Category: Phương pháp giải bài tập

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 nitrogen KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 nitrogen KNTT

    BÀI 4: NITROGEN

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

    – Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen chiếm 75,5% khối lượng (78,1% thể tích), chủ yếu ở tầng đối lưu

    – Trong vỏ trái đất, nuyên tố nitrogen tập trung một số mỏ khoáng NaNO3 (Diêm tiêu Chile)

    – Có trong tất cả cơ thể động vật, thực vật

    – Trong tự nhiên nitrogen tồn tại 2 đồng vị bền là

    II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

    1. Cấu tạo nguyên tử

    Nguyên tố nitrogen ở ô số 7, nhóm VA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.

    – Có độ âm điện lớn (3,04), là phi kim điển hình.

    – Các số oxi hoá thường gặp của nitrogen

    2. Cấu tạo phân tử

    Phân tử nitrogen gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba, không phân cực.

    – CTCT:

    III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

    Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, khó hoá lỏng, tan rất ít trong nước.

    – Khí nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp

    IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

    Khí N2 ở nhiệt độ thường khá trơ, nhiệt độ cao hoạt động hơn. Thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá

    1. Tác dụng với hydrogen

    Phản ứng trên xảy ra ở nhiệt độ, áp suất cao, có xúc tác.

    – Là quá trình quan trọng sản xuất amonia, là quá trình trung gian sản xuất nitric acid, thuốc nổ, là chìa khoá quan trọng sản xuất phân bón.

    2. Tác dụng với oxygen

    Ở 30000C (hoặc tia lửa điện), nitrogen kết hợp với oxygen tạo nitrogen monoxide

    Trong tự nhiên, phản ứng trên xảy ra trong cơn mưa dông kèm sấm chớp, khởi đầu quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa:

    Thực tế, quá trình đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao, các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp gây phát thải các oxide của nitrogen vào khí quyển.

    V. ỨNG DỤNG

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1. Trong khí quyển trái đất, nitrogen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích khí quyển

         A. 75%                              B. 78,1%                            C. 80%                              D. 21%

    Câu 2. Nitrogen trong tự nhiên có các đồng vị bền là

         A.                                    B.

         C.                                    D.

    Câu 3. Phát biểu không đúng là

                A. Nitrogen thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5.

                B. Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p.

                C. Nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.

                D. Nguyên tử nitrogen có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác.

    Câu 4. Công thức Lewis của phân tử N2 là

         A.                        B.                        C.                      D.

    Câu 5. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

                A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.

                B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

                C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.

                D. phân tử nitrogen không phân cực.

    Câu 6. Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

         A. đều không tan trong nước.                                      B. đều có tính oxi hóa và tính khử.

         C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp.                D. đều gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 7. Cho phản ứng sau:

    Trong phản ứng trên, nitrogen thể hiện tính chất gì

         A. Tính oxi hoá                                                            B. Tính khử

         C. Thể hiện cả tính oxi hoá và khử                             D. Tính acid

    Câu 8. Cho phản ứng sau:  Nhận xét đúng về phản ứng là

         A. Phản ứng diễn ra không thuận lợi                           B. Là phản ứng toả nhiệt

         C.                                 D.

    Câu 9. N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

     A. H2.                                                                    B. O2.                                                                          C. Li.                                                                    D. Mg.

    Câu 10. Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

         A. CO                                B. NO.                               C. SO2.                              D. CO2.

    Câu 11. Phản ứng sau không xảy ra trong điều kiện nào

         A. Nhiệt độ3000C             B. Nhiệt độ30000C           C. Tia lửa điện                   D. Sấm, chớp

    Câu 12. Quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa

                A.

                B.

                C.

                D.

    Câu 13. Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen sản xuất ra được dùng để

                A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử,..

                B. tổng hợp phân đạm.

                C. sản xuất axit nitric.

                D. tổng hợp amoniac. 

    Câu 14. Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen

         A. Tổng hợp amonia          B. Tác nhân làm lạnh        C. Sản xuất phân lân         D. Bảo quản thực phẩm

    Câu 15. Nitrogen là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất ammonia. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là

         A. 3 và 0.                           B. 1 và 0.                           C. 0 và 0.                           D. 3 và 3.

    MỨC ĐỘ 2: HIỂU

    Câu 1. Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?

    (a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);

    (b) Cấu tạo phân tử nitơ là

    (c) Tan nhiều trong nước;

    (d) Nặng hơn oxi;

    (e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.

         A. (a), (c), (d).                   B. (a), (b).                          C. (c), (d), (e).                   D. (b), (c), (e).

    Câu 2. Thứ tự số oxi hoá của nitrogen trong các chất sau NH3, N2, NO, NO3, NaNO2, N2O, HNO3 lần lượt là

         A. -3, 0, +2, +5, +3, +1, +5                                          B. -3, 0, +2, +3, +5, +1, +3

         C. -3, 0, +2, +6, +3, +1, +3                                          D. -3, 0, +2, +5, +3, +1, +3

    Câu 3. Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2:

     Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên?

                A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên.

                B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

                C. Làm tăng tốc độ phản ứng.

                D. Làm tăng hiệu suất phản ứng.

    Câu 4. Cho phản ứng:  Trong các yếu tố sau đây:

    (1) áp suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?

         A. 1.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 3.

    Câu 5. Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:

    Trong các yếu tố:

    (1) Thêm một lượng N2 hoặc H2; (2) Thêm một lượng NH3;

    (3) Tăng nhiệt độ của phản ứng; (4) Tăng áp suất của phản ứng;

    (5) Dùng thêm chất xúc tác.

    Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?

         A. 3.                                   B. 5.                                   C. 4.                                   D. 2.

    Câu 6. Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac:

    Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận:

         A. tăng lên 8 lần.               B. tăng lên 2 lần.               C. giảm đi 2 lần.                D. tăng lên 6 lần.

    Câu 7. Trong phản ứng tổng hợp NH3, trường hợp nào sau đây tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng 27 lần ?

         A. Tăng nồng độ khí N2 lên 9 lần.                               B. Tăng nồng độ khí H2 lên 3 lần.

         C. tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần.                       D. tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần.

    Câu 8. Trong phản ứng tổng hợp amoniac:

    Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

         A. giảm nhiệt độ và áp suất.                                        B. tăng nhiệt độ và áp suất.

         C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.                                D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

    Câu 9. Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch

         A. AgNO3.                        B. Ca(OH)2.                      C. H2SO4.                         D. CuCl                              

    Câu 10. Cho các phát biểu sau:

    (1) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.

    (2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.

    (3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen.

    (4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm.

    (5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…

    Số phát biểu đúng là

    A. 3.                                                                                               B. 4.                                                                                        C. 1.                                                                                        D. 5.

    MỨC ĐỘ 3+4: VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO

    Câu 1. Cho 13,44 lít N2 (đktc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%, khối lượng NH3 tạo thành là

         A. 5,58 gam.                      B. 6,12 gam.                      C. 7,8 gam.                        D. 8,2 gam.

    Hướng dẫn giải

    Do hiệu suất 30%, số mol NH3 thu được là

    Câu 2. Cho 2,8 gam N2 tác dụng 0,8 gam H2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 20%, thể tích của NH3 thu được sau phản ứng (đktc) là

         A.              B.           C.           D.

    Hướng dẫn giải

    H2 dư, Hiệu suất tính theo chất hết (N2), Do hiệu suất 20%, số mol NH3 thu được là

    Câu 3. Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac: . Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là

         A. 43%.                             B. 10%.                              C. 30%.                             D. 25%.

    Hướng dẫn giải

    Câu 4. Cho phương trình hoá học:

     Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ của NH3 là 0,30 mol/l, của N2 là 0,05 mol/l và của H2 là 0,10 mol/l.Hằng số cân bằng của hệ là giá trị nào sau đây               

                A. 1800.                                                                                  B. 180000.                                                                  C. 3600.                                                                                  D. 360.

    Hướng dẫn giải

    Câu 5. Một hỗn hợp N2, H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng phần trăm số mol của N2 đã phản ứng là 10%. Phần trăm thể tích của các khí N2, H2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là

         A. 75%; 25%.                    B. 25%; 75%.                    C. 20%; 80%.                    D. 30%; 70%.

    Hướng dẫn giải

    Do áp suất giảm 5% nên ta có

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 3 ôn tập chương 1 KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 3 ôn tập chương 1 KNTT

    Bài 3: ÔN TẬP CHƯƠNG 1

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    1. Cân bằng hóa học

    1.1. Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra theo một chiều từ chất đầu sang sản phẩm trong cùng một điều kiện.

    aA + bB cC + dD

    1.2. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

    aA + bB cC + dD

    1.3. Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch (vt = vn)

    1.4. Hằng số cân bằng

    Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát:

    1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

    a. Ảnh hưởng của nhiệt độ (chất khí, chất lỏng)

    “ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt ( ), nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại”

    b. Ảnh hưởng của nồng độ (chất khí, chất lỏng)

    “Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hóa học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của chất đó và ngược lại”.

    c. Ảnh hưởng của áp suất (chất khí)

    “Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại”.

    d. Ảnh hưởng chất xúc tác => chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

    1.6. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

    “ Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài làm thay đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó”.

    =>Ý nghĩa của nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Trong kĩ thuật công nghiệp hóa học, có thể thay đổi các điều kiện chuyển dịch cân bằng theo chiều mong muốn => tăng hiệu suất của phản ứng.

    2. Cân bằng trong dung dịch nước

    2.1. Sự điện li

    Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành các ion đươic gọi là sự điện li.

    Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li

    VD: NaOH(aq) ® Na+(aq) + OH(aq)

    2.2. Chất điện li – Phân loại chất điện li

    a. Chất điện li

    Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra các ion

    b. Phân loại chất điện li

    Chất điện li được chia thành hai loại: chất điện li mạnh và chất điện li yếu

    – Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. Các chất điện li mạnh thường gặp là các acid mạnh, base mạnh, hầu hết các muối.

    Quá trình phân li của chất điện li mạnh xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

    VD: NaOH ® Na+ + OH

    – Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Chất điện li yếu gồm các acid yếu, base yếu, một số muối.

    Quá trình điện li của chất điện li yếu là một phản ứng thuận nghịch cà được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên:

        VD: CH3COOH  CH3COO + H+

    c. Chất không điện li

    Chất không điện li là những chất không phân li ra ion khi tan trong nước

    VD: ethanol, saccarose…

    2.3. Thuyết acid – base của Bronstet – Lowry

    Acid là chất cho proton. Base là chất nhận proton

    VD: HCl; HNO3… là các acid

    NaOH; NH3; CO32- … là các base

    Chất vừa cho vừa nhận proton được gọi là chất lưỡng tính. VD: H2O; HCO3

    2.4. pH và môi trường của dung dịch

    – pH là đại lượng dùng để đánh giá tính acid hoặc tính base của các dung dịch với quy ước

    pH = -lg[H+] hoặc [H+] = 10-pH

    – Đánh giá môi trường của dung dịch dựa vào giá trị pH

    Môi trường trung tính có pH = 7

    Môi trường base có pH > 7

    Môi trường acid có pH < 7

    – Chất chỉ thị acid – base là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Các chất chỉ thị thông dụng gồm có: quỳ tím, phenolphtalein, giấy pH.

    2.5. Sự thủy phân của các ion

    Phản ứng giữa ion với nước tạo ra các dung dịch có môi trường khác nhau được gọi là phản ứng thủy phân.

    VD: Trong dung dịch Na2CO3­, ion CO32- bị thủy phân trong nước tạo ra ion OH theo phương trình

    CO32- + H2O HCO3 + OH

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT (15 câu)

    Câu 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

         A. Nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.                         B. Nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.

         C. Nồng độ, nhiệt độ và áp suất.                                 D. Áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

    Câu 2. Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi

         A. Thay đổi nồng độ các chất.                                     B. Thay đổi nhiệt độ.

         C. Thay đổi áp suất.                                                     D. Thêm chất xúc tác.

    Câu 3. Trường hợp nào không dẫn điện được

         A. NaCl rắn, khan                                                        B. NaCl trong nước   

         C. NaCl nóng chảy                                                      D. NaOH nóng chảy

    Câu 4. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước ?

         A. MgCl2.                                  B. HClO3.                                   C. Ba(OH)2.                              D. C6H12O6

    Câu 5. Chất nào sau đây là điện li yếu

         A. NaCl                                       B. HCl                                           C. HF                                             D. KOH

    Câu 6. Chất nào sau đây là điện li mạnh

         A. HF                                B. MgO                             C. KOH                             D. Fe(OH)3

    Câu 7. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

         A. HCl ® H+ + Cl                                                      B. CH3COOH 1 CH3COO + H+

         C. H3PO4 ® 3H+ + 3PO43-                                          D. Na3PO4 ® 3Na+ + PO43-

    Câu 8. Phương trình điện li nào đúng?

         A. CaCl2 ® Ba+ + 2 Cl                                               B. Ca(OH)2 ® Ca+ + 2 OH

         C. AlCl3 ® Al 3+ + 3 Cl2-                                                          D. Al2(SO4)3 ® 2Al 3+ +  3SO42-

    Câu 9. Một dung dịch có [H+] = 2,3.10-3 M. Môi trường của dung dịch là:

         A. base                               B. acid                               C. trung tính                      D. không xác định

    Câu 10. Dung dịch HNO3 0,001M có pH bằng:

         A. 3                                    B. 10                                  C. 4                                    D. 11

    Câu 11. Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là acid khi nào:

         A. Cho một electron          B. Nhận một electron        C. Cho một proton            D. Nhận một proton

    Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại trung tính theo Bronsted?

         A. H2SO4                          B. Na+                                C. Fe3+                               D. CO32-

    Câu 13. Chất nào sau đây thuộc loại acid theo Bronsted?

         A. H2SO4                          B. Na+                                C. SO42-                             D. CO32-

    Câu 14. Chất nào sau đây là chất lưỡng tính

         A. Na2CO3                        B. K2SO4                           C. KHCO3                        D. BaCl2

    Câu 15. Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng

         A. dung dịch NaCl            B. dung dịch BaCl2            C. dung dịch NaOH          D. dung dịch HCl

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 1. Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3 H2 (k)  2 NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

         A. Thay đổi áp suất của hệ                                          B. Thay đổi nồng độ N2

         C. Thay đổi nhiệt độ                                                    D. Thêm chất xúc tác Fe.

    Câu 2. Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) < 0. Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu:

         A. Giảm nồng độ của SO2.                                          B. Tăng nồng độ của SO2.

         C. Tăng nhiệt độ.                                                         D. Giảm nồng độ của O2.

    Câu 3. Cho cân bằng: H2 (K) + I2 (K)  2HI (K) ∆H > 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng:

         A. Áp suất                         B. Nồng độ I2                    C. Nhiệt độ                        D. Nồng độ H2

    Câu 4. Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự điện li ?

                A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo thành dd.

                B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

                C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương hoặc ion âm.

                D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.

    Câu 5. Trong số các chất sau: H2S, Cl2, H2SO3, NaHCO3, C6H12O6, Ca(OH)2, HF, NaClO, C6H6. Số chất điện li là

         A. 6.                                   B. 7.                                   C. 8.                                   D. 9.

    Câu 6. Nồng độ mol/l của Cl trong dung dịch CaCl2 0,3 M là:

         A. 0,3                                 B. 0,6                                 C. 0,9                                 D. 0,15.

    Câu 7. Dung dịch HNO3 0,001M có pH bằng:

         A. 3                                    B. 10                                  C. 4                                    D. 11

    Câu 8. Dung dịch nào sau đây có pH bằng 7

         A. FeCl3                            B. KHSO4                         C. BaCl2                            D. HNO3

    Câu 9. Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH

         A. Fe(OH)3                        B. Mg(OH)2                      C. Al(OH)3                        D. KOH

    Câu 10. Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

         A. NaNO3.                        B. Na2CO3                        C. NaHSO4.                      D. CuCl2

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

    Câu 1. Cho cân bằng: CH4(k) + H2O(k) CO(k) + 3H2(k). Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là

                A. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

                B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

                C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

                D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ.

    Hướng dẫn giải

    Khi giảm áp suất của hệ, tỷ khối của hỗn hợp so với hidro giảm đi ® số mol hỗn hợp tăng lên ® cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ® phản ứng thuận toả nhiệt

    Câu 2. Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(khí)  2Y(khí). Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại thời điểm ở 350C trong bình có 0,730 mol X; Tại thời điểm ở 450C trong bình có 0,623 mol X.

    Có các phát biểu sau về cân bằng trên:

    (1) Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.

    (2) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    (3) Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    (4) Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

         A. 3.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 1.

    Hướng dẫn giải

    Khi nhiệt độ tăng, số mol của X giảm đi ® cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ® phản ứng thuận thu nhiệt

    ® Phản ứng thuận thu nhiệt và tăng số phân tử khí, nên

    (1) Đúng

    (2) Đúng vì tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số phân tử khí

    (3) Đúng vì khi cho Y vào hệ thì nồng độ của Y tăng lên làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

    (4) Đúng vì chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch

    Câu 3. Cho phản ứng sau ở một nhiệt độ nhất định: N2 + 3H3  2NH3. Nồng độ (mol/l) lúc ban đầu của N2 và H2 lần lượt là 0,21 và 2,6. Biết KC của phản ứng là 2. Nồng độ cân bằng (mol/l) của N2, H2, NH3 tương ứng là

         A. 0,08; 1 và 0,4.               B. 0,01; 2 và 0,4.               C. 0,02; 1 và 0,2.               D. 0,001; 2 và 0,04.

    Hướng dẫn giải

    Xét cân bằng

    N2 + 3H3  2NH3

    Ban đầu0,21M2,6M

    Phản ứng xM3xM

    Cân bằng(0,21-x)M(2,6-3x)M2xM

    Ta có   ® x = 0,2

    ®[N2] = 0,01M; [H2] = 2M; [NH3] = 0,4M

    Câu 4. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là:

         A. 0,2 M                            B. 0,1 M                            C. 0,13 M                          D. 0,12 M

    Hướng dẫn giải

    Ta có: pH = 12 ® [OH] = 10-2M ® nOH- dư = 0,005 mol

    nH+ = 0,25.0,08 + 0,25.2.0,01 = 0,025 mol

    ® 0,25a = 0,25 + 0,005 ® a = 0,12 M

    Câu 5. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3: 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nồng độ mol của acid HCl và H2SO4 lần lượt là:

         A. 0,05 và 0,15                  B. 0,15 và 0,05                  C. 0,5 và 1,5                      D. 1,5 và 0,5

    Hướng dẫn giải

    Ta có: nOH- = 0,025 mol

    Đặt (mol)

    Vì ® 5a = 0,025 ® a = 0,005 mol

    ®số mol HCl và số mol H2SO4 lần lượt là 0,15 mol và 0,05 mol

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

    Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 1 khái niệm về cân bằng hóa học KNTT

    1. Sách giáo khoa KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 2 cân bằng trong dung dịch nước KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 3 ôn tập chương 1 KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 nitrogen KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 ammonia muối ammonium KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 6 một số hợp chất của nitrogen với oxygen KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 sulfur và sulfur dioxide KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 sulfuric acid và muối sulfate KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 9 ôn tập chương 2 KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 10 hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 11 phương pháp tách biệt và tính chế hợp chất hữu cơ KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 13 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 14 ôn tập chương 3 KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 15 alkane KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 16 hydrocarbon không no KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 17 arene hydrocarbon thơm KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 18 ôn tập chương 4 KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 19 dẫn xuất halogen KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 20 alcohol KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 21 phenol KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 22 ôn tập chương 5 KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 23 hợp chất carbonyl KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 24 carboxylic acid KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 25 ôn tập chương 6 KNTT

    2. Sách chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 1 giới thiệu chung về phân bón chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 2 phân bón vô cơ chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 3 phân bón hữu cơ chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 chuyển hóa chất béo thành xà phòng chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 6 điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 nguồn gốc dầu mở thành phần và phân loại dầu mỏ chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 chế biến dầu mỏ chuyên đề KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 9 ngành sản suất dầu mỏ trên thế giới và ở Việt Nam chuyên đề KNTT

    3. Sách giáo khoa Cánh Diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 2 sự điện li thuyết Bronstet Lowry về acid base cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 3 pH của dung dịch chuẩn độ acid và base

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 đơn chất nitrogen cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 một số hợp chất quan trọng của nitrogen cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 6 sulfur và sulfur dioxide cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 sulfuric acid và muối sulfate cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 9 phương pháp tách biệt và tính chế hợp chất hữu cơ cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 10 công thức phân tử hợp chất hữu cơ cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 11 cấu tạo hợp chất hữu cơ cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 12 alkane cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 13 hydrocarbon không no cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 14 arene cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 15 dẫn xuất halogen cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 26 alcohol cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 17 phenol cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 18 hợp chất carbonyl cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 19 carboxylic acid cánh diều

    4. Sách chuyên đề Cánh Diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 1 giới thiệu chung về phân bón chuyên đề cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 2 phân bón vô cơ chuyên đề cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 3 phân bón hữu cơ chuyên đề cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên chuyên đề cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 chuyển hóa chất béo thành xà phòng chuyên đề cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 6 điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm chuyên đề cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 nguồn gốc và phân loại dầu mỏ chuyên đề cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 chế biến dầu mỏ chuyên đề cánh diều

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 9 sản suất dầu mỏ và nhiên liệu thay thế dầu mỏ chuyên đề cánh diều

    5. Sách giáo khoa CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 1 khái niệm về cân bằng hóa học CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 2 cân bằng trong dung dịch nước CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 3 đơn chất nitrogen CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 ammonia và một số hợp chất ammonium CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 một số hợp chất với oxygen của nitrogen CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 6 sulfur và sulfur dioxide CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 sulfuric acid và muối sulfate CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 9 phương pháp tách và tính chế hợp chất hữu cơ CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 10 công thức phân tử hợp chất hữu cơ CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 11 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 12 alkane CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 13 hydrocarbon không no CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 14 arene hydrocarbon thơm CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 15 dẫn xuất halogen CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 16 alcohol CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 17 phenol CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 18 hợp chất carbonyl CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 19 carboxylic acid CTST

    6. Sách chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 1 giới thiệu chung về phân bón chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 2 phân bón vô cơ chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 3 phân bón hữu cơ chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 chuyển hóa chất béo thành xà phòng chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 6 điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 nguồn gốc dầu mỏ thành phần và phân loại dầu mỏ chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 chế biến dầu mỏ chuyên đề CTST

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 9 ngành sản suất dầu mỏ vấn đề môi trường nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ chuyên đề CTST

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 2

    Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Xem phần 1 tại đây Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 1

    II. Tư duy dồn chất hoán đổi nguyên tố kết hợp với xếp hình.

    1. Lý thuyết

    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 2 1

    Để hiểu rõ hơn các bạn xem những ví dụ sau đây:

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một axit no đa chức B đều có mạch cacbon không phân nhánh. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 50,3. Đốt cháy hoàn toàn 10,06 gam X thu được 14,96 gam CO2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hỗn hợp là?

    A. 17,89% B. 16,23% C. 26,16% D. 32,08%

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp và một axit không no (có một liên kết C=C) đa chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 54,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,9 gam X thu được 18,92 gam CO2. Biết X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và trong X số mol của axit đơn chức có phân tử khối nhỏ thì lớn hơn số mol của axit đơn chức có phân tử lớn. Thành phần phần trăm về khối lượng của axit đa chức trong hỗn hợp ?

    A. 32,14% B. 71,56% C. 62,18% D. 54,08%

    (Lời giải) Ví dụ 3: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức A, một axit đơn chức B, không no (có một liên kết đôi C=C) và este C thuần chức tạo bởi A và B (tất cả đều mạch hở). Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát ra 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của B có trong X gần nhất với:

    A. 12,18% B. 9,56% C. 5,12% D. 14,38%

    (Lời giải) Ví dụ 4: X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (thuần) tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu đươc 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:

    (a). Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%

    (b). Số mol của Y trong E là 0,06 mol.

    (c). Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.

    (d). Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.

    Tổng số phát biểu chính xác là ?

    A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

    3. Bài tập vận dụng

    BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 1

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn E chứa các chất đơn chức gồm: một ancol no; một axit có một liên kết C=C trong phân tử và một este no. Đốt cháy hoàn toàn 8,028 gam E bằng lượng vừa đủ khí O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 5,148 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ E vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,918 gam. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,092 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của ancol trong E gần nhất với?

    A. 20% B. 25% C. 17% D. 15%

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp E chứa các chất mạch hở gồm một axit đơn chức X có một liên kết C=C trong phân tử, ancol no hai chức Y và este thuần chức Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 16,32 gam E thu được 0,52 mol nước. Hóa hơi toàn bộ lượng E trên thì thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho NaOH dư vào E thấy có 0,18 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm số mol của X trong E gần nhất với?

    A. 32% B. 25% C. 23% D. 29%

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp E chứa các chất mạch hở gồm một axit đơn chức X có một liên kết C=C trong phân tử, ancol no ba chức Y và este thuần chức Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 13,64 gam E thu được 0,42 mol nước. Hóa hơi toàn bộ lượng E trên thì thu được 1,792 lít khí (đktc). Mặt khác, cho NaOH dư vào E thấy có 0,13 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất?

    A. 22% B. 44% C. 18% D. 32%

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; ; đơn chức và Z hai chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam E cần vừa đủ 0,61 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thu được 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,495 mol O2 thu được 0,46 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là?

    A. 77,68% B. 56,24% C. 43,98% D. 70,08%

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylenglicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,07 mol NaOH hoặc 0,19 mol Na. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?

    A. 17% B. 19% C. 21% D. 23%

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp E chứa hai este no, đơn chức mạch hở X, Y và một este no, hai chức (thuần), mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam E thu được 0,24 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thấy có 4,4 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được muối và một ancol duy nhất. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là?

    A. 69,41% B. 38,02% C. 62,32% D. 54,48%

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp E chứa một amin no, đơn chức bậc 3; một ankan và một este tạo bởi axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 8,12 gam E thu được 0,4 mol CO2. Hóa hơi toàn bộ lượng E trên thì thu được hỗn hợp 2,688 lít khí (đktc). Biết tỷ lệ mol giữa amin và ankan là 2:1. Phần trăm khối lượng của ankan trong E?

    A. 9,24% B. 7,39% C. 12,42% D. 15,92%

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam X thu được 4,14 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,09 mol NaOH hoặc 0,1 mol Na. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?

    A. 65% B. 75% C. 85% D. 80%

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 4,81 gam X thu được 3,69 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,05 mol NaOH hoặc 0,045 mol Na. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?

    A. 40% B. 35% C. 25% D. 30%

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một axit no đa chức B đều có mạch cacbon không phân nhánh. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 50,3. Đốt cháy hoàn toàn 10,06 gam X thu được 14,96 gam CO2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hỗn hợp gần nhất với:

    A. 17% B. 18% C. 19% D. 20%

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp và một axit không no (có một liên kết đôi C=C) đa chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 54,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,9 gam X thu được 18,92 gam CO2. Biết X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và trong X số mol của axit đơn chức có phân tử khối nhỏ thì lớn hơn số mol của axit đơn chức có phân tử lớn. Thành phần phần trăm về khối lượng của axit đa chức trong hỗn hợp gần nhất với:

    A. 72% B. 68% C. 75% D. 60%

    (Lời giải) Câu 12: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức A, một axit đơn chức B, không no (có một liên kết đôi C=C) và este C thuần chức tạo bởi A và B (tất cả đều mạch hở). Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát ra 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của B có trong X gần nhất với:

    A. 5% B. 8% C. 13% D. 14%

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm có một axit hai chức, một este đơn chức và một ancol hai chức (tất cả đều no và mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam X thu được 0,9 mol CO2. Mặt khác, cho K dư vào 0,45 mol X thì thấy 0,36 mol khí H2 bay ra. Nếu cho NaOH dư vào 23,8 gam X thì có 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn, ancol không hòa tan được Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của este trong X là:

    A. 18,66% B. 25,68% C. 42,54% D. 32,46%

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 0,95 mol. Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 52,98%. Phần trăm khối lượng của axit trong X là:

    A. 32,08% B. 42,52% C. 21,32% D. 18,91%

    (Lời giải) Câu 15: Đun nóng hỗn hợp E gồm một chất béo X và một este Y no, đơn chức, mạch hở cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có một muối của axit béo và 23,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,2225 mol O2, thu được Na2CO3; CO2 và 15,93 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là.

    A. 29,62% B. 26,81% C. 29,42% D. 28,69%

    (Lời giải) Câu 16: E là hỗn hợp chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm: một ancol no, hai chức X, một axit no đơn chức Y và một este đơn chức có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 7,52 gam E thu được 0,31 mol CO2 và a mol H2O. Mặt khác, hỗn hợp E trên có thể tác dụng tối đa với 0,07 mol NaOH. Nếu cho hỗn hợp E trên vào bình đựng Na dư thì thấy có 0,045 mol H2 thoát ra. Giá trị của a là?

    A. 0,30 B. 0,32 C. 0,28 D. 0,34

    (Lời giải) Câu 17: E là hỗn hợp chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm: một ancol no, hai chức X, một axit no đơn chức Y và một este đơn chức có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 4,54 gam E thu được a mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, hỗn hợp E trên có thể tác dụng tối đa với 0,05 mol NaOH. Nếu cho hỗn hợp E trên vào bình đựng Na dư thì thấy có 0,02 mol H2 thoát ra. Giá trị của a là?

    A. 0,23 B. 0,17 C. 0,20 D. 0,19

    (Lời giải) Câu 18: X là axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Y là ancol no, 2 chức mạch hở; Z là este thuần chức tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 13,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 0,59 mol H2O. Cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,07 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cũng lượng E trên cho vào bình đựng K dư thấy có 0,085 mol khí H2 thoát ra. Giá trị của a là?

    A. 0,725 B. 0,755 C. 0,805 D. 0,795

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp E chứa các chất mạch hở gồm: một ancol no, đơn chức; một ancol no hai chức; một axit no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam E bằng vừa đủ O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 11,7 gam nước. Mặt khác, hóa hơi toàn bộ E thu được 3,808 lít khí (đktc). Mặt khác, cho Na dư vào E thấy có 2,576 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Biết trong E các chất đều không có quá 4 nguyên tử C trong phân tử và chỉ có một chất có 4C. Phần trăm khối lượng của axit trong E gần nhất với?

    A. 54% B. 50% C. 52% D. 56%

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn E chứa các chất đơn chức gồm: hai ancol no, đồng đẳng liên tiếp; một axit có một liên kết C=C trong phân tử và một este no. Đốt cháy hoàn toàn 10,04 gam E cần dùng vừa đủ a mol khí O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ E vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9,93 gam. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,11 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a gần nhất với?

    A. 0,42 B. 0,47 C. 0,52 D. 0,54

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN – 1

    01. C02. D03. A04. A05. B06. A07. B08. D09. D10. B
    11. A12. A13. A14. C15. B16. A17. D18. B19. A20. B

    BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 2

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y đơn chức và Z hai chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 13,98 gam E thu được 0,53 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thấy có 8,4 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 8,26 gam 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là?

    A. 46,62% B. 52,16% C. 75,54% D. 59,85%

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; ; đơn chức và Z hai chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 10,02 gam E thu được 0,38 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thấy có 6,0 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 5,92 gam 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là?

    A. 16,68% B. 22,16% C. 31,19% D. 9,85%

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; ; đơn chức và Z hai chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 12,18 gam E thu được 0,43 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thấy có 6,8 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 6,7 gam 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X có trong E là?

    A. 16,68% B. 8,13% C. 11,12% D. 9,85%

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; ; đơn chức và Z hai chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 9,26 gam E thu được 0,33 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thấy có 5,2 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 5,14 gam 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là?

    A. 27,68% B. 18,13% C. 11,19% D. 23,97%

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; ; đơn chức và Z hai chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 6,32 gam E thu được 0,22 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thấy có 3,6 gam NaOH tham gia phản ứng, thu được 2 muối và 3,44 gam 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là?

    A. 47,68% B. 58,13% C. 69,30% D. 60,08%

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; ; đơn chức và Z hai chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 10,72 gam E cần vừa đủ 0,47 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thu được 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,23 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong E là?

    A. 27,68% B. 18,13% C. 11,19% D. 30,08%

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó (X, Y; ; đơn chức và Z hai chức thuần). Đốt cháy hoàn toàn 14,56 gam E cần vừa đủ 0,79 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thu được 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,43 mol CO2 và 0,59 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là?

    A. 27,68% B. 18,13% C. 43,98% D. 70,08%

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, đơn chức, hở và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 13,34 gam X thu được 7,38 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,18 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,12 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của ancol có trong X gần nhất với?

    A. 21,12% B. 22,56% C. 23,24% D. 24,13%

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, đơn chức, hở và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 13,34 gam X thu được 7,38 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,18 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,12 mol khí H2. Nếu đốt cháy lượng ancol trên thì thu được a mol CO2. Giá trị của a là:

    A. 0,10 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,18

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este không no có 1 liên kết C=C, đơn chức, hở và một hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của phenol. Đốt cháy hoàn toàn 13,06 gam X thu được 12,096 lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,2 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,065 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon có trong X gần nhất với?

    A. 21,59% B. 22,56% C. 23,24% D. 24,13%

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este không no có 1 liên kết C=C, đơn chức, hở và một hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của phenol. Đốt cháy hoàn toàn 13,48 gam X thu được 6,48 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,2 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,065 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon có trong X gần nhất với?

    A. 21,01% B. 22,23% C. 23,44% D. 24,04%

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và một hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của phenol. Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam X thu được 0,78 mol CO2. Mặt khác, lượng X trên tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,07 mol khí H2. Biết 15,45 gam hỗn hợp X trên tương ứng với 0,18 mol hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?

    A. 49,42% B. 50,26% C. 51,23% D. 52,87%

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, đơn chức, hở và một hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của phenol. Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam X thu được 0,78 mol CO2. Mặt khác, lượng X trên tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,07 mol khí H2. Biết 15,45 gam hỗn hợp X trên tương ứng với 0,18 mol hỗn hợp X. Đốt cháy lượng axit trên thì thu được a gam H2O. Giá trị của a là:

    A. 4,86 B. 5,22 C. 6,24 D. 7,46

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, ba chức, hở (thuần chức) được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 17,04 gam X thu được 8,64 gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,26 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,095 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 47,79% B. 49,35% C. 51,23% D. 53,78%

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, ba chức, hở (thuần chức) được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 12,62 gam X thu được 9,856 lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,18 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,085 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 17,09% B. 18,23% C. 19,01% D. 19,94%

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, ba chức, hở (thuần chức) được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 17,46 gam X thu được 16,128 lít khí CO2 ở đktc. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,23 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 27,26% B. 26,54% C. 25,43% D. 24,63%

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, ba chức, hở (thuần chức) được tạo bởi axit ba chức và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 17,84 gam X thu được 0,72 mol CO2. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,23 mol NaOH hoặc tác dụng vừa đủ với 0,06 mol Na. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 80,04% B. 76,23% C. 73,42% D. 71,34%

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, một este no, hai chức, hở (thuần chức) và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,54 gam X thu được 0,39 mol H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,12 mo1 NaOH hoặc tác dụng vừa đủ với 0,16 mol Na. Đốt cháy lượng axit trên thì thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là:

    A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,46 lít

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp X chứa một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic, một este no, đơn chức, hở và một ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 12,76 gam X thu được 0,43 mol CO2. Mặt khác, lượng X trên có thể tác dụng với 0,17 mol NaOH hoặc tác dụng với lượng Na dư thì thu được 0,11 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của ancol có trong X gần nhất với?

    A. 28,84% B. 29,11% C. 31,35% D. 32,12%

    (Lời giải) Câu 20: X, Y là hai axit đều đơn chức; Z là axit hai chức (X, Y, Z đều mạch hở, trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy 0,24 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 9,68 gam E trên bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 24,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,84 gam sao với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối 1ượng của Y trong hỗn hợp E là.

    A. 24,79% B. 18,59% C. 29,75% D. 30,99%

    BẢNG ĐÁP ÁN – 2

    01. C02. B03. D04. D05. C06. C07. B08. C09. A10. A
    11. D12. B13. A14. A15. B16. D17. A18. A19. A20. A

    Mời thầy cô và các em xem tiếp Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 3

    Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

  • Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 3

    Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Xem phần 1 tại đây Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 1

    Xem phần 2 tại đây Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 2

    III. Tư duy dồn chất và xếp hình trong bài toán hỗn hợp chứa aminoaxit, amin.

    1. Định hướng tư duy

    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ - Phần 3 2

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, mạch hở (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol thu được tổng khối lượng và bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là:

    A. 2,55. B. 2,97. C. 2,69. D. 3,25.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng lượng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy gồm và được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 32,68 gam, khí thoát ra có thể tích là 74,816 lít (đktc). Biết rằng trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là nitơ. Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là

    A. C2H2N.        B. C3H9N.       C. C4H11N.              D. C5H13N.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X chứa một amin no đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 12,544 lít ở (đktc) và 13,32 gam Phần trăm khối lượng của amin có trong X là:

    A. 71,65%. B. 52,6%. C. 28,34%. D. 47,4%.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X chứa hai amin không no đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp có một nối đôi C=C (Y và Z trong đó MY < MZ và nZ < nY) và một ancol no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 7,73 gam hỗn hợp X thu được 8,288 lít CO2 và 0,56 lít N2 ở (đktc). Xác định khối lượng của Z có trong X, biết khi lên men ancol trên thu được axit axetic.

    A. 18,37% B. 23,58% C. 29,56% D. 32,56%

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hết a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,005 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 16,74 gam. Giá trị của a là?

    A. 0,26. B. 0,25. C. 0,27. D. 0,24.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là?

    A. 0,06. B. 0,07. C. 0,08. D. 0,09.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của c là?

    A. 0,04. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,07.

    (Lời giải) Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm Glu, lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần 0,825 mol O2 thu được H2O, 0,09 mol N2 và 0,67 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Glu có trong X gần nhất với?

    A. 35 B. 40 C. 30 D. 25

    (Lời giải) Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng glixerol thu được là?

    A. 9,2 B. 12,88 C. 11,04 D. 7,36

    (Lời giải) Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 8,7866% về khối lượng) cần dùng 5,19 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 64,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?

    A. 149,29 B. 176,18 C. 151,04 D. 166,32

    (Lời giải) Ví dụ 11: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:

    A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%.

    3. Bài tập vận dụng

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 1

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:

    A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và C4H8

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X chứa etan, đimetylamin, metyl axetat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 0,5475 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là

    A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,045.

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 0,9925 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,615% về khối lượng. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là?

    A. 0,10. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,25.

    (Lời giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.

    A. 39,14 gam B. 33,30 gam C. 31,84 gam D. 39,87 gam

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là:

    A. 24,6% B. 30,4% C. 18,8% D. 28,3%

    (Lời giải) Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,35 mol O2, thu được 1,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là

    A. 8,16 gam. B. 7,60 gam. C. 7,88 gam. D. 8,44 gam.

    (Lời giải) Câu 7: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của a là?

    A. 0,04. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09.

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X chứa đimetylamin, metyl axetat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 0,4425 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là.

    A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,045.

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X chứa một amin no đơn chức, mạch hở và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 31,68 gam CO2 và 14,67 gam H2O. Xác định khối lượng của hỗn hợp X ứng với 0,23 mol:

    A. 10,68 B. 12,09 C. 11,06 D. 13,08

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có hai liên kết đôi C=C trong phân tử) và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp X, dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH) dư, thu được 107 gam kết tủa, khối lượng bình giảm 42,73 gam. Khối lượng của 0,28 mol X là?

    A. 18,59 B. 19,08 C. 17,97 D. 16,85

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X chứa metylamin, axit axetic và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,215 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là.

    A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,040.

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,655 mol O2, thu được CO2, N2 và x gam H2O. Giá trị của x là?

    A. 23,58. B. 28,25. C. 31,27. D. 20,24.

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,99 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,378% về khối lượng. Khối lượng ứng với 0,15 mol X là?

    A. 28,6. B. 14,3. C. 32,2. D. 16,1.

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X chứa một amin no đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 33,6 lít CO2 ở (đktc) và 35,1 gam H2O. Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl khối lượng muối thu được là. Biết số C trong amin lớn hơn số C trong anken.

    A. 28,92 B. 32,85 C. 48,63 D. 52,58

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X chứa hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp (Y và Z trong đó MY < MZ và nY < nZ) và một ancol no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 10,02 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ a mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được cho qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra ở đktc đồng thời trong bình xuất hiện 40 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng ancol có trong X gần nhất với:

    A. 62% B. 48% C. 61% D. 50%

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H­2O và x mol N2. Giá trị của x là

    A. 0,07. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,03.

    (Lời giải) Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metylamin, metyl fomat và glyxin cần dùng 0,43 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N­2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là

    A. 8,64 gam. B. 7,92 gam. C. 8,28 gam. D. 7,20 gam.

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng 1,2 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O được dẫn qua bình dựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là

    A. 17,28 gam. B. 19,01 gam. C. 21,42 gam. D. 24,29 gam.

    (Lời giải) Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,9 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là?

    A. 6,1 gam. B. 5,9 gam. C. 7,4 gam. D. 8,2 gam.

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X chứa hai amin không no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp có một nối đôi C=C (Y và Z trong đó MY < MZ và nY < nZ) và một ancol no, hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,47 gam hỗn hợp X thu được 16,72 gam CO2 và 0,56 lít N2. Xác định phân tử khối của Z:

    A. 57 B. 71 C. 68 D. 85

    BẢNG ĐÁP ÁN – 1

    01.B02.D03.A04.D05.D06.B07.C08.D09.B10.C
    11.C12.A13.B14.B15.C16.A17.C18.A19.B20.B

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 2

    (Lời giải) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, mạch hở (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,845 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 34,74 gam. Giá trị lớn nhất của m là:

    A. 10,22. B. 9,66. C. 9,94. D. 9,38.

    (Lời giải) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, mạch hở (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,56 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 23,04 gam và a mol N2. Giá trị lớn nhất của a là:

    A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,03

    (Lời giải) Câu 3: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là?

    A. 33 gam. B. 37 gam. C. 41 gam. D. 45 gam.

    (Lời giải) Câu 4: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm x mol CO2, y mol H2O và z mol N2. Giá trị của y là?

    A. 0,72. B. 0,59. C. 0,63. D. 0,78.

    (Lời giải) Câu 5: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm x mol H2O, b mol CO2 và c mol N2. Giá trị của c là?

    A. 0,11. B. 0,12. C. 0,13. D. 0,14.

    (Lời giải) Câu 6: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của b là?

    A. 0,20. B. 0,18. C. 0,16. D. 0,14.

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,6675 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 17,68% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của N có trong X là?

    A. 7,73%. B. 8,32%. C. 9,12%. D. 10,83%.

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,665 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của N2 và CO2 là 21,52 gam). Khối lượng X ứng với 0,1 mol là?

    A. 7,24. B. 8,22. C. 8,93. D. 9,78.

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 0,7925 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của N2 và CO2 là 24,02 gam). Phần trăm khối lượng oxi trong X là?

    A. 16,15%. B. 17,31%. C. 18,01%. D. 19,32%.

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng 1,2 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của H2O và CO2 là 59,92 gam). Phần trăm khối lượng oxi trong X là?

    A. 17,78%. B. 19,01%. C. 22,12%. D. 24,34%.

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol HO và 0,05 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?

    A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit và một số hidrocacbon (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 1,2 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,8 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí N2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?

    A. 0,38 B. 0,26 C. 0,22 D. 0,30

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của a là?

    A. 3,32 B. 3,87 C. 4,12 D. 4,44

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 56,25 gam H2O và 0,085 mol N2. Giá trị của gần nhất với a là?

    A. 3,00 B. 3,15 C. 3,85 D. 4,25

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng vừa đủ 7,4525 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 93,69 gam H2O và 0,085 mol N2 (Biết triolein chiếm 38,573% về khối lượng trong X). Giá trị của m là?

    A. 234,08 B. 214,32 C. 221,13 D. 206,45

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 5,605 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 71,46 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 26,224% về khối lượng trong X). Giá trị của m là?

    A. 112,34 B. 134,54 C. 157,78 D. 173,36

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,625 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,45 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?

    A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 2,76 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 35,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?

    A. 14,23% B. 15,98% C. 17,43% D. 18,43%

    (Lời giải) Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp Z gồm tripanmitin, glyxin, alanin và axit glutamic (0,04 mol). Cần dùng 1,13 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 36,16 gam H2O. Phần trăm khối lượng của tripanmitin có trong Z là?

    A. 44,23% B. 68,99% C. 57,43% D. 78,43%

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 8,15 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 99,63 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của triolein có trong Z là?

    A. 32,12% B. 36,48% C. 41,34% D. 43,22%

    BẢNG ĐÁP ÁN – 2

    01.B02.B03.A04.B05.C06.C07.D08.A09.A10.A
    11.C12.D13.D14.D15.A16.D17.D18.B19.B20.B

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 3

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutmic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 4,16 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; m gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là?

    A. 48,32 B. 43,38 C. 55,44 D. 51,52

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutmic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,38 mol X cần dùng vừa đủ 8,865 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 111,06 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 17,162% về khối lượng trong X). Nếu cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì số mol KOH tham gia phản ứng là?

    A. 0,32 B. 0,38 C. 0,44 D. 0,52

    (Lời giải) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z gồm tristeain, glyxin, alanin và axit glutamic (0,02 mol) cần dùng 1,93 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 24,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của tristearin có trong Z là?

    A. 43,33%. B. 56,32%. C. 60,23%. D. 68,99%

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 5,1 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 63 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,06 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?

    A. 10,12% B. 11,64% C. 14,33% D. 15,57%

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 4,2625 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 51,21 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,18 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?

    A. 11,02% B. 13,44% C. 13,67% D. 14,56%

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 8,195 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 97,02 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,36 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của trilinolein có trong Z là?

    A. 34,42% B. 42,45% C. 54,01% D. 54,34%

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 3,6585% về khối lượng) cần dùng 6,69 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 82,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị gần đúng của m là?

    A. 189 B. 193 C. 205 D. 210

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng.

    A. 46,06 B. 47,23 C. 46,55 D. 47,32

    (Lời giải) Câu 9: [BGD-2018] Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0.

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,08 mol, thu được H2O; 0,08 mol N2 và 0,84 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z chứa x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,47 mol, thu được H2O; 0,08 mol N2 và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là?

    A. 11,23. B. 18,43. C. 21,34. D. 24,12.

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp Z chứa X và Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,425 mol, thu được CO2, 19,62 gam H2O; 0,07 mol N2. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng Z trên trong H2 dư (Ni) thấy có a mol H2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là?

    A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp Z chứa X và Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,845 mol, thu được CO2, 26,1 gam H2O; 0,11 mol N2. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng Z trên trong H2 dư (Ni) thấy có a mol H2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là?

    A. 0,22. B. 0,34. C. 0,42. D. 0,52.

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=c trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:

    A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.

    B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.

    C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.

    D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa alanin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được 20,34 gam H2O; 20,832 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:

    A. 34,56%. B. 58,01%. C. 46,22%. D. 57,33%.

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,525 mol O2, thu được 23,94 gam H2O; 26,656 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:

    A. 17,04%. B. 18,23%. C. 19,05%. D. 20,33%.

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,82 mol O2, thu được 27,36 gam H2O; 34,048 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là:

    A. 7,13%. B. 8,34%. C. 8,66%. D. 9,12%.

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp X chứa một amin no đơn chức và một aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của Gly). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 35,1 gam H2O và 33,6 lít CO2 ở (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của amin có trong hỗn hợp X?

    A. 30,65% B. 39,56% C. 42,26% D. 46,87%

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy 0,28 mol hỗn hợp của Z gồm X và Y thu được 30,36 gam CO2. Mặt khác 0,28 mol Z tác dụng vừa đủ với 200 ml NaOH 1M, các chất sau phản ứng tác dụng hết với 240 ml HCl 2M. Tìm khối lượng muối sau phản ứng.

    A. 30,25 gam B. 32,45 gam C. 28,75 gam D. 27,05 gam

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy 0,36 mol hỗn hợp của Z gồm X và Y thu được 44,88 gam CO2. Mặt khác 0,36 mol Z tác dụng vừa đủ với 270 ml KOH 1M, các chất sau phản ứng tác dụng hết với 420 ml HCl 1,5M. Tìm khối lượng muối sau phản ứng.

    A. 68,986 gam B. 56,689 gam C. 76,786 gam D. 61,755 gam

    BẢNG ĐÁP ÁN – 3

    01.C02.C03.D04.B05.A06.D07.D08.A09.D10.A
    11.D12.D13.A14.C15.B16.C17.A18.A19.B20.D

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 4

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp Z gồm, X là α-aminoaxit no chứa (1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) và tetrapeptit Y tạo bởi α-aminoaxit X. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Z thu được 96,8 gam CO2 và 4,928 lít N2 ở (đktc). Tìm khối lượng của Z ứng với 0,35 mol.

    A. 47,16 gam. B. 72,56 gam. C. 82,53 gam. D. 69,28 gam

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp Z gồm, X là α-aminoaxit no chứa (1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) và pentapeptit Y tạo bởi α-aminoaxit X. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol Z thu được 61,6 gam CO2 và 7,84 lít N2 ở (đktc). Tìm thể tích O2 cần đốt cháy Y.

    A. 7,84 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 8,4 lít

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp Z gồm, X là α-aminoaxit no chứa (1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) và tripeptit Y tạo bởi α-aminoaxit X. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol Z thu được 75,24 gam CO2 và 6,384 lít N2 ở (đktc). Mặt khác cho Z tác dụng với KOH dư, xác định khối lượng muối thu được.

    A. 58,98 gam B. 72,39 gam C. 63,45 gam D. 81,12 gam

    (Lời giải) Câu 4: X chứa một amin no đơn chức biết (trong X có C lớn hơn 2), mạch hở. Y chứa hai α-amino axit đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,47 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2. Xác định công thức phân tử của α-amino axit có phân tử khối lớn hơn. Biết Z tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M.

    A. C2H5NO2. B. C3H7NO2. C. C4H9NO2. D. C5H11NO2.

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là.

    A. 30,25 gam B. 32,45 gam C. 28,75 gam D. 27,05 gam

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X chứa hai amin no đơn chức. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,26 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 20,16 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 23,296 lít (đktc). Nếu cho 33,84 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với 270 ml dung dịch KOH 1M, sau đó cho tác dụng với HCl dư thu được lượng muối là.

    A. 63,87 gam B. 56,28 gam C. 59,67 gam D. 68,19 gam

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Y chứa α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 17,5 gam hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy thu được cho vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 57 gam kết tủa và thấy thoát ra 2,24 lít N2 ở (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của α-amino axit có trong Z gần nhất.

    A. 30,25 gam B. 32,45 gam C. 28,75 gam D. 27,05 gam

    (Lời giải) Câu 8: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 3,255. B. 2,135. C. 2,695. D. 2,765.

    (Lời giải) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là

    A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 13 gam. B. 15 gam. C. 10 gam. D. 20 gam.

    (Lời giải) Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp G gồm 2 amino axit: no, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C (1 –NH2; 1 –COOH) bằng 8,4 lít O2 (vừa đủ, ở đktc) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X lội từ từ qua dung dịch NaOH dư nhận thấy khối lượng dung dịch tăng lên 19,5 gam. Giá trị gần đúng nhất của %khối lượng amino axit lớn trong G là.

    A. 50%. B. 54,5%. C. 56,7%. D. 44,5%.

    (Lời giải) Câu 12: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Giá trị của x là 0,075.

    B. X có phản ứng tráng bạc.

    C. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%.

    D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.

    (Lời giải) Câu 13: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:

    A. 1,37 gam B. 8,57 gam C. 8,75 gam D. 0,97 gam

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 11,64 B. 13,32. C. 7,76. D. 8,88.

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 25,00. B. 33,00. C. 20,00. D. 35,00.

    (Lời giải) Câu 16: Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:

    A. 26 B. 24 C. 22 D. 20

    (Lời giải) Câu 17: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl tác dụng với 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Aminoaxit có phân tử khối lớn là :

    A. Valin B. Tyrosin C. Lysin D. Alanin

    (Lời giải) Câu 18: X là tetrapeptit Lys – Glu – Ala – Gly mạch hở. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y chứa 95,925 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được dung dịch Z. Khối lượng muối có trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây

    A. 133 B. 136 C. 127 D. 142

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:

    A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.

    B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.

    C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.

    D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 60 B. 65 C. 58 D. 55

    BẢNG ĐÁP ÁN – 4

    01.C02.D03.B04.B05.B06.D07.B08.A09.C10.A
    11.C12.C13.B14.D15.D16.A17.A18.A19.C20.A

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 5

    (Lời giải) Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y th được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

    A. C5H7O4NNa2 B. C3H6O4N C. C5H9O4N D. C4H5O4NNa2

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu; Gly-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 12,61 gam muối của Gly, 16,65 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là:

    A. 124 B. 126 C. 118 D. 135

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X chứa hai amin no, hở, đơn chức, liên tiếp. Hỗn hợp Y chứa valin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,445 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 23,22 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 24,416 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ là.

    A. 11,32%. B. 9,46%. C. 17,81%. D. 22,03%.

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,035 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 16,38 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 18,144 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ là.

    A. 21,05% B. 16,05% C. 14,03% D. 10,70%

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm tristearin, axit glutamic, glyxin và Gly-Gly; trong đó tỉ lệ về khối lượng của nitơ và oxi tương ứng là 35 : 96. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ vứi dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,385 mol O2, thu được 2,26 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là

    A. 24,1. B. 25,5. C. 25,7. D. 24,3.

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2 : 1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 15,28 gam X cần vừa đủ 0,78 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 56 gam kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng:

    A. Phần trăm khối lượng của amin trong X là 22,513%.

    B. Số mol amin trong X là 0,06 mol.

    C. Khối lượng amin có trong X là 3,42 gam.

    D. Tất cả các kết luận trên đều không đúng.

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,07 mol NaOH phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 16,13 gam và toàn bộ N thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 8,75. B. 4,35. C. 7,65. D. 6,79.

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm một α-amino axit Y thuộc dãy đồng đẳng của glyxin và một este Z đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,4425 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,57 gam; đồng thời thoát ra 8,848 lít hỗn hợp khí. Công thức cấu tạo của Y là

    A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH­2)COOH.

    C. CH3-CH2-CH(NH2)COOH. D. (CH­3)2CH-CH(NH2)COOH.

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 21,22 gam. B. 22,32 gam. C. 20,48 gam. D. 21,20 gam.

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm trimetylamin, đimetylamin và một α-aminoaxit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,915 mol O2, thu được 1,51 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Công thức cấu tạo của (Y) là.

    A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH.

    C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH. D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

    (Lời giải) Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 12,4. B. 13,2. C. 14,8. D. 16,4.

    (Lời giải) Câu 12: Đốt cháy hết 7,88 gam hỗn hợp X chứa hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của metylamin cần dùng 0,63 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Nếu cho 0,3 mol X trên vào dung dịch HNO3 dư, thu được m gam muối. Giá trị m là:

    A. 22,77 gam B. 30,42 gam. C. 22,47 gam D. 30,72 gam.

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z dạng khí và hơi chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là.

    A. 30,25 gam B. 32,45 gam C. 28,75 gam D. 27,05 gam

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là:

    A. 24,6%. B. 30,4%. C. 18,8%. D. 28,3%.

    (Lời giải) Câu 15: Đun nóng hỗn hợp E chứa hai este X, Y (MX < MY) đều no, đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C (hiệu suất ete hóa mỗi ancol đều bằng 75%) thu được 7,8825 gam hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,395 mol O2, thu được CO2, H2O và 13,25 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.

    A. 53,14% B. 56,12% C. 46,86% D. 41,84%

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,4275 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 19,71 gam. Mặt khác, lấy 0,15 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là:

    A. 7,42 B. 6,46 C. 6,10 D. 7,06

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần dùng 0,345 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 15,46 gam. Mặt khác, lấy 0,14 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,74 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?

    A. 23,51% B. 26,46% C. 36,12% D. 48,59%

    (Lời giải) Câu 18: Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, liên tiếp). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô (hỗn hợp B) rồi dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu 9,50 gam kết tủa. Nếu cho B vào bình dung tích 2 lít, nhiệt độ 1270C thì áp suất trong bình lúc này là P(atm). Biết amoni axit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của P gần nhất với?

    A. 13,0 B. 14,0 C. 15,0 D. 16,0

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp E chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và hai aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 6,38 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,345 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng H2SO4 (đặc, dư) thấy khối lượng bình tăng 6,66 gam, đồng thời có 0,27 mol hỗn hợp khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của amin có trong E gần nhất với?

    A. 48,6% B. 50,2% C. 45,8% D. 42,2%

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp E chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và 3 aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,48 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng H2SO4 (đặc, dư) thấy khối lượng bình tăng 8,64 gam, đồng thời có 0,38 mol hỗn hợp khí thoát ra. Nếu cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là?

    A. 7,32 B. 6,94 C. 6,42 D. 7,86

    BẢNG ĐÁP ÁN – 5

    01.A02.B03.A04.B05.C06.A07.D08.B09.C10.D
    11.D12.D13.B14.D15.C16.D17.D18.B19.A20.B

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 6

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:

    A. 35,5% B. 30,3% C. 28,2% D. 32,7%

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm Glu, lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần 0,5625 mol O2 thu được H2O, N2 và 0,43 mol CO2. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,13 mol HCl thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 13,5 B. 14,0 C. 16,5 D. 21,5

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm Glu, lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X cần 0,7125 mol O2 thu được H2O, N2 và 0,58 mol CO2. Mặt khác, 0,12 mol X phản ứng vừa đủ với 0,15 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 21 B. 19 C. 22 D. 24

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X gồm Glu, lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần 0,825 mol O2 thu được H2O, 0,09 mol N2 và 0,67 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Glu có trong X gần nhất với?

    A. 35 B. 40 C. 30 D. 25

    (Lời giải) Câu 5: X chứa một amin no đơn chức biết (trong X có C lớn hơn 1), mạch hở. Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,35 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 32,12 gam CO2. Xác định khối lượng phân tử của X. Biết Z tác dụng vừa đủ với 1,95 gam K.

    A. 87. B. 59. C. 73. D. 45.

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là.

    A. 30,25 gam B. 32,45 gam C. 28,75 gam D. 27,05 gam

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Y chứa một α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,28 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 18,18 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 20,832 lít (đktc). Nếu cho 32,73 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là.

    A. 48,06 gam B. 51,16 gam C. 56,78 gam D. 46,84 gam

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X chứa hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp và một α-amino axit đồng đẳng của gly. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 29,04 gam CO2 và 2,24 lít N­2 ở (đktc). Mặt khác, X tác dụng vừ đủ với 120 ml NaOH 1M. Giá trị của m là?

    A. 15,78 B. 17,34 C. 16,24 D. 18,26

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X chứa hai amin không no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp (Y và Z trong đó MY < MZ và nY < nZ), có một nối đôi C=C và một α-amino axit đồng đẳng của gly. Đốt cháy hoàn toàn 23,52 gam hỗn hợp X thu được 47,52 gam CO2 và 2,688 lít N2 ở (đktc). Mặt khác cho X tác dụng với 150 ml NaOH 1M sau đó cho HCl dư vào thu được dung dịch T chứa các muối (biết amino axit trên có C lớn hơn bốn và amin có C lớn hơn hai). Phần trăm khối lượng muối của aminoaxit có trong T là?

    A. 38,98% B. 45,89% C. 49,67% D. 55,59%

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X chứa hai amin không no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp (Y và Z trong đó MY < MZ và nY < nZ) và một α-amino axit đồng đẳng của Gly. Đốt cháy hoàn toàn 40,18 gam hỗn hợp X dẫn sản phẩm qua bình đựng Ba(OH)2 dư, thu được 319,14 gam và thấy thoát ra 5,6 lít N2 ở (đktc). Mặt khác cho X tác dụng với Na thu được 0,15 mol H2 (Biết α-amino axit trên có C lớn hơn 2). Phần trăm khối lượng amino axit có trong X gần nhât với.

    A. 48% B. 52% C. 60% D. 66%

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp E chứa HCOOH 3a mol, HCOOC2H5 a mol, lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn b mol hỗn hợp E cần vừa đủ 1,29 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 0,12 mol N2, c mol CO2 và (c + b – 0,04) mol H2O. Phần trăm khối lượng của HCOOH trong E gần nhất với?

    A. 19% B. 15% C. 23% D. 27%

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp E chứa một amin no, đơn chức bậc 3; một ankan và một este tạo bởi axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 8,12 gam E thu được 0,4 mol CO2. Hóa hơi toàn bộ lượng E trên thì thu được hỗn hợp 2,688 lít khí (đktc). Biết tỷ lệ mol giữa amin và ankan là 2:1. Phần trăm khối lượng của ankan trong E?

    A. 9,24% B. 7,39% C. 12,42% D. 15,92%

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H­2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là

    A. 59. B. 31. C. 45. D. 73.

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,705 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,38 gam đồng thời có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 30,06 B. 44,82 C. 45,26 D. 47,02

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồ CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

    A. 0,07 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,09

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 19,8 gam CO2 và 0,8 ml hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:

    A. 0,65 B. 0,70 C. 0,75 D. 0,80

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm Glu, lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần 0,825 mol O2 thu được H2O, 0,09 mol N2 và 0,67 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Glu có trong X gần nhất với?

    A. 35 B. 40 C. 30 D. 25

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là.

    A. 40 B. 48 C. 42 D. 46

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 30,8 gam CO2 và 1,1 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:

    A. 0,695 B. 0,975 C. 0,775 D. 0,85

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng vừa đủ a gam O2 thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 0,85 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là:

    A. 20,8 B. 22,8 C. 16,8 D. 24

    BẢNG ĐÁP ÁN – 6

    01.D02.D03.A04.B05.D06.B07.A08.C09.D10.D
    11.A12.B13.B14.D15.A16.C17.B18.C19.A20.B

    Các thầy cô và các em có thể xem nhiều hơn các bài tập phương pháp dồn chất xếp hình tại hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình

    Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Tổng hợp câu hỏi tìm chất vô cơ vận dụng cao có đáp án

    Tổng hợp câu hỏi tìm chất vô cơ vận dụng cao có đáp án

    Xem thêm bài tương tự

    IonThuốc thửHiện tượngGiải thích
    OH (dd kiềm) NH3 (dd)⦁ Quì tím ⦁ Phenolphtalein⦁ Hóa xanh ⦁ Không màu ⟶ HồngChẳng lẽ lại giải thích quỳ tím có hóa trị mấy bla…bla…. Công nhận đi =))
    H+ ( dd axit)Quì tímHóa đỏGiống câu trên !
    Ba2+SO42-Tạo BaSO4↓ màu trắngBa2+ + SO42- ⟶ BaSO4(trắng)
    Ag+⦁ Cl ⦁ Br ⦁ I- ⦁ PO43-⦁ Tạo AgCl↓ màu trắng ⦁ Tạo AgBr↓ màu vàng nhạt ⦁ Tạo AgI↓ màu vàng đậm ⦁ Tạo Ag3PO4 ↓ màu vàng.Ag+ + Cl- ⟶ AgCl↓(trắng) Ag+ + Br- ⟶ AgBr↓(vàng nhạt) Ag+ + I- ⟶ AgI↓(vàng đậm) 3Ag+ + PO43- ⟶ Ag3PO4(vàng)
    Fe3+OH (dd kiềm)Tạo Fe(OH)3↓ màu nâu đỏ.Fe3+ + 3OH ⟶ Fe(OH)3 (nâu đỏ)
    Fe2+OH (dd kiềm)Tạo Fe(OH)2↓ màu trắng xanh.Fe2+ + 2OH ⟶ Fe(OH)2(trắng xanh)
    Cu2+OH (dd kiềm)Tạo Cu(OH)2↓ màu xanh lam.Cu2+ + 2OH ⟶ Cu(OH)2(xanh lam)
    Mg2+OH (dd kiềm)Tạo Mg(OH)2↓ màu trắng.Mg2+ + 2OH ⟶ Mg(OH)2(trắng)
    Al3+OH (dd kiềm)Tạo Al(OH)3 ↓ màu trắng keo sau đó kết tủa tan trong kiềm dư.Al3++ 3OH⟶ Al(OH)3 (trắng keo) Al(OH)3 + OHAlO2- + 2H2O
    Zn2+OH (dd kiềm)Tạo Zn(OH)2↓ màu trắng sau đó kết tủa tan trong kiềm dư.Zn2+ + 2OH⟶ Zn(OH)2 (trắng) Zn(OH)2 + 2OHZnO22- + 2H2O
    NH4+OH (dd kiềm)Tạo khí NH3 mùi khai thoát ra làm xanh quì tím ẩm.NH4+ + OHNH3 ­+ H2O. Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm.
    CO32-⦁ H+ và Ca(OH)2 ⦁ Ca2+, Ba2+⦁ Tạo khí CO2 làm đục dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2. ⦁ Tạo kết tủa trắng.CO32- + 2H+ ⟶ CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3(trắng) + H2O Ba2+ + CO32- ⟶ BaCO3(trắng)
    HCO3-H+ hoặc đun nóngTạo khí CO2 làm đục dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2.HCO3- + H+ ⟶ CO2 + H2O 2HCO3- CO32- + CO2 + H2O
    SO32-⦁ H+ và dd Br2 ⦁ Ca2+, Ba2+⦁ Tạo khí SO2mùi hắc và làm mất màu dd Br2. ⦁ Tạo kết tủa trắng CaSO3(trắng).SO32- + 2H+ ⟶ SO2 + H2O SO2 + Br2 (dd) + 2H2O ⟶ H2SO4 + 2HBr Ca2+ + SO32- ⟶ CaSO3(trắng)
    HSO3-H+ hoặc đun nóngTạo khí SO2 mùi hắc và làm mất màu dd Br2.HSO3- + H+ ⟶ SO2 + H2O 2HSO3- SO32- + SO2 + H2O
    S2-, HS-⦁ H+ ⦁ Pb2+ : Pb(NO3)2⦁ Tạo khí HSmùi trứng thối. ⦁ Tạo PbS↓ màu đen.S2- + 2H+ ⟶ HS↑ ; HS- + H+ ⟶ H2S Pb2+ + S2- ⟶ PbS↓(đen)
    NO3-⦁ Cu + H+⦁ Tạo khí NO không màu hóa nâu ngoài không khí3Cu + 8H+ + NO3- ⟶ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O NO(không màu) + O2 ⟶ NO2 (nâu đỏ)
    SỰ THỦY PHÂN MUỐI
    BazơAxitBị thủy phânpH của dung dịchVí dụ
    MạnhMạnhKhôngpH = 7NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2, NaClO3, KClO4, CaBr2, KI, ….
    YếuYếupH ≃ 7(NH4)2CO3, (NH4)2S, (NH4)3PO4, NH4HCO3… Ít gặp
    MạnhYếupH > 7Na2CO3, Ba(HCO3)2, K2S, Na3PO4, CH3COOK, C6H5ONa,…
    YếuMạnhpH < 7FeCl3, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, AlBr3, ZnCl2,…
    THĐB : NaHSO4 có pH < 7 vì ⟶ Chính H+ phân li ra đã làm cho dung dịch có pH < 7

    MỘT SỐ PHẢN ỨNG CẦN LƯU Ý

    PHẦN 1 : TÌM CHẤT VÔ CƠ DỰA VÀO BẢNG BIỂU

    (Lời giải) Ví dụ 1: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5).

    Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

    Dung dịch(1)(2)(4)(5)
    (1) khí thoát racó kết tủa 
    (2)khí thoát ra có kết tủacó kết tủa
    (4)có kết tủacó kết tủa  
    (5) có kết tủa  

    Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

    A.H2SO4, MgCl2, BaCl2. B.H2SO4, NaOH, MgCl2.

    C.Na2CO3, BaCl2, BaCl2. D.Na2CO3, NaOH, BaCl2.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các kim loại: X, Y, Z, T.

     XYZT
    H2OTan và có khí
    Dung dịch NaOHTan và có khíTan và có khí
    Dung dịch HClTan và có khíTan và có khíTan và có khí

    Các kim loại X, Y, Z, T lần lượt là

    A.Al, Cu, Fe, Na.       B.Na, Fe, Cu, Al.       C.Al, Fe, Cu, Na.       D.Na, Cu, Fe, Al.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Nguyễn Tất Thành – Hồ Chí Minh – Năm 2019]

    PHẦN 2 : TÌM CHẤT VÔ CƠ DỰA VÀO CÁC ĐIỀU KIỆN DẠNG CHỮ

    (Lời giải) Ví dụ 3: Ba dụng dịch X, Y, Z thoả mãn

    X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện

    Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện

    X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.

    X, Y, Z lần lượt là

    A.FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3 B.NaHSO4, BaCl2, Na2CO3

    C.Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4 D.Ba(HCO3)2, NaHSO4, HCl

    [Thi thử THPT QG Lần 3/2019 – THPT chuyên Hưng Yên ]

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho ba dung dịch chứa 3 chất tan tương ứng E, F, G thỏa mãn các điều kiện sau :

    (1) Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X. Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y

    (2) Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa

    (3) Nếu E tác dụng G thì thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy có khí không màu thoát ra

    Các chất E, F và G lần lượt là

    A.NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3 B.CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3

    C.FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 D.FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Chuyên Đại học Vinh – Lần 2 – Năm 2021 ]

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Tổng hợp câu hỏi tìm chất vô cơ vận dụng cao có đáp án 3

    Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A.Na2SO4, NaOH. B.NaHCO3, BaCl2. C.CO2, NaHSO4. D.Na2CO3, HCl.

    [ Đề minh họa thi TNTHPTQG – Bộ GD&ĐT – Năm 2022 ]

    PHẦN 3 : TÌM CHẤT VÔ CƠ DỰA VÀO SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
    (1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
    (2) CO2 + X2 → X3
    (3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
    (4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
    (5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
    Hai chất X2 và X5 lần lượt là

    A.KHCO3, Ba(OH)2. B.KOH và Ba(OH)2.

    C.KOH và Ba(HCO3)2. D.K2CO3 và BaCl

    PHẦN 4 : TÌM CHẤT VÔ CƠ DỰA VÀO LƯỢNG CHẤT

    (Lời giải) Ví dụ 7: Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng số mol. Tiến hành các thí nghiệm sau:
    Thí nghiệm 1: Trộn dung dịch (1) với dung dịch (2) thu được m1 gam kết tủa.
    Thí nghiệm 2: Trộn dung dịch (2) với dung dịch (3) thu được m2 gam kết tủa.
    Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch (1) với dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, m1 < m2 < m3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

    A.Ca(HCO3)2, Ba(OH)2, Na2CO3.       B.Na2CO3, Ba(OH)2, Ca(HCO3)2.

    C.Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(OH)2.       D.Ca(HCO3)2, Na2CO3, Ba(OH)2.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Quỳnh Thọ – Thái Bình – Lần 3 – Năm 2019]

    (Lời giải) Ví dụ 8: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V2 < V1 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là

    A.FeCl2, NaHCO3. B.CaCO3, NaHSO4. C.FeCO3, NaHSO4. D.FeCO3, NaHCO3.

    [Thi thử THPT QG Lần 3/2019 – THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc]

    8 CÂU TƯƠNG TỰ 8 VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH

    Câu 1: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

    Dung dịch(1)(2)(4)(5)
    (1) khí thoát racó kết tủa 
    (2)khí thoát ra có kết tủacó kết tủa
    (4)có kết tủacó kết tủa  
    (5) có kết tủa  

    Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

    A.H2SO4, NaOH, MgCl2. B.Na2CO3, NaOH, BaCl2.

    C.H2SO4, MgCl2, BaCl2. D.Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

    [Thi thử THPT QG Lần 1/2019 – Sở Hà Tĩnh]

    Câu 2. Thực hiện một số thí nghiệm với 4 kim loại, thu được kết quả như sau:

    Dung dịchXYZT
    NaOH+
    HCl++
    FeCl3+++

    Biết (+) là có phản ứng, (-) là không phản ứng. X, Y, Z, T lần lượt là

    A.Mg, Al, Ag, Cu.     B.Mg, Al, Cu, Ag.     C.Ag, Al, Cu, Mg.     D.Mg, Cu, Al, Ag.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – Sở GD&ĐT Bắc Ninh – Năm 2019 ]

    Câu 3. Cho dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
    + X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
    + Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
    + X tác dụng với Z thì có khí bay ra.
    Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

    A.AlCl3, AgNO3, KHSO4.          B.NaHCO3, Ca(OH)2, Mg(HCO3)2.

    C.KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4.          D.NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp – Lần 1 – Năm 2019]

    Câu 4: Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:

    – A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.

    – B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

    – A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.

    Các chất A, B và C lần lượt là

    A.CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B.FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.

    C.NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D.FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.

    [Thi thử THPT QG Lần 1/2018- Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình]

    Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng:

    Tổng hợp câu hỏi tìm chất vô cơ vận dụng cao có đáp án 4

    Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A.Ca(OH)2, BaCl2.       B.KHCO3, Ca(OH)2.       C.CO2, Ca(OH)2.       D.K2CO3, Ca(OH)2.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Nguyễn Khuyến – Lê Thánh Tông (13/02) – Năm 2022 ]

    Câu 6. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
    X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).
    X2 + X3 → X1 + X5 + H2O
    X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
    X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

    A.NaOH, NaClO, H2SO4. B.KOH, KClO3, H2SO4.

    C.NaOH, NaClO, KHSO4. D.NaHCO3, NaClO, KHSO4.

    Câu 7. Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
    – Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch CaCl2 loãng, dư, thu được m1 gam kết tủa.
    – Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được m2 gam kết tủa.
    – Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch Ba(OH)2 loãng, dư, thu được m3 gam kết tủa.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; m1 < m2 < m3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là

    A.Ba(HCO3)2, Na2CO3          B.Ba(HCO3)2, NaHCO3

    C.Ca(HCO3)2, Na2CO3          D.Ca(HCO3)2, NaHCO3

    Câu 8: Có 2 dung dịch X và Y đều loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
    – Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
    – Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư vào dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là:

    A.HNO3, NaHSO4.          B.NaHSO4, HCl.          C.HNO3, H2SO4.          D.KNO3, H2SO4.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – Lần 2 – Năm 2019]

    PHẦN 1 : TÌM CHẤT VÔ CƠ DỰA VÀO BẢNG BIỂU

    Câu 9: Có 4 dung dịch riêng biệt là NaOH, NaHCO3, NaHSO4 và Na2CO3 được đặt tên không biết thứ tự: X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm và cho kết quả như sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XDung dịch Ca(OH)2Kết tủa trắng
    YDung dịch CaCl2Kết tủa trắng
    TQuỳ tímQuỳ tím hoá đỏ

    Kết luận nào sau đây đúng?

    A. T là NaHCO3. B. Y là NaHSO4. C. X là Na2CO3. D.Z là NaOH.

    [Thi thử THPT QG Lần 1/2019 – Sở Bà Rịa, Vũng Tàu]

    Câu 10. Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:

     XYZT
    Tính tanTanKhông tanKhông tanTan
    Phản ứng với NaOHKhông xảy ra phản ứngKhông xảy ra phản ứngcó xảy ra phản ứngKhông xảy ra phản ứng
    Phản ứng với Na2SO4Không xảy ra phản ứngKhông xảy ra phản ứngKhông xảy ra phản ứngPhản ứng tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

    A.NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2. B.NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.

    C.Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.. D.Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH.

    [Thi thử THPT QG Lần 1/2019 – Sở Hà Nội]

    Câu 11. Các hiđroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:

     XYZT
    Tính tan (trong nước)tankhông tankhông tantan
    Phản ứng với dung dịch NaOHkhông xảy ra phản ứngkhông xảy ra phản ứngcó xảy ra phản ứngkhông xảy ra phản ứng
    Phản ứng với dung dịch Na2SO4không xảy ra phản ứngkhông xảy ra phản ứngkhông xảy ra phản ứngphản ứng tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

    A.Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH. B.Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH.

    C.NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2. D.NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.

    [Thi thử THPT QG Lần 1/2019 – Sở Hải Phòng]

    Câu 12. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thử Thuốc thửXYZT
    Dung dịch Ba(OH)2Kết tủa trắng, sau đó tan raKhí mùi khai và kết tủa trắngCó khí mùi khaiCó kết tủa nâu đỏ

    X, Y, Z, T lần lượt là

    A.AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. B.Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.

    C.AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. D.Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.

    [Thi thử THPT QG Lần 3/2019 – THPT chuyên Thái Bình]

    Câu 13:Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XDung dịch Na2SO4Kết tủa trắng
    YDung dịch XKết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư
    ZDung dịch XKết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư

    Dung dịch X, Y, Z lần lượt là

    A.Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3. B.Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3.

    C.MgCl2, Na2CO3, AgNO3. D.Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2.

    [Thi thử THPT QG Lần 1/2019 – THPT Nguyễn Khuyến]

    Câu 14: X, Y, Z là các dung dịch không màu. Trích các mẫu thử rồi lần lượt cho mỗi mẫu thử vào mẫu các chất còn lại, ta có kết quả theo bảng sau

    ChấtXYZ
    X(-)↑ và ↓
    Y↑ và ↓(-)
    Z(-)

    Các chất X, Y, Z lần lượt là.

    A.NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3         B.Ba(HCO3)2, NaHSO4, Ba(OH)2

    C.NaHSO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3.         D.Ba(HCO3)2, NaHSO4, Na2CO3.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An – Lần 3 – Năm 2019]

    Câu 15. Cho từ từ thuốc thử đến dư vào lần lượt vào các dung dịch X, Y, Z, T. Kết qủa thí nghiệm được ghi

    Thuốc thửXYZT
    Dung dịch Ba(OH)2↓ trắng sau tan một phần↑ mùi khai + ↓ trắng↑ mùi khai↓ nâu đỏ

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A.Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4Cl và FeCl2.       B.Al2(SO4)3, NH4Cl, (NH4)2SO4 và FeCl2.

    C.AlCl3, (NH4)2SO4, NH4Cl và FeCl3.       D.Al2(SO4)3 (NH4)2SO4, NH4Cl và FeCl3.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – Lần 3 – Năm 2019]

    Câu 16: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Thuốc thửMẫu thửHiện tượng
    Dung dịch Ba(OH)2XCó kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu
    YVừa có kết tủa trắng, vừa có khí mùi khai thoát ra
    ZVừa có kết tủa trắng, vừa có khí mùi khai thoát ra
    TCó kết tủa trắng
    Dung dịch HClX, YKhông có hiện tượng
    ZCó khí không màu thoát ra
    TCó khí không màu thoát ra

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

    A.ZnCl2, (NH4)2CO3, (NH4)2SO4, Na2SO3.        B.AlCl3, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3, NaNO3.

    C.AlCl3, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3, Na2CO3.        D.ZnCl2, (NH4)2CO3, (NH4)2SO4, Na2CO3.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – Sở GD&ĐT Quảng Bình – Năm 2019 ]

    Câu 17: Có 4 dung dịch riêng biệt là NaOH, NaHCO3, NaHSO4 và Na2CO3 được đặt tên không biết thứ tự: X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm và cho kết quả như sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XDung dịch Ca(OH)2Kết tủa trắng
    YDung dịch CaCl2Kết tủa trắng
    TQuỳ tímQuỳ tím hoá đỏ

    Kết luận nào sau đây đúng?

    A.T là NaHCO3.       B.Y là NaHSO4.       C.X là Na2CO3.       D.Z là NaOH.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – Sở GD&ĐT Bà Rịa – Vũng Tàu – Lần 1 – Năm 2019 ]

    Câu 18. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XQuỳ tímHóa xanh
    YDung dịch XKết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư
    ZDung dịch X dưKết tủa trắng tan trong dung dịch Y
    TDung dịch YSủi bọt khí không màu

    Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

    A.Ba(OH)2, KHSO4, MgCl2, Na2CO3.       B.Ba(OH)2, KHSO4, AlCl3, K2CO3.

    C.Ba(HCO3)2, Na2SO4, MgCl2, NaHCO3.       D.BaCl2, H2SO4, ZnCl2, (NH4)2CO3.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An – Lần 2 – Năm 2019]

    PHẦN 2 : TÌM CHẤT VÔ CƠ DỰA VÀO CÁC ĐIỀU KIỆN DẠNG CHỮ

    Câu 19:Hợp chất X có các tính chất

    – Tác dụng được với dung dịch AgNO3

    – Không tác dụng với Fe

    – Tác dụng với dung dịch Na2CO3 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí

    X là chất nào trong các chất sau?

    A.BaCl2 B.CuSO4 C.AlCl3 D.FeCl3

    Câu 20: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là

    A.Mg(OH)2. B.Al(OH)3. C.MgCO3. D.CaCO3.

    Câu 21: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết rằng Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra. Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện. Dung dịch chứa muối X dư tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra. Các muối X, Y, Z lần lượt là

    A.NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2. B.NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.

    C.NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2. D.Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2

    Câu 22. Cho ba dung dịch X, Y và Z thỏa mãn điều kiện sau:
    – Dung dịch X tác dụng với dung dịch Y có kết tủa và có khí thoát ra.
    – Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Z có khí thoát ra.
    – Dung dịch X tác dụng với dung dịch Z có kết tủa tạo thành.
    Ba dung dịch X, Y và Z lần lượt là

    A.Ba(OH)2; NH4HCO3; H2SO4. B.Ca(HCO3)2; H2SO4; NH4NO3.

    C.(NH4)2CO3; Ca(OH)2; NH4Cl. D.BaCl2; H2SO4; NaHCO3.

    Câu 23:Nung hỗn hợp Al, Fe3O4, Cu ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3 thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần các chất trong E

    A.Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. B.Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.

    C.Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D.Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.

    [Thi thử THPT QG Lần 1/2019 – THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương]

    Câu 24: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch X thu được kết tủa T. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R. Các chất trong TR gồm

    A.Al2O3 và Fe2O3 B.BaSO4 và Fe2O3

    C.BaSO4, Fe2O3 và Al(OH)3 D.BaSO4, FeO và Al(OH)3

    [Thi thử THPT QG Lần 3/2019 – THPT chuyên Hưng Yên]

    Câu 25: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là

    A.NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B.FeCl2 và AgNO3.

    C.Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2. D.Na2CO3 và BaCl2.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – Sở GD&ĐT Cà Mau – Đề 2 – Năm 2021 ]

    Câu 26. Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D.Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
    + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
    + Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra.
    + Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
    Các chất A, B, C, D lần lượt là

    A.BaCl2, KHSO4, NaHSO3, HCl.          B.KHSO4, BaCl2, HCl, NaHSO3.

    C.KHSO4, BaCl2, NaHSO3, HCl.         D.BaCl2, NaHSO3, KHSO4, HCl.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – Lần 2 – Năm 2019]

    PHẦN 3 : TÌM CHẤT VÔ CƠ DỰA VÀO SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA

    Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Tổng hợp câu hỏi tìm chất vô cơ vận dụng cao có đáp án 5

    Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là

    A.Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3.          B.Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3.

    C.Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3.          D.Fe(NO3)2, FeO, HNO3.

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Nguyễn Khuyến – Hồ Chí Minh – Lần 2 – Năm 2019]

    Câu 28:Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z → T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là

    A.Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl. B.NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl.

    C.NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl. D.Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.

    Câu 29:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

    A.Al(OH)3, Al(NO3)3 B.Al(OH)3, Al2O3 C.Al2(SO4)3, Al2O3 D.Al2(SO4)3, Al(OH)3

    Câu 30: Cho sơ đồ: NaHCO3 + X → Na2SO4 + Y → NaCl + Z → NaNO3. Chất X, Y, Z lần lượt là

    A.(NH4)2SO4, HCl, HNO3. B.H2SO4, BaCl2, HNO3.

    C.K2SO4, HCl, AgNO3. D.NaHSO4, BaCl2, AgNO3.

    Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Tổng hợp câu hỏi tìm chất vô cơ vận dụng cao có đáp án 6

    Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa, Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. Vậy X, Y, Z, T lần lượt là:

    A.CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3       B.CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3

    C.CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3       D.CO2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3

    [ Đề thi thử TNTHPTQG – THPT Triệu Sơn 4 – Thanh Hóa – Lần 1 – Năm 2022 ]

    Nguồn: Thầy Lê Viết Long – Cậu Vàng

    Xem thêm các tài liệu khác

  • Tư duy xếp hình cho cacbon trong bài toán hiđrocacbon

    Tư duy xếp hình cho cacbon trong bài toán hiđrocacbon

    Tư duy xếp hình cho cacbon trong bài toán hiđrocacbon.

    I. Lý thuyết

    Ta xét bài toán hỗn hợp chứa các hidrocacbon mà đề bài yêu cầu tính phần trăm số mol hoặc phần trăm khối lượng. Nói cách khác chúng ta phải tìm được số mol và công thức của các chất trong hỗn hợp.

    Bước 1: Đi tìm số mol C (thường tính thông qua CO2) và số mol các chất trong hỗn hợp.

    Bước 2: Tiến hành xếp hình với ý tưởng là cho các chất trong hỗn hợp có số cacbon nhỏ nhất rồi tính lượng mol C thừa ra (∆nC). Sau đó nhồi lượng ∆nC này vào các chất trong hỗn hợp cho khớp.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp X chứa một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng vừa đủ 0,42 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là?

    A. 23,44% B. 32,16% C. 28,09% D. 19,43%

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp X chứa một ankin và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần dùng vừa đủ 1,365 molO2. Sản phẩm cháy thu được chứa 14,58 gam H2O. Phần trăm khối lượng của anken có trong X là?

    A. 38,36% B. 44,12% C. 73,45% D. 65,12%

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X chứa một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,21 mol X cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankin có trong X là?

    A. 30,52% B. 45,01% C. 63,29% D. 70,11%

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankadien. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol X cần dùng vừa đủ 0,94 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 11,88 gam H2O. Biết trọng lượng X trên số mol anken ít hơn số mol ankan là 0,09 mol. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là?

    A. 41,67% B. 55,63% C. 42,11% D. 36,92%

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X chứa một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng vừa đủ 0,5 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 6,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của anken có trong X là?

    A. 31,25% B. 42,46% C. 27,09% D. 32,46%

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X chứa một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol X cần dùng vừa đủ 0,46 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 6,12 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là?

    A. 23,44% B. 45,32% C. 28,67% D. 19,23%

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X chứa một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 0,89 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 9,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là?

    A. 36,75% B. 17,61% C. 32,45% D. 22,97%

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 0,83 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 10,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankin có trong X là?

    A. 29,85% B. 47,24% C. 36,65% D. 33,01%

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X chứa một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 0,965 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 13,14 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là?

    A. 66,05% B. 22,05% C. 81,13% D. 69,96%

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X chứa một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 0,73 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 9,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của anken có trong X là?

    A. 56,59% B. 45,82% C. 22,85% D. 13,29%

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X chứa một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol X cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 12,78 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankin có trong X là?

    A. 24,67% B. 39,76% C. 32,26% D. 43,11%

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X chứa một ankin và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol X cần dùng vừa đủ 2,13 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của anken có trong X là?

    A. 27,5% B. 32,16% C. 28,09% D. 19,43%

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X chứa một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,19 mol X cần dùng vừa đủ 0,635 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 6,3 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankin có trong X là?

    A. 39,01% B. 62,7% C. 69,69% D. 33,84%

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X chứa một ankin và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol X cần dùng vừa đủ 0,34 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankin có trong X là?

    A. 67,77% B. 22,45% C. 48,78% D. 39,43%

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol X cần dùng vừa đủ 0,305 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 3,42 gam H2O. Biết trọng lượng X trên số mol anken nhiều hơn số mol ankan là 0,01 mol. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là?

    A. 23,44% B. 32,16% C. 18,09% D. 15,12%

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng vừa đủ 0,295 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 3,78 gam H2O. Biết trọng lượng X trên số mol anken ít hơn số mol ankan là 0,01 mol. Phần trăm khối lượng của ankin có trong X là?

    A. 23,44% B. 32,16% C. 18,09% D. 29,63%

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,21 mol X cần dùng vừa đủ 0,82 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 10,8 gam H2O. Biết trọng lượng X trên số mol ankan nhiều hơn số mol anken là 0,1 mol. Phần trăm khối lượng của anken có trong X là?

    A. 13,62% B. 11,29% C. 24,03% D. 15,12%

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng vừa đủ 0,625 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 7,74 gam H2O. Biết trọng lượng X trên số mol ankan nhiều hơn số mol anken là 0,04 mol. Phần trăm khối lượng của ankin có trong X là?

    A. 44,2% B. 78,56% C. 34,6% D. 23,09%

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài toán về hiđrocacbon

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Vận dụng tư duy dồn chất giải toán hiđrocacbon

    Vận dụng tư duy dồn chất giải toán hiđrocacbon

     

    1.5. Vận dụng tư duy dồn chất giải toán hiđrocacbon.

    I. Lý thuyết

    + Xét bài toán về hỗn hợp chứa nhiều hidrocacbon và H2 trong đó có một mối liên hệ ngầm nào đó.

    + Bản chất của dồn chất: Là biến một hỗn hợp phức tạp khó xử lý về hỗn hợp đơn giản dễ xử lý. Ở cấp độ bài toán về hidrocacbon các bạn sẽ chưa cảm nhận được nhiều về sức mạnh của tư duy này. Tuy nhiên, sức mạnh của nó thật sự đáng sợ khi chúng ta áp dụng cho các bài toán khó sau này. Với khuôn khổ của các dạng toán hidrocacbon tôi chỉ xin giới thiệu qua để các bạn có sự làm quen nhất định.

    + Hướng giải chung của các bài toàn dạng này là phải nhìn ra được mối liên hệ ngầm giữa các chất để có sự liên hệ giữa các số mol.

    + Tùy thuộc vào mối liên hệ mà chúng ta có những hướng dồn hỗn hợp sao cho có lợi nhất (các bạn theo dõi qua các ví dụ sau)

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X gồm CH4; C2H4; C3H4; C4H4 cần V lít khí O2 (đktc). Biết tỷ khối của X so với H2 là 17,6. Giá trị của V là:

    A. 16,128 B. 19,04 C. 18,592 D. 19,712

    (Lời giải) Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

    A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm H2, but-2-in, buta-1,3-đien, etilen. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 3,175m gam CO2. Cho 5,376 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom trong CCl4 dư có b gam brom phản ứng. Giá trị của b là

    A. 41,24 B. 42,12 C. 43,18 D. 44,74

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít khí X (đktc) cần dùng vừa đủ 0,565 mol O2 thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là?

    A. 5,04 B. 6,30 C. 6,66 D. 7,20

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

    A. 21,72 gam B. 22,84 gam C. 16,72 gam D. 16,88 gam

    (Lời giải) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C4H2; C4H4; C4H6; C4H8; C4H10 thu được 9,18 gam H2O. Biết tỷ khối của X so với He bằng 13,7. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 60 B. 118,2 C. 137,9 D. 70

    (Lời giải) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C4H2; C4H4; C4H6; C4H8 thu được 4,68 gam H2O. Biết tỷ khối của X so với H2 bằng 26,6. Số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn X là:

    A. 0,53 B. 0,56 C. 0,48 D. 0,62

    (Lời giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp X gồm C4H4; C4H6; C4H8 thu được tổng khối lượng của H2O và CO2 là m gam. Biết tỷ khối của X so với H2 bằng 27,2. Giá trị của m là:

    A. 24,42 B. 23,63 C. 23,36 D. 24,24

    (Lời giải) Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,68 gam hỗn hợp X gồm C4H4; C4H6; C4H8 cần V lít khí O2 (đktc). Biết tỷ khối của X so với H2 là 26,7. Giá trị của V là:

    A. 25,200 B. 20,9440 C. 29,680 D. 23,968

    (Lời giải) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp X gồm CH4; C2H4; C3H4; C4H4 bằng kí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Biết tỷ khối của X so với H2 là 15,5. Giá trị của m là:

    A. 25 B. 26 C. 27 D. 29

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm: C4H4, C4H2, C4H6, C4H8, C4H10. Tỷ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dung vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 1,232. B. 2,464. C. 3,696. D. 7,392.

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, eten và propin có tỉ khối với hidro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 25 B. 30 C. 40 D. 60

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm etan, eten và axetilen có tỉ khối với hidro bằng 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

    A. 125,4 B. 128,5 C. 140,6 D. 160,5

    (Lời giải) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 20,08 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 89,84 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 20,08. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

    A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

    A. 71,1 gam và 93,575 gam B. 71,1 gam và 73,875 gam

    C. 42,4 gam và 63,04 gam D. 42,4 gam và 157,6 gam

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm propan, propilen và propin có tỉ khối với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 mol X thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

    A. 59,4 B. 74,4 C. 69,6 D. 61,5

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm: C5H12, C5H10, C5H8. Tỷ khối của X so với He là 17,4. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dung vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,48 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 16,576. B. 17,92. C. 19,04. D. 20,608.

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm etan, butan và propen có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 190 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

    A. 119,6 gam B. 126,8 gam C. 128,6 gam D. 131,1 gam

    (Lời giải) Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp X gồm C2H6; C3H6; C4H6; C6H6 bằng khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Biết tỷ khối của X so với He là 12. Giá trị của m là

    A. 126,8 B. 123,6 C. 124,8 D. 129

    (Lời giải) Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C3H6; C3H8; C3H4 thu được 11,7 gam H2O. Biết tỷ khối của X so với H2 bằng 21,25. Số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn X là:

    A. 0,925 B. 0,91 C. 0,82 D. 0,62

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X mạch hở gồm H2; C4H6; C2H4. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3m gam CO2. Cho 0,2 mol hỗn hợp X đi qua dung dịch Brom trong CCl4 dư có a gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là

    A. 19,2 B. 24,0 C. 35,2 D. 16,0

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp X mạch hở gồm H2, C2H4; C6H8; C4H6. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 1,125m gam H2O. Cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua dung dịch Brom trong CCl4 dư có a mol brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

    A. 1,5 B. 1,3 C. 1,6 D. 0,7

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp X gồm metan, propen; isopren. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí X (đktc) cần dùng vừa đủ 1,8 mol O2 thu được nước và m gam CO2. Giá trị của m là:

    A. 46,8gam B. 52,8gam C. 56,7gam D. 51,8gam

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X mạch hở gồm CH4; C5H8; C7H10. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) cần dùng vừa đủ 1,8 mol O2. Thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O giá trị của m là:

    A. 96,8 gam B. 86,7 gam C. 98,1 gam D. 74,4 gam

    (Lời giải) Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm CH4; C4H4; C3H4, cần V lít O2 (đktc), biết tỉ khối của X so với He là 7,75 giá trị của V là:

    A. 26,88 B. 15,6 C. 33,6 D. 29,12

    (Lời giải) Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm CH4; C4H4; C2H4; C3H4, cần V lít O2 ở (đktc), biết tỉ khối của X so với H2 là 15,2. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O giá trị của m là:

    A. 78,8 gam B. 89,7 gam C. 66,4 gam D. 68,8 gam

    (Lời giải) Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm CH4; C2H4; C3H4, cần V lít O2 ở (đktc), biết tỉ khối của X so với H2 là 12,5. Sau phản ứng thu được H2O và m gam CO2 giá trị của m là:

    A. 26,4 gam B. 37,4 gam C. 30,8 gam D. 31,6 gam

    (Lời giải) Câu 24: Hỗn hợp X gồm C4H4; C4H6; C4H8; C4H10. Tỉ khối của X so với H2 bằng 27,4. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít O2 ở (đktc) thu được CO và 1,7 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 63,84 B. 67,2 C. 56 D. 71,68

    (Lời giải) Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp X chứa CH4, C2H4, C3H4, C4H6 và H2 thu được tổng số mol của H2O và CO2 là 5,4 mol. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 7,6. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

    A. 0,48 B. 0,58 C. 0,52 D. 0,62

    (Lời giải) Câu 26: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và C2H6 có tỉ khối so với hiđro là 13. Đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sảm phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là

    A. 56,1 gam B. 62,2 gam C. 68,9 gam D. 62,9 gam

    (Lời giải) Câu 27: Hỗn hợp X gồm C4H2, C4H4, C4H6 và C4H10 có tỉ khối so với He là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 26,4 gam X sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm của bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 236,4 gam B. 197 gam C. 394 gam D. 295,5 gam

    (Lời giải) Câu 28: Hỗn hợp X gồm propin, propan và propen có tỉ khối so với hiđro là 21. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

    A. 74,4 gam và 40 gam B. 68,2 gam và 40 gam

    C. 68,2 gam và 52 gam D. 74,4 gam và 52 gam

    (Lời giải) Câu 29: Hỗn hợp X gồm C4H2; C4H4; C4H6; C4H8 và C4H10 có tỉ khối với hidro bằng 27,1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O với tổng số mol 1,42 mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

    A. 45,48 B. 46,36 C. 39,64 D. 42,52

    (Lời giải) Câu 30: Hỗn hợp X gồm C4H2; C4H4; C4H6; C4H8 và C4H10 có tỉ khối với hidro bằng 27,4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ V lí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O với tổng số mol 1,11 mol. Giá trị của V là:

    A. 20,496 B. 21,168 C. 19,152 D. 19,824

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài toán về hiđrocacbon

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Vận dụng tinh tế công thức đốt cháy vào bài toán đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon

    Vận dụng tinh tế công thức đốt cháy vào bài toán đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon

    Vận dụng tinh tế công thức đốt cháy vào bài toán đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon.

    I. Lý thuyết

    + Chúng ta xem xét bài toán đốt cháy một hỗn hợp chứa nhiều hidrocacbon và H2.

    + Vận dụng linh hoạt công thức đốt cháy nCO2 – nH2O = (k-1).nhh

    Với: k là số liên kết pi trung bình của hỗn hợp.

    Khi giải cần kết hợp linh hoạt với định luật BTKL.

    + Trong nhiều trường hợp ta cũng dùng nCO2 – nH2O = k.nhh – nhh

    Với k.nhh chính là số mol liên kết trong hỗn hợp.

    Lưu ý: Trong chương trình hiện nay chúng ta chỉ xét các hidrocacbon mạch hở nên k.nhh trong công thức đốt cháy (CTDC) chính là số mol liên kết pi của hỗn hợp hay chính là số mol Br2 hoặc H2 tối đa có thể tham gia phản ứng cộng.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 6,272 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,44 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,272 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 29,48 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là

    A. 31,5. B. 9,18. C. 12,96. D. 8,64.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 6,048 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,32 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,048 lít (đktc) hỗn hợp X thu được a gam CO2 và 9 gam nước. Giá trị của a là?

    A. 30,80. B. 22,88. C. 26,40. D. 24,20.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,56 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được CO2 và 11,88 gam nước. Giá trị của V là?

    A. 20,16. B. 24,64. C. 26,88. D. 29,12.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 7,64 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 41,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 47,52 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là:

    A. 21,24. B. 21,06. C. 20,70. D. 20,88.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) cần V lít khí O2 (đktc) và thu được 1,21 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 45,36. B. 45,808. C. 47,152. D. 44,688.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2 (các chất đều mạch hở). Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:

    A. 6,72. B. 8,96. C. 5,60. D. 7,84.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,41 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ 0,95 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là?

    A. 12,60. B. 10,08. C. 10,80. D. 11,70.

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,46 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ 1,045 mol O2 thu được nước và m gam CO2. Giá trị của m là?

    A. 32,56. B. 44,00. C. 30,80. D. 33,00.

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm một số ankan, anken, ankin và H2. Lấy 19,3 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thì thấy có 0,45 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 11,2 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 0,65 mol CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:

    A. 15,40 B. 24,92 C. 19,208 D. 18,48

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C3H4, C4H4 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 14,44 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,66 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,424 lít hỗn hợp khí X (đktc) cần V lít khí O2 (đktc) và thu được 0,67 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 18,48 B. 36,96 C. 27,72 D. 46,20

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa nhiều hdrocacbon mạch hở và H2. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,46 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ 1,045 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là?

    A. 10,80. B. 10,62. C. 2,34. D. 8,28.

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X chứa nhiều hdrocacbon mạch hở và H2. Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,4 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ a mol khí O2 thu được nước và 51,48 gam CO2. Giá trị của a là?

    A. 1,230. B. 1,755. C. 1,205. D. 1,258.

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X chứa nhiều hdrocacbon mạch hở và H2. Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,4 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được 51,48 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là?

    A. 21,06. B. 28,26. C. 56,68. D. 24,66.

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) cần V lít khí O2 (đktc) và thu được 1,21 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 45,36. B. 45,808. C. 47,152. D. 44,688.

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là

    A. 31,5. B. 27,0. C. 24,3. D. 22,5.

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H8, C4H6 và H2. Cho 3,74 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 16 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X được 45,76 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là:

    A. 22,32. B. 21,06. C. 20,70. D. 20,88.

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X chứa nhiều hdrocacbon mạch hở và H2. Cho 6,26 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,16 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,315 mol hỗn hợp X được 29,04 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là:

    A. 12,6. B. 13,23. C. 16,46. D. 20,88.

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 7,66 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,21 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được H2O và 35,64 gam CO2. Giá trị của a là:

    A. 1,2525. B. 1,2124. C. 1,2505. D. 1,1425.

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 7,76 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,24 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) và thu được 1,16 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 29,568 B. 37,632 C. 28,672 D. 36,736

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 3,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,14 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) và thu được 0,46 mol H2O. Giá trị của V là:

    A. 29,568 B. 37,632 C. 28,672 D. 16,352

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 6,98 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,28 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,645 mol H2O và a mol CO2. Giá trị của a là:

    A. 0,658 B. 0,725 C. 0,765 D. 0,672

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm một số ankan, anken, ankin và H2. Cho 16,128 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 51,2 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,128 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 32,56 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là:

    A. 20,52 B. 22,50. C. 24,12. D. 24,48

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X gồm một số ankan, anken, ankin và H2. Lấy 19,3 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,45 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 11,2 lít X (đktc) bằng lượng khí O2 (vừa đủ), sau phản ứng thu được 0,65 mol CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) ứng với 11,2 lít (đktc) khí X là gì?

    A. 16,450 B. 9,650 C. 14,475 D. 15,440

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C3H4, C4H4 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 14,44 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,66 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,424 lít hỗn hợp khí X (đktc) cần V lít khí O2 (đktc) và thu được m gam CO2 và 0,67 mol H2O. Giá trị của m là:

    A. 21,56 B. 22,88 C. 20,68 D. 18,48

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2, C4H6 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) cần V lít khí O2 (đktc) và thu được m gam CO2 và 1,21 mol H2O. Giá trị của m là:

    A. 62,48 B. 61,60 C. 16,72 D. 65,12

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 6,272 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,44 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,272 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 29,48 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là

    A. 31,5. B. 9,18. C. 12,96. D. 8,64.

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,46 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ 1,295 mol O2 thu được nước và m gam CO2 là. Giá trị của m là?

    A. 39,6. B. 35,2. C. 33,0. D. 41,8.

    (Lời giải) Câu 21: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,46 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ 1,295 mol O2 thu được tổng khối lượng nước và CO2 là m gam. Giá trị của m là?

    A. 62,10. B. 53,82. C. 47,80. D. 54,18.

    (Lời giải) Câu 22: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 7,168 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,43 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,168 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ a mol khí O2 thu được nước và 34,32 gam CO2. Giá trị của a là?

    A. 1,256. B. 0,940. C. 1,330. D. 1,115.

    (Lời giải) Câu 23: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 5,6 lít khí (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,36 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ 0,8 mol O2 thu được tổng khối lượng nước và CO2 là m gam. Giá trị của m là?

    A. 33,36. B. 39,84. C. 43,48. D. 41,82.

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài toán về hiđrocacbon

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa