46% C. 40,54% D. 35,68%
(Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O2) đều mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 12,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12.22 gam hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam T cần dùng 0,41 mol O2, thu được CO2, H2O và 6,89 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp E là
A. 50,66% B. 42,60% C. 43,42% D. 36,51%
(Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 18,04 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,41 mol O2, thu được 10,6 gam Na2CO3 và 0,57 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là
A. 55,8% B. 62,1% C. 44,2% D. 37,9%
(Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 22,76 gam X cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng 22,76 gam X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối b ( MA<MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,54 gam. Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,9 B. 1,2 C. 0,8 D. 1,3
(Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,5 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 90,54 gam. Nếu đun nóng 31,5 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,69 gam; đồng thời thoát ra 3,696 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là
A. 33,79% B. 51,72% C. 44,94% D. 56,18%
(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 27,56 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 72,04 gam. Nếu đun nóng 27,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol đều đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,06 gam; đồng thời thoát ra 3,808 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A. 44,75% B. 24,21% C. 58,32% D. 31,11%
(Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-4O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,88 gam E, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Nếu đun nóng 14,88 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol no, đơn chức và m gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ ancol qua bình ống sứ chứa CuO (dư) đun nóng, thu được anđehit; đồng thời thấy khối lượng ống sứ giảm 3,84 gam. Giá trị m là
A. 23,40 gam B. 18,68 gam C. 16,24 gam D. 20,46 gam
(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,4 mol O2, thu được 13,78 gam Na2CO3 và CO2 và H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam E trên, thu được CO2 và 10,62 gam H2O. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3COOC2H5 và (COOC2H5)2 B. CH3COOC3H7 và (COOC3H7)2
C. CH3COOC2H5 và CH2(COOC2H5)2 D. CH3COOC3H7 và CH2(COOC3H7)2
(Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y ( MX<MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khói hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là:
A. 59,2% B. 40,8% C. 70,4% D. 29,6%
(Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 34,12 gam X, thu được 64,24 gam CO2 và 16,92 gam H2O. Nếu đun nóng 34,12 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 36,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit đều đơn chức. Hóa hơi toàn bộ Y thì thể tích hơi chiếm 4,48 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 56,11,% B. 44,88% C. 37,40% D. 48,62%
(Lời giải) Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm hai este (X,Y) đều mạch hở cần dùng 0,595 mol O2 thu được 29,04 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, hơn nhau một nguyên tử cacbon có tổng khối lượng 7,1 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đơn chức: a gam muối A và b gam muối B (MA<MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 1,12 B. 0,68 C. 0,56 D. 1,08
(Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit khong no, có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MY<MZ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dung với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất?
A. 17,84% B. 24,37% C. 32,17% D. 15,64%
(Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm –COO–). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 65,03% B. 54,19% C. 45,37% D. 54,44%
BẢNG ĐÁP ÁN – 2
01. A | 02. A | 03. C | 04. A | 05. D | 06. D | 07. C | 08. B | 09. A | 10. D |
11. D | 12. D | 13. D | 14. D | 15. D | 16. A | 17. D | 18. C | 19. D | 20. D |
BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 3
(Lời giải) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,40 B. 0,26 C. 0,30 D. 0,33
(Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 25,03% B. 46,78% C. 35,15% D. 40,50%
(Lời giải) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp X chứa bón este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,616 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 6,56 gam X cần dung 0,06 mol H2. Nếu cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a?
A. 0,06 B. 0,07 C. 0,05 D. 0,04
(Lời giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 11,648 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 11,2 gam X cần dùng 0,12 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no Z duy nhất và m gam rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Giá trị của m là?
A. 18,82 B. 12,10 C. 12,24 D. 10,08
(Lời giải) Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 14,56 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 14,56 gam X cần dùng 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no duy nhất và m gam rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,495 mol O2. Giá trị của m là?
A. 18,82 B. 22,10 C. 15,92 D. 16,08
(Lời giải) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhiều este no, đơn chức mạch hở và 3 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,06) cần vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Biết tổng số mol este nhỏ hơn tổng số mol hodrocacbon. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thì thấy có m1 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của tổng (m+m1) là?
A. 11,58 B. 14,21 C. 12,06 D. 10,48
(Lời giải) Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam h2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là?
A. 85,11% B. 25,36% C. 42,84% D. 52,63%
(Lời giải) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 mol hỗn hợp X gồm axit axetat, axit fomic và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở) cần vừa đủ 4,15 mol O2, thu được 4,5 mol H2O. Nếu cho X tác dụng với dung dịch , thì thấy có m gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
A. 96 B. 112 C. 128 D. 144
(Lời giải) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 21,96 gam. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 14,52 gam X cần dùng 0,18 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,48 mol O2. Giá trị của m là?
A. 11,99 B. 16,68 C. 16,64 D. 13,34
(Lời giải) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 22,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 47,08 gam CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 22,52 gam X cần dùng 0,23 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,61 mol O2 thu được a mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,345 B. 0,175 C. 0,295 D. 0,285
(Lời giải) Câu 11: X là este no, đơn chức,; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 12,48 gam E cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là
A. 12,96 gam B. 14,80 gam C. 14,08 gam D. 13,52 gam
(Lời giải) Câu 12: Lấy 0,36 mol hỗn hợp E chứa 2 este X, Y đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được 48,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng 20,1 gam hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 12,12 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn trong F là
A. C2H5OH B. C3H7OH C. C3H5OH D. C4H9OH
(Lời giải) Câu 13: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 0,10 mol B. 0,20 mol C. 0,15 mol D. 0,25 mol
(Lời giải) Câu 14: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 39,28 gam. Mặt khác đun nóng 15,6 gam E cần dùng 200ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 19,28 gam B. 19,84 gam C. 20,40 gam D. 21,12 gam
(Lời giải) Câu 15: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kế C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam B. 4,68 gam C. 9,72 gam D. 8,10 gam
(Lời giải) Câu 16: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở và cùng số nguyên tử C). Đốt cháy 17,36 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 47,44 gam. Mặt khác đun nóng 17,36 gam E cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp chứa muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Giá trị m là
A. 21,26 gam B. 18,96 gam C. 22,16 gam D. 19,86 gam
(Lời giải) Câu 17: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 31,4 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 135,0 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 31,4 gam E cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là
A. 38,8 gam B. 37,5 gam C. 31,1 gam D. 36,5 gam
(Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp E gồm X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y, đều mạch hở, số C trong X nhiều hơn trong Y). Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp E cần dùng 0,58 mol O2. Mặt khác đun nóng 8,8 gam E với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 11,12 gam và một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOC2H5 D. HCOOCH3
(Lời giải) Câu 19: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở thu được 4,34 gam hỗm hợp các este. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,4 B. 11,2 C. 13,2 D. 11,6
(Lời giải) Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dd NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan, CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị m là
A. 31,5 B. 33,1 C. 36,3 D. 29,1
BẢNG ĐÁP ÁN – 3
01. A | 02. B | 03. A | 04. C | 05. C | 06. D | 07. A | 08. C | 09. D | 10. C |
11. D | 12. C | 13. D | 14. B | 15. A | 16. B | 17. B | 18. C | 19. D | 20. B |
BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 4
(Lời giải) Câu 1: X là hỗn hợp chứa ancol no, đoan chức A và axit no, hai chức B. Đốt cháy hoàn toàn 4,76 gam X thu được 0,2 mol khí CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy 0,896 lít khí H2 (đktc) bay ra. Phần trăm số mol của A trong X là:
A. 66,67% B. 33,33% C. 40,00% D. 60,00%
(Lời giải) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần dùng 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
A. 39,2 gam B. 27,2 gam C. 33,6 gam D. 42,0 gam
(Lời giải) Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là:
A. 0,34 B. 0,40 C. 0,32 D. 0,38
(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm một axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA<MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 6,5 B. 5,0 C. 5,5 D. 6,0
(Lời giải) Câu 5: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch nước Br2 thì thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là
A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6
(Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và etylenglicol (0,1 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,125 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,215 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,26 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 18,64 gam B. 19,20 gam C. 16,91 gam D. 20,47 gam
(Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,1 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam mcần vừa đủ 1,12 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,265 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,26 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 18,64 gam B. 19,20 gam C. 21,22 gam D. 20,47 gam
(Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,02 mol), etylenglicol (0,04 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,645 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,145 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,1 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 12,64 gam B. 13,20 gam C. 11,72 gam D. 10,47 gam
(Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,02 mol), etylenglicol (0,02 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,59 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,12 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 9,64 gam B. 10,20 gam C. 9,78 gam D. 10,14 gam
(Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,04 mol), etylenglicol (0,02 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,82 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,17 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của etylenglicol có trong X là?
A. 9,488% B. 9,285% C. 8,635% D. 8,436%
(Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,04 mol), etylenglicol (0,06 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,08 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,23 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,16 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của glixerol có trong X là?
A. 17,02% B. 19,21% C. 21,34% D. 15,68%
(Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol no, mạch hở. Cho 0,31 mol hỗn hợp X vào bình đựng K dư thấy có 0,24 mol khí thoát ra đồng thời khối lượng bình tăng m gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,31 mol X trên cần dùng vừa đủ 1,295 mol O2. Giá trị của m là?
A. 20,7 B. 18,8 C. 22,9 D. 20,1
(Lời giải) Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,945 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 190 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 16,16 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 9,072 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là:
A. 0,88 B. 0,64 C. 0,82 D. 0,80
(Lời giải) Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 1,28 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol H2O. Thủy phân m gam X trong 260 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 22,28 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 12,544 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là:
A. 0,88 B. 0,94 C. 0,86 D. 0,90
(Lời giải) Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy 0,26 mol X thì cần vừa đủ 1,46 mol O2. Mặt khác, thủy phân lượng X trên trong 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 26,04 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 15,232 lít (đktc) khí O2. Nếu cho dung dịch Br2/CCl4 vào lượng X trên thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là?
A. 0,26 B. 0,24 C. 0,22 D. 0,18
(Lời giải) Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,465 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,07 mol NaOH sau phản ứng thu được 6,52 gam hỗn hợp muối T và các ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất Y là?
A. 13 B. 15 C. 16 D. 14
(Lời giải) Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít khí CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất củ m là?
A. 6,5 B. 3,86 C. 3,05 D. 3,85
(Lời giải) Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành este thì thu được m gam hỗn hợp este. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,44 và 9,7 B. 15,68 và 12,7 C. 20,16 và 7,0 D. 16,80 và 9,7
(Lời giải) Câu 19: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?
A. 41,5% B. 47,5% C. 57,5% D. 48,5%
(Lời giải) Câu 20: X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở (MX<MY). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lit O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol cửa T trong E gần nhất với:
A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8%
BẢNG ĐÁP ÁN – 4
01. A | 02. C | 03. D | 04. D | 05. A | 06. B | 07. C | 08. C | 09. B | 10. C |
11. B | 12. A | 13. D | 14. A | 15. C | 16. A | 17. C | 18. D | 19. B | 20. B |
BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 5
(Lời giải) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 42,68 gam CO2, hdiro hóa hoàn toàn 19,52 gam X cần dùng 0,23 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Z và chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,585 mol O2 thu được a mol CO2. Giá trị của a là?
A. 0,7 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5
(Lời giải) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 22,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 47,08 gam CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 22,52 gam X cần đung 0,23 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Z và chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,61 mol O2 thu được a mol H2O và b mol CO2. Giá trị của (a + b) là?
A. 0,82 B. 0,94 C. 0,65 D. 0,78
(Lời giải) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 11,52 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 17,52 gam X cần dùng 0,18 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,385 mol O2 thu được a mol H2O và b mol CO2. Giá trị của (a + b) là?
A. 0,80 B. 0,70 C. 0,52 D. 0,62
(Lời giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 17,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 11,52 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 17,52 gam X cần dùng 0,18 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,555 mol O2. Giá trị của m là?
A. 18,80 B. 17,10 C. 16,74 D. 17,18
(Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm nhiều este, axit hữu cơ, hidrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,1 mol O2, tạo ra a mol CO2 và 0,68 mol H2O. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
A. 0,98 B. 1,04 C. 1,12 D. 1,08
(Lời giải) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở) cần vừa đủ 0,685 mol O2, thu được m gam CO2 và 8,82 gam H2O. Biết tổng số mol axit nhỏ hơn tổng số mol hidrocacbon. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,52 B. 24,59 C. 21,55 D. 27,54
(Lời giải) Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhiều este no, đơn chức mạch hở và 3 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,05) cần vừa đủ 0,53 mol O2, thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Biết tổng số mol este nhỏ hơn tổng số mol hidrocacbon. Giá trị của m là:
A. 5,8 B. 6,2 C. 6,6 D. 7,4
(Lời giải) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X cần đung 0,08 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no Z duy nhất và m gam chất rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,135 mol O2. Giá trị của m là?
A. 6,94 B. 7,92 C. 8,12 D. 7,24
(Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?
A. 22,91% B. 14,04% C. 16,67% D. 28,57%
(Lời giải) Câu 10: Đốt cháy toàn bộ 0,1 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat, axit acrylic và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,35 mol O2, tạo ra 4,32 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,09 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,12
(Lời giải) Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 16,52 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 36,08 gam CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 16,52 gam X cần dùng 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,495 mol O2. Giá trị của m là?
A. 15,92 B. 22,10 C. 18,98 D. 26,25
(Lời giải) Câu 12: Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, mạch hở và không phân nhánh, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 0,16 mol E với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 24,5 gam B. 23,0 gam C. 24,0 gam D. 23,5 gam
(Lời giải) Câu 13: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một nối đôi C=C). Đun nóng 24,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun F với CuO thu được hỗn hợp gồm 2 anđehit, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 142,56 gam Ag. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 52,31% B. 47,68% C. 35,76% D. 39,24%
(Lời giải) Câu 14: Đốt cháy 23,22 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y (MX<MY) cần dùng 1,425 mol O2, thu được 19,98 gam nước. Mặt khác đun nóng 23,22 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối của 2 axit kế tiếp và hỗn hợp F gồm 2 ancol. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chất hữu cơ. Lấy hỗn hợp 2 chất hữu cơ này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOC2H5 D. CH3COOC3H7
(Lời giải) Câu 15: Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là
A. 50,0% B. 26,3% C. 25,0% D. 52,6%
(Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàm m gam X rối hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70ml dung dịch Ca(OH)2 1M , thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,54 B. 2,02 C. 1,95 D. 1,22
(Lời giải) Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX<nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỉ số nX:nY là?
A. 11:17 B. 4:9 C. 3:11 D. 6:17
(Lời giải) Câu 18: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA<MB, A và B có cùng só nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:
(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4
(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở thu được một anken duy nhất
(c) Y và B đều làm mất màu nước Br2 trong CCl4
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kì tỉ lệ nào đều tu được nCO2=nH2O
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
(Lời giải) Câu 19: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 24,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hốn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đều đơn chức và hỗn hợp F gồm 3 ancol đều no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 16 đvC. Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối thu được là CO2; 0,42 mol H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 73,09% B. 27,41% C. 33,22% D. 82,89%
(Lời giải) Câu 20: X, Y, Z là 2 este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy x gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác đun nóng x gam E với 480 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư cần 120ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau trung hòa thì thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hồn hợp chứa 2 muối có khối lượng 35,82 gam. Lấy F đun với H2SO4 đặc ở thu được hỗn hợp chứa 7,05 gam 3 ete. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ là 75%, hiệu suất ete hóa của ancol còn lại là?
A. 75% B. 60% C. 80% D. 90%
BẢNG ĐÁP ÁN – 5
01. D | 02. A | 03. C | 04. C | 05. B | 06. C | 07. C | 08. B | 09. D | 10. A |
11. A | 12. D | 13. B | 14. B | 15. B | 16. B | 17. C | 18. A | 19. C | 20. A |
Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
Mời thầy cô và các em xem tiếp
Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 2
Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại
- Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất
- Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn
- Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+
tải về
Bạn có thể cho mình xin phai phương pháp tư duy xếp hình giải bài tập hữu cơ phần 1+ 2 được không?
Em gửi vào Email giúp chị nhé. Cảm ơn em
cho mình xin file vơiz ạ dangbaoviet0804@gmail.com
cho mình xin file này với ạ
Mình xin file
cho mình xin file này nhé. cám ơn rất nhiều
gủi vào mail giúp chị nhé
Xi n file gưởi vào maile giúp cho mình với! Xin cảm ơn AD nhiều!
Cho tôi xin file này với ad nhé!
Tuyệt
ad cho em xin file vs ạ
cho mình xin file tư duy xếp hình trong giải hóa hữu cơ
CHO E XIN FILE NAYF VOI A
Admin cho mình xin fie này nhé!! Cảm ơn rất nhiều!!
CHO E XIN FILE NAYF VOI A
File hay quá ạ cho em xin file vs
Thật hấp dẫn.
cho mình xin file này với, mình cảm ơn nhiều
cho e xin file này với, cảm ơn nhiều
Rất hay bạn ơi.
Xin vui lòng gửi cho mình file này với nhé. Many thanks.
Rất hay! xin vui lòng cho xin file này gửi vào mail nhé. Many thanks.
admin cho mình xin file này với, cảm ơn nhiều
ngomyhalytutrong@gmail.com
Admin cho em xin file tư duy sếp hình trong hóa hữu cơ với ạ. Em xin cảm ơn rất nhiều.
ad cho e xin file word voi a
cho em xin file vs ạ
tuanthuongle2004@gmail.com
Cho em xin file này với ạ
Cho e xin file vs ạ
cho mình xin file với
cho em xin file này đi ạ!
cho mình xin nhé. thanks!
ad cho em xin file này ạ.
cho mình xin tại liệu ạ
Cho em xin file này với ạ!
cho em xin file này với ạ, em cảm ơn
cho e xin file ạ
cho e xin file word với ạ, thank page.
shihan6868@gmail.com
bài quá chất lượng!!
cho e xin file word với ạ, thank page.
shihan6868@gmail.com
phương pháp hay quá. cho em xin với ạ
cho e xin file này với ạ, e vẫn chưa nhận đc. thank page
shihan6868@gmail.com
cho mk xin file nhé, cảm ơn ạ
add cho mình xin file ạ, cảm ơn add nhiều
Cho em xin file này với ạ. Thanks ad
Cho mình xin file này với. Cảm ơn Ad!
Xin quý thầy cô cho em xin file này ạ, em xin chân thành cảm ơn.
cho xin file nhé admin
cho mình xin file này với ạ
email : longcsharp05@gmail.com
Cho mình xin file với nhé. Mình cảm ơn nhiều!
cho e xin tài liệu với ạ
cho em xin tài liệu ạ.
thanhtamvu183@gmail.com
cho minh xin tai liệu nhé
Ad cho mình xin file tài liệu vs
Gmail: giaonguyen041005@gmail.com
ad cho mình xin file word với
cảm ơn nhiều
cho mình xin file với ạ
Cho mình xin file này nhé
cho tôi xin file này nhé
cho mình xin tài liệu này với
Cho em xin với ạ
CHo mình xin file này nhé
ad cho toi xin flie voi a. Cam on ad
Cho mình xin file phương pháp tư duy dồn chất hữu cơ của thầy NAP với. Mình cảm ơn nhiều
CHO EM XIN VỚI Ạ
Dạ em mong ad cho em xin file để học thêm ạ! Em cảm ơn Ad
Dạ mong thầy,cô cho em xin file để học thêm ạ!
Em cảm ơn ạ!
xin add cho em file phương pháp tư duy dồn chất với ạ
Cho mình xin file ạ, cảm ơn rất nhiều!
em xin tai lieu voi a
em xin tai lieu voi a
cho mình xin file tài liệu kimhuong_2412@yahoo.com
Tài liệu hay quá
cho em xin file này với ạ
Cho em xin file với ạ nguyenhuonggianghna@gmail.com
hay quá! cho mình xin file với ạ tienthptthieuhoa@gmail.com
hay quá cho mình xin file với ạ! Cảm ơn những người đã soạn
Cho mình xin file này với ạ! tài liệu hay quá. Cảm ơn người soạn ạ.
Cho mình xin file bài tập này với nhé, mail khanhtqnh@gmail.com
ad cho em xin file này em đang rất cần ạ! ad gửi vào mail giúp em ạ! em cảm ơn nhiều
lengocsonghuong2005@gmail.com
ad cho em xin file với ạ ad gửi vào mail giúp em với ạ em cảm ơn
ngocsuongchu2k5.dp@gmail.com
em xinn file ạ
Cho em xin file ạ! Xin cảm ơn!
cho em xin file a
cho mình xin file với ạ.thanks
Cho mình xin file tài liệu này nhé. Thanks
Rất hay ạ
Tuyệt vời! Cho mình xin file word với thank bạn
em xin file tu duy don chat với ạ
em xin fie với ạ
phuongthao15.dao91@gmail.com
Cho em xin fle với ạ
Cho em xin file với ạ
aloha3094@gmail.com