Author: Polime

  • SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10

    SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10

    BÁOCÁOSÁNGKIẾN
    I.Điều kiệnhoàncảnh tạorasángkiến
    Điều 24.2 của LuậtGiáodục,trongquyđịnh số 16/2006/QĐ-BGDĐTđãghi:
    “Phươngphápgiáodục phổ thôngphảipháthuytínhtíchcực, tự giác,chủ động,
    sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
    phươngpháptự học,rènluyện kĩ năngvận dụng kiến thứcvàothực tiễn;tácđộng
    đếntìnhcảm,đemlại niềm vui, hứngthúhọc tập cho HS”.
    Quanđiểmxâydựng chươngtrìnhGDPT2018đãchỉ rarõràng:Chươngtrình
    mônVậtlíchútrọng bản chất,ýnghĩavậtlícủacácđốitượng,đề caotínhthực tiễn;
    tránhkhuynhhướngthiênvề toánhọc; tạođiều kiệnđể giáoviêngiúphọcsinhphát
    triểntưduykhoahọcdướigócđộ vậtlí,khơigợi sự hamthíchở họcsinh,tăng
    cường khả năngvận dụng kiến thức,kĩnăngvậtlítrongthực tiễn. Cácphươngpháp
    giáodục củamônVậtlígópphầnpháthuytínhtíchcực, chủ độngvàsángtạo của
    người học, nhằm hình thành, phát triển năng lực Vật lí cũng như góp phần hình
    thành, phát triển các phẩm chấtvànăng lực chung được quy định trong Chương
    trìnhtổng thể.
    Đưacácchủ đề gắn liền, gầngũivới cuộc sống nhằmpháttriểnnănglực cần thiết
    choHSlàmột trong những mụctiêurấtrõràngcủachươngtrìnhgiáodục học nhằm
    pháttriểnnănglựcngười học, việc sử dụngbàitập vẫn giữ vaitròquantrọng trong
    dạy học Vậtlí.Đối với dạy họcpháttriểnnănglực,cácbàitập sẽ khôngđơnthuần
    chỉ lànhiệm vụ nhằm củng cố,đàosâugiúphọc sinh hiểu kiến thức,bàitập Vậtlí
    cònlàcôngcụ hữu hiệuđể họcsinhrènluyệncáchànhvilàthànhphầnnănglực
    củamônhọc,quađópháttriểnnănglực của bảnthân.Việcxâydựng hệ thốngbài
    tập với nhiều mứcđộ khácnhau,tươngứng vớicáckiến thức cụ thể đồng thờibám
    sátnănglựcmônhọc củaHSlàhết sức cần thiết.Trongđónănglực Vậtlíđược hiểu
    là“khả năngtìmraquyluật, vận dụng quy luật về sự vậnđộng, sự tươngtác,sự bảo
    toàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong khoa họcvàtrongđời
    sống”.
    3
    Qua thực tế dạy học, dự giờ cácđồng nghiệp, chấmbàikiểmtrahaybàithi,
    chúngtôinhận thấy một trong nhữngđiểm yếu của giờ dạy Vậtlívànội dung
    kiểmtralànộidungcácbàitập vẫnchưađịnhhướngrõlàđangbồidưỡngnăng
    lực Vậtlí,màgầnnhưcácbàitậpđangnặng về nănglựctínhtoáncủaToánhọc,
    HS nhớ mộtcáchmáymóccôngthức Vậtlívàápdụnglàmbàitập. Bàitập chủ
    yếu nhắc lại kiến thứclíthuyết,ápdụngcôngthức,ítthể hiệnđược bản chất Vật
    lívàchưađápứngđược mụctiêucănbảnlàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực Vật
    líchoHS. Từ đóhọcsinhkhônghiểurõđượcýnghĩacủacácbàitập Vậtlítrong
    quátrìnhhọc.
    Mộttrongnhữngbiệnphápđểđổimớiphươngphápdạyhọcvàkiểmtra đánh
    giálàkhảosátthựctrạnghệthốngbàitậpcácgiáoviênthườngsửdụng:Hệ thống
    bài tập tuân theo quy tắc nào? Hướng tới phát triển những năng lực nào cho
    học sinh?Từđó,thấyđượcsựcầnthiết củaviệc phảixâydựngđượchệ thống
    bài tập phong phú, đa dạng có thể phát triển năng lực Vật lí và góp phần phát
    triển năng lực chung cho HS. Việcxâydựngđượcbàigiảngpháttriểnnănglực
    Vậtlícủahọc sinhlàchưa đủ,màcònphảixâydựngđượcmộthệthốngbàitập
    thúcđẩytínhtíchcực,sáng tạocủahọcsinhtừmứcđộtìmtòiđếnsángtạođể
    giảiquyết một vấnđềcụthể, đócũngchínhlà một trongcácgiải phápđể nâng
    caokếtquảdạy vàhọcđưa môn học tới gầnvới cuộc sống.
    Từ nhữnglídotrên,chúngtôilựa chọnnghiêncứuđề tài“Xâydựngvàsử
    dụngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrongdạy học chủ đề “Nănglượng,côngvà
    côngsuất”- Vậtlí10”.
    II.Môtả giảiphápkỹ thuật
    II.1.Môtả giảipháptrước khi tạo ra sángkiến
    Nhiều chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục cũng như trong nhiều văn bản
    chươnggiáodục phổ thôngcủa nhiềunướcđãcố gắngđịnhnghĩakháiniệmnăng
    lực. F.E. Weinert cho rằng:“Nănglựcđược thể hiệnnhưmột hệ thống khả năng,
    4
    sự thànhthạo hoặc nhữngkĩnăngthiết yếu,cóthể giúpconngườiđủ điều kiện
    vươntới một mụcđíchcụ thể”.CòntheoJ.Coolahanthìnănglựcđượcxemnhư
    là“những khả năngcơbản dựatrêncơsở tríthức, kinh nghiệm,cácgiátrị và
    thiênhướng của mộtconngườiđượcpháttriểnthôngquathựchànhgiáodục”
    3
    …Nhưvậynóiđếnnănglựclàphảinóiđến khả năngthực hiện,làphải biếtlàm,
    chứ khôngchỉ biếtvàhiểu.
    Cóthể chianănglựcthànhhailoại, cụ thể là:
    – Nănglựcchunglànănglực thiết yếu,cơbảntrongxãhộiđể conngườicó
    thể sốngvàlàmviệcbìnhthường.
    – Năng lực chuyên biệtlà năng lực riêng, cụ thể được hìnhthànhvà phát
    triển do mộtmônhọc hoặclĩnhvựcnàođó.
    Mụctiêucuốicùngcủa dạy họcpháttriểnnănglựclànănglực cầncóđể
    sống tốthơn,đápứngđược nhữngyêucầu củaxãhộiđangthayđổi từngngày
    chứ không phải là hệ thống kiến thức, là khối lượng nội dung, là biết thật
    nhiều,….Nănglựclàmụcđíchcuốicùngvớiphươngtiệnđể đạtđượclànội dung
    vàkiến thức. Khi dạy một kiến thức, một vấnđề nàođó,người GV cầnxácđịnh
    rõnhững hiểu biết ấycóthể vận dụngvàotìnhhuốngnàotrongcuộc sống?Người
    họccũngphảiđặtracâuhỏitươngtự vàtự tìmhiểu, trả lời.Tuynhiên,chúý
    nănglựckhôngcónghĩalàxemnhẹ kiến thức.
    Tómlại,dạyhọcpháttriểnnănglựcvẫncoitrọngnộidungkiếnthức,tuy
    nhiênchỉnộidungkiếnthứclàchưađủ;cầnthayđổicáchdạyvàcáchhọctheo
    hướngHSchủđộngthamgiakiếntạonộidungkiếnthức,vậndụngtrithứcvào
    cuộcsốngvàhìnhthànhphươngpháptựhọcđểcóthểhọcsuốtđời.
    Dựatrêncácphươngphápnhận thức củacácnhàVậtlí,căncứ vàođặcđiểm
    mứcđộ nhận thức của họcsinhvàdựatrênnội dung cốtlõicủamônVậtlí,thì
    nănglực Vậtlílàkhả năngtìmraquiluật, vận dụng qui luật về sự vậnđộng, sự
    tươngtác,sự bảotoàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong
    khoa họcvàtrongđời sống.
    5
    BàitậpVậtlívớitưcáchlàmộtphươngphápdạyhọc,nóđượchiểulàmột
    vấnđềđặtrađòihỏiphải giảiquyếtdựavàonhữngphéptoán,nhữngsuyluận
    logicvànhữngthínghiệmvớicơsởlàcácđịnhluật,phươngphápVậtlí.
    Bài tập Vật lí theo định hướng PTNL là bài tập mà học sinh phải vận
    dụngcáckiếnthức,kinhnghiệmvàvốnhiểubiếtsẵncóđểgiảiquyếtđượcmột
    vấnđềmớigắnvớithựctếđờisống. Bàitậpđượcxâydựngvớimụctiêugiúp
    hình thành, pháttriển tốiưunănglực vậtlínói riêngđồngthờihỗ trợvào phát
    triểnnăng lựcchungcủaHS, làmphương tiệnđểkiểmtra, đánh giáđượcNLVL
    của học sinh.
    Trongthựctếdạy học Vậtlý, bàitậpVậtlý cóvaitròrất quantrọng trong
    việc thực hiện các mục tiêu dạy học.
    – HSrènluyện,liênhệvàvậndụngkiếnthứcvàothựctếđờisống.
    – Trangbịkiếnthứcdựavàoviệcnghiêncứutàiliệu.
    – Nănglựcsángtạođượcrènluyện.
    – Rèn luyện cho học sinh những đặc tính tốt như khả năng làm việc độc
    lập,tinhthầnlàmviệcnhóm,tínhcẩntrọng,nhẫnnạivàsẵnsàngvượtquathử
    thách.
    – Khảosát,kiểmtratừđóđánhgiáđượckiếnthứcvàkĩnăngcủaHS.
    II.2.Môtả giảiphápsaukhicósángkiến
    II.2.1. Cấutrúcnănglực Vậtlí,bàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí.
    a. Cấutrúcnănglực Vậtlívàcácbiệnphápbồidưỡngnănglực Vậtlí
    Dạy học Vậtlíbồidưỡng,pháttriểnnănglựckhôngloại trừ mụctiêudạy
    học nhằmđến hệ thống kiến thức,kĩnăng,tháiđộ củangười học.
    Dựatrênmụctiêuvàđặcđiểm củamônhọc,ngườitaxácđịnhcácyêucầu
    củanănglựcmàngười học cầnđạt dựatrêncấutrúcnănglực.Quytrìnhxácđịnh
    cấutrúccủanănglựccóthể môtả quasơđồ sau [9]:
    6
    Sơđồ1.1:Quytrìnhxácđịnhcấutrúcnănglực
    Cácbiểu hiện củaNLVLcómối quan hệ qua lại vớinhauvàcónhững biểu
    hiệnnàylàhệ quả của biểu hiệnkhác.Để thuận tiện cho việc bồidưỡng,phát
    triểnvàđánhgiáquátrìnhcóthể phânchianănglựcthànhchuỗicáctrìnhtự
    hànhhđộng gắnbóchặt chẽ vớinhau.Cáchànhđộnglàthực hiệncáccquansát,
    tìmtòi,khámpháthế giới tự nhiênvàvận dụng kiến thức,kĩnăngđể giảithích
    cáchiệntượng tự nhiên.Khingười học thực hiệncáchànhđộngnàyđồng thời
    đảm bảo việccóđượccácbiểu hiện củaNLVLđãđề cậptrongchươngtrìnhmôn
    học. Vớilídonhưvậy,NLVLcóthể đượcmôtả qua bảng cấutrúcsau[9]:

    Nănglực
    thànhtố
    Chỉ số hànhviTiêuchíchấtlượng
    1. Quan
    sát mô tả
    1.1. Mô tả đặc điểm
    các đối tượng, sự
    kiện,kháiniệm hoặc
    quá trình tự nhiên
    M1: Liệtkêđược một số đặctính của
    hiệntượngquansátđược bằngcáckhái
    niệm rời rạc
    M2:Quansátvàmôtả được một số đặc

    7

    thế giới tự
    nhiên
    dưới góc
    độ Vậtlí
    quansátđượctínhthànhcácnộidungcónghĩa
    M3: Diễnđạtđượcđầyđủ cácđặctính
    của hiệntượngquansátđược bằngcác
    cách khác nhau như ngôn ngữ, hình
    ảnh, bảng biểu…
    1.2. Sử dụng các mô
    hình để diễn tả thế
    giới tự nhiên
    M1: Sử dụng được mô hình diễn tả
    được đối tượng tự nhiên riêng lẻ quan
    sátđược
    M2: Sử dụng được mô hình diễn tả
    được sự liên kết giữa các đối tượng tự
    nhiênquansátđược
    M3: Tạo lập được mô hình phù hợp
    diễn tả mối quan hệ giữacáchiệntượng
    quansátđượcđể rútracáchệ quả
    2. Tìm
    tòi,khám
    pháthế
    giới tự
    nhiên
    1.3. Đặt câu hỏi
    trước một hiệntượng
    tự nhiên
    M1: Đặt một cách hình thức được các
    câuhỏiriênglẻ về hiệntượng tự nhiên
    M2: Đặt một cách chủ đích được câu
    hỏi một cáchriêng lẻ trước hiệntượng
    tự nhiên
    M3:Đặtđượccâuhỏivàphântíchđược
    câu hỏi đó thành các câu hỏi bộ phận
    nhỏ hơn, từ đó rút ra được vấn đề cần
    tìmkiếm
    1.4. Đề xuất dự
    đoán để trả lời câu
    hỏi về hiện tượng tự
    tự nhiên
    M1:Đưaradự đoánchưacócăncứ rõ
    ràngchocâuhỏi bộ phận.
    M2:Trìnhbàytươngđốiđầyđủ vàcó
    căncứ đượccâutrả lời phỏngđoán.

    8

    M
    3: Đưa ra được câu hỏi dự đoán có
    căncứ chínhxácvàkhoahọc vớicách
    diễnđạt ngắn gọn.
    1.5. Đề xuất
    phươngánthí
    nghiệm (dụng cụ gì,
    tiếnhànhnhưnào)
    kiểm tra dự đoán
    M1: Với các phép đo trực tiếp đưa ra
    đượcphươngánthínghiệmđơngiản.
    M2: Vớicác phép đo giántiếp đưa ra
    đượcphươngánthínghiệmđơngiản
    M3: Từ mối quan hệ đa biến với việc
    chỉ rõ đại lượng cần giữ nguyên, đại
    lượng cần thay đổi để đề xuất được
    nhiềuphươngánthínghiệm
    1.6. Tiếnhành
    đượcthínghiệm theo
    phươngánđãđề ra
    M1: Từ dụng cụ đothínghiệmđơngiản
    (đo1đạilượng)đọc số liệu trực tiếp
    M2: Từ cácdụng cụ đothínghiệmcó
    mối quan hệ nhânquả thu thậpđược số
    liệu
    M3:Đòihỏiđộ chínhxáccaovàtốcđộ
    tiến hành khi thu thập số liệu từ các
    dụng cụ đotrongcácthínghiệm về mối
    quan hệ nhiều biến.
    1.7. Phântíchđược
    kết quả thínghiệm
    M1:Sosánhđược kết quả giữacáclần
    tiếnhànhthínghiệmđơngiảnđể rútra
    kết luận
    M2:Phântíchkết quả rútrakết luận về
    mối quan hệ nhânquả
    M3:Phântíchkết quả, sử dụngphương
    phápđồ thị để rútramối quan hệ tuyến

    9

    t
    ínhhoặc phi tuyếntính
    1.8. Khái quát hóa
    được quy luậtvàgiới
    hạnápdụng của quy
    luật
    M1: Mô tả và trình bày được nguyên
    nhânsaisố trongthínghiệmđơngiản
    M2:Nêuđược sự phụ thuộccótínhquy
    luật. Chỉ ra được sai số, nguyên nhân
    sai số và đề ra phương án khắc phục
    trongthínghiệmđơngiản
    M3:Kháiquáthóađược quy luật.Tính
    được sai số,nguyênnhânsaisố về mối
    quan hệ nhiều biếnvàđề raphươngán
    khắc phục củaphươngánthínghiệm
    2. Vận
    dụng kiến
    thức vào
    thực tiễn
    2.1. Giảithíchmột
    cách có căn cứ khoa
    học hiện tượng thực
    tiễn (tự nhiên, kĩ
    thuật)
    M1:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến
    thức giải thích được hiện tượng thực
    tiễnđơngiản, gầngũivới kinh nghiệm
    sống
    M2:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến
    thức giải thích được hiện tượng thực
    tiễn mới,đơngiản.
    M3: Thông qua vận dụng trực tiếp
    nhiều kiến thức,môhìnhkhácnhaugiải
    thíchhiệntượng thực tiễn
    2.2. Thôngqua
    việc vận dụng kiến
    thức (bao gồm cả các
    kiến thứctoánhọc)
    đãcóđể thực hiện
    cácnhiệm vụ
    M1: Vận dụng một kiến thứcđãcóthực
    hiệncácnhiệm vụ đơngiản.
    M2: Vận dụng kiến thứcđãcóthực hiện
    cácnhiệm vụ phức tạp.
    M3:Thôngquavận dụngcáckiến thức
    liênmôngiảithíchcácvấnđề

    10

    2.3. Xâydựng ứng
    dụng các kiến thức
    đã có để sử dụng
    trong đời sống kĩ
    thuật
    M1:Nêuđược cấu tạovànguyênlíhoạt
    động ứng dụng kĩ thuật của các nội
    dung kiến thứcđãhọc
    M2: Thiết kế, chế tạođượcmôhìnhvật
    chất chức năng của ứng dụng kĩ thuật
    của kiến thứcđãhọc
    M3: Tạorađược ứng dụngkĩthuậtcó
    thể sử dụngđược.
    2.4. Trong một số
    tình huống liên quan
    đến bản thân, gia
    đình, cộng đồng giải
    thích và đề ra các
    ứng xử phù hợp với
    công nghệ, với thiên
    nhiên
    M1: Giảithíchcócăncứ khoa họcđược
    cácnguyêntắcantoàncơbảntrongđời
    sống
    M2: Giải thích được các quy luật ứng
    sử vớicôngnghệ vàthiênnhiêncócăn
    cứ khoa học
    M3: Giảithíchvàthực hiệnđượcđược
    đầyđủ cácnguyêntắcantoàntronghọc
    tậpvàđời sống

    Bảng 1.1: Bảng cấutrúcnănglực Vậtlí
    b, Để bồidưỡngnănglực Vậtlícóthể dựavàocácbiệnphápsau:
    – Để giúpHScókhả năngpháttriểnnănglực Vậtlícầntăngcường sử dụng
    cácphươngphápdạy họctíchcựcnhưdạy học giải quyết vấnđề, dạy học dự án,
    dạy họctrêncơsở vấnđề,…
    – Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực,đặc biệtquantâm
    đếnbàitập thực nghiệmvàbàitập gắn với thực tiễn.Cácbàitậpnàycũnglàcơ
    hộiđể người học thực hiệncácthaotáctưduynhưphântích,tổng hợp,sosánh,
    diễn dịch, quy nạp,…
    – Thườngxuyêntổ chứcchoHScáchoạtđộng trải nghiệm, thực hiệncácdự
    ánhọc tập.
    11
    c. Côngcụ đánhgiánănglực Vậtlí
    Đánhgiánănglực ở trườngTHPTđược hiểulàđánhgiákhả năngngười học
    ápdụng linh hoạt những kiến thức,kĩnăngđãhọcđể giải quyếtcácvấnđề trong
    cuộc sống thực tiễn
    Tùytheonănglực của mỗiHSmàGV,nhàquảnlícóthể chọn những nhiệm
    vụ phùhợp.VàbảnthânHScũngcóthể sử dụngcôngcụ nàyđể tự đánhgiánăng
    lực củamình,từ đócóhướng phấnđấu,rènluyệnđể nângcaokhả năng.
    Cóthể môtả cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực
    nhưbảng sau [9]:
    Sơđồ 1.2:Cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực
    Để lựa chọncáchìnhthức kiểmtrađánhgiáGVcần lựa chọncôngcụ thu
    nhậnthôngtinquacáchànhvitươngứng vớicácnănglựcthànhtố củanănglực
    muốnđánhgiá.

    Côngcụ thu nhậnthôngtinThôngtinthuđược

    12

    Câuhỏi,bàikiểm tra
    Phiếuđiều tra
    Cácyêucầu trong hồ sơhọc tập
    Phiếu học tập
    Câuhỏi phỏng vấn
    Nhiệm vụ dự án
    Nhiệm vụ,hànhđộng
    Câutrả lời,bàilàm
    Kết quả điều tra
    Hồ sơhọc tậpđãlàm
    Phiếu học tậpđãlàm
    Câutrả lời
    Sản phẩm dự án
    Cácvideoquayđược

    d. PhânloạibàitậpVậtlí
    ViệcphânloạibàitậpVậtlítùythuộcvàotiêuchí saochogiáoviênlựa chọn
    đượcbàitậpphùhợpvớitrìnhđộ năng lựcvànhậnthứccủaHS[8].
    Sơđồ1.2:Sơđồphânloạibàitập
    Sơđồ 1.3:Sơđồ phânloạibàitập
    e. Sử dụngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí
    * Nguyêntắc sử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí:
    – Phảiphùhợp với mụcđíchsử dụng: Bàitậpđược sử dụng ở trong mọikhâucủa
    quátrìnhdạy học.Nhưng,trongmỗikhâuđócần chọnbàisaochophùhợp với
    13
    mục tiêukiến thức,kĩnăng của bài họcvà cần xácđịnhbài tậpđược sử dụng
    nhằmpháttriển những chỉ số hànhvinănglựcnàocủa Vậtlí
    – Đảm bảo HS phải trực tiếp tham gia thực hiệncácyêucầu củabàitập: Trong
    quátrìnhtrìnhsử dụngbàitậpthìmỗi HS phảilàngười trực tiếp thực hiệncác
    yêucầu củabàitậpkhiđómớiđảm bảopháthuytốiđaviệchìnhthànhvàphát
    triểnnănglực của mỗicánhânHS.Bêncạnhđó,GVphảilàngườigiámsátquá
    trìnhHSthực hiệncácyêucầu củabàitậpđể kịp thờigiúpđỡ,địnhhướng khi cần
    thiết.
    – Phảiphùhợp với thực tiễn dạy học: Trong hệ thốngbàitập, chắc chắncónhững
    bàicầncóthiết bị thínghiệm.Vìvậy,để đảm bảođược việc dạy họcngườigiáo
    viêncần lựa chọnbàitậpsaochophùhợp vớiđiều kiệncơsở vật chất củanhà
    trường.Đồng thời,cũngphảiphùhợp với thờigianquyđịnh của tiết học (nếulà
    bàitập tổ chứctrênlớp),cũngnhưquỹ thời gian tự học của HS (nếulàbàitập
    giao về nhà)vàtrìnhđộ,nănglực của học sinh.
    – Sử dụngbàitập trong dạy họcđể pháttriểnnănglực cho HS phải gắn liền với
    đổi mới kiểmtra,đánhgiá:Để việc dạy họcđạtđược mụctiêulàpháttriểnnăng
    lực vậtlýchoHSthìviệc sử dụng hệ thốngbàitập phảiđạt hiệu quả tốt, hệ thống
    bàitậpđóthể hiệnđược sự chuyển từ việcđánhgiáchủ yếulànội dung tri thức
    người họcđạtđược sang việcđánhgiámứcđộ nănglựcHSđạtđược. Muốn vậy,
    phảiđồng thờiđổi mớicôngtáckiểmtra,đánhgiá,chuyển từ việcđánhgiákết
    quả học tập sangđánhgiáquá trìnhthực hiện nhiệm vụ,quá trìnhhọc tập của
    người học.Khiđó,đổi mới kiểmtra,đánhgiákhôngchỉ gópphần quan trọngtác
    độngđếnýthức,tháiđộ,tínhtíchcực học tậpmàcònđịnhhướngđược mụctiêu
    màngười học cầnđạtđếnđólàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực ở người học, gắn
    liền với thực tiễn.
    * Địnhhướng hệ thốngbàitậpđánhgiánănglực Vật lí:
    – Sử dụngbàitập mộtcáchlinhhoạt: Thực tế cho thấy,bàitập hiệnnaythường
    dànhchocủng cố kiến thức.Tuynhiên,mỗibướclênlớpđềucónhữngvaitrò
    14
    trong việcxâydựng một kiến thức,kĩnăngnhất định,nênviệc sử dụngbàitập
    vàotất cả cáckhâucủaquátrìnhdạy học mộtcáchlinhhoạtlàrất cần thiết. Từ
    hình thànhkiến thức mới đến củng cố ôntậpvàkiểmtra,đánhgiásẽ vừa góp
    phầnnângcaochấtlượng củaquátrìnhdạy học, vừalàmtănghiệu quả của việc
    sử dụngbàitập nhằmpháttriểnnănglực cho HS.
    – Sử dụng đa dạng các loại bài tập: Căn cứ vào mục đích phát triển năng lực,
    thôngquacácthànhtố vàchỉ số hànhvitươngứng,giáoviênnênsử dụng linh
    hoạt,đadạngcácloạibàitập:BTđịnhtính,BTđịnhlượng,BTthínghiệm, BT
    thựchành,bàitập mở.
    – Tăngcường sử dụngbàitập VậtlíchoHSnghiêncứu ở nhàtrongdạy học dự
    án,dạy họctìmtòikhámphá: Địnhhướngnàysẽ giúphìnhthànhvàpháttriển
    khả năngtự học, tự tìmtòinghiêncứu,khámphá…của họcsinh.KhiđóGVcần
    giámsát,kiểmtra,đồng thờiđánhgiáquátrìnhcũngnhưkết quả,giúpHSthực
    hiệnbàitậpđược giao về nhàvới hiệu quả cao nhất.
    * Quytrìnhsử dụng hệ thốngbàitập gồm3giaiđoạn:
    – Giaiđoạn 1: Lựa chọnbàitậpvàxâydựng kế hoạch tổ chứcbàihọc dựavào
    mụctiêuvề chuẩn kiến thức,kĩnăng,pháttriểnNLvàtrìnhtrìnhđộ nănglực ban
    đầu của HS.
    – Giaiđoạn2:Giaovàtổ chức cho HS thực hiệnbàitập.
    – Giaiđoạn3:GVđánhgiáhiệu quả sử dụngbàitập.
    II.2.2. Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrong
    dạy học chủ đề:“Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10
    II.2.2.1. Tổng quan nội dung chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”- Vậtlí
    10
    a. Mụctiêudạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”
    Theochươngtrìnhgiáodục phổ thôngmônVậtlíđượcbanhànhthìmụctiêu
    dạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10là [1]:
    – Chếtạomôhìnhđơngiảnminhhoạđượcđịnhluậtbảotoànnănglượng,
    15
    liênquanđếnmộtsố dạng năng lượng khácnhau.
    – Trìnhbàyđượcvídụchứngtỏcóthểtruyềnnănglượngtừvậtnàysangvật
    khácbằngcáchthực hiệncông.
    – Nêuđượcbiểuthứctínhcôngbằngtíchcủalựctácdụngvàđộdịchchuyển
    theophươngcủalực, nêuđượcđơnvịđocônglàđơnvịđonănglượng.
    – Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu
    bằng không, rút ra đượcđộng năngcủavậtcógiá trịbằngcông củalựctác dụng
    lên vật.
    – Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng
    được trong một số trường hợpđơn giản.
    – Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng củavật trongmột số
    trường hợpđơn giản.
    – Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng
    và vận dụng được địnhluật bảo toàn cơnăng trongmộtsốtrường hợpđơn giản.
    – Nêu được ýnghĩa vật lí và định nghĩa côngsuấttừ mộtsố tìnhhuống thực
    tếthôngquathảoluận.
    – Vận dụng được mối liên hệ công suất (haytốc độ thực hiện công) với tích
    của lực và vận tốc trong một sốtìnhhuốngthựctế.
    – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận
    dụng được hiệu suất trong một sốtrườnghợpthựctế.
    b. Nội dung kiến thức chủ đề “Năng lượng, công và công suất”
    Đối vớisáchkết nối tri thức củaNXBGiáodục ViệtNamthìchủ đề “Năng
    lượng,côngvàcôngsuất”được thể hiện qua nội dung củachương4
    phổ thôngmới 2018 của mônVậtlí.Dạy họctheođịnhhướng nội dung hay
    dạy
    2
    Sơđồ 2.1:Sơđồ tưduychủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10
    Nội dung cụ thể nhưsau:
    1. Nănglượng
    – Nănglượngcó thể tồn tại ở dạng: cơ năng,hóanăng, nhiệtnăng, điện năng,
    nănglượngánhsáng,nănglượngâmthanh,nănglượngnguyêntử…
    – Nănglượngcóthể truyền từ vậtnàysangvậtkhác,hoặc chuyểnhóaqualại giữa
    cácdạngkhácnhauvàgiữacáchệ,cácthànhphần của hệ.
    2.Định luật bảotoànnănglượng
    – Nănglượngkhôngtự nhiênsinhravàcũngkhôngtự nhiênmấtđimàchỉ truyền
    từ vậtnàysangvậtkháchoặc chuyểnhóatừ dạngnàysangdạngkhác.
    3.Côngcủa một lựckhôngđổi
    3
    a. Thực hiệncônglàmộtcáchtruyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhác:
    Côngđãthực hiện = Phầnnănglượngđãtruyền
    Nghĩalà:Cônglàsố đophầnnănglượngđược truyền hoặc chuyểnhóatrongquá
    trìnhthực hiệncông.
    b.Trường hợp tổngquát:A=F.s.cosα
     1J = 1N.1m =1 N.m
     1Jlàcôngdolựccóđộ lớn 1N thực hiệnkhiđiểmđặt của lực chuyển dời 1m
    theophươngcủa lực.
    c.Chúý:
    + cosα >0→A>0:côngphátđộng(0° α <90°).
    +cosα<0→A<0:côngcản(90°<α 1800).
    4.Côngsuất
    – Đặctrưngchotốcđộsinhcôngcủalực:
    Khixéttrongkhoảngthờigianrấtnhỏ,cácđạilượngtrongcôngthứccóýnghĩa
    tứcthời:
    5.Hiệusuất
    – Đặctrưngchohiệuquảlàmviệccủađộngcơ.
    6.Độngnăng
    a.Địnhnghĩa
    – Độngnănglàdạngnănglượng của vậtcóđượcdonóchuyểnđộng.
    b.Đặcđiểm củađộngnăng
    – Độngnăngphụ thuộcvàokhốilượngvàchỉ phụ thuộcđộ lớn vận tốc,không
    phụ thuộchướng vận tốc
    4
    – Độngnăng làđạilượngvôhướng,khôngâmvà cógiátrị phụ thuộcvàohệ quy
    chiếu.
    c.Địnhlýđộngnăng
    7. Thế năngtrọngtrường
    a.Địnhnghĩa
    – Thế năngtrọngtrườnglàdạngnănglượngtươngtácgiữaTráiĐấtvàvật.Nó
    phụ thuộcvàovị trícủa vật trong trọngtrường.
    Wt = mgz
    Với:zlàđộ cao của vật so với vị trígốc thế năng
    – Đơnvị: jun (J)
    Chúý:
    +Để xácđịnh thế năng,tacần phải chọn mốc thế (làvị trímàtạiđóthế năngbằng
    0)
    + Khi chọn gốc tọađộ trùnggốc thế năng,chiềudươngtrục Oz hướnglênthì:Vị
    trítrêngốcz>0;dưới gốc z < 0.
    b.Đặcđiểm
    – Làđạilượngvôhướng
    – Tùythuộcvàovị tríchọnlàmgốc thế năngmànócógiátrị dương,âmhoặc
    bằngkhông.
    c.Côngcủa vật
    8.Cơnăngcủa vật chuyểnđộng trong trọngtrường
    a. Địnhnghĩa
    b.Định luật bảotoàncơnăngcủa vật chuyểnđộngdướitácdụng của trọng lực
    5
    c.Đặcđiểm của chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”
    – Đặc điểm: Đâylàchủ đề giảithíchhiệntượng gắn với chuyểnđộngđãhọc ở chủ
    đề trước từ gócđộ nănglượng. Ở chủ đề này,HSđượctìmhiểucácvídụ chứng
    tỏ cóthể truyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhácbằngcáchthực hiệncông;
    Vận dụng biểu thứctínhcôngtrongmột số trường hợpcơbản; thảo luậnýnghĩa
    Vậtlívàsuyrađịnhnghĩa,biểu thứctínhcôngsuất; vận dụng mốiliênhệ công
    suất (hay tốcđộ thực hiệncông)vớitíchlựcvàvận tốc trong một số trường hợp
    thực tế.HSđược củng cố vàpháttriểnkháiniệmnănglượng (thế năng,động
    năng,cơnăng,bảotàonvàchuyểnhóanănglượng, …)đãhọctrongmônKHTN
    ở cấp THCS. Từ tìnhhuống thực tế, thảo luậnđể nêuđượcđịnhnghĩahiệu suất,
    vận dụngđượcđịnhnghĩahiệu suất trong một số trường hợp thực tế vàchế tạo
    môhìnhđơngiản minh họađượcđịnh luật bảotoànnănglượngliênquanđến một
    số dạngnănglượngkhác.
    – Một số nhữnglưuývề khókhănhoặc quan niệmsaimàHSthường gặp:
    + HScóthể khóhiểu: Thực hiệncônglàmộtcáchđể truyềnnănglượng từ
    vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlực thực hiệnđược bằng phầnnăng
    lượngđược truyềnđi.GVcần tạocơhộiđể HStrìnhbàyýhiểu củamìnhvàtổ
    chức thảo luận, khẳngđịnhýđúngvàchỉnh sửaýchưađúngcủa HS. Từ đóđịnh
    hướngđược cho HS xử líđượccácbàitập vận dụngcaoliênquanđến việc thực
    hiệncôngvàsự chuyểnhóanănglượng.
    + Một số HScóthể khônghiểuđược: Lực hấp dẫnlàmvệ tinh chuyểnđộng
    quanhTráiĐấtnhưnglạikhôngsinhcông.
    + HScóthể nhận ra tầm quan trọng của việcxácđịnh sự thayđổiđộ cao khi
    tínhtoánthế năngvìmốctínhthế năngđược ngầmđịnhlàở độ caobanđầu của
    vật.Độ cao so với mựcnước biểnđôikhikhôngcóýnghĩanhiều trong việcxác
    định thế năng.
    6
    + HScóthể khôngđồngýrằng ở vị tríthấp nhấttrênquỹ đạo chuyểnđộng
    tàulượncóvận tốc lớn nhất.
    + HScóthể gặpkhókhăntrongviệcxácđịnh dạngnănglượngcóíchtrong
    cáctìnhhuống cầnxácđịnh hiệu suất.HScóthể bănkhoăntrongviệc biểu diễn
    hiệu suất bằngkíhiệutoánvídụ hiệu suất0,7vàhiệu suất 70%.
    – Những mở rộng cho HS giỏi:
    Đối với HS giỏicóthể mở rộngthêmmột số ýsauđể HScóthể tưduyvà
    thực hiệncácbàitập phức tạpliênhệ thực tiễn:
    + YêucầuHSphântíchchuyểnđộng củapittongtrongxemáy.Nhiênliệu bị
    nén,đốtcháy,nổ vàxả làmchopittongchuyểnđộng,sinhcôngtrêntrụcbánhxe.
    Trục bánh xe quay, thực hiện công lên lốp xe, làm xe máy chuyển động trên
    đường. Qua hoạtđộngnàyHSthấyrõviệc thực hiệncônglàmộtcáchđể truyền
    nănglượng từ vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlựcđãthực hiệnđược
    bằng phầnnănglượngđãđược truyềnđi.
    + Yêucầu HS chứngminhcôngcủa trọng lựcđối với vật bị némchỉ phụ
    thuộcvàochênhlệchđộ cao, chứ khôngphụ thuộcvàoquỹ đạoném.Cóthể gợiý
    HSphântíchtácdụngsinhcôngcủa trọng lựctheophươngnằmngangvàphương
    thẳngđứng.
    + YêucầuHStínhđộngnăng,thế năngcủatàulượng ở cácvị tríkhácnhau
    trênquỹ đạo bằngcáchcungcấp một số dữ liệu về khốilượng, tốcđộ,độ caovà
    lượngnănglượnghaophídưới dạngnănglượngâmthanhvànănglượng nhiệt.
    + Môtả cácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóanănglượng củanhàmáy
    thủyđiệnvàhiệu suất ở mỗigiaiđoạn. Sử dụnglượcđồ minh họa hiệu suấtđể
    minh họacácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóatừ thế năngthànhđiệnnăng.
    + Yêucầu HS viết tiểu luận về:Quátrìnhchuyểnhóacácchấtdinhdưỡng
    trongcơthể vàcácyếu tố ảnhhưởngđến hiệu suất chuyểnhóanănglượng dự trữ
    trong thứcăn. Cácdạngnănglượnghaophítrongquátrìnhsản xuấtvàtruyền tải
    điệnnăngđixa.
    7
    II.2.2.2. Xâydựng hệ thốngbàitập chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”-
    Vậtlí10nhằm bồidưỡngnănglực Vậtlícủa học sinh
    a.Nguyên tắc xây dựng
    Xâydựnghệthống bàitậptheođịnh hướng PTNLVậtlícủahọcsinh phải
    dựa trên các nguyên tắc:
    +đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng;
    +bồi dưỡng được hầu hết các thànhtốcủanăng lực Vật lí;
    +được phân mức phù hợp với trình độ năng lực của nhiều đối tượng HS;
    +đảm bảo tính khoa họcvàchính xác;
    +đảm bảo tính đa dạngvàtính hệ thống;
    +góp phần thực hiện mục tiêu môn học;
    + phải kiểm tra đánh giá được năng lực của HS.
    b.Phân mức độ chất lượng bàitập
    Để phù hợp với các đối tượng học sinh khác nhau, trong sángkiếnkinh
    nghiệm này, chúng tôi đề xuất 3 mức độ chất lượngdựatheocácchỉsốhành
    vicầnthựchiệnvàmứcđộphứctạp củanhiệmvụ, theosốmứcđộtựlựccủaHS.
    Mứcđộchấtlượngtăngdầntừmức1, mức 2 đến mức 3 cụthểnhưsau:

    Phân
    mức
    Tiêu chí
    Mức 1
    (Mức thấp)
    Mức 2
    (Mức trung
    bình)
    Mức 3
    (Mức cao)
    Độ phức
    tạp của
    nhiệm vụ
    – Trong việc đánh
    giá, chú trọng sự
    phân tích, tổng
    hợp, đánh giá, vận
    dụng kiến thức
    trong quá trình
    – Nhiệm vụ càng
    sát với tình
    huống thực, bối
    cảnh thực thì
    mức độ phức tạp
    càng cao.
    – Độ phứctạp
    biểu hiện trong tính
    thực  tiễn của
    nhiệm vụ.

    8

    giải  quyết  vấn
    đề của  người
    học.
    Số lượng
    thao tác
    phải thực
    hiện trong
    nhiệmvụ
    – Năng lực của
    người học thể
    hiện  qua các
    thao tác mà họthực
    hiện. Một nhiệm
    vụ phải trải qua
    càng nhiều  thao
    tác để thực hiện thì
    yêu  cầu   năng
    lực của người học
    càng cao.
    – Để hoàn thành
    một nhiệm vụ
    người học cần
    thực hiện một
    hoặc nhiều thao
    tác.
    – Thao tác bao gồm
    thao tác tư duy
    (diễn ra bên trong
    HS) và thao tác
    hành động (đo
    đạc, tính toán, lắp
    đặt, …)
    Độ tự lực
    của HS
    – Trong đánh
    giá mức độ tự
    lực, chú  trọng
    đến  sự   chủ
    động, tích  cực
    của HS khi thực
    hiện nhiệm vụ.
    – Nếu nhiệm vụ
    yêu cầu HS tự
    lực thực hiện
    càng nhiều thao
    tác thì nhiệm vụ
    đó có mức độ tự
    lực càng cao.
    – Tự lực là có khả
    năng thực hiện
    nhiệm vụ mà
    khôngcần sự trợ
    giúp,gợi ý.

    Từ việcphânmứcđộ chấtlượngnhưtrênvàtừ bảng cấutrúcnănglực Vậtlí
    để xâydựng bảngmôtả mụctiêunănglực của16bàitập thử nghiệmnhưsau:

    BàiMứcđộChỉ số hànhvi
    nănglực
    Cáchthứcphânmức
    Bài11-M31.1; 3.1; 3.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    1-M21.1; 3.2

    9

    1-M13.1
    Bài22-M31.1; 3.1; 3.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    2-M21.1; 3.2
    2-M13.1
    Bài33-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    3-M23.1; 3.3
    3-M13.1
    Bài44-M32.2; 2.3; 2.4; 2.5;
    3.2
    Số lượngthaotácphải thực hiện
    trong nhiệm vụ
    4-M22.3; 2.4; 2.5; 3.2
    4-M12.4; 3.2
    Bài55-M31.1; 2.1; 3.2Độ phức tạp của nhiệm vụ
    5-M21.1; 3.1
    5-M13.2
    Bài66-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    6-M23.2
    6-M13.2
    Bài77-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    7-M23.2
    7-M13.2
    Bài88-M31.1; 2.1; 3.1; 3.2;
    3.4
    Độ phức tạp của nhiệm vụ
    8-M23.1; 3.2
    8-M13.1; 3.2
    Bài99-M31.1; 2.1; 3.1; 3.2;
    3.4
    Độ phức tạp của nhiệm vụ
    9-M23.1; 3.2

    10

    9-M13.1; 3.2
    Bài1010-M32.3; 3.2Số lượngthaotácphải thực hiện
    trong nhiệm vụ
    10-M23.2
    10-M13.2
    Bài1111-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    11-M23.2
    11-M12.2
    Bài1212-M33.2; 3.4Theo mứcđộ tự lực của HS
    12-M23.2; 3.4
    12-M13.2
    Bài1313-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    13-M23.1; 3.2
    13-M13.2
    Bài1414-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    14-M23.2; 2.2
    14-M13.2
    Bài1515-M32.4; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    15-M23.1; 3.2
    15-M13.1
    Bài1616-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    16-M23.1; 3.2
    16-M13.2

    Bảng 2.1: Bảng mô tả mục tiêu năng lực của 16 bài tập thử nghiệm
    c. Hệ thốngbàitập
    Bài1:Mộtngườilínhcứuhỏacókhốilượng70kgleolênmộtthangdài10mđể
    cứumộtembéđangởmộttầngnhàbịcháy.Thangnghiêngmộtgócbằng70o đối
    vớimặtđất.
    11
    Mức3:Ngườilínhcứuhỏanàymangđượcembécókhốilượng30kgxuốngđến
    mặtđấtantoàn.Hãytínhcôngtoànphầncủatrọnglựckểtừkhianhleolêntừ
    mặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđất.
    Hướngdẫn:
    +Côngcủatrọnglựckhingườilínhcứuhỏaleolêncầuđóngvaitròlàcôngcản.
    +Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakhianhleolênlà:
    +Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleoxuốngtrở
    lạimặtđấtlà:
    +Côngtoànphầncủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleo
    lêntừmặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđấtlà:A+A’=2,82.103 J
    Mức 2: Tính công của trọng lựctác dụng lên
    người lính cứu hỏa này khi anh leo lên được
    đếnđầuthang.Lấyg=10m/s2.
    Mức 1: Công của trọng lực có vai trò gì khi
    ngườilínhcứuhỏaleolêncầuthang?Tạisaokhi
    leolêncầuthangchúngtalạicảmthấymệthơn
    khixuốngcầuthang?

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Áp dụng phương pháp dạy học tích cực trong dạy học vật lý như thế nào để phát triển tốt nhất năng lực cho học sinh

    SKKN Áp dụng phương pháp dạy học tích cực trong dạy học vật lý như thế nào để phát triển tốt nhất năng lực cho học sinh

    Điềukiệnhoàncảnhtạorasángkiến:
    Mụctiêucủangànhgiáodụcnướcnhàlàđổimớicănbản,toàndiệncảvề
    phươngphápdạyvàhọc.Dạyhọchiệnnaykhôngchỉđơnthuầnlàtruyềnthụ
    kiếnthứcmộtchiều;khôngchỉcungcấpchohọcsinhtrithứcvàkinhnghiệm
    xãhộimàphảigópphầntíchcựcvàoviệchìnhthànhvàpháttriểncácphẩm
    chất,nănglựccủangườihọc,lấyngườihọclàmtrungtâm.
    Khoản3,Điều 30 Luật Giáo dụcnăm2019quyđịnh “Phươngphápgiáodục
    phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp
    vớiđặctrưngtừng môn học, lớp họcvàđặcđiểmđốitượng học sinh; bồidưỡng
    phươngpháptự học, hứng thú học tập, kỹ nănghợp tác, khả năngtưduyđộc lập;
    phát triển toàn diện phẩm chấtvànănglực củangười học;tăngcường ứng dụng
    công nghệ thông tin và truyền thông và quá trình giáo dục”
    Nghị định số 29-NQ/TW 2013 về đổi mớicănbản toàn diệngiáovàđàotạo
    đãnêurõquanđiểm chỉ đạo: “…Đổi mớicănbản, toàn diện giáo dụcvàđàotạo
    làđổi mới những vấnđề lớn, cốt lõi, cấp thiết từ quanđiểm,tưtưởng chỉ đạođến
    mục tiêu, nộidung,phươngpháp,cơchế,chínhsách,điều kiệnđảm bảo thực
    hiện,đổi mới từ sự lãnhđạo củaĐảng, từ sự quản lý củaNhànướcđến hoạtđộng
    quản trị củacáccơsở giáo dục – đàotạo và thực hiện tham gia củagiađình,cộng
    đồng xã hội và bảnthânngười học…”
    VậtLí làmộtmônhọcgắnliềnvớicáchiệntượngtựnhiên,gầngũivới
    cuộcsốngnhưnglạiđượcđánhgiálàmộtmônhọckhóbởimônhọcnàygắnliền
    với rất nhiều côngthức, định luật, kháiniệm trừu tượng. Nhiệm vụ đổi mới
    phươngphápdạyhọctheohướngpháttriểnnănglực,phẩmchất,pháthuytính
    tíchcựcchủđộngcủahọcsinhlàmộtnhiệmvụcấpthiếthàngđầuđốivớimỗi
    giáoviêntrongthờiđạimới.
    Trướcyêucầuđó,ngườigiáoviênphảitíchcựctựhọctập,thayđổiphương
    phápdạyhọccủabảnthânđểnângcaochấtlượngvàhiệuquảcủagiáodục.Để
    họcsinhchủđộnglĩnhhộikiếnthứctronggiờhọcthìđòihỏiphảicósự
    2
    tậptrungvàhứngthú.ĐốitượnghọcsinhTHPTngàynay,vớisựbùngnổthông
    tin,tâmlýlứatuổithìviệctậptrunggặpkhánhiềukhókhăn.Sựtậptrungcủa
    họcsinhđốivớimônVậtLí thìcàngkhó.Giáoviênphảigâyđượchứngthúhọc
    tậpchohọcsinhbằngcáchlôicuốncácemvàocáchoạtđộnghọctập,việcáp
    dụngphươngphápdạyhọctíchcựclàgiảipháphiệuquảnhất.
    Phươngphápdạyhọctíchcựckhôngchỉgiúphọcsinhnắmvữngkiếnthức
    mà con giúp các em pháttriểnphẩmchất,nănglực,kỹnăngvàtháiđộsốngtích
    cựctrongcuộcsống.Điềunàygiúpcácemtựtin,sángtạovàhạnhphúchơn.Áp
    dụngphươngphápdạyhọctíchcựcvàotừngtiếtdạysẽcógiúphọcsinhtrong
    việctíchcực,chủđộnghọctập;đặcbiệttrongđộtuổiTHPT– cácemluônmuốn
    đượcthểhiệnsựhiểubiếtcủamìnhtrướcmặtbạnbè.Việcápdụng phươngpháp
    dạyhọctíchcực vàodạyhọcVậtlí sẽtăngcườnghiệuquảhọctập: giúp các em
    cóthểlĩnhhộinhữngtrithứcvậtlí mộtcáchnhẹnhàng,nhưnglạiđượchọcsinh
    tiếpnhậnmộtcáchhứngthú,vuivẻ,thoảimái;làmchochấtlượngdạyhọcđược
    nângcao.Thôngquahoạtđộng họctậptíchcực sẽ giúphọcsinhpháttriểntốtcác
    phẩmchấtvànănglựcnhư: nănglựchợptác,giảiquyếtvấnđề,vậndụngkiến
    thứcvàsángtạo…
    Chínhvìnhữnglýdotrên,chúngtôiđãchọnđềtàinghiêncứu“Áp dụngphương
    phápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí nhưthếnàođể pháttriểntốt phẩm
    chấtvànănglựccho họcsinh”.
    II.MÔTẢGIẢIPHÁP
    1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến
    HiệnnaydạyhọcVậtLítrongcáctrườngphổthôngnóichungchủyếuvẫn
    làcáchdạyhọctruyềnthống“đọcvàghichép”. Phươngphápdạyhọctruyềnthống
    lànhữngcáchthứcdạyhọcquenthuộcđượctruyềntừlâuđờivàđượcbảotồn,
    duytrìquanhiềuthếhệ.Vềcơbản,phươngphápdạyhọcnàylấyhoạtđộngcủa
    ngườithầylàtrungtâm.TheoFrire- nhàxãhộihọc,nhàgiáodụchọcnổitiếng
    ngườiBraxinđãgọiphươngphápdạyhọcnàylà”Hệthốngbanphátkiếnthức”,
    là quátrìnhchuyểntảithôngtintừđầuthầysangđầutrò.
    3
    Vớicáchdạyhọctruyềnthốngtrên tôiđãgiảngdạytạitrườngTHPTBNghĩa
    Hưngtôithấy phươngphápnàycónhữngưuđiểmvàkhuyếtđiểmsau:
    a.Ưuđiểmcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống:
    – Có nhữngđánhgiátíchcựcvềphươngphápthuyếttrìnhđãlàmchophương
    phápnàyđượcápdụngrộngrãitrongmộtthờigiankhádàivàchođếntậnngày
    nay.Phươngphápthuyếttrìnhđátừngđượccoilàphươngpháptốiưuđểgiáo
    viêncóthểtruyềnđạtmộtkhốilượngkiếnthứclớntrongmộtkhoảngthờigian
    ngắn;Giáoviênhoàntoànchủđộngtronggiờgiảngcủamình,khônggặpkhó
    khăntrởngạiđốivớinhữngvấnđềcóthểnảysinhtrênlớp,tiếpthuđượcnhiều
    kiến.Giáoviênđượcgiảmbớtnhữngkhókhăn,thời gianchogiáoviêntrongviệc
    chuẩnbịbàimộtlầnthểdùngnhiềulần.
    -Vớiphươngphápdạyhọctruyềnthốngkiếnthứcnộidungbàidạycótính
    hệthống,tínhlogiccao.
    b.Nhượcđiểmcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống:
    Do quáđềcaongườidạynên phươngphápdạyhọctruyềnthốngđọcchépkhiáp
    dụngvàodạyhọcVật Lí tôithấycónhiềunhượcđiểmlớnsau:
    -Vớicáchdạyđọcchépthườngcácthầycôthườngcungcấpkiếnthứcquá
    nhiều.
    -Vớicáchdạyhọctruyềnthốngđọcchéphọcsinhtiếpthu kiếnthứcmột
    chiều.Cácgiáoviênđềudễdàngnhậnthấykhiđứngnếuthuyếttrìnhtrongmột
    khoảngthờigiandàithìhầuhếthọcsinhđềumệtmỏikhiphảingồilắngnghemà
    khôngđượcchủđộngthamgiavàobàigiảng.Mặcdùgiáoviênhoàntoànchủ
    độngvề thờigianvànộidunggiảngdạy,nhưnggiáoviêncũngvẫnrấtmệtmỏi
    nhưhọcsinh.Mặtkhác,chỉcómỗigiáoviênlàngườitrìnhbày,nêndườngnhư
    giáoviênlàngườichịutráchnhiệmduynhấtvềthànhcôngvàchấtlượngbài
    giảng.Điềunàykhôngthểkhuyếnkhíchhọcsinhtíchcựchọctậpvàcótâmlýỷ
    lạivàogiáoviên.Trongthựctếhọcsinhkhôngthểnhớđượchếtnhữnggìgiáo
    viêntrìnhbàyvàthậmchícònnhớrấtít.Hơnnữa,việchọcsinhghinhớnhững
    kiếnthứcmàgiáoviêntruyềnđạttrênlớpkhôngđồngnghĩavớiviệchọcsinh
    4
    hiểuvàcóthểvậndụngđượctrongthựctế.Bêncạnhđóhọcsinhkhôngcócơ
    hộiđểchiasẻ,đónggópnhữngkiếnthứcvàkinhnghiệmcủamình. Họcsinhchỉ
    “quen”vớiviệcthầycô“nghĩhộlàmhộ”.Từđóhọcsinhthụđộngtrong cách
    tiếpnhậnkiếnthứcvừathụđộngtrongcáchhọcbài.Họcsinhchỉquentính“ăn
    sẵn”chứkhôngchịunghiêncứu,tưduyvàsángtạo.
    – Vớicáchdạyđọcchéptrànlankiếnthứclàmhọcsinh khôngxácđịnh
    đượcnộidungchínhcủabàihọc.Dẫnđếntìnhtrạnghọcsinhhọcbàitrànlan
    khônghìnhthànhcáchtựhọc,tựsuynghĩtừđórấtkhóđểtạoratínhtưduycủa
    họcsinhđặcbiệtvớimônVậtLívốnđãrấtkhôkhan.
    Vớicáchhọcđọcchépgiáoviênthườngrấtíttổchứccáchoạtđộngchohọc
    sinh chủyếulàhoạtđộngcủathầy.Giờdạydễđơnđiệu,buồntẻ,kiếnthứcthiên
    vềlýluận, ítchúýđếnkỹnăngthựchànhcủangườihọc;dođókỹnăngứngdụng
    vàođờisốngthựctếbịhạnchế. Thựchiệnlốidạynày,giáoviênlàngườithuyết
    trình,diễngiảng,là”khotrithức”sống,họcsinhlàngườinghe,nhớ,ghichépvà
    suynghĩtheo.Vớiphươngphápdạyhọctruyềnthống,giáoviênlàchủthể,làtâm
    điểm,họcsinhlàkháchthể,làquỹđạo.Giáoándạytheophươngphápnàyđược
    thiếtkếkiểuđườngthẳngtheohướngtừtrênxuống.Từđóhọcsinhkhôngchủ
    độnghoạtđộng,tưduy.Vìvậyvớicáchhọcnàysẽlàmchohọcsinhkhôngchủ
    độngtựtintrìnhbàycáchsuynghĩcáchlàm,quanđiểmcủamìnhvềnhữngsự
    kiệnhiệntượngVậtLí.
    – Vớicáchdạytruyềnthốngkhônghìnhthànhcácnănglựcchohọcsinh,học
    sinhlạicàngkhôngcócơhộinhiềuđểpháttriểnnănglựcphẩmchấttheođịnh
    hướnggiáodụcmới.Từđódẫnđếnkếtquả cóthểcaonhưnghọcsinhchỉbiết
    làmtheomàkhôngbiếtsángtạovàápdụngvàothực tế,họcsinhchỉnhưnhững
    “congàcôngnghiệp” nhấtlàvớimônVậtLícóquánhiềuhiệntượngvàcông
    thức khónhớhọcsinhghichépxongkhôngthựchànhnênrấtdễquên.
    Nhưvậyphươngphápdạyhọctruyềnthốngcónhiềunhượcđiểm.Đểkhắc
    phụcnhữngnhượcđiểmtrêntôimạnhdạnápdụngphươngphápdạyhọctíchcực
    nhằmpháthuytínhtíchcựcchủđộngsángtạocủahọcsinh,dạyhọcsinhcáchtự
    5
    học,tựsuynghĩchủđộngtronglĩnhhộikiếnthức…,đểhọcsinhcóthểpháttriển
    tốtnhấtnănglựccủabảnthân.Quaquátrìnhnghiêncứuvàtìmhiểutôi Áp dụng
    phươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVậtLí mộtcáchhiệuquảđểphát
    triểntốtnhấtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh. Cónhiềuưuđiểmcóthểthể
    khắcphụcnhữnghạnchếcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống.Đồngthờivới
    phươngphápdạyhọctíchcực nàyápdụngkhôngchỉvớimônVậtLímàcòn
    ápdụngvớicácbộmônkhác vàápdụngchotấtcảcáccấphọc.
    c. Tạisaophảidạyhọcpháttriểnnănglực?
    Nănglựccửmộtconngườigiốngnhưmộttảngbăngtrôi:Kiếnthứcnóchỉ
    làphầnnổi- ngắnhạn,cònkỹnăng,nănglựctháiđộ,nhâncáchnóchínhlà
    phầnchìm- dài hạn,thôngquadạykiếnthức(làcáicớ)đểrènphẩmchấtvà
    nănglựcchohọcsinh.
    Dạyhọctheohướngđổimới nhằmpháttriểnnănglựcphẩmchất là xu
    hướngtấtyếucủathờiđại
    Sựpháttriểnkinhtế- xãhộitrongbốicảnhtoàncầuhoáđặtranhữngyêu
    cầumớiđốivớingườilaođộng,dođócũngđặtra nhữngyêucầumớichosự
    nghiệpgiáodụcthếhệtrẻvàđàotạonguồnnhânlực.Mộttrongnhữngđịnh
    hướngcơbảncủaviệcđổimớigiáodụclàchuyểntừnềngiáodụcmangtính
    hànlâm,kinhviện,xarờithựctiễnsangmộtnềngiáodụcchútrọngviệchình
    thànhnănglựchànhđộng,pháthuytínhchủđộng,sángtạocủangườihọc.Định
    hướngquantrọngtrongđổimớiphươngphápdạyhọclàđểpháttriểnphẩmchất
    nănglựccủangườihọc(pháthuytínhtíchcực,tựlựcvàsángtạo,pháttriển
    nănglựchànhđộng,nănglựccộngtáclàmviệccủangườihọc..).Đócũnglà
    nhữngxuhướngquốctếtrongcảicáchphươngphápdạyhọcởnhàtrườngphổ
    thông.
    Thựchiệnchủtrươngđổimớiđồngbộmụctiêu,nộidung,phươngpháp,
    hìnhthứctổchứcdạyhọcvàkiểmtra,đánhgiáchấtlượnggiáodục;gắnliền
    giáodụctrongnhàtrườngvớithựctiễncuộcsống;gópphầnpháttriểnphẩm
    chấtnănglựccủahọcsinhtrunghọc.
    6
    Căncứvàomụctiêugiáodụcphổthông,vấnđềđổimớiphươngphápdạy
    họclàmộtquátrìnhtấtyếucủaxuhướngpháttriểnxãhội,nhằmnângcaochất
    lượnggiáodụctrongthờikỳhộinhậpnềnkinhtếthếgiới,trangbịchothếhệ
    thanhniêntrithứckhoahọc,cóthểlàmquen,tiếpcậnđượcvớinhữngnềngiáo
    dụctiêntiếncủakhuvựcvàthếgiới,thìđổimớinềngiáodụcvàđổimớicác
    phươngphápdạyhọclàmộttrongnhữngchủtrươngđúngđắncủaBộGiáodục
    vàĐàotạo.Trongđó,“đổimớiphươngphápdạyhọc,chấmdứttìnhtrạngđọc
    chép”theotôilàmộttrongnhữngbiệnphápđổimớiphươngphápdạyhọcvà
    kiểmtrađánhgiánângcaochấtlượngdạyvàhọc.
    CăncứchỉđạonghịquyếtHộinghịTrungương8khóaXIvềđổimớicăn
    bản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo:“tiếptụcđổimớimạnhmẽphươngphápdạy
    vàhọctheohướnghiệnđại”, tiếptụcthựchiệncuộcvậnđộng“họctậpvàlàm
    theotấmgươngđạođứcHồChíMinh,mỗithầycôgiáolàtấmgươngđạođức
    tựhọcvàsángtạo”.
    Căncứ côngvăn5555/BGDĐT-GDTrHđẩy mạnh việc vận dụng dạy học
    giải quyết vấnđề,cácphươngphápthực hành, dạy học dự án trong các môn học,
    tích cực ứng dụng thông tin vào nội dung bài học, khắc phục lối truyền thụ ápđặt
    một chiều, ghi nhớ máy móc.
    Khoản3,Điều 30 Luật Giáo dụcnăm2019quyđịnh “Phươngphápgiáodục
    phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp
    vớiđặctrưngtừng môn học, lớp họcvàđặcđiểmđốitượng học sinh; bồidưỡng
    phươngpháptự học, hứng thú học tập, kỹ nănghợp tác, khả năngtưduyđộc lập;
    phát triển toàn diện phẩm chấtvànănglực củangười học; tăngcường ứng dụng
    công nghệ thông tin và truyền thông và quá trình giáo dục”
    Nghị định số 29-NQ/TW 2013 về đổi mớicănbản toàn diệngiáovàđàotạo
    đãnêurõquanđiểm chỉ đạo: “…Đổi mớicănbản, toàn diện giáo dụcvàđàotạo
    làđổi mới những vấnđề lớn, cốt lõi, cấp thiết từ quanđiểm,tưtưởng chỉ đạođến
    mục tiêu, nộidung,phươngpháp,cơchế,chínhsách,điều kiệnđảm bảo thực
    hiện,đổi mới từ sự lãnhđạo củaĐảng, từ sự quản lý củaNhànướcđến hoạtđộng
    7
    quản trị củacáccơsở giáo dục – đàotạo và thực hiện tham gia củagiađình, cộng
    đồng xã hội và bảnthânngười học…”
    CăncứchỉđạotrongtỉnhNamĐịnhthựchiệntheochủtrươngcủaBộvàngành
    cócácđợttậphuấnvềđổimớiphươngphápdạyhọc,dạyhọctheocácphương
    phápkỹthuậtmớipháttriểnnănglựchọcsinh.
    Vìvậyviệcápdụngphươngphápdạyhọctíchcựcsẽgiúphọcsinhphát
    triểntốiđanănglực,phẩmchấtcủamìnhtrongquátrìnhhọctập.
    2. Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến:
    2.1.Môtảgiảiphápmới
    Vớiviệcxácđịnhđềtàinghiêncứulà “Ápdụngphươngphápdạyhọc
    tíchcựctrongdạyhọcVậtLí nhưthếnàođểpháttriểntốtnhấtphẩmchấtvà
    nănglựcchohọcsinh” nhằmkhắcphụcnhữnghạnchếcủaphươngphápdạy
    học truyền thống tôi xác định mục đích, đối tượng, phương pháp và phạm vi
    nghiêncứu:
    Mụcđíchnghiêncứu
    – Thôngquanghiêncứucơsởlýluậnvàthựctiễncủaviệctổchứccáchoạt
    độngdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVậtLí chohọcsinhtrunghọcphổthông
    nhằmpháttriểntốt nhất nănglựchọctập(nănglựcgiảiquyếtvấnđềvàsángtạo,
    nănglựcgiaotiếpvàhợptác).Quađó,giúpgiáoviêntựtintrongviệctổchức
    tốtviệcdạyhọctheohướngtíchcựcởtrườngphổthông;gópphầnnângcaochất
    lượngdạyhọcmônVậtLí tạitrườngTHPT
    – Dạyhọctheođịnhhướngpháttriểnnănglựccủangườihọclàthựchiện
    đúngtinhthầnNghịquyết29củaBanchấphànhTrungươngĐảngvềđổimới
    cănbản,toàndiệngiáodục.
    Đốitượngnghiêncứu:
    Trongđềtàinày,tôitậptrungnghiêncứucách tổchứcvàápdụngcác
    phươngphápvàkỹthuậtdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí THPT theohướng
    pháttriểntốt nhấtphẩmchất,nănglựchọctậpcủahọcsinh
    Phươngphápnghiêncứu
    8
    Vớisángkiếnkinhnghiệmnày,tôivậndụngcácphươngphápnghiêncứu
    sau:
    – Phươngphápdung lời:
    + Nghiêncứutàiliệu,NghịquyếtcủaĐảngvàNhànướcvềgiáodục,các
    tàiliệubàiviếtđềcậpđếnvấnđềtổchứcdạyhọcthôngquaphương phápdạy
    họctíchcực nhằmlàmcơsởlýthuyếtchođềtài.
    + Nghiêncứulýluận:Nghiêncứulýluậnvềphương phápdạyhọctích
    cực vàcácyêucầuđốivớimộtsốphương phápdạyhọctíchcực trongdạyvàhọc
    VậtLí ởtrườngtrunghọcphổthông.
    +Nghiêncứuqua điềutracơbản:Tròchuyệnvớigiáoviênvàhọcsinh
    đểđiềutratìnhhìnhápdụngphương phápdạyhọctíchcực trongdạyhọc,đặc
    biệtdạyhọcbộmônVậtLí.
    – Phươngpháptrựcquan: tôitrựctiếpthamgiadựgiòtrựctiếp,nghevà
    họchỏicácbàidạytrựctuyến,thamgiacáclơphọcvềphươngphápdạyhọctích
    cực(ngườitruyềnlửa)
    – Phươngphápthực hành: Tiếnhànhthựcnghiệmsưphạmnhằmkiểm
    trahiệuquảvềviệc áp dung phương phápdạyhọctíchcực đãđềxuấttrêncáclớp
    tôi dạyvàđồngnghiệpdạy.Thốngkêvàsosánhkếtquảkhảosát.
    Phạmvivàthờigiannghiêncứu
    – Trongphạmvimộtsángkiến,chúngtôitậptrungnghiêncứuvấnđề
    phương phápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí vàomộtsố chủđề,bàihọc
    thuộcchươngtrìnhVậtLí THPTnhằmpháthuytối đaphẩmchất, nănglựchọc
    tậpcủahọcsinhTHPT.
    – Thựcnghiệmđượctổchứctạicáclớp10, 11, 12tạitrườngTHPTBNghĩa
    Hưng
    – Thờigiannghiêncứu:Nămhọc2021- 2022vànămhọc2022– 2023
    2.2. Nhữngnộidunglýluậncóliênquantrựctiếpđếnvấnđềnghiêncứu
    2.2.1. Nănglựcvàsựpháttriểnnănglựchọcsinh
    2.2.1.1.Kháiniệmvềnănglực
    9
    Nănglựclàkhảnăngthựchiệnthànhcônghoạtđộngtrongmộtbốicảnh
    nhấtđịnhnhờsựhuyđộngtổnghợpcáckiếnthức,kĩnăngvàcácthuộctínhcá
    nhânkhácnhưhứngthú,niềmtin,ýchí,…Nănglựccủacánhânđượcđánhgiá
    quaphươngthứcvàkhảnănghoạtđộngcủacánhânđókhigiảiquyếtcácvấnđề
    củacuộcsống.
    TheochươngtrìnhGDPTtổngthểnăm2018,“nănglực”đượcđịnhnghĩa
    làthuộctínhcánhânđượchìnhthành,pháttriểnnhờtốchấtsẵncó và quá trình
    họctập,rènluyện,chophépconngườihuyđộngtổnghợpcáckiếnthức,kĩnăng
    vàcácthuộctínhcánhânkhácnhưhứngthú,niềmtin,ýchí,…thựchiệnthành
    côngmộtloạihoạtđộngnhấtđịnh,đạtkếtquảmongmuốntrongnhữngđiềukiện
    cụthể”.Vàtheochươngtrìnhgiáodụcphổthôngtổngthểnăm2018thìnhững
    nănglựcchungđượchìnhthànhvàpháttriểnlà:Nănglựctựchủvàtựhọc,năng
    lựcgiaotiếpvàhợptác,nănglựcgiảiquyếtvấnđềvàsángtạo.Theođó,ởbậc
    trunghọcphổthông,nănglựctựchủvàtựhọcđượcthểhiệnởtínhtựlực;tự
    khẳngđịnhvàbảovệquyềnvànhucầuchínhđáng;tựđiềuchỉnhtìnhcảm,thái
    độ,hànhvicủamình;thíchứngvớicuộcsống;địnhhướngnghềnghiệp;tựhọc,
    tựhoànthiện.
    Nănglựcgiaotiếpvàhợptácđượcthểhiện:xácđịnhmụcđích,nộidung,
    phươngtiệnvàtháiđộgiaotiếp;thiếtlập,pháttriểncácquanhệxãhội,điềuchỉnh
    vàhóagiảicácmâuthuẫn;xácđịnhmụcđíchvàphươngthứchợptác;xácđịnh
    tráchnhiệmvàhoạtđộngcủabảnthân;xácđịnhnhucầuvàkhảnăngcủangười
    hợptác,tổchứcvàthuyếtphụcngườikhác;đánhgiáhoạtđộnghợptác.Nănglực
    giảiquyếtvấnđềvàsángtạothểhiện:nhậnraýtưởngmới;pháthiệnvàlàmrõ
    vấnđề,hìnhthànhvàtriểnkhaiýtưởngmới;đềxuấtlựachọngiảipháp,thiếtkế
    vàtổchứchoạtđộng,tưduyđộclập.
    2.2.1.2.SựpháttriểnnănglựchọcsinhTHPT
    Pháttriểnnănglựclàquátrìnhbiếnđổi,tăngtiếncácnănglựccủahọcsinh
    từmứcđộthấpđếnmứcđộcao,từchưahoànthiệnđếnhoànthiệnlàmchoviệc
    họctậptrởnêncóhiệuquả.Pháttriểnnănglựcbiểuhiệnsựtiếnbộtrongnhận
    10
    thức,tháiđộ,hànhđộngvàkỹthuậthọctậpcủahọcsinhtrongnhóm,làmcho
    việchọctậpngàycànghoànthiệncókếtquảtốthơn.Pháttriểnnănglựclàquá
    trìnhhọcsinhthườngxuyênhọctậpvớinhau,cóýthứcvềnhiệmvụcủamình,
    củanhómđểhỗtrợnhau,cộngtácvớinhau,tươngtáclẫnnhau,tạoratínhtích
    cực,hứngthúhọctậpđưađếnkếtquảngàycàngcao.Quátrìnhdạyhọccómục
    tiêu hình thành nănglựchoạtđộngchohọcsinh,trongđópháttriểnnănglựclà
    mộthướngđitíchcực,hoàntoànphùhợpvớixuthếdạyhọchiệnđại.
    2.2.1.3. NănglựctrongdayhọcVậtLí
    a. Các nănglực chung
    NănglựctựchủvàtựhọcđượchìnhthànhvàpháttriểntrongmônVậtlí
    thôngquacáchoạtđộngthựchành,làmdựán,thiếtkếvàthựchiệncácphépđo
    đạilượngvậtlí;đặcbiệtlàtrongviệcthựchiệnhoạtđộngtìmhiểukhoahọc.
    TrongmônVậtlí,họcsinhthườngxuyênphảithựchiệncácdựánhọctập,
    cácbàithựchành,thựctậptheonhóm.Khithựchiệncácnhiệmvụhọctậpnày,
    họcsinhđượctraođổi,trìnhbày,chiasẻýtưởng,nộidunghọctập.Đólànhững
    cơhộitốtđểhọcsinhcóthểhìnhthànhvàpháttriểnnănglựcgiaotiếpvàhợp
    tác.
    Giảiquyếtvấnđềvàsángtạolàmộtđặcthùcủahoạtđộngtìmhiểukhoa
    học.ỞmônVậtlí,nănglựcnàyđượchìnhthành,pháttriểntrongđềxuấtvấnđề,
    lậpkếhoạch,thựchiệnkếhoạchtìmhiểuthếgiớitựnhiêndướigócđộvậtlí,
    nhữngnộidungxuyênsuốttừcấptiểuhọcđếncấptrunghọcphổthôngvàđược
    hiệnthựchoáthôngquacácmạchthựchành,trảinghiệmvớicácmứcđộkhác
    nhau.Nănglựcnàycũngđượchìnhthànhvàpháttriểnthôngquaviệcvậndụng
    kiếnthức,kĩnăngVậtLí đểgiảiquyếtcácvấnđềthựctiễn.
    b. Nănglực vật lí
    Ởcấptrunghọcphổthông,chươngtrìnhmônVậtLí chútrọngrènluyện
    chohọcsinhkhảnăngtìmhiểuthuộctínhcácđốitượngVậtLí thôngquanội
    dungthínghiệm,thựchành,coitrọngviệcrènluyệnkhảnăngvậndụngkiếnthức,
    kĩnăngđãhọcđểtìmhiểuvàgiảiquyếtởmứcđộnhấtđịnhmộtsốvấnđềcủa
    11
    thựctiễn,đápứngđòihỏicủacuộcsống;vừađảmbảopháttriểnnănglựcVậtLí
    – biểuhiệncủanănglựckhoahọctựnhiên,vừađápứngđịnhhướngnghềnghiệp
    củahọcsinh.
    ĐểpháttriểnnănglựcnhậnthứcVậtLí, giáo viên cầntạocho họcsinhcơ
    hộihuyđộngnhữnghiểubiết,kinh nghiệmsẵncóđểthamgiahìnhthànhkiến
    thức,kĩnăngmới.Chúýtổchứccác hoạtđộng,trongđóhọcsinh cóthểdiễnđạt
    hoặcmô tả bằngcáchriêng,phântích,giảithíchsosánh,hệthốnghoá,ápdụng
    trựctiếpkiếnthức,kĩnăngđãđượchọcđểgiảiquyếtthànhcôngtìnhhuống,vấn
    đềtronghọctập;quađó,kếtnốiđượckiếnthức,kĩnăngmớivớivốnkiếnthức,
    kĩnăngđãcó.
    ĐểpháttriểnnănglựctìmhiểuthếgiớitựnhiêndướigócđộVậtLí, giáo
    viêncầnvậndụngmộtsốphươngphápdạyhọccóưuthếnhư:phươngpháptrực
    quan(đặcbiệtlàthựchành,thínghiệm,…),phươngphápdạyhọcnêuvàgiảiquyết
    vấnđề,phươngphápdạyhọctheodựán,…tạođiềukiệnđểhọcsinhđưaracâu
    hỏi,xácđịnhvấnđềcầntìmhiểu,tựtìmcácbằngchứngđểphântíchthôngtin,
    kiểmtracácdựđoán,giảthuyếtquaviệctiếnhànhthínghiệm,hoặctìmkiếm,
    thuthậpthôngtinquasách,mạngInternet,…;đồngthờichútrọngcácbàitậpđòi
    hỏitưduyphảnbiện,sángtạo(bàitậpmở,cónhiềucáchgiải,…),cácbàitậpcó
    nộidunggắnvớithựctiễnthểhiệnbảnchấtvậtlí,giảmcácbàitậptínhtoán,…
    2.2.2.Phươngphápdạyhọctíchcực
    +Phươngphápdạyhọctíchcực(PositiveTeachingorPositiveEducation)
    làmộthướngtiếpcậngiáodụctậptrungvàoviệcpháttriểntoàndiệnchohọc
    sinh,baogồmcảkhíacạnhtinhthầnvàtâmlýcủahọ.Mụctiêucủaphươngpháp
    này khôngchỉđơngiảnlàtruyềnđạtkiếnthức,màcònlàgiúphọcsinhpháttriển
    cáckỹnăngsốngvàsựcảmthông,tạoramôitrườngtíchcựcđểhọtựtin,hạnh
    phúc và thành công.
    +Dướiđâylàmộtsốnguyêntắcvàphươngphápchínhcủadạyhọctích
    cực:
    12
    -Tạomôitrườngtíchcực:Giáoviêncốgắngtạoramôitrườnghọctậpvà
    trườnglớptíchcựcbằngcáchtạorasựủnghộ,antoàn,vàkhíchlệchohọcsinh.
    -Pháttriểnkỹnăngsống:Giáoviênhướngdẫnhọcsinhpháttriểncáckỹ
    năngquảnlýcảmxúc,kỹ nănggiảiquyếtvấnđề,kỹnănggiaotiếp,vàkỹnăng
    tưduysángtạo.
    – Khuyếnkhíchtưduytíchcực:Giáoviênkhuyếnkhíchhọcsinhtập
    trungvàokhảnăngcủahọ,giúphọnhậnbiếtvàsửdụngsứcmạnhcánhân.
    -Thựchànhtôntrọngvàcảmthông:Họcsinhđượckhuyếnkhíchhiểu
    vàtôntrọngcảmxúc,quanđiểm,vànhucầucủangườikhác,từđópháttriểnkhả
    năngcảmthôngvàtạoramốiquanhệxãhộitíchcực.
    -Tạocơhộichothànhcông:Giáoviênnênthiếtlậpmụctiêuhợplýcho
    họcsinhđểtạocơhộichohọthànhcôngvàcảmthấytựtin.
    -Sửdụngphảnhồixâydựng:Giáoviêncungcấpphảnhồixâydựng
    vàkịpthờiđểhọcsinhbiếtđượcđiểmmạnhvàđiểmyếucủahọvàcóthểcải
    thiện.
    -Khámpháýnghĩavàmụctiêutronghọc tập:Họcsinhđượckhuyến
    khíchxemxétýnghĩavàmụctiêucủahọtrongviệchọctập,từđótạođộnglực
    tựnhiên.
    Phươngphápdạyhọctíchcựckhôngchỉgiúphọcsinhnắmvữngkiến
    thứcmàcòngiúphọpháttriểnkỹnăngvàtháiđộtíchcựctrongcuộcsống.Điều
    nàygiúphọtrởthànhcánhântựtin,sángtạo,vàhạnhphúchơn.
    2.3. Tạisao“ÁpdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVtLí lại
    pháttriểntốtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh”?
    Phươngphápdạyhọctíchcựccóthểtốiưuhóapháttriểnphẩmchấtnănglực
    chohọcsinhtrongmônhọcVậtLí bằngcáchtạoramộtmôitrườnghọctậptích
    cựcvàkhuyếnkhíchhọcsinhthamgiamônhọcmộtcáchtíchcực.Dướiđâylà
    mộtsốlýdogiảithíchtạisaophươngphápnàycóthểcólợitrongmônhọcVật
    Lí:
    *Đốivớihọcsinh:
    13
    -Khámphávàsángtạo:Phươngpháptíchcựckhuyếnkhíchhọcsinhtưduy
    sángtạovàtháchthứchọđểtìmhiểuvàkhámpháthôngquaviệcgiảiquyếtvấn
    đề.TrongVậtLí,điềunàycóthểthúcđẩyhọcsinhtìmhiểuvềcáchiệntượngtự
    nhiênvàpháttriểnkhảnăngtưởngtượngvàsángtạo.
    -Kỹnănggiảiquyếtvấnđề:MônVậtLí thườngđòihỏihọcsinhphảigiải
    quyếtcácvấnđềphứctạpvàthửthách.Phươngphápdạytíchcựcgiúphọcsinh
    pháttriểnkỹnăng giảiquyếtvấnđềbằngcáchkhuyếnkhíchhọđặtcâuhỏi,
    nghiêncứu,vàtìmracáchgiảiquyếtcácvấnđềliênquanđếnVậtLí.
    -Khảnăngthựchành:MônVậtLí yêucầuhọcsinhthựchànhvàthửnghiệm
    đểhiểucáckháiniệmvànguyênlý.Phươngpháptíchcựcthúcđẩyhọcsinhtham
    giahoạtđộngthựchành,giúphọtrảinghiệmvàápdụngkiếnthứcmộtcáchhiệu
    quả.
    -Sựtươngtácxãhội:Phươngphápnàycóthểtạođiềukiệnchosựtươngtác
    xãhộitíchcựctronglớphọc.Họcsinhcóthểhọchỏitừ nhau, tham gia vào các
    dựánnhóm,vàchiasẻýkiếnvớinhauvềcácvấnđềliênquanđếnVậtLí.
    -Tạođộnglựchọctập:Bằngcáchtạoramôitrườnghọctậptíchcựcvàđặtra
    cácmụctiêuthúvịvàkhảthi,phươngpháptíchcựccóthểtạođộnglựcchohọc
    sinhhọcVậtLí mộtcáchnhiệttìnhvàđammêhơn.
    NhưngđểthựchiệnphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVậtLí mộtcách
    hiệuquả,giáoviêncầnphảicókiếnthứcchuyênmônvữngvàphảibiếtcáchkết
    hợpcácphươngphápgiảngdạytíchcựcvàobàigiảng,vàphảilàmộtnhàtâmlý
    .Điềunàygiúptăngcườngsựhấpdẫnvàhiệusuấthọctậpcủahọcsinhtrong
    môn VậtLí.
    *Đốivớigiáoviên: đểthựchiệnphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVật
    Lí mộtcáchhiệuquả,giáoviêncầnphảicókiếnthứcchuyênmônvữngvàphải
    biếtcáchkếthợpcácphươngphápgiảngdạytíchcựcvàobàigiảng,vàphảilà
    mộtnhàtâmlý.Điềunàygiúptăngcườngsựhấpdẫnvàhiệusuấthọctậpcủa
    họcsinhtrongmônVậtLí. Mặtkhác,vớiviệcđổimớiphươngphápdạyhọchiện
    nay,vaitròcủagiáoviênkhôngcònlàngườitruyềnthụkiếnthứcmàlàngười
    14
    truyềncảmhứng,ngườitổchức,kiểmtrađịnhhướnghoạtđộnghọccủahọcsinh
    ởcảtrongvàngoàilớphọcvìvậygiáoviên sẽkhôngcầnphảigiảngbàitừđầu
    đếncuuối,giảngđigiảnglạichohọcsinhmàchỉcầnchốtkiếnthứcchohọcsinh
    saukhihọcsinhtựtìm,tựdạynhauvềkiếnthức.
    2.4. “ÁpdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVtLí đểphát
    triểntốtnhấtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh” làápdụngnhưthếnào?
    ĐểápdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVậtLí đểpháttriển
    tốiđanănglựcvàphẩmchấtcủahọcsinh,tacóthểthựchiệncácbiệnphápsau
    đây:
    -Xâydựngmụctiêurõràng:Bắtđầumỗibàigiảngbằngviệcxácđịnhmụctiêu
    họctậpcụthể.Hãygiảithíchchohọcsinhbiếtrằngmụctiêucủahọlàgìvàtại
    saonóquantrọng.Điềunàygiúphọcsinhbiếtlàcácemđanghọcđểđạtđược
    điềugì.
    – Sửdụngvídụthựctế(Phươngphápdùnglời,ẩndụ):Khigiảngdạycáckhái
    niệmvànguyênlýtrongVậtLí,hãysửdụngvídụvàứngdụngthựctếđểminh
    họa.Giúphọcsinhthấyrằngkiếnthứchọhọccóliênquanđếncuộcsốnghàng
    ngàyvàcógiátrịthựctế .
    – Khuyếnkhíchtưduysángtạo( phươngphápgiảiquyếtvấnđề):Khuyếnkhích
    họcsinhtưduysángtạobằngcáchđặtracáccâuhỏikhámphávàthúcđẩyhọ
    tìmhiểuvàtìmracáchgiảiquyếtcácvấnđềphứctạptrongVậtLí.Hãytạora
    khônggianchohọđểthựchiệnthínghiệmhoặcdựántựchọn.
    -Họctậpthôngquatrảinghiệm(Phươngphápthựchànhtìmtòivàthựchành
    táihiện):Tạocơhộichohọcsinhthựchànhvàtrảinghiệmthôngquacáchoạt
    độngthựctế,thínghiệm,vàmôphỏng.Hãykhuyếnkhíchhọthamgiatíchcực
    vàocáchoạtđộngnàyđểhọcóthểhiểusâuhơnvềcáckháiniệmVậtLí.
    – Khámpháứngdụngthựctế (Phươngpháptrựcquan):Thúcđẩyhọcsinh
    nghiêncứuvàkhámphácáchcácnguyênlýVậtLí đượcápdụngtrongcáclĩnh
    vựcthựctế,chẳnghạnnhưcôngnghệ,ytế,vàmôitrường.Điềunàygiúphọthấy
    mốiliênhệgiữaVậtLí vàcuộcsốnghàngngày.
    15
    – Khuyếnkhíchhợptác (làmviệcnhóm,khăntrảibàn,chuyêngiamảnhghép,
    cụn,phòngtranh…):Tạocơhộichohọcsinhlàmviệcnhómđểgiảiquyết các
    vấnđềphứctạphoặcthựchiệncácdựán.Hợptácgiúphọpháttriểnkỹnănggiao
    tiếp,làmviệcnhóm,vàgiảiquyếtxungđột.
    – Sửdụngcôngnghệ(Kỹnăngtìmkiếmthôngtin,kỹnăngtựhọc):Tậndụng
    côngnghệđểcungcấptàiliệuhọctậpphong phúvàthúvị,baogồmvideogiảng,
    phầnmềmmôphỏng,vàtàiliệutrựctuyến.
    – Khuyếnkhíchphảnhồixâydựng:Cungcấpphảnhồixâydựngvàkhuyến
    khíchhọcsinhtựđánhgiávàcảithiệnkiếnthứcvàkỹnăngcủahọtrongmôn
    VậtLí.Điềunàygiúphọthấysựtiếnbộvàhứngthúhơntrongviệchọctập.
    – Tạocơhộitựquảnlý:Khuyếnkhíchhọcsinhđảmnhậntráchnhiệmchoviệc
    họccủahọvàtựquảnlýthờigianvànguồnlựcđểđạtđượcmụctiêuhọctập.
    – Tạomốiquanhệtíchcực:Xâydựngmốiquanhệtươngtáctíchcựcvớihọc
    sinhđểhọcảmthấyđượcủnghộvàđộngviêntrongquátrìnhhọctập.
    Khiápdụngnhữngbiệnphápnày,bạnsẽgiúphọcsinhpháttriểnnănglựcvà
    phẩmchấttrongmônVậtLí mộtcáchtoàndiệnvàtíchcực,từviệchiểusâuvề
    kiếnthứccơbảnđếnkhảnăngápdụngkiếnthứcnàyvàothựctếvàxâydựngtư
    duysángtạo.
    2.5 “Áp dụngphươngphápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí để pháttriển
    tốt phẩmchấtvànănglựccho họcsinh” làápdụngcáigì?
    2.5.1. Cóquytrìnhgiaonhiệmvụrõràng:5W1H
    – Họcsinhlàmgì- ởđâu(trênlớphayởnhà)
    – Giảithíchđượccho HStạisaonên/cầnphảilàmviệcnàyđểHSbiếtđượccái
    whygiúpHShàohứngchủđộnghơn
    – HSphảilàmviệcđóvớiai:cánhân,cặphaynhóm
    – Phảilàmcôngviệcđótrongbaolâu
    – Cáchthứcđểlàmcôngviệcđónhưthếnào– thậtcụthể
    – Sảnphẩmcầnđạtđượclàgì?
    – Sảnphẩmđượctrìnhbày,báocáonhưthếnào?
    16
    Ví dụ: Giáo viên chohọcsinhlàmphiếuhọctậptronghoạtđộngluyệntập-Bài
    2:Môtảdaođộngđiềuhòa- VậtLí 11- sách KNTT
    Phiếuhọctậpsố2
    Bài1:Đồthịbiểudiễnliđộtheothờigiancủamộtvậtđượcmôtảnhưhìnhvẽ.
    a.Hãyxácđịnh,biênđộ,chukì,tầnsố,tầnsốgóc
    b.Xácđịnhphadaođộngởtrạngtháibanđầu
    c.Viếtphươngtrìnhvậtdaođộngđiềuhòa
    Bài2:Mộtvậtdaođộngđiềuhòavớiphươngtrình: (cm)
    a)Xácđịnhbiênđộ,chukì,tầnsốvàphabanđầu.
    b.Xácđịnhliđộvàphadaođộngbantạit=1,5s
    c.Vẽđồthịliđộtheothờigian(xácđịnhliđộtạicácthờiđiểmT/4,T/2,3T/4,
    T..)
    Giáo viênchuyểngiaonhiệmvụ :
    – HSlàmviệctheocăpđôibàisố1ởcuộchẹnkhunggiờ2h
    – Cánhânhọcsinhtựsuynghĩlàmbàitrong5’
    – Thảoluậncặpđôivớibạnbêncạnh5’
    – GVbốcbàigọiđạidiệntrìnhbàytrướclớpHSlàmviệctheocăpđôibàisố1
    ởcuộchẹnkhunggiờ2h
    – Cánhânhọcsinhtựsuynghĩlàmbàitrong5’
    – Thảoluậncặpđôivớibạnbêncạnh5’
    – GVbốcbàigọiđạidiệntrìnhbàytrướclớp.

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM thông qua hình thức sinh hoạt câu lạc bộ KHKT STEM tại trường THPT

    SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM thông qua hình thức sinh hoạt câu lạc bộ KHKT STEM tại trường THPT

    C C
    I. IỀU KI N T  SÁN KIẾN 
    II. Ô T II HÁ 
    1.   gii !”á! $%&’ k”i )* $+ sáng kiến 
    11 Hiện trạng trước khi áp dụng gii pháp ới 
    1  nhưc i c gii pháp c 2
    /.   gii !”á! s+0 k”i ‘1 sáng kiến 4
    1 !i tưng “# phạ “i $áng ki%n 4
    &hiệ “ụ nghi’n c( 4
    ) *ng g*p ới c + t#i 
    , -. $. /0 /1n “+ giá2 dục 3456 c + t#i 
    7 8nh ngh9 “+ giá2 dục 3456 
    : -h + dạ; h<c 3456 tr2ng trư=ng trng h<c 2
    > ?@; dAng “# thAc hiện 7#i h<c 3456 
    B 4hAc trạng giá2 dục 3456 tr2ng dạ; h<c C1t /D tại trư=ng 4HE4
    4rFn Hưng ạ2 & 8nh 4
    G ?@; dAng k% h2ạch h2ạt Hng c@ /ạc 7H IH JI4K 3456 HL  
    M ánh giá ư i c phưNng pháp ới  
    III. HI U 2U 3 SÁN KIẾN 4 I 20
    1. Hi50 60 kin” ế 20
    /. Hi50 60 78 9: ;< “=i 22
    >. K” n?ng á! @Ang 7B n”Cn $=ng 2
    IV. C KẾT KHÔN S CHE HFC VI H GN 2UHỀN 24
    BÁ CÁ SÁNG KIẾN
    I. ĐIỀU KIỆN TẠ RA SÁNG KIẾN
    Ở nhiều quốc gia, cải cách giáo dục tập trung vào việc tăng khả năng,
    hứng thú, đam mê khoa học của học sinh đối với ST'( và giảng d)* ST'(+
    T)i (, m-t trong các chi.n /01c chung nh2t n0ớc nà* h0ớng tới ST'( /à n3ng
    cao *êu c4u về Toán học và 5hoa học đối với học sinh tốt nghiệp+ 6ách ti.p cận
    nà* /à c7 s8 giúp các nhà tr09ng c: th; tác đ-ng tới t2t cả học sinh+ T)i pháp
    giáo dục ST'( đ01c <ao phủ 8 mọi c2p học+ Trong giai đo)n ch=nh của <ậc
    Ti;u học, học sinh đ01c học về Toán học, 5hoa học t> nhiên và 6?ng nghệ, học
    sinh đ@ đ01c tham gia vào các ho)t đ-ng trải nghiệm nhAm thúc đB* s> quan
    t3m của các Cm về 5hoa học và 6?ng nghệ, <ên c)nh đ: phát tri;n t0 du* phê
    phán của học sinh+
    6Dn 8 Eiệt Fam trong d> thảo ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng tHng th;,
    giáo dục ST'( đ@ đ01c chú trọng th?ng qua ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng
    mới+ I: /à các m?n Toán học, 5hoa học t> nhiên, 6?ng nghệ, Tin học+ EJ tr=,
    vai trD của giáo dục tin học và giáo dục c?ng nghệ trong ch07ng trGnh giáo dục
    phH th?ng mới đ@ đ01c n3ng cao rK rệt+ Iiều nà* kh?ng chL th; hiện rK t0 t08ng
    giáo dục ST'( mà cDn /à s> điều chLnh kJp th9i của giáo dục phH th?ng tr0ớc
    cu-c cách m)ng c?ng nghiệp M+N+ Eới mong muốn nu?i d0Ong hứng thú học tập,
    t)o s> t> giác trong học tập và n3ng cao ch2t /01ng d)* học thG trong m?n Eật
    PQ đối với các tr09ng TRST n:i chung và đối với tr09ng TRST Tr4n R0ng I)o
    Fam IJnh n:i riêng sT giúp các Cm khi học tập sT c: nhiều hứng thú và đ01c
    trang <J ki.n thức k, năng đ; /àm việc và phát tri;n trong th. giới c?ng nghệ
    hiện đ)i+
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả gả !” t#$%& ‘! t() #* +”,g ‘-,
    11 Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới
    Trong ch07ng trGnh giáo dục 8 Eiệt Fam m?n Eật /Q /à m?n học đ01c
    U3* d>ng với các tiêu ch= sauV
    
    W Eề mục tiêu tHng quátV (?n Eật /Q giúp học sinh đ)t đ01c các phBm
    ch2t chủ *.u và các năng />c chung của ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng+ IXng
    th9i m?n Eật /= giúp học sinh c: nhYng ki.n thức k, năng phH th?ng cốt /Ki về
    vật /=Z vận dụng đ01c m-t số nhYng k[ năng ti.n hành khoa họcZ vận dụng m-t
    số ki.n thức k[ năng trong th>c ti\n, nhận <i.t đúng đ01c m-t số năng />c, s8
    tr09ng của <ản th3n và />a chọn m-t số ngành nghề /iên quan đ.n /[nh v>c mà
    m?n học đề cập+ I]c <iệt mục tiêu đJnh h0ớng nghề nghiệp đ01c th; hiện r2t rK
    trong ch07ng trGnh Eật /Q+ Trong m^i chủ đề học sinh đều tGm hi;u đ01c m-t số
    ngành nghề /iên quan đ.n n-i dung mà chủ đề đề cập+ 6h07ng trGnh đ@ m? tả
    m-t cách rK ràng c2u trúc của thành ph4n năng />c vận dụng ki.n thức, k, năng
    trong th>c ti\n t)o điều kiện thuận /1i cho giáo viên giúp học sinh hGnh thành và
    đJnh h0ớng đ01c nghề nghiệp sT />a chọn+ I]c <iệt trong ch07ng trGnh Eật /Q
    __ th; hiện rK nhYng *.u tố trên+
    W Eề n-i dung m?nV giúp hGnh thành và phát tri;n năng />c, chú trọng phát
    tri;n năng />c th>c hành, th= nghiệm và ứng dụng th>c ti\n đJnh h0ớng d)* học
    t=ch c>c m-t cách cụ th;+
    T` nhYng đ]c đi;m trên của m?n Eật /Q chúng ta c: th; th2* c: nhiều
    đi;m t07ng đXng với giáo dục ST'(+ Trong m?n Eật /= đDi hai học sinh phải c:
    tố ch2t về toán học, k, thuật, c?ng nghệ thG mới học tốt m?n Eật /Q+ EG vậ* đ3*
    /à c7 s8 cho việc tH chức d)* học m?n Eật /Q thCo đJnh h0ớng giáo dục ST'(
    th?ng qua ho)t đ-ng c3u /)c <- ST'(+
    12  nhưc im c giải pháp c
    a Ưu điểm:
    biáo viên d)* m?n Eật /Q đ01c s> quan t3m của nhà tr09ng, đ01c ph3n
    c?ng giảng d)* đúng chu*ên m?n, đ01c tham gia các /ớp tập hu2n chu*ên m?n
    do S8 bcIT tH chức và giáo viên c: trGnh đ- chu*ên m?n vYng vàng, nhiệt tGnh
    trong c?ng tác+ Rọc sinh ch2p hành khá tốt n-i qui nhà tr09ng, đ01c trang <J đ4*
    đủ Sb5+ Eề c7 s8 vật ch2t đ01c quan t3m đ4u t0 U3* d>ng thCo h0ớng kiên cố
    h:aZ tr09ng, /ớp khang trang, thoáng mát t)o điều kiện tốt cho việc học tập, sinh
    ho)t và vui ch7i của học sinh+
    3
    bNhược điểm
    Ro)t đ-ng giáo dục ST'( /à v2n đề cDn mới md đối với nhiều tr09ng học
    và nhiều giáo viên+ (-t số đ7n vJ giáo dục ch0a nhận thức đ4* đủ mục đ=ch, Q
    ngh[a của ho)t đ-ng giáo dục ST'(+ T3m /Q nhiều học sinh và phụ hu*nh học
    sinh ven n]ng thCo /ối cf học đ; thi nên chL quan t3m đ.n các m?n văn h:a+ EG
    vậ*, c: nhYng Cm c: năng />c sáng t)o khoa học nh0ng kh?ng đ01c cha mg ủng
    h- tham gia ho)t đ-ng ST'(
    (]c dh việc ti.p cận ch07ng trGnh bcST mới đ@ t)o điều kiện thuận /1i
    h7n đ; c: th; tri;n khai giáo dục ST'(, tu* nhiên với khung ch07ng trGnh hiện
    hành, bE ven cDn g]p kh: khăn trong việc tH chức các n-i dung, chủ đề sao cho
    v`a đảm <ảo đ01c *êu c4u của khung ch07ng trGnh v`a phải phát hu* t=nh sáng
    t)o của RS+ EG vậ* khi tri;n khai ch07ng trGnh bcST mới c4n phải c: h0ớng
    den về nhYng chủ đề ST'( trong các m?n, /[nh v>c học tập đ; t)o thuận /1i cho
    bE tH chức d)* học+ T3m /Q ng)i tGm hi;u, ng)i sáng t)o chng với trGnh đ- bE
    ch0a đáp ứng đ01c *êu c4u+ Sh4n /ớn bE ch0a c: nhận thức đ4* đủ về giáo dục
    ST'( và c: nhYng h0ớng su* ngh[ giáo dục ST'( cao Ua, kh: th>c hiện+ bE
    TRST đ01c đào t)o đ7n m?n, do đ: g]p kh: khăn khi tri;n khai d)* học thCo
    h0ớng /iên ngành nh0 giáo dục ST'(+ iên c)nh đ:, bE cDn ng)i học hai, ng)i
    chia sd với đXng nghiệp, nên ch0a c: s> phối h1p tốt giYa bE các <- m?n trong
    d)* học ST'(+ RGnh thức ki;m tra, đánh giá hiện na* ven cDn /à rào cản+ EG
    vậ* trên th>c t., việc tri;n khai giáo dục ST'( ven phải h)n ch. 8 các /ớp cuối
    c2p đ; dành th9i gian cho Cm ?n thi+ 6Dn các khối /ớp khác kh?ng n]ng nề về
    thi cj thG đảm <ảo học đ; thi h.t kG cho nên việc học thCo sách giáo khoa kSb5l,
    /u*ện giải <ài tập ven /à m-t ho)t đ-ng ch=nh của RS+ bE chL dành m-t ph4n
    th9i gian cho ho)t đ-ng ST'( kngo)i kh:a, ho)t đ-ng ngoài gi9 /ên /ớp ho]c
    m-t số ti.t t> chọnl /à chủ *.u+ Iiều kiện c7 s8 vật ch2t ch0a đáp ứng đ01c *êu
    c4u đề ra+ S[ số m^i /ớp học quá đ?ng cfng g3* kh: khăn cho tH chức ho)t đ-ng
    /à m-t kh: khăn+
    4
    (?n Eật /Q /à m?n học kh:, kh? khan trong tr09ng phH th?ng + (-t số <-
    phận học sinh kh?ng muốn học Eật /Q nên c4n thi.t phải U3* d>ng <ài giảng và
    ph07ng pháp phh h1p, /àm cho học sinh hứng thú và ti.p thu m?n học đ01c tốt h7n+
    .. Mô tả gả !” +*/ ‘! &0 +”,g ‘-,
    mua quá trGnh nghiên cứu và giảng d)* <- m?n Eật /= 8 TRST chúng t?i
    th2* c: th; khai thác, thi.t k. và th>c hiện đ01c nhiều chủ đề d)* học ST'( 8
    t2t cả các ph3n m?n c7, nhiệt, điện, quang và m-t số ph4n khác của <- m?n Eật
    /Q+ Trong th>c ti\n, các /o)i má* m:c, đX dhng quCn thu-c, g4n gfi phục vụ
    trong đ9i sống đa ph4n /à nhYng sản phBm đ01c ứng dụng t` điện học nên khai
    thác các chủ đề d)* học ST'( ph4n điện học trong ch07ng trGnh Eật /Q phH
    th?ng sT k=ch th=ch đ01c s> hứng thú, t=ch c>c của RS trong quá trGnh d)* học+
    Eới nhYng /= do trên nhAm n3ng cao hiệu quả và ch2t /01ng d)* học, chúng t?i
    đ@ nghiên cứu đề tài 1Ạ2 H3C TH4 Đ5NH H67NG GIÁ 18C ST4M
    THÔNG 9UA H:NH TH;C SINH HẠT C<U =ẠC B> KHKT ? ST4M
    TẠI TR6@NG THPT TRAN H6NG ĐẠB NAM Đ5NH!+ R* vọng đề tài sT
    g:p m-t ph4n nha, /à nguXn tài /iệu c: =ch giúp các th4* c? và các <)n đọc tham
    khảo và vận dụng vào quá trGnh d)* học m?n Eật /Q thCo đJnh h0ớng ST'( 8
    các tr09ng phH th?ng+
    21″#i tưng $% phạm $i &áng ki’n
    n Iối t01ng nghiên cứuV Rọc sinh tr09ng trung học phH th?ng Tr4n R0ng I)o+
    n Sh)m vi nghiên cứuV 6ác ho)t đ-ng /iên quan, ho)t đ-ng ti.p nối 8 mức
    đ- vận dụng kthi.t k., thj nghiệm, thảo /uận và chLnh sjal của các ho)t đ-ng
    trong <ài học ST'( thCo k. ho)ch d)* học của TH chu*ên m?n+ Ti.n hành th>c
    hành t)i c3u /)c <- 5R5Tn ST'( tr09ng trung học phH th?ng Tr4n R0ng I)o
    n Th9i gian nghiên cứuV T` tháng _opoqNqq đ.n tháng _oroqNqs
    22(hiệm $ụ nghi)n c*
    n Sh3n t=ch c7 s8 /Q /uận và th>c ti\n của giáo dục ST'( trong tr09ng
    phH th?ng+
    5
    iều tra, ph n tch thc trng d học ật  tho đnh hớng ST#$ %
    m’t số tr*ng trung học ph+ th,ng trên đa .àn thành phố 0am nh1 Trên c2 s%
    đ3 ph n tch các nguên nh n, kh3 khăn đ7 đề 8u9t hớng giải qu<t của đề tài1
    ề 8u9t giải pháp thc hiện đề tài nghiên cứu@ Aiới thiệu các Bnh vc
    ST#$ và kch thch s tD mD và hứng thú của học sinh với ST#$1 TrFnh .à
    các v dụ về ứng dụng ST#$ trong thc t< và cho học sinh a chọn thc hiện
    các d án ST#$ ti các .u+i sinh hot c u c .’ tho ch của tr*ng trung học
    ph+ th,ng TrHn Ing o1
    Trên c2 s% các d án đJ thc hành sK a chọn và giới thiệu cách t+ chức
    hot đ’ng cụ th7 m’t số chủ đề d học ST#$ m,n của ật  tho các ph2ng
    pháp, hFnh thức d tch cc nhLm đnh hớng phát tri7n các năng c IS1
    2ng gp mới c  ti
    Iot đ’ng giáo dục ST#$ th,ng qua hFnh thức sinh hot c u c .’
    dành cho nhMng học sinh c3 năng c, s% thch và hứng thú với các hot đ’ng
    tFm tDi, khám phá khoa học, kN thuật giải qu<t các v9n đề thc tiOn1 Phnh vF
    th< th,ng qua hot đ’ng trải nghiệm ST#$ nà sK phát hiện đQc các học sinh
    c3 năng khi<u đ7 .Ri dSng, to điều kiện thuận Qi đ7 học sinh tham gia nghiên
    cứu khoa học, kN thuật1
    T+ chức các hot đ’ng của c u c .’ th,ng qua các d án ST#$ đQc
    học sinh thc hiện ti các .u+i sinh hot c u c .’ đJ và sK thu đQc nhMng k<t
    quả thi<t thc nhLm n ng cao ch9t Qng d học .’ m,n ật  và các m,n học
    ST#$, đa giáo dục ST#$ vào tr*ng học, g3p phHn vào phong trào thi đua đ+i
    mới sáng to trong d học đáp ứng với êu cHu ch2ng trFnh ATUT t+ng th71
    2    n  giá dục !”#$ c  ti
    241 Tổn uan ch  n hin cu  i c T
    Trên toàn th< giới, các nhà Jnh đo, các nhà khoa học đều nh9n mnh vai
    trD của giáo dục ST#$1 T+ng thống Varack W.ama phát .i7u ti I’i chQ Xhoa
    học 0hà TrYng hàng năm Hn thứ .a, tháng Z năm [\]^@ _$’t trong nhMng điều
    mà t,i tập trung khi àm T+ng thống à àm th< nào chúng ta to ra m’t ph2ng
    pháp ti<p cận toàn diện cho khoa học, c,ng nghệ, kN thuật và toán học
    6
    `ST#$a111 Phúng ta cHn phải u tiên đào to đ’i ngb giáo viên mới trong các
    Bnh vc chủ đề nà và đ7 đảm .ảo rLng t9t cả chúng ta à m’t quốc gia ngà
    càng dành cho các giáo viên s t,n trọng cao h2n mà họ 8ứng đáng1c Aiáo s
    Stvn Phu, ng*i đot giải 0o. ật , phát .i7u ti đi học SdSTch, ngà
    ]e tháng ]\ năm [\]e@ fAiáo dục ST#$ à m’t oi hFnh giáo dục hớng dgn
    .n học cách t họcf, Aiáo s Phu đJ chh ra Qi th< của giáo dục ST#$, T học
    à r9t quan trọng trong quá trFnh phát tri7n cá nh n1 à học ST#$ cho phip mọi
    ng*i t trang . cho mFnh khả năng su nghB hQp  và khả năng rà soát và tFm
    ki<m 8ác nhận nh học toán học và c3 ki<n thức s u r’ng1 03 mang đ<n cho .n
    s t tin đ7 đi đHu trong Bnh vc mà chúng ta đang àm, thậm ch nhả vào m’t
    Bnh vc mới mà chúng ta cha .ao gi* đjt ch n vào trớc đ 1 fVn sK kh,ng
    .ao gi* n3i rLng .n kh,ng th7 chh vF thi<u ki<n thức đH đủ, đ3 à đi7m quan
    trọng nh9t của giáo dục ST#$f1
    Xhác với các nớc phát tri7n trên th< giới nh $N, giáo dục ST#$ du
    nhập vào iệt 0am kh,ng phải .Yt nguRn tk các nghiên cứu khoa học giáo dục
    ha tk chnh sách vB m, về nguRn nh n c mà .Yt nguRn tk các cu’c thi lo.ot
    dành cho học sinh tk c9p ti7u học d<n ph+ th,ng trung học do các c,ng t c,ng
    nghệ ti iệt 0am tri7n khai cmng với các t+ chức nớc ngoài1  dụ cu’c thi
    lo.otics mak n [\]o của P,ng t Pp ro.ot P,ng nghệ cao ST#p$ iệt 0am
    ha m’t số cu’c thi ro.ocon của các hJng nh qgo và m’t số cu’c thi ro.ocon
    của các hJng khác trong nớc1 Tk đ3 đ<n na giáo dục ST#$ đJ .Yt đHu c3 s
    an toả với nhiều hFnh thức khác nhau, nhiều cách thức thc hiện khác nhau,
    nhiều t+ chức hr trQ khác nhau1
    Ti thnh 0am nh việc ch2ng trFnh giáo dục ST#$ đang đQc đs
    mnh % hHu h<t các tr*ng ti7u học, TIPS, TIUT trên đa .àn thnh, thu hút s
    quan t m của đ,ng đảo giáo viên, học sinh, phụ hunh học sinh1 0ăm [\]t và
    [\]o, 0gà h’i ST#$ c9p thnh c3 ]Z] d án ST#$ tham gia1 0ăm [\[\, 0gà
    h’i ST#$ c9p thnh c3 u^ sản phsm ST#$ tham giav trong đ3, các d án ST#$
    năm [\[\ mang tnh thc tiOn h2n hwn các d án nhMng năm trớc và c3 khả
    năng nh n r’ng nh@ _Thmng rác 8anhc của Tr*ng TIUT q 0h n T,ng `x yênav
    7
    _T+ng hQp nha sinh học tk vz t,mc của Tr*ng TIUT chuên qê IRng Uhongv
    _Thi<t k< đ{n kio qu nc của Tr*ng TIUT p Iải Iậuv _V7 cá sinh họcc của
    Tr*ng TIPS TrHn ăng 0inh `thành phố 0am nhav hojc các d án c3 nhiều
    tiện ch s| dụng trong cu’c sống nh@ _Iệ thống àm mát t đ’ng ph n 8%ng,
    nhà % Qp mái t,n hojc }i.ro 8i măngc của Tr*ng TIUT TrHn 0h n T,ng
    `0ghBa Ingav _$á s%i đa năng gia dụngc của Tr*ng TIPS 0ghBa Rng
    `0ghBa Ingav _$á s9, ph2i quHn áo t đ’ngc của Tr*ng TIUT 0guOn
    Xhu<n `thành phố 0am nha, ~~V7 thủ sinh tk nha tái ch<c của
    Tr*ngTIUT TrHn Ing o `thành phố 0am nha €ua các sản phsm
    ST#$ cho th9 học sinh đJ .i<t vận dụng các ki<n thức đJ học vào giải thch,
    thi<t k<, Yp đjt nhMng sản phsm tham gia d thi và các sản phsm đa phHn đều
    c3 tnh ứng dụng trong thc tiOn1
    242  ! “hi ni#m c% b’n c(a đ *i
    a T * + * n u,n !c c(a T-
    ST#$ à thuật ngM vi<t tYt của các tk Scinc `Xhoa họca, Tchnoog
    `P,ng nghệa, #nginring `XB thuậta và $athmatics `Toán họca, th*ng đQc
    s| dụng khi .àn đ<n các chnh sách phát tri7n về Xhoa học, P,ng nghệ, XB thuật
    và Toán học của mri quốc gia1 S phát tri7n về Xhoa học, P,ng nghệ, XB thuật
    và Toán học đQc m, tả .%i chu trFnh ST#$, trong đ3 Scinc à qu trFnh sáng
    to ra ki<n thức khoa họcv #nginring à qu trFnh s| dụng ki<n thức khoa học
    đ7 thi<t k< c,ng nghệ mới nhLm giải qu<t các v9n đềv Toán à c,ng cụ đQc s|
    dụng đ7 thu nhận k<t quả và chia s k<t quả đ3 với nhMng ng*i khác1
    8
    C t ST M
    _Scincc trong chu trFnh ST#$ đQc m, tả .%i m’t mbi tên tk
    _Tchnoogc sang _Xno‚dgc th7 hiện qu trFnh sáng to khoa học1 ứng
    trớc thc tiOn với fP,ng nghệf hiện ti, các nhà khoa học, với năng c t du
    phản .iện, u,n đjt ra nhMng c u hziƒv9n đề cHn ti<p tục nghiên cứu, hoàn thiện
    c,ng nghệ, đ3 à các c u hziƒv9n đề khoa học1 Trả *i các c u hzi khoa học hojc
    giải qu<t các v9n đề khoa học sK phát minh ra các fXi<n thứcf khoa học1
    0gQc i, _#nginringc trong chu trFnh ST#$ đQc m, tả .%i m’t mbi tên tk
    _Xno‚dgc sang _Tchnoogc th7 hiện qu trFnh kB thuật1 Pác kB s s| dụng
    fXi<n thứcf khoa học đ7 thi<t k<, sáng to ra c,ng nghệ mới1 0h vậ, trong chu
    trFnh ST#$, fScincf đQc hi7u kh,ng chh à fXi<n thứcf thu’c các m,n khoa
    học `nh ật , Ioá học, Sinh họca mà .ao hàm f€u trFnh khoa họcf đ7 phát
    minh ra ki<n thức khoa học mới1 T2ng t nh vậ, f#nginringf trong chu
    trFnh ST#$ kh,ng chh à fXi<n thứcf thu’c Bnh vc fXB thuậtf mà .ao hàm
    f€u trFnh kB thuậtf đ7 sáng to ra fP,ng nghệf mới1 Iai qu trFnh n3i trên ti<p
    nối nhau, khip kn thành chu trFnh sáng to khoa học kB thuật tho m, hFnh
    f8oá ốcf mà cứ sau mri chu trFnh thF Qng ki<n thức khoa học tăng ên và
    cmng với n3 à c,ng nghệ phát tri7n % trFnh đ’ cao h2n1
    $’t số khái niệm iên quan
    9
     ST m ao gm nhiều hn  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và
    !hoa học& nh’ (ghệ thuật, (h)n văn, +o,ot,-
     ST đ/ng ao gm  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học&0
     ST khu23t ao gm 4t hn  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học&0
     ST5 à h’ớng ti3p cận giáo dục s; dụng m h<nh ST k3t h=p với nghệ
    thuật, nh)n văn 5rt&0
     ST và sáng t?o !@!T ST à c s giúp học sinh phát triBn thành các
    d án sáng t?o !@!T0
    C St t g  t  
    ST c/ ngun gốc tE quG khoa học quốc gia (SH& vào nhIng năm
    JKKL và đM đ’=c s; dụng nh’ mNt cụm tE vi3t tOt chung cho mọi s kiện, ch4nh
    sách, ch’ng tr<nh hoPc iên quan đ3n mNt hoPc mNt số mn học thuNc  nh
    vc S !hoa học&, T ng nghệ&,  ! thuật& và  Toán học&0 / R S do mà
    G muốn phát triBn ST vào thTi điBm nà2 à
    & T t (hIng nghiên cứu thống kê cho thV2 đa số nhIng ,Wng sáng ch3
    nWm  các tr’Tng đ?i học tốt nhVt  G, tu2 nhiên nhIng học sinh phX thng ?i
    4t c/ thành t4ch tốt về các mn khoa học và toán0 !hng nhIng th3 số ’=ng các
    sinh viên thYo các ngành ST ngà2 mNt 4t, nhVt à đối với các nI sinh0 (ên đB
    khảng đ[nh v[ tr4 số J về khoa học cng nghệ th< G phải c\n chu]n ,[ mNt
    ngun nh)n c m?nh m^ và di dào trong t’ng ai0
    & T  _o nhu c\u cng việc trong các nh vc ST t?i G ngà2 mNt
    tăng, và thu nhập của ng’Ti ao đNng trong nh vc ST cang cao hn so với
    ao đNng trong nh vc khác nên G đM tu2ên ,ố b@M2 tái khcng đ[nh và àm
    m?nh m^ hn nIa vai trd của n’ớc G đối với các phát minh khoa học và cng
    nghệ trên th3 giới0 @M2 eYm giáo dục ST à ‘u tiên hàng đ\u của n’ớc G
    trong thập niên tớif0
    b nh nh a i c T
    ThYo hiệp hNi các giáo viên d?2 khoa học quốc gia G (ST5& th< giáo
    dục ST đ’=c đ[nh ngha nh’ sau

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua các bài toán tích hợp phần cơ học

    SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua các bài toán tích hợp phần cơ học Vật lí 10

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Phương pháp tiếp cận vật lí qua các vấn đề thực tiễn

    SKKN Phương pháp tiếp cận vật lí qua các vấn đề thực tiễn

    Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến:
    Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh về mặt bản chất là cần
    coi trọng thực hiện mục tiêu dạy học hiện tại ở các mức độ cao hơn, thông qua
    việc yêu cầu học sinh “vận dụng những kiến thức, kĩ năng một cách tự tin,
    hiệu quả và thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp và có biến đổi, trong học tập
    cả trong nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng, trong đời sống thực tiễn”. Việc dạy
    học thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức, kĩ
    năng và thái độ tích cực ở học sinh thì còn hướng tới mục tiêu xa hơn đó là
    trên cơ sở kiến thức, kĩ năng đƣợc hình thành, phát triển khả năng thực hiện
    các hành động có ý nghĩa đối với người học. Nói một cách khác việc dạy học
    định hướng năng lực về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động
    dạy học hướng nội dung bằng cách tạo một môi trường, bối cảnh cụ thể để
    học sinh thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng kĩ năng và thể
    hiện thái độ của mình.
    Đối với môn học Vật lí có các mục tiêu cụ thể như sau:
    – Trang bị cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện
    đại có hệ thống, bao gồm:
    + Các khái niệm Vật lí;
    + Các định luật Vật lí cơ bản;
    + Nội dung chính của các thuyết Vật lí;
    + Các ứng dụng quan trọng nhất của Vật lí trong đời sống và trong sản
    xuất.
    – Phát triển tư duy khoa học ở học sinh rèn luyện những thao tác,
    hành động, phương pháp nhận thức cơ bản nhằm chiếm lĩnh kiến thức Vật lí
    vận dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề trong học tập và hoạt động thực tiễn
    sau này.
    – Trên cơ sở kiến thức Vật lí vững chắc, có hệ thống, bồi dương
    cho học sinh thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục lòng yêu nước, thái
    độ đối với lao động, đối với cộng đồng và những đức tính khác của người lao
    động.
    4
    – Góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp cho học
    sinh, làm cho học sinh nắm được những nguyên lí cơ bản về cấu tạo và hoạt
    động của các máy móc được dùng phổ biến trong nền kinh tế quốc dân. Có kĩ
    năng sử dụng những dụng cụ Vật lí, đặc biệt là dụng cụ đo lường, kĩ năng lắp
    ráp thiết bị để thực hiện các thí nghiệm Vật lí, vẽ biểu đồ, xử lí các số liệu đo
    đạc để rút ra kết luận. Những kiến thức kĩ năng đó giúp học sinh sau này có
    thể nhanh chóng thích ứng được với các hoạt động sản xuất trong sự nghiệp
    công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
    Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí
    – Năng lực tự học: Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực
    hiện kế hoạch có hiệu quả; Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt
    động của các ứng dụng kĩ thuật; Đánh giá được mức độ chính xác nguồn
    thông tin; Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta; Tóm tắt được nội
    dung vật lí trọng tâm của văn bản; Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản
    đồ khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối; Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành
    được phương án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi đó.
    – Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là NL giải quyết
    vấn đề bằng con đường thực nghiệm hay còn gọi là NL thực nghiệm): Đặc
    biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm Đặt được những câu hỏi về hiện
    tượng tự nhiên: Hiện tượng… diễn ra như thế nào? Điều kiện diễn ra hiện
    tượng là gì? Các đại lượng trong hiện tượng tự nhiên có mối quan hệ với nhau
    như thế nào? Các dụng cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động như thế nào?
    Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra; Tiến hành
    thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy luận lí thuyết hoặc khảo sát
    thực nghiệm; Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được; Đánh giá độ
    tin cậy và kết quả thu được.
    – Năng lực sáng tạo: Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm
    tra giả thuyết (hoặc dự đoán); Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu;
    5
    Giải được bài tập sáng tạo; Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một
    cách tối ưu.
    – Năng lực giao tiếp: Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện
    tượng; Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực nghiệm; Vẽ được đồ thị từ
    bảng số liệu cho trước; Vẽ được sơ đồ thí nghiệm; Mô tả được sơ đồ thí
    nghiệm; Đưa ra các lập luận lôgic, biện chứng.
    – Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm; Tiến hành
    thí nghiệm theo các khu vực khác nhau.
    – Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng
    một số phần mềm chuyên dụng (maple, coachs…) để mô hình hóa quá trình
    vật lí; Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng vật lí.
    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn
    tả quy luật vật lí; Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật lí; Đọc
    hiểu đƣợc đồ thị, bảng biểu.
    – Năng lực tính toán: Mô hình hóa quy luật vật lí bằng các công
    thức toán học; Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả
    hoặc ra kiến thức mới.
    Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Vận dụng kiến thức vật lí giải quyết
    các vấn đề thực tiễn”
    6
    II. Mô tả giải pháp
    1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, kiến thức vật lí gắn kết một cách chặt
    chẽ với thực tế đời sống. Tuy nhiên đối với đại đa số học sinh phổ thông hiện
    nay, việc vận dụng kiến thức vật lí vào đời sống còn rất nhiều hạn chế nếu
    không muốn nói là thực sự yếu kém.
    Theo nhận xét của nhiều nhà nghiên cứu giáo dục, trong những năm qua giáo
    dục phổ thông ở nước ta đã đạt nhiều kết quả nổi bật, quy mô giáo dục không
    ngừng được tăng lên; chất lượng giáo dục đã có những chuyển biến tích cực;
    các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục như đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
    chất kĩ thuật không ngừng được củng cố, tăng cường và phát huy có hiệu quả;
    chủ trương xã hội hóa giáo dục đang phát huy tác dụng và đã góp phần quan
    trọng làm cho giáo dục thực sự trở thành sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân;
    công bằng giáo dục được quan tâm thực hiện …
    Cũng theo nhiều nhà nghiên cứu giáo dục thì giáo dục nước ta vẫn còn có một
    số tồn tại, cần từng bước khắc phục. Đó là chất lượng giáo dục tuy có chuyển
    biến nhưng vẫn còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước; cơ cấu giữa
    các cấp học, bậc học, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu xã hội và cơ cấu vùng miền
    trong hệ thống giáo dục còn chưa hợp lí; đội ngũ giáo viên còn bất cập về số
    lượng, chất lượng và cơ cấu; cơ sở vật chất kĩ thuật vẫn chưa thoát khỏi tình
    trạng nghèo nàn, lạc hậu …
    Chúng tôi cũng đồng ý với những nhận định trên. Với trách nhiệm của người
    giáo viên vật lí trực tiếp đứng lớp giảng dạy ở trường trung học phổ thông
    nhiều năm, chúng tôi quan tâm nhiều đến chất lượng học tập của học sinh,
    đến suy nghĩ, tâm tư tình cảm của học sinh đối với bộ môn của mình, quan
    tâm nhiều đến việc đổi mới phương pháp dạy học sao cho chất lượng dạy và
    học vật lí của thầy trò chúng tôi đạt được hiệu quả tốt nhất trong những điều
    kiện hiện có.
    Xuất phát từ những mối quan tâm ấy, chúng tôi xin được trao đổi một thực tế
    – một thực trạng đáng buồn, đó là sự yếu kém đến khó tưởng tượng của đại đa
    số học sinh phổ thông hiện nay trong việc vận dụng kiến thức vật lí đã học
    vào thực tế cuộc sống của chính mình. Trăn trở với thực tế nêu trên, chúng tôi
    cũng xin mạnh dạn được nêu ra những nguyên nhân và một số giải pháp nhằm
    phần nào cải thiện thực trạng trên, có thể những giải pháp này còn mang tính
    rời rạc chưa có tính hệ thống, song theo chúng tôi, nó có thể áp dụng một cách
    7
    linh hoạt tùy vào điều kiện của mỗi địa phương, mỗi nhà trường trong giai
    đoạn hiện nay.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    PHẦN 1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
    Bài toán 1.
    Mặt Trời là nguồn sáng có kích thước đối
    với Trái Đất. Ta có thể coi Mặt Trời như là
    một vật đen tuyệt đối có nhiệt độ bề mặt là
    Ts = 6000 K. Một cách gần đúng có thể coi
    góc trông Mặt Trời và Mặt Trăng từ Trái
    Đất là như nhau và là 2α = 0,520. Mặt Trời
    sẽ tạo thành vùng sấp bóng phía sau Trái
    Đất bao gồm vùng sấp bóng một phần và
    vùng tối hoàn toàn. Khi Mặt Trăng đi vào trong vùng tối hoàn toàn ta sẽ quan
    sát thấy hiện tượng nguyệt thực. Cho: khoảng cách Mặt Trời-Trái Đất là d =
    1,5.108 km; bán kính Trái Đất RE = 6,4.103 km; gia tốc trọng trường tại bề mặt
    Trái Đất là g = 9,81 m/s2; chu kỳ Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là T0 = 27,3
    ngày; vùng khí quyển bao quanh Trái Đất có chiều cao h = 7,9 km và có chiết
    suất coi là không đổi n = 1,00028; quỹ đạo Mặt Trăng cắt qua đường thẳng đi
    qua tâm của Mặt Trời và Trái Đất.
    Yêu cầu:
    1. Bỏ qua sự lệch đường truyền của các tia sáng bởi vùng khí quyển của Trái
    Đất. Hãy xác định khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu có nguyệt thực đến khi
    kết thúc nguyệt thực và thời gian nguyệt thực toàn phần.
    2. Thực tế có sự tác động đáng kể của vùng khí quyển đến đường truyền của
    tia sáng. Hãy xác định khoảng cách từ điểm tối xa nhất trong vùng tối hoàn
    toàn đến tâm Trái Đất và thời gian nguyệt thực toàn phần.
    3. Trên mặt đất người ta dùng một thấu kính hội tụ có đường kính khẩu độ (tỷ
    lệ giữa đường kính đường rìa và tiêu cự) bằng 1/32 để thu bức xạ của Mặt
    Trời vào trong hộp kín qua lỗ tròn nhỏ A trên mặt hộp. Trục chính của thấu
    kính đi qua tâm Mặt Trời, tâm lỗ và vuông góc với mặt lỗ. Vì kích thước lỗ A
    nhỏ hơn chùm sáng khúc xạ qua thấu kính nên chỉ một phần chùm khúc xạ đi
    Mặt Trời
    Trái Đất
    Vùng sấp bóng
    một phần
    Vùng sấp bóng
    một phần
    Vùng tối hoàn
    toàn
    Hình 4
    8
    vào hộp. Vỏ hộp làm bằng vật liệu cách nhiệt và ở mặt trong có phủ lớp vật
    liệu hấp thụ, lỗ như là vật đen tuyệt đối, bỏ qua bức xạ của môi trường xung
    quanh. Hãy xác định nhiệt độ của hộp khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt. Biết
    rằng chỉ có 64% công suất ánh sáng tới thấu kính đi qua được thấu kính.
    Cho: công suất phát xạ toàn phần của một vật đen tuyệt đối ở nhiệt độ T có
    diện tích bề mặt S là P S T   4 với  = 5,67.10-8 W/m2K4 là hằng số StephanBoltzmann.
    Hướng dẫn
    Ta có khoảng cách Mặt Trời – Trái Đất là d =
    1,5.108 km nên bán kính mặt trời là

    8
    0,26
    1,5.10 .
    180


    6S
    R d.
      

    .3,14 0,68.10 km

    Áp dụng định luật 2 niuton cho quỹ đạo mặt trăng với bán kĩnh quỹ đạo
    quanh trái đất R0 và tần số góc 0 ta có
    E E
    2 2 2
    E 3 0 5
    0 0 3 3 2
    0 0 0
    2 GM gR gT R
    R 3,84.10 km
    T R R 4

          

    Đường kính mặt trăng là D 2 R 3, 48.10 km 2 0    3
    Đường kính của khoảng tối toàn phần tại vị trí của mặt trăng là D1.
    S E 3

    1 E 0
    D 2R 2R 9,35.10 km
     
    R R
     
    Khoảng thời gian nguyệt thực toàn phần là 1 2 1 2 0
    D D D D
    T T 1,59 (h)
     
      
    0 0
    R
    0
    2 R

     d

    Thời gian nguyệt thực 1
    0 0
    D D
    T
    R


    2 1 0
    0
    D D
    T
    2 R


    2
    3,49 (h)

    2. Xét tia sáng đến bề mặt khí quyển và bị phản xạ
    tại bề mặt trái đất, do tính chất đối xứng có

    sin n sin
            
    2
    2
      

    Có n 1 n; n 2,8.10 1       4
     

    R
    R+

    ξ
    β
    O
    d

    x1
    1
    Rs
    9
    Gần đúng góc nhỏ có
     
    2 2 2
    x
    cosx 1 1 1 n 1

    222

          

       
    Bỏ qua số hạng gần đúng bậc cao có
    2 2
    n
    2
      
      và
    n
                 ( ) n 

    Mặt khác
    2
    E E E

    E
    R h
      
    E
    R h
       

    R R 2h 2R h
    cos sin 1
     
    Vùng tối toàn phần có điểm xa nhất là (so với tâm trái đất)

     
    sin

       
     
    sin

      
    2
    L
     
    1,14.10 km

     
    sin
       
    2
    E
    (R h)sin
    2
    2
    L
    E
    R h
    6
      
     

    Bán kính vùng tối toàn phần tại vị trí mặt trăng đi qua là
    D 2(L R ) tan 8,47.10 km 11 2 0         3
    Khoảng thời gian nguyệt thực toàn phần là 11 2 11 2 0
    0 0 0
    D D D D
    T T 1,36 (h).
    R 2 R
     
      
     
    3. Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời
    4 2
    P T .4 R    s s
    Nếu bỏ qua ảnh hưởng của thấu kính thì công suất bức xạ đến thấu kính và
    vào lỗ A tương ứng là
    4 2 4 2 4 2 2 2 2
    s s s s s s 1 1 1 k

    k
    P
    A
    ; P
    A 2 2
    s ‘
    T .R d
    S
    4d .R
    T .4 R d
      
    T .R d
     
    P
    A 2
    S
    22
    d
    s’
    R
    4 d
    44

    Trong đó d là khoảng cách từ mặt trời đến trái đất, Rs, Rs’ là bán kính mặt trời
    và bánh kính ảnh của nó qua thấu kính, d1 là đường kính rìa của thấu kính, SA
    là diện tích của lỗ A.
    Như vậy công suất vào một đơn vị diện tích của lỗ A khi tính đến ảnh hưởng
    của thấu kính là
    10
    4 2 2
    s s 1

    A
    R 0.64
    2 2
    s’
    4d .R

    T .R d

    Đó cũng là công suất phát xạ toàn phần (độ trưng) của hộp khi cân bằng nhiệt.
    Vậy
    Chú ý rằng s
    s’
    R d
    R f
     ta có 1
    A s
    d 0.64
    T T 670,8K
    2f
     
    Bài toán 2: Xe kéo nông nghiệp.
    Một mô hình đơn giản của một xe kéo
    nông nghiệp được biểu diễn trong hình
    vẽ. Hai bánh xe có bán kính r (bỏ qua sự
    khác biệt giữa bán kính bên trong và bên
    ngoài) và khối lượng m (khối lượng của
    nan hoa bánh xe là không đáng kể). Hai
    bánh xe có thể xoay quanh một trục trơn,
    mỏng ở tâm của nó (khối lượng của trục không đáng kể); chiều dài của tấm xe
    là l và khối lượng là 2m và khối tâm của tấm nằm trên trục của bánh xe. Tấm
    phẳng, tay cầm và trục được gắn với nhau tạo thành 1 vật thể và coi phân bố
    khối lượng trên các bánh xe, tấm phẳng và tay cầm là đồng đều. Gia tốc trọng
    trường là g.
    1) Bánh xe của xe tải phẳng bị kẹt bởi một vật (không hiển thị) và không thể
    di chuyển qua lại, nhưng nó vẫn có thể xoay quanh trục. Đưa tay cầm đến vị
    trí nằm ngang và thả nó khỏi trạng thái đứng yên.
    a, Tìm mô men quán tính của hệ tay cầm và tấm phẳng đối với trục quay đi
    qua trục bánh xe.
    b, Tìm tốc độ góc quay tức thời của tay cầm trước khi va chạm với mặt đất
    nằm ngang.
    2) Ngay trước khi va chạm giữa tay cầm và mặt đất nằm ngang, người ta
    tháo vật kẹt hai bánh xe, khóa bánh xe và trục cùng một lúc và mở khóa ngay
    sau khi va chạm, giả sử thời gian va chạm ngắn (nhưng không phải bằng
    11
    không), phần cuối của tay cầm không bật lại theo hướng dọc. Được biết, các
    hệ số ma sát trượt giữa tay cầm và mặt đất và giữa các bánh xe và mặt đất đều
    bằng µ (ma sát nghỉ tối đa bằng với ma sát trượt). Tìm điều kiện của hệ số ma
    sát µ để trục bánh xe đứng yên.
    Hướng dẫn
    1) Bánh xe bị kẹt và không thể di chuyển tiến và lùi, nhưng nó vẫn có thể
    xoay quanh trục. Momen quán tính của tay cầm quanh trục là:

     
    2 2
          
    112
     
    2 6
       
    1
    7
      
    Momen quán tính của tấm xung quanh trục là: 1 1 2 2 2
    J ml ml  
    2
    12
    6

    2
    2 2
    l
    J m l m ml
    Momen quán tính của toàn bộ tấm và tay cầm quanh trục là:
    2 2 2
    1 2
    7 1 4
    6 6 3
    J J J ml ml ml      (1)
    Khoảng cách từ khối tâm của tay lái và toàn bộ tấm tới trục rC (xem hình a) là:
    2
    2
    C 4 4
    l
    m
    l
    r
    m
      (2)
    Hình a Hình b.
    12
    Đặt vận tốc góc tức thời trước khi tay cầm va chạm với mặt đất là ω, theo
    định luật bảo toàn năng lượng: 1 2 4
    2
    Jω mgh  (3). Trong đó h là khoảng cách tại
    đó khối tâm của tay cầm và toàn bộ tấm được hạ xuống (xem hình b). Ta có:
    3 / 2
    C

    h r
     . Thay (2) vào ta có: 2
    r l r
     .Từ (1) và (3) ta có:

    r l
    3 4 6
    h
    l
    ω gr
    l
     (4).
    2) Ngay trước khi tay cầm va chạm mặt đất, vận tốc của khối tâm của tay
    cầm và tấm là:
    1
    C C 4 4
    gr gr l
    v ωr
    l
      
    Ta có các mối liên hệ hình học:
    2 9 4 2 2
    sin , os
    3 3
    r l r
    θ c θ
    l l

     
    .Các thành phần của
    vận tốc khối tâm của tay cầm và tấm ngay trước khi va chạm (chọn trục
    dương từ đầu tay cầm về phía trước tay cầm):
    1 1
    2
    sin
    C x C 4 3 6
    gr r gr r
    v v θ
    l l
       (6);

    2 2
    9 4
    gr l r
     2 2 
    9 4
    gr l r
    1
    C y
    1
    C
    43
    l
    12
    l
    os
    v v c θ
          (12);

    Gọi khoảng thời gian va chạm là Δt. Hệ bao gồm trục, tay cầm, tấm và bánh
    xe có thể được coi là một vật thể trong quá trình va chạm. Tại thời điểm va
    chạm, do tốc độ tương đối giữa đầu tay cầm và mặt đất, Lực tương tác ngang
    trong quá trình va chạm là lực ma sát trượt. Gọi tổng phản lực của mặt đất
    theo hướng thẳng đứng trong quá trình va chạm là N’ và vận tốc theo phương
    ngang của hệ tại thời điểm sau va chạm là v0 (v0 > 0). Áp dụng định lý động
    lượng cho hệ này theo hướng ngang và thẳng đứng tương ứng:


    Δ
    t

    0
    6 4
    100
        μN dt mv mvC x (7); 
    1
    ‘ 0 4
    t
     N dt mv    C y (8).

    Δ
    Ta có thể thấy là xung ở bên trái của phương trình (8) không thể bằng 0, do
    đó xung ở bên trái của phương trình (7) không thể bằng 0. Từ (7) (8) ta có:
    6 4 4 4 sin 4 os mv mv 0 1 1 1 1     C x C y C C μ mv mv θ μ mv c θ
    13
    Suy ra: 0 1 2 2   sin os sin os sin os    
    3 3 4 6 C
    gr gr
    v       θ μc θ v θ μc θ θ μc θ ;

    -Khi
    tan
    μ θ
     
    2 2
    2
    9 4
    r
    l r
    thì hệ đứng yên, (9)

    Bài toán 3.
    https://www.youtube.com/watch?v=pn9Br2GShUo
    Tam giác Reuleaux là một hình phẳng hai chiều và là giao của
    ba hình tròn cùng bán kính được vẽ sao cho tâm của mỗi hình
    nằm trùng với ranh giới của hai hình kia (phần tô xám trong sơ
    đồ hình 1.a). Người ta tạo ra một tam giác Reuleaux từ một tấm
    vật liệu đồng chất có mật độ đều, Cho biết mômen quán tính
    của tam giác đối với trục quay đối xứng và vuông góc với nó
    là: I = kmR2, Trong đó m là khối lượng tam giác, R là bán kính
    hình tròn (hay “bán kính tam giác”) và k là một hằng số.
    1. Treo một tam giác Reulaux bởi một trục quay O nằm ngang đi qua một
    đỉnh của nó (hình 1.b). Kéo lệch tam giác khỏi vị trí cân bằng một
    góc θ0 (< 100) rồi thả cho chuyển động. Bỏ qua mọi ma sát. Chứng
    tỏ rằng tam giác dao động điều hòa và tìm chu kỳ dao động của
    nó?
    2. Xét một “bánh xe” có dạng tam giác Reuleaux, mật độ đều, đủ dày để có
    thể đặt nó đứng trên mặt phẳng nằm ngang mà không bị đổ. Đặt “bánh xe”
    đứng trên một mặt bàn ngang (hình 1.c). Tìm chu kỳ dao động nhỏ
    của bánh xe? Biết “bánh xe” không trượt trên mặt phẳng ngang.
    3. Xét hai khúc gỗ có mặt cắt ngang hình tam giác Reuleaux được
    đặt trên một mặt phẳng nằm ngang và đỡ một tấm ván gỗ dài như
    hình 1.d. Giả sử không bị trượt và chỉ xem xét trong khoảng thời gian trước
    khi một trong các khúc gỗ chạm đến cuối ván.
    a) Tính chiều cao của khối tâm của
    tấm ván dưới dạng một hàm của độ
    dời ngang.
    b) Trong phần a) có cách nào để khối
    O
    1.b
    1.a
    1.c
    1.d
    14
    tâm của cả hệ (khúc gỗ + tấm ván) vẫn ở độ cao không đổi khi tấm ván
    chuyển động không? Vì sao?
    Hướng dẫn
    1.
    – Do tính đối xứng nên khối tâm C của vật là tâm của tam giác đều có 3 đỉnh là
    3 tâm hình tròn gốc (cũng là 3 “đỉnh” của “tam giác” Reulaux). Ở trạng thái
    cân bằng khi treo bằng trục quay O qua đỉnh tam giác thì C nằm trên đường
    thẳng đứng qua O. Xét góc lệch θ của OC (OC = r) so với phương thẳng
    đứng.
    – Lực tác dụng lên tam giác bao gồm trọng lực và phản lực của trục quay.
    Gọi I(O) là mômen quán tính của tam giác đối với trục quay O; lần
    lượt là mômen của và đối với trục O. Phương trình ĐLH cho chuyển động
    quay của tam giác quanh trục O:
    ⇒ V
    ới dao động nhỏ thì: sinθ ≈ θ nên ta có:
    Đặt: ta có:
    Phương trình có nghiệm dạng: θ = θ0 cos(ωt + φ), với θ0 là biên độ góc, φ là
    hằng số xác định từ các điều kiện ban đầu. Như vậy với điều kiện góc lêch
    nhỏ thì tam giác dao động điều hòa với

    tấn số góc: ;
    Thay:
    chu kỳ:

    Và áp dụng định lý Huyghen:
    Ta được:
    15
    2.
    Ở trạng thái cân bằng trên mặt phẳng nằm
    ngang (với bề dầy của vật đủ lớn để
    không bị đổ)
    – Ta viết phương trình định luật II
    Newton cho vật theo phương x và y khi bị
    lệch góc nhỏ θ :
    Với góc lệch θ nhỏ ta có:
    ;
    Do đó:
    – Phương trình chuyển động quay xét với trục qua khối tâm C:
    Thay N và Fx vào ta có:
    + Mặt khác ta có:
    + Thay vào ta có:
    ⇒ Tam giác dao động điều hòa với tần số góc ω:
    16
    + Chu kỳ dao động:
    Có thể tìm chu kỳ dao động theo phương pháp năng lượng:
    + Tọa độ khối tâm:
    + Vận tốc khối tâm:
    + Cơ năng (mốc thế năng tại mặt phẳng ngang):
    + Với trường hợp dao động nhỏ:
    Bảo toàn cơ năng cho: E = const do đó E’ = 0 ⇒
    +Với cách tính r2 như trên ta có phương trình vi phân:
    ⇒ Vật dao động điều hòa,…
    3.
    a) Khoảng cách giữa tấm ván và mặt phẳng ngang luôn không đổi và bằng bán
    17
    kính của tam giác Reuleaux. Do vậy độ cao khối tâm của tấm ván là yc =
    const.
    b) Nếu ta đặt các khúc gỗ sao cho khúc gỗ 1 luôn quay 180⁰ so với khúc gỗ 2
    thì tổng chiều cao của khối tâm của hai khúc gỗ sẽ không đổi (hình dưới).
    Cũng từ phần a ta biết rằng chiều cao của tấm ván luôn không đổi. Do đó
    chiều cao của trọng tâm của hệ không đổi và tấm ván sẽ lăn trơn tru.
    Bài toán 4.
    Hệ thống tự động xả nước cho nhà vệ sinh trong trường học là một ý tưởng
    được đánh giá cao trong lĩnh vực vật lý tại cuộc thi khoa học kỹ thuật VSEF
    2019. Điều đặc biệt là cơ chế hoạt động hoàn toàn nhờ kết cấu cơ học mà
    không cần đến các thiết bị điện tử. Trong bài này chúng ta sẽ xem xét, tính
    toán cho cơ cấu đó và cải tiến, đơn giản hóa ý tưởng để giúp các bạn có sản
    phẩm tốt hơn.
    Yêu cầu hệ thống:
    – Khi đẩy cửa vào, xả 3 lít nước để tráng bồn.
    – Khi đẩy cửa ra, xả 5 lít nước để làm sạch.
    1. Bộ phận chính của hệ thống
    được mô tả như Hình 1a (mặt cắt
    thẳng đứng của hệ). Các thanh trượt
    thẳng đứng (1) và (2) kích hoạt van xả
    nước khi chúng bị đẩy lên trên. Thanh
    nằm ngang AB sẽ tịnh tiến sang trái
    khi cửa được đẩy vào và tịnh tiến
    sang phải khi cửa đẩy ra. Trên AB có
    một nêm với tiết diện ngang là tam giác MNP. Áp lực F thẳng đứng xuống
    dưới do các van tác dụng lên thanh trượt AB có độ lớn 20 N. Các thanh cần
    trượt lên ít nhất 5 cm để kích hoạt các van xả nước. Hãy tính kích thước nhỏ
    nhất của đáy NP và chiều cao tam giác MNP để có thể mở cửa một cách nhẹ
    nhàng với lực đẩy lên thanh trượt AB không quá 5 N. Bỏ qua mọi ma sát.
    Nối van xả Nối van xả
    N
    (1) (2)
    P
    A B
    Hình
    M
    18
    2. Để cải tiến hệ thống trên, đề xuất thứ nhất là
    thay thanh trượt ngang AB bằng cơ cấu ròng rọc có
    bán kính R như Hình 1b (hệ thống nhìn từ trên
    xuống). Cần tính toán để sao cho dây không bị
    trượt khi mở cửa. Cho hệ số ma sát giữa dây và
    ròng rọc là , gia tốc góc lớn nhất của cánh cửa khi
    mở là
     max , mô-men quán tính của cơ cấu ròng rọc
    là I (đối với trục quay cố định là trục của ròng rọc).
    Tìm lực căng ban đầu tối thiểu của dây để dây
    không bị trượt trên ròng rọc khi mở cửa.
    3. Trong thiết kế ban đầu, các van xả là hệ thống thùng chứa và van nổi
    khá cồng kềnh. Trong tính toán này ta
    sẽ xem xét đề xuất thứ hai là thay hệ
    thống các van xả bằng hệ thống van
    khóa chậm cấu tạo như Hình 1c. Píttông hình trụ tròn có khối lượng
    m 100g, chiều dài  3mm, trên nó có
    khoan n  25 lỗ hình trụ tròn song song
    với trục của pít-tông, các lỗ được chế tạo đủ nhỏ để gần đúng có thể coi dòng
    nước chảy qua thành lớp. Bán kính tiết diện ngang của pít-tông là R  3cm,
    bán kính tiết diện ngang của mỗi lỗ là r  2mm. Khi pít-tông ở vị trí F các lỗ
    trên pít-tông bị bịt kín. Trên quãng đường EF = 6 cm, hiệu áp suất nước ở hai
    mặt pít-tông   p 28,66 Pa và không thay đổi. Độ nhớt của nước ở nhiệt độ
    phòng là  1,0.10 Pa.s. 3 Để lượng nước xả đúng bằng 3 lít mỗi khi pít-tông di
    chuyển từ E đến F, ta cần chế tạo hệ thống tạo lực cản có độ lớn không đổi tác
    dụng lên pít-tông. Tính độ lớn của lực cản này. Bỏ qua ma sát giữa pít-tông và
    thành ống nước.
    Gợi ý: độ nhớt của chất lưu được định
    nghĩa theo công thức . ,
    .
    F L
    S v
      trong đó F
    là lực cần tác dụng lên lớp chất lưu trên
    cùng để duy trì vận tốc v của nó so với lớp
    đứng yên cách nó một khoảng L, S là diện
    tích của bề mặt tiếp xúc của lớp chất lưu
    như mô tả trên Hình 1d.

    Các thầy cô cần file pdf liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Tổ chức dạy học kết hợp với sự hỗ trợ của Office 365 chủ đề Từ trường nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề

    SKKN Tổ chức dạy học kết hợp với sự hỗ trợ của Office 365 chủ đề Từ trường nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh

    Lýdochọnđềtài
    Hiện nay với sự pháttriểnnhanhchóngcủa khoa học kỹ thuậtcùngvới sự bùngnổ
    củacôngnghệ thôngtin đãlàmchokhotàngtrithứcpháttriển mộtcáchđángkể. Do đó,
    sự đối lập giữa khốilượng kiến thứcmàHScần trang bị với quỹ thờigiandànhchoviệc
    học tạonênáplực to lớnđến HS.Để giải quyết vấnđề nàyGVchúngtacầntíchcựcđổi
    mới mạnh mẽ phươngphápdạy học, khắc phục lối truyền thụ một chiều,rènluyện nếptư
    duysángtạo củangười học,tínhtíchcực chủ độngsángtạo,pháthuycácnănglực vốncó
    của HS; kết hợpcácphươngphápdạy họctiêntiếnvàphươngtiện hiệnđạivàoquátrình
    dạy học, nhằmpháttriểnnănglực của học sinh nhằmđảm bảo về thờigianvàkhônggian
    tự nghiêncứu cho học sinh
    Xuấtpháttừ tìnhhìnhđótrongnhữngnămgầnđây,ĐảngvàNhànướcđãracác
    chỉ đạo về đổi mới căn bản giáo dục toàn diện như: Nghị quyết số 29 – NQ/TW ngày
    04/11/2013 Hội nghị trungương8khóaXIvề đổi mớicănbảntoàndiệngiáodụcvàđào
    tạođãxácđịnhquanđiểmđịnhhướng “…Tiếp tụcđổi mới mạnh mẽ phươngphápdạyvà
    họctheohướng hiệnđại;pháthuytínhtíchcực, chủ động,sángtạovàvận dụng kiến thức,
    kỹ năngcủangười học; khắc phục lối truyền thụ ápđặt một chiều, ghi nhớ máymóc.Đẩy
    mạnh ứng dụngcôngnghệ thôngtinvàtruyềnthôngtrongdạyvàhọc…”;Côngvănsố
    5555/BGDĐT-GDTrHngàyngày08tháng10năm2014của Bộ GiáodụcvàĐàotạo về
    hướng dẫn sinh hoạtchuyênmônvề đổi mớiphươngphápdạy họcvàkiểmtra,đánhgiá;
    tổ chứcvàquảnlícáchoạtđộngchuyên môncủatrường trung học/trungtâmgiáodục
    thườngxuyênquamạng….
    Từ những chỉ đạo củaĐảngvàcáccấp quảnlýGiáodụcvàthực tế dạy họctôiý
    thứcđược rằng muốnđápứngđượcyêucầu củagiáodục trong thờiđạibùngnổ thôngtin
    thìngười thầy phải thực sự bắttayngayvàoviệcđổi mớiphươngphápdạy họcvàtổ chức
    lại nội dung dạy họctheocácchủ đề. Khi tổ chứccácnội dung dạy họcthànhcácchủ đề
    phảiđảm bảo chuẩn kiến thứckĩnăngvàcóthể sử dụngcácphươngtiện dạy học hiệnđại,
    cácphươngphápdạy họctíchcựcđể tổ chứccáchoạtđộng học tập cho học sinh tạođiều
    kiện cho họcsinhcóthể pháthuyhết khả năngcủamìnhtrongquátrìnhhọc tập.
    Trong thực tiễn, nhiềuhìnhthức học tậpcũđãgặp phảicáchạn chế nhấtđịnh. Trong
    bối cảnhđó,nhờ ứng dụngthànhtựu củacôngnghệ vàoQTDHmàhìnhthức DH trực
    tuyến (E-Learning)đượcđánhgiálàmộthìnhthức học tập triển vọng,phùhợp vớiyêu
    cầu thờiđạivàlàmột tiến bộ của khoa học – côngnghệ.Chínhvìvậy tổ chức UNESCO
    đãđưarakhuyếncáođối vớigiáodụcvàđàotạo(GD&ĐT)của thế kỷ XXIlà:“Học ở
    mọinơi,học ở mọilúc,học suốtđời, dạy cho mọingười với mọitrìnhđộ tiếpthukhác
    nhau[1].Trước khuyếncáođó,nhiềuhướngnghiêncứu mớitronggiáodụcđãđược quan
    tâm,một trong nhữngthànhtựu nổi bật nhất củaGD&ĐTtrongthờigianqualàviệc kết
    hợp giữa DH trực tuyến (E-Learning)vàDHgiápmặt – DH kết hợp hay Blended Learning
    (B-Learning).Đâylàmột trong nhữnghìnhthứcDHgópphần khắc phụcđược những hạn
    chế của DH trực tuyếnvàDHgiápmặt,pháthuyđượcvaitròcủacôngnghệ thôngtin
    (CNTT)theohướngkíchthíchhứngthúhọc tập củaHS,đápứng nhu cầucánhân,phát
    triểnđatrítuệ vàkhuyếnkhíchhọc tập kiến tạo củaHS.Ngoàira,hìnhthức học tậpcósự
    2
    hỗ trợ củaOffice365còngópphầnrènluyện khả năngGQVĐ,học từ xavàhọc suốtđời
    cho HS. DHlàmột hoạtđộngmàtrongđóbaogồm hoạtđộng dạyvàhoạtđộng học. Do
    đó,để nângcaochấtlượngDH,bêncạnh việcđổi mới PPDH củagiáoviên(GV),HSphải
    khôngngừng học tập,nângcaoNLGQVĐvàtrongxuhướng hiện nay, một trong những
    cáchtốt nhất làthamgiahọc trực tuyến.
    Nănglực giải quyết vấnđề (NLGQVĐ)làmột trong nhữngnănglực quan trọng
    nhất củaconngườimàcácnềngiáodụcpháttriểntrênthế giớiđều muốnhướng tới.Năng
    lực giải quyết vấnđề lànănglựcgiúpconngườipháthiện ra những vấnđề gặp phải trong
    học tập hay trong cuộc sống, từ đótíchcựctưduy,khámpháranhữngphươngánđể giải
    quyếtcácvấnđề đómộtcáchhiệu quả vànhanhchóngnhất. Dạy họctheođịnhhướng
    pháttriểnnănglực giải quyết vấnđề cho họcsinhkhôngchỉ cóýnghĩaquantrọngđối với
    cánhân,giađìnhvàcộngđồng ở khíacạnhđổi mớiphươngphápdạy học,màcòncóý
    nghĩatolớnnhưmột mụctiêuquantrọngvàcấp thiết của nềngiáodụcđàotạo Việt Nam.
    Vậtlíhọclàmột trong những bộ môn khoa học lâuđờivàquantrọng nhất củanhân
    loại. Dạy học bộ mônvậtlítạitrường trung học phổ thôngngoàiviệcgiúphọc sinh nắm
    đượccáckiến thức vậtlítrọngtâmtheoyêucầu đề ra của Bộ GiáodụcvàĐàotạo,màcòn
    giúphọcsinhnângcaocáckĩnăng,kĩxảo,đặc biệtlàpháttriểncácnănglực quan trọng
    thiết yếu. ThựctếdạyhiệnnaynóichungvàDHvậtlínóiriênghầuhếtGVchỉchú trọng
    đếnviệccungcấpkhốilượngkiến thứcchoHShơnlàtổchứccáchoạtđộng DH theo
    hướngbồidưỡngnănglựcGQVĐchoHS.Trongkhiđóyêucầuđổimới củaBộGiáodục
    vàĐàotạohiệnnaylàphảiđiềuchỉnhtừtiếpcậnnộidungchuyển dần sang hướng tiếp
    cận năng lực (HS làm được gì thông qua việc học).Vớimongmuốnhướngđếnsựphát
    triểntoàndiệnvềnănglựcvàthểchấtchoHSthìkhôngnhữngnhàtrườngcầntrangbị
    kiếnthứcchoHSmàcònphảibồidưỡngcácnănglựcthiếtyếu,đặcbiệtlànănglựcGQVĐ.
    Trong đó, việc đưa racácbàitoángắnliềnvớithựctế, đặt HS trước những bài toán đó
    để HS tựđưaracáclậpluận,giảithíchđể giải quyếtvấnđề, quađó giúp HS tự bồi
    dưỡng kiến thức, bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho bản thân.KhiđóHSsẽlàmchủđược
    kiếnthức,làmchủđượckhônggianhọcvàbiếnmìnhthànhchủthểtrongviệchọc.Đây
    cũngchínhlàxuthếcủathờiđạimàđượccácnhànghiêncứuquantâm.
    Nhữngkiếnthứctrongchủđề“Từtrường”làcơsởcủanhiềuứngdụngtrongđời
    sốngcũngnhưtrongngànhkhoahọckỹthuậtđiện. Đây cũnglà chương cơ sở tạora
    nhữngtìnhhuốngcóvấnđềgầngũivớiHS.Chủđềnàycóthểnóikhátrừutượngvới
    HSTHPTkhiđisâunghiêncứu,nênnếuGVchỉdùngphấn,bảngthìsẽkhôngthoátlên
    đượccácýnghĩacủaquátrìnhthayđổivềhiệntượngvàkhôngthểbổidưỡngNLGQVĐ
    cho HS. Tuy nhiên, khi dạy học chươngnàynếubiếtsửdụngPTDH,đặcbiệtlàcáccông
    cụcủaOffice365thìsẽtrựcquanhóađượccáchiện tượngvậtlí,giúpchoHScảmthấy
    hứngthúhơntronghọctập,đồngthời pháthuy được năng lực GQVĐ của HS.
    Trướcđây,đãcónhiềucôngtrìnhnghiêncứuứngdụngCNTTvàoDHnóichungvà
    DHKHnóiriêng.ThựctiễnđãchứngtỏviệcđổimớiPPDHhoặcchỉnghiêncứuđổimới
    DHgiápmặtcũngnhưDHE-Learningnóichungchưaphảilàmộtgiảipháphoànhảo,bởi
    mỗihìnhthứcDHriênglẻđềucónhữnghạnchếnhấtđịnh.Dođó,mộtvấnđềđượccácnhà
    nghiêncứuquantâmlàlàmsaođểtậndụngcácưuđiểmvàkhắcphụcnhữnghạnchếcủa
    cáchìnhthứcDHkhácnhau.Trướcyêucầuđó,hìnhthứcDHkếthợpgiữaDHtrựctuyến
    3
    vớiDHtrựctiếp(DHkếthợp- BlendedLearning)rađờivàđãtrởthànhmộttrongnhữngxu
    hướngtrongđổimớiDHhiệnnay.
    Xuất phát từ những lí do trên,chúng tôi đãchọn đề tài: “Tổchứcdạyhọckếthợpvới
    sựhỗtrợcủaOffice365chủđềTừtrườngnhằmbồidưỡngnănglựcgiảiquyếtvấnđề
    củahọcsinh
    2. Mụcđíchnghiêncứu
    XâydựngtiếntrìnhtổchứcDHkếthợpvớisựhỗtrợcủaOffice365theohướng
    bồidưỡngNLGQVĐcủaHSvàvậndụngvàoDHchủđềTừtrường.
    3. Kháchthểvàđốitượngnghiêncứu
    3.1. Kháchthểnghiêncứu
    Hoạtđộngdạyvàhọcchủđề “Từtrường”
    3.2. Đốitượngnghiêncứu
    Hoạtđộngdạyvàhọcchủđề “Từtrường” theohướngkếthợpvớisựhỗtrợcủa
    Office365nhằmpháttriển nănglựcGQVĐchohọcsinh.
    3.3. Phạmvinghiêncứu
    TổchứcDHtheohướngkếthợpvớisựhỗtrợcủaOffice365trongDHphần“Từ
    trường”.
    4. Giảthuyếtkhoahọc
    NếuxâydựngtiếntrìnhtổchứcDHkếthợp(B-Learning) vớisựhỗtrợcủaOffice
    365vàvậndụngvàoDHchủđề“Từtrường” sẽgópphầnbồidưỡngNLGQVĐ củaHS,
    quađónângcaohiệuquảDHVậtlíởtrườngphổthông.
    5. Nhiệmvụnghiêncứu
    Đểđạtđượcmụctiêuđềra,đềtàiphảithựchiệnnhữngnhiệmvụchínhsauđây:
    -HệthốnghóacơsởlýluậnvềNL,NLGQVĐvàDHtheoB-Learning cho HS
    trunghọcphổthông(THPT);
    -NghiêncứuxâydựngkhungNLGQVĐcủaHSTHPT;
    -ĐềxuấtcáchìnhthứcDHkếthợpvớisựhỗtrợcủaO365
    -KhảosátsựhiểubiếtcủaGVvềmôhìnhDHKHvàsựvậndụngmôhìnhtrong
    dạyhọcVậtlíTHPT
    -Khảosátsựhiểubiếtvàmứcđộsửdụngthànhthạohệthốngmicrosoftoffice365
    vàcáccôngcụtrựctuyến
    -NghiêncứuthựctrạngDHVậtlíởtrườngphổthôngtheohướngtiếpcậnNLnói
    chungvàNLGQVĐcủaHSnóiriêng;
    -Nghiêncứunộidung,chươngtrìnhsáchgiáokhoa(SGK)chủđềTừtrường;Tìm
    hiểunhữngthuậnlợi,khókhăntrongviệctổchứcDHchủđềTừtrường.
    -ThiếtkếtiếntrìnhDHmộtsốkiếnthứcchủđềTừtrườngtheohìnhthứcDHkết
    hợpvớisựhỗtrợcủaO365.
    -Tiếnhànhthựcnghiệmsưphạm(TNSP)đểđánhgiátínhkhảthicủa đềtài.
    – Phântíchkếtquảthựcnghiệmthuđượcđểđánhgiátínhkhảthicủađềtài.
    6. Phươngphápnghiêncứu
    6.1. Phươngphápnghiêncứulíluận
    – NghiêncứucácvănkiệncủaĐảng,chínhsáchcủaNhànước,cácchỉthịcủaBộ
    GD&ĐTvềvấnđềđổimớiPPDH,nângcaochấtlượnggiáodụchiệnnayởnhàtrường
    4
    phổthông.Nghiêncứucáctàiliệu(sách,báo,tạpchí…)vềvấnđềpháttriểnNL GQVĐ
    củaHStrongDHnóichungvàDHVậtlínóiriêng.
    – Nghiên cứu cơ sở lý luận củaB-LearningvàDHVậtlítheohướngtiếpcậnNL
    nóichungvàNLGQVĐcủaHSnóiriêng.
    – Nghiêncứuchươngtrình,nộidungSGK,sáchGVvàcáctàiliệuliênquan đến
    chủđề “Từtrường” đểxácđịnhkiếnthức,kỹnăng, năng lực mà HS cần đạt được.
    6.2. Phươngphápnghiêncứuthựctiễn
    – NghiêncứukhảnăngtổchứcDHkếthợpvớisựhỗtrợcủaOffice365 theohướng
    bồidưỡngnănglựcGQVĐ trong DH chương “Từtrường”.
    – Dự giờ, quan sát việc dạy của GV và việc học của HS trong quá trình TNSP.
    6.3. PhươngphápTNSP
    – Tiếnhànhdạytạilớpthựcnghiệmcácgiáoánđãthiếtkế,vàsosánhvớilớpđối
    chứngđượcdạytheophươngpháptruyềnthốngđểtừđórútrađượckếtluậncầnthiết,
    nhữnggìcòntồntạicầnkhắcphục,vànhữngđiểmmạnhcầnpháthuy.Quađóđềxuất
    hướngápdụngvàothựctiễn vàmởrộngnghiêncứu. 
    6.4. Phươngphápthốngkêtoánhọc
    – Dùngphươngphápthốngkêtoánhọcđểxửlýcácsốliệuthuđượctừthựcnghiệm.
    7. Đónggópmớicủađềtài
    7.1.Vềmặtlýluận
    -Gópphầnhệthốnghóacơsởlýluận vềNL,NLGQVĐ,B-Learningvàbồidưỡng
    NLGQVĐtheoB-LearningvớisựhỗtrợcủaOffice365.
    7.2. Vềthựctiễn
    – ĐánhgiáđượcthựctrạngvềnănglựcGQVĐcủaHShiệnnaytronghọctậpmôn
    Vậtlí.
    – Thiếtkếđượcmộtsốgiáoán DHchương“Từtrường” theo hìnhthứcDHkếthợp
    vớisựhỗtrợcủaOffice365 nhằmpháttriểnnănglựcGQVĐchoHS.
    -CóthểlàmtàiliệuthamkhảochogiáoviêncáctrườngTHPTvàsinhviêncác
    trườngsưphạm.
    5
    II.MÔTẢ GIẢIPHÁP
    PHẦN 1.MÔTẢ GIẢIPHÁPTRƯỚC KHI TẠORASÁNGKIẾN
    1.1.Lịchsửnghiên cứu
    KhinghiêncứuvềDHKHđể xác định được mối tương quan giữa E-learning và F2F
    tác giảđã nghiêncứuđến các cách thức tiếp cận quá trình học tập của người dạy và người
    học. Tácgiả nhận thấy, “dạyhọcgiápmặt– FacetoFace(F2F)” vớinhững nhiệmvụhọc
    tậpliênquanđếnthựchành,thínghiệm,vànhữngnộidungcầnđếnsựtrảinghiệm thực tế
    đềucó sự tương tác trực tiếp.
    Dựatrênnghiêncứucáccáchtiếpcậnkhácnhaucủanhiềutácgiảchothấyđịnh nghĩa
    thống nhất học tập kết hợp là một mô hình dạy học có sự phối hợp nội dung,phươngpháp
    vàcáchthứctổchứcdạy- họcgiữacáchìnhthứchọctập.Từviệctiếpcậnnhữngquan
    niệmtrên,tácgiảbàiviếtchorằng:“họctậpkếthợplàmôhìnhdạyhọccósựkếthợpgiữa
    hìnhthứcdạyhọctrựctuyếnvàhìnhthứcdạyhọcgiápmặt(F2F)vớimộttỉlệphùhợp
    nhằmđảmbảohiệuquảgiáodụcđạtđượclàcaonhất”[6].
    VớisựhỗtrợcủahệthốngMicrosoft Office365vàcáccôngcụtrựctuyếnthông
    minh,cóhiệuquảtươngtáccao,E-learningđượcxemlàmộtgiảipháphữuhiệugiảiquyết
    vấnđềnângcaochấtlượnggiáodục.Rõràng,họctrựctuyến đemlạisựlinhhoạt,chủ
    độngtronghọctậpkhithờigiancóthểkhôngtheonhữnggiờcốđịnh,màcóthểphátsinh
    theotìnhhuống,theonhucầu;khônggianhọctậpdiễnratrênlớphọcảovàkhôngbịgiới
    hạnbởikhônggianvậtlí.Mộtdạngthứctiếpcậnnữacủahọctậpđólàtựgiáchọc.Nócó
    thểcótínhhệthốnghoặckhôngcótínhhệthống.Sựđiềuphốitựhọc có thể do giáo viên,
    người hướng dẫn (có tính hệ thống) hoặc xuất phát từ nhu cầucủangườihọc(phihệthống).
    Đặctrưngcủatựhọcđólàcácnềntảnghọctậptrựctuyến, cộng đồng học tập với sự hỗ trợ
    của máy tính và Internet. Tuy nhiên, những bất cập khi triển khai dạyhọcE- learningnhư
    là:thiếuthốncơsởhạtầng,trìnhđộứngdụngcôngnghệthôngtin trong trường học còn
    chưa đồng đều, dạy học E – learning khiến người học thiếu đinhữngbiểuhiệnvềcảm
    xúc,…E-learningkhôngthểxóabỏđượcviệchọctậpgiápmặttrựctiếp.Cácvấnđềchỉ
    cóthểđượcthảoluậnvàxemxéttừnhiềugócđộvớinhiềucungbậccảmxúcvàthăng
    hoakhisựgiaotiếpđótrựctiếp.Đặcbiệtlàcácnhiệmvụliênquanđếnthựchành,thí
    nghiệm,vànhữngnộidungcầnđếnsựtrảinghiệm thực tế. Có thể thấy rằng, từ những hạn
    chế, bất cập và những nguyên nhân tồntạitrênnóilêntínhcấpbách,ýnghĩakhoahọcvà
    thựctiễncủađề tài.
    Tại Việt Nam, từ cơ sở dữ liệu khoa học từ nhiều kênh, nguồn khác nhau,tácgiảchọn
    được140côngtrìnhtiêubiểutừnăm2002đếnnay,trongđóchỉcókhoảng30côngtrình
    cóđầyđủtiêuchívềthôngtinđểphântích,đánhgiátheotiêuchí ràng buộc mà nghiên
    cứu đặt ra [6,7,8,9]… Từ các kết quả của các công trìnhnghiêncứuchothấysựcầnthiết
    củamôhìnhB-learningphùhợpvớibốicảnhgiáodục ở Việt Nam. Nhất là trong bối cảnh
    cả thế giới đã và đang bị chi phối bởi đại dịchCovit-19.
    Tất cả các nghiên cứu mới chỉ dừng ở mức nghiên cứu lí thuyết và đề xuất giảipháp
    vậndụngởphạmvinhỏ.Bêncạnhđấy,sốđềtàinghiêncứuápdụngdạyhọcB-Learning
    vàotừngphầncụthểtrongtừngbộmôncònrấthạnchế,đặcbiệtlàcácnghiêncứuđốivới
    mônVậtlí ởtrường THPT.
    6
    1.2. Dạyhọckếthợp (B-learning)
    KếthợpcáchìnhthứcDHlàbướcđimớinhấttronglịchsửlâudàicủaDHdựatrên
    côngnghệ.DHkếthợpxuấtpháttừcácquốcgiapháttriểnsaukhihọkhaitháchình
    thứcDHtrựctuyến(E-Learning)khônghoàntoànthànhcông.Côngnghệmanglạisự
    tiệnnghi,nhanhgọnvàtiếtkiệmchiphínhưnglạilàmchongườihọcdễdàngmấtđi
    độngcơhọctậpvàmấtđicơhộigiaotiếptrựctiếpnhưtrongcáclớphọctruyềnthống.
    Chínhvìvậy,cácbuổiDHgiápmặtvẫngiữđượcnhiềugiátrịmàviệc họcvới máy tính
    không thể nào bù đắp được. Ngược lại, với sự bùng nổ của CNTTvàviệcxuấthiệncác
    chươngtrìnhứngdụngtrênmạngthìviệctruyềnđạtthuầntúykhôngthểcungcấpcho
    ngườihọcđượcnguồnkiếnthứckhổnglồvànhữngthôngtintứcthời,lúcnàyvaitròhỗ
    trợcủaDHtrựctuyếnđượcthểhiệnrất nét.KháiniệmDHkếthợp xuấthiện,vớimục
    đíchkếthợpnhữngưuđiểmcủahìnhthứcDHgiápmặtvàtậndụngthếmạnhcủaCNTT,
    cụthểlàcácchươngtrình .Vớihìnhthứchọctậpnày,ngườidạyvàngườihọc
    sẽcóhìnhthứctiếpcậnmônhọctheohướngtoàndiện hơn.
    1.2.1.Kháiniệm
    DHKH(BlendedLearning)làmộtthuậtngữđượcsửdụngnhiềutronglĩnhvực
    giáodụcvàđàotạoởcácnướcpháttriểnnhưHoaKỳ,Úc,NhậtBản,…Dạyhọckếthợp
    “Blended Learning – BL”xuấtpháttừnghĩacủatừ”Blend”tứclà”phatrộn”đểchỉmột
    hìnhthứctổchứcdạyhọchếtsứclinhhoạt,làsựkếthợp”hữucơ”củanhiềuhìnhthứctổ
    chứcdạyhọckhácnhau[8].Trongsốcácquanđiểmcủanhiềutácgiảtrênthếgiới,quan
    điểmcủatácgiảVictoriaL.Tiniolànổibậthơncả.Tácgiảchorằng:”B- Learninglà
    thuậtngữdùngđểchỉsựkếthợpgiữacácgiảiphápE– Learningvàhìnhthứclớphọc
    truyềnthống”[6].
    B-learninglàtênviếttắtcủa“BlendedLearning”(BL).“Blended”cónghĩalàpha
    trộn,kếthợphoặchỗnhợp.BlendedLearningcónghĩalàhọctậphỗnhợphayhọctập
    kếthợp.Đãcónhiềucôngtrìnhnghiêncứuvềmôhìnhnàyvàmôhìnhđãđượcápdụng
    rộngrãitừcáctrườngtiểuhọcchođếncáctrườngđạihọc,tiêubiểunhư: Rocketship
    Public Schools, KIPP LA Schools, Summit Public Schools (Bernatek, Cohen, Hanlon, &
    Wilka, 2012), School District of Philadelphia (Beaver, Hallar, Westmaas, & Englander,
    2015)…
    CónhiềucáchđịnhnghĩavềmôhìnhBL,theoStackervàB.Hornthì:BLlàmột
    chương trình giáo dục mà ở đó HS học một phần nội dung bài học theo dạng trựctuyến và
    một phần nội dung bài học theo dạng truyền thống, mặt đối mặt (Staker, 2011; Staker &
    Horn,2012).TácgiảGarrisonđãđịnhnghĩa:BLlàmộtphươngphápđượcthiếtkếđể
    tíchhợpcácđiểmmạnhcủahọctậptrựctiếpvàtrựctuyến(Garrison&Vaughan,2007).
    ỞViệtNam,đãcócácnghiêncứuvề môhìnhBLsongvẫncònkháít.Theotác giả
    Nguyễn Danh Nam thì sự kết hợp giữa E-learning với lớp học truyền thống trởthànhmột
    giải pháptốt, nó tạo thànhmộtmôhình đàotạogọilà “BlendedLearning”(NguyễnDanh
    Nam, 2007).
    Nhưvậy,kháiniệmvềmôhìnhBLđượcdiễnđạttheonhiềucáchkhácnhaunhưng
    chung quy lạiB-learning làmôhìnhdạy họckếthợpgiữadạy họctruyềnthống(mặtđối
    mặt)vàdạyhọctrựctuyến(E-learning).“B-learninglàsựtiếnhóahợplívàtựnhiên nhất
    trong tiến trình học tập”(TrầnHuy Hoàng& Nguyễn Kim Đào,2014), nópháthuycác
    7
    ưuđiểmvàkhắcphụccácnhượcđiểmcủahaicáchdạyhọcnóitrên. TheoCarman,mô
    hìnhBLđượcthiếtkếdựavàolýthuyếthọctậpcủaKeller,Gagné,Bloom,Merill,Clark
    vàGery,trongđócó3 lýthuyếtcốtlõibaogồm:thuyếtnhậnthức(Cognitivism),thuyết
    kiếntạo(Constructivism)vàsựhỗtrợ thực hiện (Performance Support). “Đólànhữnglý
    thuyếtvừaphảnánhlịchsửphát triển, vừa mang tính xu hướng củathờiđại,cóthểvận
    dụnghiệuquảtronggiáodụcngườilớn”(ĐỗThếHưng&NguyễnThịKimHoa,2014) [8].
    TấtcảcáclýthuyếttrêncùngkếthợpvớinhautạonênlýthuyếtvềmôhìnhB-learning.
    Hình1.1. Lý thuyết mô hình B-learning
    1.2.2. Một số môhìnhdạy học kết hợp
    DHkếthợphoàntoànkhôngphảilàsựbổsung,bùđắpcácnhượcđiểmcủaDH
    trựctuyếnhayDHgiápmặt.Trênthựctế,đólàmộtmôhìnhDHmớihoàntoànvềchất,
    làmthayđổicănbảncácquanđiểmvềlýluậnDHđãtồntạitừtrướcđếnnay.Dựavào
    nhữngphântíchcủanhómH.StakervàcộngsựvềDHkếthợp[17],nhómcủaM.B.
    HornvàcộngsựđãđềxuấtsáumôhìnhDHkếthợp.Sauđó,haitácgiảchínhlàH.
    StakervàM.B.HornđãhợpnhấtvàđơngiảnhóathànhbốnmôhìnhDHkếthợp[18],
    cụthể:
    Hình1.2.MôhìnhDHkếthợp (theoStakervàHorn)
    8
    1.2.3. Điều kiện thực hiệnmôhìnhdạy học kết hợp
    Để thực hiệnđượcmôhìnhdạy học kết hợp,cơsở giáodục cầnđảm bảocácđiều
    kiện sau:
    – Cóthiết bị học tậpthôngminh: Người họcvàngười dạyđềucóđủ cácthiết bị học
    tậpthôngminhđể cóthể thamgiacáclớp học trực tuyến.
    – CóInternet: Hoạtđộng giảng dạy trực tuyến sẽ diễn ra qua Internet,vìvậy cần
    đảm bảođường truyền ổnđịnh,khônggâyảnhhưởngđến trải nghiệm học tậpvàgiảng
    dạy củacácthànhviêntronglớp.
    – Cơsở hạ tầng hiệnđại: Cơsở giáodục sẽ cầncómột số côngcụ tối thiểuđể xây
    dựng một lớp họccómôhìnhdạy kết hợpnhưmànhìnhtươngtácthôngminh,máychiếu,
    hệ thốngâmthanh,máytính,…
    – Cácphần mềm quảnlýđánhgiáhiệnđại,thôngminh,thânthiện: Cần sử dụng
    một số phần mềmđể đánhgiámứcđộ tươngtáccủangười học,đồng thời chịutráchnhiệm
    thốngkê kết quả để đánhgiáhiệu quả học tập của từngngười.
    1.2.4. Cáchìnhthứcdạyhọckếthợp
    DHkếthợpđượccoilàphươngántốiưunhấthiệnnaykhimàDHtrực tuyến
    khôngthểthaythếđượcnhữnghìnhthứcDHgiápmặttrênlớp.ViệckếthợpgiữaDH
    giáp mặt và DH trực tuyến được thể hiện ở nhiều hình thức và mức độ khác nhau. Từ
    những nghiên cứu của Tôn Quang Cường và Phạm Kim Chung [10], Ninh Thị Hạnh[11],
    H. Staker và cộng sự [20]; căn cứ vào mục tiêu DH, căncứ vào thực tế DH cũng như nhu
    cầu của HS về TH, chúng tôi đề xuất có bốn hình thứcDHkếthợp tương ứng nhưsau:
    Hình1.3.CáchìnhthứcdạyhọctheoDHkếthợp
    9
    1.2.5.Nguyêntắcthiếtkếnộidungdạyhọckếthợp
    ĐểthiếtkếnộidungDHKH đạthiệuquảcầndựatrênnhữngnguyêntắcvàtiêu
    chínhưsau:
    Hình1.4.CácnguyêntắcdạyhọctheoDHKH
    1.2.6. CácgiaiđoạnvậndụngmôhìnhDHKH (B-learning) đểpháttriểnNLGQVĐ
    choHSởtrườngTHPT
    Để NLQGVĐ của HS được phát triển một cách tối đa, ngoài việc HS phải tự học,
    tựnghiên cứu thì sự giúp đỡ của GV đóng góp một phần không thể thiếutrong quá
    trìnhấy.
    Để phù hợp với nội dung của đề tài, chúngtôitổchứclạicácgiaiđoạnvậndụng
    môhìnhDHKHđểpháttriểnNLQGVĐmônVậtlíchoHSTHPTnhưsau:
    Giai đoạn 1: Tổ chức cho HS tự học ở nhà
    Bước1:HStựhoànthànhnhiệmvụbàicũ
    HStựhoànthànhnhiệmvụbàicũtheolờidặndòcủaGVtrênlớphọc.GVcónhiệm
    vụ cung cấp nội dung kiểm tra bài cũ ở dạng trắc nghiệm hoặc tự luận, sử dụngcôngcụ
    trongO365nhưFormhoặccáccôngcụtíchhợpđượcvớiTeamsnhưQuizizz,Azota….
    làmkênhtươngtácgiữaHSvàGVtrongsuốtquátrìnhhọctập.
    Bước 2: HS tự tìm hiểu bài mới theo hướng dẫn của GV
    GVcungcấpcácvideobàigiảngliênquanđếnnộidungbàihọcđểHStựtìmhiểuvà
    tiếpthukiếnthứcmới.Bêncạnhđó,GVphảithiếtkếcáccâuhỏicủngcốnhằmkiểmtra
    mứcđộtiếpthukiếnthứccủaHSvàđượccậpnhậttrênTeams. Trong quátrình tìm hiểu
    nội dung bài mới HS có thể ghi lại những nội dungchưahiểuđểhỏiGVkhiđếnlớphoặc
    cóthểđăngtrựctiếplêndiễnđànhọctậptrênYammerhoặcTeams.
    Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học trên lớp
    Bước 3: Tổ chức cho HS tự học và thảo luận dưới sự HD của GV
    Ởbướcnày,GVcóthểvậndụngcácphươngphápdạyhọctíchcựcđểtổchứccho
    HStựhọc.Trongkhuôn khổ củađềtài, chúng tôivậndụng cáckiểu dạy họctíchcựckết
    hợpvớimô hìnhBLđểtổchứcchoHStựhọcvàthảoluận.
    10
    Bước 4: Hướng dẫn, chốt kiến thức và hướng dẫn học bài sau
    Sau khi tham gia các hoạt động họctập trên lớp, GV chốt lại các kiến thức quantrọng
    trong bài học đồng thời giao nhiệm vụ về nhà để HS tự học, tự ôn tập bài cũ cũngnhưlà
    chuẩnbịchobàimới.Cứnhưthếtiếptụccáchoạtđộngnhưcácbướctrên.
    1.2.7.Ưunhượcđiểmmôhìnhdạy học kết hợp
    Môhìnhgiảng dạy kết hợp sẽ cóưuđiểm của cả haihìnhthức học trực tiếpvàtrực
    tuyến,đồng thời sẽ cómột số hạn chế riêng.Vậy,cácưunhượcđiểm nổi bậtlà:
    1.2.7.1.Đối vớingười học
    Môhìnhgiúpngười họccóthể linh hoạt về thờigian,địađiểm họcvàkiểmsoát
    được tốcđộ học tập củamình,cóthể xem lại nhữngbàigiảngchưahiểurõ.Nhờ đónắm
    rõđược nội dung họchơn.
    Tuynhiên,nhượcđiểmlàmôhìnhsẽ đòihỏingười học cần chủ độngtìmkiếmtài
    liệuvàtự học,vìmôhìnhưutiêntínhlinhhoạtnênsẽ khôngcónhiềutheodõisátsaonhư
    học tập truyền thống.Vìvậy, nếungười họckhôngtập trung vànghiêmtúcthìcóthể sẽ
    khôngtheokịpbàigiảng.
    1.2.7.2.Đối vớingười dạy
    Người dạy vẫn sẽ đứng lớpvàkhôngcần phảithayđổihoàntoànthóiquendạy học
    củamình.Nhờ đócóthể tậptrungvàtruyền tải nộidungbàitốthơnđếnngười học.
    Nhượcđiểm làngười dạy sẽ cần họcthêmkỹ năngvàthaotácđể tạocácbàigiảng
    trực tuyếnthúvị chongười học,điềunàygâymất thờigianvàcôngsức. Giảipháplàngười
    dạynênsử dụngcácphần mềmđề caotínhđơngiảnvàtiện dụng, một gợiýlàphần mềm
    hỗ trợ giảng dạy tíchhợptrênTeamsđólàWhiteBoard.
    Phần mềm viết bảng nàychophépngười dạy thực hiệncácthaotácvẽ, viết,xóa,
    chèntệpđaphươngtiện,… nhưbảngđentronglớp học truyền thống, rấtđơngiảnđể hiểu
    vàsử dụng.
    1.2.7.3.Đối vớicáccơsở giáodục
    Cơsở giáodục sẽ giảm thiểuđượccác chiphínhưđilại,ănuống,…Ngoàira,việc
    ứng dụngmôhìnhmớivàmanglại chấtlượngđàotạo tốthơnsẽ nângcaouytíncủacơ
    sở,giúpthuhútthêmhọcviên.
    Tuynhiên,để tạonênmộtmôhìnhphươngphápdạy học kết hợpđủ tiêuchuẩnthì
    cơsở giáodục sẽ cầnđầutưthêmchiphíchotrangthiết bị, phần mềm,trangweb,…
    1.3. Năng lực giải quyết vấn đề
    1.3.1. Kháiniệm nănglực
    Vấn đề NL đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước bàn luận, đánh giá từ nhiều
    gócđộ,quanđiểmkhác nhau.
    Theo quan điểmcủaTâmlýhọc,tácgiảNguyễnQuangUẩnvàTrầnTrọngThủy
    chorằng“Nănglựclàtổnghợpnhữngthuộctínhđộcđáocủacánhânphùhợpvớinhững
    yêucầuđặctrưngcủamộthoạtđộngnhấtđịnh,nhằmđảmbảoviệchoànthànhcókếtquả
    tốttronglĩnhvựchoạtđộngấy[13]; PhạmMinhHạcnhấnmạnhđếntínhmụcđíchvà
    nhâncáchcủaNL,ôngchorằng: “Nănglựcchínhlàmộttổhợpđặcđiểmtâmlýcủamột
    conngười,tổhợpđặcđiểmnàyvậnhànhtheomộtmụcđíchnhấtđịnhtạorakếtquảcủa
    mộthoạtđộngnàođấy[14].TheoNguyễnSinhHuy vànhómtácgiảthì“Nănglựclàmột
    sựkếthợplinhhoạtvàđộcđáonhiềuđặcđiểmtâmlýcủamộtngười,tạothànhnhững
    11
    điềukiệnchủquanthuậnlợigiúpchongườiđótiếpthudễdàng,tậpdượtnhanhchóngvà
    hoànthànhhoạtđộngđạthiệuquảcaotrongmộtlĩnhvựcnàođó[15].
    MặcdùcáchdiễnđạtcókhácnhaunhưngcácđịnhnghĩavềNLcủacáctácgiảtrong
    và ngoài nước đều có những điểm chung, đều cho rằng NL được hình thành trên cơsởkiến
    thức,kĩnăngvàgiátrị.
    Nhưvậy,cóthểhiểunănglựclàsựtổnghòacủakiếnthức,kĩnăngvàgiátrị
    (hứngthú,ýchí,kiêntrì…),nănglựclàkhảnăngcho phépconngườithựchiệnthành
    côngmộthoạtđộngtrongmộthoàncảnhcụ thể.Nănglựcđượchìnhthànhvàpháttriển
    thông qua đào tạo, bồi dưỡng và trải nghiệm thực tiễn của mỗi cá nhân.
    Qua các định nghĩa cho thấy, NL của HS có những đặc điểm chung sau:
    – Xácđịnhnhiệmvụhọctậpmộtcáchtựgiác;
    – Biết cách đặt ra mục tiêu học tập cho bản thân;
    – Biết cách lựa chọn phương pháp và phương tiện phù hợp với bản thân để việc học
    tậpđạtkết quả;
    – Đồngthờithườngxuyêntựđánhgiá,lắngnghesựgópý,đánhgiátừbạnbèvà
    GV để điều chỉnh việc học tập của bản thân một cách hợp lý.
    Hình1.5.NănglựccủahọcsinhTrunghọcphổthông
    Hình1.6.NănglựcchuyênbiệtđốivớimônVậtlíTHPT
    12
    1.3.2. Nănglựcgiảiquyếtvấnđề
    Có nhiềucách tiếp cận NL GQVĐ,theochúngtôicóNLQGVĐcó2cáchtiếpcậnnhưsau:
    Theo cách truyền thống: NL GQVĐ được tiếp cận theo tiến trình GQVĐvàsự
    thay đổinhậnthứccủachủ thểsaukhiGQVĐ
    Theo cách hiện đại: Năng lực GQVĐ tiếp cận theo quá trình xử lí thông tin nhấn
    mạnhđếncácyếutốvấnđề,khônggianvấnđề.Trongđókhônggianvấnđềlànhững
    biểuhiệntâmlíbêntrongcủa ngườiGQVĐ.
    Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi theoquanđiểm: NL GQVĐlà khả
    năngcánhânsửdụnghiệuquảcácquátrìnhnhậnthức,hànhđộngvàtháiđộ,độngcơ,
    xúccảmđểgiảiquyếtnhữngtìnhhuốngvấnđềmàởđókhôngcósẵnquytrình,thủtục,
    giảiphápthôngthường.
    Một số tiêu chí của NL GQVĐ:
    – Pháthiện được vấnđề,tìmhiểuVĐ.HSphảipháthiệnVĐmàđềbàiyêucầulàgì?
    TìmhiểuVĐđóvàdựatrênNLcủabảnthânđểđềraphươngángiảiquyết.
    – Đề xuất được các giả thuyếtkhoahọckhác nhau. Hướng GQVĐ đó.
    – Lậpkế hoạch GQVĐđặtratheohướng đã chọn.
    – Tiếnhànhgiảiquyếtvấnđềđặtramộtcáchđộclập,sángtạohoặchợptácnhằm:thu
    thậpvà xử lí thông tin; chọn giả thuyết đúng hoặc sai. Nếuthông đi đúng hướngHS
    lại lặp lại quá trình GQVĐ theo hướngkhác.
    – Đưarakếtluận chínhxác vàngắn gọnnhất, đápán chínhxác.
    1.3.3.Đặcđiểmvàcấu trúc của NL GQVĐ
    CấutrúcnănglựcGQVĐởHS gồm 4 thành phần được mô tả theo mô hình sau
    Hình1.7. Sơ đồ cấu trúc NL GQVĐ
    13
    1.3.4. Năng lực giải quyếtvấn đề của học sinh trong học tập vật lí
    ĐánhgiáNLGQVĐcủaHSlàgiáoviênđánhgiá,HStựđánhgiáhayHSđánhgiá
    lẫnnhaukhi GQVĐqua cácthànhtố.Thôngqua đó,giáoviêncóbiệnphápđiềuchỉnh
    tronggiảngdạy.HScóbiệnphápđiềuchỉnhtronghọctậpđể phát triển NL GQVĐ của
    chính mình. Để đánh giá HS cóNLGQVĐởmứcđộnào,HSphảicócơhộiđượcGQVĐ
    trongtìnhhuốngmangtínhthựctiễn.Vìvậy,đánhgiáNLGQVĐ của HS cần thu thập
    thông tin, tìm minh chứng qua các biểu hiện và qua sản phẩm của hoạt động GQVĐ.
    Qua thực tế dạy học và nghiên cứu về chủ đề “Từtrường” Vật lílớp 11, chúng tôi
    thấy đây là một nội dung mà có thể tổ chức các hoạt động họcđể bồi dưỡng năng lực giải
    quyết vấn đề cho học sinh.
    Trong dạy học vật lí, năng lực giải quyết vấn đề được thể hiện qua cácbiểuhiện:
    Hình1.8. Năng lực giải quyết vấn đề trong DH Vậtlí
    1.4. DạyhọcvớisựhỗtrợOffice 365
    1.4.1.Kháiniệm
    Microsoft Office 365 làmộttrongnhữngcôngcụdạyhọcnổibậtcủaTậpđoàn
    Microsoftnóiriêngvàtrênhệthống quảnlýhọctậptrựctuyến(LMS)nóichung.Hệthống
    quảnlýhọctậptrựctuyếnlànềntảnggiúpphânphốicáctàiliệuE-Learningtớisốlượng
    lớnngườihọc,đồngthờihỗtrợnhàquảnlýdễdàngtheodõi,điềuchỉnhvàđánhgiáquá
    trìnhđàotạomộtcáchhiệuquả.
    MộttrongnhữngtínhnăngnổibậtnhấtcủaOffice365làchophépcùnglúcnhiều
    ngườidùngcùnghiệuchỉnhmộttệptinvàngườidùngcóthểxemvàhiệuchỉnhtệptin.
    Ngoàira,MicrosoftOffice365còngiúpngườidùnglinhhoạttrongquátrìnhsửdụng.
    Thựctếchothấy,GVhoàntoàncóthểsoạnbàigiảngtrênmáytínhcốđịnhởnhà,sauđó
    khilênlớpđăngnhậptàikhoảnthìbàigiảngsẽtựđộngđượccậpnhật.Nhờvậy,cácGV
    hoàntoàncóthểlinhhoạttrongquátrìnhgiảngdạy.Hiệnnay,Microsoftđãsáng lậpra
    Office365Educationgiúphỗtrợtốthơnchogiáodục.Họcsinh,sinhviênvàgiáoviêntại
    cáccơsởđàotạođủđiềukiệncóthểđăngkýOffice365EducationgồmWord,Excel,
    PowerPoint, OneNote, Microsoft Teams, OneDrive vàSwaycùngcáccôngcụlớphọcbổ
    sungkháchoàntoànmiễnphí.
    Hỗtrợhộinghị,cuộchọptrựctuyến,mởlớphọconline:MicrosoftTeamslàmột
    giaodiệnmớicủaphầnmềmMicrosoftOffice365.Ngườidùngcóthểtròchuyện,cócuộc
    gọithoạihoặchộinghịvideovớimọingười.Thựctếchothấy,khoảngtừđầutháng2năm
    2020,doảnhhưởngcủadịchCovid19BộGiáoDụcvàĐạotạođãtriểnkhaihìnhthức
    mởlớphọconline.VàMicrosoftTeamscủaMicrosoftOffice365đanglàphầnmềmđược
    14
    sửdụngrộngrãinhấthiệnnayvớicácưuđiểmnhưtínhbảomậtcao,dễdàngsửdụng,
    khảnăngtíchhợpliềnmạchvớicácứngdụngtrongOffice365.Ngườidùngcóthểđồng
    thờimởWord,Excel,PowerPoint,Planner,SharePointvà mộtsốứngdụngkháctrong
    Office365trongkhiđangdiễnracuộchọp.Điềunàychophépcácthànhviêntrongnhóm
    cóthểtraođổidễdànghơnmàkhôngphảichuyểnđổisangcácphầnmềmkhác.
    1.4.2. Một số chứcnăngcơbản của Office 365
    Phần mềm Office 365 cung cấp bộ côngcụ hỗ trợ quảnlývàtraođổi, chia sẻ thông
    tintrongmôitrườnggiáodục. Ứng dụngOffice365cóthể sử dụngtrênmáytínhđể bàn
    hoặccácthiết bị diđộng(Càiđặttrên Android hoặc IOS).
    Hình1.9. Bảng tổng hợphướng dẫn sử dụngvàcàiđặt office 365

    Các thầy cô cần file word đầy đủ liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung Động lực học

    SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung Động lực học Vật lí 10 chương trình GDPT 2018

    ĐIỀU KIỆN TẠO RA SÁNG KIẾN
    Xuất phát từ quan điểm của Đảng: Giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là quốc
    sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là đầu tư cho phát triển.
    Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
    gắn với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Với tiến bộ khoa
    học, công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và thị trường lao động;
    chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
    năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Đây là tiêu
    điểm của sự phát triển mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt
    Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy
    người, dạy chữ, dạy nghề’’
    Xuất phát từ vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội cũng như mục tiêu
    đổi mới chương trình giáo dục phổ thông là giúp học sinh có kiến thức rộng rãi, sâu sắc, có
    khả năng tự giác, chủ động, sáng tạo phù hợp với đặc điểm của từng môn học, lớp học; bồi
    dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến
    tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học đối với học sinh. Ở Việt Nam, việc phát triển năng lực
    nói chung và năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ) cho học sinh được chú trọng quan tâm từ
    những năm 90, thể hiện qua nội dung của các kì đại hội của Đảng. Nghị quyết của hội
    nghị ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII đã định hướng: “Đổi mới phương pháp dạy
    và học ở tất cả các cấp học, bậc học. Kết hợp tốt học với hành, học tập với lao động sản
    xuất, thực nghiệm và nghiên cứu khoa học, gắn nhà trường với xã hội. Áp dụng những
    phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải
    quyết vấn đề của học sinh”.
    Xuất phát từ đặc thù của kiến thức Vật lí ở nhà trường phổ thông, Vật lí là một môn
    khoa học thực nghiệm, gắn liền với thực tế sản xuất và đời sống và có vai trò quan trọng
    trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. đây là môn học khoa học nghiên cứu những hiện
    tượng xảy ra trong đời sống, do đó nó rất gần gũi với cuộc sống. Đây là môn học chứa đựng
    tiềm năng giúp học sinh phát triển NLGQVĐ. Nhưng thực tế hiện nay, lượng kiến thức
    cần truyền đạt nhiều nhưng thời gian làm việc trên lớp có hạn, áp lực thi cử nặng nề,… do
    đó, phần lớn giáo viên còn nặng về việc “nhồi nhét” kiến thức cho học sinh mà chưa quan
    tâm đến việc giúp học sinh hình thành năng lực. Đa số học sinh còn học một cách máy móc,
    rập khuôn theo hướng dẫn của giáo viên do đó trước những yêu cầu như vận dụng kiến
    thức để giải thích các hiện tượng thực tế hay giải những bài tập mới thì hầu hết đều không
    giải quyết được. Mà kho tàng kiến thức là vô tận, nhu cầu giải quyết các vấn đề trong học
    tập và trong cuộc sống ngày càng cao, chúng ta không thể cung cấp đủ hết tất cả kiến thức
    cũng như chỉ dẫn cách thức giải quyết cho học sinh. Do đó, thay vì việc dạy nhồi nhét,
    luyện nhớ, chúng ta hãy góp phần phát triển cho học sinh cách phát hiện và giải quyết vấn
    đề, dạy cho học sinh cách học. Có rất nhiều cách bồi dưỡng NLGQVĐ cho học sinh
    nhưng đối với đặc thù môn vật lý chúng ta có thể áp dụng các phương pháp dạy học tích
    cực vào quá trình dạy học. Không những thế, song song với việc tổ chức hoạt động dạy
    học kiến thức mới, thì việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học vật lí cũng là một
    thành phần quan trọng trong môi trường học tập mà giáo viên cần thực hiện. Thông qua việc
    giải bài tập thực tiễn không những HS biết cách vận dụng các kiến thức khoa học vào thực tế
    cuộc sống, từ đó hình thành kỹ năng hoạt động thực tiễn tìm tòi và phát hiện các tình huống
    có thể vận dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống nhẳm nâng cao chất lượng cuộc
    sống, mà còn giúp HS có thể bồi dưỡng năng lực tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề khi
    gặp những bài tập vận dụng trong tình huống mới, khó. Do đó, bài tập thực tiễn là một
    phương tiện hỗ trợ hiệu quả cho quá trình dạy học để giúp phát triển NLGQVĐ của học sinh.
    Trong kiến thức trong nội dung “Động lực học” – Vật lí 10 khá trừu tượng đối với
    học sinh, gây khó khăn trong hoạt động nhận thức. Tuy nhiên, nội dung kiến thức của chủ đề
    có nhiều vấn đề gắn liền với thực tiễn cuộc sống nên dễ tạo đươc hứng thú học tập với học
    sinh, lôi cuốn học sinh vào giải quyết các vấn đề kiến thức đặt ra.
    Xuất phát từ các lí do trên, nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
    trong dạy học Vật lí, tôi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung
    thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung “Động lực
    học” – Vật lí 10 chương trình giáo dục phổ thông 2018”
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    1.1. Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở trường THPT Trần
    Nhân Tông, Nam Định
    Năm học 2022-2023 là năm học bắt đầu triển khai tổ chức dạy học Chương trình giáo
    dục phổ thông 2018, trong đó có môn Vật lí được tổ chức dạy cho HS lớp 10. Ở trường
    THPT môn Vật lí 10 được tổ chức dạy dạy ở 06 lớp trong đó có 03 lớp thuộc tổ hợp gồm
    các môn tự nhiên và 03 lớp thuộc tổ hợp các môn xã hội.
    Các giáo viên dạy được phân công giảng dạy bộ môn Vật lí đã được Sở Giáo dục và
    Đào tạo tổ chức tập huấn về nội dung Chương trình giáo dục phổ thông 2018, các phương
    pháp, kĩ thuật dạy học, kiểm tra đánh giá, xây dựng kế hoạch giáo dục và ứng dụng công
    nghệ thông tin trong dạy học và kiểm tra đánh giá.
    Khi tổ chức dạy học môn Vật lí lớp 10 GV đã thực hiện theo quy trình xây dựng kế
    hoạch giáo dục, kế hoạch bài dạy (giáo án) một cách khá bài bản. Tuy nhiên một số GV khi
    thiết kế giáo án và xây dựng bài giảng vẫn dựa nhiều vào tài liệu là sách giáo khoa, sách giáo
    viên với các mục tiêu cần đạt của mỗi bài về: Kiến thức thuần túy khoa học ít gắn với thực
    tiễn, kĩ năng giải các bài tập mang tính lí thuyết, khi giải quyết một số bài tập có liên hệ với
    thực tế vẫn gặp nhiều khó khăn do chưa được luyện tập nhiều các thao tác, kĩ năng giải quyết
    vấn đề.
    Nội dung kiến thức “Động lực học” liên hệ khá nhiều với thực tiễn và có nhiều ứng
    dụng trong cuộc sống nhưng thời gian học trên lớp còn ít.
    Đa phần các GV chỉ chú trọng cho HS giải bài tập tính toán, vận dụng các kiến thức đã
    học để làm bài luyện tập, chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi cử. GV chỉ chú trọng đến kiến
    thức và khả năng giải bài tập của HS mà chưa quan tâm đến năng lực và phẩm chất mà HS
    cần được bồi dưỡng và phát trển khi học vật lí.
    Trong quá trình giải bài tập, học sinh thường giải theo thói quen, theo cách mà HS từng
    làm chứ không quan tâm đến việc tìm ra nhiều phương án khác nhau rồi lựa chọn phương
    án tối ưu, hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, hầu như GV đều cho HS làm bài theo hình thức trắc
    nghiệm (bài kiểm tra 15 phút) và theo hình thức trắc nghiệm – tự luận (bài kiểm tra 45 phút)
    nên HS không được rèn luyện đầy đủ để phát triển các thành tố của năng lực GQVĐ.
    1.2. Thực trạng tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề đối với học sinh
    trường THPT Trần Nhân Tông, Nam Định
    Để điều tra thực trạng tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề đối với học
    sinh, tôi tiến hành điều tra trên 120 HS, 10 GV (gồm 04 GV Vật lí, 06 GV Toán) ở trường
    THPT Trần Nhân tông, Nam Định
    * Nội dung điều tra
    + Giáo viên có thường xuyên áp dụng phương pháp dạy học kết hợp với sử dụng bài
    tập có nội dung thực tế trong dạy học vật lí không?
    + Kết quả ra sao? Khả năng GQVĐ của HS đang ở mức độ nào trong thang đo năng
    lực GQVĐ?
    – Những khó khăn gặp phải (đối với giáo viên và học sinh) khi tổ chức dạy học phát
    triển năng lực giải quyết vấn đề.
    – Xác định được hướng dạy phù hợp, nguyên tắc để xây dựng những bài tập có nội
    dung thực tiễn sao cho vừa đảm bảo tính sư phạm, tính thực tiễn mà vẫn đảm bảo nội dung
    kiến thực vật lí nhằm khơi dậy hứng thú, say mê của HS, giúp HS tự lực, tích cực học tập và
    góp phần phát triển năng lực GQVĐ cho các em.
    – Tìm hiểu được mức độ nắm vững kiến thức vật lí của học sinh ở lớp dưới từ đó xác
    định kiến thức xuất phát của học sinh trước khi học nội dung “Động lực học” – vật lí 10.
    – Tìm hiểu mức độ quan tâm, hứng thú của học sinh đối với môn vật lí nói chung.
    – Tìm hiểu cách thức tổ chức dạy học của các GV khác, tình hình vận dụng những bài
    tập có nội dung thực tiễn trong quá trình dạy học của GV, trang thiết bị của trường và việc
    sử dụng trang thiết bị trong quá trình dạy học.
    * Kết quả điều tra đối với giáo viên
    Bảng 1.1. Ý kiến của GV về sự hiểu biết các khái niệm, cấu trúc, năng lực thành phần và
    hành vi biểu hiện của năng lực GQVĐ

    SttNội dungSố lượngTỷ lệ %
    1Hiểu về khái niệm10/10100
    2Hiểu về các năng lực thành phần8/1080
    3Hiểu về hành vi biểu hiện6/1060
    4Hiểu về cấu trúc7/1070
    5Hiểu một phần một chút nhưng chưa đầy đủ2/1020
    6Chưa hiểu00

    Khi được hỏi về khái niệm, cấu trúc và các năng lực thành phần của năng lực GQVĐ
    thì 100% GV được hỏi đều hiểu về khái niệm năng lực GQVĐ là gì, tuy nhiên bên cạnh đó
    vẫn có một số GV chưa xác định được rõ các thành phần của năng lực GQVĐ (20%); Vẫn
    còn 03/10 GV chưa hiểu đầy đủ về cấu trúc của năng lực GQVĐ. Bên cạnh đó vẫn có 2/10
    tương ứng với 20% GV được hỏi vẫn hiểu mơ hồ về năng lực GQVĐ cũng như vai trò của
    nó với sự phát triển của HS. GV có được tập huấn về đổi mới phương pháp giảng dạy nhưng
    nội dung tập huấn dàn trải nên chưa thực sự hữu ích. Qua đây có thể thấy được cần phải tổ
    chức thêm nhiều buổi tập huấn, bỗi dưỡng kiến thức nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ
    GV hơn nữa.
    Bảng 1.2. Ý kiến của GV về sự cần thiết phát triển NLGQVĐ cho HS

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất cần thiết8/1080
    2Cần thiết2/1020
    3Không cần thiết lắm00
    4Hoàn toàn không cần thiết00

    GV thấy được sự cần thiết (100% GV đánh giá từ mức độ cần thiết trở lên) phải bồi
    dưỡng năng lực GQVĐ cho học sinh, thấy được thông qua dạy học vật lý sẽ giúp các em
    hình thành và phát triển đày đủ các năng lực lực cần thiết như năng lực GQVĐ, năng lực
    làm việc nhóm…, thấy được cần phải tăng cường sử dụng thí nghiệm trong dạy học để góp
    phần phát triển năng lực vật lí cho học sinh.
    Bảng 1.3. Ý kiến của GV về sự cần thiết sử dụng bài tập thực tiễn trong việc hình thành
    và phát triển NLGQVĐ của HS

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất cần thiết8/1080
    2Cần thiết2/1020
    3Ít cần thiết lắm00

    80%
    20%
    1st Qtr
    2nd Qtr

    4Không cần thiết00

    Từ bảng số liệu trên ta thấy, tất cả các GV đều cho rằng việc sử dụng bài tập thực tiễn
    trong việc hình thành và phát triển NLGQVĐ của HS là cần thiết và rất cần thiết. Điều này
    cho thấy GV có nhận thức đúng đắn về việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học Vật lí
    giúp phát triến phảm chất, năng lực cho HS.
    Khi đánh giá mức độ cần thiết của việc sử dụng BT có NDTT trong dạy học VL, có
    100% GV đánh giá từ mức độ cần thiết trở lên (20% đánh giá cần thiết, 80% đánh giá rất
    cần thiết) và lí do các thầy cô đưa ra về cơ bản đều tập trung vào việc tạo hứng thú, động lực
    trong học tập của HS trong môn vật lí và thực hiện mục tiêu vận dụng kiến thức, kĩ năng để
    giải quyết vấn đề của thực tiễn mà chương trình GDPT 2018 đã đề ra.
    * Kết quả điều tra đối với học sinh
    Bảng 1.4. Tìm hiểu về sự hứng thú của học sinh trong giờ học vật lí

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất hứng thú2117,5
    2Hứng thú5243,33
    3Ít hứng thú3428,33
    4Không hứng thú1310,83

    Từ kết quả khảo sát cho thấy, số học sinh hứng thú và rất hứng thú trong giờ học vật
    lí chiếm 60,83%. Tuy nhiên vẫn còn 10,83% học sinh không hứng thú với tiết học vật lí,
    điều này cũng dễ hiểu vì trong số học sinh điều tra có cả các học sinh ban xã hội không tham
    gia thi tốt nghiệp môn vật lí.
    Bảng 1.5. Tìm hiểu về mức độ sử dụng các bài tập có nội dung thực tiễn của thầy, cô trong
    dạy học vật lí ở trường THPT

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Thường xuyên108,33
    2Thỉnh thoảng4840,00
    3Rất ít6251,67
    4Không bao giờ00

    Qua bảng số liệu khảo sát cho thấy, giáo viên đã sử dụng bài tập thực tiễn và
    có nội dung thực tiễn vào trong giảng dạy tuy nhiên còn chưa thường xuyên, ít khi sử dụng
    (51,67%.
    Thực trạng trên chứng tỏ, GV sử dụng phương pháp áp dụng bài tập thực tiễn trong
    dạy học phát triển năng lực học sinh còn có những hạn chế nhất định dẫn đến hiệu quả chưa
    cao.
    1.3. Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn
    – Giáo viên phải tích cực liên hệ kiến thức với thực tế bằng việc soạn thảo những bài
    tập có yếu tố thực tế để tạo sự hứng thú cho HS trong giờ học và kích thích sự say mê sáng
    tạo của HS.
    – Giáo viên cần đa dạng hóa các hình thức dạy học. Để làm được điều đó giáo viên phải
    trau dồi thêm kiến thức và kĩ năng cần thiết cho việc bồi dưỡng, phát triển, đánh giá năng
    lực vật lí của HS.
    – Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng HS cho phù hợp với đặc thù bộ
    môn và tự xây dựng cho mình hệ thống bài tập và tiến trình sử dụng chúng để bồi dưỡng
    được năng lực vật lí của HS trong quá trình dạy học.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    2.1. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    2.1.1. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông
    Trong chương trình giáo dục phổ thông ở một số nước, việc phát triển năng lực cho
    học sinh THPT đã được đề cập:
    Năng lực của học sinh phổ thông do tổ chức OEDC đề nghị gồm:
    Năng lực GQVĐ, năng lực xã hội, năng lực linh hoạt sáng tạo, năng lực sử dụng thiết
    bị một cách thông minh.
    Năng lực của học sinh phổ thông của một số nước như Australia được yêu cầu trong
    chương trình giáo dục bao gồm: Năng lực đọc hiểu, năng lực làm toán, năng lực giao tiếp,
    năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin.
    Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về năng lực giải
    quyết vấn đề.
    2.1.2. Các khái niệm năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi
    mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình
    huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng (Định nghĩa trong
    đánh giá PISA, 2012).
    Giải quyết vấn đề là hoạt động trí tuệ được coi là trình độ phức tạp và cao nhất về nhận
    thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ thể phải huy
    động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngôn ngữ, đồng thời sử dụng cả cảm xúc, động
    cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm soát được tình thế (Theo Nguyễn Cảnh
    Toàn – 2012 (Xã hội học tập – học tập suốt đời)).
    2.1.3. Các thành tố và tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    Năng lực GQVĐ bao gồm nhiều thành tố. Các tiêu chí của mỗi thành tố và các mức
    độ của mỗi tiêu chí chúng được thể hiện qua bảng sau:
    Bảng 1.2: Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề

    STTNhóm năng lựcNăng lựcMôn học được quy định hình
    thành và phát triển NL
    1Chung– Tự chủ và tự học
    – Giao tiếp và hợp tác
    Tất cả các môn học và hoạt động
    giáo dục
    – Giải quyết vấn đề và
    sáng tạo
    2Đặc thù– Ngôn ngữ; – Tính toán;
    – Khoa học; – Công
    nghệ; – Tin học; – Thẩm
    mĩ; – Thể chất
    Một số môn học và hoạt động
    giáo dục bắt buộc

    2.1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
    – Đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý
    nghĩa. Theo quan điểm giáo dục phát triển, thì đánh giá kết quả giáo dục phải hướng tới
    việc xác định sự tiến bộ của người học. Vì vậy đánh giá năng lực người học được hiểu là
    đánh giá khả năng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề trong
    cuộc sống thực tiễn. Theo
    – Đánh giá năng lực GQVĐ của người học cũng như đánh giá các năng lực khác thì không
    lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trọng tâm mà chú trọng đến khả
    năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống sáng tạo khác nhau. Đánh giá năng
    lực thông qua các sản phẩm học tập và quá trình học tập của người học, đánh giá năng lực
    người học được thực hiện bằng một số phương pháp (công cụ) sau:
    – Đánh giá qua quan sát: Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao
    tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành và kỹ năng nhận thức như là cách GQVĐ
    trong một tình huống cụ thể. Để đánh giá qua quan sát, GV cần tiến hành các hoạt động:
    + Xây dựng mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi cần quan sát.
    + Đưa ra các tiêu chí cho từng nội dung quan sát (thông qua các biểu hiện của các
    năng lực cần đánh giá)
    + Thiết lập bẳng kiểm phiếu quan sát.
    + Ghi chú những thông tin chính vào phiếu quan sát.
    + Quan sát và ghi chép đầy đủ những biểu hiện quan sát được vào phiếu quan sát và
    đánh giá.
    – Đánh giá qua hồ sơ học tập: Hồ sơ học tập là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của cá
    nhân, trong đó mỗi cá nhân tự đánh giá về bản thân, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, sở
    thích của mình, tự ghi kết quả học tập, tự đánh giá đối chiếu với mục tiêu đã đặt ra để nhận
    ra sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ của mình, từ đó tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong
    thời gian tới. Hồ sơ học tập có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cá nhân, giúp người học tìm
    hiểu về bản thân, khuyến khích hứng thú học tập và hoạt động tự đánh giá. Từ đó thúc đẩy
    mỗi cá nhân chú tâm và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của mình.
    – Tự đánh giá: Tự đánh giá là một hình thức mà người học tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực
    hiên với các mục tiêu của quá trình học, người học sẽ học cách đánh giá các nỗ lực và tiến
    bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điều cần thay đổi để hoàn thiện bản thân.
    – Đánh giá qua bài kiểm tra: Đánh giá qua bài kiểm tra là một hình thức giáo viên đánh giá
    năng lực học sinh bằng cách giáo viên cho đề kiểm tra trong một thời gian nhất định để học
    sinh hoàn thành, sau đó giáo viên chấm bài và cho điểm. Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh
    giá được ở học sinh những kĩ năng và kiến thức, qua đó giáo viên có thể điều chỉnh các
    hoạt động dạy học và có biện pháp giúp đỡ đến từng học sinh.
    – Đánh giá đồng đẳng: là một quá trình trong đó các nhóm người học trong lớp sẽ đánh giá
    công việc lẫn nhau dựa theo tiêu chí đã định sẵn. Đánh giá đồng đẳng giúp người học làm
    việc hợp tác, cho phép người học tham gia nhiều hơn vào quá trình học tập đánh giá. Qua
    đó phản ánh được năng lực của người đánh giá về sự trung thực, linh hoạt, nhạy bén và khả
    năng tập trung.
    – Như vậy, trong việc đánh giá năng lực GQVĐ cũng như các năng lực khác giáo viên cần
    sử dụng đồng bộ các công cụ đánh giá trên cùng với bài kiểm tra kiến thức kĩ năng. Khi
    xây dựng các công cụ đánh giá cần xác định rõ mục tiêu, biểu hiện của năng lực cần đánh
    giá để từ đó xây dựng các tiêu chí một cách cụ thể rõ ràng.
    Trong phần này chứng tôi chú trọng việc đánh giá năng lực GQVĐ thông qua khả
    năng vận dụng kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiệm vụ của Hs thông qua các bài tập
    có nội dung thực tế. Việc đánh giá năng lực GQVĐ của HS được thực hiện thông qua việc
    đánh giá các tiêu chí của từng thành tố trong năng lực GQVĐ. Tiêu chí đánh giá năng lực
    giải quyết vấn đề được thể hiện ở bảng dưới đây.
    Bảng 1.3: Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề

    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    1. Tìm hiểu
    vấn đề cần
    giải quyết
    1.1. Tìm hiểu tình
    huống trong BT có
    NDTT
    M1.1.1. Quan sát, mô tả được các quá trình, hiện
    tượng trong BT có NDTT để làm rõ được dữ kiện
    và vấn đề cần giải quyết (ẩn số phải tìm)
    M1.1.2. Bước đầu phân tích thông tin đã cho trong
    tình huống của BT có NDTT để xuất hiện các câu
    hỏi riêng lẻ liên quan đến tình huống của BT.
    M1.1.3. Phân tích, giải thích thông tin đã cho trong
    tình huống của BT có NDTT để đưa ra được các
    câu hỏi liên quan đến dữ kiện và ẩn số phải tìm
    1.2. Diễn đạt lại hiện
    tượng, quá trình
    trong BT có NDTT
    bằng bằng ngôn ngữ
    vật lí, hình học
    M1.2.1. Diễn đạt lại BT có NDTT một cách đơn
    giản theo thông tin bài tập đã có
    M1.2.2. Diễn đạt lại BT có NDTT trong đó có sử
    dụng các hình vẽ, kí hiệu để chỉ ra được dữ kiện
    đã cho, ẩn số phải tìm (vấn đề cần giải quyết)
    M1.2.3. Diễn đạt lại BT có NDTT bằng nhiều cách
    khác nhau một cách linh hoạt để chỉ ra được dữ
    kiện đã cho, ẩn số phải tìm (vấn đề cần giải quyết)
    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    2. Đề xuất
    giải pháp
    GQVĐ
    2.1. Xác định các
    kiến thức vật lí có
    liên quan đến việc
    giải BT có NDTT
    M2.1.1. Nêu được tên các kiến thức vật lí cần sử
    dụng để giải quyết vấn đề trong BT có NDTT
    M2.1.2. Trình bày được một số nội dung kiến thức,
    công thức vật lí liên quan trong việc giải quyết vấn
    đề trong BT có NDTT nhưng chưa đầy đủ
    M2.1.3. Phân tích các thông tin có trong BT có
    NDTT để đưa ra được các nội dung kiến thức,
    công thức vật lí liên quan trong việc giải quyết vấn
    đề trong BT có NDTT
    2.2. Đề xuất giải
    pháp vận dụng các
    kiến thức, công thức
    vật lí liên quan để
    giải BT có NDTT
    M2.2.1. Bước đầu đề xuất được phương án suy
    luận lí thuyết hoặc thực nghiệm để thiết lập các
    mối liên hệ giữa dữ kiện đã cho và ẩn số phải tìm
    nhằm giải quyết BT có NDTT
    M2.2.2. Đề xuất được phương án suy luận lí thuyết
    hoặc thực nghiệm và xác lập được một số mối liên
    hệ cơ bản giữa dữ kiện đã cho với ẩn số cần phải
    tìm trong BT có NDTT từ phương án đã đề xuất
    nhưng chưa hoàn thiện
    M2.2.3. Phân tích các thông tin trong phương án
    đã đề xuất để xác lập được (các) mối liên hệ cơ bản
    giữa dữ kiện đã cho với những cái chưa biết và ẩn
    số phải tìm (thông qua hình thức suy luận lí thuyết
    hoặc thực nghiệm) trong BT có NDTT
    3. Thực hiện
    giải pháp
    GQVĐ
    3.1. Thực hiện giải
    pháp giải BT có
    NDTT
    M3.1.1. Bước đầu xây dựng lập luận/thực hiện thí
    nghiệm/luận giải các mối liên hệ hướng tới mục
    đích tìm ra đáp án của BT có NDTT nhưng chưa
    ra kết quả
    M3.1.2. Xây dựng được các lập luận/thực hiện
    được thí nghiệm/luận giải các mối liên hệ để tìm
    ra đáp án của BT có NDTT nhưng chưa đầy đủ để
    rút ra được kết luận
    M3.1.3. Xây dựng được lập luận/thực hiện được
    thí nghiệm/luận giải được các mối liên hệ từ việc
    huy động ít nhất hai kiến thức, hoặc tiến hành ít
    nhất hai phép đo … để tìm ra đáp án của BT có
    NDTT
    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    3.2. Đánh giá và điều
    chỉnh các bước giải
    BT có NDTT
    M3.2.1. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn
    M3.2.2. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn
    và đưa ra hướng điều chỉnh
    M3.2.3. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn,
    đưa ra hướng điều chỉnh và thực hiện việc điều
    chỉnh
    4. Đánh giá
    việc GQVĐ,
    phát hiện
    vấn đề mới
    4.1. ĐG quá trình
    giải quyết vấn đề,
    phát hiện vấn đề mới
    M4.1.1. So sánh kết quả cuối cùng thu được với
    đáp án và rút ra kết luận khi giải BT có NDTT
    M4.1.2. Đánh giá được kết quả cuối cùng và chỉ ra
    khả năng ứng dụng của kết quả thu được trong tình
    huống thực tiễn mới
    M4.1.3. Xem xét kết quả thu được trong tình
    huống thực tiễn mới, phát hiện những khó khăn
    vướng mắc cần giải quyết và diễn đạt vấn đề mới
    cần giải quyết

    Tuy nhiên không phải ở mọi bài học, việc vận dụng năng lực GQVĐ của HS cũng đủ
    cả 4 thành tố và không phải ở thành tố nào cũng có đủ các tiêu chí với đầy đủ những mức độ
    như bảng trên. Vì vậy, khi cho điểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS ở một bài nào đó, cần
    căn cứ vào yêu cầu cụ thể của bài để cho điểm thành phần. Việc cho điểm mỗi thành tố, mỗi
    tiêu chí ở mỗi mức độ của các bài là khác nhau.
    2.2. Các khái niệm bài tập có nội dung thực tiễn
    2.2.1. Khái niệm bài tập thực tiễn
    Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê (2000) định nghĩa: “Bài tập là bài giao cho HS làm
    để vận dụng những điều đã học được”.
    Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1986): “Bài tập là bài ra cho HS làm để vận dụng
    những điều đã học nhằm hình thành kiến thức mới, củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức
    đã học”.
    Tác giả Lê Thanh Oai (2016) định nghĩa: “Bài tập thực tiễn là dạng bài tập xuất phát
    từ các tình huống thực tiễn, được giao cho HS thực hiện để vận dụng những điều đã học
    nhằm hình thành kiến thức mới hoặc củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức đã học đồng
    thời phát triển năng lực người học”.
    Trong đề tài này chúng tôi sử dụng quan niệm bài tập Vật lý có nội dung thực tiễn là
    những bài tập mà nội dung của chúng là các tình huống cụ thể hoặc mô phỏng các tình
    huống có thể nảy sinh trong thực tế cuộc sống xung quanh chúng ta. Những bài tập này thể
    hiện được mối liên hệ giữa các kiến thức, định luật vật lý mà học sinh đã được học với các
    thành tựu và ứng dụng của những tri thức đó trong khoa học và kỹ thuật.
    2.2.2. Phân loại bài tập vật lí thực tiễn
    a. Phân loại theo tính chất của bài tập
    – Bài tập định tính: Là các bài tập về giải thích các hiện tượng, các tình huống nảy sinh
    trong thực tiễn. HS phải biết vận dụng các định luật, nguyên lí vật lí để giải thích các hiện
    tượng xảy ra trong thực tế cuộc sống. Ví dụ: Giải thích hiện tượng ảo giác; giải thích hiện
    tượng nhật thực, nguyệt thực; giải thích hiện tượng cầu vồng…
    – Bài tập định lượng: Là loại bài tập trong đó yêu cầu tính toán thực tiễn, phải vận dụng
    các tính chất, công thức vật lí mới có thể giải quyết được. Ví dụ: Xác định nhiên liệu cần
    tiêu tốn để xe ô tô dịch chuyển một quãng đường nhất định.
    – Bài tập tổng hợp: Là loại bài tập trong đó bao gồm cả kiến thức định tính lẫn định
    lượng. Phải dùng cả giải thích định tính lẫn tính toán mới có thể tìm ra được kết quả của bài
    toán. Ví dụ: Tính toán tiền điện trả cho nhà nước mỗi tháng của gia đình; giải thích sự tiêu
    hao điện năng trên dây dẫn và đưa ra giải pháp khắc phục.

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Các thầy cô click vào tên các SKKN để xem chi tiết các SKKN. Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    1Ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng hình ảnh động nâng cao chất lượng giảng dạy môn Công nghệ lớp 8Công nghệ
    SKKN Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy môn công nghệ THCSCông nghệ
    2Giáo dục truyền thống cho đội viên thông qua các mô hình hoạt động ĐộiCông tác đoàn thể
    SKKN Giáo dục kỹ năng sống cho đội viên thông qua các mô hình hoạt động ĐộiĐoàn đội
    SKKN về công tác chủ nhiệm THCSChủ nhiệm
    SKKN Một số kinh nghiệm phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với giáo viên dạy bộ môn Tin học trong việc giáo dục về Luật An ninh mạng cho học sinh THCSChủ nhiệm
    SKKN Cách làm bạn với học sinh của giáo viên Trung học cơ sởChủ nhiệm
    3SKKN Sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong phân môn Địa lí 6 góp phần định hướng phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh THCSĐịa lý
    4SKKN Sử dụng tranh biếm hoạ trong dạy học Địa lí lớp 7 8Địa lý
    SKKN Vận dụng tích hợp kiến thức liên môn dạy bài “Dân số và gia tăng dân số” Địa lý lớp 9Địa lý
    SKKN Thành lập Atlat Địa lý tỉnh Nam Định phục vụ  dạy học Địa lý địa phương lớp 9Địa lý
    5SKKN Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh lớp 6 thông qua dạy học phát triển năng lực trong môn Giáo dục công dân Bộ sách Cánh diềuGDCD
    SKKN Dạy học trong việc hình thành phát triển năng lực môn Giáo dục công dân ở trường trung học cơ sởGDCD
    6SKKN Giáo dục địa phương trân trọng truyền thống nguồn cộiGiáo dục địa phương
    SKKN Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng tại Trường THCSHĐNGLL
    SKKN Một số biện pháp nâng cao kỹ năng cho Ban chỉ huy Liên đội trong trường THCSHĐNGLL
    SKKN Một số biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường THCSHĐNGLL
    7SKKN Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp sau dịch bệnh nhằm bồi dưỡng và phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh THCSHĐNGLL
    8SKKN Đổi mới tiết sinh hoạt lớp cuối tuần bằng mô hình tiết học hạnh phúcHĐNGLL
    9SKKN Giáo dục STEM và dạy học kết nối trong dạy học hoá học trung học cơ sởHóa học
    10SKKN Tích hợp rèn kĩ năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong dạy học Hóa học cấp THCS.Hóa học
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học gắn với STEM môn hóa học trong chủ đề phản ứng hóa họcHóa học
    SKKN Dạy học Hoá học trung học cơ sở với giáo dục StemHóa học
    SKKN Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh thông qua môn hóa học 8Hóa học
    SKKN Vận dụng mô hình giáo dục STEM trong dạy học môn Hóa học 9 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mớiHóa học
    SKKN Kéo môn Hóa học lại gần hơn với học sinh trong trường THCSHóa học
    SKKN Sử dụng phương pháp nghiên cứu bài học dạy tiết Tỉ khối của chất khí theo định hướng phát triển năng lực học sinhHóa học
    11SKKN Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh môn KHTN 7Khoa học tự nhiên
    12SKKN Thiết kế các hoạt động học phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh trong môn Khoa học tự nhiên 6Khoa học tự nhiên
    13SKKN Sử dụng các phần mềm trong thiết kế bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6Khoa học tự nhiên
    14SKKN Thiết kế học liệu dạy môn KHTNKhoa học tự nhiên
    15SKKN Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học trực tuyến. bài 9 một số lương thực thực phẩm KHTN 6 Bộ sách Cánh DiềuKhoa học tự nhiên
    SKKN Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “Tiệc sinh nhật diệu kỳ” theo định hướng giáo dục STEM ở môn Khoa học tự nhiên lớp 8KHTN
    16SKKN Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh theo định hướng STEM môn Lịch sử và Địa lý 7Lịch sử
    17SKKN Giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác kênh hình trong môn Lịch sử Địa lý lớp 6 phân môn Lịch sử sách kết nối tri thức với cuộc sốngLịch sử
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá nhằm phát triển năng lực hóc sinh và nâng cao chất lượng giảng dạy trong môn lịch sử THCSLịch sử
    SKKN Tích hợp kiến thức liên môn trong giảng dạy bộ môn Lịch sử 7Lịch sử
    SKKN Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
    qua ba trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng trong dạy học lịch sử lớp 6, 7 THCS
    Lịch sử
    18SKKN Phát triển năng lực và khơi gợi hứng thú học môn Mĩ thuật cho học sinh thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạoMỹ thuật
    19SKKN Tái chế những vật dụng bỏ đi thành những tác phẩm có ích trong dự án Nghệ thuật học đườngNghệ thuật
    SKKN Các kỹ năng tạo hứng thú cho HS trong tiết âm nhạcÂm nhạc
    SKKN Định hướng dạy học STEM thông qua việc sử dụng bộ gõ đệm tự làm trong các giờ học âm nhạc phát huy năng lực, phẩm chất của học sinhÂm nhạc, mỹ thuật
    20SKKN Sử dụng sơ đồ tư duy hiệu quả trong Tiếng Anh lớp 8 thí điểmNgoại ngữ
    21SKKN Một số phương pháp gây hứng thú cho học sinh trong tiết học Tiếng Anh 6 Global successNgoại ngữ
    22SKKN Một số hình thức tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học Tiếng Anh cấp THCS.Ngoại ngữ
    23SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh.Ngoại ngữ
    24SKKN Một số kinh nghiệm xây dựng bài giảng E Learning hoàn chỉnh và ấn tượng.Ngoại ngữ
    SKKN Dạy kĩ năng viết luận cho học sinh (Tiếng Anh)Ngoại ngữ
    SKKN Phát huy hiệu quả cách dạy từ mớiNgoại ngữ
    SKKN Sử dụng sơ đồ tư duy Mindmap vào giảng dạy và nâng cao khả năng tự học môn Tiếng Anh cho học sinh THCSNgoại ngữ
    SKKN Một số giải pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh cho học sinh lớp 6Ngoại ngữ
    25SKKN Nâng cao hiệu quả dạy học Ngữ Văn 6 qua việc áp dụng công nghệ thông tinNgữ văn
    26SKKN Sử dụng một số PP kỹ thuật dạy học để phát triển năng lực, phẩm chất, phát huy tính tích cực cho học sinh qua giờ thực hành tiếng Việt ở trường THCSNgữ văn
    27SKKN Ứng dụng công cụ hỗ trợ ISPRING SUITE trong xây dựng bài giảng điện tử Elearning để nâng cao hiệu quả dạy học trực tuyến ở môn Ngữ văn THCSNgữ văn
    SKKN Một số giải pháp rèn kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích cho học sinh lớp 7Ngữ văn
    SKKN Nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo “Sân khấu hóa một số hình tượng nhân vật và tác phẩm văn học”Ngữ văn
    SKKN Giải pháp giúp học sinh nắm chắc kiến thức văn thuyết minh thông qua thực hànhNgữ văn
    SKKN Tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học văn lớp 9Ngữ văn
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học góp phần nâng cao chất lượng môn ngữ vănNgữ văn
    SKKN Một số giải pháp giúp học sinh lớp 7 làm tốt kiểu bài nghị luậnNgữ văn
    28SKKN Triển khai hiệu quả Giáo dục STEM trong THCSQuản lý
    SKKN Hiệu trưởng chỉ đạo công tác tự đánh giá kđclgd để nâng cao chất lượng giáo dục tại đơn vị trường thcsQuản lý
    29SKKN Phát triển năng lực học tập của học sinh thông qua dạy học theo dự án bộ môn sinh học.Sinh học
    30SKKN Trang bị thêm cho học sinh lớp áo tự bảo vệ khi dạy chuyên đề sinh sản Sinh học 8Sinh học
    31SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học 8 ở trường THCSSinh học
    32SKKN Phát triển kiến thức Sinh học 9 để bồi dưỡng HSG và ôn thi THPT chuyênSinh học
    33SKKN Phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản chương NST trong bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 9Sinh học
    SKKN Giáo dục kiến thức sinh sản cho học sinh lớp 8Sinh học
    SKKN Tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học phần di truyền và biến dị Sinh học lớp 9Sinh học
    34Một số giải pháp giúp hs hăng say, hứng thú trong học tập môn Toán 7Toán học
    SKKN Rèn kỹ năng giải toán cho học sinh thông qua một số bài toán về đường tròn có hai tiếp tuyến và một cát tuyến cắt nhau tại một điểmToán học
    SKKN Một số kinh nghiệm tổ chức câu lạc bộ Toán tiếng Anh trong trường THCSToán học
    SKKN Dạy học định hướng STEM trong việc áp dụng định lý PITAGO vào bài toán thực tếToán học
    SKKN Một số giải pháp giúp học sinh lớp 7 học tốt dạng toán Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhauToán học
    SKKN Kỹ thuật dạy các dạng về so sánh trong chương trình toán 6Toán học
    SKKN Lồng ghép trò chơi vào dạy học Toán ở trường THCSToán học
    SKKN Hướng dẫn học sinh tư duy giải quyết các bài tập kết hợp diện tích đa giác và diện tích hình tròn, hình quạt trònToán học
    SKKN Kinh nghiệm phát triển các bài hình trong sách giáo khoa Toán 7 theo hướng dạy học phân hóaToán học
    SKKN Một số kinh nghiệm ứng dụng đường thẳng Simson trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 9Toán học
    SKKN Hình thức kiểm tra đánh giá theo hướng tiếp cận năng lựcToán học
    SKKN Một số mẹo nhỏ giúp HS học tốt môn hình học lớp 6Toán học
    SKKN Một số hình thức khai thác và phát triển bài toán hình học lớp 8 trong tiết luyện tậpToán học
    SKKN Phát triển năng lực tư duy, khả năng sáng tạo cho học sinh qua dạy học về diện tích đa giácToán học
    SKKN Đề xuất quy trình thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm dạy học chủ đề Toán trung học cơ sở bằng tiếng Anh đáp ứng chương trình Giáo dục phổ thông 2018Toán học
    35SKKN Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh qua việc  tìm các cách giải khác nhau và phát triển bài toán hình học lớp 9Toán học
    SKKN Mở rộng và phát triển bài toán hình học lớp 9Toán học
    SKKN Một số bài toán giải bằng nguyên lý Điriclet trong bồi dưỡng HSG Toán 9, Toán 6Toán học
    SKKN Phát triển năng lực tư duy cho học sinh trong dạy ôn tập hình học 9Toán học
    SKKN Rèn luyện năng lực sáng tạo cho học sinh thcs thông qua bài toán tính giá trị biểu thức từ dãy tỉ số bằng nhau cho trướcToán học
     SKKN Rèn kĩ năng tìm điểm rơi và kinh nghiệm áp dụng BĐT CôsiToán học
    SKKN Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy giải hệ thống bài tập phân tích đa thức thành nhân tử và các ứng dụngToán học
    SKKN Xây dựng hệ thống bài tập tin học theo kịp sự thay đổi dạy ngôn ngữ lập trình c++ và phù hợp với năng lực học sinh tại cấp trung học cơ sởTin học
    36SKKN Tư vấn học sinh THCS tham gia thiết kế sản phẩm STEMTư vấn
    SKKN Một số biện pháp tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh THCS của giáo viên chủ nhiệmTư vấn
    SKKN lập kế hoạch và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tư vấn tâm lý học đường trong trường thcsTư vấn
    37SKKN Kết hợp thơ văn vào trong giảng dạy, ôn tập kiểm tra bài cũ, kiểm tra định kì,dẫn dắt bài học tạo sự hứng thú học tập môn Vật lý ở bậc THCS, giúp học sinh yêu mến môn học và hướng tới sự phát triển toàn diện ” Đức – Trí – Thể – Mĩ” của học sinh trong công cuộc đổi mới phát triển Giáo dục và Đào tạo hiện nay.Vật lý
    38SKKN Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp dạy học tích cực vào thiết kế bài dạy KHTN 6 Chuyên đề các phép đoVật lý
    SKKN Tổ chức hoạt động câu lạc bộ STEM làm kính tiềm vọng và túi ủVật lý
    SKKN Nâng cao hiệu quả các hoạt động thí nghiệm môn vật lý THCS nhờ sự hỗ trợ của điện thoại thông minhVật lý
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học, tích hợp liên môn Vật lý với các môn học (Hóa học, Sinh học, và các môn học khác) để nâng cao chất lượng môn Vật lý hướng tới phát triển toàn diện cho học sinhVật lý
    SKKN Biện pháp giúp học sinh yêu thích phần cơ học môn vật lí khối 6, 8 thông qua việc khuyến khích học sinh làm đồ dùng thí nghiệm, thực hànhVật lý
    SKKN Phương pháp huấn luyện nâng cao thành tích học sinh giỏi TDTT môn điền kinh nội dung nhảy xa khối THCSGDTC – QPAN
    SKKN Xây Dựng Môi Trường Yêu Thương Cho Học Sinh Ở Trường THCSLĩnh vực khác
    Hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành và phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh THCSLĩnh vực khác
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học thích ứng với sự biến đổi và hướng tới nền giáo dục số

    [Đang update]

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT