Category: Lớp 12

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bình Tân

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bình Tân

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bình Tân

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT BÌNH TÂN

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề kiểm tra có 2 trang)

    KIỂM TRA HỌC KỲ II

    Năm học: 20172018

    Môn: HÓA HỌC 12

    Thời gian làm bài: 50 phút

    (không kể thời gian phát đề)

    Họ và tên học sinh: …………………………………………… SBD:…………

    Mã đề 136

    Nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5, Li = 7, Na = 23, Al = 27, K = 39, Fe = 56, Cu = 64, Rb = 85.

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu = 6 điểm)

    Câu 1: Cho các chất: (1) NaCl, (2) Ca(OH)2, (3) Na2CO3, (4) HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời (lượng vừa đủ) là:

    A. (2), (3), (4). B. (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3).

    Câu 2: Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất nào sau đây?

    A. SiO2 và C. B. MnSiO3. C. CaSiO3. D. MnO2 và CaO.

    Câu 3: Một loại quặng sắt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 là 22,5 (biết sản phẩm khử là duy nhất) và dung dịch A. Quặng đó có tên gọi là

    A. manhetit. B. hematit. C. xiđerit. D. pirit sắt.

    Câu 4: Nước vôi trong là tên thường gọi của dung dịch

    A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. KOH. D. Ca(OH)2.

    Câu 5: Ở điều kiện thường, chất khí X vừa làm mất màu dung dịch Br2 vừa tạo kết tủa trắng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Chất khí X có thể là

    A. NH3. B. CO2. C. H2S. D. SO2.

    Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:

    − Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.

    − Phần hai tác dụng hoàn toàn tới dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

    − Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.

    Giá trị của V gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 195 B. 115 C. 75 D. 175

    Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

    A. Fe2O3 + 8HNO3 2Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O

    B. Cr2O3 + 2Al Al2O3 + 2Cr

    C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2

    D. AlCl3 + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3AgCl

    Câu 8: Quá trình nào xảy ra dưới đây không phải là quá trình oxi hóa-khử?

    A. FeO + H2SO4 đặc B. Fe3O4 + H2SO4 loãng

    C. FeO + HNO3 đặc D. Fe2O3 + CO

    Câu 9: Tính chất vật lí nào không phải của Fe?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn

    C. Có tính nhiễm từ D. Kim loại nặng khó nóng chảy

    Câu 10: Thép là hợp kim sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chứa khoảng

    A. trên 10% khối lượng. B. 0,01 – 2% khối lượng.

    C. 5 – 10% khối lượng. D. trên 2% khối lượng.

    Câu 11: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

    A. 16,0 gam. B. 8,0 gam. C. 6,72 gam. D. 5,6 gam.

    Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A.  Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.

    B.  Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

    C.  Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ trong cùng chu kì.

    D.  Nhôm phản ứng được với H2SO4 đặc nguội.

    Câu 13: Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch, có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+… Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?

    A. HNO3 B. Etanol C. Nước vôi dư D. Giấm ăn

    Câu 14: Trong hợp chất, crom có số oxi hoá cao nhất là

    A. +4. B. +6. C. +3. D. +5.

    Câu 15: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào 1,7 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là

    A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48.

    Câu 16: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

    A. R2O. B. R2O3. C. RO. D. RO2.

    Câu 17: Crom(VI) oxit có màu gì?

    A. Màu trắng B. Màu lục xám C. Màu đỏ thẫm D. Màu xanh lam

    Câu 18: Cấu hình electron nào sau đây là của Cr?

    A. [Ar] 3d4 4s2 B. [Ar] 3d3 C. [Ar] 3d5 4s1 D. [Ar] 3d4

    Câu 19: Trong 4 chất rắn: Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A.  2. B.  4. C.  1. D.  3.

    Câu 20: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Cho toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lít khí hidro (đktc). Giá trị của m là

    A. 0,54. B. 0,81. C. 1,08. D. 1,54.

    Câu 21: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thì thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đó là

    A. KCl. B. NaCl. C. RbCl. D. LiCl.

    Câu 22: Chất độc màu da cam là tên gọi của một loại thuốc diệt cỏ và làm rụng lá cây được quân đội Hoa Kỳ sử dụng trên nước ta trong thời kỳ chiến tranh giai đoạn 19611971. Người bị nhiễm chất độc mắc các bệnh hiểm nghèo, đặc biệt là ung thư, câm, mù, điếc, tâm thần, hình hài dị dạng… Hậu quả để lại cho con người Việt Nam nói riêng rất to lớn và lâu dài. Trong đó, một loại chất độc màu da cam đã được sử dụng là đioxin.

    Khối lượng mol phân tử của đioxin 2,3,7,8-TCDD (hay 2,3,7,8-tetrachlorođibenzo-p-đioxin) là

    A. 324 gam/mol. B. 322 gam/mol. C. 328 gam/mol. D. 326 gam/mol.

    Câu 23: Cho m gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm tham gia phản ứng là

    A. 5,4 gam. B. 10,08 gam. C. 2,7 gam. D. 8,1 gam.

    Câu 24: Cho các phát biểu sau:

    (1) Crom bền trong không khí do có lớp màng oxit bảo vệ.

    (2) Ở điều kiện thường, crom(III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm.

    (3) Crom(III) hiđroxit có tính lưỡng tính.

    (4) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion đicromat chuyển thành ion cromat.

    Số phát biểu đúng

    A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

    Câu 1: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi phản ứng sau:

    FeS2 Fe2O3 FeCl3 FeCl2 FeCl3.

    Câu 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: FeCl3, NH4NO3, CuSO4, MgCl2.

    Câu 3: Hoà tan m gam đồng bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm giá trị m.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    HOA12_HKII_20172018_dapan

    HOA12_HKII_20172018_M136

    HOA12_HKII_20172018_M208

    HOA12_HKII_20172018_M359

    HOA12_HKII_20172018_M482

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bình Phú

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bình Phú

    Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bình Phú

     

    TRƯỜNG THPT BÌNH PHÚ

    

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NH 2017-2018

    Môn: HÓA HỌC – Khối lớp: 12 (KHTN)

    Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Đề thi có 3 trang, gồm 2 phần (trắc nghiệm và tự luận)

    Mã đề:

    351

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C =12; N= 14; O =16; S = 32; Li = 7; Na = 23; K= 39; Cs = 133; Mg = 24; Ca = 40; Al = 27; Fe = 56; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108; Zn = 65.

    PHẦN 1 (6 điểm): TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (Thí sinh làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm)

    1. Dung dịch nào tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra ?

    A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    1. Công thức hóa học của phèn chua là

    A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    C. (NH4)2SO4. Fe2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.

    1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.

    (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

    (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeCl3.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    1. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 2,97 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 3,76. B. 4,64. C. 1,12. D. 2,64.

    1. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?

    A. Cu2+. B. Ca2+. C. Pb2+. D. Zn2+.

    1. Cho dãy các kim loại: Li, Na, K, Ra, Mg, Ca, Al. Số kim loại kiềm trong dãy là:

    A. 4.                           B. 3. C. 2.             D. 1.

    1. Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

    A. Na2CO3 và HCl. B. NaCl và Ca(OH)2.

    C. Na2CO3 và Na3PO4. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.

    1. Chỉ dùng một dung dịch làm thuốc thử để nhận biết các dung dịch muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3 thì chọn thuốc thử là

    A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. BaCl2. D. AgNO3.

    1. Kim loại sắt không phản ứng với dung dịch nào ?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 đặc, nóng.

    1. Phản ứng nào sau đây không đúng

    A. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3. B. Cr + S CrS.

    C. Cr + 2HCl CrCl2 + H2. D. 4Cr + 3O2 2Cr2O3.

    1. Hiện tượng nào xảy ra khi cho Na vào dung dịch FeCl3 ?

    A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    B. Bề mặt kim loại có màu đỏ , dung dịch nhạt màu nâu đỏ.

    C. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu nâu đỏ.

    1. Dẫn 10,08 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 150 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam. B. 10 gam. C. 15 gam. D. 12 gam.

    1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) gồm Al, Al2O3 vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 23,1 gam. B. 18,3 gam. C. 12,9 gam. D. 28,5 gam.

    1. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl2, FeCl3, CuSO4, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    1. Để điều chế 117 gam crom từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 75 % thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là:

    A. 40,5 gam. B. 54,0 gam. C. 81,0 gam. D. 45,0 gam.

    1. Có 5 dung dịch đựng riêng biệt trong 5 ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl3, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 5 dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là

    A. 5. B. 2. C. 4. D. 3

    1. Có 4 chất rắn riêng biệt : Na, Mg, Al, Al2O3 . Nếu chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết các chất trên thì có thể chọn:

    A. Dung dịch HCl. B. H2O. C. HNO3 đặc, nguội. D. Dung dịch KOH.

    1. Cho các phát biểu về ứng dụng hóa học và giải pháp thực tế sau:

    (a) Khi nhiệt kế bị vỡ có thể dùng bột lưu huỳnh gom thủy ngân bị rơi vãi.
    (b) Bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chúng trong dầu hỏa.
    (c) Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe
    2O3) điều chế một lượng nhỏ sắt để hàn đường ray.
    (d) Ở điều kiện thường có thể dùng bình bằng sắt chuyên chở axit H
    2SO4 đặc.
    (e) Ngâm đinh sắt vào dung dịch muối Fe
    2+ để dung dịch không chuyển thành Fe3+.

    Số phát biểu đúng

    A. 5. B. 2.         C. 4.         D. 3.

    1. Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al và Fe. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

    -Phần 1 tác dụng với nước dư thu được 0,04 mol H2.

    -Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,07 mol H2

    -Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,08 mol H2.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:

    A. 2,1. B. 3,15. C. 6,3. D. 2,16.

    1. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.

    (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.

    (c) Sục 0,2 mol khí CO2 vào 0,35 mol dung dịch NaOH.

    (d) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).

    (e) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

    (g) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào H2O dư.

    Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    1. Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là

    A. 7,84 gam. B. 1,12 gam. C. 6,48 gam. D. 4,32 gam.

    1. Để tách từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3, Sn(NO3 )2 và Pb(NO3)2 người ta dùng lần lượt các kim loại nào ?

    A. Zn , Pb, Cu. B. Sn , Ag , Pb. C. Cu , Sn , Fe. D. Pb ,Sn , Fe.

    1. Cho các phát biểu sau :

    (a) Kim loại Ca, Sr, Ba đều có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    (b) Cấu hình electron của 24Cr, 26Fe, 29Cu lần lượt là [Ar]3d44s2, [Ar]3d64s2, [Ar]3d94s2.

    (c) Kim loại Na, K, Ba, Ca đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

    (d) Các kim loại Cr, Fe, Cu đều thuộc nhóm A, chu kỳ 4.

    Số phát biểu đúng là 

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    1. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Zn có khối lượng là m gam. Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1.

    – Cho phần 1 tác dụng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M thu được V lít khí H2 (đktc)

    – Cho phần 2 tác dụng với 800 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 13,44 lít khí H2 (đktc)

    – Thể tích V thu được bằng :

    A. 5,6 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lit.

    PHẦN 2 (4 điểm): TỰ LUẬN (Sử dụng câu hỏi ở phần 1- thí sinh làm bài trên giấy thi)

    Câu 3. (0,75 điểm)

    Viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm thu được kết tủa.

    Câu 8. (0,75 điểm)

    Lập bảng nêu hiện tượng nhận biết các dung dịch: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3 bằng thuốc thử đã chọn (không viết phương trình phản ứng).

    Câu 13. (0,75 điểm)

    Trình bày ngắn gọn phương pháp giải.

    Câu 21. (1 điểm)

    Trình bày ngắn gọn phương pháp giải.

    Câu 23. (0,75 điểm)

    Phát biểu nào sai, hãy viết lại thành phát biểu đúng.

    ————– Hết ————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 12 – Binh Phu – da 351

    Hoa 12 – Binh Phu – da 352

    Hoa 12 – Binh Phu – da 353

    Hoa 12 – Binh Phu – da 354

    Hoa 12 – dap an tu luan – KHTN – HK2 – 17-18

    Hoa 12 – Binh Phu – da 356

    Hoa 12 – Binh Phu – da 357

    Hoa 12 – Binh Phu – da 358

    Hoa 12 – Binh Phu – da 359

    Hoa 12 – dap an tu luan – KHXH – HK2 – 17-18

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Mời các thầy cô truy cập vào link sau để xem và download đề thi

    6 đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa – Cậu Vàng

    Các đề thi khác

    1. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hoá sở GD Nam Định năm 2023
    2. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hoá sở GD Nam Định năm 2022
    3. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021
    4. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2019
    5. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2018
    6. Đề thi thử TN THPT môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021
    7. Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2020
    8. Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2019
    9. Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2018
    10. Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án
    11. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bình Phú
    12. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bình Tân
    13. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Bùi Thị Xuân
    14. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đăng Khoa
    15. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đinh Thiện Lý
    16. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Đô
    17. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Đông Dương
    18. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Dương Văn Dương
    19. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Gia Định
    20. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hai Bà Trưng
    21. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Giồng Ông Tố
    22. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hiệp Bình
    23. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT ALBERT EINSTEIN
    24. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Dương Vương
    25. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT An Nghĩa
    26. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hòa Bình
    27. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hồng Đức
    28. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Horizon
    29. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hưng Đạo
    30. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hùng Vương
    31. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Lương Thế Vinh
    32. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Lý Thương Kiệt
    33. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Marie Curie
    34. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Mỹ Việt
    35. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Nam Sài Gòn
    36. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Nam Việt
    37. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Ngôi Sao
    38. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Ngô Thời Nhiệm
    39. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Chí Thanh
    40. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Công Trứ
    41. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Du
    42. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hiền
    43. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Huệ
    44. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Cảnh
    45. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Thọ
    46. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Khuyến
    47. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Hữu Huân
    48. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Thái Bình
    49. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Thị Định
    50. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Thượng Hiền
    51. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Trung Trực
    52. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Văn Cừ
    53. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Văn Linh
    54. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nhân Việt

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2020

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2020

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2020

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi gồm 04 trang)

    KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020

    Bài thi: Khoa học tự nhiên

    Môn thi thành phần: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi 301

    Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………

    Số báo danh: ………………………………………………………….

    Cho biết:

    – Nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

    – Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    Câu 41: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit nitric đặc nguội?

    A. Cu.

    B. Na.

    C. Mg.

    D. Al.

    Câu 42: Khí đinitơ oxit còn gọi là khí gây cười, bóng cười. Nếu lạm dụng quá mức khí này thì dẫn tới trầm cảm và có thể gây tử vong. Công thức hóa học của đinitơ oxit là

    A. N2O4.

    B. NO2.

    C. NO.

    D. N2O.

    Câu 43: Oxi chiếm phần trăm về khối lượng cao nhất trong chất nào sau đây?

    A. Saccarozơ.

    B. Xenlulozơ.

    C. Fructozơ.

    D. Tinh bột.

    Câu 44: Thủy phân este nào sau đây thu được C2H5OH?

    A. Etyl fomat.

    B. Metyl axetat.

    C. Isopropyl axetat

    D. Vinyl fomat.

    Câu 45: Trong nước cứng tạm thời có chứa thành phần nào sau đây?

    A. CaCl2 và Mg(HCO3)2.

    B. CaCl2 và MgSO4.

    C. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

    D. NaHCO3 và KHCO3.

    Câu 46: Cho hỗn hợp các kim loại Na, K, Mg, Al, Ba có cùng số mol hòa tan vào nước dư ở nhiệt độ thường. Sau phản ứng, chất rắn còn lại có thành phần là

    A. Mg, Al.

    B. Mg.

    C. Ba.

    D. Al.

    Câu 47: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

    A. Al.

    B. Ca.

    C. Fe.

    D. Na.

    Câu 48: Chất X có công thức cấu tạo HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Tên gọi của X là

    A. Valin.

    B. Glyxin.

    C. Lysin.

    D. Axit Glutamic.

    Câu 49: Chất nào sau đây tác dụng được dung dịch Brom?

    A. Metan.

    B. Anilin.

    C. Axit Axetic.

    D. Fructozơ.

    Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu tím?

    A. Anbumin.

    B. Glixerol.

    C. Glucozơ.

    D. Gly-Ala.

    Câu 51: Chất nào sau đây tác dụng được dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng?

    A. Stiren.

    B. Axetilen.

    C. Etilen.

    D. Andehit axetic.

    Câu 52: Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn nào sau đây?

    A. Fe2O3.

    B. Fe3O4.

    C. FeO.

    D. Fe.

    Câu 53: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Mg.

    B. Al.

    C. K.

    D. Fe.

    Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn được điện?

    A. C2H5OH.

    B. NaOH.

    C. CH3COOH.

    D. NaCl.

    Câu 55: Hidro hóa hoàn toàn Triolein với xúc tác thích hợp, thu được chất X. Công thức hóa học của X là

    A. C17H35COOH.

    B. (C17H33COO)3C3H5.

    C. (C15H31COO)3C3H5.

    D. (C17H35COO)3C3H5.

    Câu 56: Kim loại nào sau đây tác dụng được dung dịch HCl?

    A. Ag.

    B. Zn.

    C. Au.

    D. Cu.

    Câu 57: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl?

    A. CaCO3.

    B. MgSO4.

    C. Al(OH)3.

    D. AlCl3.

    Câu 58: Natri cacbonat được dùng trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của natri cacbonat là

    A. NH4HCO3.

    B. Na2CO3.

    C. Na2SO4.

    D. NaOH.

    Câu 59: Phát biểu đúng là

    A. Công thức của thạch cao nung là CaSO4.H2O.

    B. Thạch cao khan dùng để bó bột, đúc tượng.

    C. Công thức của thạch cao sống là CaSO4.0,5H2O.

    D. Thạch cao khan dùng sản xuất xi măng.

    Câu 60: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

    A. Sắt.

    B. Đồng.

    C. Bạc.

    D. Vàng.

    Câu 61: Cho các phát biểu sau:

    1. Ở điều kiện thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

    2. Cho Na vào dung dịch CuSO4, thu được khí không màu và kết tủa màu nâu đỏ.

    3. Al(OH)3 có tính chất lưỡng tính và tính khử.

    4. Nhôm bền trong không khí là do có lớp màng oxit (Al2O3) bảo vệ.

    5. Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4.

    6. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm trong dầu hỏa.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 3.

    Câu 62: Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 2,16 gam kim loại Ag. Giá trị của m là

    A. 1,28.

    B. 0,32.

    C. 0,64.

    D. 1,92.

    Câu 63: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là

    A. 46,7 gam.

    B. 48,86 gam.

    C. 51,02 gam.

    D. 59,78 gam.

    Câu 64: Cho các phát biểu sau:

    1. Cho etyl axetat vào dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch đồng nhất.

    2. Thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.

    3. Muối mononatri glutamat được sử dụng làm bột ngọt (mì chính).

    4. Trùng hợp etyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ.

    5. Tất cả tơ tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    6. Chất béo rắn nặng hơn nước và không tan trong nước.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 1.

    Câu 65: Hòa tan hết hỗn hợp Fe2O3 và Cu có cùng số mol vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không tác dụng với X ?

    A. NaOH.

    B. NaNO3.

    C. Ag.

    D. HNO3.

    Câu 66: Cho các tơ sau: tơ tằm, tơ nitron, tơ visco, tơ lapsan, nilon-6,6 và nilon-6. Số tơ hóa học là

    A. 3.

    B. 6.

    C. 4.

    D. 5.

    Câu 67: Hỗn hợp E gồm các chất hữu cơ mạch hở X (C4H13O6N3) và đipeptit Y (C4H8O3N2). Cho 0,2 mol E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 4,48 lít (đktc) một khí duy nhất ( làm xanh quỳ tím ẩm) và hỗn hợp chỉ chứa muối của axit oxalic và muối của một aminoaxit. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

    A. 26,575.

    B. 16,725.

    C. 21,225.

    D. 42,450.

    Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được kim loại Cu ở anot.

    2. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

    3. Để thanh thép ngoài không khí ẩm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.

    Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch FeCl3.

    Câu 69: Nung hỗn hợp chất rắn gồm natri axetat, natri hiđroxit và canxi oxit trong ống nghiệm thu được khí X. Phát biểu đúng là

    A. Khí X là etilen.

    B. Khí X làm mất màu được dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

    C. Có thể thu khí X bằng phương pháp đẩy nước.

    D. CaO là xúc tác của phản ứng.

    Câu 70: Hỗn hợp X gồm Fe34 và Fe2O3. Trộn 2,7 gam bột Al vào 31 gam X rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 9,408 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 61,93%.

    B. 30,96.

    C. 51,61%.

    D. 10,19%.

    Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

    A. 150 ml.

    B. 100 ml.

    C. 300 ml.

    D. 200 ml.

    Câu 72: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và a gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của a là

    A. 122,0.

    B. 60,80.

    C. 36,48.

    D. 73,08.

    Câu 73: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Phân tử tetrapeptit mạch hở chứa 3 liên kết peptit.

    B. Tất cả aminoaxit đều có tính chất lưỡng tính.

    C. Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.

    D. Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

    Câu 74: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 90%. Cho toàn bộ CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 120.

    B. 60.

    C. 30.

    D. 54.

    Câu 75: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây

    Bước 1: Cho 1 ml CH3COOH, 1 ml C2H5OH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

    Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65 -700C.

    Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

    Cho các phát biểu sau:

    1. Axit H2SO4 đặc vừa có vai trò làm xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

    2. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

    3. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn axit axetic và ancol etylic.

    4. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

    5. Ở thí nghiệm trên, có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohidric đặc.

    6. Mục đích chính của việc làm lạnh là để cho hơi etyl axetat ngưng tụ.

    Số phát biểu không đúng là

    A. 1.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 2.

    Câu 76: Cho m gam đipeptit Glu-Ala tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là

    A. 21,8.

    B. 65,4.

    C. 23,6.

    D. 32,7.

    Câu 77: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thu được 4,368 lít H2 và thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 10,53 gam H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

    A. 3,84%.

    B. 3,92%.

    C. 3,96%.

    D. 3,78%.

    Câu 78: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau (A, M, X, Y, Z, T là kí hiệu của các hợp chất):

    (1) A + 3NaOH → 2X + Y + H2O;

    (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z

    (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3

    (4) Y + CO2 + H2O → M + NaHCO3

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    A. 1 mol M tác dụng tối đa 2 mol NaOH.

    B. Phân tử Y có 3 nguyên tử oxi.

    C. Phân tử Y có 7 nguyên tử cacbon.

    D. Trong phản ứng (3), Z bị khử.

    Câu 79: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết hỗn hợp Y nung nóng gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 có cùng số mol thì thu hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan Z vào dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí. Nếu cho X vào nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 5 .

    B. 15.

    C. 8.

    D. 25.

    Câu 80: X là chất rắn, không màu, có nhiều trong mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất hữu cơ Y (có khả năng làm mất màu dung dịch brom). X và Y lần lượt là

    A. Xenlulozơ và Glucozơ.

    B. Saccarozơ và Glucozơ.

    C. Saccarozơ và Fructozơ.

    D. Tinh bột và Glucozơ.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    2019-2020 Thi thử

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2018

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2018

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2018

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi gồm 04 trang)

    KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2018

    Bài thi: Khoa học tự nhiên

    Môn thi thành phần: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………

    Số báo danh: ………………………………………………………….

    Câu 41. Cho 7,80 gam một kim loại M (hóa trị II không đổi) phản ứng hoàn toàn với Cl2 dư thu được 16,32 gam muối clorua. Kim loại M là:

    A. Ca          B. Mg           C. Cu           D. Zn

    Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon bằng oxi dư thu được 0,896 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là:

    A. 0,24           B. 0,48           C. 0,06           D. 0,12

    Câu 43. Xăng E5 có chứa 95% là xăng RON A92 (được sản xuất từ dầu mỏ) và 5% nhiên liệu sinh học (được sản xuất chủ yếu từ lương thực như sắn, ngô,…). Thành phần chủ yếu của nhiên liệu sinh học trên là:

    A. Protein           B. Axit axetic           C. Etanol           D. Lipit

    Câu 44. Etyl fomat được tìm thấy trong nhiều loại quả như đào, dứa,… Công thức cấu tạo của etyl fomat là:

    A. HCOOC2H5           B. HCOOCH3           C. CH3COOC2H5           D. CH3COOCH3

    Câu 45. Chất nào sau đây là chất điện ly?

    A. C12H22O11           B. MgCl2           C. CH4           D. C2H5OH

    Câu 46. Trộn một chất X với CuO rồi đưa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được mô tả như hình vẽ dưới đây:

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2018 1

    Bông trộn CuSO4 khan có màu trắng chuyển sang màu xanh và dung dịch Ca(OH)2 ban đầu trong suốt chuyển thành đục. Phân tử X chắc chắn có chứa nguyên tố:

    A. cacbon và oxi            B. cacbon và hiđro            C. cacbon, hiđro, nitơ            D. cacbon, hiđro, oxi

    Câu 47. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam sắt vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 2,24 lít           B. 3,36 lít           C. 6,72 lít           D. 4,48 lít

    Câu 48. Trong công nghiệp, N2 được sản xuất bằng phương pháp:

    A. Nhiệt phân NH4Cl.           B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

    C. Đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.           D. Nhiệt phân NH4NO3.

    Câu 49. Gạch ngói sau khi nung thường có màu đỏ là do có chứa oxit nào sau đây?

    A. Al2O3           B. CaO           C. Fe2O3           D. Cr2O3

    Câu 50. Trong công nghiệp hiện nay, kim loại nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm criolit và

    A. NaAlO2           B. Al(OH)3           C. AlCl3           D. Al2O3

    Câu 51. Cho 1,80 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thu được m gam sorbitol. Giá trị của m là:

    A. 1,86           B. 1,82           C. 1,88           D. 1,84

    Câu 52. Chai nhựa đựng nước (ví dụ chai Lavie) thường được làm từ nhựa poly(etylen terephtalat), kí hiệu PET. PET có cấu tạo tương tự như tơ lapsan (khác nhau ở hệ số n). Cấu tạo của một mắt xích PET như sau:

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2018 2

    Trong phân tử PET trừ 2 đơn vị đầu và cuối mạch, các đơn vị giữa mạch chứa các nhóm chức

    A. este.           B. ancol.           C. andehit.           D. axit cacboxylic.

    Câu 53. Trường hợp nào sau đây thép (Fe – C) bị ăn mòn nhanh nhất?

    A. Ngâm trong nước cất.              B. Để ngoài không khí ẩm.

    C. Để ngoài không khí khô.              D. Ngâm trong nước biển.

    Câu 54. Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn một phần chất rắn chưa tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa các chất tan gồm:

    A. FeCl3, FeCl2, HCl.              B. FeCl3, CuCl2, HCl.

    C. FeCl3, FeCl2, CuCl2.              D. FeCl2, CuCl2, HCl.

    Câu 55. Cho dãy các hợp chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, axit axetic, benzyl fomat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là :

    A. 5.              B. 2.              C. 3.              D. 4.

    Câu 56. Nung hỗn hợp Mg, Cr trong bình chứa khí oxi dư, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào cốc đựng NaOH đặc dư, đun nóng thu được chất rắn Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn Y chứa :

    A. MgO.              B. MgO, Cr2O3.              C. Cr2O3.              D. CrO3.

    Câu 57. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường

    A. Dung dịch lòng trắng trứng.              B. Dung dịch glucozơ.

    C. Dung dịch axit axetic.              D. Dung dịch ancol etylic.

    Câu 58. Trong phản ứng tráng bạc giữa glucozơ và AgNO3/NH3, 1 phân tử glucozơ

    A. nhận 1 electron.              B. nhận 2 electron.              C. nhường 2 electron.              D. nhường 1 electron.

    Câu 59. Cho 10,32 gam este X vào 150 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,88 gam chất rắn khan. Biết tỉ khối của X so với hidro là 43, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?

    A. CH3COOC2H5.              B. CH3COOCH=CH2.              C. CH2=CHCOOCH3.              D. C2H5COOCH3.

    Câu 60. Hòa tan 0,468 gam K vào trong 200 ml dung dịch NaOH 0,03M thu được 200 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:

    A. 11,34.              B. 11,52.              C. 12,78.              D. 12,95.

    Câu 61. Dẫn CO2 dư vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được kết tủa

    A. CaCl2.              B. Na2SiO3.              C. Ca(OH)2.              D. NaOH.

    Câu 62. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

    A. Tại điều kiện thường alanin ở trạng thái lỏng.

    B. Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    C. Hợp chất H2NCH2COOCH3 có tên gọi là metyl amoni axetat.

    D. Nhỏ dung dịch metyl amin vào dung dịch sắt (III) clorua thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

    Câu 63. Cho các thí nghiệm sau đây:

    (a) Cho FeS vào dung dịch HCl dư.

    (b) Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư.

    (c) Cho dung dịch chứa hỗn hợp BaCl2 và NaOH vào dung dịch K2Cr2O7.

    (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (f) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

    A. 2.              B. 5.              C. 3.              D. 4.

    Câu 64. Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+ 0,001M; Mg2+ 0,003M; Na+ 0,001M; HCO3- 0,004M; NO3- 0,002M; Cl- 0,003M. Trong các dung dịch sau đây: Na2CO3; K3PO4; Ca(OH)2, BaCl2, NaNO3. Số dung dịch có thể là mềm mẫu nước cứng trên là

    A. 3.              B. 4.              C. 2.              D. 5.

    Câu 65. Trong bình kín (có thể tích không đổi) chứa một ancol no, mạch hở X (số C trong X nhỏ hơn 5) và lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn X. Ban đầu bình có nhiệt độ 110°C và áp suất là P1 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, sau khi đưa bình về 110°C thấy áp suất bình là P2 (tại điều kiện này H2O ở trạng thái khí). Biết rằng P2 = 1,4P1. Phát biểu nào sau đây về X là không đúng?

    A. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.

    B. Khi cho ancol X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng.

    C. Ancol X có 2 công thức cấu tạo.

    D. Chỉ có 1 đồng phân của ancol X hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

    Câu 66. Thực hiện phản ứng cracking 4,48 lít hỗn hợp C8H18 và C10H22 thu được 11,20 lít hỗn hợp sản phẩm X gồm các ankan và anken. Dẫn toàn bộ X qua Br2 (trong CCl4) dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a gam Br2 tham gia phản ứng. Tại điều kiện thí nghiệm, các chất đầu và sản phẩm đều ở trạng thái khí. Thể tích các khí quy về đktc. Giá trị của a là:

    A. 16              B. 24              C. 48              D. 32

    Câu 67. Cho các phát biểu sau:

    a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt nên được sử dụng để làm dây dẫn điện.

    b) Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta ngâm chúng trong cồn nồng độ cao.

    c) Có thể dùng giấm ăn để làm sạch lớp cặn trong các đáy xoong, nồi đun nước.

    d) Nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

    e) Các muối cacbonat của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 3              B. 5              C. 4              D. 2

    Câu 68. Cho các phát biểu sau:

    a) Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2 (n>2).

    b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

    c) Lipit là các trieste của glixerol và các axit béo.

    d) Mỡ động vật chứa chủ yếu các chất béo không no như triolein, trinilolein.

    e) Hidro hóa chất béo lỏng bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo rắn.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 4              B. 2              C. 3              D. 1

    Câu 69. Đốt cháy m gam amino axit X có có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a ≤ b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào Vml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 3,92              B. 2,06              C. 4,72              D. 1,88

    Câu 70. Có 4 đung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:

    Dung dịch X

    Dung dịch Y

    Dung dịch Z

    Dung dịch T

    Dung dịch HCl

    Có khí thoát ra

    Có khí thoát ra

    Không hiện tượng

    Không hiện tượng

    Dung dịch  BaCl2

    Không hiện tượng

    Có kết tủa trắng

    Không hiện tượng

    Không hiện tượng

    Dung dịch Na2CO3

    Không hiện tượng

    Không hiện tượng

    Có khí thoát ra

    Có kết tủa trắng

    Nhận xét nào sau đây đúng ?

    A. Dung dịch Z phản ứng  được với etylamin.

    B. Dung dịch X chứa hợp chất không bị nhiệt phân.

    C. Dung dịch T làm xanh quỳ tím.

    D. Dung dịch Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3.

    Câu 71. Andehit mạch hở X có công thức đơn giản là C5H6O2. Trong phân tử X có số liên kết δ (xích ma) nhỏ hơn 14. X có đồng phân hình học. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là

    A. 2             B. 8             C. 6             D. 4

    Câu 72. Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam Fe vào dung dịch chứa x mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO và dung dịch chứa 7,82 gam muối. NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của X là

    A. 0,08            B. 0,09            C. 0,12            D. 0,15

    Câu 73. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch X chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 aM và HCl bM. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị dưới đây:

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2018 3

    Giá trị 2a + b là

    A. 0,5           B. 0,7           C. 0,8           D. 0,6

    Câu 74. Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa chức este. Đun nóng 5,28 gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư để thực hiện phản ứng thủy phân. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 2 hợp chất hữu cơ Y, Z. Đốt cháy toàn bộ lượng Y, Z ở trên bằng O2 dư thì thì Y cho 0,08 mol CO2 và 0,04 mol H2O, Z cho 0,12 mol CO2 và 0,16 mol H2O. Tổng lượng O2 đã tham gia ở hai phản ứng đốt cháy trên là 4,48 lít (đktc). Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, MX < 250. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là

    A. 2           B. 3           C. 4           D. 1

    Câu 75. A và B là hai α-amino axit đều chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Phân tử B nhiều hơn A 1 nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức, mạch hở (N). Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,664 lít khí CO2, 7,74 gam H2O và 0,896 lít N2. Cho biết MN > 90, thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y là

    A. 2,96 gam           B. 3,54 gam            C. 2,34 gam            D. 4,44 gam

    Câu 76. Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm hai chất rắn X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm 2 muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,1. Các muối trong hỗn hợp T đều có phân tử khối lớn hơn 90. Phần trăm khối lượng của X trong A là

    A. 82,49%           B. 75,76%            C. 22,75%            D. 35,11%

    Câu 77. Cho m gam K2CrO4 vào bình đựng 200 ml dung dịch HCl 1,2M, khuấy đều. Đun nóng bình thu được 0,672 lít Cl2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các muối Cr+6 chỉ oxi hóa được Cl- trong môi trường axit và đun nóng. Giá trị lớn nhất của m là

    A. 19,40            B. 9,70            C. 7,76            D. 3,88

    Câu 78. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa CuSO4, KCl bằng dòng điện cường độ 2A, điện cực trơ. Khi điện phân dung dịch X trong t1 giây thấy khối lượng dung dịch giảm 3,02 gam so với ban đầu. Khối lượng catot tăng m gam, ở anot thu được 0,4928 lít (đktc) hỗn hợp khí Cl2 và O2. Nếu điện phân dung dịch X trong t2 giây thì khối lượng dung dịch giảm 4,052 gam so với ban đầu và khối lượng catot tăng 1,5m gam. Giá trị t1 + t2 là

    A. 2895            B. 9650            C. 4825            D. 6176

    Câu 79. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H4O3. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nY : nAg = 1 : 2. Hợp chất Z (công thức phân tử C3H4O2) cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nZ : nAg = 1 : 4. Cho Y vào dung dịch HCl thu được hợp chất hữu cơ T. Tại điều kiện thường, Y ở trạng thái rắn, T ở trạng thái lỏng. Cả Y và T đều tan tốt trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    A. Đun nóng Z với T (xúc tác H2SO4 đặc) thu được X.

    B. Phân tử X có 10 liên kết δ.

    C. X có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 2

    D. X phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol nX : nH2 = 1 : 3.

    Câu 80. Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Nung nóng 13,6 gam hỗn hợp X thu được chất rắn Y, O2 và 0,16 mol NO2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên cho vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 0,448           B. 0,224           C. 0,336           D. 0,672

    41D

    42B

    43C

    44A

    45B

    46B

    47A

    48B

    49C

    50D

    51B

    52A

    53D

    54D

    55D

    56A

    57D

    58C

    59C

    60D

    61B

    62D

    63C

    64C

    65A

    66C

    67C

    68B

    69B

    70A

    71A

    72C

    73C

    74B

    75D

    76C

    77A

    78D

    79B

    80B

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    2017-2018 Thi thử

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2019

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2019

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2019

    2018-2019 Thi thử

    41C

    42B

    43C

    44A

    45D

    46C

    47C

    48D

    49D

    50B

    51C

    52D

    53A

    54B

    55C

    56D

    57A

    58D

    59D

    60A

    61D

    62A

    63D

    64C

    65A

    66A

    67A

    68B

    69C

    70A

    71D

    72C

    73C

    74B

    75C

    76C

    77B

    78A

    79C

    80C

    Câu 41. Công thức hóa học của triolein là

    A. (C17H35COO)C3H5.          B. (C15H31COO)C3H5.

    C. (C17H33COO)C3H5.          D. (C17H31COO)C3H5.

    Câu 42. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân

    A. Bột sắt.          B. Bột lưu huỳnh.          C. Nước.          D. Bột than.

    Câu 43. Công thức hóa học của etyl axetat là

    A. CH3CH2COOCH2CH3.          B. CH3COOCH=CH2.

    C. CH3COOCH2CH3.          D. CH3CH2COOCH3.

    Câu 44. Natri hiđroxit là một trong các hóa chất quan trọng trong công nghiệp hóa chất. Công thức phân tử của natri hiđroxit là

    A. NaOH.          B. Na2O.          C. Na2O2.          D. NaCl.

    Câu 45. Loại hợp chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

    A. Cacbohiđrat.          B. Chất béo.          C. Axit cacboxylic.          D. Polipeptit.

    Câu 46. Kim loại không tác dụng với dung dịch HCl là

    A. Fe.          B. Na.          C. Cu.          D. Mg.

    Câu 47. Fe2O3 là thành phần chính của quăng

    A. Manhetit.          B. Pirit.          C. Hematit          D. Xiđerit.

    Câu 48. Cho muối X vào dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là

    A. CuSO4.          B. FeCl3.          C. Al2(SO4)3.          D. MgSO4.

    Câu 49. Oxit nào sau đây là oxit axit?

    A. Na2O.          B. BaO.          C. Al2O3.          D. P2O5.

    Câu 50. Tên thay thế của alanin là

    A. Axit 2-amino propionic         B. Axit 2-amino propanoic

    C. Axit α-amino propionic         D. Axit α-amino propanoic

    Câu 51. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ

    A. Na.         B. Al.         C. Ba.         D. Fe.

    Câu 52. Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

    A. CH2=CHCN.         B. CF2=CH2.         C. CH2=CCl2.         D. CH2=CH-Cl.

    Câu 53. Cho sơ đồ sau: Glucozơ (enzim) → X (enzim) → Y. Chất X và Y lần lượt là

    A. Etanol và axit axetic.         B. Etanol và axetanđehit.

    C. Etanol và etyl axetat.          D. Sobitol và etanol.

    Câu 54. Hấp thụ hết 11,20 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 19,7 gam chất rắn. Giá trị của x là

    A. 0,10         B. 0,30         C. 0,15         D. 0,20

    Câu 55. Amino axit X có chứa một nhóm -NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,1 gam muối. Công thức của X là

    A. H2NC2H3(COOH)2         B. H2NCH2COOH         C. H2NC2H4COOH         D. H2NC3H5(COOH)2

    Câu 56. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,15 mol Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 7,0         B. 10,5         C. 11,2         D. 8,4

    Câu 57. Cho muối X vào dung dịch BaCl2, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, thu được kết tủa trắng. Muối X có thể là

    A. NaHCO3         B. NaHSO4         C. Na2SO4         D. NaNO3

    Câu 58. Kết luận nào sau đây không đúng

    A. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.       B. Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.

    C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.       D. Tơ nitron thuộc loại polime bán tổng hợp.

    Câu 59. Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ bên dùng để tách riêng rẽ các chất trong hỗn hợp nào sau đây

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2019 4

    A. Hỗn hợp gồm nước và etanol.         B. Hỗn hợp gồm axit axetic và etanol.

    C. Hỗn hợp gồm anilin và benzen         D. Hỗn hợp gồm nước và benzen

    Câu 60. Cho 5,0 kg xenlulozơ tác dụng với lượng dư HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được 7,425 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng từ xenlulozơ tạo ra xenlulozơ trinitrat là

    A. 81%.         B. 72%.         C. 75%.         D. 85%.

    Câu 61. Cho các thí nghiệm sau:
    (a) Dẫn khí H2 qua CuO nung nóng.
    (b) Cho bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
    (c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.
    (d) Nung hỗn hợp Al và FeO ở nhiệt độ cao.
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được sản phẩn làm đơn chất kim loại là

    A. 1.         B. 4.         C. 3.         D. 2.

    Câu 62. Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, glyxylalanin, metylamin. Số chất trong dãy thủy phân trong môi trường axit là

    A. 3.         B. 2.         C. 4.         D. 5.

    Câu 63. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng được với NaHCO3. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa một ancol và một muối. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 3.         B. 1.         C. 4.         D. 2.

    Câu 64. Cho các chất sau: Ag, MgO, Fe(OH)2, Na2CO3, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

    A. 2.         B. 4.         C. 3.         D. 5.

    Câu 65. Cho các thí nghiệm sau:
    (a) Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư.
    (b) Cho miếng Na vào dung dịch NH4Cl, đun nóng.
    (c) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.
    (d) Cho hơi nước qua than nóng đỏ dư.
    (e) Thực hiện phản ứng nổ với hỗn hợp thuốc nổ đen.
    (f) Cho KHSO4 vào dung dịch KHCO3.
    Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hỗn hợp khí là

    A. 5.         B. 4.         C. 3.         D. 6.

    Câu 66. Kết quả thí nghiệm của chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Chất

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Qùy tím

    Qùy tím chuyển màu xanh.

    Y

    Dung dịch I2.

    Có màu xanh tím.

    Z

    Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

    Tạo kết tủa Ag.

    T

    Nước brom

    Tạo kết tủa trắng.

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Lysin, tinh bột, glucozơ, anilin.          B. Glyxin, glucozơ, tinh bột, anilin.

    C. Lysin, tinh bột, anilin , glucozơ.         D. Alanin, tinh bột, glucozơ, anilin.

    Câu 67. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng được thể hiện qua đồ thị sau đây.

    Đề thi thử THPT QG tỉnh Nam Định năm 2019 5

    Giá trị của m là

    A. 11,820.          B. 14,775.          C. 9,85.          D. 7,88.

    Câu 68. Một loại chất béo chứa X các triglixerit và các axit béo tự do. Xà phòng hóa hoàn toàn 100,0 gam X cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,12 gam glixerol và m gam muối của axit béo. Giá trị của m là

    A. 103,24.          B. 103,52.          C. 103,88.          D. 104,12.

    Câu 69. Dẫn V lít hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro (đktc) qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với He là 7. Cho Y qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hòa tan, thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 14,5. Giá trị của V là

    A. 10,08.          B. 11,2.          C. 13,44.          D. 14,56.

    Câu 70. Cho các phát biểu sau:
    (a) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
    (b) Phenyl amoni clorua là chất rắn, tan tốt trong nước.
    (c) Saccarozơ được sử dụng để bào chế thuốc trong công nghiệp dược phẩm.
    (d) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch kiềm, thu được các aminoaxit.
    (e) Este là hợp chất hữu cơ, trong phân tử chứa nhóm –COO.
    (f) Dầu ăn và mỡ động vật đều có thành phần chính là chất béo
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.          B. 6.          C. 5.          D. 3.

    Câu 71. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và NaAlO2 0,5M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm H2SO4 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì tỉ lệ V1 : V2 là

    A. 8 : 5.          B. 3 : 1.          C. 7 : 3.          D. 10 : 3.

    Câu 72. Cho các phát biểu sau:
    (a) Na2CO3 làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.
    (b) Nhôm là kim loại có tính lưỡng tính.
    (c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ luôn thu được khí H2.
    (d) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu vàng.
    (e) Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
    (f) Trong các dung dịch H2SO4, HCl, NaOH có cùng nồng độ mol/l, dung dịch NaOH có độ pH lớn nhất.
    Số phát biểu đúng là

    A. 5.          B. 3.          C. 4.          D. 6.

    Câu 73. Nung m gam hỗn hợp X gồm CH3COONa, NaOH và CaO (trong đó số mol NaOH chiếm 1/2 số mol X) ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CH4 và chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn T và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào Z, khi bắt đầu có khí thoát ra thì cần 500 ml và khi khí thoát ra hết cần 700 ml dung dịch HCl. Giá tri của m là

    A. 48,4.          B. 44,8.          C. 46,2.          D. 42,6.

    Câu 74. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol NaCl và 2a mol Cu(NO3)2 bằng điện một chiều có cường độ ổn định cho đến khi khối lượng khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 9,5 gam bột Fe vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp kim loại. Bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước. Giá trị của m là

    A. 16,35.          B. 14,75.          C. 17,50.          D. 11,55.

    Câu 75. Chất X (CxHyO9N4) là peptit mạch hở tại từ axit glutamic và glyxin. Chất Y (CnH2nO6Nt) là peptit mạch hở tạo từ lysin và glyxin. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 1 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 119,98 gam hỗn hợp muối của các amino axit. Giá trị của m là

    A. 91,42.          B. 75,28.          C. 86,01.         D. 80,14.

    Câu 76. X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MY > MX > 50, X, Y chứa không quá 2 liên kết π trong phân tử); Z là trieste tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 16,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,665 mol O2. Mặt khác 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Nếu đun nóng 16,5 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

    A. 26,34.          B. 29,94.          C. 24,48.          D. 25,60.

    Câu 77. Tiến hành thí nghiệm sau:
    Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ.
    Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ trong khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng thời thêm H2O để thể tích dung dịch không đổi.
    Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ.
    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.

    B. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.

    C. Phần dung dịch thu được sau bước 3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.

    D. Có thể kiểm tra phản ứng kết thúc chưa bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho vào cốc nước.

    Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX < MY < MZ). E không tạo kết tủa với AgNO3/NH3. Thủy phân hoàn toàn 0,4 mol E cần 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được ancol T đơn chức và 45,8 gam hỗn hợp F gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O và 13,44 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Y trong E là

    A. 21,46%.          B. 20,98%.          C. 31,46%.          D. 31,29%.

    Câu 79. Thực hiện thí nghiệm sau
    Thí nghiệm 1: Cho a mol X với 2a mol Y vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
    Thí nghiệm 2: Cho a mol X với 3a mol Z vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
    Thí nghiệm 3: Cho a mol Y với a mol Z vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    A. FeSO4, NaOH, BaCl2.          B. Fe(NO3)2, NaOH, AgNO3.

    C. FeCl2, NaOH, AgNO3.          D. FeSO4, BaCl2, Na2CO3.

    Câu 80. Nung 44,94 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng thu được chất rắn X chứa các oxit của kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và NO2. Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 22,3. Hòa tan vừa hết X bằng dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được 108,01 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl3 có trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 4,78%.          B. 3,48%.          C. 5,23%.          D. 6,75%.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    2018-2019 Thi thử

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2018

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2018

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2018

     

    KSCL học kì 2 2018

    Câu 41. Nhiệt phân hoàn toàn muối X thu được kim loại và hỗn hợp khí. Muối X là:

    A. Fe(NO3)2           B. AgNO3.            C. KNO3            D. Al(NO3)3

    Câu 42. Hiđrocacbon nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường?

    A. Metan            B. Etilen            C. Axetilen            D. Buta-1,3-đien

    Câu 43. Thực hiện phản ứng hiđro hóa CH3CHO (xúc tác Ni) thu được sản phẩm hữu cơ nào sau đây:

    A. CH3COOH            B. CH3OH            C. C2H5OH            D. CH3COONH4

    Câu 44. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh:

    A. C2H5OH            B. CH3COOH            C. Al(OH)3            D. HNO3

    Câu 45. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là:

    A. 4            B. 3            C. 1            D. 2

    Câu 46. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2018 6

    Khí Z được tạo ra từ phản ứng hóa học nào dưới đây?

    A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

    C. H2SO4 + Na2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

    D. CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

    Câu 47. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là:

    A. Hg            B. Cs            C. Al            D. Li

    Câu 48. Quặng manhetit là loại quặng giàu sắt nhưng hiếm gặp trong tự nhiên. Thành phần chính của quặng manhetit là:

    A. Fe2O3            B. Fe3O4            C. FeS2            D. FeCO3

    Câu 49. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

    A. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl.

    B. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch KOH loãng.

    C. Cho Zn vào dung dịch Cr2(SO4)3.

    D. Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

    Câu 50. Nhận định nào sau đây đúng?

    A. Số nguyên tử C, H, O trong phân tử chất béo đều là số nguyên, chẵn.

    B. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.

    C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    D. Dầu ăn và dầu nhớt động cơ có cùng thành phần nguyên tố.

    Câu 51. Amin X chứa vòng benzen có công thức phân tử C6H7N. Danh pháp nào sau đây không phải của amin X?

    A. Anilin            B. Phenyl amin             C. Benzen amin             D. Benzyl amin

    Câu 52. Trong các dung dịch: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (1); NH2-CH2-COOH (2); C6H5NH2 (anilin) (3); NH2-CH2-CH(NH2)-COOH (4); CH3-CH2-NH2 (5). Số dung dịch làm xanh quỳ tím là:

    A. 2             B. 3             C. 1             D. 4

    Câu 53. Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là:

    A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

    B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

    D. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

    Câu 54. Thủy phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng 74 ml dung dịch NaOH 1M dư, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,08 gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 2,4             B. 3,6             C. 3,0             D. 6,0

    Câu 55. Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa 1NH2 và 1COOH). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:

    A. 57              B. 89              C. 75              D. 117

    Câu 56. Cho các chất: Si, NH4NO3, Al, CO2, CO, H3PO4. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là:

    A. 3              B. 4              C. 5              D. 6

    Câu 57. Nhúng một lá Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn thấy khối lượng lá Zn giảm 0,15 gam so với ban đầu. Giá trị của x là:

    A. 0,75              B. 0,25              C. 0,35              D. 0,30

    Câu 58. Chất nào không phải là polime:

    A. Chất béo              B. Xenlulozơ              C. PVC              D. Polibuta-1,3-đien

    Câu 59. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + H2SO4 loãng → X; X + K2Cr2O7 + H2SO4 → Y, Y + KOH dư → Z, Z + Cl2/KOH → T. Biết Y, Z, T đều là hợp chất của crom. Các chất X, T lần lượt là:

    A. Fe2(SO4)3 và CrCl3.              B. Fe2(SO4)3 và K2CrO4.

    C. FeSO4 và K2Cr2O7.              D. FeSO4 và K2CrO4.

    Câu 60. Cho các phát biểu sau:

    (1) Có thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

    (2) Tất cả các peptit đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.

    (3) Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.

    (4) Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen.

    (5) Glucozơ và fructozơ đều làm mất mày dung dịch nước Br2.

    (6) Tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong công nghiệp.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 3                      B. 2                      C. 1                       D. 5

    Câu 61. Glucozơ và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?

    A. Là các chất rắn, dễ tan trong nước       B. Tham gia phản ứng tráng bạc

    C. Bị thủy phân trong môi trường axit            D. Trong phân tử có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH)

    Câu 62. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 xM. Giá trị của x là

    A. 0,5                     B. 1,0                     C. 0,8                       D. 0,4

    Câu 63. Cho các phát biểu sau:

    (a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

    (b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

    (c) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.

    (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.

    (e) Hỗn hợp Al2O3 và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.

    (f) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4                        B. 5                         C. 3                           D. 6

    Câu 64. Cho các dung dịch: CH3COOH, H2NCH2COOH, C2H4(OH)2, saccarozơ; C2H5OH; anbumin. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là

    A. 2                         B. 6                        C. 4                         D. 3

    Câu 65. Cho sơ đồ biến hóa: C2H4 + H2O → X; X + O2 → Y; Y + metyl amin = Z (muối). Phát biểu nào sau đây không đúng:

    A. Từ axetandehit điều chế trực tiếp ra X và Y.

    B. Nhiệt độ sôi của Y lớn hơn nhiệt độ sôi của X.

    C. Trong sơ đồ trên có 1 sản phẩm có H2O.

    D. Muối Z có đồng phân là amino axit.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại Al, Cr, Fe đều bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    B. Trong công nghiệp, các kim loại Al, Cu, Zn đều được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng.

    C. Các kim loại Al, Fe, Cr khi phản ứng với khí clo đều thu được muối có công thức dạng RCl3.

    D. Các kim loại Fe, Cu, Mg đều có thể tan hoàn toàn trong dung dịch FeCl3 dư.

    Câu 67. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối của Y so với H2 là 17. Giá trị của m là

    A. 12,8                  B. 9,6                  C. 32,0                 D. 16,0

    Câu 68. Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:

    Trạng thái

    Nhiệt độ sôi (°C)

    Nhiệt độ nóng chảy (°C)

    Độ tan trong nước (g/100ml)

    20°C

    80°C

    X

    Rắn

    181,7

    43

    8,3

    Y

    Lỏng

    184,1

    -6,3

    3,0

    6,4

    Z

    Lỏng

    78,37

    -114

    X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:

    A. Phenol, ancol etylic, anilin.           B. Phenol, anilin, ancol etylic.

    C. Anilin, phenol, ancol etylic.           D. Ancol etylic, anilin, phenol.

    Câu 69. Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Trộn dung dịch NaHCO3 dư với dung dịch Ba(OH)2.

    (2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.

    (3) Cho NaOH dư vào dung dịch CrCl3.

    (4) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc là:

    A. 1             B. 2             C. 3             D. 4

    Câu 70. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau: (không có muối NH4+)

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2018 7
    Giá trị của m là

    A. 3,06             B. 3,24             C. 2,88             D. 2,79

    Câu 71. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:

    A. 20,750           B. 21,425           C. 31,150           D. 21,800

    Câu 72. Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

    A. 127,40            B. 83,22           C. 65,53           D. 117,70

    Câu 73. Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là

    A. 420               B. 480               C. 960               D. 840

    Câu 74. Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là

    A. 0,1 và 16,6         B. 0,12 và 24,4         C. 0,2 và 16,8         D. 0,05 và 6,7

    Câu 75. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) một dung dịch hỗn hợp RSO4 0,3M và KCl 0,2M với cường độ dòng điện I = 0,5A sau thời gian t giây thu được kim loại ở catot và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí ở anot. Sau thời gian 3t giây thu được hỗn hợp khí có thể tích là 4,256 lít (đktc). Biết hiệu suất phản ứng 100%, R có hóa trị không đổi. Giá trị của t là

    A. 23160            B. 27020            C. 19300            D. 28950

    Câu 76. Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 135,6 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:

    Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.

    Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.

    phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)

    Công thức cấu tạo của E là

    A. CH3CH2COOCH3          B. CH2=CHCOOCH3          C. CH3COOCH2CH3          D. C2H3COOC2H5

    Câu 77. Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4; MX < MY). Trung hòa m gam hỗn hợp P cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Nhận định nào sau đây đúng?

    A. Phần trăm khối lượng X trong P bằng 17,34%.

    B. X, Y, Z đều là các axit no.

    C. Số nguyên tử C trong phân tử Z, X, Y tương ứng tăng dần.

    D. Thực hiện phản ứng este hóa 2m gam hỗn hợp P với metanol dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 56,76 gam hỗn hợp các este (Giả sử các phản ứng đều hoàn toàn).

    Câu 78. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 11,4             B. 14,9             C. 13,6             D. 12,8

    Câu 79. Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là

    A. 26,60%             B. 33,25%             C. 19,95%             D. 16,62%

    Câu 80. E là hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 37 gam E cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala và Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp peptit E thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Nếu đốt cháy hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y =b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của kali của Ala trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 65%               B. 75%                C. 45%                D. 25%

    41B

    42A

    43C

    44D

    45D

    46A

    47D

    48B

    49D

    50B

    51D

    52A

    53C

    54A

    55D

    56C

    57A

    58A

    59D

    60C

    61D

    62A

    63B

    64C

    65D

    66B

    67D

    68B

    69C

    70C

    71B

    72D

    73C

    74A

    75B

    76A

    77A

    78A

    79B

    80A

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    2017-2018 KSCL học kì 2

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2019

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2019

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2019

    2018-2019 KSCL học kì 2

    Câu 41. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

    A. Thạch cao khan.        B. Thạch cao nung.        C. Đá vôi.        D. Thạch cao sống.

    Câu 42. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Cu.         B. Na.         C. Al.          D. K.

    Câu 43. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    A. Al(OH)3.         B. Ca(OH)2.         C. Al2(SO4)3.         D. NaOH.

    Câu 44. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh?

    A. NaCl.         B. CH3COOH.         C. Mg(OH)2.         D. H2O.

    Câu 45. Tristearin là chất béo ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là

    A. (C17H33COO)3C3H5.         B. (C17H35COO)3C3H5.

    C. (C15H31COO)3C3H5.         D. (C17H21COO)3C3H5.

    Câu 46. Trong các ion sau: Ca2+, Cu2+, Ag+, Fe3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Ca2+.         B. Ag+.         C. Fe3+.         D. Cu2+.

    Câu 47. Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

    A. Saccarozơ.         B. Tinh bột.         C. Glucozơ.         D. Xenlulozơ.

    Câu 48. Anilin phản ứng với dung dịch X tạo kết tủa trắng. Chất X là

    A. Br2.         B. HCl.         C. NaCl.         D. NaOH.

    Câu 49. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    A. Hematit đỏ.         B. Pirit sắt.         C. Manhetit.         D. Xiđerit.

    Câu 50. Al2O3 tan được trong dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4.         B. NaOH.         C. NaCl.         D. NH3.

    Câu 51. Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí độc nào?

    A. NO.         B. CO2.         C. H2S.         D. CO.

    Câu 52. Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là

    A. Amilopectin.         B. Poli(vinyl clorua).         C. Xenlulozơ.         D. Polietilen.

    Câu 53. Cho phản ứng hóa học: KOH + HCl → KCl + H2O. Phản ứng nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

    A. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.         B. 2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2KCl.

    C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.         D. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.

    Câu 54. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt là

    A. Glucozơ, etyl axetat.         B. Glucozơ, anđehit axetic.

    C. Ancol etylic, anđehit axetic.         D. Glucozơ, ancol etylic.

    Câu 55. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

    A. 26,95.         B. 27,45.         C. 25,95.         D. 33,25.

    Câu 56. Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm trùng hợp?

    A. 5.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

    Câu 57. Hình vẽ bên mô tả phương pháp chưng cất thường:

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2019 8

    Phương pháp này thường được dùng để tách các chất lỏng có đặc điểm nào sau đây?

    A. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần bằng nhau.

    B. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

    C. Các chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau.

    D. Các chất lỏng tan hoàn toàn vào nhau.

    Câu 58. Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X là

    A. 3.         B. 4.         C. 1.         D. 2.

    Câu 59. Cho các phát biểu sau:
    (a) Các oxit của kim loại kiềm đều phản ứng với CO thành kim loại.
    (b) Các kim loại Mg, Cu, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
    (c) Để một thanh thép ngoài không khí ẩm sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    (d) Gắn miếng Zn vào vỏ tàu phần ngâm nước để bảo vệ vỏ tàu bằng thép.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.         B. 4.         C. 2.         D. 1.

    Câu 60. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.         B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.

    C. Phân tử X có 5 liên kết π.         D. Công thức phân tử của X là C52H102O6.

    Câu 61. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là

    A. 11.         B. 10.         C. 9.         D. 15.

    Câu 62. Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

    A. 2.         B. 1.         C. 3.         D. 4.

    Câu 63. Cho 425 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,25 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 15,6.         B. 11,7.         C. 7,8.         D. 19,5.

    Câu 64. Trong các chất sau: Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3, Fe(OH)3, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

    A. 3.         B. 4.         C. 2.         D. 5.

    Câu 65. Thực hiện các thí nghiệm sau
    (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
    (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
    (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
    (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.
    (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
    (f) Nung nóng Fe(NO3)3.
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là

    A. 2.         B. 4.         C. 5.         D. 3.

    Câu 66. Cho các phát biểu sau:
    (a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện.
    (b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
    (c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
    (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.
    (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.
    (f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
    Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

    A. 3.         B. 4.         C. 2.         D. 5.

    Câu 67. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

    A. 300.         B. 180.         C. 150.          D. 120.

    Câu 68. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2019 9

    Giá trị của V là

    A. 1,2.         B. 2,3.         C. 1,6.         D. 1,5.

    Câu 69. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V lít hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brôm dư thấy có 32 gam brôm đã phản ứng. Giá trị V là

    A. 11,20.          B. 10,08.          C. 13,44.          D. 12,32.

    Câu 70. Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
    (1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O.      (2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl
    (3) X4 + HCl → X3      (4) X4 → tơ nilon-6 + H2O
    Phát biểu đúng là

    A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3.          B. X2 làm quỳ tím hóa hồng.

    C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.          D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X4.

    Câu 71. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:

    A. 7,88.          B. 15,76.          C. 11,82.          D. 9,85.

    Câu 72. Cho các phát biểu sau:
    (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
    (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.
    (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
    (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
    (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
    (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
    Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

    A. 4.          B. 2.          C. 5.          D. 3.

    Câu 73. Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

    A. 3,6.          B. 1,2.          C. 1,4.          D. 2,8.

    Câu 74. Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH2, Y và Z là đồng phân của nhau, (MX < MY < MT). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O2. Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây

    A. 36.          B. 18.          C. 20.          D. 40.

    Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là

    A. 14.          B. 8.          C. 12.          D. 10.

    Câu 76. Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe phản ứng hết với 0,27 mol hỗn hợp hai khí gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các muối và các oxit, không có khí dư. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 280 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, sau phản ứng thu được 110,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 17,6 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 25,2%, sau phản ứng thu được dung dịch T và 4,928 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 10,91.          B. 6,11.          C. 7,28.          D. 6,29.

    Câu 77. Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau

    TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
    TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
    TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

    A. NaNO3, HNO3, H2SO4.          B. KNO3, HCl, H2SO4.

    C. NaNO3, H2SO4, HNO3.          D. H2SO4, KNO3, HNO3.

    Câu 78. Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là

    A. 8.          B. 6.          C. 7.          D. 5.

     Câu 79. Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 tỉnh Nam Định năm 2019 10

    Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
    (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
    (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
    (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
    (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
    (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
    Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

    A. 2.          B. 4.          C. 1.          D. 3.

    Câu 80. Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong 350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

    A. 100,15.          B. 93,06.          C. 98,34.         D. 100,52.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    2018-2019 KSCL học kì 2

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021

    Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021

    Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    N

    MÃ ĐỀ 101

    AM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: HÓA HỌC– Lớp: 12 THPT

    Thời gian làm bài: 60 phút

    Đề thi gồm: 04 trang

     

    Cho: H= 1; Na= 23; K= 39; Fe= 56; Al= 27; Cu = 64; Ba = 137; Ag= 108; C= 12; O= 16; S= 32; N=14; Ca=40

    Cl=35,5; Mg=24; P=31; Br=80.

    Phần I. Trắc nghiệm một lựa chọn (Thí sinh ghi đáp án vào ô tương ứng của tờ giấy thi)

    Câu 1: Etanol là thành phần chính có trong nước rửa tay khô. Công thức Etanol là

    A. C2H4(OH­)2.

    B. C3H5(OH­)3.

    C. C3H6(OH­)2.

    D. C2H5OH.

    Câu 2: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z đều chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và phân tử khối mỗi chất đều bằng 60. Thực hiện các thí nghiệm sau

    + X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.

    + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.

    + Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.

    B. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.

    C. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc.

    D. Một mol X tác dụng tối đa hai mol NaOH.

    Câu 3: Trong các quá trình sau, quá trình nào ion K+ bị khử thành K?

    A. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.

    B. Dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.

    C. Điện phân nóng chảy KCl.

    D. Dung dịch KCl tác dụng dung dịch AgNO3.

    Câu 4: Cho các phát biểu sau:

    (a). Vinyl axetat có khả năng làm mất màu dung dịch Brom.

    (b). Isoamyl axetat có mùi thơm của dứa.

    (c). Hợp chất C2H4O2 có 2 công thức cấu tạo mạch hở có khả năng tham gia tráng bạc.

    (d). Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    Tổng số phát biểu sai

    A. 3.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 1.

    Câu 5: Cho các chất sau: axit axetic, đồng sunfat, axit photphoric, saccarozơ. Số chất điện li yếu là

    A. 2.

    B. 3.

    C. 1.

    D. 4.

    Câu 6: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6, poli(vinyl clorua), poli(metyl metarylat), tơ lapsan, tơ visco, tơ nitron, poli (butađien – stiren), tơ axetat. Số polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

    A. 3.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 5

    Câu 7: Cho các chất : Na3PO4, Ca(OH)2, BaCO3, HCl, K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

    A. 5.

    B. 3.

    C. 4.

    D. 2.

    Câu 8: Chọn phát biểu đúng?

    A. Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch CuCl2.

    B. Au là kim loại dẫn điễn tốt nhất trong các kim loại.

    C. Điện phân dung dịch NaCl thu được Na.

    D. Kim loại Ag chuyển màu đen khi đưa vào bình chứa Ozon.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozo, glucozo, saccarozo cần vừa đủ 5,376 lít O2(đktc) rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị m là

    A. 31,52.

    B. 14,52.

    C. 32,76.

    D. 17,00.

    Câu 10: Cho các phát biểu sau:

    (a) Bột nhôm bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

    (b) Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không.

    (c) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu trắng, tan rất tốt trong nước.

    (d) Cắt một miếng tôn (sắt tráng kẽm) để ra ngoài không khí ẩm, xảy ra ăn mòn điện hóa.

    (e) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

    Tính tổng số phát biểu đúng?

    A. 2.

    B. 1.

    C. 3.

    D. 4.

    Câu 11: Cho các phát biểu sau:

    (a). Phản ứng ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử

    (b). Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa gồm hai chất.

    (c). Nhỏ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2 chỉ thu được một chất kết tủa.

    (d). Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư được 7m gam muối thì dung dịch sau tăng m gam.

    Tổng số phát biểu đúng là

    A. 3.

    B. 4.

    C. 2.

    D. 5.

    Câu 12: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic, trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít khí CO2(đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2(đktc) trên vào 500 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là

    A. 2,0.

    B. 1,44.

    C. 1,6.

    D. 1,8.

    Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X1 + H2O Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021 11 X2 + X3↑+ H2↑ (2) X2 + X4→ BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    (3) X2 + X3 X1 + X5 + H2O (4) X4 + X6→ BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Biết X3 ở thể khí trong điều kiện thường. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

    A. X2 có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

    B. X6 tạo kết tủa với dung dịch BaCl2.

    C. Dung dịch X5 làm quỳ tím chuyển màu xanh.

    D. X2 không tác dụng với dung dịch X6.

    Câu 14: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hàm lượng glucozơ chiếm khoảng 30% trong mật ong.

    (b) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được glucozơ.

    (c) Tơ nilon-6,6; tơ visco, tơ olon đều thuộc tơ hóa học.

    (d) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ thu hỗn hợp khí thoát ra.

    Số phát biểu đúng

    A. 3.

    B. 4.

    C. 2.

    D. 1.

    Câu 15: Cho các nhận xét sau:

    (a). Có 4 peptit có cùng công thức phân tử là C6H12O3N2.

    (b). Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin.

    (c). Dung dịch axit -aminoisovaleric có khả năng đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.

    (d). Có 3 chất trong số các chất sau: ancol etylic, metanol, axetanđehit, axetilen, etyl axetat, có thể điều chế ra axit axetic bằng một phản ứng trực tiếp.

    Tổng số nhận xét đúng

    A. 2.

    B. 1.

    C. 4.

    D. 3.

    Câu 16: Điều chế este etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau

    Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021 12

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (770C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

    (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.

    (c) Etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.

    (d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.

    (e) Có thể thêm ít bột CaCO3 vào ống nghiệm thay cho đá bọt để tăng hiện tượng đối lưu.

    Số phát biểu đúng

    A. 2

    B. 4

    C. 3

    D. 1

    Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được 50 gam hỗn hợp muối và x gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2 thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là

    A. 35,8.

    B. 50.

    C. 38,5.

    D. 45,8.

    Câu 18: Cho các phát biểu sau đây:

    (a). Glucozo bị oxi hóa bởi hiđro thu được hợp chất sobitol.

    (b). Thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc.

    (c). Tinh bột là chất rắn, màu trắng, dạng bột vô định hình không tan trong nước lạnh.

    (d). Hàm lượng glucozo chiếm 1% trong máu.

    (e). Trong mật ong có trên 85% hàm lượng fructozơ.

    Số phát biểu đúng

    A. 3.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 5.

    Câu 19: Cho bảng thống kê sau:

    Chất

    X

    Y

    Z

    T

    Nhiệt độ sôi (oC)

    182

    184

    -6,7

    -33,4

    pH (dung dịch nồng độ 0,001M)

    6,48

    7,82

    10,81

    10,12

    Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng bên. Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím. B. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom.

    C. X có tính axit; Y, Z, T có tính bazơ. D. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm.

    Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,91 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước thu được 1,68 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y chứa 4,38 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với giá trị

    A. 27,84%.

    B. 34,51%.

    C. 25,45%.

    D. 66,67%

    Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho CaC2 và dung dịch CuCl2. (b) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

    (c) Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl dư. (d) Đun sôi nước cứng tạm thời.

    Xác định tổng số thí nghiệm vừa tạo chất khí, vừa tạo kết tủa?

    A. 3.

    B. 5.

    C. 2.

    D. 4.

    Câu 22: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Đốt cháy a gam X cần vừa đủ 38,976 lít O2(đktc) thu được 5,376 lít khí N2(đktc). Mặt khác cho a gam hỗn hợp X tác dụng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu m gam muối. Giá trị của m có thê là

    A. 65 gam.

    B. 60 gam.

    C. 70 gam.

    D. 75 gam..

    Câu 23: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): 

    (1) X + 2NaOH → X1 + 2X (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO

    (3) X2 + X3 → X4 + H2

    Phát biểu nào sau đây không đúng? 

    A. X có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh.

    B. 1 mol X3 tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.

    C. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. 

    D. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử.

    Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tripeptit X mạch hở trong 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư có trong Y bằng 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được 67,95 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Oxi có trong X gần nhất với giá trị nào?

    A. 38,4%. B. 14,4%.

    C. 19,2%. D. 25%.

    Phần II: Thí sinh tự ghi câu trả lời vào giấy thi theo hàng dọc.

    Câu 25: Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong rắn T? (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

    Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a). Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.

    (b). Nhỏ dung dịch chứa a mol KHSO4 vào cốc đựng dung dịch chứa a mol NaHCO3.

    (c). Nhỏ dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào cốc đựng dung dịch chứa 3a mol NaOH.

    (d). Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào cốc đựng nước dư.

    (e). Đun nóng dung dịch gồm NaHCO3 và CaCl2 (tỉ lệ mol 2:1) đến phản ứng hoàn toàn.

    Liệt kê các thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa hai chất tan có số mol bằng nhau?

    Câu 27: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch X và 0,896 lít H2(đktc). Cho X tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3 sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và b gam chất rắn. Tính giá trị của b?

    Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít hỗn hợp khí D gồm hai khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí có tỉ khối so với Hiđro là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và 47,518 gam kết tủa E. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam rắn F. Để hòa tan F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng muối có trong B? ( Các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    Câu 29: Có các quy trình sản xuất các chất như sau:

    (1) 2CH4 Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021 13 C2H2 + 3H2 (2) (C6H10O5)n Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021 14 C6H12O6

    (3) CH3OH + CO Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021 15 CH3COOH (4) CH2=CH2 Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021 16 CH3-CHO

    Có bao nhiêu quy trình sản xuất ở trên là quy trình sản xuất các chất trong công nghiệp?

    Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, Na2O bằng 800 ml dung dịch Y chứa H2SO4 0,5M và HCl 0,625M vừa đủ thu được dung dịch Z và 5,6 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

    Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, amilozo, xenlulozo bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 75,6 lít khí CO2(đktc) và 58,05 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa b gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của b là

    Câu 33: Hợp chất khí X thu được khi cho Canxi cacbua vào nước. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất)

    (1) X tác dụng với H2O(1:1) có xúc tác là HgSO4/800C thu được chất hữu cơ Y.

    (2) Y tác dụng với H2( 1:1) có Ni/t0 thu được chất hữu cơ Z.

    (3) Z tác dụng với axit glutamic/ khí HCl dư theo tỉ lệ 1:1 thu được chất hữu cơ T.

    Phân tử T có bao nhiêu nguyên tử Hiđro ?

    Câu 34: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 45,05 gam chất rắn E. Tìm giá trị của m?

    Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 23,9 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và etilen glicol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 23,9 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch chứa đồng thời KOH 1M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu?

    Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp (Ba NaHSO4) vào H2O dư. (b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (c) Cho Na2O vào dung dịch CuSO4. (d) Đun nóng một mẫu nước cứng toàn phần.

    (e) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (f) Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 và đun nóng.

    Liệt kê những thí nghiệm sau phản ứng vừa thu được chất rắn vừa có khí thoát ra?

    Câu 37: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức Y, một axit đơn chức Z, không no (có một liên kết đôi C=C) và este T thuần chức tạo bởi Y và Z ( tất cả đều mạch hở). Biết tỉ khối của X so với hiđro là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát ra 0,035 mol khí H2. Tính phần trăm khối lượng của Z có trong X?

    Câu 38: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao, không có Oxi) được chất rắn B. Chia B thành hai phần: Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn D. Cho chất rắn D tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 3V lít khí H2(đktc). Phần II tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 10V lít khí H2(đktc). Tính giá trị m? (phản ứng xảy ra hoàn toàn.)

    Câu 39: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,525 mol hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ A qua dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được dung dịch B chứa 41,1 gam chất tan, khí thoát ra chứa CO và H2. Cô cạn dung dịch B rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 31,8 gam chất rắn. Giá trị của a là?

    Câu 40: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị bên. Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?

    Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021 17

    ———– HẾT ———-

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    Họ và tên thí sinh:……………………………………………………………………… Số báo danh:………………………

    Họ, tên và chữ ký của GT 1:……………………………….Họ, tên và chữ ký của GT 2:……………………………

    Đề thi HSG lớp 12 môn hóa tỉnh Nam Định năm 2021 18

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    101

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12