Category: Phương pháp giải bài tập

  • Bài toán kim loại tác dụng với axit HCl H2SO4 có lời giải chi tiết

    Bài toán kim loại tác dụng với axit HCl H2SO4 có lời giải chi tiết

     

    I. Lý thuyết

    Đây là dạng toán rất đơn giản. Bản chất chỉ là quá trình thay thế điện tích dương trong dung dịch.

    Nghĩa là ion H+ được thay thế bằng ion kim loại (đứng trước hidro trong dãy điện hoá). Khi đó H+ biến thành H2, còn anion thường là Cl, hoặc SO42- sẽ đi vào muối. Những câu hỏi quan trọng:

    H+ trong axit đã biến đi đâu? Muối gồm những thành phần nào?

    Câu trả lời sẽ là: H+ trong axit biến thành H2.

    Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng (Cl; SO42-) để tạo muối.

    Chú ý: Một số bài toán cần chú ý tới sự chênh lệch số mol e nhường (nhận); Cu và Ag không tan trong HCl hoặc H2SO4 loãng.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng nóng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

    A. 20,4 B. 18,4 C. 8,4 D. 15,4

    (Lời giải) Ví dụ 2: Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng dư thoát ra 15,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M

    A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Na.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).

    – Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn.

    Giá trị của m là:

    A. 4,16 B. 2,56 C. 2,08 D. 5,12

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho 16,6 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

    A. 3,6 B. 6,4 C. 8,5 D. 2,2

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho 12,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H2 (đktc), 2,65 gam rắn và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (sau khi đã lọc bỏ chất rắn) thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

    A. 26,775. B. 22,345 C. 24,615. D. 27,015.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho 3,18 gam hỗn hộp Al, Mg và Fe tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

    A. 72,94 B. 75,98 C. 62,08 D. 68,42

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hoà tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 30,225 g B. 33,225 g C. 35,25 g D. 37,25 g

    (Lời giải) Ví dụ 8: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Fe; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được m gam muối. Giá trị của m là?

    A. 17,05 gam B. 13,41 gam C. 16,41 gam D. 15,02 gam

    (Lời giải) Ví dụ 9: Cho 16,3 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 10,08 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

    A. 54,425. B. 53,875. C. 43,835. D. 64,215.

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Thể tích khí thoát ra ở đktc khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là:

    A. 5,6 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít

    (Lời giải) Câu 2: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

    A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,3 gam

    (Lời giải) Câu 3: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là?

    A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác

    (Lời giải) Câu 4: Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H2 và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

    A. 40,4 B. 42,6 C. 43,8 D. 44,2

    (Lời giải) Câu 5: Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

    A. 54,425 B. 47,425 C. 43,835 D. 64,215

    (Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 2,44 B. 4,42 C. 24,4 D. 4,24

    (Lời giải) Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 55,5 B. 91,0 C. 90,0 D. 71,0

    (Lời giải) Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

    A. 36,7 B. 35,7 C. 63,7 D. 53,7

    (Lời giải) Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 7,23 B. 7,33 C. 4,83 D. 5,83

    (Lời giải) Câu 10: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 59,1 B. 35,1 C. 49,5 D. 30,3

    (Lời giải) Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là

    A. 4,0025 B. 6,480 C. 6,245 D. 5,955

    (Lời giải) Câu 12: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 31,45 B. 21,565 C. 33,99 D. 19,025

    (Lời giải) Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 22,30 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được 16,372 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:

    A. 0,150 B. 0,125 C. 0,100 D. 0,075

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

    A. 197,5 gam B. 213,4 gam C. 227,4 gam D. 254,3 gam

    (Lời giải) Câu 15: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

    A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,3 gam

    (Lời giải) Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp X là:

    A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca

    (Lời giải) Câu 17: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,52M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là

    A. 2 B. 7 C. 6 D. 1

    (Lời giải) Câu 18: Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M là

    A. Mg B. Al C. Be D. Ca

    (Lời giải) Câu 19: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl và H2SO4 (dư) thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21% C. 27,91% và 72,09% D. 37,21% và 62,79%

    (Lời giải) Câu 20: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

    A. liti và beri B. kali và bari C. kali và canxi D. natri và magie

    (Lời giải) Câu 21: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp đầu là:

    A. 1,35 B. 2,7 C. 4,05 D. 5,4

    (Lời giải) Câu 22: Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al là

    A. 52,94% B. 47,06% C. 32,94% D. 67,06%

    (Lời giải) Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam):

    A. 2,95 và 3,0 B. 4,05 và 1,9 C. 3,95 và 2,0 D. 2,7 và 3,25

    (Lời giải) Câu 24: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:

    A. 38,93 B. 25,95 C. 103,85 D. 77,86

    (Lời giải) Câu 25: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21% C. 27,91% và 72,09% D. 37,21% và 62,79%

    (Lời giải) Câu 26: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là

    A. Mg B. Zn C. Fe D. Ni

    (Lời giải) Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam kim loại X bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Kim loại X là:

    A. Cu B. Fe C. Al D. Mg

    (Lời giải) Câu 28: Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại nhóm IA và một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dd H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí (đktc). Hai kim loại trên là

    A. kali và canxi B. liti và beri C. kali và bari D. natri và magie

    (Lời giải) Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng bởi dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V1 lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hoá m gam hỗn hợp X cần V2 lít Cl2 (đktc). Biết V2 – V1 = 2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan:

    A. 71,370 B. 57,096 C. 35,865 D. 85,644

    (Lời giải) Câu 30: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu được 11,2 (l) H2 (đktc). Giá trị a là

    A. 2,5 B. 1,25 C. 2 D. 1,5

    (Lời giải) Câu 31: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung dịch HCl 0,3M. Khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r1 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là:

    A. r0 = 0,25 r1 B. r0 = r1 C. r0 = 2 r1 D. r1 = 2 r0

    (Lời giải) Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

    A. 7,66 gam B. 7,78 gam C. 8,25 gam D. 7,72 gam

    (Lời giải) Câu 33: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO4 trong dung dịch Y là:

    A. 10,21% B. 18,21% C. 15,22% D. 15,16%

    (Lời giải) Câu 34: Hoà tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 33,7 B. 34,3 C. 23,05 D. 23,35

    (Lời giải) Câu 35: Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là:

    A. 56,20 B. 59,05 C. 58,45 D. 49,80

    (Lời giải) Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ:

    A. 14,0% B. 15,47% C. 13,97% D. 4,04%

    (Lời giải) Câu 37: Cho 4,6 gam Na vào 18,25 gam dung dịch HCl nồng độ 20% thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong X là:

    A. 43,488% B. 43,107% C. 51,656% D. 47,206%

    (Lời giải) Câu 38: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 20,6 B. 21,5 C. 23,4 D. 19,8

    (Lời giải) Câu 39: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất V. Giá trị của V là:

    A. 150 ml B. 160 ml C. 140 ml D. 130 ml

    (Lời giải) Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 52,3 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 22,4 lít khí. Khối lượng muối sunfat thu được là (gam):

    A. 146,3 g B. 96,0 g C. 150,3 g D. 148,3 g

    (Lời giải) Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm một số kim loại trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 1,38 B. 1,48 C. 1,24 D. 1,44

    (Lời giải) Câu 42: Cho Na dư vào m gam dung dịch loãng hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 có cùng nồng độ % thu được 10,045 m gam H­2. Nồng độ % của mỗi axit là:

    A. 18,48 B. 15,54 C. 16,67 D. 13,36

    (Lời giải) Câu 43: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 5,12 B. 4,16 C. 2,08 D. 2,56

    (Lời giải) Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 5,83 B. 4,83 C. 7,33 D. 7,23

    (Lời giải) Câu 45: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 = 3%. Nồng độ % của MgSO4 là:

    A. 3,25% B. 4,41% C. 3,54% D. 4,65%

    (Lời giải) Câu 46: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn:

    A. 27,85 B. 28,95 C. 29,85 D. 25,89

    (Lời giải) Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 85,6% B. 65,8% C. 20,8% D. 16,5%

    (Lời giải) Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

    A. 197,5gam B. 213,4gam C. 227,4gam D. 254,3gam

    (Lời giải) Câu 49: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 26,3 B. 19,2 C. 24,6 D. 22,8

    (Lời giải) Câu 50: Cho một lượng Zn tác dụng hết với V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng thấy có 0,24 mol khí H2 bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 32,43 B. 35,64 C. 42,12 D. 36,86

    (Lời giải) Câu 51: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là:

    A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác

    (Lời giải) Câu 52: Hoà tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

    A. 22,4% B. 19,2% C. 16,8% D. 14,0%

    (Lời giải) Câu 53: Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 107,7 gam B. 91,5 gam C. 86,1 gam D. 21,6 gam

    (Lời giải) Câu 54: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

    A. 101,68 gam B. 88,20 gam C. 101,48 gam D. 97,80 gam

    (Lời giải) Câu 55: Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo ở đktc):

    A. 26,47% B. 19,85% C. 33,09% D. 13,24%

    (Lời giải) Câu 56: Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.

    – Phần 2 luyên thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.

    Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (ở đktc)

    A. 50% B. 16,67% C. 25% D. 37,5%

    (Lời giải) Câu 57: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y là 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là

    A. 385 gam B. 384 gam C. 55,5 gam D. 54,5 gam

    (Lời giải) Câu 58: Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:

    – Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối clorua

    – Phần 2 bị oxi hoá hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp 3 oxit.

    Giá trị của m và m’ lần lượt là:

    A. 7,035 và 3,33 B. 7,035 và 4,37 C. 6,905 và 4,37 D. 6,905 và 3,33

    (Lời giải) Câu 59: Hoà tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và I bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn một nửa lượng khí Y thu được 2,79 gam H2O. Khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 24,61 B. 34,61 C. 44,61 D. 55,61

    (Lời giải) Câu 60: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là

    A. 10,72 B. 17,42 C. 20,10 D. 13,40

    (Lời giải) Câu 61: Hoà tan m gam Al vào V lít dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M (vừa đủ) sau phản ứng dung dịch X tăng (m – 1,08). Giá trị của V là

    A. 0,54 B. 0,72 C. 1,28 D. 0,0675

    (Lời giải) Câu 62: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

    A. 35,9 gam B. 43,7 gam C. 100,5 gam D. 38,5 gam

    (Lời giải) Câu 63: Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình thay đổi là

    A. tăng 1,01 gam B. giảm 1,19 gam C. giảm 1,01 gam D. tăng 1,19 gam

    (Lời giải) Câu 64: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y (đều có hoá trị II), Z (hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thì được m2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là:

    A. m2 = m1 + 71V B. 112m2 = 112m1 + 355V

    C. m2 = m1 + 35,5V D. 112m2 = 112m1 + 71V

    (Lời giải) Câu 65: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4) thì thu được 11,2 lít H2 (đktc) và 3,4 gam kim loại dư. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 75,1 gam B. 71,5 gam C. 57,1 gam D. 51,7 gam

    (Lời giải) Câu 66: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hoá trị II là

    A. Ca B. Mg C. Ba D. Be

    (Lời giải) Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là:

    A. 6 B. 2 C. 1 D. 7

    (Lời giải) Câu 68: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu được 11,2 (l) H2 (đktc). Giá trị a là

    A. 2,5 B. 1,25 C. 2 D. 1,5

    (Lời giải) Câu 69: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl. Sau khi 2 kim loại đã tan hết, thu được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 39,6 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 11,2 gam B. 1,11 gam C. 11,0 gam D. 0,11 gam

    (Lời giải) Câu 70: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là

    A. 10,21% B. 15,16% C. 18,21% D. 15,22%

    (Lời giải) Câu 71: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột Al, Fe và Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư thu được khí B. Lượng khí B được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng lấy dư, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 2,72 gam. Thêm vào bình A (chứa các chất sau phản ứng) lượng dư một muối natri, đun nóng thu được 0,04 mol một khí không màu, hoá nâu trong không khí. % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 7,98% B. 15,95% C. 79,77% D. 39,89%

    (Lời giải) Câu 72: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cho 16g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là:

    A. 22,4% B. 19,2% C. 14,0% D. 16,8%

    (Lời giải) Câu 73: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là

    A. 42,86% và 26,37% B. 48,21% và 42,56%

    C. 42,86% và 48,21% D. 48,21% và 9,23%

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối có lời giải chi tiết

    Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    Dạng này các bạn chỉ cần tư duy theo hướng “chiến thắng thuộc về kẻ mạnh” nghĩa là các anion (Cl, NO3, SO4) sẽ được phân bố theo thứ tự từ kim loại mạnh nhất (Mg) tới kim loại yếu nhất (Ag). Bên cạnh đó các bạn có thể cần áp dụng thêm các định luật bảo toàn đặc biệt là BTKL và sự di chuyển điện tích. Tóm lại tư duy để xử lý dạng toán này là:

    – Xét hệ kín gồm các kim loại và anion.

    – Phân bổ anion cho các kim loại trong hệ từ Mg tới Ag.

    – Áp dụng các định luật bảo toàn (BTKL) nếu cần.

    – Có thể cần chú ý tới sự di chuyển (thay đổi điện tích).

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,02 mol FeCl3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 7,8. B. 8,4. C. 9,1. D. 10,4.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 4,52. B. 5,08. C. 6,01. D. 7,12.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Cho 1,35 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 4,23. B. 5,36. C. 6,21. D. 7,11.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là

    A. 97,2. B. 98,1. C. 102,8. D. 100,0.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:

    A. 10,24 B. 7,68 C. 12,8 D. 11,52

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :

    A. 3,00. B. 3,84. C. 4,00. D. 4,80.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :

    A. 4,8 B. 4,32 C. 4,64 D. 5,28

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Cho 5,2 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 5,64. B. 6,31. C. 7,24. D. 8,95.

    (Lời giải) Câu 2: Cho 4,55 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 5,280. B. 5,605. C. 5,712. D. 5,827.

    (Lời giải) Câu 3: Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 4,72. B. 4,62. C. 4,23. D. 4,08.

    (Lời giải) Câu 4: Cho 1,44 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M.

    Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 4,6. B. 5,0. C. 5,4. D. 6,0.

    (Lời giải) Câu 5: Nhúng một thanh Mg dư vào 100 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh tăng m gam (xem rằng toàn bộ Fe, Cu bị đẩy ra bám hết vào thanh kim loại). Giá trị của m là?

    A. 2,4. B. 2,8. C. 3,2. D. 3,6.

    (Lời giải) Câu 6: Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là:

    A. 14,30 B. 13,00 C. 16,25 D. 11,70

    (Lời giải) Câu 7: Dung dịch X chứa 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol AgNO3. Cho m gam Mg vào X thì thu được 18,64 gam rắn chỉ gồm một kim loại. Giá trị của m chính xác nhất là:

    A. 0,96 gam B. 1,2 gam C. 2,16 gam D. Đáp án khác

    (Lời giải) Câu 8: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 4 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:

    A. 7,0 gam B. 8,4 gam C. 21 gam D. 28 gam

    (Lời giải) Câu 9: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

    A. 5,12 B. 3,84 C. 2,56 D. 6,96

    (Lời giải) Câu 10: Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,2 B. 6,4 C. 5,24 D. 5,6

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là:

    A. 10,95 B. 13,20 C. 13,80 D. 15,20

    (Lời giải) Câu 12: Cho gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được gam chất rắn X. Nếu cho gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của và là

    A. 1,08 và 5,16 B. 8,10 và 5,43 C. 1,08 và 5,43 D. 0,54 và 5,16

    (Lời giải) Câu 13: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc

    phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là

    A. 10,95 B. 13,20 C. 13,80 D. 15,20

    (Lời giải) Câu 14: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

    A. 75,6. B. 151,2. C. 135,0. D. 48,6.

    (Lời giải) Câu 15: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3 là:

    A. 11,88 gam. B. 7,92 gam. C. 8,91 gam. D. 5,94 gam.

    (Lời giải) Câu 16: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,2 M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là

    A. 1,2 gam B. 1,6 gam C. 1,52 gam D. 2,4 gam

    (Lời giải) Câu 17: Nhúng một thanh Magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Magie đã phản ứng là

    A. 6,96 gam B. 20,88 gam C. 25,2 gam D. 24 gam

    (Lời giải) Câu 18: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,9 gam. B. 9,0 gam. C. 13,8 gam. D. 18,0 gam.

    (Lời giải) Câu 19: Cho 4,15 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Al trong A là:

    A. 40,48% B. 67,47% C. 59,52% D. 32,53%

    (Lời giải) Câu 20: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lit của hai muối là

    A. 0,30. B. 0,40. C. 0,63. D. 0,42.

    (Lời giải) Câu 21: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là

    A. 10,95 B. 13,20 C. 13,80 D. 15,20

    (Lời giải) Câu 22: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là

    A. 97,2. B. 98,1. C. 102,8. D. 100,0.

    (Lời giải) Câu 23: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối. Giá trị của m là

    A. 5,6 B. 16,8 C. 22,4 D. 6,72

    (Lời giải) Câu 24: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

    A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.

    (Lời giải) Câu 25: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 34,9. B. 25,4. C. 31,7. D. 44,4.

    (Lời giải) Câu 26: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là

    A. 6,72. B. 2,80. C. 8,40. D. 17,20.

    (Lời giải) Câu 27: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là

    A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6.

    (Lời giải) Câu 28: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng :

    A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,0.

    (Lời giải) Câu 29: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6 gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54.

    (Lời giải) Câu 30: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 56,37% B. 64,42% C. 43,62% D. 37,58%

    (Lời giải) Câu 31: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là

    A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam. D. 64,8 gam.

    (Lời giải) Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?

    A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.

    (Lời giải) Câu 33: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

    A. 58,52% B. 41,48% C. 48,15% D. 51,85%

    (Lời giải) Câu 34: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

    A. 2,7 gam. B. 2,16 gam. C. 3,24 gam. D. 4,32 gam.

    (Lời giải) Câu 35: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X. Cho NH3 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là:

    A. 48,6 B. 10,8 C. 32,4 D. 28,0

    (Lời giải) Câu 36: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là

    A. 2,00. B. 5,36. C. 1,44. D. 3,60.

    (Lời giải) Câu 37: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26

    (Lời giải) Câu 38: Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là

    A. 5,6 gam B. 21,8 gam C. 32,4 gam D. 39,2 gam

    (Lời giải) Câu 39: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:

    A. 5,6 gam B. 0,056 gam C. 0,28 gam D. 0,56 gam

    (Lời giải) Câu 40: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :

    A. 3. B. 3,84. C. 4. D. 4,8.

    (Lời giải) Câu 41: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 2,88 gam B. 4,32 gam C. 2,16 gam D. 5,04 gam

    (Lời giải) Câu 42: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là :

    A. 2,6 gam B. 1,95 gam C. 1,625 gam D. 1,3 gam

    (Lời giải) Câu 43: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

    A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.

    (Lời giải) Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2

    A. 0,65M B. 0,5M C. 0,45M D. 0,75M

    (Lời giải) Câu 45: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là

    A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,03 mol

    (Lời giải) Câu 46: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là

    A. 29,20 gam B. 28,94 gam C. 30,12 gam D. 29,45 gam

    (Lời giải) Câu 47: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:

    A. 1,44. B. 3,60. C. 5,36. D. 2,00.

    (Lời giải) Câu 48: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?

    A. 17,2 gam B. 14,0 gam C. 19,07 gam D. 16,4 gam

    (Lời giải) Câu 49: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 8,4 gam B. 9,6 gam C. 7,2 gam D. 6,0 gam

    (Lời giải) Câu 50: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M.Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là :

    A. 92,06 B. 94,05 C. 95,12 D. 88,14

    (Lời giải) Câu 51: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a

    A. 53,5 gam. B. 33,7 gam. C. 42,5 gam. D. 15,5 gam.

    (Lời giải) Câu 52: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

    A. 8,944 B. 9,349 C. 9,439 D. 8,494

    (Lời giải) Câu 53: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là.

    A. 24,0 gam B. 21,2 gam C. 26,8 gam D. 22,6 gam

    (Lời giải) Câu 54: Cho m1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m2 gam dung dịch H2SO4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam. Tổng giá trị của m1 + m2 gần nhất với :

    A. 80 B. 90 C. 100 D. 110

    (Lời giải) Câu 55: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 10,352 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là

    A. Sn. B. Cd. C. Zn. D. Pb.

    (Lời giải) Câu 56: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 32,0 B. 27,3 C. 26,0 D. 28,6

    (Lời giải) Câu 57: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:

    A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05

    (Lời giải) Câu 58: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là :

    A. 24,0 B. 21,2 C. 26,8 D. 22,6

    (Lời giải) Câu 59: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2:FeCl3 trong Y là:

    A. 2:3 B. 3:1 C. 2:1 D. 3:2

    (Lời giải) Câu 60: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là :

    A. 0,12 B. 0,1 C. 0,6 D. 0,7

    (Lời giải) Câu 61: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 4,8g B. 4,32g C. 4,64g D. 5,28g

    (Lời giải) Câu 62: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M, Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :

    A. 7,98 B. 8,97 C. 7,89 D. 9,87

    (Lời giải) Câu 63: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    A. 5,6. B. 4. C. 3,2. D. 7,2.

    (Lời giải) Câu 64: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,76 gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 2,16 gam B. 1,92 gam C. 2,40 gam D. 2,88 gam

    (Lời giải) Câu 65: Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl3, 0,03 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 gam chất rắn. Giá trị của m là?

    A. 2,16 gam B. 3,24 gam C. 2,70 gam D. 1,71 gam

    (Lời giải) Câu 66: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26

    (Lời giải) Câu 67: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là

    A. 0,25M. B. 0,1M. C. 0,20M. D. 0,35M.

    (Lời giải) Câu 68: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 4,8g B. 4,32g C. 4,64g D. 5,28g

    (Lời giải) Câu 69: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là

    A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435.

    (Lời giải) Câu 70: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:

    A. 1,088 B. 1,216 C. 1,152 D. 1,344

    (Lời giải) Câu 71: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:

    A. 10,24 B. 7,68 C. 12,8 D. 11,52

    (Lời giải) Câu 72: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 m1 dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là

    A. 2,4 gam. B. 4,8 gam. C. 3,6 gam. D. 1,2 gam.

    (Lời giải) Câu 73: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:

    A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05

    (Lời giải) Câu 74: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 32,0 B. 27,3 C. 26,0 D. 28,6

    (Lời giải) Câu 75: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 2,16 B. 4,32 C. 5,04 D. 2,88

    (Lời giải) Câu 76: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:

    A. 10,24 B. 7,68 C. 12,8 D. 11,52

    (Lời giải) Câu 77: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối Ag(NO3)3 0,15M; Cu(NO3)2 0,1M , sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp. Kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là :

    A. 0,56 B. 2,24 C. 2,80 D. 1,435

    (Lời giải) Câu 78: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là :

    A. 24,0 B. 21,2 C. 26,8 D. 22,6

    (Lời giải) Câu 79: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,544 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :

    A. 4,8 B. 4,32 C. 4,64 D. 5,28

    (Lời giải) Câu 80: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2:FeCl3 trong Y là:

    A. 2:3 B. 3:1 C. 2:1 D. 3:2

    (Lời giải) Câu 81: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là :

    A. 0,12 B. 0,1 C. 0,6 D. 0,7

    (Lời giải) Câu 82: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là

    A. 0,25M. B. 0,1M. C. 0,20M. D. 0,35M.

    (Lời giải) Câu 83: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là:

    A. 2,6 gam B. 1,95 gam C. 1,625 gam D. 1,3 gam

    (Lời giải) Câu 84: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

    A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.

    (Lời giải) Câu 85: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2

    A. 0,65M B. 0,5M C. 0,45M D. 0,75M

    (Lời giải) Câu 86: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là:

    A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,03 mol

    (Lời giải) Câu 87: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là

    A. 29,20 gam B. 28,94 gam C. 30,12 gam D. 29,45 gam

    (Lời giải) Câu 88: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là :

    A. 6,40. B. 5,76. C. 3,84. D. 5,12.

    (Lời giải) Câu 89: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là

    A. 1,44 B. 3,60. C. 5,36. D. 2,00.

    (Lời giải) Câu 90: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?

    A. 17,2 gam B. 14,0 gam C. 19,07 gam D. 16,4 gam

    (Lời giải) Câu 91: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 8,4 gam B. 9,6 gam C. 7,2 gam D. 6,0 gam

    (Lời giải) Câu 92: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

    A. 2,7 gam B. 2,16 gam C. 3,24 gam D. 4,32 gam

    (Lời giải) Câu 93: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X . Cho NH3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là :

    A. 48,6 B. 10,8 C. 32,4 D. 28,0

    (Lời giải) Câu 94: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là :

    A. 92,06 B. 94,05 C. 95,12 D. 88,14

    (Lời giải) Câu 95: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là

    A. 53,5 gam. B. 33,7 gam. C. 42,5 gam. D. 15,5 gam.

    (Lời giải) Câu 96: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

    A. 8,944 B. 9,349 C. 9,439 D. 8,494

    (Lời giải) Câu 97: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch hỗn hợp 150ml chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là :

    A. 24,32 B. 23,36 C. 25,26 D. 22,68

    (Lời giải) Câu 98: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là.

    A. 24,0 gam B. 21,2 gam C. 26,8 gam D. 22,6 gam

    (Lời giải) Câu 99: Cho gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào gam dung dịch H2SO4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam. Tổng giá trị của gần nhất với :

    A. 80 B. 90 C. 100 D. 110

    (Lời giải) Câu 100: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:

    A. 5,6 gam B. 0,056 gam C. 0,28 gam D. 0,56 gam

    (Lời giải) Câu 101: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :

    A. 3. B. 3,84. C. 4. D. 4,8.

    (Lời giải) Câu 102: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 2,88 gam B. 4,32 gam C. 2,16 gam D. 5,04 gam

    (Lời giải) Câu 103: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M, Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :

    A. 7,98 B. 8,97 C. 7,89 D. 9,87

    (Lời giải) Câu 104: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    A. 5,6. B. 4. C. 3,2. D. 7,2.

    (Lời giải) Câu 105: Cho 72,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là

    A. 5,6 gam B. 21,8 gam C. 32,4 gam D. 39,2 gam

    (Lời giải) Câu 106: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:

    A. 1,088. B. 1,216. C. 1,152. D. 1,344.

    (Lời giải) Câu 107: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là

    A. 2,00. B. 5,36. C. 1,44. D. 3,60.

    (Lời giải) Câu 108: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là

    A. Sn. B. Cd. C. Zn. D. Pb.

    (Lời giải) Câu 109: Lắc 13,14 gam Cu với 250ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loai M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là:

    A. Zn B. Mg C. Pb D. Fe

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán khử oxit kim loại bằng H2 CO hoặc C có lời giải chi tiết

    Bài toán khử oxit kim loại bằng H2 CO hoặc C có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    + Bài toán này thực chất rất đơn giản nếu các bạn hiểu bản chất chỉ là quá trình CO, H2… lấy oxi trong các oxit của các kim loại có tính khử trung bình Zn, Fe, Cu…)

    + Bản chất của CO và H2 giống nhau là đều đi cướp O từ các oxit và số mol hỗn hợp khí luôn không đổi vì CO + O → CO2 và H2 + O → H2O

    + nCO pư = nCO2 tạo thành = nCaCO3 và nH2 = nH2O

    + Dạng toán này thường dùng định luật BTNT.

    Lưu ý: Dạng toán này cũng dễ dàng kết hợp với các dạng toán khác để tạo nên những bài toán hay.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là

    A. 217,4. B. 219,8. C. 230,0. D. 249,0.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là:

    A. 8,2 B. 8 C. 7,2 D. 6,8

    (Lời giải) Ví dụ 3: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của m là

    A. 7,88 B. 15,76 C. 6,895 D. 11,82

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho luồng khí H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 38,40 B. 28,80 C. 33,60 D. 32,00

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là

    A. 217,4. B. 219,8. C. 230,0. D. 249,0.

    (Lời giải) Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448.

    (Lời giải) Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lương dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

    A. 0,224. B. 0,560. C. 0,112. D. 0,448.

    (Lời giải) Câu 4: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 4,0 gam. D. 2,0 gam.

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,80. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40.

    (Lời giải) Câu 6: Chia 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 124,0. B. 49,2. C. 55,6. D. 62,0.

    (Lời giải) Câu 7: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là

    A. 6,70. B. 6,86. C. 6,78. D. 6,80.

    (Lời giải) Câu 8: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của m là

    A. 15,68. B. 28,22. C. 31,36. D. 37,12.

    (Lời giải) Câu 9: Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lít khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa tan hết m gam R bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,032 lít NO2 duy nhất (đktc). CTPT của oxit là

    A. Cr2O3. B. CrO. C. Fe3O4. D. FeO.

    (Lời giải) Câu 10: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

    A. 0,224. B. 0,112. C. 0,448. D. 0,560.

    (Lời giải) Câu 11: Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên là:

    A. Fe3O4 B. Fe2O4 C. FeO D. Fe2O3

    (Lời giải) Câu 12: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là

    A. 8,2 B. 8 C. 7,2 D. 6,8

    (Lời giải) Câu 13: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:

    A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít

    (Lời giải) Câu 14: Khử 32 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 72,6 B. 74,2 C. 96,8 D. 48,4

    (Lời giải) Câu 15: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là

    A. 6,70. B. 6,86. C. 6,78. D. 6,80.

    (Lời giải) Câu 16: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là

    A. 6,24. B. 5,32. C. 4,56. D. 3,12.

    (Lời giải) Câu 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448.

    (Lời giải) Câu 18: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.

    A. Fe2O3; 65% B. Fe3O4; 75% C. FeO; 75% D. Fe2O3; 75%

    (Lời giải) Câu 19: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,75 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,88

    (Lời giải) Câu 20: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2:3. Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 511 B. 412 C. 455 D. 600

    (Lời giải) Câu 21: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung dịch HNO3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng có giá trị gần nhất với:

    A. 0,65 B. 0,75 C. 0,55 D. 0,70

    (Lời giải) Câu 22: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là

    A. 23,2 gam B. 34,8 gam C. 11,6 gam D. 46,4 gam

    (Lời giải) Câu 23: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3 dư, thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và một sản phẩn khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là:

    A. 19,06% B. 13,05% C. 16,45% D. 14,30%

    (Lời giải) Câu 24: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 18,82 B. 19,26 C. 16,7 D. 17,6

    (Lời giải) Câu 25: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3O4 và 0,1 mol Al2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 86,5 B. 90,2 C. 95,4 D. 91,8

    (Lời giải) Câu 26: Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1,05g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

    A. 1,545. B. 1,68. C. 1,24. D. 0,056.

    (Lời giải) Câu 27: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đung nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:

    A. 47,2 B. 46,4 C. 54,2 D. 48,2

    (Lời giải) Câu 28: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:

    A. 7,88 B. 15,76 C. 6,895 D. 11,82

    (Lời giải) Câu 29: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

    A. 0,224. B. 0,112. C. 0,448. D. 0,560.

    (Lời giải) Câu 30: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc), Giá trị m là:

    A. 8,2 B. 8 C. 7,2 D. 6,8

    (Lời giải) Câu 31: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

    A. 0,224. B. 0,560. C. 0,112. D. 0,448.

    (Lời giải) Câu 32: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 0.8 gam B. 8,3 gam C. 4,0 gam. D. 2,0 gam.

    (Lời giải) Câu 33: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:

    A. 5,80 B. 14,32 C. 6,48 D. 7,12

    (Lời giải) Câu 34: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) cho vào luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là:

    A. 80% B. 20% C. 60% D. 40%

    (Lời giải) Câu 35: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 0,63 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 34,89 gam muối. Giá trị của m là?

    A. 18,40 B. 19,20 C. 14,40 D. 19,84

    (Lời giải) Câu 36: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 0,9 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 48,45 gam muối. Giá trị của m là?

    A. 18,40 B. 19,20 C. 25,60 D. 19,84

    (Lời giải) Câu 37: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 65,28 gam muối. Giá trị của m là?

    A. 28,80 B. 19,20 C. 25,60 D. 19,84

    (Lời giải) Câu 38: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,44 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 37,94 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 27,60 B. 28,80 C. 25,60 D. 30,40

    (Lời giải) Câu 39: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 35,24 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 27,60 B. 28,00 C. 25,60 D. 30,40

    (Lời giải) Câu 40: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,53 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 47,4 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 27,60 B. 28,00 C. 37,60 D. 30,40

    (Lời giải) Câu 41: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,08 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 84,41 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 17,60 B. 28,00 C. 18,40 D. 30,40

    (Lời giải) Câu 42: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 96,77 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 17,60 B. 28,00 C. 18,40 D. 20,00

    (Lời giải) Câu 43: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 136,52 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 27,20 B. 28,00 C. 18,40 D. 30,40

    (Lời giải) Câu 44: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 38,40 B. 28,80 C. 33,60 D. 32,00

    (Lời giải) Câu 45: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 115,0 gam. Giá trị của m là

    A. 117,4. B. 119,4. C. 130,3. D. 49,2.

    (Lời giải) Câu 46: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 85,0 gam. Giá trị của m là?

    A. 97,46. B. 86,92. C. 90,38. D. 119,02.

    (Lời giải) Câu 47: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 18 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 89,0 gam. Giá trị của m là

    A. 97,46 B. 86,92 C. 91,88 D. 119,02

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích có lời giải chi tiết

    Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích có lời giải chi tiết

     

    I. Lý thuyết

    +) Điền số điện tích là tư duy xử lý rất hay cho các dung dịch.

    Bản chất là dựa vào sự trung hòa điện tích (số mol điện tích âm = số mol điện tích dương).

    Ví dụ: Xét một dung dịch

    Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích

    +) Ở đây chúng ta cần thêm 1 bước đó là điền được các ion vào dung dịch. Muốn xử lý được linh hoạt vấn đề này các bạn chỉ cần hiểu được sự di chuyển của nguyên tố và trong quá trình điền số cần kết hợp với các định luật bảo toàn để tiết kiệm tối đa thời gian.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị m là

    A. 12,0 gam. B. 4,32 gam. C. 4,80 gam. D. 7,68 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2S, 0,04 mol FeCO3 và x mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat trung hòa. Giá trị của V là:

    A. 46,592. B. 51,072. C. 50,176. D. 47,488.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.

    A. 6,4. B. 2,4. C. 3,2. D. 1,6.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm vào HCl 0,8M và Fe(NO3)3 0,6M có thể hòa tan hoàn toàn tối đa m (g) hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 2:3) sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với:

    A. 99. B. 100. C. 95. D. 105.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 109,7. B. 98. C. 120. D. 100,4.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Dung dịch X chứa 0,01 mol , x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 22,86. B. 6,84. C. 16,72. D. 27,20.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hòa tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

    A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

    A. 126,0 gam. B. 75,0 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.

    (Lời giải) Câu 2: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của m là:

    A. 72 g. B. 53,33 g. C. 74,67 g. D. 32,56 g.

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:

    A. 24,27 g. B. 26,92 g. C. 19,50 g. D. 29,64 g.

    (Lời giải) Câu 4: 1200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam Fe (sản phẩm khử của NO3 là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với:

    A. 7,8. B. 6,8. C. 8,0. D. 8,6.

    (Lời giải) Câu 5: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 vào 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).

    A. 5,76 gam. B. 6,4 gam. C. 5,12 gam. D. 8,96 gam.

    (Lời giải) Câu 6: Dung dịch X chứa a mol Fe(NO3)3, 0,08 mol H2SO4 và 0,16 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa m gam Fe thu được 0,1 mol hỗn hợp khí NO và H2. Biết dung dịch sau phản ứng không có ion . Giá trị của m là:

    A. 7,84. B. 6,72. C. 8,96. D. 11,2.

    (Lời giải) Câu 7: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho m gam Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m là:

    A. 6,84. B. 5,76. C. 6,72. D. 7,20.

    (Lời giải) Câu 8: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:

    A. 55,7. B. 57,5. C. 57,7. D. 75,7.

    (Lời giải) Câu 9: Cho m (g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỉ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là:

    A. 17,12. B. 17,21. C. 18,04. D. 18,40.

    (Lời giải) Câu 10: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15M; Fe(NO3)3 0,1M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 6,65 g. B. 9,2 g. C. 8,15 g. D. 6,05 g.

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết 6,72 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 19. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 34,36. B. 32,46. C. 28,92. D. 32,84.

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được 42,08 gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 8,4. B. 8,96. C. 10,08. D. 9,52.

    (Lời giải) Câu 13: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,8M. Khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là:

    A. 16,25. B. 17,25. C. 18,25. D. 19,25.

    (Lời giải) Câu 14: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.

    A. 6,4. B. 2,4. C. 3,2. D. 1,6.

    (Lời giải) Câu 15: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

    A. 560. B. 0,48. C. 0,12. D. 0,64.

    (Lời giải) Câu 16: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ). Khối lượng muối có trong X là:

    A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. 32,4 gam. D. 21,6 gam.

    (Lời giải) Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)3 vào 500 ml dung dịch HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn). Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu:

    A. 10,24. B. 9,6. C. 4,26. D. 7,84.

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H2. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là:

    A. 18,3 và 0,448. B. 18,3 và 0,224. C. 10,8 và 0,224. D. 17,22 và 0,224.

    (Lời giải) Câu 19: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/ H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.

    A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.

    (Lời giải) Câu 20: Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

    A. 4,32 gam. B. 4,80 gam. C. 12,0 gam. D. 7,68 gam.

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán nhỏ từ từ H+ vào dung dịch HCO3- và CO32- có lời giải chi tiết

    Bài toán nhỏ từ từ H+ vào dung dịch HCO3- và CO32- có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    + Khi đổ từ từ H+ vào dung dịch chứa HCO3 và CO32- thì sẽ xảy ra các phản ứng theo thứ tự hết phản ứng (1) rồi tới (2).

    H+ + CO32- → HCO3 (1)

    H+ + HCO3 → CO2 + H2O (2)

    + Khi đổ ngược lại HCO3 và CO32- vào dung dịch chứa H+ thì sẽ xảy ra đồng thời hai phản ứng:

    CO32- + 2H+ → CO2 + H2O (1)

    HCO3 + H+ → CO2 + H2O (2)

    Do đó lượng CO2 thoát ra do cả CO32- và HCO3 sinh ra theo đúng tỷ lệ số mol

    Bài toán nhỏ từ từ H+ vào dung dịch HCO3- và CO32- có lời giải chi tiết

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol, NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 1,344 B. 2,24 C. 1,792 D. 2,688

    (Lời giải) Ví dụ 2: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:

    A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,035

    (Lời giải) Ví dụ 3: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là

    A. b = a B. b = 0,75a C. b = 1,5a D. b = 2a

    (Lời giải) Ví dụ 4: X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100ml X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml Y vào 100ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng

    A. 11:4 B. 11:7 C. 7:5 D. 7:3

    (Lời giải) Ví dụ 5: Dung dịch A chứa 200ml dung dịch HCl xM, dung dịch B chứa 500 ml Na2CO3 0,4M và NaHCO3 0,2M. Đổ rất từ từ A vào B thu đuợc V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đổ rất từ từ B vào A thu được (V+0,896) lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là:

    A. 1,0 B. 1,5 C. 1,8 D. 2,0

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hấp thụ hết 4,48 lít (đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch X. Lấy 100ml dung dịch X cho từ từ vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của y là:

    A. 0,15. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,2.

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 2,24 B. 4,48 C. 3,36 D. 1,12

    (Lời giải) Câu 2: Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:

    A. 6,048 B. 6,72 C. 7,392 D. Đáp án khác

    (Lời giải) Câu 3: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:

    A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,035

    (Lời giải) Câu 4: Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:

    A. 6,048 B. 6,72 C. 7,392 D. Đáp án khác

    (Lời giải) Câu 5: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1: 2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

    -Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)

    -Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x + y) là:

    A. 1,75 B. 2,50 C. 2,25 D. 2,00

    (Lời giải) Câu 6: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,0375 M và 0,05M B. 0,1125M và 0,225M C. 0,2625M và 0,225M D. 0,2625M và 0,1225M

    (Lời giải) Câu 7: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 37,7 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 35,5 gam.

    (Lời giải) Câu 8: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 100. B. 300 C. 400 D. 200

    (Lời giải) Câu 9: Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?

    A. 22,22g B. 28,13g C. 11,82g D. 25,31g

    (Lời giải) Câu 10: Nhỏ rất từ từ đến hết V lít dung dịch HCl 0,8M vào 200ml dung dịch chứa NaHCO3 0,8M và Na2CO3 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 (đktc).Giá trị của V là:

    A. 0,56 B. 0,75 C. 0,625 D. 0,82

    (Lời giải) Câu 11: Nhỏ rất tử từ 400ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaHCO3 0,5M và Na2CO3 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đktc.Giá trị của V là:

    A. 4,48 B. 3,36 C. 2,688 D. 2,24

    (Lời giải) Câu 12: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là

    A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

    (Lời giải) Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol, NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc) . Giá trị của V là:

    A. 1,344 B. 2,24 C. 1,792 D. 2,688

    (Lời giải) Câu 14: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,06 mol và NaHCO3 0,08 mol thu được V lít khí CO2 (đktc) . Giá trị của V là:

    A. 2,688 B. 3,136 C. 2,912 D. 2,240

    (Lời giải) Câu 15: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,12 mol K2CO3 và 0,08 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:

    A. 0,115 B. 0,125 C. 0,145 D. 0,135

    (Lời giải) Câu 16: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol CO2

    A. 0,015 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. 0,02 mol.

    (Lời giải) Câu 17: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 9,85 B. 7,88 C. 23,64 D. 11,82

    (Lời giải) Câu 18: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là

    A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8 C. 0,448 và 11,82 D. 1,0752 và 20,678

    (Lời giải) Câu 19: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T (gồm H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V (lít) CO2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là

    A. 59,1 gam; 2,24 lít B. 39,4 gam; 2,24 lít C. 82,4 gam; 2,24 lít D. 78,8 gam; 1,12 lít

    (Lời giải) Câu 20: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Tổng khối lượng chất tan có trong X là:

    A. 26,8. B. 22,8. C. 26,4. D. 24,3.

    (Lời giải) Câu 21: Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,25M thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Nếu đổ từ từ dung dịch A trên vào V lít dung dịch HCl thì thể tích CO2 thoát ra ở đktc là:

    A. 1,344 B. 1,904 C. 2,24 D. 1,68

    (Lời giải) Câu 22: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 40 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:

    A. 448 ml. B. 672 ml. C. 336 ml. D. 224 ml.

    (Lời giải) Câu 23: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.

    A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3. B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3

    C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3 D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.

    (Lời giải) Câu 24: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 32,7 B. 33,8 C. 29,6 D. 35,16

    (Lời giải) Câu 25: Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:

    A. 7,88. B. 11,82. C. 9,456. D. 15,76.

    (Lời giải) Câu 26: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là

    A. 0,16M. B. 0,40M. C. 0,24M. D. 0,08M.

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết

     

    Đ làm tốt dạng toán này phải hiểu được từng giai đoạn phản ứng tương ứng với đồ thị. Đặc biệt là ở những điếm đồ thị có đột biến (gãy khúc).

    (Lời giải) Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Đồ thị biu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo th tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 1

    Giá trị nào sau đây của a là đúng?

    A. 0,50. B. 0,65. C. 0,75. D. 0,8.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 2

    A. 72,3 gam và 1,01 mol. B. 66,3 gam và 1,13 mol.

    C. 54,6 gam và 1,09 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 3

    Giá trị nào sau đây của m­max là đúng?

    A. 88,32. B. 98,84. C. 92,49. D. 84,26.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (a mol) và Al2(SO4)3 (b mol). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 4

    Giá trị nào của a : b sau đây là đúng?

    A. 14 : 5. B. 11 : 5. C. 12 : 5. D. 9 : 5.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 5

    Giá trị của x là

    A. 900. B. 600. C. 800. D. 400.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hòa tan toàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na và Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 6

    Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

    A. 76. B. 75. C. 73. D. 78.

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN

    (Lời giải) Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ông nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đ thị biu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của V nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 7

    A. 2,1. B. 2,8.    C. 2,4. D. 2,5.

     

    (Lời giải) Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thế tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của V nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 8

    A. 0,78. B. 0,96.       C. 0,64. D. 0,84.

     

    (Lời giải) Câu 3: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ng nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thế tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của m nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 9

    A. 59,58. B. 94,05.    C. 76,95. D. 85,5.

     

    (Lời giải) Câu 4: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của V2 : V1 nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 10

    A. 7:6. B. 4:3.   C. 6:5. D. 5:4.

    (Lời giải) Câu 5: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của mmax – mmin nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 11

    A. 8,82. B. 7,14.   C. 9,36. D. 8,24.

    (Lời giải) Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thế tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị nào của mmax sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 12

    A. 85,5. B. 78,5.     C. 88,5. D. 90,5.

    (Lời giải) Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ng nghiệm chứa dung dịch HC1 và Al2(SO4)3. Đ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo th tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị nào của a sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 13

    A. 0,50. B. 0,52.    C. 0,54. D. 0,48.

     

    (Lời giải) Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối ượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị nào của mmax sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 14

    A. 74,54. B. 70,52.     C. 76,95. D. 72,48.


    (Lời giải) Câu 9:
    Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 15

    Giá trị nào của mmax – mmin sau đây là đúng?

    A. 20,15. B. 18,58. C. 16,05. D. 14,04.

    (Lời giải) Câu 10: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 16

    Giá trị nào của mmin sau đây là đúng?

    A. 11,65. B. 13,98. C. 9,32. D. 18,64.

    (Lời giải) Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 17

    Giá trị nào của m sau đây là đúng?

    A. 41,65. B. 40,15. C. 35,32. D. 38,64.

    (Lời giải) Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Khối lượng kết tủa (gam)

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 18

    Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?

    A. 138,3. B. 121,8. C. 132,6. D. 134,2.

    (Lời giải) Câu 14: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 19

    Giá trị nào sau đây của a là đúng?

    A. 0,5. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,8.

    (Lời giải) Câu 15: Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 20

    Tỷ lệ của a : b là:

    A. 3:4. B. 1:1. C. 4:3. D. 2:3.

    (Lời giải) Câu 16: Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 21

    Giá trị của x là

    A. 0,16. B. 0,17. C. 0,18. D. 0,21.

    (Lời giải) Câu 17: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 22

    Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

    A. 5,44 gam. B. 4,66 gam. C. 5,70 gam. D. 6,22 gam.

    (Lời giải) Câu 18: Dung dịch X chứa X mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2) trong đó (x < 2z), tiến hành hai thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.

    Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.

    Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 23

    Giá trị của y và t lần lượt là

    A. 0,075 và 0,10. B. 0,075 và 0,05. C. 0,15 và 0,05. D. 0,15 và 0,10.

    (Lời giải) Câu 19: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 24

    Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

    A. 5,44 gam. B. 4,66 gam. C. 5,70 gam. D. 6,22 gam.

    (Lời giải) Câu 20: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x(mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 25

    Giá trị của x + y là?

    A. 0,07. B. 0,06. C. 0,09. D. 0,08.

    (Lời giải) Câu 21: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 26

    Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?

    A. 158,3. B. 181,8. C. 172,6. D. 174,85.

    (Lời giải) Câu 22: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và a mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 27

    Giá trị gần nhất của x (gam) là?

    A. 60,6. B. 70,2. C. 66,5. D. 72,8.

    (Lời giải) Câu 23: Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(AlO2)2 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 28

    Giá trị của (a + 98b) là?

    A. 24,97. B. 32,40. C. 28,16. D. 22,42.

    (Lời giải) Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba; BaO và Al thu được dung dịch Y và 4,928 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 29

    Giá trị của m là?

    A. 27,92. B. 31,16. C. 28,06. D. 24,49.

    (Lời giải) Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho khí CO2 hấp thụ từ từ vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị hình vẽ dưới đây.

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 30

    Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?

    A. 13,36%. B. 15,07%. C. 11,19%. D. 18,42%.

    (Lời giải) Câu 26: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là

    A. 10,68. B. 6,84. C. 12,18. D. 9,18.

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 31

    (Lời giải) Câu 27: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3, Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là

    A. 7,68. B. 5,55. C. 12,39. D. 8,55.

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 32

    (Lời giải) Câu 28: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 33

    A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55.

    (Lời giải) Câu 29: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là

    A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91.

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết 34

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán hỗn hợp kết tủa của BaCO3 và Al(OH)3 có lời giải chi tiết

    Bài toán hỗn hợp kết tủa của BaCO3 và Al(OH)3 có lời giải chi tiết

     

    I. Lý thuyết

    Sục khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2

    Bản chất:

    1. CO2 đẩy Ba(OH)2 về BaCO3.

    2. CO2 đẩy AlO2 về Al(OH)3.

    3. CO2 đẩy BaCO3 về Ba(HCO3)2.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Đề minh họa – 2018. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,4M thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và dung dich Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 32,64 gam. B. 39,95 gam. C. 32,07 gam. D. 36,01 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ca, Al, CaC2 và Al4C3 vào nước rất dư thu được dung dịch Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí Z thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Thêm dung dịch HCl 1M từ từ vào dung dịch Y, người ta thấy khi hết 40 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 180 ml thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là

    A. 5,64 và 1,56. B. 5,64 và 4,68. C. 7,08 và 4,68. D. 7,08 và 1,56.

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 1,0M. B. 1,4M. C. 1,2M. D. 0,8M.

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m

    A. 36,99. B. 27,40. C. 24,66. D. 46,17.

    (Lời giải) Câu 3: Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l và KOH y mol/l thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1,2M và H2SO4 x mol/l vào dung dịch X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 61,26 gam kết tủa. Tỉ lệ của x:y là

    A. 1:3. B. 1:2. C. 1:1. D. 2:3.

    (Lời giải) Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là

    A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600.

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.

    + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.

    + Nếu cho từ từ 200 ml dung dich HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 30,68 gam. B. 20,92 gam. C. 25,88 gam. D. 28,28 gam.

    (Lời giải) Câu 6: Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml Y vào 60 ml X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:

    A. 44,8 và 4,353. B. 179,2 và 3,368. C. 44,8 và 4,550. D. 179,2 và 4,353.

    (Lời giải) Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào 100ml dung dịch HCl 0,9M thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1,288 lít. B. 1,176 lít. C. 1,344 lít. D. 1,232 lít.

    (Lời giải) Câu 8: Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M; dung dịch Y chứa KHCO3 0,75M và K2CO3 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,75M và H2SO4 0,3M vào dung dịch Z thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch G thu được 28,755 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2

    A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,75.

    (Lời giải) Câu 9: Thổi 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1,75M và KOH 2M thu được dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl xM và H2SO4 yM vào dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 86,0 gam kết tủa. Tỉ lệ x, y là

    A. 2:1. B. 4:3. C. 3:2. D. 3:4.

    (Lời giải) Câu 10: Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 23,30 gam. B. 43,00 gam. C. 46,60 gam. D. 34,95 gam.

    (Lời giải) Câu 11: Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là gần nhất với

    A. 4,1. B. 5,1. C. 3,1. D. 2,1.

    (Lời giải) Câu 12: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M và H2SO4 0,95M thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là

    A. 6,72 lít. B. 7,84 lít. C. 5,60 lít. D. 8,96 lít.

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Các dạng toán nâng cao về sắt và các hợp chất của sắt có lời giải chi tiết

    Các dạng toán nâng cao về sắt và các hợp chất của sắt có lời giải chi tiết

    1. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1 [BGD-2017]: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M vừa đủ thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Giá trị của V là:

    A. 9,52 lít. B. 6,72 lít. C. 3,92 lít. D. 4,48 lít.

    (Lời giải) Ví dụ 2 [BGD-2017]: Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là?

    A. 0,672. B. 0,896. C. 1,792. D. 2,688.

    (Lời giải) Ví dụ 3 [BGD-2017]: Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCL, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là?

    A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74.

    (Lời giải) Ví dụ 4 [BGD-2017]: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCL dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 27. B. 29. C. 32. D. 25.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây :

    A. 80. B. 110. C. 101. D. 90.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 8,8 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tỷ lệ mol tương ứng là 35 : 16, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là:

    A. 0,60 mol. B. 0,48 mol. C. 0,46 mol. D. 0,50 mol.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCL 0,4 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 20,46. B. 21,54. C. 18,3. D. 9,15.

    (Lời giải) Ví dụ 8: Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit Fe. Hòa tan hết X trong dung dịch HCL loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là

    A. 130,26 gam. B. 128,84 gam. C. 132,12 gam. D. 126,86 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCL 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là: (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5).

    A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75.

    (Lời giải) Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 22,36 gam hỗn hợp gồm Zn, FeO, Fe(NO3)2, bằng dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,04 mol HNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa (trong X không chứa muối Fe2+) và 3,136 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 7. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì thấy có 1,12 mol NaOH phản ứng tối đa. Biết trong Y có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

    A. 38,46. B. 44,52. C. 42,88. D. 46,94.

    (Lời giải) Ví dụ 11: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Số mol của Fe(NO3)2 trong X là?

    A. 0,08. B. 0,04. C. 0,11. D. 0,09.

    2. Bài tập vận dụng

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 1

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,02 mol HNO3 và 0,58 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 21,06 gam kết tủa. Giá trị của V là?

    A. 2,016. B. 1,792. C. 1,344. D. 1,568.

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 16,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 23,76 gam kết tủa. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 95,08. B. 97,24. C. 99,40. D. 96,16.

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,7 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 25,38. B. 27,24. C. 29,40. D. 25,90.

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,7 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2.24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 110,17. B. 106,93. C. 105,85. D. 108,01.

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 13,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa H2SO4 và x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 44,28 gam muối của kim loại và 0,09 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 4:5. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thấy 19,99 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của x là?

    A. 0,12. B. 0,15. C. 0,08. D. 0,10.

    (Lời giải) Câu 6: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

    A. 23,6 gam. B. 25,2 gam. C. 26,2 gam. D. 24,6 gam.

    (Lời giải) Câu 7: Cho x gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol 8:2:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thu được dung dịch B chỉ chứa muối và 0,1185 mol hỗn hợp 2 khí SO2 và CO2 có tổng khối lượng y gam. Dung dịch B hòa tan tối đa 0,2x gam Cu. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị ?

    A. 1,347. B. 1,442. C. 1,258. D. 1,521.

    (Lời giải) Câu 8: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khi NO là sản phẩm khử duy nhất của Giá trị của m là:

    A. 55,66 gam. B. 54,54 gam. C. 56,34 gam. D. 56,68 gam.

    (Lời giải) Câu 9: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa NaHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa hai chất tan và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 7,04 gam so với khối lượng ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng (gam) muối khan là:

    A. 48,64. B. 47,04. C. 46,84. D. 44,07.

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4 gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:

    A. 42,14. B. 43,06. C. 46,02. D. 61,31.

    (Lời giải) Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và 0,03 mol Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,56 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của đơn chất Fe có trong hỗn hợp ban đầu là?

    A. 4,48 gam. B. 5,04 gam. C. 3,92 gam. D. 2,80 gam.

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của , ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45.

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol một khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là

    A. 0,12. B. 0,10. C. 0,13. D. 0,09.

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch X (không có ion Fe2+) và x mol khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm 6,44 gam (không thấy khí thoát ra). Giá trị của x là?

    A. 0,04. B. 0,03. C. 0,06. D. 0,05.

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,52 mol HCl và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch X (không có ion Fe2+) và khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm 5,88 gam (không thấy khí thoát ra). Cô cạn X thu được khối lượng muối khan là?

    A. 37,04. B. 34,26. C. 44,18. D. 51,92.

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,52 mol HCl và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X và khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm 5,88 gam (không thấy khí thoát ra). Cho AgNO3 dư vào X thu được 77,86 gam kết tủa. Cô cạn X thu được khối lượng muối khan là?

    A. 48,94. B. 54,26. C. 42,44. D. 51,92.

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?

    A. 48,94. B. 54,26. C. 44,18. D. 51,92.

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 78,95. B. 98,34. C. 85,75. D. 82,35.

    (Lời giải) Câu 19: Hòa tan hết 24,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,02 mol H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

    A. 18,8%. B. 23,5%. C. 37,6%. D. 28,2%.

    (Lời giải) Câu 20: Hòa tan hết 25,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,62 HCl loãng, thu được dung dịch Y và a mol khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe, thấy thoát ra 0,05 mol NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của a là?

    A. 0,07. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09.

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 2

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 1,6 mol HCl và 0,12 mol HNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y (gồm NO và H2 tỷ lệ mol 6:7). Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 13,44 gam. Cho AgNO3 dư vào X thấy xuất hiện 241,48 gam hỗn hợp kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Số mol Fe3+ có trong X là?

    A. 0,34. B. 0,36. C. 0,32. D. 0,38.

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết 19,76 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3, 0,74 mol HCl, thu được 0,11 mol khí X và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X là

    A. 6,40. B. 5,12. C. 6,08. D. 6,72.

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3, 1,02 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,2 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí bị hóa nâu trong trong không khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

    A. 9,60. B. 10,24. C. 10,88. D. 6,72.

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hết 21,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO3, 0,87 mol HCl, thu được 3,3 gam khí X và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 28,60. B. 20,24. C. 40,88. D. 31,59.

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết 23,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,15 mol HNO3, 0,94 mol HCl, thu được 4,55 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Biết trong X có chứa 1 khí bị hóa nâu trong không khí và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 158,60. B. 120,24. C. 140,88. D. 146,77.

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 20,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO3 và 0,79 KHSO4 được 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 có khối lượng là 4,66 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 29,11. B. 26,24. C. 36,88. D. 28,59.

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết 23,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,13 mol HNO3, 0,97 mol HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 14 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí bị hóa nâu trong không khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

    A. 9,28. B. 10,24. C. 10,88. D. 6,72.

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết 21,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 8,35% khối lượng) trong dung dịch chứa 0,2 mol HNO3, 0,96 mol HCl, thu được 0,15 mol khí X và dung dịch Y. Cho Cu vào dung dịch Y thấy có m gam Cu phản ứng và thoát ra 0,448 lít khí X (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 9,60. B. 10,24. C. 11,84. D. 6,72.

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hết 22,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3, 0,94 mol HCl, thu được 3,08 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 49,60. B. 51,85. C. 40,88. D. 56,72.

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết 25,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3, 1,06 mol HCl, thu được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 3,18 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với NaOH dư lấy kết tủa để ngoài không khí thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

    A. 49,60. B. 39,59. C. 40,88. D. 36,72.

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết 31,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaNO3 và 0,7 mol H2SO4 được 7,84 lít hỗn hợp khí X có chứa H2, NO và 0,02 mol khí CO2 có khối lượng là 4,34 và dung dịch Y. Cho bột Fe dư vào dung dịch Y thì thấy có m gam bột Fe phản ứng và thoát ra 0,03 mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 9,52. B. 11,20. C. 10,64. D. 12,32.

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hết 23,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,77 mol KHSO4 được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58 gam và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa) thu được m gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 27,52. B. 31,20. C. 10,64. D. 29,33.

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 21,53% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol KNO3 và 1,1 mol KHSO4 thu được 6,272 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 27,52. B. 31,20. C. 10,64. D. 25,60.

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 9,52. B. 11,20. C. 10,64. D. 8,40.

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất với?

    A. 10%. B. 9%. C. 15%. D. 14%.

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa m gam muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

    A. 52,72. B. 50,28. C. 54,09. D. 46,94.

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe2+ trong Y là?

    A. 0,015. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,030.

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe3+ trong Y là?

    A. 0,015. B. 0,022. C. 0,025. D. 0,030.

    (Lời giải) Câu 19: Hòa tan hết 17,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,69 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,05 mol khí CO2. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 0,01 mol khí NO. Biết hỗn hợp khí Y nặng 4,94 gam, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m

    A. 100,095. B. 97,215. C. 123,065. D. 108,855.

    (Lời giải) Câu 20: Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,42% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3 và 1,42 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,392 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m

    A. 9,52. B. 11,20. C. 10,64. D. 8,40.

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 3

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết 30,44 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 (trong đó FeO chiếm 30,75% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,13 mol NaNO3 và 1,46 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 672ml khí NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m

    A. 218,68. B. 221,39. C. 241,26. D. 198,98.

    (Lời giải) Câu 2: Cho 19,6 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,5M và KHSO4 2,75M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:

    A. 157,1. B. 146,5. C. 136,8. D. 162,6.

    (Lời giải) Câu 3: Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch KNO3 1M và H2SO4 2,1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của m là:

    A. 60,54. B. 65,57. C. 71,25. D. 74,23.

    (Lời giải) Câu 4: Cho 14 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,5M và HCl 2,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào bình, thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của m là

    A. 98,45. B. 104,35. C. 109,55. D. 112,15.

    (Lời giải) Câu 5: Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch HNO3 0,6M và NaHSO4 2,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9,4. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là a mol. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a

    A. 0,52. B. 0,54. C. 0,48. D. 0,46.

    (Lời giải) Câu 6: Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch HNO3 0,6M và NaHSO4 2,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9,4. Số mol Fe2+ có trong dung dịch X là? Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.

    A. 0,08. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,10.

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch KNO3 và NaHSO4. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 12,2 và 2 gam chất rắn. Cho dung dịch KOH vào bình chứa thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m

    A. 12,6. B. 14,6. C. 18,4. D. 16,4.

    (Lời giải) Câu 8: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,02 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,75m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

    A. 39,20. B. 44,80. C. 36,48. D. 34,12.

    (Lời giải) Câu 9: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,01 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 14,7 gam và 0,5m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

    A. 5,60. B. 4,32. C. 6,72. D. 5,02.

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:

    A. 30,05. B. 34,10. C. 28,70. D. 5,4.

    (Lời giải) Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:

    A. 0,05. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,07.

    (Lời giải) Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol NO và 0,08 mol NO2. Cho từ từ 440 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:

    A. 0,10. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,14.

    (Lời giải) Câu 13: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:

    A. 22,4 gam và 3M. B. 16,8 gam và 2M.

    C. 22,4 gam và 2M. D. 16,8 gam và 3M.

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3:4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 38,25. B. 42,05. C. 45,85. D. 79,00.

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 32,04. B. 22,46. C. 25,28. D. 34,46.

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,1 mol HCl và 0,02 mol HNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong X gần nhất với?

    A. 20%. B. 25%. C. 15%. D. 30%.

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:

    A. 18,92%. B. 30,35%. C. 24,12%. D. 26,67%.

    (Lời giải) Câu 18: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao đế phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.

    (Lời giải) Câu 19: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 24 gam.

    (Lời giải) Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 4

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là:

    A. 7,68. B. 9,60. C. 9,28. D. 10,56.

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe304 bằng dung dịch chứa 0,12 mol H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có a mol khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là:

    A. 0,015. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,01.

    (Lời giải) Câu 3: Cho 6,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch Y chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ tương ứng là 7:10 về số mol thu được 0,672 lít NO và dung dịch Z, dung dịch Z hòa tan tối đa 3,36 gam Fe, sinh ra khí NO và dung dịch T. Nếu cho AgNO3 dư vào T thì thu được m gam kết tủa. Biết trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 45. B. 46. C. 47. D. 48.

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:

    A. 210. B. 215. C. 222. D. 240.

    (Lời giải) Câu 5: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:

    A. 48%. B. 58%. C. 54%. D. 46%.

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 19,424. B. 23,176. C. 18,465. D. 16,924.

    (Lời giải) Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với:

    A. 2,5%. B. 2,8%. C. 4,2%. D. 6,3%.

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây :

    A. 80. B. 110. C. 101. D. 90.

    (Lời giải) Câu 9: Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 8,8 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tỷ lệ mol tương ứng là 35 : 16, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là

    A. 0,60 mol. B. 0,48 mol. C. 0,46 mol. D. 0,50 mol.

    (Lời giải) Câu 10: Cho 6,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch Y chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ tương ứng là 7:10 về số mol thu được 0,672 lít NO và dung dịch Z, dung dịch Z hòa tan tối đa 3,36 gam Fe, sinh ra khí NO và dung dịch T. Nếu cho AgNO3 dư vào T thì thu được m gam kết tủa. Biết trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 45. B. 46. C. 47. D. 48.

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16,96 gam hỗn hợp chứa Fe và FeO bằng 760 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,2 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 121,8. B. 123,1. C. 134,8. D. 118,9.

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 gam hỗn hợp chứa Fe và FeO bằng 250 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch X và 0,02 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?

    A. 0,03. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,05.

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 31,6 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe3O4 bằng 1,2 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 181,8. B. 193,8. C. 234,8. D. 218,9.

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 31,6 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe3O4 bằng 0,5 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,08 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 78,77. B. 71,46. C. 84,44. D. 80,65.

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 12,8 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe(OH)2 bằng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 78,77. B. 71,46. C. 84,44. D. 73,60.

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 18,48 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe(OH)3 bằng 0,52 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,06 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 98,77. B. 71,46. C. 90,82. D. 80,65.

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 50 ml dung dịch gồm NaNO3 và HCl 2,6M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp Y gồm NO và H2 tỉ lệ mol lần lượt là 4:3. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) giá trị của m là:

    A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75.

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,11M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là

    A. 28,700. B. 32,480. C. 29,645. D. 29,240.

    (Lời giải) Câu 19: Cho hỗn hợp bột X gồm 0,08 mol Fe và 0,03 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 6,48g hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,07 mol HNO3 thu được 2,1 g khí NO duy nhất và dung dịch X (không chứa ). Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N+5 chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là :

    A. 43,08. B. 41,46. C. 34,44. D. 40,65.

    (Lời giải) Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa 25,72 gam gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCO3 bằng 720 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối của sắt, hỗn hợp khí Z chứa 0,02 mol CO2 và 0,07 mol NO. Mặt khác, cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Biết trong X tỷ lệ mol . Giá trị của m gần nhất với?

    A. 108. B. 110. C. 112. D. 115.

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 5

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2 (dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d=l,03g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V lần lượt là:

    A. 6,25 và 15,12. B. 67,96 và 14,35.

    C. 56,34 và 27,65. D. 67,96 và 27,65.

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 2,16 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 58,95. B. 53,85. C. 56,55. D. 49,32.

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Fe2O3 bằng 400 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X và 0,045 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 29,95. B. 34,85. C. 29,55. D. 31,15.

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,32 gam Fe3O4 bằng 170 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,025 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 24,9. B. 26,5. C. 36,8. D. 29,3.

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe trong 500 ml dung dịch gồm NaNO3 và HCl 1,4M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) giá trị của m gần nhất với:

    A. 124,9. B. 126,5. C. 136,8. D. 103,2.

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam Fe trong 500 ml dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 1,5M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Cho V lít dung dịch NaOH 1M phản ứng tối đa với dung dịch X thu được m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) giá trị của (m + V) là:

    A. 31,7. B. 26,5. C. 36,8. D. 29,3.

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp gồm Mg, FeO, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,06 mol HNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 35,24 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí 2 khí có tổng khối lượng là 1,9 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết trong Y có chứa 1 khí bị hóa nâu trong không khí và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với?

    A. 22,9. B. 26,5. C. 36,8. D. 20,5.

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp gồm Al, FeO, Fe3O4, FeCO3 (0,02 mol) bằng 285,4 gam dung dịch 10% chứa H2SO4 và KNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 32,98 gam muối trung hòa (trong X không chứa muối Fe2+) và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm H2, NO và CO2 có tỉ khối so với He bằng 7,5. Cho từ từ dung dịch V lít NaOH 1M phản ứng tối đa với dung dịch X. Giá trị V là

    A. 0,46. B. 0,50. C. 0,70. D. 0,48.

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 17,76 gam hỗn hợp gồm Mg, FeO, Fe(NO3)2, bằng dung dịch chứa x mol NaHSO4 và 0,03 mol HNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 74,42 gam muối trung hòa (không chứa muối Fe2+) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y (đktc) chứa NO và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 5:2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 18,4 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị x là

    A. 0,78. B. 0,82. C. 0,68. D. 0,75.

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 28,64 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Fe3O4, FeCO3 bằng dung dịch chứa 0,72 mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa (trong Y không chứa muối Fe2+) và 4,982 lít hỗn hợp khí Y chứa khí H2, NO và 0,02 mol khí CO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với?

    A. 26,5%. B. 30,2%. C. 22,8%. D. 28,5%.

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 26,06 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, FeO, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4 và 0,14 mol HNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và 2,912 lít hỗn hợp khí Y chứa H2, N2O (đktc) có khối lượng 3,62 gam. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì thấy có 1,22 mol NaOH phản ứng tối đa; thu được m gam kết tủa và 0,02 mol khí mùi khai. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

    A. 31,8. B. 33,2. C. 36,8. D. 30,4.

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,38 mol H2SO4. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Y chứa H2, NO (đktc) có khối lượng 1,96 gam. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì thấy có 0,84 mol NaOH phản ứng tối đa; thu được kết tủa và 0,02 mol khí mùi khai. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp đầu gần nhất với?

    A. 26,5%. B. 30,2%. C. 22,8%. D. 28,5%.

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 29 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, FeO, FeCO3 bằng dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 và 0,12 mol NaNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và 3,808 lít hỗn hợp khí Y chứa H2, N2O và 0,04 mol khí CO2 (đktc) có khối lượng 4,12 gam. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thu được m gam kết tủa (tối đa) thì dừng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là?

    A. 51,08. B. 41,64. C. 36,98. D. 39,24.

    (Lời giải) Câu 14: Cho hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,16 mol H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được hỗn hợp chất rắn và a mol khí NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là:

    A. 0,015. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,030.

    (Lời giải) Câu 15: Cho hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 vào 440 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 75,56 gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là :

    A. 0,045. B. 0,070. C. 0,075. D. 0,080.

    (Lời giải) Câu 16: Cho hòa tan hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 45,21 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a + b là :

    A. 0,065. B. 0,050. C. 0,075. D. 0,030.

    (Lời giải) Câu 17: Cho hòa tan hoàn toàn 10,08 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 420 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 62,43 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a – b là :

    A. 0,015. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,010.

    (Lời giải) Câu 18: Cho hòa tan hoàn toàn 10,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1:1 vào 340 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 53,11 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a – b là:

    A. 0,015. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,010.

    (Lời giải) Câu 19: Cho hòa tan hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 460 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 71,41 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a : b là :

    A. 7:4. B. 6:5. C. 7:3. D. 3:2.

    (Lời giải) Câu 20: Cho hòa tan hoàn toàn 13,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)3 và FeCl2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 420 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 73,91 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a : b là :

    A. 7:4. B. 6:5. C. 4:3. D. 3:2.

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 6

    (Lời giải) Câu 1: Cho hòa tan hoàn toàn 13,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và FeCl2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 480 ml dung dịch HCL 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 98,72 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a+b là :

    A. 0,055. B. 0,070. C. 0,045. D. 0,080.

    (Lời giải) Câu 2: Cho hòa tan hoàn toàn 17,01 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và FeCl3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 4:2:1 vào 480 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 91,53 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a-b là :

    A. 0,045. B. 0,050. C. 0,025. D. 0,060.

    (Lời giải) Câu 3: Cho hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 4,032 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với?

    A. 142,9. B. 146,2. C. 153,6. D. 135,4.

    (Lời giải) Câu 4: Cho hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 vào 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y thoát ra 2,688 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:

    A. 104,8. B. 96,7. C. 93,4. D. 101,9.

    (Lời giải) Câu 5: Cho hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe, 8 gam Fe2O3 và 11,6 gam Fe3O4 vào 500 ml dung dịch HCl 1,88M thu được dung dịch Y thoát ra 0,1 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất?

    A. 174,48. B. 164,02. C. 143,36. D. 158,04.

    (Lời giải) Câu 6: Cho hòa tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp X gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 vào 1,4 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 5,6 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được hỗn hợp chất rắn và 560 ml khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

    A. 56,00%. B. 28,00%. C. 49,00%. D. 42,00%.

    (Lời giải) Câu 7: Cho hòa tan hoàn toàn gồm 16,8 gam Fe và 8,56 gam Fe(OH)3 vào 500 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y thoát ra 6,272 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 155,27 gam chất rắn và b mol khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a+b là?

    A. 2,485. B. 1,975. C. 1,735. D. 1,625.

    (Lời giải) Câu 8: Cho hòa tan hoàn toàn 30,9 gam hỗn hợp gồm Fe; Fe(OH)2; Fe(OH)3 tỷ lệ mol là 2:1:1 vào 860 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y thoát ra 3,584 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 161,21 gam chất rắn và b mol khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a:b là?

    A. 100. B. 95. C. 80. D. 50.

    (Lời giải) Câu 9: Cho hòa tan hoàn toàn gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2O3 vào 200 ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 64,48. B. 73,18. C. 70,36. D. 75,04.

    (Lời giải) Câu 10: Cho hòa tan hoàn toàn gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2O3 vào 200 ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được chất rắn và a mol khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,026. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,030.

    (Lời giải) Câu 11: Cho hòa tan hoàn toàn gồm 6,16 gam Fe và 8,125 gam FeCl3 vào 500 ml dung dịch HCl 1,04M thu được dung dịch Y thoát ra 2,016 lít khí H2. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch Y đến khi phản ứng kết thúc, nhấc thanh kẽm ra thấy khối lượng thanh kẽm giảm m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

    A. 11,418. B. 9,712. C. 12,815. D. 15,104.

    (Lời giải) Câu 12: Cho hòa tan hoàn toàn gồm 1,12 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y thoát ra 0,224 lít khí H2. Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaNO3 1M thì thấy có V ml lít NO thoát ra. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là

    A. 448. B. 672. C. 896. D. 504.

    (Lời giải) Câu 13: Cho hòa tan hoàn toàn gồm 1,12 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,875 gam FeCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch Y thoát ra 0,01 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với?

    A. 25,45. B. 26,55. C. 35,35. D. 29,25.

    (Lời giải) Câu 14: Cho hòa tan hoàn toàn gồm 5,6 gam Fe, 11,6 gam Fe3O4 và 6,42 gam Fe(OH)3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và khí H2. Nhúng thanh sắt vào dung dịch Y để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm m gam. Giá trị m là

    A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 5,04.

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 116,85 gam. B. 118,64 gam. C. 117,39 gam. D. 116,31 gam.

    (Lời giải) Câu 16: Cho 6,48 gam hỗn hợp X gồm phản ứng hết với dung dịch Y chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ tương ứng là 7:10 về số mol thu được 0,672 lít NO và dung dịch Z, dung dịch Z hòa tan tối đa 3,36 gam Fe, sinh ra khí NO và dung dịch T. Nếu cho AgNO3 dư vào T thì thu được m gam kết tủa. Biết trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với

    A. 45. B. 46. C. 47. D. 48.

    (Lời giải) Câu 17: X là hỗn hợp chứa MgO, CuO và các oxit của sắt (Biết trong X phần trăm khối lượng của oxi là 26,82%). Hòa tan hết 10,44 gam hỗn hợp X bằng lượng dung dịch HCl (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cho KOH dư vào Y lọc kết tủa rồi nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 10,8 gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 64,18. B. 68,44. C. 72,18. D. 60,27.

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 304/17 ( trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phàn ứng hoàn toàn. Giá trị của m là :

    A. 28,4. B. 27,2. C. 32,8. D. 34,6.

    (Lời giải) Câu 19: Cho 0,1 mol Fe; 0,2 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2 có tổng khối lượng 4,46 gam, dung dịch Y chỉ chứa 78,45 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,62 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là?

    A. 176,43. B. 192,35. C. 182,15. D. 186,21.

    (Lời giải) Câu 20: Cho 0,12 mol Fe; 0,2 mol Fe(NO3)2 và m gam Zn tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2 có tổng khối lượng 4,46 gam, dung dịch Y chỉ chứa 90,96 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,94 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là?

    A. 174,23. B. 192,07. C. 188,37. D. 182,95.

    (Lời giải) Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Mg trong dung dịch chứa 0,2 mol HNO3 và 0,86 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 48,95 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có khối lượng 1,78 gam. Nếu cho AgNO3 dư vào X thấy có 128,81 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng Mg trong E gần nhất với?

    A. 25%. B. 29%. C. 33%. D. 37%.

    (Lời giải) Câu 22: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 3,24 gam Al; 4,48 gam Fe và 17,4 gam FeCO3 trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Cho AgNO3 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 169,36. B. 167,20. C. 176,92. D. 180,16.

    (Lời giải) Câu 23: Hòa tan 54,24 g hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% khối lượng) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỷ khối hơi so với He là 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y. Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp kết tủa và có 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối, phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X.

    A. 25,66%. B. 24,65%. C. 34,56%. D. 27,04%.

    (Lời giải) Câu 24: Hòa tan hết 22,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,84 mol HCl thu được dung dịch Y và 5,4 gam hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, N2O, H2 (0,03 mol). Cho Y phản ứng với 38 gam NaOH (đun nhẹ), sau các phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của natri và 16,83 gam kết tủa đồng thời thoát ra 0,01 mol khí. Mặt khác, cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thấy có a mol NO thoát ra và hỗn hợp kết tủa xuất hiện. Giá trị của a là?

    A. 0,005. B. 0,004. C. 0,006. D. 0,010.

    (Lời giải) Câu 25: Cho 31,32 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,03 mol HCl và 0,11 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion ) và 0,21 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 161,845 gam kết tủa. Số mol của NO trong Z là?

    A. 0,08. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,10.

    (Lời giải) Câu 26: Cho 54,08 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe (a mol), FeO (3b mol), Fe3O4 (2b mol), Fe2O3 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol) vào dung dịch chứa 1,76 mol HCl và 0,08 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion ) và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 267,68 gam kết tủa. Tổng (a + b) có giá trị là

    A. 0,30. B. 0,28. C. 0,36. D. 0,40.

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • 30+ bài toán nhiệt nhôm có lời giải chi tiết

    30+ bài toán nhiệt nhôm có lời giải chi tiết

    30+ bài toán nhiệt nhôm có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    + Về mặt tư duy các bạn có thể xem nhiệt nhôm là quá trình Al lấy O trong các oxit như: FexOy, CuO, Cr2O3,…

    + Chú ý: Cr và Cr2O3 không tan trong dung dịch NaOH loãng. Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đậm đặc có đun nóng. Còn Cr thì không tan cả trong NaOH đặc nóng.

    + Chú ý áp dụng BTNT.O và BTE trong quá trình giải toán. Đặc biệt trong trường hợp cho hỗn hợp sau nhiệt nhôm tác dụng với HNO3 dư hay H2SO4 đặc, nóng dư thì nên áp dụng BTE cho cả quá trình.

    + Với các bài toán về tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm thì ta chỉ xét phản ứng một nấc

    30+ bài toán nhiệt nhôm có lời giải chi tiết

    không có phản ứng tạo oxit trung gian.

    + Với dạng toán nhiệt nhôm mà hỗn hợp có Fe2O3, Fe3O4 hay Cr2O3 các bạn có thể áp dụng kỹ thuật “Độ lệch H” sẽ cho kết quả rất tốt. Sau đây tôi xin giới thiệu các bạn kỹ thuật này.

    Bài toán áp dụng: Hỗn hợp trước nhiệt nhôm chứa các ion Fe3+ và Cr3+ nhưng sau khi nhiệt nhôm cho tác dụng với HCl hoặc H2SO4 ta lại thu được các muối chứa ion Fe2+ và Cr2+ sự chênh lệch điện tích này được chúng ta tính thông qua số mol nguyên tử H trước và sau phản ứng nhiệt nhôm.

    Chú ý:

    + Tổng số mol Fe2+ và Cr2+ sinh ra chính bằng số mol ΔH.

    + Nếu hỗn hợp trước nhiệt nhôm có CuO thì cần chú ý xem có phản ứng Cu + 2Fe3+ →Cu2+ + 2 Fe2+ hay không?

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm? (giả sử Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe).

    A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là:

    A. 22,75 gam. B. 21,40 gam. C. 29,40 gam. D. 29,43 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.

    Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 (l) khí (đktc).

    Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 4,032 lít H2 (đktc). Công thức của oxit sắt là:

    A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Không xác định được.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,04 mol Fe2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư) khuấy đều sau phản ứng thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, hoàn tan Y bằng một lượng HCl vừa đủ thu được dung dịch Z và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xem rằng kim loại chỉ tác dụng với H+ và Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Cho AgNO3 dư vào Z thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 91. B. 85. C. 80. D. 94.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ lượng Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,912 lít khí (đktc). Giá trị của m là?

    A. 10,21 B. 9,18 C. 8,12 D. 7,56

    (Lời giải) Ví dụ 7: Nung hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp 19,78 gam Y gồm Fe, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đktc) khí NO và dung dịch Z chứa 79,42 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?

    A. 19,11% B. 22,46% C. 28,34% D. 32,34%

    III. Bài tập vận dụng

    III.1 Bài tập vận dụng điểm 6,7,8

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X chứa 0,20 mol Al và 0,06 mol Fe3O4. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là?

    A. 1,344 B. 4,480 C. 6,720 D. 7,620

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X chứa 0,18 mol Al và 0,06 mol Fe3O4. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là?

    A. 1,344 B. 2,240 C. 0,672 D. 1,568

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là?

    A. 2,70 B. 5,60 C. 7,56 D. 8,23

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,912 lít khí (đktc). Giá trị của m là?

    A. 5,40 B. 5,60 C. 7,56 D. 8,1

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X chứa 0,05 mol Fe3O4; 0,02 mol Fe2O3 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là?

    A. 2,70 B. 3,4 C. 5,4 D. 8,23

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X chứa 0,05 mol Fe3O4; 0,02 mol Fe2O3 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,576 lít khí (đktc). Giá trị của m là?

    A. 2,70 B. 5,60 C. 6,75 D. 7,56

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là?

    A. 2,70 B. 5,60 C. 7,56 D. 8,23

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,584 lít khí (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là?

    A. 3,440 B. 4,562 C. 7,563 D. 9,856

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và 0,26 mol Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?

    A. 55,56 B. 63,25 C. 68,23 D. 70,72

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X chứa 0,01 mol FeO; 0,02 mol Fe2O3; 0,03 mol Fe3O4 và 0,2 mol Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?

    A. 44,48 B. 53,53 C. 68,23 D. 33,48

    (Lời giải) Câu 11: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 3,24 gam. B. 0,81 gam. C. 0,27 gam. D. 1,62 gam.

    (Lời giải) Câu 12: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 100 B. 300 C. 200 D. 150

    (Lời giải) Câu 13: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 10,8 gam FeO (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 100 B. 200 C. 300 D. 400

    (Lời giải) Câu 14: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 27,84 gam Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 2,688 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 100 B. 200 C. 300 D. 400

    (Lời giải) Câu 15: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 23,2 gam Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 2,8 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 200 B. 250 C. 300 D. 350

    (Lời giải) Câu 16: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    A. 1,95 B. 3,78 C. 2,56 D. 2,43

    (Lời giải) Câu 17: Nung bột Fe2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 56,2 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?

    A. 13,44% B. 28,83% C. 29,22% D. 32,35%

    (Lời giải) Câu 18: Nung bột Fe3O4 với bột Al trong khí trơ, thu được 50,62 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,464 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?

    A. 21,53% B. 26,67% C. 31,34% D. 35,54%

    (Lời giải) Câu 19: Nung bột Cr2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 26,34 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?

    A. 22,56% B. 28,52% C. 30,75% D. 32,54%

    (Lời giải) Câu 20: Nung bột Cr2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 31,98 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl (dư, đun nóng) thì khối lượng muối thu được là?

    A. 66,34 B. 73,33 C. 79,12 D. 82,29

    (Lời giải) Câu 21: Nung bột Fe3O4 với bột Al trong khí trơ, thu được 32,38 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,464 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là?

    A. 65,43 B. 71,25 C. 78,24 D. 83,49

    (Lời giải) Câu 22: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng Al và Fe2O3 trong X là:

    A. 38,75 gam. B. 26,8 gam. C. 29,5 gam. D. 45,5 gam.

    (Lời giải) Câu 23: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là

    A. 4,4 gam và 17 gam. B. 5,4 gam và 16 gam.

    C. 6,4 gam và 15 gam. D. 7,4 gam và 14 gam.

    (Lời giải) Câu 24: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với axit HCl dư, đun nóng thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.

    (Lời giải) Câu 25: Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3, Al2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 0,224. C. 0,672. D. 6,72.

    (Lời giải) Câu 26: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

    A. 34,72. B. 24,64. C. 30,24. D. 28,00.

    (Lời giải) Câu 27: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là:

    A. 20 B. 22 C. 23 D. 21

    III. 2 Bài tập vận dụng điểm 8,9,10

    (Lời giải) Câu 1: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 3,24 gam. B. 0,81 gam. C. 0,27 gam. D. 1,62 gam.

    (Lời giải) Câu 2: Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí (xảy ra phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là

    A. 27 gam và 34,8 gam. B. 27 gam và 69,6 gam.

    C. 54 gam và 69,6 gam. D. 54 gam và 34,8 gam.

    (Lời giải) Câu 3: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, ). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X1. Giá trị của m và V lần lượt là:

    A. 59,9 và 1091. B. 66,9 và 1900. C. 57,2 và 2000. D. 59,9 và 2000.

    (Lời giải) Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 100. B. 300. C. 200. D. 150.

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

    A. 45%. B. 50%. C. 80%. D. 75%.

    (Lời giải) Câu 6: Nung bột Fe2O3 với a gam bột trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    A. 1,95. B. 3,78. C. 2,56. D. 2,43.

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe3O4, Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO2, NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỷ khối của Z so với heli là:

    A. 10,5. B. 21,0. C. 9,5. D. 19,0.

    (Lời giải) Câu 8: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 8,96 khí (đktc). Tổng khối lượng Al và Fe2O3 trong X là:

    A. 38,75 gam. B. 26,8 gam. C. 29,5 gam. D. 45,5 gam.

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dd NaOH dư thu được 4,032 lít H2 (đktc) và 14,88 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

    A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 71,43%.

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 7,02. B. 4,05. C. 5,40. D. 3,51.

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3, lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1: hòa tan dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất không tan.

    – Phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc)

    Giá trị m là:

    A. 16,8. B. 24,8. C. 32,1. D. Đáp án khác.

    (Lời giải) Câu 12: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 6,80 gam. B. 8,04 gam. C. 6,96 gam. D. 7,28 gam.

    (Lời giải) Câu 13: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là

    A. 4,4 gam và 17 gam. B. 5,4 gam và 16 gam.

    C. 6,4 gam và 15 gam. D. 7,4 gam và 14 gam.

    (Lời giải) Câu 14: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gram Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.

    (Lời giải) Câu 15: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và FexOy (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol H2, dung dịch Y và 4,48 gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của m và công thức FexOy làn lượt là:

    A. 11,2 và Fe3O4. B. 8,5 và FeO.

    C. 9,1 và Fe2O3. D. 10,2 và Fe2O3.

    (Lời giải) Câu 16: Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp Fe2O3, Al2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

    A. 2,24. B. 0,224. C. 0,672. D. 6,72.

    (Lời giải) Câu 17: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Sau khi làm nguội, lấy hỗn hợp thu được hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít H2 (đktc) . Hiệu suất của các phản ứng là 100%. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 20,15%. B. 40,30%. C. 59,70%. D. 79,85%.

    (Lời giải) Câu 18: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bột hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 34,72. B. 24,64. C. 30,24. D. 28,00.

    (Lời giải) Câu 19: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư). Sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Phần trăm khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

    A. 36,71%. B. 19,62%. C. 39,25%. D. 40,15%.

    (Lời giải) Câu 20: Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe), thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,15 mol H2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là:

    A. 60% và 20,40. B. 50% và 30,75.

    C. 50% và 40,80. D. 60% và 30,75.

    (Lời giải) Câu 21: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:

    A. 30,0%. B. 60,0%. C. 75,0%. D. 37,5%.

    (Lời giải) Câu 22: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là:

    A. 20. B. 22. C. 23. D. 21.

    (Lời giải) Câu 23: Nung a gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol H2.

    – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,55 mol H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z.

    Giá trị của a và b lần lượt là:

    A. 45,5 và 3,2. B. 59,0 và 14,4. C. 91,0 và 32,0. D. 77,5 và 37,1.

    (Lời giải) Câu 24: Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Chia Y làm 2 phần đều nhau:

    – Phần 1: hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc).

    – Phần 2: hòa tan trong dụng dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).

    Oxit sắt trong X là

    A. FeO. B. Fe2O3.

    C. Fe3O4. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.

    (Lời giải) Câu 25: Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,06 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 dư thu được 0,195 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 544,12. B. 52,58. C. 41,97. D. 55,89.

    (Lời giải) Câu 26: Nung nóng 13,4 gam hỗn hợp X chứa Al và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra và 5,6 gam rắn không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

    A. 4,48. B. 6,72. C. 5,60. D. 3,36.

    (Lời giải) Câu 27: Nung nóng m gam Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít K2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 48,3. B. 57,0. C. 45,6. D. 36,7.

    (Lời giải) Câu 28: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:

    A. 20,00%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 66,67%.

    (Lời giải) Câu 29: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và oxit sắt trong điều kiện chân không thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

    – Phần 1: Có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

    – Phần 2: Đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.

    Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp X gần nhất với:

    A. 60%. B. 73%. C. 77%. D. 81%.

    (Lời giải) Câu 30: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng vớ dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?

    A. 27,965. B. 18,325. C. 16,605. D. 28,326.

    (Lời giải) Câu 31: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeO, Fe3O4, Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 41,97. B. 32,46. C. 32,79. D. 31,97.

    (Lời giải) Câu 32: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm: 0,06 mol Fe3O4; 0,05 mol Fe2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư) khuấy đều sau phản ứng loại bỏ chất không tan rồi sục CO2 dư vào thấy xuất hiện 9,36 gam kết tủa keo. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y bằng 630 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z và có 2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xem rằng kim loại chỉ tác dụng với H+ và các oxit sắt chỉ bị khử về Fe. Cho AgNO3 dư vào Z thấy có m gam kết tủa xuất hiện (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+3. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 191. B. 185. C. 193. D. 194.

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. D

    02. B

    03. D

    04. B

    05. D

    06. B

    07. C

    08. D

    09. C

    10. A

    11. B

    12. B

    13. B

    14. A

    15. C

    16. C

    17. B

    18. D

    19. A

    20. A

    21. D

    22. D

    23. C

    24. C

    25. D

    26. A

    27. A

    28. D

    29. C

    30. A

    31. D

    32. C

    33.

    34.

    35.

    36.

    37.

    38.

    39.

    40.

     

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa