Category: Chương trình mới

  • Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.

    Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.

     

    Câu hỏi 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.

    Ưu điểm: Việc sử dụng các phương pháp kĩ thuật dạy học trong video minh họa trên có khá nhiều ưu điểm như: học sinh chủ động tích cực, được trải nghiệm trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, học sinh được khám phá để tìm tòi ra kiến thức mới một cách tự nhiên. Học sinh làm việc nhóm nên hỗ trợ nhau tìm ra được nhiều vấn đề mà thầy giáo yêu cầu và sáng tạo ra nhiều kết quả mới.

    Hạn chế: Học sinh cần có tính tự giác nghiêm túc học tập. Nếu có một số học sinh chây lười không hợp tác thì sẽ khó hoàn thành nhiệm vụ được giao. Số lượng học sinh không được quá đông vì nếu quá đông thì sẽ rất khó chia nhóm. Cơ sở vật chất phải đảm bảo dụng cụ để trải nghiệm cần phải được trang bị đầy đủ. GV phải dành nhiều thời gian để tìm tòi, sáng tạo ra các hoạt động trải nghiệm phù hợp với bài dạy.

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

  • GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp không? Vì sao?

    GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp không? Vì sao?

     

    Giáo viên sử dụng các phương pháp dạy học hoàn toàn phù hợp vì học sinh được trải nghiệm, được thảo luận, làm việc nhóm để từ đó đó tự mình hình thành khái niệm một cách tự nhiên từ thực tế.

    Giáo viên đã giao nhiệm vụ học sinh tích cực tiếp nhận nhiệm vụ vụ xử lý nhiệm vụ được giao để hình thành kiến thức bài mới.

     

    Câu hỏi 2: Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.

    Ưu điểm: Việc sử dụng các phương pháp kĩ thuật dạy học trong video minh họa trên có khá nhiều ưu điểm như: học sinh chủ động tích cực, được trải nghiệm trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, học sinh được khám phá để tìm tòi ra kiến thức mới một cách tự nhiên. Học sinh làm việc nhóm nên hỗ trợ nhau tìm ra được nhiều vấn đề mà thầy giáo yêu cầu và sáng tạo ra nhiều kết quả mới.

    Hạn chế: Học sinh cần có tính tự giác nghiêm túc học tập. Nếu có một số học sinh chây lười không hợp tác thì sẽ khó hoàn thành nhiệm vụ được giao. Số lượng học sinh không được quá đông vì nếu quá đông thì sẽ rất khó chia nhóm. Cơ sở vật chất phải đảm bảo dụng cụ để trải nghiệm cần phải được trang bị đầy đủ. GV phải dành nhiều thời gian để tìm tòi, sáng tạo ra các hoạt động trải nghiệm phù hợp với bài dạy.

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

  • Quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài học) trong môn Hoá học ở THPT

    Quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài học) trong môn Hoá học ở THPT

    Quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Hóa học ở THPT khác so với PP, KTDH mà tôi đang thực hiện trong chương trình GDPT hiện nay.

    + Quy trinh lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Hóa học ở THPT

    1. Việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Hóa học ở THPT dựa vào việc xác định mục tiêu dạy học như

    – Xác định yêu cầu cần đạt tương ứng với chủ đề bài học.

    – Xác định phẩm chất chủ yếu và năng lực hs

    1. Tiến trình dạy học gồm 4 hoạt động:

    – Hoạt động 1: Khởi động.

    – Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.

    – Hoạt động 3: Luyện tập.

    – Hoạt động 4: Vận dụng.

    1. Mỗi hoạt động có thể sử dụng phương pháp khác nhau, giúp học sinh khám phá kiến thức mới, nhằm phát triển năng lực phẩm chất học sinh.
    • Vận dụng: HS vận dụng giải thích liên quan đến các vấn đề thực tiễn.
    • Mở rộng: Giúp HS mở rộng kiến thức liên môn…

    + Quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH mà tôi đang thực hiện trong chương trình GDPT hiện nay.

    1. Việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong chương trình GDPT hiện nay

    dựa vào việc xác định mục tiêu dạy học như:

    Xác định yêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.

    1. Tiến trình dạy học gồm 5 hoạt động

    – Hoạt động 1: Mở đầu

    – Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

    – Hoạt động 3: Củng cố luyện tập

    – Hoạt động 4: Vận dụng

    – Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng

    1. Khởi động: GV thường cho HS đóng vai vào bài hoặc cho HS chơi trò chơi khởi động liên quan đến bài dạy
    • Hình thành kiến thức đa số sử dụng phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, thực hành, kĩ thuật động não
    • Luyện tập thường sử dụng câu hỏi trắc nghiệm
    • Vận dụng chỉ làm bài tập đơn giản
    • Tìm tòi bài mới chưa phổ biến các kiến thức sâu rộng.

    Ngoài ra, theo quy trình mới ta cần:

    – Lựa chọn các PP phải có sự đáp ứng tốt đối với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề/bài học.

    – Thông qua các KTDH GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sản phẩm học tập, là minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS.

    – Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.

    – Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện, học liệu một cách hiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập.

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

  • Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

     

    Mời các thầy cô truy cập vào link sau để xem chi tiết đáp án các module

    Module 1

    Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 tìm hiểu chương trình giáo dục THPT 2018 môn hóa học

    Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 môn hóa THPT

    Đáp án 11 câu hỏi tự luận module 1 môn hóa THPT

     

    Module 2

    Đáp án trắc nghiệm module 2 môn hóa THPT

    Tự luận

    (Trả lời) Chia sẻ kinh nghiệm sử dụng của các PP, KTDH vừa tìm hiểu ở trên trong thực tiễn nhà trường của Thầy/Cô.

    (Trả lời) Quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài học) trong môn Hoá học ở THPT được giới thiệu trong Nội dung 3 có gì khác so với quy trình hiện nay quý Thầy/Cô đang thực hiện ở trường phổ thông?

    (Trả lời) Thầy/cô dựa vào những tiêu chí đánh giá nào để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Hoá học?

    Xem video bài giảng và trả lời

    (Trả lời) Câu hỏi 1: GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp không? Vì sao?

    (Trả lời) Câu hỏi 2: Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.

     

    Module 3

    (Đáp án) 10 câu trắc nghiệm kiểm tra đầu vào

    Câu hỏi tự luận về HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

    (Trả lời) Thế nào là đánh giá thường xuyên? Tại sao nói đánh giá thường xuyên lại là một trong những hình thức đánh giá vì sự tiến bộ của người học?

    (Trả lời) Thế nào là đánh giá định kì? Nội dung của đánh giá định kì khác gì so với nội dung của đánh giá thường xuyên?

    (Trả lời) Thế nào là kiểm tra viết? Những công cụ nào thường được sử dụng trong phương pháp kiểm tra viết?

    (Trả lời) Những công cụ nào thường được sử dụng trong phương pháp quan sát? Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp quan sát.

    (Trả lời) Những công cụ nào thường được sử dụng trong phương pháp hỏi – đáp? Nêu những lưu ý khi sử dụng phương pháp hỏi – đáp

    (Trả lời) Hãy kể tên từ 3-5 sản phẩm học tập trong môn Hóa học.

    (Trả lời) Trình bày các yêu cầu khi sử dụng phương pháp đánh giá qua hồ sơ

     

    (Đáp án) 5 câu trắc nghiệm xây dựng công cụ đánh giá phẩm chất, năng lực hs

     

    Câu hỏi tự luận về PHÂN TÍCH VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

    (Trả lời) Trình bày định hướng đánh giá kết quả giáo dục trong môn Hóa học và các yêu cầu cần đạt của môn Hóa học.

    (Trả lời) Để đánh giá sự phát triển một NL nào đó HS thầy/cô cần thực hiện qua những bước như thế nào? Để đánh giá năng lực HS thường sử dụng những công cụ nào?

    (Trả lời) Thầy/Cô hãy cho biết những phương pháp và công cụ kiểm tra đánh giá thường sử dụng khi đánh giá từng thành phần của năng lực hóa học.

    (Trả lời) Thầy/Cô hiểu đường phát triển năng lực như thế nào? Tại sao cần phải xây dựng đường phát triển năng lực?

    (Trả lời) Để ghi nhận được sự tiến bộ của HS, thầy cô sẽ thực hiện những công việc gì? Hãy mô tả nội dung của những công việc đó.

    (Trả lời) Đường phát triển năng lực hóa học được xác định dựa vào những căn cứ nào?

    (Trả lời) Để xây dựng được đường phát triển năng lực hóa học, cần thực hiện theo những bước nào?

    (Trả lời) Để đề xuất được giải pháp đổi mới phương pháp dạy học thông qua kết quả đánh giá, GV cần dựa trên những cơ sở nào?

    (Đáp án) 30 câu trắc nghiệm cuối module 3

    (Trả lời) Câu hỏi: Sự khác biệt nhất giữa đánh giá kiến thức kĩ năng và đánh giá năng lực là gì?

    Cần phải đảm bảo những nguyên tắc nào khi triển khai kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực?

    Nêu các bước thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học.

    (Trả lời) Trong dạy học hóa học các công cụ bảng hỏi, bảng KWL, kĩ thuật công não thường được sử dụng để đánh giá HS trong những trường hợp nào?

     

    Module 4

    Kế hoạch bài dạy module 4

    KHBD module 4 môn hóa THPT bài ALKANE

     

    Câu 1: Bản kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục nhằm thực hiện chương trình giáo dục do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành được gọi là: (Lựa chọn 1 đáp án đúng nhất)

    Kế hoạch giáo dục của nhà trường

    Câu 2: Nối cột trái với cột phải để điền những cụm từ thích hợp vào dấu (….) khi nói đến ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:Việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh giúp nhà trường đạt được (1)……………., Khai thác có hiệu quả (2)………………. của nhà trường; phát huy quyền tự chủ của giáo viên và tổ chuyên môn trong thực hiện chương trình, đáp ứng yêu cầu về (3)………….; đồng thời giúp thực hiện (4) …………… các hoạt động chuyên môn trong nhà trường theo hướng quản trị nhà trường.

    A.(1) ——– Yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018 đã quy định

    B.(2) ——– Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đội ngũ giáo viên
    C.(3) ——– Tính mở, tính phân hóa của chương trình giáo dục phổ thông
    D.(4) ——– Đổi mới việc tổ chức và quản lý

    (Trả lời) Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường là gì?

     

    Câu 1: Phát biểu nào sau đây KHÔNG PHẢI là yêu cầu trong xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường?

    Đảm bảo sử dụng các phương pháp phát huy tính tích cực hoạt động của người học

    Câu 2: Yêu cầu “Đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành” trong xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường được hiểu là:

    Thực hiện huy động và khai thác hiệu quả các nguồn lực trong xây dựng, thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.
    (Trả lờiPhân tích và lấy ví dụ minh họa cụ thể việc thực hiện yêu cầu: “Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; phù hợp năng lực nhận thức của học sinh và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường” trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường?
    Câu 1: Lựa chọn và nối các bước ở cột bên trái tương ứng với các nội dung ở cột bên phải theo đúng tiến trình xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường.

    Đáp án đúng

    A.Bước 1 ——– Xây dựng khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình trong năm học
    B.Bước 2 ——– Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học và kế hoạch giáo dục theo khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình
    C.Bước 3 ——– Hoàn thiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và ban hành thực hiện kế hoạch

    Câu 2: Chọn đáp án thích hợp điền vào dấu (….) khi tiến hành xây dựng khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình trong năm học. (Lựa chọn 1 đáp án đúng nhất)

    Căn cứ vào kế hoạch thời gian năm học do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định và hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học hằng năm của Sở GD&ĐT, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức họp các thành phần liên quan để xây dựng khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình của từng môn học bắt buộc, môn học tự chọn, hoạt động giáo dục bắt buộc, nội dung giáo dục địa phương bảo đảm tổng số tiết/năm học quy định trong chương trình. Yêu cầu khi xây dựng cần (1) ………….., phân tích (2) ……… để thực hiện chương trình, xác định (3)………., từ đó xây dựng (4) ………….

    (1) Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông 2018; (2) điều kiện thực tiễn nhà trường;
    (Trả lời) Lấy ví dụ về phân phối thời gian thực hiện chương trình một môn học cụ thể phù hợp với đặc điểm, điều kiện nhà trường nơi thầy cô công tác?
    (Trả lời)

    Module 5

    Đáp án module 5 THPT

    Module 9

    Modul 9

    KHBD module 4 môn hóa THPT bài ALKANE

    KHBD trực tuyến Sự điện ly của nước

    KHBD Phản ứng trao đổi ion hóa học 11

    KHBD Kim loại kiềm hóa học 12

    KHBD Module 9 tốc độ phản ứng hóa học hóa học 11

     

     

    Mời các thầy cô xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Sự khác biệt nhất giữa đánh giá kiến thức kĩ năng và đánh giá năng lực là gì

    Sự khác biệt nhất giữa đánh giá kiến thức kĩ năng và đánh giá năng lực là gì

     

    Sự khác biệt nhất giữa đánh giá kiến thức kĩ năng và đánh giá năng lực là gì?

    Cần phải đảm bảo những nguyên tắc nào khi triển khai kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực?

    Nêu các bước thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học.

     

    * Sự khác biệt nhất giữa đánh giá kiến thức kĩ năng và đánh giá năng lực là:

    Đánh giá kiến thức, kĩ năng là đánh giá xem xét việc đạt kiến thức kĩ năng của HS theo mục tiêu của chương trình giáo dục, gắn với nội dung được học trong nhà trường và kết quả đánh giá phụ thuộc vào số lượng câu hỏi, nhiệm vụ hay bài tập đã hoàn thành về đơn vị kiến thức, kĩ năng. Còn đánh giá năng lực là đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng đã được học vào giải quyết vấn đề trong học tập hoặc trong thực tiễn cuộc sống của HS và kết quả đánh giá người học phụ thuộc vào độ khó của nhiệm vụ và bài tập đã hoàn thành theo các mức độ khác nhau

    * Những nguyên tắc nào khi triển khai kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực

    • Đảm bảo tính toàn diện và linh hoạt: Việc đánh giá năng lực hiệu quả nhất khi phản ánh được sự hiểu biết đa chiều, tích hợp về bản chất của các hành vi được bộc lộ theo thời gian. Năng lực là một tổ hợp, đòi hỏi không chỉ sự hiểu biết mà là những gì có thể làm; nó bao gồm không chỉ có kiến thức, khả năng mà còn là giá trị, thái độ và thói quen hành vi ảnh hưởng đến mọi hoạt động. Do vậy, trong đánh giá cần sử dụng đa dạng các phương pháp nhằm mục đích mô tả một bức tranh hoàn chỉnh hơn và chính xác năng lực của người được đánh giá.
    • Đảm bảo tính phát triển HS: Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình kiểm tra, đánh giá, có thể phát hiện sự tiến bộ của HS, chỉ ra những điều kiện để cá nhân đạt kết quả tốt hơn về phẩm chất và năng lực; phát huy khả năng tự cải thiện của HS trong hoạt động dạy học và giáo dục.
    • Đảm bảo đánh giá trong bối cảnh thực tiễn: Để chứng minh HS có phẩm chất và năng lực ở mức độ nào đó, phải tạo cơ hội để họ được giải quyết vấn đề trong tình huống, bối cảnh mang tính thực tiễn. Vì vậy, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS chú trọng việc xây dựng những tình huống, bối cảnh thực tiễn để HS được trải nghiệm và thể hiện mình.
    • Đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học: Mỗi môn học có những yêu cầu riêng về năng lực đặc thù cần hình thành cho HS, vì vậy, việc kiểm tra, đánh giá cũng phải đảm bảo tính đặc thù của môn học nhằm định hướng cho GV lựa chọn và sử dụng các phương pháp, công cụ đánh giá phù hợp với mục tiêu và yêu cầu cần đạt của môn học.

    * Các bước thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học

    Các bước  Nội dung thực hiện 
    1. Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá – Các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù.
    2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
    • Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực;
    • Phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực…
    • Xác định cách xử lí thông tin, bằng chứng thu thập được.
    3. Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá – Câu hỏi, bài tập, bảng kiểm, hồ sơ, phiếu đánh giá theo tiêu chí…
    4. Thực hiện kiểm tra, đánh giá – Thực hiện theo các yêu cầu, kĩ thuật đối với các phương pháp, công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục tiêu kiểm tra, đánh giá, phù hợp với từng loại hình đánh giá: GV đánh giá, HS tự đánh giá, các lực lượng khác tham gia đánh giá.
    5. Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá
    • Phương pháp định tính/ định lượng
    • Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê…
    6. Giải thích kết quả và phản hồi kết quả đánh giá
    • Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của HS về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt.
    • Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá: Bằng điểm số, nhận xét, mô tả phẩm chất, năng lực đạt được…
    7. Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất, năng lực HS – Trên cơ sở kết quả thu được, sử dụng để điều chỉnh hoạt động dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS; thúc đẩy HS tiến bộ.

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

  • Đáp án 11 câu hỏi tự luận module 1 môn hóa THPT

    Đáp án 11 câu hỏi tự luận module 1 môn hóa THPT

     

    Phân tích kế hoạch bài dạy của bài Phenol – hóa học lớp 11

    Câu 1: 1. Sau khi học bài học, học sinh “làm” được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?

    – Học sinh nêu được:
    + Khái niệm, cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của phenol.
    + Trình bày được ứng dụng và cách điều chế phenol.
    – Học sinh so sánh được: Sự giống và khác nhau giữa ancol và phenol về cấu tạo và tính chất hóa học.
    – Học sinh làm được: Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học kết hợp với quan sát thí nghiệm để mô tả, giải thích được hiện tượng, tính chất hóa học của phenol, làm được các bài tập về phenol, bài tập nhận biết về Phenol.

    Câu 2: Học sinh sẽ được thực hiện các “hoạt động học” nào trong bài học?

    Hoạt động học:
    – Hoạt động huy động kiến thức cũ về ancol để
    làm cơ sở tìm hiểu kiến thức về phenol
    – Hoạt động khám phá vấn đề: Học sinh phải trả lời được câu hỏi “ Sự khác nhau về cấu tạo của phenol và ancol ?”, “Phenol có tính chất giống và khác so với ancol?”, “ Tại sao có sự khác nhau?”
    – Hoạt động luyện tập:
    +Luyện tập củng cố kiến thức: Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên, hoàn thành phiếu học tập.
    +Luyện tập dạng kĩ năng: Giải bài tập, nhận biết.
    – Hoạt động thực hành: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện, báo cáo, đánh giá.
    +) Hoạt động bổ trợ:
    – Hoạt động khởi động: Giáo viên tạo hứng thú bằng cách cho học sinh hoàn thành phiếu KWL để dẫn dắt vào bài.
    – Hoạt động tổng kết: Làm phiếu bài tập, lập bảng so sánh, chia sẻ lại kết quả.

    Câu 3: Thông qua các “hoạt động học” sẽ thực hiện trong bài học, những “biểu hiện cụ thể” của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh?

    -Hoạt động 1
    + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, trách nhiệm khi thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của GV.
    + Năng lực:
    Tự chủ và tự học khi hoạt động cá nhân, công nghệ khi tìm kiếm thông tin trên internet.
    Sử dụng ngôn ngư khi phát biểu.
    -Hoạt động 2
    + Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, tích cực khi tham gia hoạt động cá nhân và nhóm do GV yêu cầu , nhân ái thể hiện ở việc hòa nhã lắng nghe khi tham gia hoạt động nhóm, trung thực khi trình bày ý kiến cá nhân.
    + Năng lực:
    Tự chủ và tự học, kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác,giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau một cách sáng tạo và triệt để nhằm đạt kết quả cao.
    Sử dụng ngôn ngữ hóa học khi trao đổi và trình bày, thẩm mỹ khi trình bày sản phẩm.
    – Hoạt động 3
    + Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, tích cực khi tham gia hoạt động cá nhân và nhóm do GV yêu cầu , nhân ái thể hiện ở việc hòa nhã lắng nghe khi tham gia hoạt động nhóm, trung thực khi trình bày ý kiến cá nhân.
    + Năng lực:
    Tự chủ và tự học, kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác,giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau một cách sáng tạo và triệt để nhằm đạt kết quả cao.
    Sử dụng ngôn ngữ hóa học khi trao đổi và trình bày, thẩm mỹ khi trình bày sản phẩm.
    – Hoạt động 4
    +Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, tự chủ khi hoạt động cá nhân để đạt được kết quả tốt nhất.
    + Năng lực:
    Tự chủ và tự học, kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác,giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau một cách sáng tạo và triệt để nhằm đạt kết quả cao.
    Sử dụng ngôn ngữ hóa học khi trao đổi và trình bày, thẩm mỹ khi trình bày sản phẩm, công nghệ trong trình bày sản phẩm hoặc tìm kiếm thông tin.
    Hoạt động 5
    + Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, tích cực khi tham gia hoạt động cá nhân và nhóm do GV yêu cầu , nhân ái thể hiện ở việc hòa nhã lắng nghe khi tham gia hoạt động nhóm, trung thực khi trình bày ý kiến cá nhân.
    + Năng lực:
    Tự chủ và tự học, kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác,giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau một cách sáng tạo và triệt để nhằm đạt kết quả cao.
    Sử dụng ngôn ngữ hóa học khi trao đổi và trình bày, thẩm mỹ khi trình bày sản phẩm, công nghệ trong trình bày sản phẩm hoặc tìm kiếm thông tin. Năng lực tính toán khi làm bài tập.

    Câu 4: Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

    + Hoạt động 1: Nguồn trang web, tài liệu sgk.
    + Hoạt động 2: Hình ảnh sưu tầm về các công thức phenol, ancol trên web, sgk, bút dạ, giấy A0
    + Hoạt động 3:
    – Giấy A0, bút dạ, phiếu học tập.
    – Dụng cụ và hóa chất làm thí nghiệm.
    + Hoạt động 4:
    -Sách giáo khoa, video, hình ảnh trên Web.
    + Hoạt động 5: Bảng so sánh, Phiếu đánh giá.

    Câu 5: Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để hình thành kiến thức mới?

    + Hoạt động 2:
    – Nhìn vào tranh hoặc màn hình máy chiếu về công thức cấu tạo của ancol và phenol
    – Trả lời câu hỏi liên quan đến công thưc của ancol và phenol, rút ra kết luân về sự giống và khác nhau về cấu tao.
    + Hoạt động 3:
    – Học sinh thảo luận nhóm, làm thí nghiệm, trình bày kết quả qua giấy A0, bảng phụ
    + Hoạt động 5: Củng cố kiến thức qua phiếu học tập và trả lời câu hỏi

    Câu 6: Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến thức mới là gì?

    – Các câu trả lời của học sinh.
    – Bài học mà học sinh rút ra được.
    -Kết quả thảo luận của nhóm kết quả qua phiếu học tập, phần trình bày ở giấy A0, bảng phụ.

    Câu 7: Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới của học sinh?

    – Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:
    + Các em hiểu yêu cầu của giáo viên nêu ra.
    + Các em tích cực tham gia hoạt động nhóm.
    – Mức độ chủ động, sáng tạo, tập trung hợp tác của học sinh:
    + Các em nêu được rất nhiều công việc khác nhau, phù hợp với bản thân.

    Ví dụ: Nhóm A làm việc sôi nổi, các bạn đều tham gia ý kiến.
    Nhóm B hôm nay làm việc có tiến bộ.
    + Tham gia trình bày, kết quả hoạt động của nhóm rõ ràng, biết nhận xét, nêu suy nghĩ của mình về sản phẩm học tập của nhóm bạn.
    + Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý, đúng nội dung bài tập.
    + Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.
    – Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
    + Các nhóm đều hoàn thành yêu cầu của giáo viên.
    +Các nhóm đảm bảo đúng thời gian thảo luận.
    + Thao tác làm thí nghiệm của các nhóm

    Câu 8: Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

    Bàn học, đồ dùng học tập, sách vở,…
    – Máy tính, Hóa chất, dụng cụ thí nghiệm,…
    – Giấy A0, bảng phụ, tranh ảnh,…

    Câu 9: Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện tập/vận dụng kiến thức mới?

    – Đọc: Học sinh đọc các yêu cầu bài tập xử lý nhiệm vụ được giao.
    + Nghe: Học sinh lắng nghe các câu hỏi của giáo viên, lắng nghe phần trả lời của các bạn.

    + Nhìn: Học sinh quan sát tranh, quan sát thí nghiệm của bạn.
    + Làm: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập  một cách tự giác.

    Câu 10: Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là gì?


    – Các câu trả lời đúng của học sinh.
    – Các thí nghiệm, phiếu học tập, phần nội dung trên giấy A0, bảng phụ
    – Các hoạt động tích cực mà học sinh tham gia.
    – Các hoạt động tự giác dọn dẹp sau khi kết thúc giờ học

    Câu 11: Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?

    -Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:
    +Các em hiểu được yêu cầu cô đưa ra.
    +Em tích cực tham gia hoạt động.
    -Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập..
    +  Các hoạt động tự giác dọn dẹp sau khi kết thúc giờ học.


    + Học sinh tự tìm hiểu thêm về các bài tập phenol, ancol để làm
    +  Học sinh tự tìm thêm các tranh ảnh về ứng dụng của phenol
    + Các em đã trao đổi, thảo luận đưa ra cách xử lí tình huống hợp lí.
    -Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
    – Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý,đúng nội dung bài tập.
    – Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.
    + Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
    – Các nhóm đều hoàn thành yêu cầu của cô.

    Phương án trả lời khác
    1. Sau khi học bài học, học sinh “làm” được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?
    – Khái quát lại hệ thống kiến thức trong bài học
    – Vận dụng kiến thức để giải thích các câu hỏi, bài tập và sự việc thực tiễn
    2. Học sinh sẽ được thực hiện các “hoạt động học” nào trong bài học?
    – Khởi động (Vào bài): kiểm tra bài cũ
    – Tìm hiểu kiến thức mới
    – Củng cố, thực hành, vận dụng kiến thức
    3. Thông qua các “hoạt động học” sẽ thực hiện trong bài học, những “biểu hiện cụ thể” của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh?
    – Năng lực nhận thức hoá học: năng lực tự chủ, tự học, hợp tác, tự đánh giá và đánh giá


    – Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: năng lực giao tiếp, hợp tác,
    – Vận dụng kiến thức, kỹ năng
    4. Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?
    – Phiếu học tập, bảng phụ (giấy A0);
    – Bảng kiểm
    – Dụng cụ, hoá chất
    5. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để hình thành kiến thức mới?
    – Đọc yêu phiếu học tập
    – Nghe yêu cầu, trả lời
    – Phối hợp với thành viên nhóm thực hiện phiếu học tập, điền vào bảng phụ (giấy A0);
    – Thực hiện thí nghiệm với dụng cụ, hoá chất.
    6. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến thức mới là gì?
    – Nêu được các khái niệm
    – Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất đặc trưng
    – So sánh được các chất
    7. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới của học sinh?
    – Đánh giá, nhận xét qua câu trả lời (vấn đáp)
    – Đánh giá, nhận xét qua bảng kiểm, bảng kết quả thảo luận, bảng trình bày (bảng phụ, bảng A0)
    – Đánh giá qua bài tập, thựa hành
    8. Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?
    – Bảng tổng hợp (phiếu học tập, bảng phụ)
    – Phiếu học tập
    9. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện tập/vận dụng kiến thức mới?
    – Sử dụng bảng phụ (phiếu) để tổng hợp, so sánh cấu tạo, tính chất, mối liên hệ giữa các chất
    – Trình bày câu trả lời trên phiếu cá nhân.
    – Thảo luận nhóm để trình bày câu trả lời trên phiếu chung (bảng phụ)
    10. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là gì?


    – So sánh được ancol với phenol; andehit với xeton về cấu tạo, tính chất
    – Viết được CTCT, đề xuất phương án phân biệt các hợp chất
    – Giải được các bài tập liên quan
    11. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?
    – Đánh giá qua câu trả lời
    – Đánh giá qua bảng trình bày của cá nhân, của nhóm (đội)
    – Đánh giá qua nhận xét của học sinh, giáo viên
    – Đánh giá qua vận dụng kiến thức vào thực tiễn

     

    Phân tích kế hoạch bài dạy của bài Liên kết ion – hóa học lớp 10

     Câu 1: Sau khi học bài học, học sinh “làm” được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?

    – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm

    – Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ của electron của nguyên tố khí hiếm( Áp dụng cho một số phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, NH2…)

    – Nêu được sự hình thành liên ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho một số phân tử đơn giản như NaCl, MgO…)

    – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của ion và chất cộng hóa trị

    Câu 2: Học sinh sẽ được thực hiện các “hoạt động học” nào trong bài học?

    – Tìm hiểu xu hướng chung của sự tồn tại các chất trong tự nhiên

    – Tìm hiểu xu hướng chung của các nguyên tử khi hình thành các chất hóa học

    – Sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc Otec

    – Sự hình thành liên kết ion theo quy tắc cho và nhận electron

    – Sự khác nhau về tính chất của hợp chất cộng hóa trị so với hợp chất ion

    – Vận dụng

    Câu 3:Thông qua các “hoạt động học” sẽ thực hiện trong bài học, những “biểu hiện cụ thể” của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh?

    – Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

    – Năng lực chung: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

    + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm để tiến hành chơi trò chơi

    + Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ

    – Năng lực đặc thù:

    + Nêu được các quy luật của tự nhiên hướng đến cân bằng bền vững và nhận biết được một số chất bền vững trong tự nhiên

    + So sánh được các chất bền nếu biết năng lượng của chúng và ngược lại

    + Trình bày được trong tự nhiên có hàng triệu hợp chất hóa học

    + Trình bày được các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng thì bền

    + Trình bày được sự hình thành các liên kết trong cộng hóa trị trong một số trường hợp đơn giản bằng sử dụng quy tắc Octet

    + Phán đoán được trong các phản ứng hóa học, các nguyên tố có 1- 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng có xu hướng liên kết với nhau để tạo lớp vỏ bền vững của khí hiếm (Quy tắc Octet)

    + Phân tích và phán đoán được số electron của các nguyên tử có 1- 7 electron lớp ngoài cùng cần thiếu bao nhiêu để thỏa mãn quy tắc Octet

    + Giải thích được vì sao các nguyên tử có thể liên kết được với nhau

    Câu 4: Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

    – Phiếu học tập

    – Các quả cầu bằng xốp có ghi sẵn tên các nguyên tố, các thẻ giấy có ghi sẵn chữ electron

    – Trò chơi

    – Tư liệu học tập do giáo viên cung cấp, sách giáo khoa

    Câu 5: Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để hình thành kiến thức mới?

    – Quan sát, phân tích các tư giáo viên cung cấp như: đoạn video, clip, …

    – Tìm hiểu hoàn thành phiếu học tập..

    – Hoạt động cá nhân, nhóm

    Câu 6: Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến thức mới là gì?

    – Kết quả báo cáo của cá nhân, nhóm sau khi đối chiếu với thông tin phản hồi từ giáo viên

    Câu 7: Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới của học sinh?

    – GV quan sát hoạt động của HS, động viên, hướng dẫn kịp thời.

    – Đánh giá thông qua phần trình bày của HS, nhóm.

    – GV chốt kiến thức, tuyên dương, khích lệ.

    Câu 8: Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

    – Phiếu học tập

    – Các quả cầu bằng xốp có ghi sẵn tên các nguyên tố, các thẻ giấy có ghi sẵn chữ electron

    – Trò chơi

    – Tư liệu học tập do giáo viên cung cấp, sách giáo khoa

    Câu 9: Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện tập/vận dụng kiến thức mới?

    – Quan sát, phân tích:tư liệu học tập do giáo viên cung cấp, sách giáo khoa

    – Hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của giáo viên

    – Tích cực tham gia các trò chơi

    Câu 10: Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là gì?

    Học sinh trình bày được:

    – Xu hướng chung của sự tồn tại các chất trong tự nhiên

    – Xu hướng chung của các nguyên tử khi hình thành các chất hóa học

    – Sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc Otec

    – Sự hình thành liên kết ion theo quy tắc cho và nhận electron

    – Sự khác nhau về tính chất của hợp chất cộng hóa trị so với hợp chất ion

    Câu 11: Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?

    – GV quan sát hoạt động thảo luận, động viên, hướng dẫn kịp thời.

    – Đánh giá thông qua phần trình bày nhóm.

    – GV nhận xét, chốt kiến thức, tuyên dương, khích lệ.

     

    Các thầy cô có thể download file về máy tính tại đây:

    Đáp án 11 câu hỏi tự luận module 1 môn hóa THPT

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

  • Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 môn hóa THPT

    Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 môn hóa THPT

     

    Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 môn hóa THPT

    Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về mục tiêu bài học trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực: (Chọn một phương án đúng nhất)

    A. Mô tả điều học sinh và giáo viên đạt được sau bài dạy.

    B. Thể hiện đầy đủ mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, phẩm chất và năng lực.

    C. Đảm bảo tính cụ thể, rõ ràng và đo lường được

    D. Bám sát yêu cầu cần đạt về năng lực chung cốt lõi và năng lực hóa học.

     

    Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không thuộc năng lực nhận thức hóa học của năng lực hóa học? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A. Giải thích được các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hóa học (cấu tạo – tính chất, nguyên nhân – kết quả, vận dụng công thức tính toán…).

    B. Đưa ra phán đoán, xây dựng giả thuyết: phân tích vấn đề đề nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu giả thuyết cần tìm hiểu

    C. Gọi tên, nhận biết, nhận ra, kể tên, phát biểu, nêu: các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hóa học.

    D. Phân loại các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.

     

    Câu 3: Căn cứ thiết kế kế hoạch bài học gồm những nội dung gì? (chọn một phương án đúng nhất)

    A. Mục tiêu, nội dung bài học, đối tượng học sinh

    B. Mục tiêu, nội dung bài học, cơ sở vật chất, kiểu bài học

    C. Mục tiêu, đối tượng học sinh, cơ sở vật chất, kiểu bài học

    D. Mục tiêu, nội dung bài học, đối tượng học sinh, cơ sở vật chất, kiểu bài học

     

    Câu 4: Những chuyên đề tự chọn trong chương trình môn Hóa học lớp 12 năm 2018 gồm những chuyên đề nào? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A. Cơ chế phản ứng trong hóa học vô cơ; Trải nghiệm thực hành hóa vô cơ; Một số vấn đề cơ bản về phức chất.

    B. Cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ; Trải nghiệm thực hành hóa vô cơ; Một số vấn đề cơ bản về phức chất.

    C. Cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ; Trải nghiệm thực hành hóa vô cơ; Hóa học và màu sắc

    D. Cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ; Trải nghiệm thực hành hóa vô cơ; Hóa học lập thể.

     

    Câu 5: Nội dung thực hành mới được đưa vào trong chương trình môn Hóa học lớp 11 năm 2018 là:

    A. Phân tích định tính; Điều chế và tính chất của methane

    B. Tính chất của hydrocarbon không no

    C. Tính chất của một số hydrocarbon thơm

    D. Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

     

    Câu 6: Cho phát biểu sau về quan điểm xây dựng chương trình môn Hóa học, chọn các câu trả lời đúng: (Chọn các phương án đúng)

    A. Bảo đảm tính kế thừa và phát triển.

    B. Bảo đảm tính thực tiễn.

    C. Thực hiện yêu cầu định hướng nghề nghiệp.

    D. Phát huy tính tích cực học tập của học sinh.

    E. Bảo đảm tính phân hóa.

    F.Chú trọng tiếp cận nội dung môn học.

     

    Câu 7: Những chuyên đề tự chọn trong chương trình môn Hóa học lớp 11 năm 2018 gồm nhưng chuyên đề gì? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Phân bón; Trải nghiệm thực hành hóa hữu cơ; Công nghệ thực phẩm

    B.Phân bón; Trải nghiệm thực hành hóa hữu cơ; Dầu mỏ và chế biến dầu mỏ.

    C.Trải nghiệm thực hành hóa hữu cơ, Dầu mỏ và chế biến dầu mỏ, Công nghệ thực phẩm.

    D.Phân bón, Dầu mỏ và chế biến dầu mỏ, Công nghệ thực phẩm.

     

    Câu 8: Các mục tiêu cụ thể của chương trình môn Hóa học phổ thông 2018 là hình thành và phát triển: (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Năng lực hoá học; thế giới quan khoa học; hứng thú học tập, nghiên cứu; tính trung thực; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân

    B.Năng lực chung, năng lực hoá học; phẩm chất chủ yếu, thế giới quan khoa học; hứng thú học tập, nghiên cứu; tính trung thực; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững.

    C.Năng lực hoá học; các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung, thế giới quan khoa học; hứng thú học tập, nghiên cứu; tính trung thực; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân.

    D.Năng lực hoá học; hứng thú học tập, nghiên cứu; tính trung thực; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân.

     

    Câu 9: Quan điểm kế thừa chương trình hiện hành trong chương trình môn Hóa học 2018 được thể hiện: (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Kế thừa về mục tiêu: Chương trình giáo dục phổ thông mới chia làm 2 giai đoạn, trong đó giai đoạn 2 cấp THPT giáo dục phân hóa định hướng ngành nghề.

    B.Kế thừa về cấu trúc và thành phần nội dung: Chương trình mới kế thừa chương trình hiện hành ở mạch nội dung chính gồm có ba mạch là: Kiến thức cơ sở hóa học chung; Hóa học vô cơ và Hóa học hữu cơ.

    C.Kế thừa phương pháp, hình thức dạy học: Đều nhấn mạnh học gắn với hành, ứng dụng thực tiễn, đa dạng các hình thức tổ chức dạy học: trên lớp, ngoại khóa, trong phòng thí nghiệm, quan sát ngoài thiên nhiên.

    D.Kế thừa về nội dung, hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá: Chương trình mới và hiện hành đều đánh giá kết quả học tập về kiến thức, kĩ năng, thái độ, đánh giá quá trình, đánh giá tổng kết; với các công cụ trắc nghiệm khách quan, tự luận. Tuy nhiên, chương trình giáo dục phổ thông mới đặc biệt nhấn mạnh đánh giá năng lực chung và năng lực hóa học.

     

    Câu 10: Thiết bị nào dưới đây không thuộc bộ thiết bị dạy học môn Hoá học? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Video một số thí nghiệm độc hại, nguy hiểm gây nổ, thí nghiệm phức tạp

    B.Thiết bị, dụng cụ thủy tinh, hóa chất theo danh mục thiết bị hóa chất tối thiếu do Bộ GDĐT quy định

    C.Phần mềm để tính toán; phần mềm thí nghiệm ảo

    D.Vôn kế, ampe kế.

     

    Câu 11: Thiết bị dạy học cần thiết để đạt được mục tiêu giáo dục trong môn Hóa học là : (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Tranh vẽ, các dụng cụ, vật liệu kĩ thuật.

    B.Mô hình, vật thật

    C.Video, mô phỏng.

    D.Tất cả các đáp án trên

     

    Câu 12: Cấu trúc một kế hoạch dạy học của bài học/chủ đề gồm những nội dung gì? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Mục tiêu, nội dung, PP và kĩ thuật dạy học, các hoạt động học.

    B.Mục tiêu, nội dung, PP và kĩ thuật dạy học, chuẩn bị của GV và HS.

    C.Mục tiêu, nội dung, PP và kĩ thuật dạy học, chuẩn bị của GV và HS, các hoạt động học.

    D.Mục tiêu, PP và kĩ thuật dạy học, chuẩn bị của GV và HS, các hoạt động học.

     

    Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò và vị trí của môn Hóa học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp của chương trình GDPT 2018.

    B.Môn Hoá học giúp học sinh có được những tri thức cốt lõi về hoá học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc sống, có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác.

    C.Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được đề cập trong Chương trình tổng thể và các năng lực đặc thù.

    D.Môn Hóa học là môn học có quan hệ mật thiết với các môn học và hoạt động giáo dục khác, cùng với Toán học, Vật lí, Sinh học, Tin học và Công nghệ, góp phần thúc đẩy giáo dục STEM.

     

    Câu 14: Nội dung giáo dục cốt lõi của môn Học học bao gồm những nội dung nào? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Kiến thức cơ sở hóa học chung; Hóa học vô cơ; Hóa học hữu cơ

    B.Các thuyết và định luật hóa học; Hóa học vô cơ; Hóa học hữu cơ

    C.Các thuyết và định luật hóa học; Hóa học nguyên tố; Hóa học hữu cơ; Chuyên đề học tập

    D.Kiến thức cơ sở hóa học chung; Hóa học vô cơ; Hóa học hữu cơ; chuyên đề học tập

     

    Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về nội dung môn Hóa học chương trình GDPT 2018?

    A.Nội dung kiến thức hóa học được lựa chọn đưa vào chương trình giáo dục phổ thông môn hóa học là những kiến thức cơ bản nhất về hóa học nhưng vẫn phải bảo đảm tính thiết thực, cơ bản và hiện đại

    B.Điểm mới quan trọng nhất trong chương trình môn Hóa học là đề cao tính thực tiễn; tránh khuynh hướng về tính toán; chú trọng trang bị kiến thức nền tảng cơ sở, về phương phá phân tích công cụ, đặc biệt là giúp học sinh có kĩ năng thực hành thí nghiệm, kĩ năng vận dụng các tri thức hóa học

    C.Giống chương trình hiện hành là có ba mạch nội dung gồm: Kiến thức cơ sở hóa học nói chung, Hóa học vô cơ và Hóa học hữu cơ. Tuy nhiên các mạch kiến thức này sẽ được xây dụng theo chủ đề

    D.Có quy định chi tiết thời lượng dạy học cho từng chủ đề và nội dung bài học

     

    Câu 16: Nội dung mới được đưa vào trong Chương trình môn Hóa học lớp 12 năm 2018 (so với chương trình cơ bản hiện nay) là: (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Thế điện cực và nguồn điện hoá học; sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

    B.Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA; sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

    C.Đại cương về kim loại, sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

    D.Đại cương về polymer, sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

     

    Câu 17: Việc sử dụng thuật ngữ trong chương trình Hóa học THPT năm 2018 tuân theo những nguyên tắc nào trong nguyên tắc sau: (Chọn các phương án đúng)

    A.Nguyên tắc khóa học

    B.Nguyên tắc thống nhất

    C.Nguyên tắc hội nhập

    D.Nguyên tắc thực tế

    E.Nguyên tắc hiện tại

     

    Câu 18: Biểu hiện nào sau đây thuộc năng lực thành phần tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học của năng lực hóa học? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Lập được dàn ý hoặc tìm được từ khoá, sử dụng được ngôn ngữ khoa học khi đọc các văn bản khoa học.

    B.Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa một vấn đề hoặc lời giải thích. Thảo luận đưa ra những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề.

    C.Vận dụng kiến thức hoá học và kiến thức liên môn để giải thích một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hoá học trong cuộc sống.

    D.Phân tích dữ liệu nhằm chứng minh hay bác bỏ giả thuyết; Rút ra kết luận và và điều chỉnh khi cần thiết.

     

    Câu 19: Các thành phần của năng lực hóa học là gì? (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Nhận thức hoá học; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học.

    B.Nhận thức hoá học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

    C.Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

    D.Nhận thức hoá học; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

     

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về bồi dưỡng phẩm chất trong chương trình môn Hóa học 2018: (Chọn một phương án đúng nhất)

    A.Hình thành và phát triển được thế giới quan khoa học; rèn luyện được sự tự tin, trung thực, khách quan.

    B.Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.

    C.Thông qua các hoạt động trải nghiệm; tự lực tìm tòi, khám phá qua các thí nghiệm, qua các hiện tượng trong tự nhiên, trong thực tiễn để tìm thấy niềm vui trong khám phá hoá học và nâng cao hứng thú học tập cho HS.

    D.Thông qua thực hiện các nhiệm vụ của bài thực hành, hoạt động theo nhóm có thể hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho người học.

     

    Các thầy cô có thể download file về máy tính tại đây:
    Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 môn hóa THPT

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

  • Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 tìm hiểu chương trình giáo dục THPT 2018 môn hóa học

    Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 tìm hiểu chương trình giáo dục THPT 2018 môn hóa học

     

    Câu 1: Chọn một phương án đúng CT GDPT 2018 có mục tiêu hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất gì?

    A.Yêu nước, sáng tạo, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

    B.Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

    C.Yêu nước,nhân nghĩa, cần kiệm, trung thực, kỷ cương.

    D.Yêu nước, nhân ái, trung thực, cần cù, cần kiệm.

     

    Câu 2: Chọn các phương án đúng Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau:

    A.Yêu nước, nhân ái, trung thực, cần cù, cần kiệm.

    B.Ngôn ngữ; tính toán; khoa học; công nghệ; tin học, thẩm mĩ, thể chất;

    C.Năng khiếu;

    D.Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo;

     

    Câu 3: Chọn một phương án đúng nhất để điền các từ vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Dạy học hướng tới phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh có đặc trưng nổi bật nhất là : Chú trọng hình thành và phát triển các ____ ___ (1) và ____ ____(2) cốt lõi của con người hiện đại thông qua tổ chức dạy học nội dung kiến thức cơ bản , thiết thực , hiện đại , hài hòa đức- trí- thể-mĩ, chú trọng thực hành vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề học tập và đời sống bằng các phương pháp , hình thức tổ chức giáo dục tích cực, phát huy tự học, sáng tạo ; các phương pháp kiểm tra – đánh giá phù hợp với mục tiêu và phương pháp giáo dục để đạt mục tiêu đó.

    A.(1) năng lực; (2) phẩm chất

    B.(1) khả năng; (2) giá trị

    C.(1) năng khiếu; (2) tài năng

    D.(1) giá trị; (2) kĩ năng

     

    Câu 4: Chọn một phương án đúng nhất để điền các từ vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Dạy học tích hợp là định hướng dạy học huy động, kết hợp, liên hệ các yếu tố có ____ ____ (1) với nhau của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành khoa học để giải quyết có hiệu quả các vấn đề ____ ____(2), trong đó mức độ cao nhất là hình thành các môn học tích hợp.

    A.(1) quan hệ; (2) quan trọng

    B.(1) gắn bó; (2) lí thuyết

    C.(1) tính chất; (2) cơ bản

    D.(1) liên quan; (2) thực tiễn

     

    Câu 5: Chọn một phương án đúng nhất Các môn học, hoạt động giáo dục tích hợp của CT GDPT 2018 ở cấp tiểu học là

    A.Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Hoạt đông trải nghiệm

    B.Tin học, Khoa học, Lịch sử và địa lí, Khoa học tự nhiên

    C.Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Hoạt đông trải nghiệm

    D.Hoạt đông trải nghiệm, Lịch sử và Địa lí, Khoa học

     

    Câu 6: Chọn các phương án đúng Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình GDPT 2018 ở cấp Tiểu học là

    A.Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1; Tự nhiên và xã hội;

    B.Lịch sử và Địa lí; Khoa học ; Tin học và Công nghệ ;

    C.Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm

    D.Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên

     

    Câu 7: Chọn một phương án đúng nhất Thời lượng giáo dục cấp THCS trong chương trình GDPT 2018 là

    A.Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học.

    B.Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

    C.Mỗi ngày học 2 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Toàn quốc thống nhất học 2 buổi/ngày.

    D.Thống nhất toàn quốc dạy 2 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học

     

    Câu 8:Chọn một phương án đúng nhất Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT là

    A.Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

    B.Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Tự nhiên và xã hội; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

    C.Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Lịch sử và Địa lí; Khoa học ; Tin học và Công nghệ ; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

    D.Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm

     

    Câu 9: Chọn phương án đúng nhất để điền từ vào chỗ trống ở đoạn văn sau: Các chuyên đề học tập trong chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT được hiểu là: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số _____ __ học tập (1) tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu ____ _____ (2) nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập từ 10 đến 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn là 35 tiết. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và điều kiện tổ chức của nhà trường.

    A.(1) chuyên đề; (2) định hướng;

    B.(1) Môn học; (2) học tập;

    C.(1) chương trình; (2) phát triển;

    D.(1) yêu cầu); (2) giáo dục;

     

    Câu 10: Chọn một phương án đúng nhất Thời lượng giáo dục cấp THPT trong chương trình GDPT 2018 là

    A.Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học. Tất cả các địa phương thực hiện dạy 2 buổi/ngày ở cấp THPT

    B.Thống nhất toàn quốc dạy 1 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học; Các trường có đủ điều kiện được khuyến khích dạy 2 buổi/ngày.

    C.Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

    D.Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 7 tiết học. Nghiêm cấm dạy 2 buổi/ngày ở trường THPT

     

    Câu 11: Chọn một phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: Định hướng nội dung giáo dục của chương trình GDPT 2018 là Chương trình giáo dục phổ thông thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát triển ____ ____ (1) và ____ ___ (2) cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên, giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp. Mỗi nội dung giáo dục đều được thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có một số môn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi.

    A.(1) phẩm chất, (2) năng lực

    B.(1) kiến thức, (2) kĩ năng

    C.(1) nhân cách, (2) giá trị

    D.(1) thể chất, (2) tinh thần

     

    Câu 12: Chọn các phương án đúng Nội dung giáo dục gồm 2 giai đoạn và có đặc điểm sau:

    A.Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương châm giáo dục toàn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở;

    B.Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp thực hiện phương châm giáo dục phân hoá, bảo đảm học sinh được tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng.

    C.Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều có các môn học tự chọn; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp có thêm các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi học sinh.

    D.Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều không có các môn học bắt buộc mà chỉ có các môn học các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi học sinh.

     

    Câu 13: Chọn một phương án SAI Một số điểm khác của chương trình GDPT 2018 so với chương trình GDPT 2006 là:

    A.Chương trình GDPT 2018 được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực mà nhà trường và xã hội kì vọng.

    B.Chương trình GDPT 2018 phân biệt rõ hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).

    C.Chương trình GDPT 2018 bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc

    D.Chương trình GDPT 2018 bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương và nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.

     

    Câu 14: Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông là: Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hoá mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh:

    A.Làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời;

    B.Tìm được học bổng đi du học, thi đỗ vào đại học để tìm được việc làm có thu nhập cao trong tương lai

    C.Có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội;

    D.Có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.

     

    Câu 15 Chọn phương án SAI

    Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh:

    A.Hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực;

    B.Phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội;

    C.Biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng;

    D.Có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

     

    Câu 16: Trong Chương trình GDPT 2018, phẩm chất của người học được hình thành và phát triển bằng những con đường:

    A.Thông qua hoạt động trải nghiệm;

    B.Thông qua nội dung kiến thức của một số môn học; Thông qua phương pháp giáo dục

    C.Thông qua sự phối hợp của nhà trường với gia đình

    D.Thông qua thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường

     

    Câu 17: Chọn phương án đúng nhất để điền từ vào chỗ trống ở đoạn văn sau: Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp ____ ___(1) hoá hoạt động của người học, trong đó giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy ____ ____(2) và những kiến thức, kĩ năng đã tích lũy được để phát triển.

    A.(1) tích cực; (2) tiềm năng

    B.(1) sư phạm; (2) sở trường

    C.(1) giáo dục; (2) thế mạnh

    D.(1) sư phạm; (2) sở thích

     

    Câu 18: Một số điểm kế thừa của Chương trình GDPT 2018 so với Chương trình GDPT 2006 được thể hiện như sau:

    A.Về mục tiêu giáo dục, Chương trình GDPT 2018 tiếp tục được xây dựng trên quan điểm coi mục tiêu GDPT là giáo dục con người toàn diện, giúp học sinh phát triển hài hòa về đức, trí, thể, mĩ.

    B.Về phương châm giáo dục, Chương trình GDPT 2018 kế thừa các nguyên lí giáo dục nền tảng như “Học đi đôi với hành”, “Lí luận gắn liền với thực tiễn”, “Giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục ở gia đình và xã hội”.

    C.Không kế thừa điểm nào, tất cả đều mới, từ mục tiêu, nội dung, kế hoạch dạy học, phương pháp giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục

    D.Về nội dung giáo dục, những kiến thức cốt lõi, tương đối ổn định trong các lĩnh vực tri thức của nhân loại, được kế thừa từ Chương trình GDPT hiện hành, nhưng được tổ chức lại để giúp học sinh phát triển phẩm chất và năng lực một cách hiệu quả hơn.

     

    Câu 19: Chọn một phương án SAI Những thách thức từ đội ngũ thực hiện chương trình về:

    A.Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện chương trình

    B.Động lực đổi mới của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục

    C.Động cơ và phương pháp học tập của học sinh

    D.Chưa thực hiện giao quyền tự chủ cho trường phổ thông

     

    Câu 20: Chọn một phương án đúng nhất Những thách thức từ đội ngũ thực hiện chương trình về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện chương trình :

    A.Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học; Thực hiện một chương trình, nhiều sách giáo khoa

    B.Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Thực hiện một chương trình, nhiều sách giáo khoa

    C.Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học; Thực hiện một chương trình, nhiều sách giáo khoa

    D.Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học;

     

    Các thầy cô có thể download file về máy tính tại đây:

    Đáp án 20 câu trắc nghiệm Module 1 tìm hiểu chương trình giáo dục THPT 2018 môn hóa học

     

    Mời các thầy cô xem thêm

    Tổng hợp đáp án tất cả các module môn hóa học THPT

  • Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 môn hóa học

    Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 môn hóa học

    Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 môn hóa học

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

    MÔN HOÁ HỌC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT

    ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    Hà Nội, 2018

    MỤC LỤC

    Trang

    1. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 3

    2. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 3

    3. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 5

    4. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 5

    5. NỘI DUNG GIÁO DỤC 7

    LỚP 10 11

    LỚP 11 20

    LỚP 12 33

    1. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 45

    2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 48

    3. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 49

      1. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC

    Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất.

    Hoá học kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lí, sinh học, y dược và địa chất học. Những tiến bộ trong lĩnh vực hoá học gắn liền với sự phát triển của những phát hiện mới trong các lĩnh vực của các ngành sinh học, y học và vật lí. Hoá học đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống, sản xuất, góp phần vào sự phát triển kinh tế – xã hội. Những thành tựu của hoá học được ứng dụng vào các ngành vật liệu, năng lượng, y dược, công nghệ sinh học, nông – lâm – ngư nghiệp và nhiều lĩnh vực khác.

    Trong chương trình giáo dục phổ thông, Hoá học là môn học thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên ở cấp trung học phổ thông, được học sinh lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân. Môn Hoá học giúp học sinh có được những tri thức cốt lõi về hoá học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc sống, đồng thời có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác. Cùng với Toán học, Vật lí, Sinh học, Tin học và Công nghệ, môn Hoá học góp phần thúc đẩy giáo dục STEM, một trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới.

    Nội dung môn Hoá học được thiết kế thành các chủ đề vừa bảo đảm củng cố các mạch nội dung, phát triển kiến thức và kĩ năng thực hành đã hình thành từ cấp học dưới, vừa giúp học sinh có hiểu biết sâu sắc hơn về các kiến thức cơ sở chung của hoá học, làm cơ sở để học tập, làm việc, nghiên cứu.

    Trong mỗi năm học, những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần sử dụng nhiều kiến thức hoá học được chọn ba chuyên đề học tập phù hợp với nguyện vọng của bản thân và điều kiện tổ chức của nhà trường. Các chuyên đề này nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.

      1. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

    Chương trình môn Hoá học tuân thủ đầy đủ các quy định được nêu trong Chương trình tổng thể, đồng thời, xuất phát từ đặc điểm môn học, nhấn mạnh các quan điểm sau:

    1. Bảo đảm tính kế thừa và phát triển

    1. Chương trình môn Hoá học kế thừa và phát huy ưu điểm của chương trình hiện hành, tiếp thu kinh nghiệm xây dựng chương trình môn học của các nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới và trong khu vực; đồng thời, tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo dục, khoa học hoá học phù hợp với trình độ nhận thức, tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh, có tính đến điều kiện kinh tế và xã hội Việt Nam.

    2. Chương trình môn Hoá học kế thừa và phát triển các nội dung giáo dục của môn Khoa học tự nhiên ở cấp trung học cơ sở theo cấu trúc đồng tâm kết hợp cấu trúc tuyến tính nhằm mở rộng và nâng cao kiến thức, kĩ năng cho học sinh. Ở cấp trung học cơ sở, thông qua môn Khoa học tự nhiên, học sinh mới làm quen với một số kiến thức hoá học cơ bản ở mức độ định tính, tả trực quan. Ở cấp trung học phổ thông, môn Hoá học chú trọng trang bị cho học sinh các kiến thức cơ sở hoá học chung về cấu tạo, tính chất và ứng dụng của các đơn chất và hợp chất để học sinh giải thích được bản chất của quá trình biến đổi hoá học ở mức độ cần thiết.

    1. Bảo đảm tính thực tiễn

    Chương trình môn Hoá học đề cao tính thực tiễn; tránh khuynh hướng thiên về tính toán; chú trọng trang bị các khái niệm công cụ và phương pháp sử dụng công cụ, đặc biệt là giúp học sinh có kĩ năng thực hành thí nghiệm, kĩ năng vận dụng các tri thức hoá học vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng được yêu cầu của cuộc sống.

    1. Thực hiện yêu cầu định hướng nghề nghiệp

    Chương trình môn Hoá học cụ thể hoá mục tiêu giáo dục định hướng nghề nghiệp. Trên cơ sở xác định các lĩnh vực ngành nghề và quá trình công nghệ đòi hỏi tri thức hoá học chuyên sâu, chương trình lựa chọn nội dung giáo dục cốt lõi và các chuyên đề học tập, giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn các tri thức hoá học có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, có tác dụng chuẩn bị cho định hướng nghề nghiệp.

    1. Phát huy tính tích cực của học sinh

    Các phương pháp giáo dục của môn Hoá học góp phần phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, nhằm hình thành năng lực hoá học và góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được quy định

    trong Chương trình tổng thể.

      1. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH

    Môn Hoá học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực hoá học; đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là thế giới quan khoa học; hứng thú học tập, nghiên cứu; tính trung thực; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân.

      1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung

    Môn Hoá học góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.

    1. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù

    Môn Hoá học hình thành và phát triển ở học sinh năng lực hoá học – một biểu hiện đặc thù của năng lực khoa học tự nhiên với các thành phần: nhận thức hoá học; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

    Các biểu hiện cụ thể của năng lực hoá học được trình bày ở bảng tổng hợp dưới đây:

    Thành phần năng lực

    Biểu hiện

    Nhận thức hoá học

    Nhận thức được các kiến thức cơ sở về cấu tạo chất; các quá trình hoá học; các dạng năng lượng và bảo toàn năng lượng; một số chất hoá học cơ bản và chuyển hoá hoá học; một số ứng dụng của hoá học trong đời sống và sản xuất. Các biểu hiện cụ thể:

    Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hoá học.

    Thành phần năng lực

    Biểu hiện

    • Trình bày được các sự kiện, đặc điểm, vai trò của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học.

    • Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ, bảng.

    • So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo các tiêu chí khác nhau.

    • Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo logic nhất định.

    • Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học (cấu tạo – tính chất, nguyên nhân – kết quả,…).

    • Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.

    • Thảo luận, đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề.

    Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ

    hoá học

    Quan sát, thu thập thông tin; phân tích, xử lí số liệu; giải thích; dự đoán được kết quả nghiên cứu một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Các biểu hiện cụ thể:

    • Đề xuất vấn đề: nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; biểu đạt được vấn đề.

    • Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu.

    • Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn,…); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.

    • Thực hiện kế hoạch: thu thập được sự kiện và chứng cứ (quan sát, ghi chép, thu thập dữ

    Thành phần năng lực

    Biểu hiện

    liệu, thực nghiệm); phân tích được dữ liệu nhằm chứng minh hay bác bỏ giả thuyết; rút ra được kết luận và và điều chỉnh được kết luận khi cần thiết.

    Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu; hợp tác với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.

    Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa học và một số tình huống cụ thể trong thực tiễn. Các biểu hiện cụ thể:

    • Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hoá học trong cuộc sống.

    Vận dụng được kiến thức hoá học để phản biện, đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.

    • Vận dụng được kiến thức tổng hợp để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn và đề xuất một số phương pháp, biện pháp, mô hình, kế hoạch giải quyết vấn đề.

    • Định hướng được ngành, nghề sẽ lựa chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

    • Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến bản thân, gia đình và cộng đồng phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.

      1. NỘI DUNG GIÁO DỤC

        1. Nội dung khái quát

          1. Nội dung cốt lõi:

    Mạch nội dung

    Lớp 10

    Lớp 11

    Lớp 12

    Kiến thức cơ sở hoá học chung
    Cấu tạo nguyên tử

    ×

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    ×

    Liên kết hoá học

    ×

    Năng lượng hoá học

    ×

    Tốc độ phản ứng hoá học

    ×

    Phản ứng oxi hoá – khử

    ×

    Cân bằng hoá học

    ×

    Pin điện và điện phân

    ×

    Hoá học vô cơ
    Nguyên tố nhóm VIIA

    ×

    Nitrogen và Sulfur

    ×

    Đại cương về kim loại

    ×

    Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA

    ×

    Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất

    ×

    Hoá học hữu cơ
    Đại cương về Hoá học hữu cơ

    ×

    Hydrocarbon

    ×

    Mạch nội dung

    Lớp 10

    Lớp 11

    Lớp 12

    Dẫn xuất halogen – Alcohol – Phenol

    ×

    Hợp chất carbonyl (Aldehyde – Ketone) – Carboxylic acid

    ×

    Ester – Lipid

    ×

    Carbohydrate

    ×

    Hợp chất chứa nitrogen

    ×

    Polymer

    ×

    Các chuyên đề học tập

    ×

    ×

    ×

          1. Chuyên đề học tập

    1. Mục tiêu

    Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, những học sinh có thiên hướng khoa học tự nhiên được chọn học một số chuyên đề học tập. Mục tiêu của các chuyên đề này là:

    • Mở rộng, nâng cao kiến thức đáp ứng yêu cầu phân hóa sâu ở cấp trung học phổ thông.

    • Tăng cường rèn luyện kĩ năng thực hành, hoạt động trải nghiệm thực tế làm cơ sở giúp học sinh hiểu rõ hơn các quy trình kĩ thuật, công nghệ thuộc các ngành nghề liên quan đến hoá học.

    • Giúp học sinh hiểu sâu hơn vai trò của hoá học trong đời sống thực tế, những ngành nghề có liên quan đến hoá học để học sinh có cơ sở định hướng nghề nghiệp sau này cũng như có đủ năng lực để giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoá học và tiếp tục tự học hoá học suốt đời.

    1. Nội dung các chuyên đề học tập

    Chuyên đề học tập

    Lớp 10

    Lớp 11

    Lớp 12

    CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO KIẾN THỨC
    Chuyên đề 10.1. Cơ sở hoá học

    Chuyên đề 12.3. Một số vấn đề cơ bản về phức chất

    Chuyên đề 12.1. Cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ

    CHUYÊN ĐỀ THỰC HÀNH
    Chuyên đề 10.3. Thực hành: Hoá học và công nghệ thông tin

    Chuyên đề 11.2. Trải nghiệm, thực hành hoá học hữu cơ

    Chuyên đề 12.2. Trải nghiệm, thực hành hoá học vô cơ

    CHUYÊN ĐỀ GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HÓA HỌC
    Chuyên đề 10.2. Hoá học trong việc phòng chống cháy nổ

    Chuyên đề 11.1. Phân bón

    Chuyên đề 11.3. Dầu mỏ và chế biến dầu mỏ

        1. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp

    LỚP 10

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    Nhập môn hoá học
    • Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học.

    • Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.

    • Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,…

    CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
    Các thành phần của nguyên tử
    • Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).

    • So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.

    Nguyên tố hoá học
    • Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.

    • Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

    • Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.

    Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
    • Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.

    • Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.

    • Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp.

    • Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.

    • Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.

    BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
    Cấu tạo của bảng tuần hoàn Nêu được về lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố
    các nguyên tố hoá học hoá học.
    Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm
    liên quan (ô, chu kì, nhóm).
    Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu
    hình electron).
    Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính
    chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm).
    Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
    • Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).

    • Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).

    Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ.

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    Định luật tuần hoàn và

    ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    • Phát biểu được định luật tuần hoàn.

    • Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại.

    LIÊN KẾT HOÁ HỌC
    Quy tắc octet Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
    Liên kết ion
    • Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).

    • Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).

    Liên kết cộng hoá trị
    • Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hoá trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.

    • Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.

    • Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận.

    • Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.

    • Giải thích được sự hình thành liên kết và liên kết qua sự xen phủ AO.

    • Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hoá trị).

    • Lắp được mô hình phân tử, tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).

    Liên kết hydrogen

    và tương tác (liên kết)

    Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F).

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    van der Waals
    • Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H2O.

    • Nêu được khái niệm về tương tác van der Waals và ảnh hưởng của tương tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.

    PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
    Phản ứng oxi hoá – khử
    • Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.

    • Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá – khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá – khử.

    • Mô tả được một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.

    • Cân bằng được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

    NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC
    Sự biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học
    • Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và

    thường chọn nhiệt độ 25oC hay 298 K); enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) Ho , và biến

    f 298

    thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng Ho .

    r 298

    • Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị Ho .

    r 298

    • Tính được Ho của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo

    r 298

    thành cho sẵn, vận dụng công thức:

    H0 E () E (sp) H0 H0 (sp) H0 ()

    r 298 b b r 298 f 298 f 298

    Eb () , Eb (sp) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm phản ứng.

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
    Phương trình tốc độ

    phản ứng và hằng số tốc độ của phản ứng

    • Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.

    • Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng (M. Guldberg và P. Waage, 1864) chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng). Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.

    Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
    • Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác).

    • Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.

    Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).

    • Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.

    NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA
    Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA
    • Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen.

    • Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen.

    • Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals.

    • Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron.

    • Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm dần tính oxi hoá của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung dịch

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước.

    • Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H–X (điều kiện phản ứng, hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng).

    • Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá – khử của chlorine trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.

    • Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hoá giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine, nước bromine tương tác với các dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide).

    Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide (halogenua)
    • Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

    • Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.

    • Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F, Cl, Br, Ibằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng.

    • Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl, Br, I) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.

    • Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.

    CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    Chuyên đề 10.1: CƠ SỞ HOÁ HỌC
    Liên kết hoá học
    • Viết được công thức Lewis, sử dụng được mô hình VSEPR để dự đoán hình học cho một số phân tử đơn giản.

    • Trình bày được khái niệm về sự lai hoá AO (sp, sp2, sp3), vận dụng giải thích liên kết trong một số phân tử (CO2; BF3; CH4;…).

    Phản ứng hạt nhân
    • Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.

    Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.

    • Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.

    • Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất.

    • Nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: xác định niên đại cổ vật, các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng lượng,…

    Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học
    • Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hoá (theo khía cạnh ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng).

    • Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng thông qua phương trình Arrhenius k A.e(– Ea / RT).

    • Giải thích được vai trò của chất xúc tác.

    Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs
    • Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ).

    • Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs (không cần giải

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    thích ΔrG là gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản ứng, người ta dựa vào biến thiên năng lượng tự do ΔrG) của phản ứng (G) để dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học.

    Tính được rGo theo công thức rGo = rHo – T.rSo từ bảng cho sẵn các giá trị fHo và So của các chất.

    Chuyên đề 10.2: HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
    Sơ lược về phản ứng cháy và nổ
    • Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy (thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và là phản ứng toả nhiệt, phát ra ánh sáng).

    • Nêu được một số ví dụ về sự cháy các chất vô cơ và hữu cơ (xăng, dầu cháy trong không khí; Mg cháy trong CO2,…).

    • Nêu được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra.

    • Nêu được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ (xảy ra với tốc độ rất nhanh kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và toả lượng nhiệt lớn)

    • Nêu được khái niệm phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học.

    • Trình bày được khái niệm về “nổ bụi” (nổ bụi là vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ (hầu hết các vật liệu hữu cơ rắn như bột nhựa, bột đường, bột ngũ cốc cũng như bột kim loại có khả năng tác dụng với oxi và toả nhiệt mạnh) trong không khí)

    • Trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy: CO2, CO, HCl, SO2,… và tác hại của chúng với con người.

    (CO rất độc với con người. Ở nồng độ 1,28%CO, con người bất tỉnh sau 2 – 3 hơi thở, chết sau 2 – 3 phút)

    Điểm chớp cháy (Nhiệt độ

    Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy (là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    chớp cháy), nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy

    một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi (có thể thay bằng cụm từ chất lỏng cháy dễ bay hơi vì nhiều hợp chất hữu cơ không có khả năng cháy) tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa).

    • Nêu được khái niệm về nhiệt độ tự bốc cháy (là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển).

    • Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy. (chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C được gọi là chất lỏng dễ cháy. Trong khi các chất lỏng có điểm chớp cháy trên nhiệt độ đó gọi là chất lỏng có thể gây cháy).

    • Trình bày được khái niệm nhiệt độ cháy.

    • Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ. (Chú ý tìm hiểu, thu thập thông tin về điểm chớp cháy, nhiệt độ cháy của những chất hay gặp trong cuộc sống như: xăng, dầu, vật liệu xây dựng)

    Hoá học về phản ứng cháy, nổ
    • Tính được rHo một số phản ứng cháy, nổ (theo fHo hoặc năng lượng liên kết) để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ.

    • Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, “tốc độ phản ứng hô hấp” theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ O2.

    • Nêu được các nguyên tắc chữa cháy (làm giảm tốc độ phản ứng cháy) dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học.

    • Giải thích được vì sao lại hay dùng CO2 để chữa cháy (cách li và làm giảm nồng độ O2; CO2 nặng hơn không khí).

    • Giải thích được vì sao lại hay dùng nước để chữa cháy (làm giảm nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy,…).

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    • Giải thích được lí do vì sao một số trường hợp không được dùng nước để chữa cháy (cháy xăng, dầu; đám cháy chứa hoá chất phản ứng với nước,…) lại phải dùng cát, CO2

    • Giải thích được tại sao đám cháy có mặt các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm… không sử dụng nước, CO2, cát (thành phần chính là SiO2), bọt chữa cháy (hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề mặt) để dập tắt đám cháy.

    Chuyên đề 10.3: THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

    (Chọn 2 trong 3 nội dung dưới đây)

    Vẽ cấu trúc phân tử Vẽ được công thức cấu tạo, công thức Lewis của một số chất vô cơ và hữu cơ.
    Lưu được các file, chèn được hình ảnh vào file Word, PowerPoint.
    Thực hành thí nghiệm hoá Thực hiện được các thí nghiệm ảo theo nội dung được cho trước từ giáo viên. Phân tích và
    học ảo lí giải được kết quả thí nghiệm ảo.
    Tính tham số cấu trúc và Nêu được quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh nghiệm (nhập file đầu vào, chọn
    năng lượng phương pháp tính, thực hiện tính toán, lưu kết quả).
    Sử dụng được kết quả tính toán để thấy được hình học phân tử, xu hướng thay đổi độ dài,
    góc liên kết và năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm, chu kì, dãy đồng đẳng,…).

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download file đầy đủ

    file word chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-hoa-hoc

    file pdf chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-hoa-hoc

    Xem thêm

    Danh pháp các chất hóa học chương trình giáo dục phổ thông mới 2018