Category: Lớp 10

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 2 trắc nghiệm và tự luận

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 2 trắc nghiệm và tự luận

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

    Mã đề thi: 136

    ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ

    Tên môn: 10.KTGHKI.CB.TNVTL

    Thời gian làm bài: 30 phút;

    (25 câu trắc nghiệm)

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Mã số: ………………………..

    I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)

    nhận biết

    Câu 1: Lớp M (n=3) có số phân lớp electron bằng

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 2: Nguyên tố X thuộc chu kì 5. Số lớp electron của nguyên tử X là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

    Câu 3: M là nguyên tố nhóm IA, oxit của nó có công thức là

    A. MO. B. M2O. C. M2O3. D. MO2.

    Câu 4: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA. Số electron lớp ngoài của nguyên tử X là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

    Câu 5: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 6: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?

    A. electron. B. nơtron.

    C. proton. D. nơtron và electron.

    Câu 7: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s2?

    A. Mg (Z=12). B. Na (Z=11).

    C. Al (Z=13). D. Si (Z=4).

    Câu 8: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm IA?

    A. Na. B. K. C. Ca. D. Cs.

    thông hiểu

    Câu 9: Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Các nguyên tử đều có số nơtron lớn hơn số proton.

    B. Các nguyên tử khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Nguyên tử S (Z=16) là nguyên tố p.

    D. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.

    Câu 10: Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần

    A. Al(OH)3<Mg(OH)2<Ba(OH)2.

    B. Mg(OH)2<Ba(OH)2<Al(OH)3.

    C. Ba(OH)2<Mg(OH)2<Al(OH)3.

    D. Al(OH)3<Ba(OH)2< Mg(OH)2.

    Câu 11: Cho các thí nghiệm sau:

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 2 trắc nghiệm và tự luận 1

    Phản ứng ở ống nghiệm nào diễn ra mãnh liệt nhất?

    A. (1). B. (3). C. (2). D. (1) và (2).

    Câu 12: Sơ đồ thí nghiệm sau đây giúp nhà bác học người Anh Tôm-xơn tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử?

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 2 trắc nghiệm và tự luận 2

    A. electron. B. hạt nhân. C. nơtron. D. proton.

    Câu 13: Tổng số hạt mang điện dương của hai nguyên tố X, Y đứng liên tiếp nhau trong cùng một chu kì là 31. Kí hiệu hóa học của X và Y lần lượt là

    A. Mg và K. B. Na và Ca. C. Si và Cl. D. P và S.

    Câu 14: Điện tích của 1 proton có điện tích bằng 1,602.10-19 culông. Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là

    A. K (Z=19). B. Ar (Z=18).

    C. Ca (Z=20). D. Cl (Z=17).

    Câu 15: Cho 7,8 gam kali tác dụng vừa đủ với O2, thu được m gam oxit. Giá trị của m là

    A. 18,8. B. 7,1. C. 9,4. D. 14,2.

    Câu 16: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tên của M là

    A. nitơ. B. oxi. C. lưu huỳnh. D. cacbon.

    Câu 17: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố canxi (Ca) ở chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về nguyên tử Ca là sai?

    A. Oxit và hiđroxit có khối lượng phân tử lần lượt là 56 và 74.

    B. Trong các hiđroxit của kim loại nhóm IIA, Ca(OH)2 có tính bazơ mạnh nhất.

    C. Có 4 lớp electron và có 2 electron ngoài cùng.

    D. Có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học.

    vận dụng

    Câu 18: Nguyên tố X là phi kim, thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, công thức oxit cao nhất của X là XO2. Nguyên tố X tạo với kim loại Y cho hợp chất có công thức Y4X3, trong đó X chiếm 25% theo khối lượng. Khối lượng nguyên tử kim loại Y là

    A. 56 gam/mol. B. 52 gam/mol.

    C. 27 gam/mol. D. 65 gam/mol.

    Câu 19: Cho biết X, Y, T là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Mặt khác:

    – Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.

    – Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.

    – Oxit của T phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z là:

    A. Y, T, X. B. X, Y, T. C. T, Y, X. D. X, T, Y.

    Câu 20: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là

    A. 36X. B. 37X. C. 38X. D. 34X.

    Câu 21: Biết hiđro có 3 đồng vị oxi có 3 đồng vị . Số phân tử H2O tạo thành từ các đồng vị của nguyên tố H và O là

    A. 18. B. 6. C. 12. D. 24.

    Câu 22: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là

    A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.

    Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

    A. Phi kim và kim loại. B. Kim loại và kim loại.

    C. Kim loại và khí hiếm. D. Khí hiếm và kim loại.

    Câu 24: Cho sơ đồ của một nguyên tử X được biễu diễn như sau:

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 2 trắc nghiệm và tự luận 3

    Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng?

    (a) X là nguyên tử nguyên tố liti.

    (b) Số khối của X bằng 7.

    (c) Trong X, số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 2.

    (d) Số hạt mang điện trong hạt nhân là 7.

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 25: Biết 1 mol nguyên tử sắt chứa 6,023.1023 nguyên tử sắt và có khối lượng bằng 56 gam. Một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là

    A. 15,66.1022. B. 15,66.1021.

    C. 15,66.1024. D. 15,66.1023.

    II. TỰ LUẬN (2 điểm)

    Câu 1: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:

    a.

    STT

    KHNT

    SỐ NƠTRON

    (N)

    SHNT

    (Z)

    SỐ KHỐI

    (A)

    ĐTHN

    QUY ƯỚC

    (Z+)

    ĐTHN

    THỰC TẾ (C)

    KLNT TÍNH THEO ĐƠN VỊ (kg)

    KLNT TÍNH THEO đvC hay u

    1

    3

    3

    7

    7

    14

    4

    0

    1

    1

    b.

    Kí hiệu hóa học

    Cấu hình electron

    Vị trí trong bảng tuần hoàn

    Ô

    Chu kì

    Nhóm

    F (flo, Z=9)

    Al (nhôm, Z=13)

    Câu 2: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Xác định tên nguyên tố X.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_136

    10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_269

    10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_375

    10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_481 10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_dapancacmade 10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_dapandechuan 10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_DECHUAN 10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_dethi

    10.KTGHKI.CB.TNVTL_10.KTGHKI.CB.TNVTL_tronde

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 1 trắc nghiệm

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 1 trắc nghiệm

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 1 trắc nghiệm

     

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

    Mã đề thi: 169

    ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ

    Tên môn: 10.KTGHKI.CB.TN

    Thời gian làm bài: 30 phút;

    (30 câu trắc nghiệm)

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Mã số: ………………………..

    nhận biết

    Câu 1: M là nguyên tố nhóm IA, oxit của nó có công thức là

    A. M2O. B. MO. C. M2O3. D. MO2.

    Câu 2: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?

    A. nơtron. B. proton.

    C. electron. D. nơtron và electron.

    Câu 3: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA. Số electron lớp ngoài của nguyên tử X là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 4: Lớp M (n=3) có số phân lớp electron bằng

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 5: Nguyên tố X thuộc chu kì 5. Số lớp electron của nguyên tử X là

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Câu 6: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?

    A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

    Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

    A. O. B. F. C. Na. D. S.

    Câu 8: Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nguyên tố Mg (Z=12)?

    A. . B. . C. . D. .

    Câu 9: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm IA?

    A. K. B. Na. C. Ca. D. Cs.

    Câu 10: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s2?

    A. Mg (Z=12). B. Na (Z=11).

    C. Si (Z=4). D. Al (Z=13).

    thông hiểu

    Câu 11: Sơ đồ thí nghiệm sau đây giúp nhà bác học người Anh Tôm-xơn tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử?

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 1 trắc nghiệm 4

    A. electron. B. proton. C. nơtron. D. hạt nhân.

    Câu 12: Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Các nguyên tử đều có số nơtron lớn hơn số proton.

    B. Các nguyên tử khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

    C. Nguyên tử S (Z=16) là nguyên tố p.

    D. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.

    Câu 13: Điện tích của 1 proton có điện tích bằng 1,602.10-19 culông. Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là

    A. K (Z=19). B. Ar (Z=18).

    C. Ca (Z=20). D. Cl (Z=17).

    Câu 14: Tổng số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử

    A. 86. B. 37. C. 74. D. 123.

    Câu 15: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tên của M là

    A. oxi. B. lưu huỳnh. C. cacbon. D. nitơ.

    Câu 16: Cho các thí nghiệm sau:

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 1 trắc nghiệm 5

    Phản ứng ở ống nghiệm nào diễn ra mãnh liệt nhất?

    A. (2). B. (1). C. (3). D. (1) và (2).

    Câu 17: Tổng số hạt mang điện dương của hai nguyên tố X, Y đứng liên tiếp nhau trong cùng một chu kì là 31. Kí hiệu hóa học của X và Y lần lượt là

    A. Mg và K. B. Na và Ca. C. Si và Cl. D. P và S.

    Câu 18: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố canxi (Ca) ở chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về nguyên tử Ca là sai?

    A. Có 4 lớp electron và có 2 electron ngoài cùng.

    B. Có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học.

    C. Oxit và hiđroxit có khối lượng phân tử lần lượt là 56 và 74.

    D. Trong các hiđroxit của kim loại nhóm IIA, Ca(OH)2 có tính bazơ mạnh nhất.

    Câu 19: Cho 7,8 gam kali tác dụng vừa đủ với O2, thu được m gam oxit. Giá trị của m là

    A. 18,8. B. 7,1. C. 9,4. D. 14,2.

    Câu 20: Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần

    A. Mg(OH)2<Ba(OH)2<Al(OH)3.

    B. Al(OH)3<Ba(OH)2< Mg(OH)2.

    C. Ba(OH)2<Mg(OH)2<Al(OH)3.

    D. Al(OH)3<Mg(OH)2<Ba(OH)2.

    vận dụng

    Câu 21: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. X, Y lần lượt là

    A. Na, Cl. B. K, Mn. C. Ca, Fe. D. Cr, Zn.

    Câu 22: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là

    A. 34X. B. 37X. C. 36X. D. 38X.

    Câu 23: Biết hiđro có 3 đồng vị oxi có 3 đồng vị . Số phân tử H2O tạo thành từ các đồng vị của nguyên tố H và O là

    A. 24. B. 12. C. 18. D. 6.

    Câu 24: Nguyên tố X là phi kim, thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, công thức oxit cao nhất của X là XO2. Nguyên tố X tạo với kim loại Y cho hợp chất có công thức Y4X3, trong đó X chiếm 25% theo khối lượng. Khối lượng nguyên tử kim loại Y là

    A. 52 gam/mol. B. 65 gam/mol.

    C. 27 gam/mol. D. 56 gam/mol.

    Câu 25: Cho biết X, Y, T là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Mặt khác:

    – Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.

    – Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.

    – Oxit của T phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z là:

    A. Y, T, X. B. T, Y, X. C. X, T, Y. D. X, Y, T.

    Câu 26: Cho sơ đồ của một nguyên tử X được biễu diễn như sau:

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa đề số 1 trắc nghiệm 6

    Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng?

    (a) X là nguyên tử nguyên tố liti.

    (b) Số khối của X bằng 7.

    (c) Trong X, số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 2.

    (d) Số hạt mang điện trong hạt nhân là 7.

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 27: Biết 1 mol nguyên tử sắt chứa 6,023.1023 nguyên tử sắt và có khối lượng bằng 56 gam. Một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là

    A. 15,66.1022. B. 15,66.1023.

    C. 15,66.1021. D. 15,66.1024.

    Câu 28: Cho X là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1, Y là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là (n+1)p1. Cho các phát biểu sau:

    (1) Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử X.

    (2) X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp.

    (3) Tính chất hóa học đặc trưng của Y là tính phi kim.

    (4) Đơn chất của X phản ứng với đơn chất của Y tạo hợp chất có dạng YX3.

    (5) Hiđroxit của Y có tính bazơ mạnh.

    Số phát biểu đúng là

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 29: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là

    A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.

    Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

    A. Khí hiếm và kim loại. B. Kim loại và kim loại.

    C. Kim loại và khí hiếm. D. Phi kim và kim loại.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_169

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_245

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_326

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_493

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_dapancacmade

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_dapandechuan

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_DECHUAN

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_dethi

    10.KTGHKI.CB.TN_10.KTGHKI.CB.TN_tronde

    Xem thêm

  • Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12

    Mời các thầy cô truy cập vào link sau để xem và download các đề thi của các khối

    Chương trình mới (THPT 2018) – đang update

    Khối 10

    Khối 11

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn hóa có ma trận năm 2023 2024

    Khối 12

    Chương trình cũ

    Đề kiểm tra chương 1

    Đề kiểm tra chương 1, 2

    Đề thi giữa học kì 1

    Khối 11

    Khối 10

    Xem thêm

  • Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần

    Ngày soạn:

    Tuần 1 – CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

    A. Mục tiêu bài học

    Kiến thức

    Biết được :

    Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.

    Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

    Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

    Kĩ năng

    So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

    So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

    Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử

    B. Nội dung

    I. Lí thuyết

    Nguyên tử có dạng hình cầu nên V nguyên tử = Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần 7 ( với R là bán kính nguyên tử )

    1A0 = 10-10m = 10-8cm

    1nm = 10-9m = 10-7cm

    1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử

    1u = 1,6605.10-27kg

    me bé hơn nhiều so với mp, mn nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân

    mnguyên tử = Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần 8

    = mhạt nhân + mlớp vỏ electron mhạt nhân (vì me << mp ~ mn )

    II. Bài tập : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa các loại hạt trong một nguyên tử

    Phương pháp giải

    S là tổng số hạt cơ bản ( S = P + E + N = 2Z + N = Z + A )

    a là hiệu số hạt mang điện ( tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện )

    ( a = P + E – N = 2Z – N )

    Từ

    Như vậy, ta có công thức : Z =

    Chú ý : Ngoài cách sử dụng công thức tính nhanh trên, ta có thể dựa vào dữ kiện bài tập cho để lập hệ phương trình

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X là

    A. Na B. Mg C. Al D. Si

    Hướng dẫn giải

    Z = = = 13 13Al

    Chọn C

    Ví dụ 2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là

    A. C B. O C. S D. N

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ví dụ 3: Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. A là

    A. N B. O C. P D. S

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    III. BTVN

    Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là

    A. Fe. B. Cu. C. Ni. D. Cr.

    Câu 21: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. X là

    A. F. B. Cl. C. Br. D. I.

    Câu 22: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là

    A. Cl B. Br C. Zn D. Ag

    Câu 23: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. X là

    A. Mg B. Li C. Al D. Na

    Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 180. Trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. X là

    A. Cl B. Br C. I D. F

    C. Rút kinh nghiệm

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tuần 2 – CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

    A. Mục tiêu bài học

    Kiến thức

    Hiểu được :

    Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

    Kí hiệu nguyên tử : Giáo án dạy thêm hóa học lớp 10 cả năm chi tiết theo từng tuần 9 là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

    Kĩ năng

    Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

    Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.

    B. Nội dung

    Bài tập về đồng vị

    Phương pháp giải

    Công thức tính:

    Trong đó :

    – A1 , A2……………………An là số khối của mỗi đồng vị từ 1 đến n.

    – x1 , x2……………………..xn là phần trăm ứng với mỗi đồng vị và x1+x2+………xn = 100%.

    – Nếu nguyên tố chỉ có 2 đồng vị thì x2 = 100% – x1

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Biết rằng Agon có 3 đồng vị

    (0,3%); (0,06%); (99,6%)

    Khối lượng nguyên tử trung bình của Agon là

    A. 39,97 B. 37,99 C. 73,99 D. 79,39

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ví dụ 2: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là 55Fe và 56Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng 55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là

    A. 85 và 15 B. 42,5 và 57,5 C. 57,5 và 42,5 D. 15 và 85

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Cách 1:

    Gọi x là % số nguyên tử đồng vị ( 100 – x ) là % số nguyên tử đồng vị

    x = 15%

    % số nguyên tử đồng vị : 100% – 15% = 85%

    Chọn D

    Cách 2:

    Gọi % của 55Fe là a%; % của 56Fe là b%. Theo đề ra, ta có hệ phương trình :

    Chọn D

    Cách 3:

    Áp dụng sơ đồ đường chéo :

    %55Fe == 15%

    %: 100% – 15% = 85%

    Chọn D

    Ví dụ 3: Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: chiếm 75,77% và chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của là ( biết nguyên tử khối trung bình của Canxi là 40)

    A. ≈ 23,90 B. ≈ 47,79 C. ≈ 16,15 D. ≈ 75,77

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Phân tử khối của CaCl2 là : 40 + 35,48.2 = 110,96

    % /CaCl2 = ≈ 23,90%.

    Chọn A

    Ví dụ 4: Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1, X2 (= 24,8). Đồng vị X2 nhiều hơn đồng vị X1 là 2 nơtron. Biết tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là

    a) Tỉ lệ % của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là

    A. 40%;60% B. 60%;40% C. 72%;48% D. 48%; 72%

    b) Số khối của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là

    A. 26;28 B. 28;30 C. 24;26 D. 22;24

    Hướng dẫn giải

    a) %X1 = 100%=60% ; %X2= 40%

    Chọn B

    b) Gọi số khối của X1 là A

    số khối của X2 là A + 2

    A = 24

    Số khối của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là 24; 26

    Chọn C

    Ví dụ 5: Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt nơtron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt nơtron nhiều hơn X 2 hạt. Tỉ lệ số nguyên tử Y/X là

    A. 9/10 B. 10/11 C. 9/11 D. 11/9

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đào Duy Từ – Thái Nguyên, năm 2016)

    Hướng dẫn giải

    AX = 35 + 44 = 79

    Do NY – NX = 2 AY = 79 + 2 = 81

    Gọi x là % số nguyên tử đồng vị X ( 100 – x ) là % số nguyên tử đồng vị Y

    x = 55%

    % số nguyên tử đồng vị Y = 100% – 55% = 45%

    Tỉ lệ số nguyên tử Y/X là

    Chọn C

    C. Rút kinh nghiệm

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tuần 3 – CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

    A. Mục tiêu bài học

    Kiến thức

    Biết được:

    – Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.

    – Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tốđầu tiên.

    – Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là

    8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    Kĩ năng

    – Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.

    – Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.

    B. Nội dung

    Xác định số khối, các loại hạt cơ bản trong nguyên tử, hợp chất, ion

    Phương pháp giải

    – STT ô nguyên tố = Z = số p = số e

    – Số khối A = Z + N

    – Tổng số hạt mang điện là P + E = 2Z

    – Số hạt không mang điện là N

    – Tổng số hạt cơ bản là S = P + E + N = 2Z + N = Z + A

    – Ion dương (cation) Mn+ thì M nhường (cho ) ne thành ion Mn+

    – Ion âm (anion) Xm- thì X nhận me thành ion Xm-

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là

    A. 13 B. 27 C. 14 D. 1

    ( Đề thi khảo sát chất lượng THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    AAl = Z + N = p + n = 13 + 14 = 27

    Chọn B

    Ví dụ 2: Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho )

    A. 31 hạt B. 32 hạt C. 33 hạt D. 34 hạt

    Hướng dẫn giải

    Trong HNO3 có : Tổng số hạt mang điện là 2.1 + 2.7 + 2.8.3 = 64

    Tổng số hạt không mang điện là (1 – 1) + (14 – 7) + (16 – 8).3 = 31

    Trong HNO3 thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: 64 – 31 = 33

    Chọn C

    Ví dụ 3: Cho ion nguyên tử kí hiệu . Tổng số hạt mang điện trong ion đó là

    A. 38 B. 19 C. 37 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Tổng số hạt mang điện trong ion là : P + E -1 = 2Z -1 = 2.19 -1 = 37

    Chọn C

    Ví dụ 4: Ion (, ) có chứa số hạt proton và electron lần lượt là

    A. 48 và 50 B. 24 và 24 C. 48 và 48 D. 24 và 26

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia TTLT ĐH Diệu Hiền – Cần Thơ, tháng 04 năm 2016)

    Hướng dẫn giải

    Ion có chứa số hạt proton là : 16 + 8.4 = 48

    Ion có chứa số hạt electron là : 48 + 2 = 50

    Chọn A

    Ví dụ 5: Ion X3+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X3+

    A. 18 B. 20 C. 23 D. 22

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    X X3+ + 3e

    1s22s22p63s23p1 1s22s22p6

    ZX = 13

    Số hạt mang điện trong ion X3+ là : 2ZX – 3 = 2.13 – 3 = 23

    Chọn C

    C. Rút kinh nghiệm

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tuần 4 – CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

    A. Mục tiêu bài học

    Kĩ năng:

    -Xác định nguyên tử, thành phần cấu tạo, kích thước nguyên tử, đồng vị của nguyên tử.

    -Viết cấu hình electron nguyên tử, dự đoán tính chất các nguyên tố hóa học

    B. Nội dung

    Biết tổng số hạt cơ bản S

    Phương pháp giải

    Từ điều kiện Z ≤ N ≤ 1,5Z 1 ≤ ≤ 1,5 1 ≤ ≤ 1,5

    Giải hệ phương trình trên ta có công thức

    Z ≤ ( với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn )

    Chú ý : – Để giải nhanh thường sử dụng Z ≤ và lấy giá trị số nguyên gần nhất

    – Phải kết hợp với thử lại A = S – Z ( nếu thỏa mãn thì nhận )

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là

    A. Na B. K C. Li D. Rb

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 19,3319K

    Thử : AK = 58 -19 = 39 ( Thỏa )

    Chọn B

    Ví dụ 2: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

    A. Cl. B. K. C. Na. D. Br.

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 17,3317Cl

    Thử : ACl= 52 -17 = 35 ( Thỏa )

    Chọn A

    Ví dụ 3: : Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. M là

    A. Fe B. Be C. Mg D. Ca

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Khi giải những bài tập dạng như thế này, cách giải thông thường là dựa vào 4 dữ kiện của đề cho để lập được 4 phương trình tương ứng. Sau đó, kết hợp 4 trình đã lập được lại với nhau để giải ra kết quả. Tuy nhiên, ta chỉ cần dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt để lập 2 phương trình tương ứng và giải 2 phương trình đó cũng cho ta kết quả cần tìm.

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    Thử : ZM = 27 AM = 82 – 27 = 55 (Loại)

    ZM = 26 AM = 82 – 26 = 56 (Thỏa) M là

    Chọn A

    Ví dụ 4: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức phân tử của M2X là

    A. Na2O. B. K2S. C. K2O. D. Na2S.

    Hướng dẫn giải

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    ZM ≤ ≈ 19,33 ( Thỏa )

    ZX ≤ = 8 ( Thỏa )

    Công thức phân tử của M2X là K2O

    Chọn C

    C. Rút kinh nghiệm

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word

    Giao án dạy thêm chương 1, 2

    Giáo án dạy thêm chương 3,4

    Giáo án dạy thêm chương 5, 6

     

    Xem thêm

  • Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12

    TỔNG KẾT KIẾN THỨC HÓA HỌC THPT

    MỤC LỤC

    Nội dung

    Trang

    Chương 1: Nguyên tử…………………………………………

    Chương 2: Bảng hệ thống tuần hoàn…………………………

    Chương 3: Liên kết hóa học……………………………………

    Chương 4: Phản ứng hóa học……………………………………

    Chương 5: Tốc độ phản ứng………………………………….

    Chương 6: Cân bằng hóa học…………………………………

    Chương 7: Dung dịch……………………………………….…

    Chương 8: Phản ứng ion trong dung dịch……………..……

    Chương 9: Halogen và hợp chất……………………………..

    Chương 10: Oxi và hợp chất…………………………………

    Chương 11: Lưu huỳnh và hợp chất…………………………

    Chương 12: Nitơ và hợp chất…………………………….……

    Chương 13: Photpho và hợp chất……………………………

    Chương 14: Cacbon và hợp chất……………………….……

    Chương 15: Tổng hợp kiến thức phi kim……………………

    Chương 16: Đại cương kim loại………………………………

    Chương 17: Kim loại kiềm và kiềm thổ…………………..…

    Chương 18: Nhôm và hợp chất……………………………….

    Chương 19: Crom và hợp chất………………………………..

    Chương 20: Sắt và hợp chất………………………….……….

    Chương 21: Tổng hợp kiến thức hóa vô cơ……………………

    Chương 22: Nhận biết………………………………………….

    Chương 23: Đại cương hóa hữu cơ………………………..…

    Chương 24: Hiđrocacbon……………………………….…….

    Chương 25: Độ bất bão hòa……………………………………

    Chương 26: Hợp chất nhóm chức……………………..……..

    Chương 27: Danh pháp hợp chất nhóm chức………………..

    Chương 28: Một số phản ứng riêng của các hcnc……………

    Chương 29: Tính chất điển hình của hợp chất nhóm chức…..

    Chương 30: Tính axit – bazơ của các hợp chất hữu cơ………

    Chương 31: Amino axit………………………………………..

    Chương 32: Tính chất của cacbohiđrat…………………..

    Chương 33: Polime…………………………………..…

    Chương 34: Sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất hữu cơ…

    4

    7

    10

    12

    18

    19

    21

    24

    27

    30

    31

    34

    36

    38

    40

    42

    45

    47

    50

    51

    54

    55

    57

    59

    65

    66

    68

    72

    76

    77

    78

    80

    81

    83

    NGUYÊN TỬ

    1. Cấu tạo nguyên tử

    ‒ Nguyên tử có hai thành phần chính: hạt nhân và lớp vỏ electron.

    ‒ Do phân tử trung hòa về điện nên số proton luôn bằng số electron, giá trị này được gọi là số đơn vị điện tích hạt nhân hoặc số hiệu nguyên tử – kí hiệu là Z.

    2. Kí hiệu nguyên tử

    ‒ Số khối của hạt nhân, kí hiệu là A, bằng tổng số proton (Z) và nơtron (N).

    A = Z + N

    ‒ Nguyên tử được kí hiệu là:với X là kí hiệu nguyên tố.

    3. Đồng vị

    ‒ Những nguyên tử cùng số proton nhưng khác số nơtron được gọi là các đồng vị.

    ‒ Cho nguyên tố X có n đồng vị với khối lượng nguyên tử là A1, A2, …, An. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử (hay hàm lượng) các đồng vị lần lượt là x1, x2, …, xn (với x1 + x2 + … + xn = 100 %) thì khối lượng nguyên tử trung bình của X là

    4. Sự phân bố electron

    ‒ Các electron trong nguyên tử được sắp xếp theo từng lớp từ trong ra ngoài.

    ‒ Thông thường, các phân lớp càng xa hạt nhân thì mức năng lượng càng lớn, càng dễ tách electron ra khỏi nguyên tử. Theo quy tắc này thì thứ tự tăng dần mức năng lượng của các phân lớp sẽ là: 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d < 4s < 4p < 4d < 4f. Tuy nhiên, có một trường hợp đặc biệt là mức năng lượng của phân lớp 3d lại lớn hơn 4s, do đó thứ tự sắp xếp mức năng lượng của các phân lớp phải là

    5. Cấu hình electron nguyên tử

    ‒ Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố các electron trên các phân lớp khác nhau. Cách viết cấu hình electron của một nguyên tử bất kì gồm các bước sau

    Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử (chính là Z).

    Bước 2: Xác định sự phân bố các phân lớp electron, cụ thể là

    1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p …

    Bước 3: Lần lượt điền từng electron vào các phân lớp theo

    • Nguyên lí vững bền (từ mức năng lượng thấp tới cao, lưu ý điền electron vào phân lớp 4s trước 3d.)

    • Nguyên lí Pauli (mỗi obitan chỉ có tối đa 2 electron).

    • Quy tắc Hund (số electron độc thân phải lớn nhất có thể).

    ‒ Có hai trường hợp đặc biệt là Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29):

    Nguyên tố

    Cấu hình electron dự đoán

    Cấu hình electron thực tế

    Cr (Z = 24)

    1s22s22p63s23p63d44s2

    1s22s22p63s23p63d54s1

    Cu (Z = 29)

    1s22s22p63s23p63d94s2

    1s22s22p63s23p63d104s1

    Nguyên nhân là do cấu hình dạng d5 và d10 rất bền vững nên Cr

    và Cu ưu tiên các dạng này hơn.

    6. Cấu hình electron của ion

    Cation: Khi nguyên tử mất electron (điện tích âm) thì sẽ tạo thành các ion mang điện tích dương, gọi là các cation. Cấu hình electron của các cation được tạo ra bằng cách bớt electron lần lượt từ phân lớp ngoài vào phân lớp trong.

    VD1:

    Anion: Khi nguyên tử nhận electron (điện tích âm) thì sẽ tạo thành các ion mang điện tích âm, gọi là các anion. Cấu hình electron của anion được tạo ra bằng cách thêm electron lần lượt từ phân lớp trong tới phân lớp ngoài.

    ——— ———

    BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

    1. Cấu tạo bảng tuần hoàn

    ‒ Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần số đơn vị điện tích hạt nhân Z theo chiều từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Giá trị của Z cũng chính là số thứ tự của mỗi nguyên tố trong bảng.

    ‒ Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp thành một hàng, gọi là chu kì.

    ‒ Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị1 được xếp thành một cột, gọi là nhóm nguyên tố.

    2. Xác định số thứ tự chu kì của một nguyên tố

    ‒ Dựa vào cấu hình electron: Số thứ tự của lớp ngoài cùng bằng bao nhiêu thì nguyên tố thuộc chu kì bấy nhiêu.

    VD1: Fe có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2 Fe thuộc chu kì 4.

    3. Nguyên tố nhóm chính và nhóm phụ

    ‒ Những nguyên tố mà electron cuối cùng được điền vào obitan s hoặc p thì gọi là nguyên tố nhóm chính (nhóm A). Những nguyên tố mà electron cuối cùng được điền vào obitan d hoặc f thì gọi là nguyên tố nhóm phụ (nhóm B).

    4. Xác định số thứ tự nhóm của một nguyên tố

    ‒ Thông thường, nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp vỏ ngoài dạng: nsanpb và số thứ tự của nhóm nguyên tố chính là tổng (a + b).

    ‒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng (và sát ngoài cùng) của nguyên tố nhóm B thường có dạng: (n – 1)dansb. Số thứ tự nhóm được xác định theo nguyên tắc

    • Nếu a + b = 3 – 7: nhóm IIIB – VIIB.

    • Nếu a + b = 8 – 10: nhóm VIII.

    • Nếu a + b = 11, 12: nhóm IB, IIB.

    5. Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    ‒ Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó, và ngược lại.

    6. Khí hiếm

    ‒ Mỗi chu kì kết thúc khi phân lớp p đã bão hòa (riêng với chu kì 1 là khi phân lớp 1s bão hòa). Các nguyên tố kết thúc mỗi chu kì có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np6 (riêng với chu kì 1 là 1s2) và được gọi là các khí hiếm. Các khí hiếm điển hình nhất là

    Chu kì

    Khí hiếm

    Số hiệu

    Cấu hình electron

    1

    Heli (He)

    Z = 2

    1s2

    2

    Neon (Ne)

    Z = 10

    1s22s22p6

    3

    Argon (Ar)

    Z = 18

    1s22s22p63s23p6

    ‒ Cấu hình electron của một nguyên tố ở chu kì n có thể viết gọn theo công thức

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 10

    VD2: Cấu hình của crom (Z = 24) là:

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 11

    7. Cách vẽ bảng hệ thống tuần hoàn

    Các bước cơ bản để vẽ một bảng tuần hoàn đơn giản (gồm 20 nguyên tố).

    Bước tiến hành

    Minh họa

    Bước 1: Vẽ một bảng đơn giản với 4 hàng (chu kì) và 8 cột (nhóm).

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 12

    Bước 2: Xác định các nguyên tố ở chu kì 1, chỉ gồm hai nguyên tố Z = 1, 2 ở đầu và cuối bảng

    Bước 3: Xác định các nguyên tố ở chu kì 2, gồm tám nguyên tố (Z = 3 – 10) xếp lần lượt từ đầu đến cuối bảng. Các nguyên tố ở chu kì 3 cũng tương tự (Z = 11 – 18). Tiếp theo, bắt đầu ở chu kì 4 là hai nguyên tố Z = 19 và 20.

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 13

    Khi đã dần quen với cách vẽ trên, bạn nên ghi nhớ tên gọi / kí hiệu của các nguyên tố có Z = 1 – 20 và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

    8. Sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố

    Bán kính nguyên tử (kí hiệu: R) có thể được xem là khoảng cách từ hạt nhân tới các electron lớp ngoài cùng. R phụ thuộc vào hai yếu tố

    • Số lớp electron càng lớn thì R càng lớn.

    • Nếu số lớp electron giống nhau (cùng chu kì) thì R càng lớn khi điện tích hạt nhân Z càng bé2.

    Sự biến đổi bán kính nguyên tử các nguyên tố được tóm tắt như sau: Trong cùng nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp vỏ electron tăng dần nên R tăng dần. Trong cùng chu kì, theo chiều từ trái sang phải, Z tăng dần nên R giảm dần.

    9. Sự biến đổi các đại lượng khác

    Sau mỗi chu kì, tính chất của các nguyên tố lại biến đổi tuần hoàn. Ngoài sự biến đổi về bán kính nguyên tử, còn có các yếu tố sau

    Năng lượng ion hóa (I), độ âm điện (E), tính phi kim (PK): Các đại lượng đặc trưng cho khả năng hút (hoặc giữ) electron của hạt nhân – biến đổi theo chiều ngược với bán kính nguyên tử (R).

    Tính kim loại (KL): Đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử – biến đổi cùng chiều với R.

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 14

    10. Hóa trị của các nguyên tố

    Hóa trị là số liên kết hóa học mà nguyên tử có thể tạo ra trong phân tử. Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều hóa trị, nhưng hóa trị cao nhất thì bằng số electron lớp vỏ ngoài cùng (hay “electron hóa trị”3 trong nguyên tử)

    Hóa trị cao nhất của một nguyên tố có thể xuất hiện trong oxit (hợp chất với oxi). Nếu một nguyên tố thuộc nhóm chính x thì hóa trị cao nhất của nguyên tử nguyên tố đó trong oxit là x.

    Ngoài ra, một số nguyên tố có thể tạo ra hợp chất khí với hiđro. Trong các hợp chất này, nguyên tử nguyên tố đó có hóa trị bằng 8 – x.

    ————————

    LIÊN KẾT HÓA HỌC

    1. Electron hóa trị

    ‒ Trong nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm chính (nhóm A), các electron lớp vỏ ngoài cùng được gọi là các “electron” hóa trị. Các electron hóa trị sẽ quyết định tính kim loại hoặc phi kim của các nguyên tố

    • Kim loại thường có 1 – 3 electron hóa trị.4

    • Phi kim thường có 4 – 7 electron hóa trị.

    • Nguyên tố có 8 electron hóa trị là khí hiếm.

    Nhìn chung thì nguyên tố thuộc nhóm chính thứ x sẽ có x electron hóa trị5.

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 15

    2. Kim loại và phi kim điển hình

    ‒ Tất cả các nguyên tố nhóm B (như Fe, Zn, Cu, Cr) đều là kim loại. Trong nhóm A, các kim loại điển hình nhất là

    • nhóm IA (hay “kim loại kiềm”): liti (Li), natri (Na), kali (K).

    • nhóm IIA (hay “kim loại kiềm thổ”): magie (Mg), canxi (Ca), bari (Ba).

    • nhóm IIIA: nhôm (Al).

    Ở điều kiện thường, đa số kim loại đều là chất rắn, trừ thủy ngân (Hg) là chất lỏng.

    ‒ Các phi kim điển hình nhất là

    • nhóm IA : hiđro (H).

    • nhóm IVA: cacbon (C).

    • nhóm VA: nitơ (N), photphot (P).

    • nhóm VIA: oxi (O), lưu huỳnh (S).

    • nhóm VIIA (hay “halogen”): flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I).

    Ở điều kiện thường, đa số phi kim đều là chất khí, ngoại trừ: brom (chất lỏng) và cacbon, lưu huỳnh, photpho, iot (chất rắn).

    3. Quy tắc bát tử

    ‒ Quy tắc chung trong các phản ứng hóa học là nguyên tử thường có xu hướng nhường hoặc nhận electron để trở thành các ion có cấu hình electron của khí hiếm (với 8 electron lớp ngoài cùng). Quy tắc này gọi là quy tắc “bát tử” (8 electron).

    VD1: Clo (Z = 17) có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 1 electron để tạo thành anion Cl có cấu hình electron của khí hiếm Ar.

    4. Ion đa nguyên tử

    ‒ Dưới đây là những ion đa (nhiều) nguyên tử bạn cần nhớ.

    CATION

    ANION

    NH4+ (amoni)

    Ion của N: NO3 (nitrat) NO2 (nitrit)

    Ion của C: CO32– (cacbonat) HCO3 (hiđrocacbonat)

    Ion của S: SO42– (sunfat)

    Ion của P: PO43– (photphat)

    5. Liên kết hóa học

    ‒ Liên kết hóa học được chia thành hai loại chính.

    Liên kết ion

    Liên kết cộng hóa trị (CHT)

    Thường được tạo thành giữa kim loại với phi kim (hoặc với ion đa nguyên tử).

    VD: KF, NH4Cl, Na2SO4­.

    Thường được tạo thành giữa phi kim và phi kim.

    Liên kết CHT không phân cực

    Liên kết CHT phân cực

    Được tạo thành giữa hai phi kim giống nhau hoặc có độ âm điện gần bằng nhau (thường là cacbon và hiđro).

    VD: O2, Cl2, CH4.

    Được tạo thành giữa hai phi kim có độ âm điện khác nhau nhiều.

    VD: HCl, H2O, NH3­.

    6. Công thức hợp chất ion

    ‒ Khi kết hợp hai ion X và Y với nhau tạo thành hợp chất thì sẽ có tỉ lệ

    PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    1. Quy tắc xác định số oxi hóa

    ‒ Số oxi hóa (viết tắt: SOH) là điện tích của nguyên tử trong đơn chất, hợp chất. Có 7 quy tắc cơ bản để xác định số oxi hóa.

    Quy tắc

    Nội dung

    Ví dụ

    1

    SOH của mọi nguyên tố trong đơn chất6 đều bằng 0.

    2

    Trong hợp chất, kim loại nhóm IA (Li, Na, K, Rb, Cs) chỉ có SOH +1.

    3

    Trong hợp chất, kim loại nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) chỉ có SOH +2.

    4

    Nguyên tử của các nguyên tố sau chỉ có một SOH trong hợp chất:

    5

    Trong đa số hợp chất, hiđro thường có SOH +17.

    6

    Trong đa số hợp chất, oxi thường có SOH –28.

    7

    Trong các hợp chất hai nguyên tố, các halogen (Cl2, Br2, I2) luôn có SOH –1 (ngoại trừ hợp chất với oxi).

    ‒ Trong phân tử (trung hòa điện), tổng SOH của tất cả các nguyên tử bằng 0.

    ‒ Trong ion, tổng SOH của tất cả các nguyên tử bằng điện tích ion.

    VD1: Xác định SOH của nitơ trong ion NO3. Theo quy tắc 6, SOH của oxi là –2. Đặt SOH của nitơ là x

    2. Phản ứng oxi hóa – khử

    Trong PƯ oxi hóa – khử có sự thay đổi SOH của một số nguyên tử. Nguyên nhân là do có sự trao đổi electron giữa các chất tham gia phản ứng: Các chất nhường (cho) electron thì SOH tăng lên, các chất nhận electron thì SOH giảm xuống.

    Các thuật ngữ trong PƯ oxi hóa – khử được tóm tắt ở bảng sau:

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 16

    Lưu ý rằng khi xác định các chất oxi hóa và chất khử thì chỉ xác định những chất PƯ (không xét đến các sản phẩm).

    Khi chất khử và chất oxi hóa giống nhau thì PƯ gọi là “tự oxi hóa – khử”.

    VD2:

    Khi chất khử và chất oxi hóa thuộc về hai nguyên tố khác nhau trong cùng một phân tử thì PƯ gọi là “oxi hóa – khử nội phân tử”.

    VD3:

    3. Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa – khử

    ‒ Phương pháp cân bằng dưới đây được gọi là “phương pháp thăng bằng electron”.

    Bước 1: Xác định các nguyên tử bị thay đổi SOH trong PƯ.

    Bước 2: Viết sự khử và sự oxi hóa, lưu ý phải cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các quá trình.

    Bước 3: Xác định hệ số cân bằng9 và cân bằng các quá trình.

    Bước 4: Điền hệ số và cân bằng phương trình.

    Ở bước 3, khi cân bằng các quá trình thì cần lưu ý trường hợp sau

    (1) Nguyên tử có mặt trong nhiều phân tử.

    (2) Nguyên tử tham gia đồng thời hai quá trình (khử và oxi hóa)

    Khi đó, không thể điền hệ số và cân bằng trực tiếp với nguyên tử này.

    VD4: Cân bằng PƯ: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

    Trong PƯ trên, Cl–1 vừa là chất khử, vừa tham gia tạo môi trường PƯ10 (xuất hiện trong nhiều phân tử), do đó không thể cân bằng trực tiếp clo bằng cách điền hệ số mà phải cân bằng qua các nguyên tố khác.

    Cân bằng kali:

    Cân bằng clo:

    Cân bằng hiđro:

    Lúc này, PƯ đã cân bằng.

    4. Phản ứng có nhiều chất khử hoặc chất oxi hóa

    Các PƯ oxi hóa – khử thường chỉ có một nguyên tố tăng SOH (chất khử), một nguyên tố giảm SOH (chất oxi hóa). Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể có nhiều (2 hoặc 3) nguyên tố là chất khử (hoặc chất oxi hóa) và các nguyên tố này lại thường cùng thuộc một phân tử. Trường hợp này gọi là PƯ có nhiều chất khử hoặc chất oxi hóa.

    VD5: Trong PƯ: có hai chất khử là Cu+1 và S–2.

    ‒ Để đơn giản, có thể xem rằng: Trong các phân tử mà tất cả các nguyên tử đều là chất khử (hoặc chất oxi hóa) thì SOH của tất cả các nguyên tử đều bằng 0.

    VD6: Viết sự khử của PƯ: FeS + H2SO4 (đặc) Fe(SO4)3 + SO2 + H2O.

    VD7: Cân bằng PƯ: FeS + H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

    Trong PƯ trên, S+6 vừa là chất khử, vừa tham gia tạo môi trường PƯ (xuất hiện trong nhiều phân tử), do đó không thể cân bằng trực tiếp lưu huỳnh bằng cách điền hệ số mà phải cân bằng qua các nguyên tố khác. Bạn hãy tự cân bằng tiếp:

    Cân bằng lưu huỳnh:

    Cân bằng hiđro:

    Lúc này PƯ đã cân bằng!

    5. Dự đoán tính chất oxi hóa – khử của đơn chất

    Nguyên tắc 1: Đơn chất kim loại chỉ có thể nhường electron chỉ có tính khử.

    Nguyên tắc 2: Đơn chất phi kim vừa có thể nhường hoặc nhận electron11, do đó phi kim vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (trừ flo). Xét một phi kim X ở nhóm chính thứ n (tương ứng với n electron hóa trị), khi đó X có hai xu hướng PƯ chính:

    Nhận thêm (8 – n) electron để tạo ra ion có cấu hình của khí hiếm thuộc chu kì trước.

    X0 + (8 – n)e → X–(8 – n)

    Nhường n electron để tạo ra ion có cấu hình của khí hiếm cùng chu kì.

    X0 – n∙e → X+n

    Giá trị –(8 – n)+n lần lượt là SOH thấp nhất và cao nhất của X trong hợp chất.

    VD8: Nitơ thuộc nhóm VA Có 5 electron hóa trị SOH cao nhất và thấp nhất của nitơ lần lượt là –3 và +5.

    6. Dự đoán tính chất oxi hóa – khử của kim loại trong hợp chất

    Trong hợp chất, các kim loại điển hình (nhóm IA, IIA, Al, Zn, Ag) chỉ có một SOH duy nhất và đó là SOH cao nhất. Do đó, chúng chỉ có thể chuyển từ SOH này về 0 (đơn chất) chứ không thể tăng thêm Chỉ có tính oxi hóa.

    Một số kim loại nhóm B có thể có nhiều SOH trong hợp chất (VD9: Fe có SOH +2 và +3). Nếu như trong hợp chất, các kim loại này chưa đạt tới SOH cao nhất thì chúng sẽ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

    7. Dự đoán tính chất oxi hóa – khử của phi kim trong hợp chất

    Xét phi kim X thuộc nhóm chính thứ n. Trong hợp chất, nếu X có SOH nằm giữa hai giá trị –(8 – n)+n (chính là SOH thấp nhất và cao nhất) thì X vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    Lưu ý: F2 và O2 là các phi kim rất mạnh (có độ âm điện lớn nhất) nên anion F và O2– có tính khử rất yếu, chỉ thể hiện khi có dòng điện. Do đó, trong các PƯ hóa học, các ion F và O2– hầu như không thể hiện tính khử.

    8. Dự đoán tính chất oxi hóa – khử của hợp chất

    Nguyên tắc: Tính oxi hóa – khử của hợp chất là sự kết hợp của tính oxi hóa và tính khử của tất cả các nguyên tử có trong hợp chất.

    P HỤ LỤC 1: CHẤT OXI HÓA VÀ CHẤT KHỬ ĐIỂN HÌNH

    TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    1. Khái niệm và công thức tính tốc độ phản ứng

    ‒ Tốc độ PƯ là sự thay đổi (độ biến thiên) nồng độ của chất PƯ hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

    ‒ Xét một PƯ có sự tham gia của chất A từ thời điểm t1 đến t2.

    Tốc độ của PƯ của A là:

    ‒ Xét PTPƯ tổng quát: aA + bB → cC + dD

    (a, b, c, d: hệ số tỉ lượng hoặc hệ số cân bằng)

    Độ biến thiên nồng độ (ΔC) của các chất trong PƯ có thể khác nhau.

     Tốc độ PƯ của từng chất có thể khác nhau. Để tính tốc độ toàn PƯ thì phải chia tốc độ của từng chất cho hệ số tỉ lượng.

    2. Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng


    Tác động vào phản ứng

    Tốc độ phản ứng của

    Chất khí

    Chất lỏng

    Chất rắn

    Tăng nồng độ

    X

    Tăng áp suất

    X

    X

    Tăng nhiệt độ

    Tăng diện tích tiếp xúc

    Thêm xúc tác

    Trong đó: ↑ là tốc độ tăng lên; X là không ảnh hưởng đến tốc độ.

    CÂN BẰNG HÓA HỌC

    1. Phản ứng thuận nghịch

    ‒ PƯ thuận nghịch là PƯ diễn ra theo hai chiều ngược nhau, trong cùng một điều kiện. Mũi tên “” được sử dụng để mô tả hai chiều PƯ diễn ra đồng thời.

    VD1: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) là một PƯ thuận nghịch.

    2. Cân bằng hóa học

    ‒ Xét PƯ thuận nghịch: aA + bB cC + dD.

    Thực chất, có hai PƯ diễn ra đồng thời:

    • PƯ thuận: A + B → C + D, có tốc độ là vt.

    • PƯ nghịch: C + D → A + B, có tốc độ là vn.

    Tại một thời điểm xác định, vt = vn – khi đó PƯ sẽ đạt tới trạng thái cân bằng và nồng độ các chất không thay đổi nữa.

    ‒ Khi PƯ đạt cân bằng, giá trị gọi là hằng số cân bằng của PƯ. Trong đó [i] là nồng độ của chất i khi cân bằng. Ở một nhiệt độ xác định, KC luôn không thay đổi.

    ‒ Biểu thức tính hằng số cân bằng KC (hoặc viết gọn là K) chỉ xét với chất khí hoặc chất tan trong dung dịch. Trong PƯ có chất rắn thì không viết nồng độ chất rắn vào biểu thức tính KC.

    VD2: Hằng số cân bằng của CaO (r) + CO2 (k) CaCO3 (r) là

    3. Mối liên hệ giữa các biểu thức tính KC

    Nguyên tắc 1: Các PƯ ngược chiều thì có KC là nghịch đảo của nhau.

    Nguyên tắc 2: Xét hai PƯ thuận nghịch cùng bản chất nhưng khác nhau về hệ số tỉ lượng. Giả sử PƯ thứ nhất có hệ số tỉ lượng gấp n lần PƯ thứ hai thì .

    VD3: Xét hai PƯ: (1) 2SO2 (k) + O2 (k)2SO3 (k)

    (2) SO2 (k) + O2 (k)SO3 (k)

    Dễ nhận thấy Kết quả này phù hợp với nguyên tắc 2 vì các hệ số tỉ lượng của K1 gấp đôi K2.

    4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

    ‒ Cân bằng có thể bị chuyển dịch (đổi chiều) khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ. Sự chuyển dịch cân bằng tuân theo nguyên lí Lơ Satơlie (Le Chatelier):

    Một PƯ thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài (biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ) thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại tác động đó.

    5. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng

    ‒ Mỗi PƯ đều có xảy ra sự biến đổi năng lượng, thường là dưới dạng nhiệt năng (kí hiệu là ΔH). Nếu

    • ΔH > 0 thì PƯ được gọi là thu nhiệt (làm nhiệt độ giảm xuống).

    • ΔH < 0 thì PƯ được gọi là tỏa nhiệt (làm nhiệt độ tăng lên).

    6. Sự chuyển dịch cân bằng

    Ảnh hưởng của

    Nồng độ

    Áp suất

    Nhiệt độ

    Khi tăng nồng độ của một chất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó. 12

    Khi tăng áp suất của hệ PƯ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí (giảm áp suất)13.

    Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (chiều thu nhiệt).

    Lưu ý: Chất xúc tác chỉ làm PƯ nhanh đạt tới trạng thái cân bằng chứ không làm chuyển dịch cân bằng.

    DUNG DỊCH

    1. Khái niệm dung dịch

    ‒ Khi hòa tan một chất A vào nước sẽ thu được một dung dịch A. Khi đó A được gọi là chất tan còn nước là dung môi14.

    ‒ Nồng độ phần trăm (C%) của chất tan trong dung dịch được tính theo công thức:

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 17

    ‒ Nồng độ mol (CM) của chất tan trong dung dịch được tính theo công thức:

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 18

    ‒ Giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol có mối liên hệ như sau

    Tóm tắt kiến thức môn hóa học THPT lớp 10 11 12 19

    2. Chất điện li

    ‒ Quá trình phân li các chất trong nước thành ion gọi là sự điện li. Các chất khi tan trong nước bị phân li thành ion gọi là chất điện li. Chất điện li có thể là axit, bazơ hoặc muối.

    ‒ Khi hòa tan một chất vào nước thì có thể xảy ra hai trường hợp:

    • Các phân tử bị hòa tan đều phân li ra ion Chất điện li mạnh.

    • Các phân tử bị hòa tan phân li một phần ra ion Chất điện li yếu.

    3. Lí thuyết axit – bazơ cổ điển

    ‒ Axit là hợp chất có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Công thức chung là HmA (A là gốc axit). VD1: HCl, H2SO4, H2CO3, …

    ‒ Bazơ là hợp chất gồm một nguyên tử kim loại (hoặc nhóm NH4) liên kết với một hay nhiều nhóm OH. Công thức chung là B(OH)n (B là kim loại hoặc nhóm NH4). VD2: NaOH, NH4OH (hay dung dịch NH3), …

    ‒ Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc nhóm NH4) liên kết với một hay nhiều gốc axit. Công thức chung là BmAn. VD3: Na2SO4, KCl, …

    4. Lí thuyết axit – bazơ của Bron-stêt

    Lí thuyết cổ điển chưa giải thích được tại sao những chất như Na2CO3 (không có nhóm OH) mà lại là bazơ. Do đó, lí thuyết axit – bazơ đã được mở rộng hơn bởi quan điểm của Bron-stêt:

    ‒ Axit là những chất tan trong nước có khả năng nhường proton (H+).

    VD4: NH4Cl là axit vì trong dung dịch, NH4+ có khả năng nhường H+ cho H2O.

    NH4+ + H2O NH3 + H3O+.

    VD5: Na2CO3 là bazơ vì trong dung dịch, CO32– có khả năng nhận proton từ H2O.

    CO32– + H2O HCO3 + OH.

    5. pH – pOH

    ‒ Đại lượng pH được sử dụng để đánh giá nồng độ ion H+ trong dung dịch.

    (lg là logarit cơ số 10)

    Giá trị pH cho biết môi trường có tính axit, bazơ hay trung tính.

    • pH < 7: Môi trường axit.

    • pH = 7: Môi trường trung tính.

    • pH > 7: Môi trường bazơ.

    ‒ Ngoài giá trị pH, còn có thể sử dụng giá trị. Lưu ý rằng trong mọi dung dịch thì pOH + pH = 14.

    6. Phân loại muối

    ‒ Những muối mà gốc axit còn hiđro và có khả năng nhường proton thì gọi là muối axit (VD6: NaHSO4, NaHS) còn những muối mà gốc axit không còn hiđro (hoặc chứa hiđro nhưng không có khả năng nhường proton) thì gọi là muối trung hòa (VD7: Na2CO3, K2SO4).

    ‒ Các muối axit thì luôn có tính axit. Các muối trung hòa thì có thể có tính bazơ nếu đó là muối của axit yếu. VD8: Na2CO3 có tính bazơ còn NaHSO4 thì không.

    ‒ Xét một axit yếu điển hình dạng H2X. Sự chuyển hóa giữa H2X và các muối tương ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau đây:

    Có thể dự đoán tính axit – bazơ của H2X, HX, X2– như sau:

    Tính chất

    H2X

    HX

    X2–

    PƯ với bazơ (tính axit)

    Có PƯ

    Có PƯ

    X

    PƯ với axit (tính bazơ)

    X

    Có PƯ

    Có PƯ

    Dễ nhận thấy HX vừa PƯ được với cả axit và bazơ nên đây là chất lưỡng tính.

    PHỤ LỤC 2: AXIT VÀ BAZƠ VÔ CƠ

    PHẢN ỨNG ION TRONG DUNG DỊCH

    1. Khái niệm kết tủa và tính tan của hợp chất ion

    ‒ Kết tủa là chất rắn, gần như không tan trong nước và điện li rất yếu. Trong PƯ hóa học, kết tủa thường được kí hiệu là “↓”. Kết tủa có thể là axit (hiếm gặp), hoặc bazơ, nhưng phổ biến nhất là muối.

    ‒ Kết tủa là hợp chất ion, gồm một cation và một anion kết hợp với nhau.

    Hợp chất tan (không kết tủa)

    1

    Tất cả các cation kim loại nhóm IA và nhóm amoni (NH4+) đều tạo ra hợp chất ion tan.

    2

    Tất cả các muối của ion nitrat (NO3) và axetat (CH­COO) đều tan.

    3

    Đa số muối của ion halogenua (Cl, Br, I) đều tan, trừ muối của cation Ag+ và Pb2+.

    4

    Đa số các muối sunfat (SO42–) đều tan, trừ muối của ion Ca2+, Ba2+, Pb2+.

    Kết tủa

    5

    Đa số hiđroxit kim loại đều không tan, trừ hiđroxit của kim loại nhóm IA và Ca, Ba.

    6

    Đa số muối của ion cacbonat (CO32–), sunfit (SO3­­2–) và photphat (PO43–) đều không tan, trừ muối của các kim loại nhóm IA và NH4.

    7

    Đa số muối sunfua (S2–) đều không tan, trừ muối của kim loại nhóm IA, IIA, NH4 và Al.

    2. Chất khí

    ‒ Chất khí có nhiều loại, nhưng thường gặp nhất là các axit hoặc bazơ yếu, gồm:

    • Axit yếu: CO2, SO2, H2S.

    • Bazơ yếu: NH3.

    ‒ Các khí thường tạo ra từ sự kết hợp các ion sau

    H+ + anion của axit yếu

    OH + Cation của bazơ yếu

    Axit yếu

    Anion tương ứng

    H2CO315

    H2SO3

    H2S

    HCO3, CO32–

    HSO3, SO32–

    HS, S2–

    Thường gặp nhất là cation NH4+.

    3. Phân loại chất điện li

    Chất điện li mạnh

    Chất điện li yếu

    • Axit mạnh.

    • Bazơ mạnh.

    • Hầu hết các muối tan.

    • Axit yếu.

    • Bazơ yếu.

    • H2O và kết tủa.

    Theo phân loại như trên thì các chất khí (là các axit hoặc bazơ yếu) đều thuộc loại chất điện li yếu.

    4. Phản ứng ion trong dung dịch

    ‒ PƯ trong dung dịch giữa các chất điện li thực ra là PƯ giữa các ion với nhau. Các PƯ ion trong dung dịch có thể chia thành hai loại:

    • PƯ oxi hóa – khử.

    • PƯ không oxi hóa – khử (còn gọi là “PƯ trao đổi ion”).

    5. Phản ứng trao đổi ion

    PƯ trao đổi ion giữa các chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một chất điện li yếu (thường là kết tủa, chất khí hoặc nước). PƯ trao đổi ion có thể chia thành hai loại nhỏ:

    6. Cách viết phương trình ion thu gọn

    Nguyên tắc: PƯ trong dung dịch giữa các chất điện li là PƯ giữa các ion với nhau. Tuy nhiên, chỉ có một số ion PƯ còn một số khác thì không. Do vậy, có thể viết PTPƯ dưới dạng thu gọn, trong đó các ion không PƯ bị lược bỏ.

    Bước 1: Cân bằng PT phân tử (dạng đầy đủ).

    Bước 2: Viết các chất trong PƯ dưới dạng ion, ngoại trừ: chất kết tủa, chất khí hoặc các chất điện li yếu khác.

    Bước 3: Lược bỏ các ion xuất hiện ở cả hai vế của phương trình (đó là các ion không tham gia PƯ).

    7. Bài toán phản ứng giữa axit mạnh và bazơ mạnh

    Nguyên tắc: Với các bài toán tính pH của dung dịch sau PƯ giữa (hỗn hợp) axit mạnh PƯ với (hỗn hợp) bazơ mạnh thì chỉ cần tiến hành các bước sau:

    Bước 1: Tính số mol H+, OH ban đầu.

    Bước 2: Viết PTPƯ: H+ + OH → H2O và tính số mol chất còn dư sau PƯ.

    Bước 3: Tính nồng độ H+ hoặc OHcòn dư sau PƯ.

    Lưu ý các công thức sau:

    8. Sự trung hòa điện tích trong dung dịch

    ‒ Trong mọi dung dịch, điện tích luôn trung hòa (bằng 0), do đó:

    Tổng số mol mỗi ion nhân với điện tích của ion tương ứng bằng 0

    Trong đó: ni là số mol ion; qi là điện tích ion tương ứng.

    HALOGEN VÀ HỢP CHẤT

    1. Giới thiệu nhóm halogen

    ‒ Nhóm nguyên tố VIIA thường được gọi là nhóm halogen, gồm: F, Cl, Br, I, At – trong đó At là nguyên tố phóng xạ, kém bền nên chúng ta không nghiên cứu.

    ‒ Các nguyên tố halogen có đặc điểm:

    • Đơn chất tồn tại ở dạng X2.

    • Đều là phi kim, độ âm điện lớn.

    • Có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng: ns2np5 (7 electron).

     Halogen có hai xu hướng phản ứng chính là:

    Halogen vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử, tuy nhiên tính oxi hóa trội hơn.

    ‒ SOH trong hợp chất của halogen thường là –1. Ngoài ra, các halogen (trừ F) còn có SOH +1, +3, +5, +7 trong hợp chất (thường là với oxi).

    2. Khái quát về tính chất hóa học

    3. Điều chế halogen

    ‒ Trong thiên nhiên, halogen tồn tại chủ yếu ở dạng ion halogenua X (thường là trong muối khoáng). Do đó, đơn chất halogen thường được điều chế bằng cách oxi hóa các ion này: 2X – 2e X2.

    – Halogen X2 có tính oxi hóa càng mạnh thì ion halogenua X có tính khử càng yếu và càng khó điều chế. Tùy thuộc vào tính oxi hóa của halogen mà lựa chọn tác nhân oxi hóa phù hợp.

    – Clo là halogen quan trọng nhất. Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối NaCl. Giữa hai điện cực có màng ngăn xốp để tránh PƯ giữa NaOH và Cl2.

    4. Hiđro halogenua

    ‒ Hiđro halogenua là các hợp chất của halogen và hiđro, công thức chung là HX, có khả năng tan trong nước tạo thành dung dịch “axit halogenhiđric”. Tính axit của chúng tăng theo chiều tăng bán kính nguyên tử halogen:

    ‒ Dung dịch HX có đầy đủ tính chất của một axit điển hình (xem PHỤ LỤC 2).

    5. Điều chế HX

    ‒ Có hai phương pháp điều chế HX

    ‒ Br và I có tính khử mạnh, trong khi đó H2SO4 đặc, nóng lại là chất oxi hóa mạnh nên không thể điều chế HBr và HI bằng phương pháp sunfat vì khi sinh ra chúng sẽ bị H2SO4 oxi hóa thành Br2 và I.

    2HBr + H2SO4 (đặc, nóng) Br2 + SO2 + 2H2O.

    8HI + H2SO4 (đặc, nóng) 4I2 + H2S + 4H2O.

    6. Nhận biết ion halogenua

    ‒ Đa số muối halogenua đều tan trong nước, trừ một số muối của ion Ag+, Pb2+.

    ‒ Các muối halogenua (kết tủa) thường gặp là: AgCl, PbCl2 (đều có màu trắng).

    ‒ Phương pháp để nhận biết ion halogenua trong dung dịch là “PƯ với ion Ag+”: chỉ có F không kết tủa, còn lại các halogenua khác đều tạo ra kết tủa.

    ——— ———

    OXI VÀ HỢP CHẤT

    1. Oxi và ozon

    ‒ Oxi có hai dạng thù hình16 là: O2 (oxi phân tử) và O3 (ozon). Cả hai chất này đều là chất khí ở điều kiện thường và có tính oxi hóa rất mạnh, tuy nhiên tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.

    Lưu ý: Trong đa số PƯ giữa O2­ hoặc O3 với kim loại thì kim loại đều bị chuyển lên SOH cao nhất, ngoại trừ PƯ: 3Fe + 2O2 Fe3O4

    Fe3O4 (oxit sắt từ) là một hỗn hợp của Fe2O3 và FeO (tỉ lệ mol 1:1).

    2. Điều chế oxi

    ——— ———

    LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT

    1. Tính chất của lưu huỳnh và hợp chất: Xem trang bên.

    So sánh

    SO2

    CO2

    Giống nhau

    Đều PƯ với các bazơ / oxit bazơ tạo thành muối. PƯ thường gặp nhất là với Ca(OH)2 tạo thành kết tủa trắng

    Ca(OH)2 + XO2 → CaXO3↓+ H2O (X = S, C)

    ‒ Cả S và C đều có SOH +4.

    Khác nhau

    SOH của S là trung gian giữa SOH cao nhất và thấp nhất SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

    SOH của C là cao nhất CO2 chỉ có tính oxi hóa.

    SO2 PƯ được với các chất oxi hóa mạnh: oxi, halogen, KMnO4 còn CO2 thì không. PƯ thường dùng để nhận biết hai khí là PƯ với nước brom (màu nâu đỏ), SO2 có thể làm nhạt màu dung dịch.

    SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.

    2. So sánh tính chất của SO2 và CO2 

    3. Nhận biết ion sunfat

    ‒ Ion sunfat (SO42‒) được nhận biết bằng PƯ với ion Ba2+ (hoặc Pb2+) tạo thành kết tủa màu trắng. Các thuốc thử thường dùng là: Ba(OH)2, Ba(NO3)2, BaCl2.

    ‒ Ion hiđrosunfat (HSO4) không tạo kết tủa với ion Ba2+ nhưng có thể nhận biết bằng Ba(OH)2 do ion này có tính axit yếu, có thể PƯ với dung dịch kiềm tạo thành ion sunfat.

    HSO4 + OH → SO­42‒ + H2O

    Ba2+ + SO­42‒ → BaSO4

    4. Bài toán kim loại phản ứng với H2SO4 đặc

    ‒ Trong PƯ giữa kim loại (giả sử là X) với H2SO4 đặc, tạo ra sản phẩm khử S+(6 – y) luôn xảy ra hai quá trình:

    • Sự oxi hóa: X0x∙e → X+x

    • Sự khử: S+6 + y∙e → S+(6 – y)

    ‒ Đề bài thường cho biết dữ liệu liên quan đến số mol của kim loại hoặc sản phẩm khử rồi yêu cầu xác định giá trị còn lại. Khi đó, bạn giải bài toán như sau:

    • Gọi số mol electron mà X nhường và S+6 nhận lần lượt là nnhường và nnhận.

    • Theo các quá trình trên thì:

    • Theo định luật bảo toàn electron thì:

    Giải PT trên để xác định giá trị cần tìm.

    5. Công thức tính nhanh số mol axit và khối lượng muối

    BÀI TOÁN: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại vào một lượng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cho biết khối lượng kim loại và số mol SO2, tính số mol axit đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành.

    ‒ Tính nhanh số mol axit: Xét bán PƯ khử: SO42– + 4H+ + 2e → SO2 + H2O.

    Dễ nhận thấy:

    (*) Do mỗi phân tử H2SO4 phân li thành 2H+.

    ‒ Tính nhanh khối lượng muối:

    1 Electron hóa trị là các electron ở lớp vỏ ngoài cùng (hoặc của phân lớp sát ngoài cùng), có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học.

    2 Khi Z càng bé thì lực hút giữa hạt nhân với electron sẽ càng yếu Electron sẽ nằm cách xa hạt nhân hơn R càng lớn.

    3 Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị thì xếp cùng một nhóm. Do đó, nguyên tố ở nhóm nào thì có hóa trị cao nhất như thế. VD: Cacbon ở nhóm IVA thì hóa trị cao nhất bằng 4.

    4 Ngoại trừ hiđro, tuy chỉ có 1 electron hóa trị nhưng là phi kim.

    5 Mỗi chu kì thường bắt đầu là các kim loại, sau đó là các phi kim và cuối cùng là khí hiếm.

    6 Đơn chất là chất chỉ có một nguyên tố.

    7 Riêng trong các hợp chất với kim loại thì hiđro có SOH –1.

    8 Trong hợp chất H2O2 thì oxi có SOH –1.

    9 Hệ số cân bằng có thể được xác định bằng cách lấy số electron của quá trình này làm hệ số cho quá trình kia. Lưu ý rằng tỉ lệ giữa các hệ số phải rút gọn về tối giản.

    10 Chất tạo môi trường nghĩa là vẫn còn trong sản phẩm.

    11 Riêng flo (F2) thì chỉ có thể nhận chứ không thể nhường electron nên chỉ có tính oxi hóa.

    12 Khi thêm hoặc bớt chất rắn thì cân bằng không bị chuyển dịch.

    13 Trong một PƯ, nếu tổng số phân tử khí ở hai vế bằng nhau (VD: 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)) thì cân bằng đó không bị chuyển dịch khi áp suất thay đổi.

    14 Có nhiều loại dung môi khác (như benzen, toluen) tuy nhiên H2O là dung môi phổ biến nhất.

    15 H2CO3 là axit yếu, kém bền, dễ phân hủy theo PƯ: H2CO3 H2O + CO2. Do vậy, H2CO3 thực chất là CO2 trong nước. Tính chất của H2SO3 cũng tương tự.

    16 Thù hình: các dạng tồn tại khác nhau của đơn chất.

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word

    Tom tat kien thuc Hoa hoc THPT

     

    Xem thêm

  • STEM hóa học lớp 10 thiết kế đèn ngủ tự động tắt

    STEM hóa học lớp 10 thiết kế đèn ngủ tự động tắt

    CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ ĐỀN NGỦ TỰ ĐỘNG TẮT

    1. Tên chủ đề: THIẾT KẾ ĐỀN NGỦ TỰ ĐỘNG TẮT

    (Số tiết: 03 tiết – lớp 10)

    2. Mô tả chủ đề:

    Hiện nay, pin điện hóa đang đực sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống. tuy nhiên, rác thải in điện hóa lại là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm trong môi trường.

    Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện dự án thiết kế và chế tạo được Đèn ngủ tự động tắt sử dụng (hệ)pin điện hóa từ các vật liệu thân thiện với môi trường như các loại củ quả. Theo, HS phải nghiên cứu và vận dụng các kiến thức liên quan như:

    – Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa(Bài 7 – vật lí 11);

    – Biểu thức của định luật ôm với toàn mạch; công thức tính hiệu suất và công suất của pin điện hóa, suất điện động của bộ nguồn trong các cách ghép nguồn điện thành bộ(bài 8,9,10 – vật lí 11)

    – Sự điện li (Bài 1 – hóa học lớp 11)

    – Quá trình oxi hóa khử (Bài 17 – hóa học lớp 10)

    – Thiết kế bản vẽ kĩ thuật (bài 8 – công nghệ lớp 11)

    – Thống kê (Tần số, trung bình cộng – chương 5 – toán học lớp 10)

    3. Mục tiêu:

    Sau khi hoàn thành chủ đề này, học sinh có khả năng:

    a. Kiến thức:

    – Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của oin điện hóa, nguyên nhân gây ô nhiễm ôi trường của rác thải pin điện hóa;

    – Nêu được biểu thức tính và tính được công thức của định luật ôm với toàn mạch, hiệu suất và công suất của pin điện hóa, suất điện động của bộ nguồn trong các cách gép nguồn điện thành bộ;

    – Áp dụng kiến thức toán thống kê, ghi chép xác ddihj hiệu điện thế trong quá trình làm thí nghiệm nghiên cứu;

    – Vận dụng được các kiến thức trong chủ đề và kiến thức đã biết, thiết kế và chế tạo được đèn pin ngủ tự động tắt sử dụng (hệ) pin điện hóa từ các vật liệu thân thiện với môi trường như các loại củ quả,,,

    b, Kĩ năng:

    – tiến hahf được thí ngiệm nghiên cứu và tìm ra điều kiện phù hợp để thiết kế đèn nghủ(đèn led) có hiệu điện thế định mức 3v;

    – Đo suất điện động để kiểm tra hoạt động của pin đã chế tạo

    – Vẽ được bản thiết kế đèn ngủ sử dụng pin điện hóa thân thiện với môi trường.

    – Chế tạo được đèn ngủ tự động tắt theo bản thiết kế;

    – Trình bày, bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác;

    – hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.

    c, Phát triển phẩm chất:

    – Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm;

    – Yêu thích say mê nghiên cứu khoa học

    – Có ý thức bả vệ môi trường.

    d, Định uowgs phát triện năng lực;

    – Năng lực thực nghiệm, ghiên cứu kiến thức về pin điện hóa;

    – Năng lực giải quyết vấn đề chế tạo nguồn điện thân thiện với môi tường một cách sáng tạo;

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm để thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể.

    4. Thiết bị:

    GV hướng dẫn HS sử dụng một số thiết bị sau khi học chủ đề:

    – Đồng hồ đo điện;

    – Một số nguyên vật liệu như: quả cà chua, quả chanh, củ khoai tây; các tấm điện cực bằng thiếc, nhôm đồng, dây dẫn điện , đèn led…

    5. Tiến trình dạy học:

    Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU THIẾT KẾ ĐÈN NGỦ TỰ ĐỘNG TẮT

    (Tiết 1 – 45 phút)

    A. Mục đích:

    Học sinh trình bày được kiến thức về ưu nhược điểm của pin và ắc quy; nhận ra được khả năng tạo ra dòng điện từ các loại củ quả; Tiếp nhận nhiệm vụ thiết kế đèn ngủ và iểu rỗ các tiêu chí đánh giá sản phẩm.

    B. Nội dung:

    – HS trình bày về ưu nhược điểm của pin, ắc quy(đã được giao tìm hiểu trước ở nhà).

    – GV tổ chức HS làm thí nghiệm khám phá kiến thức để xác định khả năng tạo ra dòng điện từ các loại củ quả. Các nhóm được giao các nguyên vật liệu như táo, củ khoai tây…và các tấm điện cực để đấu với các đoạn dây và đo hiệu điện thế.

    – Từ thí nghiệm khám phá kiến thức, GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện dự án dựa trên kiến thức về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa; suất điện động của bộ nguồn trong các cách gép nguồn điện thành bộ.

    – GV thống nhất với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.

    C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh;

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

    – Bản ghi chép kiến thức mới về khả năng tạo ra dòng điện từ các loại rau củ quả.

    – Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và niệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.

    D. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. Đặt vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ.

    Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thông tin về ưu nhược điểm của pin, ắc quy phổ biến hiện nay, GV đặt câu hỏi để HS trả lời:

    Nêu một vài ưu nhược điểm của pin và ắc quy hiện nay.

    GV tổng kết bổ sung, chỉ ra được: pin và ắc quy hện nay được dùng rất phổ biến, nhưn rác thải từ pin và ắc quy là một tròng nững nguyên nhân góp phần gây ô nhiễm môi trường.

    Bước 2. HS làm thí nghiệm khám phá kiến thức.

    GV đặt vấn đề giới thiệu thí nghiệm: Có cách nào có thể tạo ra dòng điện từ những chất an toàn hơn với môi trường hay không? Để tìm các nguồn điện an toàn với môi trường, các em hãy làm việc theo nhóm để tiến hành thí nghiệm xác định khả năng tạo ra nguồn điện từ các loại củ quả…

    – GV chia HS thành nhóm từ 6-8 HS

    – GV nêu mục đích và hướng dẫn tiến hành thí nghiệm.

    Mục đích: Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu các nguyện liệu có thể dùng để tạo ra nguồn điện. Các nguyên liệu tìm hiểu là quả chanh, củ koai tây, quả cà chua, quả táo.

    GV phát nguyên liệu và phiếu hướng dẫn làm thí nghiệm cho các nhóm để các nhóm tự tiến hành thí nghiệm:

    Nguyên vật liệu: các nhóm nhận nguyên vật liệu …………….

    – HS làm thí nghiệm theo nhóm, GV quan sát hỗ trợ nếu cần.

    – Đại diện học sinh các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận.

    – GV nhận xét, chốt kiến thức: các nguyên liệu sử dụng trong thí nghiệm đều có thể sử dụng làm nguồn điện thân thiện với môi trường

    Bước 3. Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập tiêu chí đánh giá sản phẩm

    GV nêu nhiệm vụ: căn cứ vào kết quả thí nghiệm vừa tiến hành, các nhóm sẽ thực hiện dự án “thiết kế đèn ngủ….”

    Sản phẩm đèn ngủ cần đạt được các tiêu chí về nguồn điện, công suất của đèn, thời gian chiếu sáng, hình thức, chi phí và được đánh giá cụ thể như sau:

    Phiếu đánh giá tiêu chí sản phẩm đèn pin điện hóa

    Tiêu chí

    Điểm tối đa

    Đèn sử dụng nguồn điện từ củ quả

    Nguồn thắp sáng được bóng led HĐT định mức 3v

    Đèn có thời gian sáng tối thiểu 5 p’

    Đèn có hình thức đẹp

    Chi phí làm đèn tiết kiệm

    Tổng

    10đ

    Bước 4. GV thống nhất kế hoạch triển khai

    Hoạt động chính

    Thời lượng

    Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án

    Tiết 1

    Hoạt động 2: nghiên cứu kiến thức nền và chuẩn bị bài thiết kế sản phẩm để báo cáo.

    1 tuần(HS làm ở nhà thao nhóm)

    Hoạt động 3: báo cáo phương án thiết kế.

    Tiết 2(HS làm ở nhà thao nhóm)

    Hoạt động 4: chế tạo, thử nghiểm sản phẩm

    1 tuần

    Hoạt động 5: triển lãm, giới thiệu sản phẩm.

    Tiết 3

    Trong đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt động 2:

    – Nghiên cứu kiến thức liên quan: cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa;biểu thức định luật ôm toàn mạch; công thức tính hiệu suất và công suất pin điện háo, suất điện động của bộ nguồn trong các cách gép nguồn điện thành bộ; quá trình oxi hóa khử trên các điện cực.

    – Tiến hành thí nghiệm xác định phương án ghép nguồn để đạt các tiêu chí của sản phẩm.

    – Vẽ bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm để báo cáo trong buổi học tuần tiếp.

    – Các tiêu chí đánh giá bài này, bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm được sử dụng theo phiếu đánh giá số 2.

    Phiếu đánh giá số 2: đánh giá bài báo cáo và thiết kế sản phẩm

    Tiêu chí

    Điểm tối đa

    Điểm đạt được

    Bản vẽ mạch điện của đèn được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí;

    Bản thiết kế kiểu dáng của đèn được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng tạo, khả thi;

    Giải thích rõ nguyên lí hoạt động của đèn;

    Trình bày rõ ràng, logic, sinh động;

    2 đ

    Tổng điểm

    10đ

    Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU VỀ PIN ĐIỆN HÓA VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÈN NGỦ TỰ ĐỘNG TẮT

    (HS làm việc ở nhà – 1 tuần)

    a, Mục đích:

    học sinh tự học được kiến thức liên quan thông qua việc nghiên cứu tài liệu và làm các thí nghiệm để hiểu về nguồn điện, công suất, định luật ôm với toàn mạch, ghép các nguồn điện thành bộ, thiết kế và bản vẽ kĩ thuật… từ đó thiết kế được mạch điện và bản vẽ kĩ thuật cho đèn.

    b, Nội dung:

    học sinh tự học và làm việc nhóm thảo luận thống nhất các kiến thức liên quan, làm thí nghiệm, vẽ bản thiết kế mạch điện và sản phẩm.

    GV đôn đốc, hỗ trợ tài liệu, giải đáp thắc mawcscho các nhóm khi cần thiết.

    c, Dự kiến sản phẩm của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm sau:

    – Bài ghi của cá nhân về kiến thức liên quan;

    – Bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm

    – Bài thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế

    d, Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Các thành viên trong nhóm đọc bài 7,8,9,10 trong sgk vật lí 11, bài 8 trong sgk công nghệ 11

    – Hs làm việc nhóm

    + Chia sẻ các thành viên trong nhóm về kiến thức đã tìm hiểu được

    + Tiến hành thí nghiệm xác định phương án ghép nguồn để đạt các tiêu chí của sản phẩm(tiến hành lại thí nghiệm như ở hoạt động 1vowis nguyên liệu củ quả…để đo HĐT của một nguồn, xác định cách gép và só nguồn cần ghép)

    + Vẽ các bản vẽ mạch điện của đèn, thiết kế sản phẩm, kiểu đèn. Trình bày bản thiết kế trên giấy A0 hoạc bài trình chiếu

    +Chuẩn bị bài trình bày 2 bản thiết kế, giải thích nguyên lí hoạt động của đèn.

    GV đôn đốc các nhốm thực hiện niệm vụ và hỗ trợ nếu cần.

    Hoạt động 3 TRÌNH BÀY BẢO VỆ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CỦA NHÓM

    (tiết 2- 45 phút)

    a, Mục đích:

    Học sinh trình bày được phương án thiết kế đèn ngủ(Bản vẽ mạch điện và bản vẽ thiết kế sản phẩm) và sử dụng các kiến thức nền để giải thích nguyên lí hoạt động của đèn và phương án thiết kế mà nhóm đã lựa chọn.

    b, Nội dung:

    – GV tổ chức HS từng nhóm trình bày phương án thiết kế đèn .

    – GV tổ chức hoạt động thảo luận cho từng thiết kế: các nhóm khác giáo viên nêu câu hỏi làm rõ, phản biện góp ý cho bản thiết kế, nhóm trình bày lập luận bảo vệ ý kiến của nhóm mình…

    – GV cuẩn hóa các kiến thức liên quan cho học sinh; yêu cầu HS ghi lại các kiến thức, chỉnh sửa phương án thiết kế nếu có…

    c, Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS:

    kết thúc hoạt động, Hs cần đạt được sản phẩm là bản tiết kế hoàn chỉnh cho việc chế tạo đèn

    d, Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1: Lần lượt từng nhóm trình bày phương án thiết kế trong vòng 5p, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe

    Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về phương án thiết kế của nhóm bạn, sửa chữa phù hợp…

    Bước 3; GV nhận xét , tổng kết chuẩn hóa kiến thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm.

    Bước 4: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà triển khai chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế.

    Hoạt động 4; CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM ĐÈN NGỦ TỰ ĐỘNG TẮT

    (HS làm việc ở nhà hoặc trên phòng thí nghiệm – 1 tuần)

    a, Mục đích:

    Các nhóm HS thực hành, chế tạo được đèn ngủ căn cứ trên bản thiết kế đã chỉnh sửa.

    b. Nội dung:

    HS làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để chế tạo đèn ngủ, trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.

    c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một đèn ngủ đáp ứng được các tiêu chí trong phiếu đánh giá số 1.

    d. Cách thức tổ chức hoạt động:

    Bước 1. HS tìm kiếm chuẩn bị các vật liệu dự kiến;

    Bước 2. HS lắp đặt các thành pần của đèn theo thiết kế;

    Bước 3. HS thử nghiệm hoạt động của đèn, so sánh với các tiêu chí đánh giá sản phẩm

    (phiếu 1) HS điều chỉnh lại thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích lí do (nếu cần phải điều chỉnh)

    Bước 4. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu và tính giá thành chế tạo sản phẩm;

    Bước 5. HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm.

    GV đôn đốc , hỗ trợ các nhóm trong quá trình hoàn thiện sản phẩm.

    Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM “ĐÈN NGỦ TỰ ĐỘNG TẮT” VÀ THẢO LUẬN

    (Tiết 3 – 45 phút)

    a, Mục đích:

    HS biết giới thiệu về sản phẩm đèn ngủ tự động tắt đáp ứng được các tiêu chí đánh giá sản phẩm đã đặt ra; biết thuyết trình, giới thiệu sản phẩm, đưa ra được ý kiến nhận xét, phản biện, giải thích được bằng các kiến thức liên quan; có ý thức về cải tiến, phát triển sản phẩm.

    b. Nội dung:

    Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp;

    – Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm và trả lời các câu hỏi của GV và các nhóm bạn.

    – Đề xuất phương án cải tiến sản phẩm

    c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

    Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một chiếc đèn ngủ tự động tắt sử dụng nguồn điện là từ củ, quả và bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm.

    d. Cách thức tổ chức hoạt động:

    – Tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng bày sản phẩm cùng lúc. Khi các nhóm sẵn sàng, GV yêu cầu các nhóm đồng thời bật đèn để quan sát độ sáng, đo HĐT, xác định thời gian chiếu sáng.

    – Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày, phân tích về hoạt động, giá thành và kiểu giáng của đèn.

    – GV và hội đồng GV tham gia sẽ bình chọn kiểu dáng đèn đẹp. song song với quá trình trên là theo dõi thời gian sáng tối thiểu đến khi các đèn tự tắt, để ghi nhận thời gian sáng và tự tắt của các nhóm.

    – GV nhận xét và công bố kết quả chấm sản phẩm theo tiêu chí(phiếu 1)

    – GV đặt câu hỏi cho bài báo cáo để làm rõ cơ chế hoạt động của đèn, giải thích các hiện tượng xảy ra khi thiết kế và bật đèn sáng, khắc sâu kiến thức mới của chủ đề và các kiến thức liên quan.

    – Khuyến khích các nóm nêu câu hỏi cho các nhóm khác.

    – GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu câu hỏi lấy thông tin phản hồi.

    + Các em đã học được những kiến thức và kỹ năng nào trong quá trình triển khai dự án này?

    + Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án này?//

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word tài liệu STEM

    HÓA 10. THIẾT KẾ ĐỀN NGỦ TỰ ĐỘNG TẮT

     

    Xem thêm

  • STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình

    STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình

    CHỦ ĐỀ 9: THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI NƯỚC TỰ ĐỘNG CHO VƯỜN RAU GIA ĐÌNH

    Tác giả: Đặng Minh Đức, Trường ĐHSP Hà Nội

    I. PHẦN 1: MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

    Bối cảnh xây dựng chủ đề: Sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học công nghệ khiến cho chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện. Một trong những đòi hỏi chính đáng của người dân đó là được sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Tuy nhiên, vì chạy theo lợi ích kinh tế mà cả người sản xuất và người kinh doanh buôn bán đã đưa ra thị trường rất nhiều các sản phẩm rau củ quả không đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Lượng tàn dư thuốc bảo vệ thực vật quá cao, nông phẩm không rõ nguồn gốc khiến cho nhiều người dân quay lưng lại với các loại rau củ quả đang bán trên thị trường và tự xây dựng cho mình vườn rau nhỏ, đáp ứng nhu cầu rau sạch quy mô hộ gia đình.

    Danh mục thiết bị và vật liệu cần thiết cho việc thực hiện chủ đề

    Bảng 1. Danh mục thiết bị và vật liệu cần thiết

    STT

    Thiết bị, vật liệu

    Chủng loại

    Số lượng

    Mô tả, công dụng

    01

    Khay nhựa Cái

     

    02

    Chứa mẫu đất trồng, gồm mẫu đất khô và đất đã được tưới ẩm

    02

    Đồng hồ vạn năng Cái

    01

    Đo lường các đại lượng điện

    03

    Dây đồng đơn, lõi 1 sợi, đường kính 1,5mm. Cm

    12

    Sử dụng làm cảm biến xác định độ ẩm của đất.

    04

    Điện trở 1KΩ Cái

    01

    Lắp đặt mạch điện

    05

    Led phát quang Cái

    01

    Báo hiệu trạng thái độ ẩm của đất

    06

    Dây dẫn điện đôi, nhiều sợi, đường kính 0.5 mm Mét

     

    1.2

    Đấu nối mạch điện. Sử dụng loại đây mền, đường kính có thể lớn hoặc nhỏ hơn, tùy điều kiện

    07

    Module cảm biến độ ẩm Module

    01

    Xác định độ ẩm của đất

    08

    Module Rơle Module

    01

    Điều khiển máy bơm nước

    09

    Máy bơm nước loại nhỏ Cái

    01

    Bơm nước tưới

    10

    Adapter 12V Cái

    01

    Cấp nguồn điện cho mạch điện

    11

    Pin điện 9V Chiếc

    01

     

    Kiến thức liên quan

    – Chủ đề có thể thực hiện thông qua việc kết hợp nội dung hai bài dạy môn Công Nghệ lớp 10, bài 07 “Một số tính chất của đất trồng” và một phần bài 08 “Thực hành xác định độ chua của đất”.

    – Kiến thức các môn học liên quan

    STT

    Môn học

    Kiến thức môn học

    Lớp

    01

    Công nghệ Bài 07: Một số tính chất của đất trồng

    10

    Bài 08: Xác định độ chua của đất

    10

    Linh kiện điện tử: Điện trở

    02

    Vật lý Bài 02: Điện trở dây dẫn, định luật Ôm

    9

    Bài 04: Đoạn mạch nối tiếp
    Bài 10: Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật

    03

    Hóa học Bài 14: Tính chất hóa học của Bazơ và muối

    9

    Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại

    9

    Bài 03: Thành phần nguyên tử

    10

    Liên kết Ion, tinh thể Ion

    10

    04

    Sinh học Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

    9

    II. PHẦN 2: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hoặc nhu cầu thực tiễn

    a. Mục đích của hoạt động

    Giúp học sinh bước đầu hình thành được ý tưởng thiết kế hệ thống, xác định được vấn đề chính cần giải quyết đó là: Căn cứ vào tính chất, dấu hiệu, điều kiện nào có thể xác định được độ ẩm của đất trồng, từ đó hình thành được ý tưởng thiết kế hệ thống tưới rau tự động.

    b. Nội dung hoạt động

     Tình huống đặt ra: Gia đình em đã giành một không gian nhỏ trên sân thượng để xây dựng một khu vườn trồng rau. Tuy nhiên, do điều kiện khí hậu khắc nghiệt và tưới nước không được kịp thời khiến cho rau thường xuyên thiếu nước và khô héo. Từ những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn kết hợp tìm hiểu một số tính chất của đất trồng, em hãy thiết kế một hệ thống tưới nước tự động  để đảm bảo luôn giữ độ ẩm của đất trồng rau ở giới hạn cho phép.

     c. Dự kiến sản phẩm

    Sản phẩm là bản báo cáo kết quả làm việc và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi số 1.

    d. Cách thức tổ chức hoạt động

    – Giáo viên hướng dẫn việc chia nhóm thảo luận. Ban đầu, mỗi thành viên trong nhóm lam việc cá nhân, ghi câu trả lời ra giấy nháp.

    – Thảo luận thống nhất câu trả lời theo nhóm, báo cáo kết quả làm việc nhóm theo yêu cầu của giáo viên.

    2. Hoạt động 2: Nghiên cứu lí thuyết nền (học kiến thức mới)

    a. Mục đích của hoạt động

    – Hoạt động này giúp học sinh xác định được cơ sở khoa học của việc thiết kế cảm biến nhận biết độ ẩm của đất. Thông qua thí nghiệm đo điện trở đất, học sinh cần rút ra kết luận: đất có khả năng dẫn điện, khả năng dẫn điện phụ thuộc chủ yếu vào độ ẩm của đất. Tuy nhiên qua thí nghiệm, học sinh chưa đủ cơ sở khoa học để giải thích, chứng minh. Thông qua hoạt động tìm hểu tính chất đặc trưng của đất trồng, học sinh hiểu rõ được các thành phần cơ bản của đất trồng, giải thích được tại sao điện trở của đất lại phụ thuộc vào độ ẩ của đất. Qua nội dung này, học sinh cần rút ra kết luận: có thể thiết kế được cảm biến xác định độ ẩm đất thông qua tính chất dẫn điện của đất.

    – Nội dung tìm hiểu nguyên lý làm việc của mô đun rơ le giúp học sinh hiểu rõ được công dụng của mô đun này. Bước đầu hình dung được các thành phần cơ bản trong thiết kế hệ thống

    b. Nội dung hoạt động

    2.1. Xác định điện trở của đất

    Dùng hai đầu que đo của đồng hồ vạn năng cắm xuống đất, khoảng cách giữa hai que đo không quá 6 Cm. Chuyển thang đo của đồng hồ vạn năng sang thang đo Ω. Ban đầu mẫu đất được đo có độ ẩm thấp (đất khô) đọc được giá trị điện trở là 90.3 kΩ. Giữ nguyên hai que đo, thay đổi độ ẩm của đất bằng cách tưới thêm nước vào mẫu đất. Giá trị điện trở đo được tương ứng với mẫu đất ẩm là 63.3 kΩ.

     STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 20 STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 21

    a)

    b)

     

    Hình 01. Thí nghiệm đo điện trở đất

    Điền kết quả thực nghiệm của nhóm vào bảng

    Mẫu đất

    Giá trị điện trở (KΩ)

    Đất khô
    Đất có độ ẩm cao

     

    – Nhận xét, đánh giá về mối liên hệ giữa điện trở với độ ẩm của đất:

    2.2. Tìm hiểu một số tính chất đặc trưng của đất trồng

    Đọc nội dung SGK bà 07 CN 10 “Một số tính chất của đất trồng” trả lời một số câu hỏi liên quan sau:

    a) Khái niệm keo đất, thành phần chính của keo đất:

    – Khái niệm keo đất: ……………………………………………………………………………..

    ……………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………

    – Cấu tạo keo đất: Điền tên các lớp cấu thành keo đất cho bởi hình 02

    STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 22

    Hình 02. Cấu tạo keo đất

     

    – Vị trí, đặc điểm của các lớp trong keo đất

    Lớp

    Vị trí

    Đặc điểm

    1. ……………………..
    2. …………………….
    3. …………………….
    4. …………………….

    – Khả năng hấp phụ của đất:

    b) Phản ứng của dung dịch đất

    – Điền thông tin vào bảng chỉ tính chất của đất theo nồng độ Ion [H+] và [H].

    Nồng độ Ion [H+] và [H].

    Phản ứng của dung dịch đất

    [H+] > [H].

    [H+] < [H].

    [H+] = [H].

     

    – Căn cứ phân loại độ chua của đất:

    + Độ chua hoạt tính: ………………………………………………………….

    …………………………………………………………………………………

    + Độ chua tiềm tàng: …………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………..

    c) Hãy cho biết các hạt dẫn điện cơ bản có trong dung dịch đất:

    2.3. Khảo sát tính chất dẫn điện của đất trồng

    Tiến hành lắp đặt mạch điện kiểm tra độ dẫn điện của đất: Cắt dây đồng ở [bảng 1, STT 3] thành hai đoạn, mỗi đoạn có độ dài 6 Cm làm điện cực. Dùng dây dẫn điện đấu nối mạch điện như hình 3.1. Ban đầu, cắm hai điện cực xuống mẫu đất khô (1/2 điện cực được cắm xuống đất). Khoảng cách giữa hai điện cực là l. Quan sát độ sáng của đèn Led. Làm ẩm mẫu đất bằng cách tưới nước vào mẫu đất. Quan sát sự thay đổi về độ sáng của đèn Led.

    STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 23 STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 24

    Hình 03. Khảo sát tính chất dẫn điện của đất trồng

     

    STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 25 STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 26

     

    Hình 04. Sơ đồ mạch điện khảo sát tính chất dẫn điện của đất trồng

    – Nhận xét về đồ sáng của đèn Led trong thí nghiệm trên:

    – Dựa vào một số tính chất của đất trồng, hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến độ sáng của đèn Led là khác nhau trong thí nghiệm trên:

    – Sử dụng đồng hồ vạn năng, đo hiệu điện thế giũa hai đầu đoạn mạch như hình dưới. Điền thông số vào bảng dưới đây.

     STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 27

    Hình 05. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu điện cực

     

    Số lần đo

    Mẫu đất khô

    (UAB V)

    Mẫu đất ẩm

    (UAB V)

    1

    2

    3

    Bảng 2.2. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và độ ẩm

     

    – Gọi điện trở của đất tương ứng với khoảng l cách giữa hai điện cực là Rđ; điện trở của đèn Led là RL; Hiệu điện thế của nguồn điện B1 là 9V. Áp dụng định luật Ôm, hãy xây dựng công thức xác định hiệu điện thế giữa hai điểm AB:

     

    UAB = …………………………………………………….. (*1)­

     

    2. 4. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của mô đun rơ le

     

    STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 28

    Hình 06. Mô dun rơ le

     

    Module rơ le hoạt động giống như một chiếc công tắc, để mô đun hoạt động cần cấp cho nó nguồn điện một chiều có điện áp 9 – 12V. Khi điện áp đầu vào UAB < Ungưỡng (Điện áp ngưỡng được điều chỉnh bởi biế trở VR), tiếp điểm K mở. Ngược lại, tiếp điểm K đóng.

    * Tài liệu tham khảo

    c. Dự kiến sản phẩm

    Bản báo cáo kết quả làm việc của các nhóm thông qua trả lời các câu hỏi nội dung này.

    d. Cách thức tổ chức hoạt động

    – Tổ chức học tập theo nhóm, trong các thí nghiệm có sự phân vai nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.

    – Trong mỗi hoạt động nhỏ, yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, ghi kết quả làm việc của mình ra giấy nháp, thống nhất kết quả thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả làm việc của nhóm theo yêu cầu của giáo viên.

    – Giáo viên chốt kiến thức, kiến thức cần chốt lại chính là nội dung bài 7 “Một số tính chất của đất trồng”

    3. Hoạt động 3: Đề xuất các giải pháp khả dĩ

    a. Mục đích của hoạt động

    Từ các kết quả nghiên cứu, các nhóm đề xuất giải pháp thiết kế cảm biến. Đề xuất các vật liệu thiết bị cần thiết hoàn thành dự án.

    b. Nội dung hoạt động

    – Từ những nghiên cứu trên đây, nhóm hãy đề xuất giải pháp thiết kế cảm biến nhận biết độ ẩm của đất:

    – Chuẩn bị mẫu đất trồng và các vật liệu thiết bị cần thiết khác, vẽ sơ đồ khối thiết kế hệ thống đảm bảo yêu cầu

    – Mô tả cách các bạn thiết kế cảm biến để có thể xác định được độ ẩm đất:

    c. Dự kiến sản phẩm

    Bản báo cáo kết quả làm việc của các nhóm

    d. Cách thức tổ chức hoạt động

    – Thảo luận thống nhất kết quả theo nhóm, báo cáo với giáo viên khi có yêu cầu

    4. Hoạt động 4: Chọn giải pháp tốt nhất

    a. Mục đích của hoạt động

    Thông qua sự góp ý của giáo viên, các nhóm chốt lại phương án thiết kế hệ thống.

    b. Nội dung hoạt động

    – Liệt kê những nguyên vật liệu cần thiết cho việc thiết kế hệ thống.

    – Vẽ dây kết nối hệ thống

     STEM hóa học lớp 10 thiết kế hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau gia đình 29

     

    Hình 07. Đi dây dẫn điện kết nối hệ thồng

     

    Báo cáo với thầy/cô bản vẽ đi dây kết nối hệ thống của nhóm bạn

    * Tài liệu tham khảo

    c. Dự kiến sản phẩm

    Bản vẽ sơ đồ đi dây kết nối hệ thống của các nhóm theo hình 07

    d. Cách thức tổ chức hoạt động

    – Làm việc, thảo luận và thống nhất kết quả theo nhóm.

    – Giáo viên cần góp ý, hướng dẫn các nhóm chốt giải pháp, đảm bảo tính khả thi trong thiết kế của các nhóm

    – Giáo viên cần phê duyệt bản vẽ đi dây thiết kế hệ thống của các nhóm, nếu đạt thì nhóm mới thực hiện bước tiếp theo.

    5. Hoạt động 5: Chế tạo mô hình hoặc mẫu thử nghiệm

    a. Mục đích của hoạt động

    Căn cứ vào bản thiết kế đã được phê duyệt, vật liệu và thiết bị lựa chọn kết hợp quan sát thực địa. Các nhóm hoàn thành việc thi công lắp đặt hệ thống.

    b. Nội dung hoạt động

    – Xác định vị trí gá đặt các thành phần của hệ thống. Chú ý vấn đề cách điện, không để nước thấm vào mạch điện.

    – Đi dây dẫn điện kết nối mạch điện của hệ thống như thiết kế đã được duyệt

    c. Dự kiến sản phẩm

    Mô hình hệ thống các nhóm trên thực địa

    d. Cách thức tổ chức hoạt động

    Làm việc nhóm theo nhiệm vụ đã được phân vai dưới sự hướng dẫn, góp ý của giáo viên.

    – Chú ý: Yêu cầu học sinh tuân thủ quy trình kĩ thuật, thực hiện an toàn điện. Khi chưa có sự đồng ý của giáo viên, các nhóm không được tự ý cấp điện cho hệ thống.

    6. Hoạt động 6: Thử nghiệm và đánh giá

    a. Mục đích của hoạt động

    Giúp học sinh kiểm nghiệm khả năng hoạt động của hệ thống. Đánh giá được ưu – nhược điểm của hệ thống vừa thiết kế.

    b. Nội dung hoạt động

    – Kiểm tra lại việc kết nối mạch điện, đảm bảo các mối nối dây phải chắc chắn và tiếp xúc tốt.

    – Cấp nguồn điện một chiều cho hệ thống qua bộ đổi nguồn. Dùng tua vít hiệu chỉnh điện áp ngưỡng điều khiển máy bơm trên mô đun rơ le.

    c. Dự kiến sản phẩm

    Quan sát, thảo luận nhóm, tiến hành các thao tác dưới sự giám sát của giáo viên.

    d. Cách thức tổ chức hoạt động

    Ghi chép, đánh giá của các nhóm về sự hoạt động của hệ thống vừa thiết kế.

    7. Hoạt động 7: Chia sẻ và thảo luận

    a. Mục đích của hoạt động

    – Giúp học sinh thự hiện được các công đoạn cần thiết để báo cáo một sản phẩm khoa học.

    – Chia sẻ, học hỏi hoàn thiện thiết kế của nhóm

    b. Nội dung hoạt động

    – Thu thập và lập hồ sơ bao gồm các ghi chép, sơ đồ, tranh ảnh hay video về quá trình thiết kế, xây dựng và kiểm tra mẫu thử của nhóm.        

    – Trưng bày hồ sơ này và mẫu thử của nhóm với cả lớp.

    – Chuẩn bị cho phần thuyết trình giải pháp của nhóm trước lớp. Mỗi nhóm có 3 phút trình bày. Tập trung vào các điểm sau: Cơ sở khoa học thiết kế cảm biến xác định độ ẩm đất, cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống, triển vọng của hệ thống khi áp dụng vào thực tiễn.

    c. Dự kiến sản phẩm

    Bản báo cáo của các nhóm

    d. Cách thức tổ chức hoạt động

    –  Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo tóm tắt kết quả làm việc của nhóm.

    – Trả lời các câu hỏi của giáo viên hoặc của các nhóm khác khi có yêu cầu.

    8. Hoạt động 8: Điều chỉnh thiết kế

    a. Mục đích của hoạt động

    Đánh giá độ tin cậy và khả năng áp dụng thực tiễn của hệ thống

    b. Nội dung hoạt động

    – So sánh kết quả của nhóm với các nhóm khác trong lớp. Các mẫu thử có giải quyết vấn đề theo cách tương tự nhau? Các nguyên vật liệu được sử dụng có tương tự.

    – Đánh giá mẫu thử của nhóm theo bảng tiêu chí dưới đây

    Mẫu thử…

    Tốt

    Trung bình

    Chưa đạt

    Khả năng làm việc của cảm biến độ ẩm      
    Có thể điều chỉnh dễ dàng ngưỡng tưới nước theo độ ẩm đất của hệ thống      
    Độ tin cậy của hệ thống      
    Khả năng áp dụng thực tiễn của hệ thống      

    – Nếu áp dụng vào thực tiễn, hệ thống của nhóm bạn cần phải hiệu chỉnh những thông số kĩ thuật nào?

    c. Dự kiến sản phẩm

    Bản trả lời của các nhóm theo câu hỏi đặt ra có trong tài liệu phát cho các nhóm.

    d. Cách thức tổ chức hoạt động

    Thảo luận, hoàn thành các câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word tài liệu STEM

    HÓA 9-10. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI NƯỚC TỰ ĐỘNG CHO VƯỜN RAU GIA ĐÌNH

     

    Xem thêm

  • Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học

    Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học

    Mời các thầy cô và các em truy cập vào link sau để xem và download các giáo án

    Mới nhất

    STEM hóa học lớp 11 tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên

    Giáo án STEM hợp chất của cacbon

    STEM chế tạo lửa từ nước

    STEM chế tạo máy sạc từ

    STEM chế tạo thùng ủ rác hữu cơ gia đình

    STEM chế tạo xe phản lực

    STEM điều chế nước uống thần thánh

    STEM sản xuất túi giấy từ thân cây chuối và dầu ăn

    Giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học lớp 12

    Giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học lớp 11

    Giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học lớp 10

    Giáo án chủ đề STEM trong môn Hóa học lớp 8, 9

    SKKN chủ đề STEM trong môn Hóa học

    1. SKKN Xây dựng một số chủ đề dạy học theo định hướng STEM nhằm phát triển năng lực cho học sinh
    2. SKKN Tổ chức dạy học chuyên đề theo STEM trong môn hóa học trung học phổ thông
    3. SKKN Định hướng STEM trong dạy học hóa học và thiết kế 1 số dự án định hướng STEM hóa học lớp 11 tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới
    4. SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM phần Hóa học hữu cơ lớp 12 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
    5. Luận văn phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học chương Nhóm nitơ, Hóa học 11 nâng cao
    6. Luận văn phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần kim loại hóa học 12
    7. Khóa luận Thiết kế chủ đề dạy học theo định hướng giáo dục STEM Chương Oxi Lưu huỳnh, Hóa học 10 nâng cao nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề
    8. Luận án phát triển năng lực dạy học STEM cho sinh viên sư phạm hoá học
    9. Khóa luận thiết kế và sử dụng thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 11 thpt
    10. Luận án tổ chức dạy học hóa học theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh THCS

    Tài liệu chủ đề STEM môn học khác

    Xem thêm

  • Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 2

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 2

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 2

     

    SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII NĂM HỌC 2020-2021

    TRƯỜNG THPT SỐ 1 PHÙ MỸ

    MÔN: Hóa

    THỜI GIAN: 45 phút

    ( Không kể thời gian phát đề)

    SỐ BÁO DANH

    (Gồm 4 số)

    …………………

    MÃ ĐỀ

    101

    PHÒNG

    ………..

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 7 điểm)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Đáp án

    Câu

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    Đáp án

    PHẦN TRẮC NGHIỆM.

    Haõy choïn phöông aùn ñuùng trong caùc caâu sau ñaây vaø ghi vaøo phieáu traû lôøi traéc nghieäm

    Câu 1. Chất nào sau đây tác dụng được với H2 ngay cả khi ở trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

    A. F2     B. Cl2     C. Br2     D. I2

    Câu 2. Thí nghiệm nào sau đây thu được khí hiđroclorua?

    A. dung dịch NaCl + dung dịch HNO3 B. dung dịch BaCl2 + dung dịch H2SO4

    C. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc nóng) D. dung dịch NaCl + dung dịch H2SO4 loãng

    Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, lưu huỳnh thuộc nhóm VIA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

     A. 4FeS2 + 11O2   ->2Fe2O3 + 8SO2                 B. S + O2  ->SO2

     C. 2H2S + 3O2  ->2SO2 + 2H2O                                D. Na2SO3 + H2SO4  ->Na2SO4 + H2O + SO2

    Câu 5: Số nguyên tử oxi trong phân tử lưu huỳnh trioxit là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 6: Ở điều kiện thường, hiđro sunfua là chất

    A. khí, mùi trứng thối. B. khí, không mùi. C. lỏng, mùi trứng thối. D. lỏng, không màu.

    Câu 7: Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào

    A. H2O B. dung dịch H2SO4 loãng C. H2SO4 đặc để tạo oleum D. H2O2

    Câu 8: H2SO4 đặc làm bỏng da nặng là do

    A. tính axit mạnh của H2SO4 ` B. tính oxi hóa của H2SO4

    C.tính háo nước của H2SO4 đặc và nhiệt tỏa ra lớn D.cả 3 điều trên .

    Câu 9: Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat ?

    A. BaCl2. B. HCl. C. KNO3. D. HNO3.

    Câu 10: Cho khí H2S lội qua dd CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

    A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra. B. có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh

    C. axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric. D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

    Câu 11: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh, chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm

    A. tốc độ phản ứng. B. cân bằng hóa học. C. nồng độ. D. chất xúc tác.

    Câu 12: Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:

    A. Nhiệt độ B. diện tích bề mặt tiếp xúc C. nồng độ D. áp suất

    Câu 13: Ở cùng một nhiệt độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất:

    1. Fe + dd HCl 0,1M B. Fe + dd HCl 0,2M C. Fe + dd HCl 1M D. Fe + dd HCl 2M

    Câu 14: Một phản ứng hóa học ở trạng thái cân bằng khi:

    A. Phản ứng thuận đã kết thúc B. Phản ứng nghịch đã kết thúc

    C. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau D. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm như nhau

    Câu 15: Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là: A. Sự biến đổi chất B. sự chuyển dịch cân bằng

    C. sự biến đổi vân tốc phản ứng D. sự biến đổi hằng số cân bằng

    Câu 16: Khi cho cùng một lượng Magie vào cốc đựng dung dịch axit HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng Magiê ở dạng : A. Viên nhỏ B. Bột mịn, khuấy đều C. Lá mỏng D. Thỏi lớn

    Câu 17: Halogen nào sau đây tác dụng được với KBr? A. Brom. B. iot. C. Clo và brom. D. Clo.

    Câu 18: Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 1M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 0,2 lít. B. 0,4 lít. C. 4 lít. D. 2,0 lít.
    Câu 19: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh đơn chất?

    A. S + O2 Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 2 30 SO2 B. S + Na2SO3 Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 2 31 Na2S2O3

    C. S + HNO3 Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 2 32 SO2 + NO2 + H2O D. S + Zn Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 2 33 ZnS

    Câu 20: Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?

    A. dung dịch CuCl2. B. khí Cl2. C. dung dịch KOH. D. dung dịch FeCl2.

    Câu 21: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:A. Na2SO3, NaOH, H2O. B. NaHSO3, H2O. C. Na2SO3, H2O. D. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

    Câu 22: Phương trình phản ứng sai là:

    A. Cu +2H2SO4 đặc,nóng →CuSO4 + SO2 + 2H2O B. 2Al +6H2SO4 đặc,nóng →Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O

    C. Fe + H2SO4 đặc,nguội → FeSO4 + H2 D. S+ 2H2SO4 đặc,nóng→3SO2+2H2O

    Câu 23: Oxit nào sau đây khi tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng có thể giải phóng khí SO2 ?

    A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Fe3O4 D. ZnO

    Câu 24: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì sinh ra 3,36 lít khí (đkc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì lượng khí SO2 (đkc) sinh ra là

    A. 10,08 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít

    Câu 25: H2SO4 đặc không làm khô được khí nào sau đây? A. H2S B. CO2 C. Cl2 D. O2

    Câu 26: Người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng khi dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc trong sản xuất gang?

    A. Nhiệt độ và diện tích tiếp xúc. C. Nhiệt độ và áp suất.

    B. Áp suất và diện tích tiếp xúc. D. Nồng độ và diện tích tiếp xúc.

    Câu 27: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận phn ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:

    A. Cân bằng chuyển dch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

    B. Cân bằng chuyển dch theo chiều thuận khi gim áp suất hệ phản ứng.

    C. Cân bằng chuyển dch theo chiều nghch khi giảm nồng độ O2.

    D. Cân bằng chuyển dch theo chiều nghch khi giảm nồng độ SO3.

    Câu 28: Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất:

    A. Al + dd NaOH ở 25oC B. Al + dd NaOH ở 30oC

    C. Al + dd NaOH ở 40oC D. Al + dd NaOH ở 50oC

    B. TỰ LUẬN (3 điểm)

    Câu 29: Cho cân bằng: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(K) ; ∆H>0 . Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thay đổi lần lượt các yếu tố sau:

    a. Thêm ít giọt NaOH.

    b. Tăng nhiệt độ.

    Giải thích?

    Câu 30: Cho 10,8 gam hỗn hợp Fe và CuO vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,68 lít khí SO2 (đkc).

    a/ Viết PTHH xảy ra

    b/ Tính % khối lượng Fe, CuO trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được?

    Câu 31: (0,5đ) Dẫn khí H2S đi qua dung dịch KMnO4 và H2SO4 sẽ có hiện tượng gì? Viết PTHH chứng minh.

    Câu 32: (0,5đ) Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với hiđro bằng 28. Lấy 2,24 lít ở đktc hỗn hợp X cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng cho lội qua dung dịch BaCl2 (dư) thấy tạo ra 6,99 gam kết tủa. Viết PTHH các phản ứng xảy ra và tính hiệu suất của phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3.

    Cho: Fe-56, Cu=64, Ba=137, S=32, O=16.

    —————–HẾT——————

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download đề thi

    Kiểm tra cuối kì 2- Hóa 10 (2020-2021)

    Ktra cuối kì 2- Hóa 10 – Bảng đặc tả + Ma trận đề (2020-2021)

     

    Xem thêm