Category: Lớp 12

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học

    Học sinh giỏi 12 

    [2018 – 2019] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    1C

    2A

    3C

    4B

    5D

    6D

    7B

    8C

    9B

    10D

    11B

    12B

    13D

    14D

    15A

    16A

    17A

    18D

    19B

    20A

    21A

    22C

    23D

    24A

    25C

    26B

    27D

    28C

    29A

    30C

    31D

    32A

    33A

    34C

    35C

    36D

    37D

    38A

    39B

    40D

    41B

    42B

    43D

    44C

    45B

    46C

    47D

    48C

    49B

    50A

    Câu 1: Trộn K và Na theo tỉ lệ mol 1 : 1 được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y và 1,344 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với 1,2 lít dung dịch H3PO4 0,08M, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 10,968       B. 9,675       C. 13,008         D. 12,046

    Câu 2: Cho các dung dịch loãng sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: H2SO4; Ba(OH)2; NaHCO3; NaCl; KHSO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:

    A. 5.       B. 4.       C. 6.       D. 3.

    Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
    X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).
    X2 + X3 → X1 + X5 + H2O
    X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
    X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

    A. NaOH, NaClO, H2SO4.          B. KOH, KClO3, H2SO4.

    C. NaOH, NaClO, KHSO4.           D. NaHCO3, NaClO, KHSO4.

    Câu 4: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2(ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:

    A. 71%       B. 46%       C. 62%       D. 32%

    Câu 5: Cho các phát biểu sau:
    (1) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
    (2) Các este đơn chức, no bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
    (3) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
    (4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng), thu được tripanmitin.
    (5) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
    (6) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 4.       B. 6.       C. 5.       D. 3.

    Câu 6: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)

    Khối lượng catot tăng (gam)

    Khí thoát ra ở anot

    Khối lượng dung dịch giảm (gam)

    1930

    m

    Một khí duy nhất

    6,75

    5790

    3m

    Hỗn hợp khí

    18,6

    t

    3,4m

    Hỗn hợp khí

    20,38

    Giá trị của t là:

    A. 10615.       B. 6562.       C. 11580.       D. 6948

    Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho dung dịch NH4Cl bão hòa tác dụng với dung dịch NaNO2 bão hòa đun nóng.
    (2) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
    (3) Nung tinh thể KClO3 có xúc tác MnO2.
    (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
    (5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF.
    (6) Dẫn khí CO đến dư qua MgO, nung nóng.
    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

    A. 5       B. 4       C. 6       D. 3

    Câu 8: Cho các nhận xét sau:
    (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.
    (2) Để rửa lọ đựng dung dịch anilin người ta dùng dung dịch NaOH loãng.
    (3) Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa.
    (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
    (5) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin.
    (6) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (bị phân hủy khi nóng chảy)
    (7) Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc thấy khói trắng bốc lên.
    Trong số các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

    A. 7.       B. 4.       C. 5.       D. 6.

    Câu 9: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học 1

    Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây:

    A. C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O.

    B. C2H5OH → C2H4 (k) + H2O.

    C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 (k) + H2O.

    D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.

    Câu 10: Cho 9,936 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,2M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 13,82 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là:

    A. HCOOH       B. C2H5COOH       C. CH3COOH       D. C2H3COOH

    Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp gồm Al; Al2O3; Mg; MgO trong vừa đủ 800 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M; HCl 0,625M thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 76,25       B. 69,05       C. 50,63       D. 76,75

    Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 70%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    A. 6,48       B. 3,024       C. 3,672       D. 4,32

    Câu 13: Tìm câu sai trong các câu dưới đây?

    A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

    B. Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại điển hình và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).

    C. Trong chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần.

    D. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm tăng dần.

    Câu 14: Hỗn hợp X gồm một este Y (H2N-R-COOC2H5) và hai peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit là 5. Đun nóng 43,04 gam X cần dùng dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được 9,66 gam ancol Z và 59,58 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 35%.       B. 20%.       C. 40%.       D. 28,0%.

    Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
    (2) Cho dung dịch chứa 2a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
    (3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
    (4) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
    (5) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
    (6) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.
    (7) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng (không thấy có khí thoát ra).
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

    A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

    Câu 16: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

    A. 9.       B. 7.       C. 3.       D. 6.

    Câu 17: Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?

    A. axetilen, isopren.       B. butađien, metan       C. benzen, etilen.       D. propan, butan.

    Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng.
    (2) Cho mẩu Mg vào dung dịch axit axetic.
    (3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
    (4) Cho clorua vôi tác dụng với dung dich HCl đặc.
    (5) Cho 1 ít đạm ure vào dung dịch Ca(OH)2, đun nóng.
    (6) Cho 1 lượng phân lân supephotphat kép vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
    Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:

    A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

    Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Theo thang độ âm điện Pau-linh, liên kết cộng hóa trị có cực được hình thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến 1,7.

    B. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương.

    C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các phi kim với nhau.

    D. Các chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không dẫn điện ở mọi trạng thái.

    Câu 20: Một loại phân supephotphat kép có chứa 64,2% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:

    A. 38,96%       B. 39,76%       C. 42,25%       D. 33,92%

    Câu 21: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 120. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 16,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 27,776 lít O2, thu được 2,22 mol hỗn hợp (CO2, H2O và N2). Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị m là:

    A. 27,68.       B. 27,08.       C. 29,12.       D. 28,04.

    Câu 22: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 2,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:

    A. y = 1,5x.       B. x = 3y.       C. y = 0,3x.       D. x = 5y.

    Câu 23: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng m (gam) theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị hình bên.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học 2

    Giá trị của a là:

    A. 85,50.       B. 163,2.       C. 82,38       D. 83,94.

    Câu 24: Chất hữu cơ X là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat và chế tạo thuốc súng không khói. X có tên gọi là:

    A. Xenlulozơ.       B. Phenol.       C. Toluen.       D. Glixerol.

    Câu 25: Cho 6,048 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Cho Y tác dụng với dung dịch nước brom dư. Số mol brom phản ứng là:

    A. 0,075       B. 0,12       C. 0,09       D. 0,08

    Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
    (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
    (3) Nhỏ vài giọt dung dịch Br2 vào dung dịch anilin.
    (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
    (5) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
    (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
    (7) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
    (8) Cho hơi nước đi qua than nung đỏ.
    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

    A. 8.       B. 7.       C. 6.       D. 5.

    Câu 27: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

    A. MgCO3.       B. CaCO3.       C. Mg(OH)2.       D. Al(OH)3.

    Câu 28: Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 1M ở nhiệt độ thường. Biến đổi nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng?

    A. thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.       B. tăng nhiệt độ lên đến 50°C.

    C. tăng thể tích dung dịch H2SO4 1M lên 2 lần.       D. thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch H2SO4 0,5M.

    Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
    (2) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch H2S.
    (3) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
    (4) Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường.
    (5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 sau đó đun nóng.
    (6) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch HF.
    Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

    A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 6.

    Câu 30: Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là:

    A. Ag.       B. Fe.       C. Mg.       D. Cu.

    Câu 31: Cho 23,0 gam C2H5OH tác dụng với 24,0 gam CH3COOH (t°, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%, sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là:

    A. 22,00       B. 23,76       C. 26,40       D. 21,12

    Câu 32: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri stearat và 2 mol natri oleat. Cho các phát biểu sau:
    (1) Phân tử X có 5 liên kết π.
    (2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
    (3) Công thức phân tử chất X là C54H106O6.
    (4) 1 mol X làm mất màu tối đa 3 mol Br2 trong dung dịch.
    (5) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi suc sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 34,62 gam.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 3       B. 4       C. 2       D. 5

    Câu 33: Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl 2x (M) và H2SO4 x (M). Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 13,76.       B. 14,87.       C. 13,26.       D. 17,20.

    Câu 34: Khi cho 11,95 gam hỗn hợp X gồm 2 amin tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 17,425 gam hỗn hợp muối. Khi đốt cháy lượng X trên bằng lượng không khí vừa đủ (xem không khí gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) thu được H2O; 30,8 gam CO2 và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 95,2       B. 67,2       C. 96,88       D. 98,56

    Câu 35: Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

    A. Ancol etylic.       B. Axit axetic.       C. Gly-Ala       D. Etyl axetat

    Câu 36: Tiến hành lên men giấm 575 ml ancol etylic 12° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:

    A. 4,81%.       B. 6,41%.       C. 4,75%.       D. 3,77%.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 32,67 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,18 mol HNO3 và 0,975 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,09 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 86,4 gam; đồng thời thu được 36,54 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Z là:

    A. 37,93%.       B. 22,76%.       C. 30,34%.       D. 14,48%.

    Câu 38: Hòa tan 30,376 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HCl 1,6M, sau phản ứng thu được 2,1504 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,256 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,3584 lít khí NO (đktc), dung dịch Z và có 178,816 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X có giá trị gần nhất với:

    A. 15,2%       B. 14,2%       C. 17,8%       D. 10,7%

    Câu 39: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 0,8 M loãng dư thấy thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là 2,25 lít, sau phản ứng thu được 2,52 lít NO (đktc) và dung dịch chứa 122,7 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 41,88       B. 36,645       C. 34,0275       D. 26,175

    Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 9,165 gam E bằng O2, thu được 4,995 gam H2O. Mặt khác, cho 0,18 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 1,25 M, thu được hỗn hợp X gồm muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m2: m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 0,8.       B. 1,2.       C. 0,7.       D. 0,35.

    Câu 41: Cho các phát biểu sau:
    (1) Trong mật ong có nhiều glucozơ (30%).
    (2) Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
    (3) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic khi tham gia phản ứng với anđehit axetic.
    (4) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
    (5) Tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
    (6) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70% đun nóng khuấy nhẹ, bông tan ra.
    (7) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 7.       B. 6.       C. 5.       D. 4.

    Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 3,4272 lít khí H2 ở đktc. Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,108 M và HCl 0,36 M vào Y, thu được 5,598 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,374 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:

    A. 5,022.       B. 6,768.       C. 11,7.       D. 6,48.

    Câu 43: Cho m gam bột Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là:

    A. 2,80.       B. 8,40.       C. 5,60.       D. 4,48.

    Câu 44: Hỗn hợp E gồm chất X (C2H8N2O4) và chất Y (C3H10N2O2), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là muối của aminoaxit. Cho 17,7 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 5,6 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 17,7 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

    A. 16,125       B. 18,25       C. 17,95       D. 27,7

    Câu 45: Có một oleum có công thức là: H2SO4.3SO3. Cần bao nhiêu gam oleum này để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,31g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 12%?

    A. 823,65       B. 618,67       C. 649,1       D. 274,55

    Câu 46: X, Y là 2 anđehit hơn kém nhau một nhóm -CHO (MX < MY). Hidro hóa hoàn toàn a gam E chứa X, Y cần dùng 0,63 mol H2 thu được 14,58 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol. Toàn bộ F dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,25 gam. Nếu đốt cháy hoàn F cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) Mặt khác a gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

    A. 103,68       B. 71,28       C. 100,38       D. 97,83

    Câu 47: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 51,408 lít khí O2 ở đktc, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 121,86 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,72 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai α-aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:

    A. 20,5%       B. 24,6%       C. 13,7%       D. 43,07%

    Câu 48: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng bên.

    Chất

    X

    Y

    Z

    T

    Nhiệt độ sôi (oC)

    182

    184

    -6,7

    -33,4

    pH (dung dịch nồng độ 0,001M)

    6,48

    7,82

    10,81

    10,12

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm.       B. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom.

    C. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím.       D. X có tính axit; Y, Z, T có tính bazơ.

    Câu 49: Cho các phát biểu sau:
    (1) Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn.
    (2) Nhiệt độ càng cao khả năng dẫn điện của kim loại càng tăng.
    (3) NaHCO3 được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.
    (4) Hợp kim Fe-Cr-Mn không bị ăn mòn.
    (5) Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn- Pb dùng làm thiếc hàn.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

    Câu 50: Đồng trùng hợp butađien và stiren được cao su buna-S. Lấy một lượng cao su buna-S trên đem đốt cháy hoàn toàn thấy tỉ lệ số mol của CO2 và H2O là 20/13. Tỉ lệ trung bình giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su trên là:

    A. 3/1       B. 3/2       C. 1/3       D. 2/3

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Thai Binh 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học

    ĐỀ THI THỬ SỐ 01
    (Đề gồm có 08 trang)

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021
    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn : HÓA HỌC

    Mã đề thi 306

    Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ và tên thí sinh : …………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………

    Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố : H=1; Li=7; C=12; N=40; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85,5; Ag=108; Ba=137.

    Câu 1: Cho các phát biểu sau:

    (a) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với HCl lại thu được anilin.
    (b) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO
    3 trong NH3 đun nóng, thu được axit gluconic.
    (c) Hạn chế sử dụng túi nilon là một trong những cách để bảo vệ môi trường.
    (d) Anilin tác dụng với dung dịch NaOH, lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl lại thu được alanin.
    (e) Cho muối amoni fomat tác dụng với dung dịch AgNO
    3 trong NH3 đun nóng, thu được sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ.
    (g) Hợp chất chứa một liên kết pi trong phân tử là hợp chất không no.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 2: Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau :

    Thể tích khí CO2 ở đktc (lít)

    V

    V + 8,96

    V1

    Khối lượng kết tủa (gam)

    5b

    3b

    2b

    Giá trị của a có thể là:
    A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Tinh bột. D. Polipropilen.

    Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO
    3)2. (b) Nhiệt phân NaNO3 ở nhiệt độ cao.
    (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
    3)2. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
    (e) Cho dung dịch NaAlO
    2 vào dung dịch NH4Cl. (g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S.
    Số thí nghiệm có thể tạo thành chất khí sau phản ứng là:

    A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 4: Cho các nhận xét sau:
    (a) Phân đạm amoni chỉ phù hợp với đất chua.
    (b) Amophot (hỗn hợp gồm (NH
    4)2HPO4 và NH4H2PO4) là một loại phân bón hỗn hợp.
    (c) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H
    2PO4)2 và CaSO4.
    (d) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa nhiều K
    2SO4.
    (e) Urê có công thức là (NH
    2)2CO và là một hợp chất vô cơ.
    (g) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit hoặc apatit.
    Số nhận xét
    không đúng là:

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức, mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b – a). Số đồng phân este của X là

    A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.

    Câu 6: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở A, B () có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon A trong Y gần nhất với :

    A. 23%. B. 71%. C. 20%. D. 29%.

    Câu 7: Dùng nước rửa tay khô là một trong những cách để phòng chống Covid – 19. Thành phân hóa học của nước rửa tay khô thường bao gồm chất E, nước tinh khiết, chất giữ ẩm, chất tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất E được dùng thay xảng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở nước ta đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là:

    A. etanol. B. glucozơ. C. metanol. D. axit axetic.

    Câu 8: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn:
    – A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO
    3 loãng, dư thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được kết tủa Y.
    – B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.
    – A tác dụng với C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.
    A, B, C lần lượt là các dung dịch:

    A. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3 . B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.
    C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.

    Câu 9: Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z ( < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Nhận xét không đúng là:

    A. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t0).
    B. Chất Z có tên gọi là vinyl axetilen.
    C. Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro.
    D. X, Y, Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm :
    – Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl
    2, thấy có n1 mol BaCl2 phản ứng.
    – Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n
    2 mol HCl phản ứng.
    – Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n
    3 mol NaOH phản ứng.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n
    1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. NaHCO3, Na2CO3. B. NH4HCO3, (NH4)2CO3. C. NaHCO3, (NH4)2CO3. D. NH4HCO3, Na2CO3.

    Câu 11: X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy 0,115 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 22,34 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F chứa các ancol. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,7 gam. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một khí duy nhất có khối lượng m gam. Giá trị của m là:

    A. 0,81. B. 1,08. C. 0,44. D. 0,54.

    CĐề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học 3 âu 12: Thực hiện thí nghiệm như bình vẽ bên.

    Cho các nhận xét sau:
    (a) CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ.
    (b) Nên đun nóng ống đựng CuO trước khi dẫn C
    2H5OH qua.
    (c) Kết tủa thu được trong cốc có màu trắng.
    (d) Thí nghiệm trên dùng để điều chế và thử tính chất của axetilen.
    (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo ống dẫn ra khỏi dung dịch AgNO
    3/NH3 rồi mới tắt đèn cồn.
    (g) Các phản ứng chính xảy ra trong thí nghiệm trên đều là phản ứng oxi hóa – khử.
    Số nhận xét
    đúng là:

    A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

    Câu 13: Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất: glucozơ, saccarozơ, anilin, axit glutamic; peptit Ala – Gly – Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm theo bảng sau:

    Thuốc thử

    A

    B

    C

    D

    E

    Bước 1

    Quỳ tím

    Hóa đỏ

    Bước 2

    Dung dịch Br2/H2O

    Mất màu

    Tủa trắng

    Dd xanh lam

    Bước 3

    Cu(OH)2/OH

    Dd màu tím

    Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:
    A. glucozơ, peptit, anilin, saccarozơ, axit glutamic. B. glucozơ, axit glutamic, anilin, peptit, saccarozơ.
    C. glucozơ, axit glutamic, anilin, saccarozơ, peptit. D. anilin, saccarozơ, peptit, axit glutamic, glucozơ.

    Câu 14: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn (số hiệu nguyên tử ). Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 102. Số hiệu nguyên tử của X là:

    A. 20. B. 26. C. 31. D. 25.

    Câu 15: Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 2M; HNO3 4M; HCl 0,5M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4). Lấy cùng thể tích 2 dung dịch ngẫu nhiên là 5 ml rồi tác dụng với Cu dư. Thu được kết quả thí nghiệm khí NO như sau: (NO là sản phẩm khử duy nhất, thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

    (1) + (2)

    (1) + (3)

    (1) + (4)

    (4) + (2)

    (4) + (3)

    V NO (lít)

    4V

    V

    8V

    V1

    V2

    Tỉ lệ V1 : V2 là :

    A. 4 : 5. B. 4 : 3. C. 3 : 4. D. 5 : 4.

    Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Va. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được các amino axit và các peptit (trong đó có Ala–Gly và Gly–Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 17: Chọn phát biểu đúng ?

    A. Trong các chất: CH3COONa, (NH2)2CO, C2H5OH, C2H5ONa, HCOONa, HCOOH, HCl, C12H22O11, C6H6. Có 4 chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch dẫn điện.
    B. Có 2 trong số các chất (phenol, anilin, toluen, metyl phneyl ete) tác dụng được với dung dịch brom.
    C. Tại catot bình điện phân xảy ra sự khử, tại catot trong ăn mòn điện hóa xảy ra sự oxi hóa.
    D. Chỉ dùng phenolphtalein có thể nhận biết được tất cả dung dịch sau đây:NaCl, NaHSO4, CaCl2, AlCl3, Na2CO3.

    Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este A (không chứa nhóm chức khác) mạch hở, được tạo ra từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol no, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M tạo ra m gam muối và ancol. Giá trị của m là:

    A. 28,8. B. 30,0. C. 28,2. D. 32,2.

    Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thì Y chỉ tan một phần. Nhận xét không đúng là ?

    A. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có oxi), thu được một kết tủa duy nhất.
    B. Chất rắn Y gồm các kim loại Fe, Cu.
    C. Kết tủa Z gồm Ag và AgCl.
    D. Dung dịch X chứa tối đa ba muối.

    Câu 20: Cho hỗn hợp M gồm X (CnH2n+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CmH2m+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol M cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được H2O, N2 và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,6 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là:

    A. 85,0. B. 70,6. C. 74,8. D. 65,2.

    Câu 21: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, , và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau :
    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO
    2, coi tốc độ phản ứng của , với bằng nhau.
    – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO
    2.
    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 24,66. B. 25,32. C. 24,68. D. 25,88.

    Câu 22: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m gam Al ở catot và hỗn hợp khí X ở anot gồm CO và CO2. Dẫn 1/10 hỗn hợp X qua ống sứ chứa 24 gam Fe2O3 và 32 gam CuO nung nóng, thấy thoát ra khí Y duy nhất. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 130 gam kết tủa. Phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :

    A. 360. B. 432. C. 396. D. 324.

    Câu 23: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r1 làm bằng kim loại Zn nặng 3,375 gam vào 17,782 gam dung dịch HCl 15%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì bán kính viên bi mới là r2 (giả sử viên bi bị ăn mòn đều từ các phía). Biểu thức liên hệ giữa r1 và r2 là:

    A. r1 = 1,75r2. B. r1 = 2r2. C. r1 = 1,5r2. D. r1 = 1,39r2.

    Câu 24: Kết quả phân tích thành phần khối lượng của một mẫu apatit như sau:

    Thành phần

    CaO

    P2O5

    SiO2

    F

    SO2

    CO2

    % khối lượng

    52,29%

    38,83%

    2,72%

    1,77%

    3,22%

    1,17%

    Hòa tan m1 gam mẫu apatit vào lượng vừa đủ 25,0 ml dung dịch H3PO4 1,0M và H2SO4 0,2M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn gồm CaSO4.2H2O, Ca(H2PO4)2.SiO2. Tổng của m1 và m2 gần nhất với:

    A. 8,7 gam. B. 8,4 gam. C. 9,1 gam. D. 8,3 gam.

    Câu 25: Cho a mol mỗi chất Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2, FeI2, FeS, Fe(OH)3, KBr, Cu2O tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Có bao nhiêu chất sau phản ứng thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ?

    A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.

    Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
    – Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 11,2 gam oxit kim loại.
    – Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 71,68 gam một muối A duy nhất.
    Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong muối A
    gần nhất với :

    A. 74%. B. 77%. C. 78%. D. 73%.

    Câu 27: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: aX(khí) bY(khí). Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: tại thời điểm ở 350C trong bình có x mol X; tại thời điểm ở 650C trong bình có y mol X. Biết a > b và x > y, nhận xét nào sau đây đúng?

    A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
    B. Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
    C. Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2 giảm xuống.
    D. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Câu 28: Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và một anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần 0,48 mol O2 thu được CO2 và H2O với tổng khối lượng là 23,04 gam. Mặt khác, dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E tác dụng với dung dịch Br2 1M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là :

    A. 350 ml. B. 300 ml. C. 450 ml. D. 400 ml.

    Câu 29: Cho các nhận xét sau :
    (a) Khi để lâu trong không khí các amin thơm bị chuyển từ không màu sang màu hồng vì bị oxi hóa.
    (b) Este, chất béo, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
    (c) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm.
    (d) Tirozin (axit
    amino-hiđroxiphenyl)alanin) có thể tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ 1: 2.
    (e) Peptit có thể bị thủy phân thành các peptit ngắn hơn nhờ các enzim có tính đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó.
    (g) Tripeptit mạch hở Gly–Glu–Lys có số nguyên tử nitơ bằng số nguyên tử oxi trong phân tử.
    Số nhận xét
    đúng là :

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 30: X là axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Y là axit no, hai chức, mạch hở; Z là este no, hai chức, mạch hở. Đun nóng 17,84 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với 120 gam dung dịch MOH 12% (M là kim loại kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn F chỉ gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được H2O; 0,18 mol M2CO3 và 0,26 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy 17,84 gam hỗn hợp E thu được 0,48 mol CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong F là:

    A. 76,89%. B. 70,63%. C. 86,30%. D. 85,08%.

    CĐề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học 4 âu 31: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol BaCl2. Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2. Tỉ lệ a/b có giá trị là :

    A. 4. B. 3.
    C. 2. D. 5.

    Câu 32: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp F chứa dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3.Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong E là:

    A. 56,16%. B. 45,28%. C. 28,97%. D. 14,87%.

    Câu 33: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,90 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam hỗn hợp X trong oxi dư, lấy toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là:

    A. 20,68. B. 15,64. C. 16,18. D. 16,15.

    Câu 34: Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHyOz. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ giữa x và y là :

    A. 2x – y + 4 = 0. B. 2x – y + 2 = 0. C. 2x – y – 4 = 0. D. 2x – y – 2 = 0.

    Câu 35: Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O2, thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t0), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là:

    A. 2,16. B. 8,64. C. 4,32. D. 6,48.

    Câu 36: Nung nóng 0,63 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 0,224 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 206,685 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là :

    A. 5,376. B. 4,032. C. 3,584. D. 6,272.

    Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau :
    (a) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol FeCl
    3.
    (b) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol KHCO
    3 và 2a mol K2CO3.
    (c) Cho a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO
    3)2.
    (d) Cho a mol Ba(HCO
    3)2 vào dung dịch chứa a mol KHSO4.
    (e) Hấp thụ khí NO
    2 vào dung dịch NaOH dư.
    (g) Hòa tan Fe
    3O4 vào dung dịch HI dư.
    Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là :

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Sau khi phương trình phản ứng được cân bằng, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

    A. 15 : 4. B. 4 : 15. C. 4 : 11. D. 11 : 4.

    Câu 39: X, Y và Z là những cacbohiđrat, X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng. Y là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Sự dư thừa Z trong máu người là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường. Tên gọi của X, Y, Z lần lượt là:

    A. Tinh bột, saccarozơ và fructozơ. B. Xenlulozơ, saccarozơ và fructozơ.
    C. Tinh bột, fructozơ và glucozơ. D. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ.

    Câu 40: Trồng dâu, nuôi tằm là một nghề vất vả đã được dân gian đúc kết trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”. Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào ?

    A. Tơ bán tổng hợp. B. Tơ thiên nhiên. C. Tơ tổng hợp. D. Tơ hóa học.

    Câu 41: Oxi hóa m gam ancol X đơn chức, thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của m và a lần lượt là:

    A. 20,0 và 108,0. B. 16,0 và 75,6. C. 16,0 và 43,2. D. 12,8 và 64,8.

    Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của a là:

    A. 0,12. B. 0,15. C. 0,24. D. 0,18.

    Câu 43: Cho các nhận xét sau:

    (a) Cộng hóa trị của nguyên tố nitơ trong phân tử axit nitric là 4.

    (b) Các nguyên tố trong cùng nhóm A đều có số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử bằng nhau.
    (c) Chất X vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ chứng tỏ X lưỡng tính.

    (d) Để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có thể điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng của chúng.
    (e) Hợp kim Fe – C bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O
    2 + 2H2O + 4e .
    (g) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiết), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn.
    Số nhận xét
    đúng là :

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 44: Tiến hành thí nghiệm sau :
    Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H
    2SO4 loãng cùng nồng độ và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm như nhau. Quan sát bọt khí thoát ra.
    Bước 2: Nhỏ thêm 2–3 giọt dung dịch CuSO
    4 vào ống 2. So sánh tốc độ bọt khí thoát ra ở 2 ống.
    Cho các phát biểu sau :
    (a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1.
    (b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học còn ống chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa.
    (c) Bọt khí thoát ra ở 2 ống tốc độ là như nhau.
    (d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hóa thành Zn
    2+.
    (e) Ở bước 1, nếu thay kim loại kẽm bằng kim loại sắt thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.

    (g) Ở bước 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tương vẫn xảy ra tương tự.
    Số phát biểu
    đúng là :

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là :

    A. 2,65. B. 2,75. C. 3,20. D. 3,30.

    Câu 46: Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau :

    (1) ; (2) ;
    (3)
    (4)
    (5)
    (6)
    Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các phát biểu sau :
    (a) X chứa đồng thời nhóm chức ancol, axit, este. (b) Y có nhiều trong sữa chua.
    (c) P tác dụng với Na dư cho
    . (d) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín.
    (e) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t
    0) thu được Z. (g) Dùng G để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại.
    Số phát biểu
    đúng là :

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 47: Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2–, 1 nhóm –COOH là đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp B. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 9,50 gam kết tủa. Nếu làm khô B rồi cho vào bình đựng dung dịch 2 lít, nhiệt độ 1270C thì áp suất trong bình lúc này là p atm. Biết aminoaxit khi cháy sinh ra khí N2. Giá trị của p gần nhất với :

    A. 14. B. 15. C. 13. D. 16.

    Câu 48: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất đối với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Tỉ khối của oxit cao nhất so với hợp chất khí với hiđro của X là 2,75. Nguyên tố Y có hóa trị cao nhất đối với oxi bằng 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro.Tỉ khối hơi của hợp chất khí với hiđro so với oxit cao nhất của Y là 0,425. Trong hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Nhận xét nào sau đây không đúng ?

    A. Oxit cao nhất của X và Y đều là những chất khí ở điều kiện thường.
    B. Hợp chất tạo bởi X và Y là XY2 là một chất hữu cơ.
    C. X ở chu kỳ 2, còn Y ở chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
    D. Nguyên tố Z cùng chu kì với X và cùng nhóm với Y đều có độ âm điện lớn hơn X và Y.

    Câu 49: Đun 24,8 gam hỗn hợp X gồm phenol và fomanđehit (tỉ lệ mol 1 : 1, xúc tác axit) thu được hỗn hợp X gồm polime và một chất trung gian là ancol -hiđroxibenzylic (Y). Tách polime, cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 2,82 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng tạo polime là:

    A. 95%. B. 85%. C. 80%. D. 90%.

    Câu 50: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 ml dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu dược phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là :

    A. 46,35%. B. 53,65%. C. 62,50%. D. 37,50%.

    ——– HẾT ——–

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2020-2021 (có đáp án)

    2020-2021 [Thái Bình] [18.12.2020].[HK1]

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học 5 Câu 1: Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm như sau: Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Do HCl là axit yếu nên phản ứng mới xảy ra.

    B. Nếu ở bình 1 thay NaCl bằng NaI, NaBr có thể điều chế được HI, HBr.

    C. Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2.

    D. Để thu được HCl người ta đun nóng tinh thể NaCl với H2SO4 đặc.

    Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Liên kết trong phân tử K2S và CsCl là liên kết ion.

    B. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 đều là liên kết ion.

    C. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, SO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.

    D. Các phân tử Cl2, H2, CO2 đều là các phân tử không cực.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học 6 Câu 3: Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M với điện cực trơ và màng ngăn xốp. Cường độ dòng điện là 1,93 ampe. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Chỉ số pH theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau đây

    Biết hằng số Faraday = 96500. Giá trị của x trong hình vẽ là:

    A. 1800.       B. 3600.       C. 1200.       D. 3000.

    Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.

    B. Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

    C. Nhóm cacbohidrat còn được gọi là saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

    D. Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit.

    () Câu 5: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 tạo dung dịch X. Xét các thí nghiệm sau:
    (1) X+ dung dịch HCl        (2) X+ dung dịch AgNO3
    (3) X + dung dịch NaOH dư tạo dung dịch Y        (4) Y + Al
    (5) X cô cạn rồi nhiệt phân tạo hợp chất khí Z và đơn chất khí T.      (6) Z tác dụng với kiềm
    (7) Cho Ag vào lọ đựng T ở nhiệt độ thường        (8) Dẫn T vào dung dịch H2S
    (9) Trộn T với Cl2
    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá khử là: A. 5.       B. 7.       C. 6.       D. 8.

    () Câu 6: Aminoaxit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:

    A. 10,526%.       B. 12,687%.       C. 11,966%.       D. 9,524%.

    () Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Zn nung với S thu được chất rắn Y chỉ gồm (FeS, CuS, ZnS). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,6 gam muối không tan, khí và dung dịch A. Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 800ml CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Cl2. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:

    A. 20,66%.       B. 17,67%       C. 14,21%.       D. 23,86%.

    () Câu 8: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 15,0.       B. 14,8.       C. 12,8.        D. 13,5.

    () Câu 9: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: Bình 1 chứa 185,2 ml dung dịch NaCl 11,7% (d = 1,08 g/ml). Bình 2 chứa 250 ml dung dịch CuSO4 0,8M (d = 1,14g/ml). Tiến hành điện phân với điện cực trơ và có màng ngăn xốp. Hiệu suất điện phân là 100% trong thời gian 20 giờ với cường độ dòng điện là 7,2375 ampe. Trộn hai dung dịch sau điện phân rồi làm lạnh xuống 7°C thu được m gam tinh thể muối lắng xuống đáy bình (biết 1 phân tử của muối ngậm 10 phân tử H2O tạo tinh thể) và dung dịch bão hòa X có nồng độ 7,1%. Biết hằng số Faraday = 96500. Giá trị của m là:

    A. 8,63.       B. 7,38.       C. 6,83.       D. 8,78.

    () Câu 10: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là:

    A. 62,50%.       B. 50%.       C. 40%.       D. 31,25%.

    () Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn t gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá t gam X (H = 90%) thì thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

    A. 0,828.       B. 2,484.       C. 1,656.       D. 0,92.

    () Câu 12: Một hỗn hợp X gồm 0,07 mol axetilen; 0,05 mol vinylaxetilen; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam hỗn hợp hai chất kết tủa vàng nhạt và 1,568 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa đúng 60 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:

    A. 9,57.       B. 16,81.       C. 11,97.       D. 12,55.

    () Câu 13: Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl aM. Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Tiến hành thí nghiệm cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoniclorua, Natri phenolat, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số thí nghiệm của X với các chất có xảy ra phản ứng là:

    A. 5.       B. 7.       C. 6.       D. 8.

    () Câu 14: Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 có đặc điểm sau:
    + X tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng bạc.
    + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử H.
    + Z tác dụng với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    A. CH3OCHCHO, HCOOCH2CH3, CH3COOCH3. B. HOCH2CH2CHO, CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

    C. CH3CH2COOH, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3. D. HOCH2CH2CHO, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3.

    () Câu 15: Cho các phát biểu sau:
    (1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng P trong thành phần của nó.
    (2) Supe photphat kép có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
    (3) Không tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl.
    (4) Amophot là phân bón chứa hai thành phần NH4H2PO4 và KNO3.
    (5) Phân urê được điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa CO và NH3.
    (6) Đốt H2S trong oxi dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn màu vàng.
    Số phát biểu đúng là: A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

    () Câu 16: Hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al, Zn, Fe. Hòa tan 9,31 gam X vào m gam hỗn hợp dung dịch Y chứa H2SO4 13,0667 % và NaNO3 4,25%. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm NO và H2, dung dịch T chỉ chứa các muối sunfat trung hoà (trong đó có 0,02 mol NH4+). Thêm từ từ dung dịch NaOH vào T thu được tối đa 17,81 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,55 gam các oxit. Nồng độ % của FeSO4 trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 1,85%.       B. 2,70%.       C. 3,75%.       D. 2,29%

    () Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 40,4 gam một muối nitrat X tạo từ kim loại M thu được 8 gam oxit kim loại và hỗn hợp A (khi nung số oxi hoá của kim loại không đổi). Cho A tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH 10% thì được dung dịch B chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ mol giữa Oxi và kim loại trong muối X là:

    A. 18:1.       B. 3:1.       C. 9:1.       D. 6:1.

    () Câu 18: Cho m gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong HSO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là:

    A. 2,96.       B. 1,48.       C. 3,69.        D. 2,32.

    () Câu 19: Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42- , 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là:

    A. 0,15.        B. 0,20.        C. 0,30.        D. 0,25.

    Câu 20: Cho 2-metyl butan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là

    A. 1.        B. 4.        C. 2.        D. 5.

    () Câu 21: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là không đúng?

    A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

    B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm.

    C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    D. Lên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

    () Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Phenol phản ứng với NaOH, lấy dung dịch muối của phản ứng đem tác dụng với CO2 lại thu được phenol.

    B. Phenol có tính axít nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím ẩm.

    C. Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol khó hơn benzen.

    D. Nguyên tử hidro trong nhóm OH của phenol linh động hơn nguyên tử hidro trong nhóm OH của ancol.

    () Câu 23: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10° cần khối lượng nho xấp xỉ là:

    A. 27,46 kg.        B. 26,09 kg.        C. 10,29 kg.        D. 20,59 kg.

    () Câu 24: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Tốc độ phản ứng nghịch tăng khi tăng áp suất của hệ phản ứng.

    B. Tốc độ phản ứng thuận tăng khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    C. Tốc độ phản ứng thuận tăng khi tăng áp suất của hệ phản ứng.

    D. Tốc độ phản ứng nghịch giảm khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    () Câu 25: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:
    + X tác dụng được với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2.
    + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
    + Z tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na.
    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.         B. Z tan tốt trong nước.

    C. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.         D. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.

    Câu 26: Dãy các ion tồn tại trong cùng một dung dịch là

    A. Fe2+, Ba2+, OH-, NO3-.         B. Ba2+, Na+, OH-, NO3-.

    C. Fe2+, Ba2+, Cl-, SO42-.         D. Fe2+, Al3+, Cl-, CO32-.

    () Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
    (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
    (5) Cho Na2SiO3 tác dụng với dung dịch HCl (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
    (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

    A. 7.        B. 6.        C. 4.        D. 5.

    () Câu 28: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MA < MB) đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete, trong đó tham gia phản ứng ete hóa 50% lượng ancol A và 40% lượng ancol B. Tên gọi của hai ancol trong X là

    A. Ancol metylic và ancol etylic.        B. Propan-2-ol và butan-2-ol.

    C. Ancol etylic và ancol propylic.        D. Ancol propylic và ancol butylic.

    () Câu 29: Hỗn hợp A gồm NaI và NaCl được đặt trong ống sứ đốt nóng. Cho 1 luồng hơi Br2 đi qua một thời gian thu được hỗn hợp muối B trong đó có khối lượng clorua bằng 3,9 lần khối lượng muối iodua. Thổi tiếp một luồng khí Cl2 dư vào B, sau phản ứng thu được chất rắn C thấy khối lượng C ít hơn B m gam. Nếu thổi khí F2 dư vào B thu được chất rắn D thấy khối lượng D ít hơn B 2m gam. Phần trăm khối lượng NaI trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 76,84%.        B. 51,75%.        C. 12,16%.        D. 34,40%

    () Câu 30: X là kim loại, nguyên tử của nguyên tố hoá học X có N/Z = 1,2069. Cho X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được muối sunphat Y. Biết tổng số hạt của ion Xn+ trong Y là 91. Cho 0,72 gam H2O hấp thụ hoàn toàn vào 1,5 gam muối khan Y được muối ngậm nước Z. Biết tỉ lệ số mol giữa Z và Y là 64/75. Phần trăm khối lượng của X trong Z là:

    A. 13,5%.        B. 25,6%.        C. 91,9%.        D. 28,8%.

    () Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c =  2(b – a). Số đồng phân este của X là:

    A. 2.        B. 6.        C. 4.        D. 3.

    () Câu 32: Thực hiện các phản ứng sau:
    (1) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (2) Sục SO2 vào dung dịch H2S.
    (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho HI vào dung dịch FeCl3.
    (5) Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
    Số thí nghiệm không tạo thành kết tủa sau phản ứng là:

    A. 3.        B. 2.        C. 4.        D. 1.

    () Câu 33: X là trieste của glixerol và hai axit Y, Z (Y thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic và Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic). Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 7,1 gam muối và glyxerol. Lượng glyxerol phản ứng vừa đủ với 1,225 gam Cu(OH)2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư, sau đó cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi a gam. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 13,1.        B. 38,8.        C. 31,8.        D. 42,4

    () Câu 34: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 34.        B. 28.        C. 32.        D. 18.

    () Câu 35: Cho các phản ứng sau:
    (1) K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O
    (2) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO + H2O.
    Biết ở phản ứng (2) có nFe(NO3)3 : nFe2(SO4)3 = 2 : 1. Gọi hệ số cân bằng nguyên tối giản nhất của H2O trong phản ứng (1) và (2) lần lượt là x và y. Tổng giá trị (x + y) là:

    A. 14.        B. 5.        C. 6.        D. 11.

    () Câu 36: C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân aminoaxit?

    A. 5.        B. 6.        C. 7.        D. 8.

    () Câu 37: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:

    A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.        B. CH3COOCH2CH2OH.

    C. HCOOCH2CH2CH2OH.         D. HCOOCH2CH(OH)CH3.

    () Câu 38: Hỗn hợp A gồm CH8O3N2 và CH6O3N2. Cho 17,16 gam hỗn hợp A vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH, đun nóng thu được dung dịch X chứa các chất vô cơ) và 6,72 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 17,58.        B. 28,22.        C. 6,62.        D. 19,12.

    () Câu 39: Một loại cao su Buna-S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối đa với dung dịch chứa 9,6 gam brom. Giá trị của m là:

    A. 5,74.        B. 6,36.        C. 4,80.        D. 5,32.

    () Câu 40: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế poli(vinyl ancol)?

    A. Trùng hợp ancol vinylic.         B. Thuỷ phân poli(metyl acrylat) trong môi trường kiềm.

    C. Thuỷ phân poli(vinyl axetat) trong môi trường kiêm.         D. Trùng ngưng etylen glicol.

    () Câu 41: Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3. Nhiệt phân hoàn toàn x gam hỗn hợp X thu được (x – 22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 59,7.        B. 51,6.        C. 61,1.        D. 54,2.

    () Câu 42: Cho các phát biểu sau:
    (1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
    (2) Điều chế poli stiren bằng phản ứng trùng ngưng Stiren.
    (3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.
    (4) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
    (5) Trong điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
    (6) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
    (7) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4.
    (8) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.
    Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:

    A. 3.        B. 6.        C. 4.        D. 5.

    () Câu 43: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa C, H, O. X phản ứng với Na thu được H2 có số mol bằng số mol của X và X phản ứng với CuO nung nóng tạo ra anđehit. Lấy 13,5 gam X phản ứng vừa đủ với Na2CO3 thu được 16,8 gam muối Y và có khí CO2 bay ra. Công thức cấu tạo của X là:

    A. HO-CH2-COOH.        B. HO-CH2-CH2-COOH.

    C. HOOC-CH2-CH2-COOH.        D. HO-CH2-CH2-CH2-COOH.

    Câu 44: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    Nước brôm

    Không mất màu

    Mất màu

    Không mất màu

    Nước

    Tách lớp

    Tách lớp

    Dung dịch đồng nhất

    dd AgNO3/NH3

    Không có kết tủa

    Không có kết tủa

    Có kết tủa

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. Anilin, fructozo, etylaxetat.        B. Etyl axetat, anilin, fructozơ.

    C. Fructozo, anilin, etylaxetat.        D. Etyl axetat, fructozơ, anilin.

    () Câu 45: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, xenlulozơ bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thay tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 17,0.        B. 14,5.        C. 12,5.        D. 10,0.

    () Câu 46: Chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 14,2 gam muối sunfat trung hòa và thấy thoát ra 4,48 lít khí amin Y (đktc). Tỷ khối của Y so với H2 là 22,5. Phân tử khối của X là:

    A. 188.        B. 232.        C. 152.        D. 143.

    () Câu 47: Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp X gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức MA < MB) cần vừa đúng 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn thu được muối của một axit cacboxylic Y và hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 13,8 gam Na thu được 27,88 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

    A. Phần trăm khối lượng cacbon trong Y xấp xỉ là 17,91%.

    B. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 3 : 1.

    C. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 1 : 3.

    D. Phần trăm khối lượng cacbon trong Y xấp xỉ là 26,67%.

    () Câu 48: Cho các chất: CH3COONH4, Na2CO3, Ba, Al2O3, CH3COONa, C6H5ONa, Zn(OH)2, NH4Cl, KHCO3, NH4HSO4, Al, (NH4)2CO3. Số chất khi cho vào dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có phản ứng là:

    A. 6.        B. 7.        C. 8.        D. 9.

    () Câu 49: Trộn m1 gam dung dịch HCl 30% với m2 gam dung dịch HCl 10% để được dung dịch HCl a% (m1 : m2 = 3 : 1). Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,8 gam Mg và 39,2 gam Fe trong hỗn hợp khí chứa 0,45 mol O2 và 0,25 mol Cl2 thu được hỗn hợp rắn X chứa muối clorua và oxit của 2 kim loại trên (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết hỗn hợp rắn X bằng b gam dung dịch HCl a% ở trên vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của (b + m) là:

    A. 352,14.        B. 592,85.        C. 614,45.        D. 451,65.

    Câu 50: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:

    A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH2OH.        B. CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3.

    C. CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3.        D. HCOOCH3, CH3CH2OH, CH3COOH.

    ĐÁP ÁN

    1D

    2B

    3D

    4D

    5C

    6A

    7C

    8C

    9C

    10A

    11A

    12A

    13C

    14D

    15D

    16A

    17A

    18A

    19B

    20B

    21C

    22C

    23A

    24D

    25A

    26B

    27D

    28C

    29B

    30

    31C

    32D

    33D

    34B

    35D

    36A

    37D

    38B

    39D

    40C

    41B

    42A

    43B

    44B

    45C

    46A

    47D

    48B

    49C

    50D

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 25

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các chất sau: Al; Fe; Fe3O4; Fe2O3; Cr; Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thì số chất chỉ cho sản phẩm muối clorua có dạng MCl3

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau :

    (a) Nhiệt phân AgNO3.

    (b) Nung FeS2 trong không khí.

    (c) Nhiệt phân KNO3.

    (d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (dư).

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

    (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

    (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là :

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 3: Cho các phát biểu sau:

    (1) K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.

    (2) Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.

    (3) Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại

    (4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

    (5) Ở trạng thái cơ bản, kim loại crom có 6 electron độc thân.

    (6) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 4: Cho các phát biểu sau:

    (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

    (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

    (c) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    (d) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    Câu 5: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 6: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là

    A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. FeO, CuO, Cr2O3. D. Fe3O4, SnO, BaO.

    Câu 7: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là

    A. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

    B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

    C. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

    D. Do amin tan nhiều trong H2O.

    Câu 8: Glucozơ và fructozơ đều

    A. có nhóm –CH=O trong phân tử. B. có phản ứng tráng bạc.

    C. thuộc loại đisaccarit. D. có công thức phân tử C6H10O5.

    Câu 9: Dùng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây khi tác dụng với Fe thì thu được muối sắt(III)?

    A. CuSO4. B. FeCl3. C. AgNO3. D. HCl.

    Câu 10: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 11: Cho 3 chất X, Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là:

    A. Hồ tinh bột, HCOOH, saccarozơ. B. Lòng trắng trứng, C2H5COOH, glyxin.

    C. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ. D. Protein, CH3CHO, saccarozơ.

    Câu 12: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

    A. metyl acrylat. B. metyl axetat. C. etyl acrylat. D. metyl metacrylat.

    Câu 13: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2,  Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là

    A. 7 cặp. B. 8 cặp. C. 6 cặp. D. 9 cặp.

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.

    B. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ.

    C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

    D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

    Câu 15: Các thí nghiệm để nhận biết 4 cốc chứa nước cất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần là

    A. đun sôi nước, dùng dung dịch NaCl. B. chỉ dùng dung dịch HCl.

    C. đun sôi nước, dùng dung dịch Na2CO3. D. chỉ dùng Na2CO3.

    Câu 16: Cho sơ đồ sau: NaOH X1 X2 X3 NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    Câu 17: X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là

    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

    Câu 18: Cho các chất sau: axit axetic (X); axit fomic (Y); glucozơ (Z); etyl fomat (T); axit glutamic (M). Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là:

    A.   X, Y, Z. B. Z, T, X. C. Y, Z, T. D. T, X, Y.

    Câu 19: Chất nào sau đây không phải là polime?

    A. Thủy tinh hữu cơ. B. Xenlulozơ. C.  Protein. D.  Triolein.

    Câu 20: Nhận xét nào sau đây sai?

    A. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.

    B. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

    D. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

    Câu 21: Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO2 thì

    A. không khí ở đó chưa bị ô nhiễm.

    B. không khí ở đó có bị ô nhiễm quá 25% so với quy định.

    C. không khí ở đó đã bị ô nhiễm.

    D. không khí ở đó có bị ô nhiễm gấp 2 lần cho phép.

    Câu 22: Cho các nhận xét sau :

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

    (2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

    (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

    (5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

    (6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

    Số nhận xét đúng là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của a là

    A. 0,2. B. 0,15. C. 0,015. D. 0,1.

    Câu 24: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,45. B. 2,65. C. 7,45. D. 6,25.

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 15,0. B. 12,0. C. 20,5. D. 10,0.

    Câu 26: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 26,225. B. 28,600. C. 26,375. D. 20,900.

    Câu 27: Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.

    A. B. C. D.

    Câu 28: Cho sơ đồ sau:

    X có CTCT:

    A. C2H5COOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH.

    Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch không phân nhánh. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 6. B. 7. C. 1. D. 4.

    Câu 30: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    Câu 31: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,46. B. 0,23. C. 2,3. D. 3,45.

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25 7

    Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được z mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của z là

    A. 0,42. B. 0,48. C. 0,36. D. 0,40.

    Câu 33: Cho hỗn hợp chứa 0,5 mol Ba và x mol Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Phát biểu đúng là

    A. Các kim loại tan hết, cả hai axit còn dư. B. Cả hai axit hết, kim loại còn dư.

    C. Các kim loại hết, chỉ axit HCl còn dư. D. Các kim loại hết, chỉ axit H2SO4 còn dư.

    Câu 34: Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H2O 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m1 gam X và m2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị m1, m2?

    A. X: NH2CH2COOH (15,5 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    B. X: NH2CH2COOH (15 gam); Y: CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 gam).

    C. X: NH2CH2CH2COOH (15 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    D. X: NH2CH2COOH (15 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    Câu 35: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 lần amin (hai chức), mạch hở có cùng số cacbon.

    – Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.

    – Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.

    Giá trị của p là

    A. 38. B. 32,525. C. 40,9. D. 48,95.

    Câu 36: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu được một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm 10 gam kết tủa. Tên gọi của este X là

    A. Vinyl fomat. B. Metyl fomat. C. Etyl fomat. D. Metyl axetat.

    Câu 37: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 48,96%. B. 68,94%. C. 66,89%. D. 49,68%.

    Câu 38: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 7,6. B. 7,9. C. 6,9. D. 8,2.

    Câu 39: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,22. B. 2,70. C. 2,52. D. 3,42.

    Câu 40: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : 1.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 25 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 25 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 24

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là

    A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Dung dịch AgNO3 dư. D. Dung dịch HNO3 đặc nguội.

    Câu 2: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

    (1) CH3COOC2H5 + NaOH

    (2) HCOOCH=CH2 + NaOH

    (3) C6H5COOCH3 + NaOH

    (4) HCOOC6H5 + NaOH

    (5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH

    (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH

    Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

    A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Tinh bột và glucozơ.

    C. Saccarozơ và fructozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.

    Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;

    (2) Trộn lẫn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2;

    (3) Nung đỏ dây thép rồi cho vào bình chứa khí Cl2;

    (4) Trộn lẫn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl;

    (5) Cho Fe3O4 và dung dịch H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm sinh ra muối sắt(II) là

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 5: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí

    A. Fe(NO3)2. B. NaNO3. B. AgNO3. B. Fe(NO3)3.

    Câu 6: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?

    A.  Al. B. Cr. C.  Fe. D. Cả Cr và Al.

    Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

    B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.

    C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    D. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

    Câu 8: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 9: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; HF; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 10: Phương trình điện phân nào sau đây viết sai?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 11: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

    A. 5. B. 1. C. 4. D. 3.

    Câu 12: Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là

    A. saccarozơ với Cu(OH)2. B. Glyxin với dung dịch NaOH.

    C. dung dịch axit axetic với Cu(OH)2. D. dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2.

    Câu 13: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?

    A. (2), (5). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (3), (5).

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp  X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:

    A. Na2CO3. B. NaHCO3.

    C. NaHCO3 và (NH4)2CO3. D. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.

    Câu 15: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là

    A.  glyxin. B. alanin. C.  lysin. D. valin.

    Câu 16: Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2.

    B. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.

    C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính.

    D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    Câu 17: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 18: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là

    A. CO2. B. SO2. C. N2O. D. NO2.

    Câu 19: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

    A. 4FeCO3 + O2  2Fe2O3 + 4CO2. B. 3Cu + 2FeCl3  3CuCl2 + 2Fe.

    C. 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO+ H2O. D. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

    Câu 20: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

    A. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

    C. Gly-Ala-Val-Val-Phe. D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

    Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl;

    (2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3;

    (3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2;

    (4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;

    (5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm;

    (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 23: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

    A. Tên của este X là vinyl axetat.

    B. X là đồng đẳng của etyl acrylat.

    C. Thành phần trăm khối lượng O trong X là 36,36%.

    D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.

    Câu 24: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là 

    A. 10,18. B. 26,64. C. 25,5. D. 30,15.

    Câu 25: Hp thụ hết V lít k CO2 vào dung dịch cha 0,42 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết ta. Tách ly kết ta, sau đó thêm tiếp 0,6V lít k CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết ta. Th tích c k đo ở đktc. Giá tr của V là

    A. 5,60 lít. B. 7,84 lít. C. 8,40 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 26: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    A. 152,08 gam. B. 180,0 gam. C. 182,5 gam. D. 55,0 gam.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm Fe (a mol), FeCO3 (b mol) và FeS2 (c mol). Cho X vào bình kín, dung tích không đổi chứa không khí dư. Nung bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là

    A. b = c + a. B. 4a + 4c = 3b. C. a = b + c. D. a + c = 2b.

    Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là

    A. b = 4a. B. a = 2b. C. a = 3b . D. b = 2a.

    Câu 29: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24 8

    Giá trị của b là:

    A. 0,12. B. 0,08. C. 0,1. D. 0,11.

    Câu 30: Este X có các đặc điểm sau:

    – Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

    – Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

    Phát biểu không đúng là

    A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

    B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

    C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

    D. Chất Y tan vô hạn trong nước.

    Câu 31: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

    A. 53,58%. B. 44,17%. C. 47,41%. D. 55,83%.

    Câu 32: X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

    B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

    C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

    D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,05 mol một sản phẩm khử Y duy nhất. Công thức của Y là

    A. H2. B. S. C. SO2. D. H2S.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 30,16. B. 28,56. C. 29,68. D. 31,20.

    Câu 35: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

    A. 4,5. B. 2,5. C. 5,5. D. 3,5.

    Câu 36: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:

    (1) X + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4;

    (3) nX3 + nX4 nilon-6,6 + nH2O; (4) 2X2 + X3 X5 + 2H2O.

    Công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. CH3CH2OOC[CH2]4COOH. B. CH3OOC[CH2]4COOCH3.

    C. HCOO[CH2]6OOCH. D. CH3OOC[CH2]5COOH.

    Câu 37: Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. X có 5 liên kết peptit.

    B. X có 6 liên kết peptit.

    C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.

    D. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.

    Câu 38: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX<MY<MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4 và số C của Y, Z bằng nhau), mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M có thể là?

    A. 34,01%. B. 32,18%. C. 24,12%. D. 43,10%.

    Câu 39: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng?

    A. 0,893. B. 0,804. C. 0,4215. D. 0,9823.

    Câu 40: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là

    A. 11,32. B. 19,16. C. 13,92. D. 13,76.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 24 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 24 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 25

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các chất sau: Al; Fe; Fe3O4; Fe2O3; Cr; Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thì số chất chỉ cho sản phẩm muối clorua có dạng MCl3

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau :

    (a) Nhiệt phân AgNO3.

    (b) Nung FeS2 trong không khí.

    (c) Nhiệt phân KNO3.

    (d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (dư).

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

    (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

    (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là :

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 3: Cho các phát biểu sau:

    (1) K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.

    (2) Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.

    (3) Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại

    (4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

    (5) Ở trạng thái cơ bản, kim loại crom có 6 electron độc thân.

    (6) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 4: Cho các phát biểu sau:

    (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

    (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

    (c) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    (d) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    Câu 5: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 6: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là

    A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. FeO, CuO, Cr2O3. D. Fe3O4, SnO, BaO.

    Câu 7: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là

    A. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

    B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

    C. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

    D. Do amin tan nhiều trong H2O.

    Câu 8: Glucozơ và fructozơ đều

    A. có nhóm –CH=O trong phân tử. B. có phản ứng tráng bạc.

    C. thuộc loại đisaccarit. D. có công thức phân tử C6H10O5.

    Câu 9: Dùng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây khi tác dụng với Fe thì thu được muối sắt(III)?

    A. CuSO4. B. FeCl3. C. AgNO3. D. HCl.

    Câu 10: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 11: Cho 3 chất X, Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là:

    A. Hồ tinh bột, HCOOH, saccarozơ. B. Lòng trắng trứng, C2H5COOH, glyxin.

    C. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ. D. Protein, CH3CHO, saccarozơ.

    Câu 12: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

    A. metyl acrylat. B. metyl axetat. C. etyl acrylat. D. metyl metacrylat.

    Câu 13: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2,  Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là

    A. 7 cặp. B. 8 cặp. C. 6 cặp. D. 9 cặp.

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.

    B. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ.

    C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

    D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

    Câu 15: Các thí nghiệm để nhận biết 4 cốc chứa nước cất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần là

    A. đun sôi nước, dùng dung dịch NaCl. B. chỉ dùng dung dịch HCl.

    C. đun sôi nước, dùng dung dịch Na2CO3. D. chỉ dùng Na2CO3.

    Câu 16: Cho sơ đồ sau: NaOH X1 X2 X3 NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    Câu 17: X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là

    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

    Câu 18: Cho các chất sau: axit axetic (X); axit fomic (Y); glucozơ (Z); etyl fomat (T); axit glutamic (M). Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là:

    A.   X, Y, Z. B. Z, T, X. C. Y, Z, T. D. T, X, Y.

    Câu 19: Chất nào sau đây không phải là polime?

    A. Thủy tinh hữu cơ. B. Xenlulozơ. C.  Protein. D.  Triolein.

    Câu 20: Nhận xét nào sau đây sai?

    A. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.

    B. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

    D. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

    Câu 21: Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO2 thì

    A. không khí ở đó chưa bị ô nhiễm.

    B. không khí ở đó có bị ô nhiễm quá 25% so với quy định.

    C. không khí ở đó đã bị ô nhiễm.

    D. không khí ở đó có bị ô nhiễm gấp 2 lần cho phép.

    Câu 22: Cho các nhận xét sau :

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

    (2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

    (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

    (5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

    (6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

    Số nhận xét đúng là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của a là

    A. 0,2. B. 0,15. C. 0,015. D. 0,1.

    Câu 24: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,45. B. 2,65. C. 7,45. D. 6,25.

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 15,0. B. 12,0. C. 20,5. D. 10,0.

    Câu 26: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 26,225. B. 28,600. C. 26,375. D. 20,900.

    Câu 27: Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.

    A. B. C. D.

    Câu 28: Cho sơ đồ sau:

    X có CTCT:

    A. C2H5COOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH.

    Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch không phân nhánh. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 6. B. 7. C. 1. D. 4.

    Câu 30: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    Câu 31: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,46. B. 0,23. C. 2,3. D. 3,45.

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23 9

    Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được z mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của z là

    A. 0,42. B. 0,48. C. 0,36. D. 0,40.

    Câu 33: Cho hỗn hợp chứa 0,5 mol Ba và x mol Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Phát biểu đúng là

    A. Các kim loại tan hết, cả hai axit còn dư. B. Cả hai axit hết, kim loại còn dư.

    C. Các kim loại hết, chỉ axit HCl còn dư. D. Các kim loại hết, chỉ axit H2SO4 còn dư.

    Câu 34: Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H2O 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m1 gam X và m2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị m1, m2?

    A. X: NH2CH2COOH (15,5 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    B. X: NH2CH2COOH (15 gam); Y: CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 gam).

    C. X: NH2CH2CH2COOH (15 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    D. X: NH2CH2COOH (15 gam); Y: CH3CH(NH2)COOH (8,9 gam).

    Câu 35: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 lần amin (hai chức), mạch hở có cùng số cacbon.

    – Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.

    – Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.

    Giá trị của p là

    A. 38. B. 32,525. C. 40,9. D. 48,95.

    Câu 36: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu được một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm 10 gam kết tủa. Tên gọi của este X là

    A. Vinyl fomat. B. Metyl fomat. C. Etyl fomat. D. Metyl axetat.

    Câu 37: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 48,96%. B. 68,94%. C. 66,89%. D. 49,68%.

    Câu 38: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 7,6. B. 7,9. C. 6,9. D. 8,2.

    Câu 39: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,22. B. 2,70. C. 2,52. D. 3,42.

    Câu 40: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : 1.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 23 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 23 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 24

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là

    A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Dung dịch AgNO3 dư. D. Dung dịch HNO3 đặc nguội.

    Câu 2: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

    (1) CH3COOC2H5 + NaOH

    (2) HCOOCH=CH2 + NaOH

    (3) C6H5COOCH3 + NaOH

    (4) HCOOC6H5 + NaOH

    (5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH

    (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH

    Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

    A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Tinh bột và glucozơ.

    C. Saccarozơ và fructozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.

    Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;

    (2) Trộn lẫn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2;

    (3) Nung đỏ dây thép rồi cho vào bình chứa khí Cl2;

    (4) Trộn lẫn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl;

    (5) Cho Fe3O4 và dung dịch H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm sinh ra muối sắt(II) là

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 5: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí

    A. Fe(NO3)2. B. NaNO3. B. AgNO3. B. Fe(NO3)3.

    Câu 6: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?

    A.  Al. B. Cr. C.  Fe. D. Cả Cr và Al.

    Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

    B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.

    C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    D. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

    Câu 8: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 9: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; HF; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 10: Phương trình điện phân nào sau đây viết sai?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 11: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

    A. 5. B. 1. C. 4. D. 3.

    Câu 12: Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là

    A. saccarozơ với Cu(OH)2. B. Glyxin với dung dịch NaOH.

    C. dung dịch axit axetic với Cu(OH)2. D. dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2.

    Câu 13: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?

    A. (2), (5). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (3), (5).

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp  X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:

    A. Na2CO3. B. NaHCO3.

    C. NaHCO3 và (NH4)2CO3. D. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.

    Câu 15: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là

    A.  glyxin. B. alanin. C.  lysin. D. valin.

    Câu 16: Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2.

    B. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.

    C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính.

    D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    Câu 17: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 18: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là

    A. CO2. B. SO2. C. N2O. D. NO2.

    Câu 19: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

    A. 4FeCO3 + O2  2Fe2O3 + 4CO2. B. 3Cu + 2FeCl3  3CuCl2 + 2Fe.

    C. 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO+ H2O. D. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

    Câu 20: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

    A. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

    C. Gly-Ala-Val-Val-Phe. D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

    Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl;

    (2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3;

    (3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2;

    (4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;

    (5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm;

    (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 23: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

    A. Tên của este X là vinyl axetat.

    B. X là đồng đẳng của etyl acrylat.

    C. Thành phần trăm khối lượng O trong X là 36,36%.

    D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.

    Câu 24: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là 

    A. 10,18. B. 26,64. C. 25,5. D. 30,15.

    Câu 25: Hp thụ hết V lít k CO2 vào dung dịch cha 0,42 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết ta. Tách ly kết ta, sau đó thêm tiếp 0,6V lít k CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết ta. Th tích c k đo ở đktc. Giá tr của V là

    A. 5,60 lít. B. 7,84 lít. C. 8,40 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 26: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    A. 152,08 gam. B. 180,0 gam. C. 182,5 gam. D. 55,0 gam.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm Fe (a mol), FeCO3 (b mol) và FeS2 (c mol). Cho X vào bình kín, dung tích không đổi chứa không khí dư. Nung bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là

    A. b = c + a. B. 4a + 4c = 3b. C. a = b + c. D. a + c = 2b.

    Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là

    A. b = 4a. B. a = 2b. C. a = 3b . D. b = 2a.

    Câu 29: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22 10

    Giá trị của b là:

    A. 0,12. B. 0,08. C. 0,1. D. 0,11.

    Câu 30: Este X có các đặc điểm sau:

    – Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

    – Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

    Phát biểu không đúng là

    A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

    B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

    C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

    D. Chất Y tan vô hạn trong nước.

    Câu 31: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

    A. 53,58%. B. 44,17%. C. 47,41%. D. 55,83%.

    Câu 32: X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

    B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

    C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

    D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,05 mol một sản phẩm khử Y duy nhất. Công thức của Y là

    A. H2. B. S. C. SO2. D. H2S.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 30,16. B. 28,56. C. 29,68. D. 31,20.

    Câu 35: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

    A. 4,5. B. 2,5. C. 5,5. D. 3,5.

    Câu 36: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:

    (1) X + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4;

    (3) nX3 + nX4 nilon-6,6 + nH2O; (4) 2X2 + X3 X5 + 2H2O.

    Công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. CH3CH2OOC[CH2]4COOH. B. CH3OOC[CH2]4COOCH3.

    C. HCOO[CH2]6OOCH. D. CH3OOC[CH2]5COOH.

    Câu 37: Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. X có 5 liên kết peptit.

    B. X có 6 liên kết peptit.

    C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.

    D. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.

    Câu 38: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX<MY<MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4 và số C của Y, Z bằng nhau), mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M có thể là?

    A. 34,01%. B. 32,18%. C. 24,12%. D. 43,10%.

    Câu 39: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng?

    A. 0,893. B. 0,804. C. 0,4215. D. 0,9823.

    Câu 40: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là

    A. 11,32. B. 19,16. C. 13,92. D. 13,76.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 22 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 22 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 21

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

    A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H5COOH. D. HCOOH.

    Câu 2: Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?

    A. Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+.

    B. Cr(OH)2 vừa tan trong dung dịch KOH, vừa tan trong dung dịch HCl.

    C. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch KOH vào.

    D. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

    Câu 3: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

    A. Fe, Al2O3, Mg. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Zn, Al2O3, Al.

    Câu 4: Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi ta thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau?

    A. Na2SO4. B. CuSO4. C. ZnSO4. D.  MgSO4.

    Câu 5: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết rằng:

    X + NaOH Y + CH4O

    Y + HCl (dư) Z + NaCl

    Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:

    A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

    B. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

    C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

    D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.

    Câu 6: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,…. Xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xenlulaza.

    (b) Dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím.

    (c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

    (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

    (e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 7: Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Nước brom

    không xuất hiện kết tủa

    xuất hiện kết tủa trắng

    không xuất hiện kết tủa

    không xuất hiện kết tủa

    Quỳ tím

    hóa xanh

    không đổi màu

    không đổi màu

    hóa đỏ

    Chất X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin. B. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic.

    C. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic. D. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin.

    Câu 8: sánh tính chất của fructozơ, saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ

    (1) cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH.

    (2) Trừ xenlulozơ, còn lại fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều có thể phản ứng tráng gương.

    (3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH.

    (4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

    So sánh sai

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra hai muối.

    B. Các kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Phèn chua có công thức hóa học là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    D. Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.

    Câu 10: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :

    (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Na và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1)

    (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)

    Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

    A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 11: Cho các phát biểu sau:

    (1) Khí gây ra mưa axit là SO2 và NO2.

    (2) Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính là CO2 và CH4.

    (3) Senduxen, mocphin… là các chất gây nghiện.

    (4) Đốt là than đá dễ sinh ra khí CO là chất khí rất độc.

    (5) Metanol có thể dùng để uống như etanol.

    Số phát biểu sai

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 12: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. Cu(OH)2  CuO + H2O. B. 2KNO3  2KNO2 + O2.

    C. NaHCO3  NaOH + CO2. D. CaCO3  CaO + CO2.

    Câu 13: Chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch FeCl2?

    A. AgNO3. B. HCl. C. H2SO4 (loãng). D. CuCl2.

    Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:  Al2(SO4)3  X  Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

    A. NaAlO2 và Al(OH)3. B.  Al(OH)và Al2O3.

    C. Al(OH)3 và NaAlO2. D. Al2O3 và Al(OH)3.

    Câu 15: Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?

    A. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.

    B. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.

    C. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.

    D. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.

    Câu 16: Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?

    A. ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3, H2N-CH2-CH2ONa.

    B. H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH.

    C. CH3-COOCH3, H2N-CH2-COOCH3, ClNH3CH2-CH2NH3Cl.

    D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3.

    Câu 17: Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?

    A. NO, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NH4Cl, dung dịch HCl.

    B. Al2O3, CO2, dung dịch NaHCO3, dung dịch ZnCl2, NO2.

    C. CO, H2S, Cl2, dung dịch AlCl3, C6H5OH.

    D. Dung dịch NaAlO2, Zn, S, dung dịch NaHSO4.

    Câu 18: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

    A. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. B. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.

    C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.

    Câu 19: Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 20: Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)?

    A. Penixilin, ampixilin, erythromixin. B. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain.

    C. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain.

    Câu 21: Oxit nào sau đây là oxit axit?

    A. CrO3. B. Al2O3. C.  FeO. D. Na2O.

    Câu 22: Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào?

    A. tính dẻo. B. dẫn điện. C. dẫn nhiệt. D. tính khử.

    Câu 23: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46o thu được là

    A. 0,75 lít. B. 0,40 lít. C. 0,60 lít. D. 0,48 lít.

    Câu 24: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

    A. 97,5. B. 80,0. C. 85,0. D. 67,5.

    Câu 25: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 6,24. B. 7,02. C. 3,9. D. 2,34.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este X cần 45 ml O2 thu được thể tích CO2 và hơi H2O có tỉ lệ tương ứng là 4 : 3. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy thể tích giảm 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của X là:

    A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2. D. C8H6O4.

    Câu 27: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

    A. 24,00%. B. 22,97%. C. 25,73%. D. 25,30%.

    Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Biết lượng CO2 tan trong nước không đáng kể. Giá trị của V và a tương ứng là

    A. 5,6 và 0,2. B. 6,72 và 0,1. C. 8,96 và 0,3. D. 6,72 và 0,2.

    Câu 29: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là

    A. 18,9. B. 19,8. C. 9,9. D. 37,8.

    Câu 30: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?

    A. 18,325. B. 27,965. C. 16,605. D. 28,326.

    Câu 31: Axit xitric (X) có công thức phân tử là C6H8O7 là một axit hữu cơ thuộc loại yếu. Nó thường có mặt trong nhiều loại trái cây thuộc họ cam quýt và rau quả nhưng trong trái chanh thì hàm lượng của nó nhiều nhất. Theo ước tính axit xitric chiếm khoảng 8% khối lượng khô của trái chanh.

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Biết rằng X có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thì thu được tối đa bao nhiêu chất chứa chức este?

    A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

    Câu 32: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là

    A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.

    Câu 33: Cho 19,45 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và m gam kết tủa. m có giá trị là

    A. 35. B. 64,125. C. 52,425. D. 11,7.

    Câu 34: Cho X là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Tính số gam glixerol thu được?

    A. 2,3 gam. B. 3,45 gam. C. 4,5 gam. D. 6,9 gam.

    Câu 35: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

    A. 85. B. 46. C. 68. D. 45.

    Câu 36: Để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH thì lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là

    A. 0,03 mol và 0,08 mol. B. 0,06 mol và 0,16 mol.

    C. 0,03 mol và 0,16 mol. D. 0,06 mol và 0,08 mol.

    Câu 37: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là

    A. 55,92%. B. 35,37%. C. 30,95%. D. 53,06%.

    Câu 38: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

    A. 12. B. 6. C. 10. D. 8.

    Câu 39: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2, có tỉ khối so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

    A. 23,96%. B. 27,96%. C. 31,95%. D. 19,97%.

    Câu 40: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị sau:

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21 11

    Tổng giá trị (x + y) bằng

    A. 136,2. B. 162,3. C. 132,6. D. 163,2.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 21 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 21 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

     

    Mời các thầy cô truy cập vào các link sau để xem chi tiết và download đề bài và lời giải chi tiết các đề thi

    25 đề upload đợt 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số11

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số12

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số13

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số14

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số15

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số16

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số17

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số18

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số19

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số20

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 21

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 22

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 23

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 24

    Đề thi THPT Quốc Gia 2021 có lời giải chi tiết đề số 25

     

    40 đề upload đợt 2

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 có lời giải số 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 có lời giải số 2

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 có lời giải số 3

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 có lời giải số 4

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 có lời giải số 5

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa có lời giải số 6

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa có lời giải số 7

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa có lời giải số 8

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa có lời giải số 9

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa có lời giải số 10

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 11

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 12

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 13

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 14

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 15

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word có lời giải số 16

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word có lời giải số 17

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word có lời giải số 18

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word có lời giải số 19

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word có lời giải số 20

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word số 21

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word số 22

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word số 23

    Đề thi thử THPT QG 2021 môn hóa file word số 24

    Đề thi thử TN THPT 2021 có lời giải số 25

    Đề thi thử TN THPT 2021 có lời giải số 26

    Đề thi thử TN THPT 2021 có lời giải số 27

    Đề thi thử TN THPT 2021 có lời giải số 28

    Đề thi thử TN THPT 2021 có lời giải số 29

    Đề thi thử TN THPT 2021 có lời giải số 30

    Đề thi thử TN THPT 2021 có lời giải số 31

    Đề thi thử THPT QG 2021 có lời giải số 32

    Đề thi thử THPT QG 2021 có lời giải số 33

    Đề thi thử THPT QG 2021 có lời giải số 34

    Đề thi thử THPT QG 2021 có lời giải số 35

    Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 có lời giải số 36

    Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 có lời giải số 37

    Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 có lời giải số 38

    Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 có lời giải số 39

    Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 có lời giải số 40

     

    30 đề upload đợt 3

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 2

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 3

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 4

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa file word có lời giải số 5

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa có lời giải file word số 6

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa có lời giải file word số 7

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa có lời giải file word số 8

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa có lời giải file word số 9

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa có lời giải file word số 10

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải chi tiết số 11

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải chi tiết số 12

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải chi tiết số 13

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải chi tiết số 14

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải chi tiết số 15

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 16

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 17

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 18

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 19

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 20

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải chi tiết đề số 21

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải chi tiết đề số 22

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải chi tiết đề số 23

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải chi tiết đề số 24

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học file word có lời giải chi tiết đề số 25

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 26

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 27

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 28

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 29

    Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn hóa học file word có lời giải đề số 30

     

    20 đề upload đợt 4

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 1

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 2

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 3

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 4

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 5

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 6

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 7

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 8

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 9

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 10

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 11

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 12

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 13

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 14

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 15

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 16

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 17

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 18

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 19

    Đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 20

     

    22 đề upload đợt 5

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 2

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 3

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 4

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 5

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 6

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 7

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 8

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 9

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn hóa file word có lời giải đề số 10

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 11

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 12

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 13

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 14

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 15

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 16

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 17

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 18

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 19

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 20

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 21

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2021 file word có lời giải đề số 22

     

     

    25 đề upload đợt 6

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 1

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 2

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 3

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 4

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 5

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 6

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 7

    Đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word có lời giải đề số 8

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word đề số 9

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word đề số 10

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word đề số 11

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word đề số 12

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word đề số 13

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word đề số 14

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word đề số 15

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa chuẩn cấu trúc đề minh họa file word đề số 16

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 17

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 18

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 19

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 20

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 21

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 22

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 23

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 24

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn hóa mới nhất file word có lời giải đề số 25

     

    16 đề dễ – mục tiêu 7 điểm

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 10

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 11

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 12

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 13

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 14

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 15

    Đề thi THPT QG 2021 mục tiêu 7 điểm đề số 16

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa