Category: Phương pháp giải bài tập

  • Bài toán cộng H2 Br2 vào hiđrocacbon không no mạch hở

    Bài toán cộng H2 Br2 vào hiđrocacbon không no mạch hở

     

    Bài toán H2, Br2 vào hidrocacbon không no, mạch hở.

    I. Lý thuyết

    Xét bài toán hỗn hợp X cha nhiều hidrocacbon và H2, trong đó X có các hidrocacbon không no có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2. Nung nóng X trong Ni trong một thời gian thu được Y. Như vậy sau quá trình nung thì một phần H2 đã tham gia phản ứng cộng với các hidrocacbon có trong X.

    Bài toán cộng H2 Br2 vào hiđrocacbon không no mạch hở

    Ý tưởng giải xoay quay định luật bảo toàn liên kết pi (thường kết hợp vớ một số định luật bảo toàn khác.)

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: [BGD-2018]: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

    A. 0,15. B. 0,20. C. 0.25. D. 0.10.

    (Lời giải) Ví dụ 2: [BGD-2018]: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4; C2H2; C2H4 C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

    A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2, 0,03 mol C2H4 và 0,07 mol H2, đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,375. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là

    A. 0,04. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,03.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen; 0,1 mol vinylaxetilen; 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a

    A. 0,35 mol. B. 0,65 mol. C. 045 mol. D. 0,25 mol.

    Giải thích: Với bài toàn này để làm no hoàn toàn hỗn hợp ban đầu ta tiến hành “cho ăn” hai lần. Lần đầu cho ăn H2 và lần sau cho ăn Br2. Tổng số mol X2 (H2 hoặc Br2) là 0,7 (chính là số mol pi trong hỗn hợp)

    (Lời giải) Ví dụ 5: Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2:1:3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12/7. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là

    A. 24,0. B. 16,0. C. 19,2. D. 25,6.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Trong một bình kín cha 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni, đun nóng bình 1 thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch.

    A. 0,25 mol. B. 0,20 mol. C. 0,15 mol. D. 0,10 mol.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 0,86 gam X tác dụng hết với dung dịch brôm dư thì khối lượng brôm đã phản ứng là 4,8 gam. Mặt khác, nếu cho 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

    A. 20% B. 25% C. 40% D. 50%

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối xo với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15

    (Lời giải) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 0,070. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,045.

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2; 0,03 mol C2H4; 0,08 mol C3H6 và 0,12 mol H2 đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 13,7. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là

    A. 0,08. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,07.

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít khí X(đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là:

    A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol

    (Lời giải) Câu 5: Đung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenl 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hidro với xác tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là

    A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,05.

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là:

    A. 3 B. 2,5 C. 2 D. 5

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

    A. 0,1 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,3

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

    A. 32. B. 48. C. 16. D. 24.

    (Lời giải) Câu 9: Nung nóng hỗn hợp X là 0.1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với không khí là 1. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là

    A. 32. B. 3.2. C. 8. D. 16.

    (Lời giải) Câu 10: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là

    A. 8,12 B. 10,8 C. 21,6 D. 32,58

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp khí X gồm 0,03 mol H2 và 0,01 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

    A. 3,20. B. 0,32. C. 0,80. D. 1,60.

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là

    A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60.

    (Lời giải) Câu 13: Hidro hóa hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 (Ni xúc tác) nhận thấy thể tích H2 phản ứng là 14,56 lít (đktc). Mặt khác, cho 44,8 lít (đktc) hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 (dư) thấy có 260 gam Br2 phản ứng. Vậy % CH4 theo thể tích trong X là

    A. 25% B. 31,25% C. 43,75% D. 50%

    (Lời giải) Câu 14: Đun nóng 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4H2 (có Ni xúc tác) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 12 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là

    A. 20% B. 30% C. 70% D. 80%

    (Lời giải) Câu 15: Đun nóng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4H2 (có Ni xúc tác) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 16 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là

    A. 20% B. 30% C. 70% D. 80%

    (Lời giải) Câu 16: Đun nóng 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C3H6, C3H4, C3H8H2 (có Ni xúc tác) sau một thời thu được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 42 gam kết tủa. Vậy % H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X là

    A. 20% B. 30% C. 70% D. 80%

    (Lời giải) Câu 17: Đun nóng 6,04 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H4, C3H8H2 (có Ni xúc tác) sau một thời thu được hỗn hợp Y. Đem đốt hết toàn bộ hỗn hợp Y rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và khối lượng bình 2 tăng m gam. Giá trị của m là

    A. 18,48. B. 13,2. C. 22,0. D. 35,2.

    (Lời giải) Câu 18: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 H2 với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, rồi dẫn sản phầm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam và khối lượng bình 2 tăng m gam. Giá trị của m là

    A. 6,6. B. 13,2. C. 22,0. D. 35,2.

    (Lời giải) Câu 19: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2, C2H2 và C2H4 (có Ni xúc tác) thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp Y có dY/He = 6,1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 5. B. 10. C. 20. D. 40.

    (Lời giải) Câu 20: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,05 mol H2 thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Vậy số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp Y là

    A. 0,020. B. 0,010. C. 0,030. D. 0,015.

    (Lời giải) Câu 21: Hỗn hợp A gồm 0,03 mol C2H2 và 0,04 mol H2. Nung A với Ni thu được hỗn hợp B có thể tích 0,896 lít (đktc). B tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Xác định thành phần hỗn hợp B?

    A. H2 (0,02 mol), C2H6 (0,02 mol)

    B. H2 (0,01 mol), C2H6 (0,01 mol), C2H2 (0,01 mol), C2H4 (0,01 mol).

    C. H2 (0,02 mol), C2H6 (0,01 mol), C2H2 (0,01 mol).

    D. C2H2 (0,02 mol), C2H4 (0,02 mol).

    (Lời giải) Câu 22: Đun nóng V lít (đktc) hỗn hợp C2H4H2 (có Ni xúc tác). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào trong bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam và còn lại 2,24 lít (đktc) khí không bị hấp thụ. Giá trị của V là

    A. 3,36. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96.

    (Lời giải) Câu 23: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Y với Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y rồi dẫn toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 (lấy dư) thấy có hỗn hợp Z thoát ra có dZ/He = 4, đồng thời khối lượng dung dịch Br2 tăng 0,82 gam. Vậy khối lượng C2H6 trong hỗn hợp Z là

    A. 2,55 gam B. 0,90 gam C. 1,80 gam D. 2,70 gam

    (Lời giải) Câu 24: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và có m gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Giá trị của m là

    A. 4,6 B. 7,0 C. 2,3 D. 3,5

    (Lời giải) Câu 25: Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào trong H2O dư thấy thoát ra 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X (X) = 20. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam đồng thời có 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (Bài toán cộng H2 Br2 vào hiđrocacbon không no mạch hở 1(Z) = 26) thoát ra khỏi bình. Vậy giá trị của m là

    A. 1,55. B. 1,25. C. 1,35. D. 0,89.

    (Lời giải) Câu 26: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6H2 (có tỉ khối của hỗn hợp X so với khí hidro bằng 15) có Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2 gam và có V lít (đktc) hỗn hợp Z thoát ra. Biết Bài toán cộng H2 Br2 vào hiđrocacbon không no mạch hở 1(Z) = 40 . Vậy giá trị V là

    A. 0,24. B. 0,48. C. 0,56. D. 0,28.

    (Lời giải) Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6 thu được CO2 và 1,6 mol H2O. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 0,625 mol Br2 phản ứng. Vậy % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X là

    A. 50%; 20%; 30%. B. 50%; 25%; 25%. C. 60%; 20%; 20%. D. 80%; 10%; 10%.

    (Lời giải) Câu 28: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,6 mol C2H2 và 0,4 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

    A. 10,4 gam. B. 13,2 gam. C. 16,4 gam. D. 12,0 gam.

    (Lời giải) Câu 29: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 2,8 lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là

    A. 5,85. B. 6,20. C. 2,05. D. 3,28.

    (Lời giải) Câu 30: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C3H4. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch brôm thì thấy có 108 gam brôm phản ứng. Vậy % của CH4 theo thể tích trong hỗn hợp là

    A. 25%. B. 30%. C. 35%. D. 40%.

    (Lời giải) Câu 31: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H4 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng a gam. Đốt hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Vậy giá trị của a là

    A. 3,2. B. 6,0. C. 9,2. D. 12,4.

    (Lời giải) Câu 32: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 5,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần hết V lít O2 (đktc) thu được 0,6 mol hỗn hợp CO2 H2O. Vậy giá trị của V là

    A. 11,20. B. 10,08. C. 8,96. D. 7,84.

    (Lời giải) Câu 33: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và một hidrocacbon A. Đốt hoàn toàn X thu được hỗn hợp G gồm CO2 H2O có dG/He = 7,75. Nếu cho X lội qua bình đựng dd Br2 dư khối lượng bình Br2 tăng 0,82 gam và đồng thời khí Z thoát ra khỏi bình đem đốt hoàn toàn được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối của X so với H2

    A. 15,75. B. 16,33. C. 15,40. D. 16,80.

    (Lời giải) Câu 34: Đung nóng V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 12 gam kết tủa và khí ra khỏi dung dịch tiếp tục qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 0,1 mol Br2 bị nhạt màu, khí thoát ra khỏi dung dịch Br2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và 4,5 gam H2O. Vậy giá trị của V là

    A. 11,20. B. 13,44. C. 17,92. D. 8,96.

    (Lời giải) Câu 35: Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H2H2 có số mol bằng nhau với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra với dZ/He = 4. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy cần hết V lít O2 (đktc). Giá trị V là

    A. 4,48. B. 26,88. C. 22,40. D. 33,60.

    (Lời giải) Câu 36: Đun nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2H2 với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/ NH3 dư được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch cho phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng và còn lại khí Z ra khỏi dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và 0,25 mol H2O. Vậy giá trị của a là

    A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3.

    (Lời giải) Câu 37: Hỗn hợp X gồm C2H2H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2H2. Sục Y vào dung dịch brôm dư thì khối lượng bình brôm tăng 1,08 gam và thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 2,688 lít. B. 4,480 lít. C. 3,360 lít. D. 2,240 lít.

    (Lời giải) Câu 38: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 1,2 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 1,6 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được CO2 và 0,45 mol nước. Vậy giá trị của V là

    A. 0,896. B. 0,560. C. 1,.344. D. 1,120.

    (Lời giải) Câu 39: Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là:

    A. 6,8 gam B. 6,1 gam C. 5,6 gam D. 4,2 gam

    (Lời giải) Câu 40: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng AgNO3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. G trị của a là:

    A. 0,12. B. 0,14. C. 0,10. D. 0,15.

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài toán về hiđrocacbon

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Các bài toán đặc trưng về anken và ankin

    Các bài toán đặc trưng về anken và ankin

     

    1.2. Các bài toán đặc trưng về anken và ankin.

    I. Lý thuyết

    + Xét hỗn hợp chứa các anken, anin và H2 nung nóng có xúc tác Ni khi đó sẽ có phản ứng

    Các bài toán đặc trưng về anken và ankin

    + Với các ankin đầu mạch

    Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 3

    + Với bài toán có phản ứng cộng với H2 dùng độ lệch về thể tích (số mol) trước và sau phản ứng. Độ giảm số mol hỗn hợp khí giảm chính là số mol H2 phản ứng. Cần chú ý thể tích giảm nhưng khối lượng không đổi vì vậy ta luôn có

    Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 4

    + Với các ankin đầu mạch lưu ý trường hợp hidrocacbon có hai nối ba đầu mạch.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Nung hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni làm xúc tác. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có dY/X = 25/21. Biết trong hỗn hợp (X) lúc đầu H2 chiếm 80% theo thể tích. Vậy hiệu suất phản ứng hidro hóa là:

    A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%

    (Lời giải) Ví dụ 2: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Vậy trong 2,24 lít hỗn hợp X có:

    A. 0,56 lít C2H4. B. C2H2 chiếm 50% khối lượng.

    C. C2H4 chiếm 50% thể tích. D. 1,12 gam C2H2.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y. Biết Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(X) = 11,5 và Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(Y) = 23. Vậy A là:

    A. C5H8. B. C4H6. C. C3H4. D. C2H2.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Nung nóng hỗn hợp gồm H2 và hai anken kế tiếp với bột Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(X) = 11,8 và Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(Y) = 16,52. Vậy công thức phân tử của hai anken là:

    A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Nung nóng 13,2 gam hỗn hợp X gồm một anken A, một ankin B và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác). Khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol một ankan duy nhất. Vậy số mol, công thức phân tử lần lượt của (A) và (B) là:

    A. C3H6 (0,2 mol) và C3H4 (0,1 mol). B. C2H4 (0,2 mol) và C2H2 (0,2 mol)

    C. C2H4 (0,1 mol) và C2H2 (0,2 mol) D. C3H6 (0,1 mol) và C3H4 (0,2 mol).

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon A và H2. Tỉ khối của X với hidrocacbon bằng 6,7. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom, tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,75. Công thức phân tử của hidrocacbon A là:

    A. C4H6 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4

    (Lời giải) Ví dụ 7: Cho 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ tối đa với 4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được một sản phẩm hữu cơ B có chứa 85,562% Br (theo khối lượng). Vậy tổng số đồng phân cấu tạo có thể có của A là:

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    (Lời giải) Ví dụ 8: Cho 3,36 lít khí hidrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

    A. C4H6 B. C4H4 C. C2H2 D. C3H4

    (Lời giải) Ví dụ 9: Dẫn hỗn hợp X gồm propilen và axetilen qua dung dịch Br2 thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết lượng hidrocacbon trong hỗn hợp X là:

    A. 4,144 lít. B. 3,696 lít. C. 7,168 lít. D. 2,128 lít.

    (Lời giải) Ví dụ 10: Cho 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có công thức phân tử là C3H4 và C4H6 lội qua một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 22,75 gam kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra khỏi dung dịch). Vậy phần trăm khối lượng các khí trên lần lượt là:

    A. 33,33 và 66,67 B. 66,67 và 33,33

    C. 59,7 và 40,3 D. 29,85 và 70,15

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propin qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. Vậy % Etilen theo thể tích trong hỗn hợp X ban đầu là

    A. 33,3% B. 20,8% C. 25,0% D. 30,0%

    (Lời giải) Câu 2: Dẫn 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp X gồm etilen, axetilen, isobutilen và propen qua bình đựng dung dịch Br2 trong bình giảm đi 19,2 gam. Tính lượng CaC2 cần thiết để điều chế được lượng axetilen có trong hỗn hợp X?

    A. 6,40 gam B. 1,28 gam C. 2,56 gam D. 3,20 gam

    (Lời giải) Câu 3: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khi qua nước brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 4,2 gam và thể tích khí còn lại bằng 1/3 thể tích ban đầu (đktc). Biết A và B có cùng số nguyên tử cacbon. Xác định % A, % B (theo thể tích) và công thức phân tử của A, B?

    A. 50% C3H8, 50% C3H6 B. 25% C2H6, 50% C2H4

    C. 50% C2H6, 50% C2H4 D. 33,33% C3H8, 66,67% C3H6

    (Lời giải) Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy có khí thoát ra có thể tích bằng một nửa của X và có khối lượng chỉ bằng 15/29 khối lượng của X. Biết A có phân tử khối nhỏ hơn 50. Vậy A là:

    A. C4H10 B. C3H8 C. C2H6 D. CH4

    (Lời giải) Câu 5: Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc) của hỗn hợp khí X này là 13 gam. Vậy A và B lần lượt là:

    A. CH4 và C7H14 B. C3H8 và C2H4 C. C2H6 và C5H10 D. C3H8 và C3H6

    (Lời giải) Câu 6: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng kế tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp X bị giảm đi một nửa. Vậy công thức phân tử của anken có phân tử khối lớn hơn là:

    A. C6H12 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

    (Lời giải) Câu 7: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B (đều ở thể khí) đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra 4,48 lít (đktc) đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam. Vậy giá trị lớn nhất Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(X) là

    A. 29,33 B. 38,66 C. 48,00 D. 57,33

    (Lời giải) Câu 8: Cho 0,25 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vớiBr2 dư thu được 86,5 gam sản phẩm cộng. A là:

    A. C2H2 B. C15H16 C. C14H18 D. C4H8

    (Lời giải) Câu 9: Cho 1,5 mol hỗn hợp X gồm ankan A và hidrocacbon B không no, mạch hở đi chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư. Phản ứng xong thấy có 1mol khí thoát ra khỏi bình và đồng thời Br2 bị nhạt màu 1mol. Biết dX/He = 9,5. Công thức phân tử của hai hidrocacbon phù hợp là:

    A. CH4 và C6H10 B. C2H2 và C4H10 C. C2H6 và C3H4 D. C3H4 và CH4

    (Lời giải) Câu 10: Dẫn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp X (dX/H2 = 11,25) gồm 2 hidrocacbon mạch hở đi thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư , phản ứng xong thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam . Vậy 2 hidrocacbon là :

    A. etan & propen B. etilen & metan C. propin & metan D. propen & metan

    (Lời giải) Câu 11: Dẫn 2,912 lít hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở qua dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,24 lít. Biết dX/He = 5,5, các khí đo ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy 2 hidrocacbon là:

    A. metan và etilen B. metan và axetilen C. etan và propen D. metan và propen

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 10. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:

    A. 20% B. 25% C. 50% D. 40%

    (Lời giải) Câu 13: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8 và H2 qua Ni nung nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y có dX/Y = 0,7. Giá trị V là :

    A. 15,68 B. 32,00 C. 6,72 D. 13,44

    (Lời giải) Câu 14: Một hỗn hợp khí gồm C3H6 và C4H8 và H2 có thể tích 8,96 lít (đktc), rồi nén toàn bộ X vào trong một bình kín có dung tích 5,6 lít. Nung nóng bình (có Ni xúc tác) một thời gian rồi đưa hỗn hợp sau phản ứng về 0oC thì thấy áp suất lúc này là 0,8atm. Vậy số mol khí H2 đã phản ứng là :

    A. 0,3mol B. 0,2mol C. 0,15mol D. 0,25mol

    (Lời giải) Câu 15: Trong một bình kín có dung tích không đổi bằng 2,24 lít chứa một ít bột Ni (có thể tích không đáng kể) và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4, C3H6 (đo ở đktc có dX/He = 3,8). Nung bình một thời gian, sau đó làm lạnh về 0oC được hỗn hợp khí Y (có dX/He = 4,2), áp suất trong bình lúc này là P. Vậy giá trị của P là

    A. 1,00atm B. 0,98atm C. 0,90atm D. 1,10atm

    (Lời giải) Câu 16: Nung nóng hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có Ni xúc tác) thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm ankan và C2H2 còn dư. Vậy % C2H2 theo thể tích trong hỗn hợp ban đầu là :

    A. 16,66% B. 33,33% C. 44,44% D. 66,66%

    (Lời giải) Câu 17: Nung nóng hoàn toàn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có dX/He = 2,9) với xúc tác Ni thì thu được hỗn hợp Y có dX/He = D. Vậy %C2H2, %H2 và giá trị D lần lượt là:

    A. 40%; 60% và 29 B. 60%; 40% và 14,5

    C. 40%; 60% và 7,25 D. 60%; 40% và 7,25

    (Lời giải) Câu 18: Một hỗn hợp X gồm etilen và axetilen có tỉ khối đối với H2 bằng 13,8. Vậy 5,6 lít X (đktc) có thể cộng tối đa bao nhiêu lít H2 (đktc)?

    A. 8,96 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít

    (Lời giải) Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H4, và H2 vào trong một bình kín có dung tích 9,856 lít ở 27,3oC thì áp suất bình là 1atm. Nung nóng (có Ni xúc tác) bình một thời gian được hỗn hợp khí lúc sau có tỉ khối so với hỗn hợp đầu là 4/3. Số mol H2 phản ứng là:

    A. 0,75mol B. 0,3mol C. 0,6mol D. 0,1mol

    (Lời giải) Câu 20: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,06 mol C2H2, 0,03 mol C2H4 và 0,07 mol H2 (có Ni xúc tác). Khi phản ứng kết thúc thu được x mol hỗn hợp Y. Vậy giá trị của x là:

    A. 0,09 B. 0,08 C. 0,07 D. 0,10

    (Lời giải) Câu 21: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp Y. Xác định A biết Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(X) = 7,2 và Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(Y) = 9 .

    A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

    (Lời giải) Câu 22: Nung nóng 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y có dY/NO = 1. Vậy công thức phân tử của A là:

    A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

    (Lời giải) Câu 23: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H2 (trong đó nA : nH2 = 4) với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp Y có dX/H2 = 8.Vậy công thức phân tử của A là:

    A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

    (Lời giải) Câu 24: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp Y gồm hai chất có tỉ lệ mol là 1:3. Xác định A biết dY/He = 4,875

    A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

    (Lời giải) Câu 25: Nung nóng hỗn hợp X gồm anken A và H2 (trong đó nA < nH2) với bột Ni xúc tác. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phản ứng là 20% và dX/Y = 0,92. Vậy %H2 (theo thể tích) trong hỗn hợp X lúc đầu là:

    A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%

    (Lời giải) Câu 26: Một hỗn hợp khí X đo ở 82oC, 1atm gồm anken A và H2 (trong đó có số mol bằng nhau). Cho X đi qua Ni/to thu được hỗn hợp Y. Biết dX/H2 = 23,2 và hiệu suất phản ứng hidro hóa là H%. Vậy A không phù hợp là:

    A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C6H12

    (Lời giải) Câu 27: Nung nóng hỗn hợp X gồm ankin A và H2 có bột Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được hỗn hợp Y. Xác định A biết Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(X) = 9,6 và Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(Y) = 16

    A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8

    (Lời giải) Câu 28: Cho 15,6 gam ankin X phản ứng với 0,5mol H2 (xúc tác Pb/PBCO3, t0) thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là:

    A. C2H2 B. C4H6 C. C5H8 D. C3H4

    (Lời giải) Câu 29: Trộn 17,92 lít (đktc) hỗn hợp hai ankin với khí H2 được 62,72 lít (đktc) hỗn hợp X. Nung X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa biết nX : nY = 7:3 và % phản ứng của mỗi ankin đều bằng nhau.

    A. 75% B. 80% C. 90% D. 100%

    (Lời giải) Câu 30: Cho 50ml hỗn hợp X gồm anken A và ankin B phản ứng vừa đủ với 80ml H2 (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y gồm hai ankan. Vậy % theo thể tích của A, B trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 60%, 40% B. 50%, 50% C. 40%, 60% D. 45%, 55%

    (Lời giải) Câu 31: Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B. Nung nóng hỗn hợp X với H2 (Ni, xúc tác) và khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm hai ankan có dY/He = 11. Vậy B có thể là:

    A. C2H4, C5H10 B. C5H10, C7H14

    C. C3H6, C5H10 D. C2H4, C3H6

    (Lời giải) Câu 32: Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H2 và một hidrocacbon mạch hở A (với Ni xúc tác). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp Y. Biết Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(X) = 15 và Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(Y) = 30. Vậy công thức phân tử của A có thể là:

    A. C2H4 B. C4H6 C. C3H6 D. C6H8

    (Lời giải) Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B mạch hở, phân tử A, B có cùng số nguyên tử hidro. Biết 11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H2 (đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng 19,2 gam. Công thức phân tử của A, B là (biết phân tử B nhiều hơn phân tử A một nguyên tử cacbon) .

    A. C2H6, C3H6 B. C3H6, C4H6 C. C2H4, C3H4 D. C3H4, C4H4

    (Lời giải) Câu 34: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:

    A. 25% B. 50% C. 40% D. 20%

    (Lời giải) Câu 35: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but-1-en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác khi dẫn 0,15mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:

    A. 43,95 gam và 42 gam . B. 33,175 gam và 42 gam .

    C. 35,175 gam và 21 gam . D. 43,95 gam và 21 gam .

    (Lời giải) Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào bình kín có Ni xúc tác. Nung bình một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam và có 448ml khí Z bay ra (đktc). Biết dZ/H2 = 4,5. Giá trị của m là:

    A. 4g B. 0,62g C. 0,58g D. 0,4g

    (Lời giải) Câu 37: Dẫn hỗn hợp khí X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chưa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan (g) trong Z là:

    A. 35,8 B. 45,6 C. 38,2 D. 40,2

    (Lời giải) Câu 38: Hidro hóa một lượng anken A cần 448ml H2 (đktc) thu được một ankan phân nhánh. Cũng cho lượng A đó phản ứng với dung dịch Br2 dư thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. Vậy A là:

    A. 2-metyl propen B. 2-metyl but-1-en

    C. 2-metyl but-2-en D. 3-metyl but-1-en

    (Lời giải) Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với He bằng 4,55. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với He bằng 6,5. Công thức cấu tạo của anken là:

    A. CH2 = C(CH3)2 B. CH2 = CH2

    C. CH2 = CH – CH2 – CH3 D. CH3 – CH = CH – CH3

    (Lời giải) Câu 40: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 có Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y (Các bài toán đặc trưng về anken và ankin 5(Y) = 16) rồi dẫn qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì:

    A. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng A dư.

    B. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng A dư và khối lượng ankin sinh ra tương ứng.

    C. Khối lượng bình Br2 không đổi.

    D. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng hỗn hợp Y.

    (Lời giải) Câu 41: Cho 19,04 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2 và hai anken kế tiếp đi qua bột Ni đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Lấy 1/2 Y đem đốt hoàn toàn được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam H2O . Vậy công thức phân tử của hai anken là

    A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8

    C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12

    (Lời giải) Câu 42: Nung nóng hỗn hợp X gồm H2 và hai anken kế tiếp (trong đó %H2 theo thể tích = 60%) có mặt Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y. Đốt toàn bộ Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,45mol CO2và 0,75mol H2O. Vậy công thức phân tử của hai anken là

    A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8

    C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12

    (Lời giải) Câu 43: Cho H2 (dư) qua 0,2mol hỗn hợp X gồm ankan A và anken B (có mặt Ni xúc tác, đun nóng). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp hai ankan kế tiếp. Mặt khác, đốt hoàn toàn 0,2 mol X được 0,7mol CO2 và 0,8mol H2O. Vậy công thức phân tử của B có thể là:

    A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8

    C. C3H8, C4H8 D. C3H6, C4H10

    (Lời giải) Câu 44: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm một ankan A và một ankin B (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) với một lượng vừa đủ 0,1mol H2 (có mặt Ni xúc tác). Phản ứng xong thu được duy nhất một hidrocacbon Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì được H2O và 0,3 mol CO2 . Vậy A, B lần lượt là

    A. C2H6 và C2H2 B. C3H8 và C3H4

    C. C4H10 và C4H6 D. C5H12 và C5H8

    (Lời giải) Câu 45: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm môt hidrocacbon mạch hở A và H2 thu được hỗn hợp Y có dY/He = 4. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình Br2 lúc sau:

    A. tăng 8 gam. B. không tăng. C. tăng 16 gam. D. tăng 24 gam.

    (Lời giải) Câu 46: Cho 0,1 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M thu được một sản phẩm hữu cơ X trong đó brom chiếm 90,22% theo khối lượng. Biết X phản ứng được với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. Vậy công thức cấu tạo của A là:

    A. CH2 = CH – C ≡ CH. B. CH3 – CH = CH – C ≡ CH.

    C. CH2 = C = C ≡ CH2. D. CH2 = CH – CH2 – C ≡ CH.

    (Lời giải) Câu 47: Cho 2,8 gam một hidrocacbon A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, hidrat hóa A thì thu được một sản phẩm ankanol duy nhất. Vậy A là:

    A. etilen. B. iso butilen. C. but-1-en. D. but-2-en.

    (Lời giải) Câu 48: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm một hidrocacbon A và H2 có Ni xúc tác. Phản ứng xog thu được một khí Y duy nhất có MY = 3MX. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Vậy công thức phân tử của A là:

    A. C2H4. B. C2H2. C. C3H4. D. C2H6.

    (Lời giải) Câu 49: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon qua dung dịch Br2 dư, phản ứng xog thấy có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,84 lít hỗn hợp X thu được H2O và 1,4 lít CO2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy công thức phân tử của hai hidrocacbon là:

    A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6

    (Lời giải) Câu 50: Cho 1,568 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở vào dung dịch Br2 dư. Phản ứng xong thấy cso 448 ml khí thoát ra và có 8 gam Br2 phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,352 lít hỗn hợp X thì được 6,384 lít CO2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy hai hidrocacbon đó là:

    A. etan và xiclopropan . B. propan và etilen.

    C. propilen và etan. D. propilen và etilen.

    (Lời giải) Câu 51: Dẫn 16,85 lít hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 40 gam brom đã phản ứng và còn lại 11,25 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 16,85 lít X thì sinh ra 28 lít CO2. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)

    A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.

    (Lời giải) Câu 52: Một hỗn hợp X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B đồng phân, mạch thẳng. Lấy 3 mol hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được 1 mol khí Y duy nhất có tỉ khối đối với không khí bằng 2. Xác định công thức cấu tao của A, B? Biết trường hợp A cho ra một loại polime có tính đàn hồi, B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa.

    A. CH2 = CH – CH3, CH3 – C ≡ CH.

    B. CH2 = CH – CH = CH2, CH3 – C ≡ C – CH3.

    C. CH2 = CH – CH = CH2, CH3 – CH2 – C ≡ CH.

    D. CH2 = C(CH3) – CH = CH2, CH3 – CH2 – CH2 – C ≡ CH.

    (Lời giải) Câu 53: Cho 44,8 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 14 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 67 gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là:

    A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.

    (Lời giải) Câu 54: Hai hidrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6 và X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C612. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C­6H4Ag2. Vậy X và Y lần lượt là:

    A. benzen và hex – 1,5 – điin. B. hex – 1,5 – điin và benzen.

    C. hex – 1,4 – điin và benzen. D. hex – 1,4 – điin và toluen.

    (Lời giải) Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

    (Lời giải) Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankan trong X là:

    A. 16% B. 25% C. 20% D. 24%

    (Lời giải) Câu 57: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400 thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V là:

    A. C2H4, C3H6, 5,60 lít B. C4H8, C5H10, 5,6 lít

    C. C2H4, C3H6, 4,48 lít D. C3H6, C4H8, 4,48 lít

    (Lời giải) Câu 58: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

    A. 7,3. B. 6,6. C. 5,85. D. 3,39.

    (Lời giải) Câu 59: Hỗn hợp X gồm các chất (mạch hở) C2H6, C2H4, C2H2, C3H6, C3H4, C3H2 và H2. Lấy 8,32 gam hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn thì cần vừa đủ 0,88 mol O2. Mặt khác, lấy 8,32 gam X sục vào dung dịch nước Br2 dư thấy số mol Br2 tham gia phản ứng là 0,35 mol. Số mol của 8,32 gam hỗn hợp X là:

    A. 0,34. B. 0,28. C. 0,31. D. 0,29.

    (Lời giải) Câu 60: Hỗn hợp X gồm một số ankan, anken, ankin và H2. Cho 15,2 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 24 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thì cần vừa đủ 40,32 lít khí O2 (đktc). Số mol của 15,2 gam hỗn hợp X là:

    A. 0,85. B. 0,75. C. 0,9. D. 0,95.

    (Lời giải) Câu 61: Hỗn hợp X gồm số ankan, anken, ankin và H2. Cho 21,5 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 88 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thì cần vừa đủ 55,44 lít khí O2 (đktc). Số mol của 21,5 gam hỗn hợp X là:

    A. 1,15. B. 0,75. C. 0,9. D. 0,95.

    (Lời giải) Câu 62: Hỗn hợp X gồm các chất (mạch hở) C2H6, CH4, C2H2, C2H4, C3H4, C4H8 và H2. Lấy m gam hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn thì cần vừa đủ 1,08 mol khí O2 thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 44,4 gam. Mặt khác, cho m gam X ở đktc tác dụng với Br2 dư thấy số mol Br2 tham gia phản ứng là 0,48 mol. Tỉ khối hơi của X so với H2 có giá trị là:

    A. 5,78 B. 6,71 C. 8,63 D. 8,13

    (Lời giải) Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 10,56 gam CO2 và m gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 10,75. Giá trị của m là:

    A. 4,68 B. 5,04 C. 5,76 D. 6,12

    (Lời giải) Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2, C3H4, C4H4, C2H6, C3H8, C4H10, C4H8 và H2 cần V lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và 19,26 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,825. Giá trị của V là:

    A. 34,608 B. 36,848 C. 32,7488 D. 31,024

    (Lời giải) Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một hidrocacbon X thì thu được 7 mol khí CO2. Mặt khác cho 0,2 mol hidrocacbon này phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị lớn nhất của m là:

    A. 88,8 B. 81,8 C. 72,2 D. 78,4

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài toán về hiđrocacbon

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán nhiệt phân và cracking ankan

    Bài toán nhiệt phân và cracking ankan

     

    Bài toán nhiệt phân và crackinh ankan.

    I. Lý thuyết

    Chúng ta cùng nhau xem xét các phương trình sau:

    Bài toán nhiệt phân và cracking ankan

    Từ các phương trình trên ta rút ra những nhận xét quan trọng sau:

    (1). Khối lượng của hỗn hợp trước và sau nhiệt phân (nung) là không đổi.

    (2). Nếu xem H2 là ankan có dạng đặc biệt là C0H2 thì tổng số mol ankan trong hỗn hợp trước và sau phản ứng là không đổi.

    (3).Số mol khí tăng chính là số mol liên kết π sinh ra sau phản ứng.

    (4).Khi giải toán cần áp dụng linh hoạt BTNT và BTKL.

    B. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Crackinh propan thu được hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất phản ứng crackinh là

    A. 20%. B. 40%. C. 60% D. 80%.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Crackinh hoàn toàn 17,6 gam propan thu được hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon. Cho X qua 2 lít nước Br2. Khí thu được khi qua khỏi bình Br2 có tỉ khối đối với CH4 bằng 1,15. Tính nồng độ mol của dung dịch Br2.

    A. 0,15M. B. 0,12M. C. 0,18M. D. 0,16M.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro bằng 20,25 được nung nóng trong bình chứa chất xúc tác để thực hiện phản ứng đehidro hóa, thu được hỗn hợp khí B gồm H2, các ankan và anken có tỉ khối so với hidro bằng 16,2. Tính hiệu suất phản ứng đehidro hóa biết phần trăm phản ứng của etan và propan là bằng nhau

    A. 40%. B. 35%. C. 30%. D. 25%.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, C4H10 và H2. Nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch Br2 (dư) thấy có 25,6 gam Br2 phản ứng. Gọi d là tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro. Vậy giá trị của d là:

    A. 41,4. B. 34,8. C. 20,7. D. 17,4.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Crackinh 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Cho X đi qua dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình Br2 tăng lên 8,4 gam đồng thời thấy có khí Y bay ra khỏi bình. Đốt cháy khí Y cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V là:

    A. 8,96. B. 24,64. C. 23,52. D. 43,68.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là

    A. 10,44. B. 8,70. C. 9,28. D. 8,12.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:

    A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol. B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol.

    C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol. D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol.

    (Lời giải) Ví dụ 8: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:

    A. 9,091%. B. 8,333%. C. 16,67%. D. 22,22%.

    (Lời giải) Ví dụ 9: Thực hiện phản ứng crackinh m gam butan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là

    A. 10,44. B. 8,41. C. 9,28. D. 8,12.

    (Lời giải) Ví dụ 10: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được m gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Y. Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị m là

    A. 28,8. B. 26,4. C. 24,0. D. 21,6.

    (Lời giải) Ví dụ 11: Tiến hành crăkinh 17,4 (g) C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4,C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4(g) và có V (lít) hỗn hợp khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m(g) hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là:

    A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2.

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có dX/He = 9,0625. Hiệu suất phản ứng crackinh?

    A.20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.

    (Lời giải) Câu 2: Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H6, C3H8 có dX/He = 10. Hiệu suất phản ứng là

    A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%

    (Lời giải) Câu 3: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử tủng bình của A là

    A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.

    (Lời giải) Câu 4: Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H8 có dX/He = k. Biết hiệu suất phản ứng crackinh là 90%. Vậy giá trị của k là

    A. 9,900. B. 5,790. C. 0,579. D. 0,990.

    (Lời giải) Câu 5: Crackinh 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là

    A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 30%.

    (Lời giải) Câu 6: Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Biết các thể tích cùng đo ở điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là

    A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 90%.

    (Lời giải) Câu 7: Crackinh hỗn hợp A gồm propan và butan (trong đó có số mol bằng nhau, phần trăm mỗi phản ứng bằng nhau và có hiệu suất crackinh là 70%) thì thu được hỗn hợp X gồm H2 và các ankan, anken. Vậy khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X (tính theo đơn vị gam/mol) là

    A. 30. B. 40. C. 50. D. 20.

    (Lời giải) Câu 8: Nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, H2, và C2H2 có dX/He = 2,5. Hiệu suất phản ứng?

    A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.

    (Lời giải) Câu 9: Nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp khí X gồm: CH4, H2, và C2H2. Tỷ khối của X so với He là X. Giá trị có thể phù hợp của X là?

    A. 15. B. 5. C. 3. D. 4.

    (Lời giải) Câu 10: Crackinh hoàn toàn 11,2 lít (đktc) một ankan thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với không khí bằng 1. Tên gọi của A là:

    A. 2- metylbutan. B. butan. C. neopentan. D. pentan.

    (Lời giải) Câu 11: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được bốn thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 10,75. Công thức phân tử của X là

    A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

    (Lời giải) Câu 12: Crackinh một thời gian ankan A thu được hỗn hợp X gồm H2 và các anken, ankan có dX/He=7,25. Vậy A là

    A. C5H12. B. C6H14. C. C3H8. D. C4H10.

    (Lời giải) Câu 13: Khi crackinh một thời gian ankan X thu được hỗn hợp Y gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Công thức phân tử của X là

    A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

    (Lời giải) Câu 14: Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:

    A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol). B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol).

    C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol). D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol).

    (Lời giải) Câu 15: Nung nóng V lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho 0,8 mol X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có 0,3 mol Br2 phản ứng. Tìm V?

    A. 24,64. B. 17,92. C. 6,72. D. 11,20.

    (Lời giải) Câu 16: Khi crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp khí X. Cho X lội chậm vào 250ml dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí (đktc) và có tỉ khối so với CH4 bằng 1,1875. Vậy nồng độ mol của dung dịch Br2 lúc đầu và giá trị của V là

    A. 0,4M và 2,24. B. 0,4M và 4,48. C. 0,8M và 4,48. D. 0,2M và 4,48.

    (Lời giải) Câu 17: Crackinh khí butan sau một thời gian thu được 45 lít hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X lội chậm qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có thoát ra 30 lít hỗn hợp khí Y. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh butan là

    A. 66%. B. 20%. C. 33%. D. 50%.

    (Lời giải) Câu 18: Crackinh 11,2 lít buatn (đktc) thu được hỗn hợp X trong đó có chứa 1 hidrocacbon mà khi đem đốt cháy hết toàn bộ hidrocacbon này thì thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là

    A. 95%. B. 90%. C. 85%. D. 80%

    (Lời giải) Câu 19: Crackinh butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. Giá trị của x là

    A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.

    (Lời giải) Câu 20: Crackinh C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X đi qua dung dịch nước Brom dư thấy thoát ra 25 lít hỗn hợp Y. Các khí đều đo ở đktc. Hiệu suất phản ứng crackinh?

    A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.

    (Lời giải) Câu 21: Crackinh m gam C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Vậy giá trị của m là

    A. 2,6. B. 5,8. C. 11,6. D. 23,2.

    (Lời giải) Câu 22: Crackinh 0,25 mol C5H12 thu được hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C3H8, C5H10, C4H8, C3H6, C2H4, C5H12 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Vậy giá trị của x và y lần lượt là

    A. 55 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 27. D. 55 và 27.

    (Lời giải) Câu 23: Crackinh m gam C5H12 thu được hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C3H8, C5H10, C4H8, C3H6, C2H4, C5H12 và H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8,64 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là

    A. 5,8. B. 5,76. C. 11,6. D. 11,52.

    (Lời giải) Câu 24: Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là

    A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.

    (Lời giải) Câu 25: Nung nóng 8,96 lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có 0,1 mol Br2 phản ứng. Tính dX/He?

    A. 11,6. B. 5,8. C. 14,0. D. 13,9.

    (Lời giải) Câu 26: Nung nóng 11,2 lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu dược 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có x mol Br2 phản ứng. Vậy giá trị của x là

    A. 0,8. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3.

    (Lời giải) Câu 27: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,06 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là

    A. 0,048. B. 0,036. C. 0,060. D. 0,024.

    (Lời giải) Câu 28: Crackinh C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X đi qua dung dịch nước Brom dư thấy thoát ra 20 lít hỗn hợp Y. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp X thì thu được x mol CO2 và H2O. Các khí đều đo ở đktc. Vậy hiệu suất crackinh và giá trị của x là

    A. 75% và 80. B. 57% và 100. C. 75% và 180. D. 80% và 180.

    (Lời giải) Câu 29: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan X thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp A gồm một anken Y và một ankan Z. Cho toàn bộ A đi qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thì sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 8,4 gam, đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,24 lít (đktc) rồi cho đốt cháy toàn bộ khí này với O2 (dư), phản ứng xong thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Vậy ankan X đó là:

    A. butan. B. pentan. C. hexan. D. heptan.

    (Lời giải) Câu 30: Crackinh 4,48 lít butan (đktc) thu được hỗn hợp A gồm 6 chất: H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8. Dẫn hết hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 8,4 g và bay ra khỏi bình brom là hỗn hợp khí B. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp B là:

    A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.

    (Lời giải) Câu 31: Thực hiện phản ứng tách H2 từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm các anken, ankan và H2. Tính thể tích dung dịch Brom 1M cần dùng để tác dụng hết với Y.

    A. 0,2 lít. B. 0,3 lít. C. 0,5 lít. D. 0,4 lít.

    (Lời giải) Câu 32: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:

    A. 20,00%. B. 80,00%. C. 88,88% D. 25,00%.

    (Lời giải) Câu 33: Crackinh V (lít) Butan với hiệu suất 75% được hỗn hợp X là 5 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn X, cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (lít) Butan ở đktc có giá trị là:

    A. 11,2. B. 8,96. C. 5,6. D. 6,72.

    (Lời giải) Câu 34: Nung 3,48 gam Butan chỉ xảy ra phản ứng crackinh với hiệu suất 60% được 2,4 lít hỗn hợp khí X đo ở t0C, 1 atm. Phải trộn X với V lít Oxi đo ở t0C, 1 atm để thu được hỗn hợp có sức nổ mạnh nhất. Giá trị của V là:

    A. 9,25. B. 9,5. C. 9,75. D. 10,25.

    (Lời giải) Câu 35: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?

    A. 10,0 đến 25,0. B. 12,5 đến 25,0. C. 25,0 đến 50,0. D. 10,0 đến 12,5.

    (Lời giải) Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm axetilen và CH4. Thực hiện phản ứng chuyển hóa 2CH4 →C2H2 + 3H2 tại 15000C trong thời gian ngắn thì thấy phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi sau phản ứng. Phần trăm thể tích của C2H2 trong X là:

    A. 50%. B. 40%. C. 20%. D. 25%.

    (Lời giải) Câu 37: Crackinh 18 gam ankan A rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được lội qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy còn lại 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm các ankan. Tìm CTPT của A.

    A. C5H12. B. C4H10. C. C6H14. D. C3H8.

    (Lời giải) Câu 38: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh (10%). Khối lượng phân tử trung bình của A là:

    A. 39,6. B. 23,15. C. 3,96. D. 2.315.

    (Lời giải) Câu 39: Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:

    A. 25g. B. 35g. C. 30g. D. 20g.

    (Lời giải) Câu 40: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:

    A. Pentan. B. propan. C. Hepxan. D. butan.

    (Lời giải) Câu 41: Tiến hành phản ứng tách H2 từ Butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm: CH2 = CH – CH2 – CH3, CH2 = CH – CH = CH2, H2 và C4H10 dư, tỉ khối hơi của X so với không khí là 1. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:

    A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,60 mol.

    (Lời giải) Câu 42: Người ta nung V lít một ankan thì thu được 1,6V (lít) hỗn hợp các khí gồm các hidrocacbon có cùng số C và H2. Mặt khác, người ta lấy 17,92 lít ankan trên nung với cùng điều kiện như ban đầu thu được hỗn hợp khí X. Sau đó sục X vào dung dịch Brom dư thấy có a mol Brom phản ứng. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với:

    A. 0,5. B. 0,45. C. 0,6. D. 0,65.

    (Lời giải) Câu 43: Nung nóng etan ở nhiệt độ cao với chất xúc tác thích hợp thu đươc một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là:

    A. 0,24 mol. B. 0,16 mol. C. 0,60 mol. D. 0,32 mol.

    (Lời giải) Câu 44: Crackinh 5,8 gam butan ( với hiệu suất h%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình đồng thời khối lượng bình Br2 tăng m gam. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 21,02 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của m là

    A. 1,26. B. 3,15. C. 3,51. D. 1,62.

    (Lời giải) Câu 45: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:

    A. C6H14. B. C5H12. C. C3H8. D. C4H10.

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài toán về hiđrocacbon

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ 12 có lời giải chi tiết

    Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ 12 có lời giải chi tiết

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 1

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn và khí NO (duy nhất). Giá trị của m là:

    A. 72,00g B. 53,33g C. 74,67g D. 32,56g

    (Lời giải) Câu 2: Cho m gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 12,5m gam dung dịch H2SO4 14% (loãng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thế nào so với dung dịch H2SO4 ban đầu? (biết trong quá trình phản ứng nước bay hơi không đáng kể)

    A. Tăng 2,86% B. Tăng 8,00% C. Tăng 8,97% D. Tăng 7,71%

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X vào nước được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO2 ( đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 60 B. 54 C. 72 D. 48

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp A gồm Al và đơn chất X . Cho 8,6 gam A vào HCl dư được 6,72 lít khí. Nếu nung nóng 17,2 g A trong không khí thì thu được chất rắn nặng 20,4 g . Lấy 17,2 g A tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là:

    A. 26,88 B. 13,44 C. 22,4 D. 16,8

    (Lời giải) Câu 5: Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,675 mol SO2. Cho 23,4 gam X vào bình chứa 850 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M (dư) sau khi pứ hoàn toàn thu được khí Y, dẫn toàn bộ khí Y vào ống đựng bột CuO đun nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol Al, Fe, Cu trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 0,15; 0,2; 0,2 B. 0,2; 0,2; 0,15 C. 0,2; 0,15; 0,15 D. 0,15; 0,15; 0,15

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M va HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 36,7 B. 39,2 C. 34,2 D.

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

    A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90%

    (Lời giải) Câu 8: Cho 6,69 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75M khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 1M thu được khí NO là sp khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất cần dùng là:

    A. 0,6 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,3

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 109 B. 98 C. 110 D. 115

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là :

    A. 117,95 B. 114,95 C. 133,45 D. 121,45

    (Lời giải) Câu 11: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác,cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với:

    A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 26,0

    (Lời giải) Câu 12: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:

    A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%

    (Lời giải) Câu 13: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất:

    A. 25,0% B. 16,0% C. 40,0% D. 50,0%

    (Lời giải) Câu 14: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D. 2,6

    (Lời giải) Câu 15: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với:

    A. 156 B. 134 C. 124 D. 142

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02. D

    03. C

    04. A

    05. C

    06. A

    07. B

    08. C

    09. A

    10. A

    11. B

    12. B

    13. D

    14. B

    15. B

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 2

    (Lời giải) Câu 1: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

    A. 20,16 gam B. 19,76 gam C. 19,20 gam D. 22,56 gam

    (Lời giải) Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

    A. 240 B. 400 C. 120 D. 360

    (Lời giải) Câu 3: Cho m g bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:

    A. 72 g B. 53,33 g C. 74,67 g D. 32,56 g

    (Lời giải) Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:

    A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,50 g D. 29,64 g

    (Lời giải) Câu 5: Cho 8,34 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al (0,01 mol) và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 17,266% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51

    (Lời giải) Câu 6: 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam Fe (sản phẩm khử của là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với:

    A. 7,8 B. 6,8 C. 8,0 D. 8,6

    (Lời giải) Câu 7: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).

    A. 5,76 gam B. 6,4 gam C. 5,12 gam D. 8,96 gam

    (Lời giải) Câu 8: Dung dịch X chứa a mol Fe(NO3)3, 0,08 mol H2SO4 và 0,16 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa m gam Fe thu được 0,1 mol hỗn hợp khí NO và H2. Biết dung dịch sau phản ứng không có ion . Giá trị của m là:

    A. 7,84 B. 6,72 C. 8,96 D. 11,2

    (Lời giải) Câu 9: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15 M; Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g

    (Lời giải) Câu 10: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 42,23

    (Lời giải) Câu 11: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỷ lệ mol 2 :1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?

    A. 24 B. 26 C. 28 D. 30

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%

    (Lời giải) Câu 13: Hoà tan hết 6,72 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 19. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 34,36. B. 32,46. C. 28,92. D. 32,84.

    (Lời giải) Câu 14: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được lượng muối khan là

    A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam D. 70,4 gam.

    (Lời giải) Câu 15: Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 32,5% B. 42,4% C. 56,76% D. 63,5%

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. B

    02. D

    03. A

    04. B

    05. A

    06. A

    07. D

    08. A

    09. D

    10. C

    11. A

    12. B

    13. A

    14. B

    15. C

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 3

    (Lời giải) Câu 1: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17

    (Lời giải) Câu 2: Cho 9,28 gam bột Mg và MgO tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là

    A. 36,085 gam B. 31,81 gam C. 28,300 gam D. 18,035 gam

    (Lời giải) Câu 3: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

    A. 126,0 gam B. 75,0 gam C. 120,4 gam D. 70,4gam

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 34,18% B. 47,88% C. 45,22% D. 58,65%

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có PH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 12 B. 15 C. 14 D. 13

    (Lời giải) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24

    (Lời giải) Câu 7: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H2 (đktc). Cho 0,28 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51

    (Lời giải) Câu 8: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.

    (Lời giải) Câu 9: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.

    (Lời giải) Câu 10: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho m gam Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m là:

    A. 6,84 B. 5,76 C. 6,72 D. 7,20

    (Lời giải) Câu 11: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:

    A. 55,7 B. 57,5 C. 57,7 D. 75,7

    (Lời giải) Câu 12: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là:

    A. 17,12 B. 17,21 C. 18,04 D. 18,40

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 2,16 gam B. 1,62 gam C. 2,7 gam D. 1,89 gam

    (Lời giải) Câu 14: Hoà tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được 42,08 gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 8,4. B. 8,96. C. 10,08. D. 9,52.

    (Lời giải) Câu 15: Cho Mg tới dư vào dung dịch chứa 0,04 mol KNO3, 0,055 mol NaNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỷ khối với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 34,28 B. 36,12 C. 28,16 D. 31,82

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02. B

    03. B

    04. D

    05. D

    06. D

    07. B

    08. C

    09. D

    10. A

    11. A

    12. C

    13. A

    14. B

    15. D

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 4

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam Zn tan hết trong dung dịch chứa HCl và NaNO3 sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và H2 có tỷ khối so với H2 là 9. Cho NaOH dư vào X thì thấy có 1,23 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là:

    A. 16,25 B. 19,5 C. 20,8 D. 18,2

    (Lời giải) Câu 2: Cho m gam Al vào 200 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M; Cu(NO3)2 0,75M và HCl 3M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,025 mol NO; 4,8 gam chất rắn và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

    A. 1,7 B. 1,6 C. 1,5 D. 1,4

    (Lời giải) Câu 3: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,8M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là :

    A. 16,25 B. 17,25 C. 18,25 D. 19,25

    (Lời giải) Câu 4: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là :

    A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17

    (Lời giải) Câu 5: Cho 9,28 gam bột Mg và MgO tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là

    A. 36,085 gam B. 31,81 gam C. 28,300 gam D. 18,035 gam

    (Lời giải) Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là:

    A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56 .

    (Lời giải) Câu 8: Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí đó ở đktc, tỷ khối hơi của B so với H2 là 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?

    A. 154,65 gam B. 152,85 gam C. 156,10 gam D. 150,30 gam

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có a mol khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là:

    A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,19 mol HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 :13 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,63 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 17,6 B. 16,4 C. 14,5 D. 18,16

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 19,424. B. 23,176. C. 18,465. D. 16,924.

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y( trong đó chỉ chứa muối sắt Fe3+ và muối Cu2+) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N+5). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là:

    A. 368,15gam B. 423,25gam C. 497,55 gam D. 533,75gam

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là

    A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 20% số mol, FeS2 chiếm 50% số mol trong hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 35,14) gam muối và 36,288 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 1862/81. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 27 B. 29 C. 31 D. 33

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. B

    02. A

    03. A

    04. A

    05. B

    06. C

    07. C

    08. A

    09. A

    10. B

    11. C

    12. C

    13. D

    14. A

    15. A

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 5

    (Thời gian làm bài : 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS2, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 158,88 gam. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

    A. 3,76 B. 3,24 C. 3,82 D. 3,42

    (Lời giải) Câu 2: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 24,0 gam. B. 39,0 gam. C. 19,5 gam. D. 21,5 gam.

    (Lời giải) Câu 3: Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với

    A. 240. B. 300. C. 312. D. 308.

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thì lượng kết tủa thu được sẽ là:

    A. 5,40 B. 4,32 C. 6,48 D. 3,24

    (Lời giải) Câu 5: Cho 4,8 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,464 lít hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng 3,02 gam. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 18,346 B. 16,942 C. 18,545 D. 19,535

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 3,54 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4 trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO2 và NO với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 7. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 17,285 B. 14,792 C. 18,316 D. 16,145

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 6,72 lít hỗn hợp hai khí (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng là 6,2 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 57,875 B. 58,792 C. 48,316 D. 52,928

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là ?

    A. 4,68. B. 5,48. C. 5,08. D. 6,68.

    (Lời giải) Câu 9: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.

    A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.

    (Lời giải) Câu 10: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO32 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.

    A. 0,64 B. 2,4 C. 0,32 D. 1,6

    (Lời giải) Câu 11: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KMnO4, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là?

    A. 29,87. B. 24,03. C. 32,15. D. 34,68.

    (Lời giải) Câu 12: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là

    A. 28,2 gam B. 24 gam C. 52,2 gam D. 25,4 gam.

    (Lời giải) Câu 13: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15M; Fe(NO3)3 0,1M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g

    (Lời giải) Câu 14: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO33 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là:

    A. 6,4g. B. 0,576g. C. 5,76g. D. 0,64g.

    (Lời giải) Câu 15: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là

    A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775.

    BẢNG ĐÁP ÁN

    1. A

    2. C

    3. D

    4. C

    5. D

    6. D

    7. A

    8. C

    9. B

    10. A

    11. D

    12. D

    13. D

    14. A

    15. B

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 6

    (Thời gian làm bài : 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

    A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là:

    A. 24,64 gam và 6,272 lít. B. 20,16 gam và 4,48 lít.

    C. 24,64 gam và 4,48 lít. D. 20,16 gam và 6,272 lít.

    (Lời giải) Câu 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO­3 và không có khí H2 bay ra.

    A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6

    (Lời giải) Câu 4: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là

    A. 16,085 gam B. 14,485 gam

    C. 18,300 gam D. 18,035 gam

    (Lời giải) Câu 5: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO­3 và không có khí H2 bay ra.

    A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6

    (Lời giải) Câu 6: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

    A. 560 B. 0,48 C. 0,12 D. 0,64

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 109,7 B. 98 C. 120 D. 100,4

    (Lời giải) Câu 8: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là:

    A. 123,4 B. 240,1 C. 132,4 D. Đáp án khác

    (Lời giải) Câu 9: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO(đkc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M. ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong X là :

    A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. 32,4 gam. D. 21,6 gam.

    (Lời giải) Câu 10: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,8M và Fe(NO3)3 0,6M có thể hoà tan tối đa m (g) hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol là 2:3) sau phản ứng thu được dung dịch X. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với :

    A. 98 B. 100 C. 95 D. 105

    (Lời giải) Câu 11: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75

    (Lời giải) Câu 12: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là

    A. 31,5 gam. B. 29,72 gam. C. 36,54 gam. D. 29,80 gam.

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:

    A. 20,1 B. 19,5 C. 19,6 D. 18,2

    (Lời giải) Câu 14: Cho 1 luồng khí O2 qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 43,101 gam chất tan và 1,792 lít hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với :

    A. 0,092 B. 0,087 C. 0,084 D. 0,081

    (Lời giải) Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 vào bình chứa 200ml dung dịch chứa NaNO3 1M, H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được m gam kim loại Cu và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Cho dung dịch HCl dư vào bình lại thấy thoát ra 2,24 lít khí NO nữa. (NO là sản khử duy nhất của NO3). Giá trị của m là

    A. 2,88 B. 3,84 C. 2,56 D. 3,2

    BẢNG ĐÁP ÁN

    1. B

    2. A

    3. D

    4. D

    5. D

    6. A

    7. A

    8. B

    9. B

    10. A

    11. B

    12. D

    13. C

    14. B

    15. D

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 7

    (Thời gian làm bài : 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Cho bột Fe vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, chất rắn B và 6,72 lít NO ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn A thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 71,2. B. 106,7. C. 95,2. D. 81,0.

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam khí N2O và N2.Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+2,4) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là?

    A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%

    (Lời giải) Câu 4: Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1,0M và KOH 1,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(NO3)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 68,95 B. 59,10 C. 49,25 D. 39,40

    (Lời giải) Câu 5: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là :

    A. 10,08 B. 4,48 C. 7,84 D. 3,36

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng

    A. 5 : 6 B. 1 : 2 C. 3 : 2 D. 4 : 3

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85.

    (Lời giải) Câu 8: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3.

    (Lời giải) Câu 9: Cho m gam hỗn X gồm 2 kim loại kiềm (M < 100) thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ là

    A. 28,22%. B. 37,10%. C. 16,43%. D. 12,85%.

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 65,8 %. B. 85,6%. C. 16,5%. D. 20,8%.

    (Lời giải) Câu 11: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là :

    A. 10,08 B. 4,48 C. 7,84 D. 3,36

    (Lời giải) Câu 12: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 26 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch chứa 1,9 mol HCl (nóng) được khí và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thì số mol NaOH phản ứng tối đa là?

    A. 2,5. B. 2,0. C. 2,3. D. 2,1.

    (Lời giải) Câu 13: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mọl HNO3. Cho Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 22,86 B. 6,84 C. 16,72 D. 27,20

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và ZnO có tỉ lệ mol x : y vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M vào X, tới khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 100ml. Còn nếu cho 300 ml hoặc 500 ml dung dịch Y vào X đều thu được a gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là?

    A. 3 : 1. B. 4 : 1. C. 4 : 3. D. 3 : 2.

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol ; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là

    A. 30,492 B. 22,689 C. 21,780 D. 29,040

    BẢNG ĐÁP ÁN

    1. B

    2. B

    3. A

    4. B

    5. C

    6. D

    7. D

    8. C

    9. A

    10. A

    11. C

    12. C

    13. A

    14. C

    15. D

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 8

    (Thời gian làm bài : 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam hỗn hợp FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là

    A. 36,48 B. 18,24 C. 46,08 D. 37,44

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm NaHCO3, NaCl và Na2SO4 vào nước được dung dịch X thêm H2SO4 loãng vào dung dịch X đến khi không có khí thoát ra nữa thì dừng lại lúc này trong hỗn hợp chứa muối với khối lượng bằng 0,9 lần khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 84% B. 28,96% C. 64,62% D. 80%

    (Lời giải) Câu 3: Lấy 3,93 gam hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3 và M2SO4 (M là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. Xác định thành phần % về khối lượng của M2SO4 trong hỗn hợp X

    A. 32,52 B. 25,19 C. 10,84 D. 8,40

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp A gồm MgO, CuO, Fe2O3. Hòa tan 8g hỗn hợp A cần đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Đốt cháy 12g hỗn hợp A cho luồng khí CO dư đi qua, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g chất rắn. % MgO trong hỗn hợp A là:

    A. 25% B. 50% C. 33,33% D. 47,67%

    (Lời giải) Câu 5: Dung dịch X có chứa: 0,15 mol SO42-; 0,2 mol NO3; 0,1 mol Zn2+; 0,15 mol H+ và Cu2+. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng là

    A. 25,5gam B. 28,0gam C. 26,1 gam D. 28,8 gam

    (Lời giải) Câu 6: Cho m gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 14,35 gam B. 23,63 gam C. 32,84 gam D. 28,7 gam

    (Lời giải) Câu 7: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl; x mol HCO3 và y mol NO3. Đem cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO3 vào dung dịch X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

    A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 =3%. Nồng độ % của MgSO4 là:

    A. 3,25% B. 4,41% C. 3,54% D. 4,65%

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 43,84 B. 70,24 C. 55,44 D. 103,67

    (Lời giải) Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối). Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là:

    A. 14,4% B. 20,5% C. 23,6% D. 21,7%

    (Lời giải) Câu 11: Cho 10,7 gam một muối clorua có dạng (XCln) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng cho 10,7 gam muối clorua ở trên tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 23,7. B. 31,7. C. 38,7. D. 28,7.

    (Lời giải) Câu 12: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là:

    A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.

    (Lời giải) Câu 13: Sục V lít khí CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thỏa mãn?

    A. 20,16. B. 13,04. C. 13,44. D. 6,72.

    (Lời giải) Câu 14: Cho 4,8 gam Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a gam kết tủa. Giá trị a là:

    A. 28,5 gam B. 39,98 gam C. 44,3 gam D. 55,58 gam.

    (Lời giải) Câu 15: Cho m gam kim loại kiềm R vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktt) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 9,85 gam chất rắn khan. R là:

    A. Rb B. Li C. Na D. K

    BẢNG ĐÁP ÁN

    1. C

    2. C

    3. D

    4. C

    5. C

    6. B

    7. A

    8. C

    9. A

    10. D

    11. B

    12. A

    13. B

    14. C

    15. C

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 9

    (Thời gian làm bài : 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là

    A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.

    (Lời giải) Câu 2: Sục 336ml khí CO2 (đktc) vào 100ml dd hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa, trong dung dịch chứa gam chất tan. Trị số của m và lần lượt là:

    A. 0,985; 0,84 B. 0,985; 0,924

    C. 0,788; 0,84 D. 0,8865; 0,75

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 4,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 3,36.

    (Lời giải) Câu 4: Cho 3,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5 M đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,62 gam chất rắn D. % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:

    A. 46,93% B. 78,21% C. 15,64% D. 31,28%

    (Lời giải) Câu 5: Cho 3,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 khuấy đều cho đến khi kết thúc phản ứng thì thu được dung dịch Y và 3,84 gam chất rắn Z. Thêm vào dung dịch Y 1 lượng NaOH dư rồi đem lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,4 gam chất rắn T gồm 2 oxit. % khối lượng Mg trong hỗn hợp A là:

    A. 11,93% B. 11,39% C. 11,33% D. 88,61%

    (Lời giải) Câu 6: Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:

    A. Ca B. Cu C. Mg D. Zn

    (Lời giải) Câu 7: Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    – Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối

    – Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối

    Biết X là khí nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m?

    A. 5,508 gam B. 6,480 gam C. 5,832 gam D. 6,156 gam

    (Lời giải) Câu 8: Lấy 3,48 gam Fe3O4 cho tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 1,28M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử N+5 là NO (nếu có). Xác định m?

    A. 18,368 gam B. 19,988 gam C. 19,340 gam D. 18,874 gam

    (Lời giải) Câu 9: Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Đem phần 1 phản ứng hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát ra. Đem toàn bộ khí này phản ứng hết với phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 29,640. B. 28,575. C. 33,900. D. 24,375.

    (Lời giải) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam kim loại M (có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 27,85 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

    A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Na.

    (Lời giải) Câu 11: Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

    A. 0,726. B. 0,896. C. 1,120. D. 0,747.

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 : 2) vào nước (dư) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 57,4. B. 28,7. C. 68,2. D. 10,8.

    (Lời giải) Câu 13: Cho 100 ml dung dịch FeSO4 1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời KMnO4 0,04 M và H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 127,20. B. 128,98. C. 152,28. D. 150,58.

    (Lời giải) Câu 14: Đốt 4,05g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư thu được dung dịch Z và 0,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,0525 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

    A. 66,67% B. 72,91% C. 51,85% D. 33,33%

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch X là

    A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M D. 0,25M.

    BẢNG ĐÁP ÁN

    1. B

    2. A

    3. C

    4. D

    5. B

    6. D

    7. B

    8. C

    9. C

    10. A

    11. D

    12. C

    13. C

    14. D

    15. B

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 10

    (Thời gian làm bài : 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Cr (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 4: 5) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Cr trong hỗn hợp X là

    A. 34,8%. B. 20,07% C. 10,28 % D. 14,4%

    (Lời giải) Câu 2: Cho 21,4 gam một muối clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 g kết tủa. Mặt khác cho 10,7 gam muối clorua trên tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Tính m

    A. 38,7g B. 28,7g C. 31,7g D. 23,7g

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)2, FeSO4 và Al2(SO4)3. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong X là 49,4845%. Cho 97 gam X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa có khối lượng là:

    A. 31,375 gam B. 50,5 gam C. 76 gam D. 37,75 gam

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 1M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lít NO (đktc). Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất là

    A. 800 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết một hỗn hợp X (0,3 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe; 0,2 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và muối đồng (II)) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là

    A. 268,2gam. B. 3ó8,1gam. C. 423,2gam. D. 266,9gam.

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan 14g hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được khối lượng kết tủa là:

    A. 47,40g B. 58,88g C. 45,92g D. 12,96g

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm Cu,Fe và Mg. Nếu cho 10,88gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275g hỗn hợp muối khan. Mặt khác 0,44 mol X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 5,376 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:

    A. 67,92% B. 37,23% C. 43,52% D. 58,82%

    (Lời giải) Câu 8: Hoàn tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí đktc và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :

    A. Zn B. Cu C. Mg D. Ca

    (Lời giải) Câu 9: Cho 10,8 gam hỗn hợp Fe và FexOy tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được dd X và 1,12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Biết X hòa tan tối đa 19,2 gam Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ), số mol dd HNO3 có trong dd ban đầu là:

    A. 0,65 B. 1,2 C. 0,8 D. 1,1

    (Lời giải) Câu 10: Cho 23,2g hỗn hợp X gồm lưu huỳnh và sắt một bình kín không chứa không khí. Nung bình cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với axit H2SO4 loãng, dư thu được khí B có tỷ khối đối với N2 là 1/1,2. Phần trăm khối lượng của lưu huỳnh trong hỗn hợp X là:

    A. 20,69% B. 27,59% C. 16,55% D. 48,28

    (Lời giải) Câu 11: Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là

    A. 58,6. B. 46. C. 62. D. 50,8.

    (Lời giải) Câu 12: Cho 4,8 (g) Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 (g) FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a (g) kết tủa. Giá trị a là

    A. 28,5 (g) B. 55,58 (g) C. 39,98 (g) D. 44,3(g)

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn nhất của m là :

    A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41.

    (Lời giải) Câu 14: Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2, và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127°C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy?

    A. 225,000 kg. B. 234,375 kg. C. 216,000 kg. D. 156,250 kg.

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0°C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0°C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

    A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.

    BẢNG ĐÁP ÁN

    1. C

    2. C

    3. B

    4. A

    5. A

    6. B

    7. D

    8. C

    9. D

    10. B

    11. D

    12. D

    13. A

    14. B

    15. C

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 11

    (Thời gian làm bài : 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là

    A. 300 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 615 ml.

    (Lời giải) Câu 2: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Fe và S sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 4,2 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra 24,696 lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:

    A. 29,64 B. 14,82 C. 26,76 D. 13,38

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm a mol Fe,b mol FeCO3 và c mol FeS2.Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí dư nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất không đổi.Chất rắn trong bình là một oxit duy nhất.Quan hệ của a,b,c là :

    A. a = b+c B. 4a+4c=3b C. a+c=2b D. b=a+c

    (Lời giải) Câu 4: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào?

    A. 9,8 B. 10,6 C. 12,8 D. 13,6

    (Lời giải) Câu 5: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm Cu, Al và Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH lấy dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc, còn khi cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư thu được 17,92 lít H2 ở đktc và 6,4 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 195 gam B. 28,4 gam C. 32,4 gam D. 41,3 gam

    (Lời giải) Câu 7: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là:

    A.2,4 gam B. 1,8 gam C. 4,6 gam D. 3,6 gam

    (Lời giải) Câu 8: Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào H2SO4 loãng dư, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn có 2,4 gam kim loại không tan 1,12 lít khí thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NH3 dư vào Y, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 40 gam chất rắn khan. % khối lượng Cu trong X là:

    A. 4,83% B. 20,64% C. 24,42% D. 17,74%

    (Lời giải) Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là:

    A. 40 gam B. 43,2 gam C. 56 gam D. 48 gam

    (Lời giải) Câu 10: Dung dịch Y có chứa các ion NH4+, NO3, SO42-. Cho dd Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 1,49. B. 1,87. C. 2,24. D. 3,36.

    (Lời giải) Câu 11: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+ ; 0,6 mol Cl ; 0,1 mol Mg2+ ; a mol HCO3 ; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.

    (Lời giải) Câu 12: Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al3+, Fe2+, SO42-, Cl. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,46 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung dịch X có thể là

    A. 5,96 gam. B. 3,475 gam. C. 17,5 gam. D. 8,75 gam.

    (Lời giải) Câu 13: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO4; 0,1 mol NO3; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là :

    A. 15,62 gam. B. 11,67 gam. C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.

    (Lời giải) Câu 14: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

    A. 0,04 và 4,8. B. 0,14 và 2,4.

    C. 0,07 và 3,2. D. 0,08 và 4,8.

    (Lời giải) Câu 15: Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+ ; 0,2 mol Ba2+ ;x mol HCO3 và y mol Cl. Cô cạn dd X rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của X và Y lần lượt là:

    A. 0,1 và 0,4 B. 0,14 và 0,36

    C. 0,45 và 0,05 D. 0,2 và 0,1

    BẢNG ĐÁP ÁN

    1. B

    2. C

    3. D

    4. D

    5. C

    6. B

    7. D

    8. C

    9. A

    10. C

    11. A

    12. D

    13. B

    14. D

    15. B

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 12

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 trong môi trường không có không khí (xảy ra phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

    A. 27 gam và 34,8 gam. B. 27 gam và 69,6 gam.

    C. 54 gam và 69,6 gam. D. 54 gam và 34,8 gam

    (Lời giải) Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:

    A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8.

    C. 0,448 và 11,82. D. 1,0752 và 20,678.

    (Lời giải) Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T (gồm H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:

    A. 59,1 gam; 2,24 lít. B. 39,4 gam; 2,24 lít.

    C. 82,4 gam; 2,24 lít. D. 78,8 gam; 1,12 lít.

    (Lời giải) Câu 4: Hoà tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO3 nồng độ C mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.

    – Phần 2 cho dung dịch CaCl2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.

    Giá trị của C, m tương ứng là:

    A. 0,14 và 2,4 B. 0,08 và 4,8 C. 0,04 và 4,8 D. 0,07 và 3,2

    (Lời giải) Câu 5: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x:y=1:2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

    – Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc).

    – Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x+y) là:

    A. 1,75 B. 2,50 C. 2,25 D. 2,00

    (Lời giải) Câu 6: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M và bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:

    A. 11,28 gam. B. 9,85 gam. C. 3,94 gam. D. 7,88 gam.

    (Lời giải) Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với:

    A. 1,75. B. 2,25. C. 2,00. D. 1,50.

    (Lời giải) Câu 8: Hoà tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) và nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 0,990. B. 0,198. C. 0,297. D. 0,495.

    (Lời giải) Câu 9: Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl, thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình, thu được 52,46 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 8,40 gam. B. 6,72 gam. C. 7,84 gam. D. 5,60 gam.

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 7,12 B. 6,80 C. 5,68 D. 13,52

    (Lời giải) Câu 11: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 15,6 gam sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 6,29 B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là:

    A. Li B. Na C. Rb D. K

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc). cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl a(M), khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl a(M), khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

    A. 1 B. 0,75 C. 0,5 D. 1,2

    (Lời giải) Câu 14: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong môi trường không có không khí. Trộn đều hỗn hợp sau phản ứng rồi chia làm 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 59 gam. Cho mỗi phần tác dụng với dung dịch NaOH dư, người ta thu được 40,32 lít và 60,48 lít khí H2 (đktc). Biết hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng mỗi phần là:

    A. 117 và 180 B. 118 và 170 C. 127 và 118 D. 118 và 177

    (Lời giải) Câu 15: Hoà tan hết hỗn hợp bột gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là:

    A. 50,80 gam. B. 25,40 gam. C. 60,96 gam. D. 45,72 gam.

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    1. B

    2. A

    3. C

    4. B

    5. C

    6. D

    7. A

    8. C

    9. C

    10. A

    11. C

    12. D

    13. D

    14. D

    15. A

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 13

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 26,5 gam. B. 35,6 gam. C. 27,7 gam. D. 32,6 gam.

    (Lời giải) Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là:

    A. 18,78 gam. B. 25,08 gam. C. 24,18 gam. D. 28,98 gam.

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 11,28. B. 7,20. C. 10,16. D. 6,86.

    (Lời giải) Câu 4: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 6,80 gam. B. 8,04 gam. C. 6,96 gam. D. 7,28 gam.

    (Lời giải) Câu 5: Hoà tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe3O4 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong Y là:

    A. 12,128% B. 13,925% C. 15,745% D. 18,912%

    (Lời giải) Câu 6: Cho một lượng Mg dư vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chỉ chứa gam muối và thấy 2,24 lít khí NO (đktc) bay ra. Giá trị của m là:

    A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 27,2 B. 28,8 C. 26,16 D. 22,86

    (Lời giải) Câu 8: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2:1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hoà và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?

    A. 24 B. 26 C. 28 D. 30

    (Lời giải) Câu 9: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:

    A. 79,8 g. B. 91,8 g. C. 66,5 g. D. 86,5 g.

    (Lời giải) Câu 10: Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3, và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là:

    A. 2,576 và 0,896. B. 2,576 và 0,224.

    C. 2,576 và 0,672. D. 2,912 và 0,224.

    (Lời giải) Câu 11: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hoà Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:

    A. 42,26. B. 19,76. C. 28,46. D. 72,45.

    (Lời giải) Câu 12: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:

    A. 5,80. B. 14,32. C. 6,48. D. 7,12.

    (Lời giải) Câu 13: Hoà tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84

    (Lời giải) Câu 14: Hoà tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:

    A. 14% B. 60% C. 50% D. 30%

    (Lời giải) Câu 15: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 18. Cho vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong dung dịch B là:

    A. 52,44 gam. B. 50,24 gam. C. 57,40 gam. D. 58,20 gam.

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    1. A

    2. B

    3. C

    4. B

    5. B

    6. D

    7. B

    8. A

    9. D

    10. A

    11. A

    12. D

    13. B

    14. C

    15. D

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 14

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hoà. Giá trị của x là:

    A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03

    (Lời giải) Câu 2: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy có hiện tượng. Giá trị m là:

    A. 79,6 B. 94,8 C. 78,8 D. 52,8

    (Lời giải) Câu 3: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO2)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đkct) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hoà tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 50 B. 55 C. 45 D. 60

    (Lời giải) Câu 4: Hoà tan hết 34,14 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hoà (không có ion Fe3+ ) và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, không hoá nâu trong không khí có tỉ lệ mol là 2:3 (khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X trên là:

    A. 0,12 B. 0,13 C. 0,14 D. 0,15

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hoà tan hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hoà có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Hiệu số mol (NO-H2) trong Z là:

    A. 0,01 B. 0,02 C. -0,01 D. -0,02

    (Lời giải) Câu 6: Cho 86 gam hỗn hợp X gồm x mol Fe3O4, (1,05-4x) mol FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hoà) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:

    A. 6,2% B. 5,2% C. 4,2% D. 7,2%

    (Lời giải) Câu 7: Hoà tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,05 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hoà và 2,688 lít (đkct) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 36,2 B. 40,5 C. 42,4 D. 38,7

    (Lời giải) Câu 8: Cho 31,2 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy Cu bị tan. Giá trị của m là:

    A. 55,2 B. 48,6 C. 50,4 D. 58,8

    (Lời giải) Câu 9: Cho 11,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chưa 0,32 mol HCl, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được x mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Giá trị của x là:

    A. 0,03 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,05

    (Lời giải) Câu 10: Cho 11,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,47 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,07 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 4:3) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:

    A. 25% B. 28% C. 20% D. 30%

    (Lời giải) Câu 11: Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 72,18 B. 76,98 C. 92,12 D. 89,52

    (Lời giải) Câu 12: Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 24,66 B. 22,84 C. 26,24 D. 25,42

    (Lời giải) Câu 13: Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol) tác dụng với 0,224 lít (đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2. Cho Y tác dụng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:

    A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

    A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80

    (Lời giải) Câu 15: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 12,544 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng 26,84 gam. Cô cạn dung dịch A thu được 23,64 gam chất rắn. Giá trị đúng của m gần nhất với:

    A. 8,12 B. 9,04 C. 9,42 D. 10,21

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    1. D

    2. B

    3. B

    4. B

    5. A

    6. C

    7. D

    8. A

    9. C

    10. A

    11. D

    12. A

    13. A

    14. B

    15. C

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 15

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

    A. 5 B. 1,9 C. 4,8 D. 3,2

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với:

    A. 45,9 B. 40,5 C. 37,8 D. 43,2

    (Lời giải) Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sảm phẩm khử của là khí NO duy nhất. Giá trị của a là:

    A. 11,48 B. 13,64 C. 2,16 D. 12,02

    (Lời giải) Câu 4: Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

    A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05

    (Lời giải) Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lít dung dịch HNO3 1M (dư) thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng với 1,2 lít dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 40 g chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Số mol HNO3 bị khử là:

    A. 0,50 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,40

    (Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hoà và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là:

    A. 0,04 B. 0,08 C. 0,05 D. 0,06

    (Lời giải) Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 23,8% B. 26,90% C. 30,97% D. 19,28%

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5 g A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1 lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20 lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23 atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5 g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7 g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với:

    A. 0,15 B. 0,18 C. 0,21 D. 0,25

    (Lời giải) Câu 9: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với:

    A. 9,7% B. 9,6% C. 9,5% D. 9,4%

    (Lời giải) Câu 10: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất giá trị nào nhất sau đây?

    A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D. 1,5

    (Lời giải) Câu 11: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10:5:3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

    (Lời giải) Câu 12: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10:5:3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

    (Lời giải) Câu 13: Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là:

    A. 34,265 B. 32,235 C. 36,915 D. 31,145

    (Lời giải) Câu 14: Hoà tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4 gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hoà và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:

    A. 42,14 B. 43,06 C. 46,02 D. 61,31

    (Lời giải) Câu 15: Hoà tan hết hỗn hợp E chứa 10,56 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,71 HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hoà và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Mg trong E gần nhất với:

    A. 40,5% B. 45,45% C. 48,5% D. 50,5%

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    1. B

    2. D

    3. D

    4. A

    5. D

    6. C

    7. C

    8. C

    9. B

    10. D

    11. A

    12. A

    13. B

    14. D

    15. B

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 16

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 11,22 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,76 mol HC1, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong E gần nhất với?

    A. 24% B. 30% C. 27% D. 35%

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 13,44 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol KNO3 và 0,94 mol HC1, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Hiệu số mol của NO và H2 có trong Y là?

    A. 0,03 B. -0,03 C. 0,02 D. -0,02

    (Lời giải) Câu 3: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HC1. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol NH4+ có trong Y là?

    A. 0,01 B. 0,02 C. 0,015 D. 0,025

    (Lời giải) Câu 4: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HC1. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 88,235 B. 98,335 C. 96,645 D. 92,145

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp E chứa m gam gồm Fe, Al và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,06 mol HC1, thu được dung dịch X chỉ chứa 53,09 gam muối và 2,912 lít hỗn hợp khí H2, NO (đktc) có tổng khối lượng 3,06 gam. Cho NaOH dư vào X thấy có 1,24 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong E là?

    A. 20,74% B. 18,32% C. 22,94% D. 28,04%

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 và 1,04 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 65,04 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có khối lượng 1,18 gam. Nếu cho NaOH vào X thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 1,54 mol. Phần trăm khối lượng Al trong E gần nhất với?

    A. 13% B. 14% C. 15% D. 16%

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 8,52 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,66 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:

    A. 29,34 B. 34,06 C. 33,27 D. 36,28

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 25,2%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 68,4 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y so với He là 9,6. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,8 gam. Giả sừ nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là:

    A. 1,89% B. 2,31% C. 3,09% D. 1,68%

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HC1 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:

    A. 26% B. 29% C. 22% D. 24%

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 14,88 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, MgO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO. Nếu cho KOH dư vào Y thấy có 21,91 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 34,1 B. 28,2 C. 32,3 D. 26,8

    (Lời giải) Câu 11: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa bốn ion( không kể H+ và OH của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm ba khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị gần đúng của m là

    A. 37,95 B. 39,39 C. 39,71 D. 39,84

    (Lời giải) Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HC1 loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 15,24 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Cho từ từ 480 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

    A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,09

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 1,62 gam Al; 5,6 gam Fe và 5,8 gam FeCO3 trong dung dịch chứa 0,07 mol NaNO3 và 0,64 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Cho NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 14,84 B. 14,69 C. 15,32 D. 15,74

    (Lời giải) Câu 14: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa NaHSO4, HNO3 (0,08 mol) và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (chứa 0,04 mol ) và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2, đồng thời khối lượng thanh Mg giảm 8,16 gam so với khối lượng ban đầu (xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng (gam) muối khan là:

    A. 115,52 B. 126,28 C. 104,64 D. 109,68

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4 thu được dung dịch Y và 224 ml khí NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là:

    A. 16,924 B. 18,465 C. 19,424 D. 23,176

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. C

    02. C

    03. A

    04. B

    05. A

    06. B

    07. C

    08. A

    09. C

    10. A

    11. B

    12. D

    13. B

    14. A

    15. B

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 17

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg; 6,72 gam Fe và 11,6 gam FeCO3 trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO3 và 0,96 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2 (0,15 mol), NO, H2. Số mol muối Fe3+ có trong X là:

    A. 0,08 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tưong ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một châ’t kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:

    A. 210 B. 215 C. 222 D. 240

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1:3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:

    A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,21%

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:

    A. 210 B. 215 C. 222 D. 240

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 38,88 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và m gam hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 38,18 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 2,7 B. 3,0 C. 2,5 D. 3,5

    (Lời giải) Câu 7: Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 1,12 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,72 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 24,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 104,26 B. 110,68 C. 104,24 D. 98,83

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của V là?

    A. 0,68 B. 0,78 C. 0,72 D. 0,80

    (Lời giải) Câu 9: Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 12,656 hỗn hợp khí (đktc) NO2 và SO2 tỷ lệ mol tương ứng là 106:7 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 15,14 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của FeS2 trong X là:

    A. 33,33%. B. 41,67%. C. 50,00%. D. 30,00%.

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết 28,72 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 30,52 gam kết tủa Giá trị của m là?

    A. 58,15 B. 49,25 C. 47,65 D. 42,05

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HC1 và 0,41 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là

    A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56

    (Lời giải) Câu 12: Cho 20,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 0,9 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 2,016 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,52 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 13,92 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 94,16 B. 88,12 C. 82,79 D. 96,93

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 0,16 B. 0,18 C. 0,10 D. 0,12

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hòa tan hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Giá trị của X là

    A. 0,08 B. 0,10 C. 0,12 D. 0,06

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3. Hòa tan hết 12,36 gam X trong dung dịch chứa 0,86 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 124,74 gam và 2,78 gam hỗn hợp khí Z (số mol H2 là 0,05 mol). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Giá trị của x

    A. 0,08 B. 0,10 C. 0,12 D. 0,06

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. D

    02. A

    03. C

    04. B

    05. C

    06. A

    07. B

    08. B

    09. A

    10. C

    11.C

    12. D

    13. A

    14. A

    15. A

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 18

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết 20,36 gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,66 mol KHSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chỉ chứa 104,18 gam muối trung hòa và 1,568 lít hỗn hợp khí C gồm NO và H2 ở đktc, có tỉ khối hơi so với H2 là 9,0. Biết trong B không chứa muối Fe3+. Phần trăm khối lượng của Cu có trong A gần nhất với:

    A. 25% B. 28% C. 30% D. 32%

    (Lời giải) Câu 2: Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 64,4. B. 75,9. C. 67,8. D. 65,6.

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có a mol khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là:

    A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Al, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,178 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 22,456 gam muối sunfat trung hòa và 1,2096 lít khí NO ở đktc. Dung dịch X hòa tan tối đa 0,96 gam Cu. Mặt khác, cho NaOH dư vào X thì thấy có 0,376 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là:

    A. 9,14 B. 8,24 C. 8,54 D. 9,62

    (Lời giải) Câu 6: Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu đuợc dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit:

    A. 81 B. 82 C. 84 D. 88

    (Lời giải) Câu 7: Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là bao nhiêu:

    A. 0,028 B. 0,031 C. 0,033 D. 0,035

    (Lời giải) Câu 8: Cho m gam hỗn hợp E gồm Cu, Mg, Cu2S, MgS tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 (0,625 mol) và HNO3 thu được 25,984 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, NO, SO2 có khối lượng 49,6 gam và dung dịch X chỉ chứa 2,4038m gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với Ba(NO3)2 thu được 145,625 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,57 mol khí (NO2, N2O, O2) có khối lượng 67,84 gam. Giá trị của m gần nhất với ?

    A. 42,6 B. 35,4 C. 38,9 D. 45,6

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 6,98 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,28 mol NaHSO4 thu được 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,56 gam và dung dịch Z chỉ chứa 37,48 gam hỗn hợp muối trung hòa. Phát biểu nào sau đây đúng:

    A. Trong Y số mol của H2 lớn nhất B. Giá trị của x lớn hơn 0,03 mol

    C. Trong Z có chứa 0,01 mol ion D. Số mol NO trong Y là 0,015 mol

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của x là:

    A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Số mol của H2 có trong Z là?

    A. 0,1 B. 0,08 C. 0,06 D. 0,05

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Mg, Fe(NO3)2 bằng 0,58 mol HCl. Sau khi kết thúc phản ứng được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và 0,06 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và 84,31 gam kết tủa và 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 gần nhất với?

    A. 36,3% B. 42,5% C. 32,4% D. 30,5%

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn họp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của X là:

    A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03

    (Lời giải) Câu 14: Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HC1 thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

    A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là?

    A. 0,04 B. 0,08 C. 0,05 D. 0,06

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02. C

    03. A

    04. B

    05. D

    06. B

    07. C

    08. C

    09. C

    10. D

    11. B

    12. A

    13. D

    14. A

    15. C

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 19

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D. 2,6

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là:

    A. 117,95 B. 114,95 C. 133,45 D. 121,45

    (Lời giải) Câu 3: Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m là.

    A. 152,72 B. 172,42 C. 142,72 D. 127,52

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2 dư). Toàn bộ B hoà tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần nhất với:

    A. 23,4% B. 25,6% C. 22,2% D. 31,12%

    (Lời giải) Câu 5: Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol) tác dụng với 0,224 lít (đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2. Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:

    A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44

    (Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung dịch Y và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Mặt khác hoà tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch T gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (không có khí thoát ra). Trộn dung dịch Y và T thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được m gam kết tủa. Biết trong T số mol của Cu2+ gấp 2 lần số mol của Fe3+. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 126 B. 124 C. 130 D. 134

    (Lời giải) Câu 7: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với:

    A. 12% B. 13% C. 14% D. 15%

    (Lời giải) Câu 8: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với:

    A. 5,6% B. 7,7% C. 8,2% D. 9,4%

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hoà tan hoàn toàn m gam A trong dung dịch H2SO4 (đ/n dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 155m/67 gam muối. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam A trên vào dung dịch HNO3 (đ/n dư) thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong A oxi chiếm 1000/67% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của FeS trong A có giá trị gần đúng nhất với:

    A. 28% B. 30% C. 32% D. 34%

    (Lời giải) Câu 10: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất:

    A. 25,0% B. 16,0% C. 40,0% D. 50,0%

    (Lời giải) Câu 11: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:

    A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%

    (Lời giải) Câu 12: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và m gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với:

    A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 26,0

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó 20,52 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 27,96 B. 29,52 C. 36,51 D. 1,56

    (Lời giải) Câu 14: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với:

    A. 156 B. 134 C. 124 D. 142

    (Lời giải) Câu 15: Hoà tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 109 B. 98 C. 110 D. 115

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. B

    02. A

    03. C

    04. A

    05. A

    06. A

    07. B

    08. A

    09. C

    10. D

    11. B

    12. B

    13. B

    14. B

    15. A

     

    BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 20

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    (Lời giải) Câu 1: Nung hỗn hợp rắn A gồm Al và một oxit Fe trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau.

    + Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí NO.

    + Phần 2 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

    A. 350 ml B. 206 ml C. 250 ml D. 230 ml

    (Lời giải) Câu 2: Đem 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    – Phần 2 cho phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 160 B. 80 C. 320 D. 200

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với hidro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

    A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2, dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 có tỷ khối so với Hidro là 17. Giá trị V gần nhất với?

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

    (Lời giải) Câu 5: Cho 4,08 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch X chứa hỗn hợp Cu(NO3)2, H2SO4 thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí và 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. Biết Z có tỷ khối so với Hidro là 8 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành là:

    A. 19,32 B. 18,72 C. 17,92 D. 20,54

    (Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng 0,58 mol, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO. (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với:

    A. 80 B. 84 C. 86 D. 82

    (Lời giải) Câu 7: Hấp thu hết 4,48 lít CO2 vào dung dịch có chứa a mol Ca(OH)2 thu được 4m (g) kết tủa. Nếu hấp thụ hết 4,704 lít CO2 cũng vào dung dịch a gam Ca(OH)2 thu được 3m (g) kết tủa. Nếu hấp thụ 2,464 lít CO2 bởi dung dịch có chứa a mol Ca(OH)2 khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 9 B. 6 C. 11 D. 12

    (Lời giải) Câu 8: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 12,544 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng 26,84 gam. Cô cạn dung dịch A thu được 23,64 gam chất rắn. Giá trị đúng của m gần nhất với:

    A. 8,12 B. 9,04 C. 9,52 D. 10,21

    (Lời giải) Câu 9: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Al, Fe, Cu vào 100 ml dung dịch KOH 1,2M, phản ứng kết thúc, thu được 2,688 lít H2. Thêm tiếp vào hỗn hợp 370 ml dung dịch HCl 2M, phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp kim loại C. Cho B vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Cho hỗn hợp rắn C vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 1,12 lít một chất khí duy nhất và dung dịch D. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn E. Giá trị của m là:

    A. 1,6 B. 2 C. 2,4 D. 3,2

    (Lời giải) Câu 10: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra gần nhất với:

    A. 94 B. 95 C. 96 D. 97

    (Lời giải) Câu 11: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Tỷ khối của Z so với mêtan là 135/56. Người ta đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình hình vẽ bên dưới (đơn vị mol):

    Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ 12 có lời giải chi tiết 17

    Giá trị của a gần nhất với:

    A. 1,84

    B. 1,65

    C. 1,73

    D. 2,08

    (Lời giải) Câu 12: Hoà tan 52,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong H2SO4 đặc/nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 131,2 gam hỗn hợp muối sunfat và 3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của O trong X gần nhất với:

    A. 20% B. 24% C. 25% D. 28%

    (Lời giải) Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3 thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với:

    A. 19,0 B. 21,0 C. 18,0 D. 20,0

    (Lời giải) Câu 14: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,8M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là:

    A. 16,25 B. 17,25 C. 18,25 D. 19,25

    (Lời giải) Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

    A. 5 B. 1,9 C. 4,8 D. 3,2

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02. A

    03. B

    04. B

    05. A

    06. D

    07. C

    08. C

    09. A

    10. A

    11. A

    12. B

    13. A

    14. A

    15. B

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán liên quan tới phản ứng Fe2+ tác dụng với Ag+ có lời giải chi tiết

    Bài toán liên quan tới phản ứng Fe2+ tác dụng với Ag+ có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    Bài toán liên quan tới phản ứng Fe2+ tác dụng với Ag+ có lời giải chi tiết

    Lưu ý: Nếu trong E có H+ dư thì khi cho AgNO3 vào dung dịch sẽ được cung cấp thêm NO3 nên sẽ hình thành cặp (H+, NO3) có tính oxi hoá rất mạnh nên sản phẩm sẽ ưu tiên tạo ra sản phẩm khử của N+5 (thường là NO) sau đó khi H+ hết mới là quá trình Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag.

    B. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 20,46 B. 21,54 C. 18,3 D. 9,15

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 31,6 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe3O4 bằng 1,2 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?

    A. 181,8 B. 193,8 C. 234,8 D. 218,9

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 50ml dung dịch gồm NaNO3 và HCl 2,6M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp Y gồm NO và H2 tỉ lệ mol lần lượt là 4:3. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ) giá trị của m là:

    A. 218,95 B. 16,2 C. 186,55 D. 202,75

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho hỗn hợp bột X gồm 0,08 mol Fe và 0,03 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 6,48g hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,07 mol HNO3 thu được 2,1 gam khí NO duy nhất và dung dịch X (không chứa NH4+). Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là:

    A. 43,08 B. 41,46 C. 34,44 D. 40,65

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa 25,72 gam gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 VÀ FeCO3 bằng 720 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối của sắt, hỗn hợp khí Z chứa 0,02 mol CO2 và 0,07 mol NO. Mặt khác, cho AgNO3 dư vào thấy Y có m gam kết tủa xuất hiện. Biết trong X tỷ lệ mol . Giá trị của m gần nhất với?

    A. 108 B. 110 C. 112 D. 115

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho hòa tan hoàn toàn 10,08 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 420 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 62,43 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm duy khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a – b là:

    A. 0,015 B. 0,020 C. 0,025 D. 0,010

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16,96 gam hỗn hợp chứa Fe và FeO bằng 760 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,2 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?

    A. 121,8 B. 123,1 C. 134,8 D. 118,9

    (Lời giải) Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 gam hỗn hợp chứa Fe và FeO bằng 250 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,02 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?

    A. 0,03 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,05

    (Lời giải) Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe2O3 bằng 0,5 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,08 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 78,77 B. 71,46 C. 84,44 D. 80,65

    (Lời giải) Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 12,8 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe(OH)2 bằng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 78,77 B. 71,46 C. 84,44 D. 73,60

    (Lời giải) Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 18,48 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe(OH)3 bằng 0,52 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,06 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

    A. 98,77 B. 71,46 C. 90,82 D. 80,65

    (Lời giải) Câu 6: Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit Fe. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 130,26 gam B. 128,84 gam C. 132,12 gam D. 126,86 gam

    (Lời giải) Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,11M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của trong các phản ứng. Giá trị của m là:

    A. 28,700. B. 32,480. C. 29,645. D. 29,240.

    (Lời giải) Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ).

    A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55 D. 202,75.

    (Lời giải) Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 2,16 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 58,95. B. 53,85. C. 56,55. D. 49,32.

    (Lời giải) Câu 10: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Fe2O3 bằng 400 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X và 0,045 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 29,95. B. 34,85. C. 29,55. D. 31,15.

    (Lời giải) Câu 11: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,32 gam Fe2O3 bằng 170 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,025 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 24,9. B. 26,5. C. 36,8. D. 29,3.

    (Lời giải) Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe trong 500ml dung dịch gồm NaNO3 và HCl 1,4M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 8. Cho AgNO3 dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ) giá trị của m gần nhất với:

    A. 124,9. B. 126,5. C. 136,8. D. 103,2.

    (Lời giải) Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam Fe trong 500ml dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 1,5M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Cho V lít dung dịch NaOH 1M, phản ứng tối đa với dung dịch X thu được và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ) giá trị của (m + V) là:

    A. 31,7. B. 26,5. C. 36,8. D. 29,3.

    (Lời giải) Câu 14: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,16 mol H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được hỗn hợp chất rắn và a mol khí NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là:

    A. 0,015. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,030.

    (Lời giải) Câu 15: Cho hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 vào 440 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 75,56 gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    A. 0,045. B. 0,070. C. 0,075. D. 0,080.

    (Lời giải) Câu 16: Cho hoà tan hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 vào 1300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 45,21 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a +b là:

    A. 0,065. B. 0,050. C. 0,075. D. 0,030.

    (Lời giải) Câu 17: Cho hoà tan hoàn toàn 10,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1:1 vào 340 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 53,11 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a – b là:

    A. 0,015. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,010.

    (Lời giải) Câu 18: Cho hoà tan hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 460 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 71,41 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a : b là:

    A. 7:4. B. 6:5. C. 7:3. D. 3:2.

    (Lời giải) Câu 19: Cho hoà tan hoàn toàn 13,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)3 và FeCl2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 420 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 73,91 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a : b là:

    A. 7:4. B. 6:5. C. 4:3. D. 3:2.

    (Lời giải) Câu 20: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 4,032 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với?

    A. 142,9. B. 146,2. C. 153,6. D. 135,4.

    (Lời giải) Câu 21: Cho hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 vào 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với?

    A. 104,8. B. 96,7. C. 93,4. D. 101,9.

    (Lời giải) Câu 22: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe, 8 gam Fe2O3 và 11,6 gam Fe3O4 vào 500 ml dung dịch HCl 1,88M thu được dung dịch Y và thoát ra 0,1 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với?

    A. 174,48. B. 164,02. C. 143,36. D. 158,04.

    (Lời giải) Câu 23: Cho hoà tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp X gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 vào 1,4 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 5,6 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được hỗn hợp chất rắn và 560 ml khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

    A. 56,00%. B. 28,00%. C. 49,00%. D. 42,00%.

    (Lời giải) Câu 24: Cho hoà tan hoàn toàn gồm 16,8 gam Fe và 8,56 gam Fe(OH)3 vào 500 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y thoát ra 6,272 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 155,27 gam chất rắn và b mol khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a + b là?

    A. 2,485. B. 1,975. C. 1,735. D. 1,625.

    (Lời giải) Câu 25: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2O3 vào 200 ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 64,48. B. 73,18. C. 70,36. D. 75,04.

    (Lời giải) Câu 26: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2O3 vào 200 ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được chất rắn và a mol khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,026. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,030.

    (Lời giải) Câu 27: Cho hoà tan hoàn toàn gồm 1,12 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y thoát ra 0,224 lít khí H2. Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaNO3 1M thì thấy có V ml NO thoát ra. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là:

    A. 448. B. 672. C. 896. D. 504.

    (Lời giải) Câu 28: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,875 gam FeCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch Y thoát ra 0,01 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 25,45. B. 26,55. C. 35,35. D. 29,25.

    (Lời giải) Câu 29: Cho hoà tan hoàn toàn 30,9 gam hỗn hợp gồm Fe; Fe(OH)2; Fe(OH)3 tỷ lệ mol là 2:1:1 vào 860 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y thoát ra 3,584 lít khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 161,2 gam chất rắn và b mol khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a:b là?

    A. 100. B. 95. C. 80. D. 50.

    (Lời giải) Câu 30: Cho hoà tan hoàn toàn 13,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và FeCl2 tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 480 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 98,72 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a+b là?

    A. 0,055. B. 0,070. C. 0,045. D. 0,080.

    (Lời giải) Câu 31: Cho hoà tan hoàn toàn 17,01 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và FeCl3 tỷ lệ số mol tương ứng là 4:2:1 vào 480 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 91,53 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a-b là?

    A. 0,045. B. 0,050. C. 0,025. D. 0,060.

    (Lời giải) Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 1,35 gam. B. 80,775 gam. C. 87,45 gam. D. 64,575 gam.

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết

     

    Với dạng toán này theo chủ quan đây là dạng toán đơn giản. Các bạn chỉ cần chú ý quan sát các dữ kiện và hình dáng của đồ thị kết hợp với tư duy phân chia nhiệm vụ của OH, H+, CO2 là hoàn toàn có thể xử lý được dạng toán này.

    A. 6 dạng đồ thị thường gặp

    Dạng 1: Bài toán cho OH vào dung dịch chứa Al3+

    I. Lý thuyết

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12 Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12 Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10 Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11 Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12 Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+ Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn 30+ bài toán nhiệt nhôm có lời giải chi tiết Các dạng toán nâng cao về sắt và các hợp chất của sắt Bài toán hỗn hợp kết tủa của BaCO3 và Al(OH)3 có lời giải chi tiết Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết Bài toán nhỏ từ từ H+ vào dung dịch HCO3- và CO32- có lời giải chi tiết Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích có lời giải chi tiết Bài toán khử oxit kim loại bằng H2 CO hoặc C có lời giải chi tiết Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối có lời giải chi tiết Bài toán kim loại tác dụng với axit HCl H2SO4 có lời giải chi tiết Bài toán hỗn hợp Na K Ca Ba và oxit tác dụng với nước có lời giải chi tiết Bài toán hỗn hợp Al Na K Ca Ba tác dụng với nước có lời giải chi tiết Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết

    Mô hình bài toán: Nhỏ từ từ OH vào dung dịch chứa a mol Al3+. Khi đó OH làm hai nhiệm vụ.

    Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại (từ a đến 3a)

    Nhiệm vụ 2: Hòa tan kết tủa (từ 3a đến 4a).

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 18

    Giá trị của x là:

    A. 0,12 B. 0,14 C. 0,15 D. 0,20

    (Lời giải) Ví dụ 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 19

    Giá trị của x là:

    A. 0,412 B. 0,456 C. 0,515 D. 0,546

    Dạng 2: Bài toán cho OH vào dung dịch chứa H+ và Al3+

    I. Lý thuyết

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 20

    OH thường sẽ là 3 nghiệm vụ:

    NV1: Trung hòa H+

    NV2: Đưa kết tủa lên cực đại

    NV3: Hòa tan kết tủa.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 21

    Tỉ lệ a : b là

    A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1

    (Lời giải) Ví dụ 4: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 22

    Tỷ lệ x : a là:

    A. 4,8 B. 5,0 C. 5,2 D. 5,4

    Dạng 3: Cho H+ vào dung dịch chứa AlO2 hoặc AlO2 và OH

    I. Lý thuyết

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 23

    Hoàn toàn giống hai dạng trên ta cũng chỉ cần sử dụng tư duy phân chia nhiệm vụ của H+:

    Nhiệm vụ 1: (từ 0 – x) trung hòa lượng OH-

    Nhiệm vụ 2: (từ x – z) đưa kết tủa lên cực đại.

    Nhiệm vụ 3: (từ z – k) hòa tan kết tủa.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba[Al(OH)4]2 hoặc Ba(AlO2)2, kết tủa thu được biểu diễn trên đồ thị hình bên:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 24

    Giá trị của x và y lần lượt là:

    A. 0,05 và 0,30 B. 0,10 và 0,15 C. 0,05 và 0,15 D. 0,10 và 0,30

    (Lời giải) Ví dụ 6: Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 1,2M và NaAlO2 0,8M. Lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ hình bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 25

    Giá trị của y là:

    A. 0,348 B. 0,426 C. 0,288 D. 0,368

    (Lời giải) Ví dụ 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 26

    Tỷ lệ x:y là?

    A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 4 : 3

    (Lời giải) Ví dụ 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 27

    Tỉ lệ a:b lần lượt là

    A. 2:1 B. 2:7 C. 4:7 D. 2:5

    Dạng 4: Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, Ba(OH)2 và KOH, NaOH

    I. Lý thuyết

    Với dạng toán này các bạn chú ý các quá trình như sau (theo hình vẽ):

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 28

    Thứ tự nhiệm vụ của CO2 là:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 29

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 9: Sục khí CO2 vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 30

    Giá trị của V là

    A. 300 B. 400 C. 250 D. 150

    (Lời giải) Ví dụ 10: Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho b mol NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị (Hình vẽ).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 31

    Giá trị của (a + b) là:

    A. 1,0 B. 0,8 C. 0,7 D. 0,9

    (Lời giải) Ví dụ 11: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 32

    Giá trị của x là:

    A. 0,12 (mol) B. 0,11 (mol) C. 0,13 (mol) D. 0,10 (mol)

    Dạng 5: Bài toán cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung dịch chứa Zn2+

    I. Lý thuyết

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 33

    Khi cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung dịch chứa Zn2+ ta hãy xem như OH làm hai nhiệm vụ:

    Nhiệm vụ 1 (0 – a): Đưa kết tủa lên cực đại.

    Nhiệm vụ 2 (a – b): Hòa tan kết tủa.

    Chú ý: Tỷ lệ mol đều là 1 : 2

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 12: Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên. (Số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 34

    Giá trị x là:

    A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,25

    (Lời giải) Ví dụ 13: Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 35

    Giá trị x là:

    A. 3,4 B. 3,2 C. 2,8 D. 3,6

    Dạng 6: Bài toán cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung dịch chứa H+ và Zn2+

    I. Lý thuyết

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 36

    Theo phân chia nhiệm vụ của OH

    Nhiệm vụ 1 (0-a): Trung hòa lượng axit H+

    Nhiệm vụ 2 (a-b): Đưa kết tủa lên cực đại (tỷ lệ 1:2)

    Nhiệm vụ 3 (b-c): Hòa tan kết tủa (tỷ lệ 1:2)

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 14: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl vào b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 37

    Tổng giá trị của a + b là

    A. 1,4 B. 1,6 C. 1,2 D. 1,3

    (Lời giải) Ví dụ 15: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 38

    Tỷ lệ a : b là:

    A. 3 : 2 B. 2 : 2 C. 1 : 1 D. 2 : 1

    B. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 39

    Giá trị của x là:

    A. 0,412 B. 0,426 C. 0,415 D. 0,405

    (Lời giải) Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 40

    Giá trị của x là:

    A. 0,18 B. 0,17 C. 0,15 D. 0,14

    (Lời giải) Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 41

    Giá trị của x là:

    A. 0,80 B. 0,84 C. 0,86 D. 0,82

    (Lời giải) Câu 4: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 42

    Biểu thức liên hệ giữa x và y là:

    A. 3y – x = 1,44 B. 3y – x = 1,24 C. 3y + x = 1,44 D. 3y + x = 1,24

    (Lời giải) Câu 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 43

    Tỷ lệ x : y là:

    A. 7 : 8 B. 6 : 7 C. 5 : 4 D. 4 : 5

    (Lời giải) Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị (hình bên).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 44

    Giá trị của a + b là:

    A. 0,3 B. 0,25 C. 0,4 D. 0,35

    (Lời giải) Câu 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 45

    Giá trị của x là:

    A. 0,35 B. 0,30 C. 0,25 D. 0,20

    (Lời giải) Câu 8: Cho từ từ KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và b mol Al2(SO4)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình vẽ bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 46

    Tổng giá trị của a + b là:

    A. 0,6 B. 0,5 C. 0,7 D. 0,8

    (Lời giải) Câu 9: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Tỷ khối của Z so với mêtan là 135/56. Người ta đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên (đơn vị mol):

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 47

    Giá trị của a là:

    A. 1,8 B. 1,6 C. 1,7 D. 2,0

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp A gồm Na, BaO, Al trong nước dư thu được 8,96 (lít, đktc) khí H2 và dung dịch B, người ta nhỏ từ từ dung dịch HCl vào B thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên dưới (đơn vị: mol). Phần trăm khối lượng của O trong A là x%.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 48

    Giá trị của x gần nhất với:

    A. 5% B. 6% C. 7% D. 8%

    (Lời giải) Câu 11: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 49

    Giá trị của x là:

    A. 1,8 (mol) B. 2,2 (mol) C. 2,0 (mol) D. 2,5 (mol)

    (Lời giải) Câu 12: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol)

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 50

    Giá trị của x là:

    A. 0,1 (mol) B. 0,15 (mol) C. 0,18 (mol) D. 0,20 (mol)

    (Lời giải) Câu 13: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 51

    Giá trị của x là:

    A. 0,60 (mol) B. 0,50 (mol) C. 0,42 (mol) D. 0,62 (mol)

    (Lời giải) Câu 14: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 52

    Giá trị của x là:

    A. 0,45 (mol) B. 0,42 (mol) C. 0,48 (mol) D. 0,60 (mol)

    (Lời giải) Câu 15: Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 53

    Giá trị x là:

    A. 0,32 B. 0,42 C. 0,35 D. 0,40

    (Lời giải) Câu 16: Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnSO4 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 54

    Giá trị x là:

    A. 0,5 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,7

    (Lời giải) Câu 17: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 55

    Giá trị của x (mol) là:

    A. 0,4 B. 0,6 C. 0,65 D. 0,7

    (Lời giải) Câu 18: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị mol).

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 56

    Giá trị của x là:

    A. 0,84 B. 0,80 C. 0,82 D. 0,78

    (Lời giải) Câu 19: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 57

    Tỉ lệ b : a là

    A. 3 : 5 B. 4 : 3 C. 2 : 1 D. 4 : 5

    (Lời giải) Câu 20: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 58

    Vậy tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 2 : 1

    (Lời giải) Câu 21: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH như hình bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 59

    Giá trị của x là ?

    A. 32,4 B. 27,0 C. 20,25 D. 26,1

    (Lời giải) Câu 22: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 60

    Tỉ lệ a : b là

    A. 8 : 1 B. 2 : 1 C. 1 : 1 D. 4 : 5

    (Lời giải) Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như hình bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 61

    Giá trị của x là:

    A. 0,025 B. 0,020 C. 0,050 D. 0,040

    (Lời giải) Câu 24: Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 62

    Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất hiện tương ứng là

    A. 0,85 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol

    (Lời giải) Câu 25: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như hình bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 63

    Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là

    A. 0,40 (mol) B. 0,30 (mol) C. 0,20 (mol) D. 0,25 (mol)

    (Lời giải) Câu 26: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp có chứa 0,3 mol NaOH, 0,1 mol KOH và Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 64

    Giá trị của a : b là:

    A. 4 : 5 B. 3 : 4 C. 2 : 3 D. 3 : 5

    (Lời giải) Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH được biểu diễn bằng đồ thị hình vẽ bên.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 65

    Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

    A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam

    (Lời giải) Câu 28: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 66

    Tỉ lệ a : b là

    A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 5 : 4 D. 4 : 5

    (Lời giải) Câu 29: Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2, dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 trong đó (x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X

    Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y

    Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị hình bên:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 67

    Giá trị của y và t lần lượt là

    A. 0,075 và 0,10 B. 0,075 và 0,05 C. 0,15 và 0,05 D. 0,15 và 0,10

     

    Bài toán đồ thị nâng cao có lời giải chi tiết

    I. Ví dụ minh họa

    Đ làm tốt dạng toán này phải hiểu được từng giai đoạn phản ứng tương ứng với đồ thị. Đặc biệt là ở những điếm đồ thị có đột biến (gãy khúc).

    (Lời giải) Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Đồ thị biu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo th tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 68

    Giá trị nào sau đây của a là đúng?

    A. 0,50. B. 0,65. C. 0,75. D. 0,8.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 69

    A. 72,3 gam và 1,01 mol. B. 66,3 gam và 1,13 mol.

    C. 54,6 gam và 1,09 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 70

    Giá trị nào sau đây của m­max là đúng?

    A. 88,32. B. 98,84. C. 92,49. D. 84,26.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (a mol) và Al2(SO4)3 (b mol). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 71

    Giá trị nào của a : b sau đây là đúng?

    A. 14 : 5. B. 11 : 5. C. 12 : 5. D. 9 : 5.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 72

    Giá trị của x là

    A. 900. B. 600. C. 800. D. 400.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hòa tan toàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na và Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 73

    Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

    A. 76. B. 75. C. 73. D. 78.

    II. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ông nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đ thị biu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của V nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 74

    A. 2,1. B. 2,8.    C. 2,4. D. 2,5.

     

    (Lời giải) Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thế tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của V nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 75

    A. 0,78. B. 0,96.       C. 0,64. D. 0,84.

     

    (Lời giải) Câu 3: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ng nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thế tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của m nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 76

    A. 59,58. B. 94,05.    C. 76,95. D. 85,5.

     

    (Lời giải) Câu 4: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của V2 : V1 nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 77

    A. 7:6. B. 4:3.   C. 6:5. D. 5:4.

    (Lời giải) Câu 5: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của mmax – mmin nào sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 78

    A. 8,82. B. 7,14.   C. 9,36. D. 8,24.

    (Lời giải) Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thế tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị nào của mmax sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 79

    A. 85,5. B. 78,5.     C. 88,5. D. 90,5.

    (Lời giải) Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ng nghiệm chứa dung dịch HC1 và Al2(SO4)3. Đ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo th tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị nào của a sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 80

    A. 0,50. B. 0,52.    C. 0,54. D. 0,48.

     

    (Lời giải) Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối ượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị nào của mmax sau đây là đúng?

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 81

    A. 74,54. B. 70,52.     C. 76,95. D. 72,48.


    (Lời giải) Câu 9:
    Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 82

    Giá trị nào của mmax – mmin sau đây là đúng?

    A. 20,15. B. 18,58. C. 16,05. D. 14,04.

    (Lời giải) Câu 10: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 83

    Giá trị nào của mmin sau đây là đúng?

    A. 11,65. B. 13,98. C. 9,32. D. 18,64.

    (Lời giải) Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 84

    Giá trị nào của m sau đây là đúng?

    A. 41,65. B. 40,15. C. 35,32. D. 38,64.

    (Lời giải) Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Khối lượng kết tủa (gam)

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 85

    Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?

    A. 138,3. B. 121,8. C. 132,6. D. 134,2.

    (Lời giải) Câu 14: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 86

    Giá trị nào sau đây của a là đúng?

    A. 0,5. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,8.

    (Lời giải) Câu 15: Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 87

    Tỷ lệ của a : b là:

    A. 3:4. B. 1:1. C. 4:3. D. 2:3.

    (Lời giải) Câu 16: Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 88

    Giá trị của x là

    A. 0,16. B. 0,17. C. 0,18. D. 0,21.

    (Lời giải) Câu 17: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 89

    Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

    A. 5,44 gam. B. 4,66 gam. C. 5,70 gam. D. 6,22 gam.

    (Lời giải) Câu 18: Dung dịch X chứa X mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2) trong đó (x < 2z), tiến hành hai thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.

    Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.

    Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 90

    Giá trị của y và t lần lượt là

    A. 0,075 và 0,10. B. 0,075 và 0,05. C. 0,15 và 0,05. D. 0,15 và 0,10.

    (Lời giải) Câu 19: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 91

    Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

    A. 5,44 gam. B. 4,66 gam. C. 5,70 gam. D. 6,22 gam.

    (Lời giải) Câu 20: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x(mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 92

    Giá trị của x + y là?

    A. 0,07. B. 0,06. C. 0,09. D. 0,08.

    (Lời giải) Câu 21: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 93

    Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?

    A. 158,3. B. 181,8. C. 172,6. D. 174,85.

    (Lời giải) Câu 22: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và a mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 94

    Giá trị gần nhất của x (gam) là?

    A. 60,6. B. 70,2. C. 66,5. D. 72,8.

    (Lời giải) Câu 23: Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(AlO2)2 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 95

    Giá trị của (a + 98b) là?

    A. 24,97. B. 32,40. C. 28,16. D. 22,42.

    (Lời giải) Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba; BaO và Al thu được dung dịch Y và 4,928 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 96

    Giá trị của m là?

    A. 27,92. B. 31,16. C. 28,06. D. 24,49.

    (Lời giải) Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho khí CO2 hấp thụ từ từ vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị hình vẽ dưới đây.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 97

    Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?

    A. 13,36%. B. 15,07%. C. 11,19%. D. 18,42%.

    (Lời giải) Câu 26: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là

    A. 10,68. B. 6,84. C. 12,18. D. 9,18.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 98

    (Lời giải) Câu 27: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3, Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là

    A. 7,68. B. 5,55. C. 12,39. D. 8,55.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 99

    (Lời giải) Câu 28: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 100

    A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55.

    (Lời giải) Câu 29: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá trị của m là

    A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91.

    Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học có lời giải chi tiết 101

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết

    Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    + Vận dụng linh hoạt công thức

    Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết

    Nếu không thỏa mãn điều kiện này thì có nghĩa là không có sinh ra.

    Chú ý: trong nhiều trường hợp cần dùng BTNT.C để tính lượng

    + Một hướng tư duy mà cũng có thể sử dụng nữa là điền số điện tích

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Cho 0,012 mol CO2 hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Khối lượng muối được là?

    A. l,26gam B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hấp thu 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:

    A. 9,5 gam B. 13,5 gam C. 12,6 gam D. 18,3 gam

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam D. Giảm 6,8gam

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:

    A. 0,02 B. 0,015 C. 0,03 D. 0,04

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 23,64 B. 21,92 C. 39,40 D. 15,76

    (Lời giải) Ví dụ 6: Sục 2,016 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Rót thêm 200 ml dung dịch gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của X và m là:

    A. 0,1 và 3,94 B. 0,1 và 1,97 C. 0,05 và 3,94 D. 0,05 và 1,97

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 19,7 B. 14,775 C. 23,64 D. 16,745

    (Lời giải) Câu 2: Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 23,64 B. 14,775 C. 9,85 D. 16,745

    (Lời giải) Câu 3: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Giá trị m bằng

    A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D. 55,16g

    (Lời giải) Câu 4: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?

    A. 1,5 g B. 2,0 g C. 2,5 g D. 3,0 g

    (Lời giải) Câu 5: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dung dịch X. Lấy 1/2 dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 19,7g B. 29,55 C. 39,4g D. 9,85

    (Lời giải) Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 4,925 g. B. 5,0 g. C. 9,85 g. D. 19,7 g

    (Lời giải) Câu 7: Hấp thụ 6,72 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0,85M, BaCl2 0,45M. Sau đó cho tiếp 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 13,02 g. B. 26,04 g. C. 28,21g D. 19,53 g.

    (Lời giải) Câu 8: Cho V lít khí CO2 được hấp thụ từ từ vào dung dịch X chứa 0,04 mol NaOH và 0,03 mol Na2CO3. Khi CO2 được hấp thụ hết thu được dung dịch Y. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch Y thu được 6,85 gam chất rắn khan. Giá trị của V (ở đktc) là:

    A. 1,008. B. 1,344. C. 0,896. D. 2,133.

    (Lời giải) Câu 9: Cho 30 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng với HNO3 dư thu được khí Y. Dan toàn bộ khí Y đi qua 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,5M thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là

    A. 39,400. B. 24,625. C. 59,600. D. 59,100.

    (Lời giải) Câu 10: Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 1,2M sinh ra kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 5,18 B. 5,04 C. 7,12 D. 10,22.

    (Lời giải) Câu 11: Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 39,4 B. 19,7 C. 1,97 D. 3,94

    (Lời giải) Câu 12: Dẫn từ từ V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời hai bazơ NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa trắng. Giá trị lớn nhất của V là:

    A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 0,448 lít D. 1,568 lít.

    (Lời giải) Câu 13: Thổi CO2 vào dung dịch chứa 0,02mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol?

    A. 0 gam đến 3,94g B. 0,985 gam đến 3,94g C. 0 gam đến 0,985g D. 0,985 gam đến 3,152g

    (Lời giải) Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:

    A. 80 B. 60 C. 40 D. 100

    (Lời giải) Câu 15: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:

    A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M

    (Lời giải) Câu 16: Cho 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 4,728. B. 3,940. C. 1,576. D. 2,364.

    (Lời giải) Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa X mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là

    A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.

    (Lời giải) Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dưng dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn (đun nóng) dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 12,04. B. 10,18. C. 11,32. D. 12,48.

    (Lời giải) Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là

    A. 140 B. 200 C. 180 D. 150

    (Lời giải) Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:

    A. 1,6. B. 1,4 C. 1,0 D. 1,2

    (Lời giải) Câu 21: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là

    A. 7,84 l B. 8,96 l C. 6,72 l D. 8,4 l

    (Lời giải) Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là

    A. 1,12 B. 4,48 C. 2,24 D. 3,36

    (Lời giải) Câu 23: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?

    A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.

    (Lời giải) Câu 24: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:

    A. 19,7 và 10,6. B. 39,4 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán hỗn hợp Al Na K Ca Ba tác dụng với nước có lời giải chi tiết

    Bài toán hỗn hợp Al Na K Ca Ba tác dụng với nước có lời giải chi tiết

     

    2.2. Bài toán hỗn hợp Al, Na, K, Ca, Ba tác dụng với H2O.

    I. Lý thuyết

    + Hỗn hợp chứa kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm khi hòa vào nước thì kiềm và kiềm thổ sẽ sinh ra OH sau đó có sự chuyển dịch điện tích từ OH thành AlO2 theo các phản ứng

    Bài toán hỗn hợp Al Na K Ca Ba tác dụng với nước có lời giải chi tiết 102

    + Lượng khí H2 bay ra do cả Al và các kim loại kiềm, kiềm thổ sinh ra.

    + Chú ý: Áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với:

    A. 41,5% B. 38,2% C. 52,8% D. 50,6%

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là

    A. 1,485g; 2,74 g. B. 1,62g; 2,605g.

    C. 2,16g; 2,065g. D. 0,405g; 3,82g.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 10,4 B. 10,0 C. 8,85 D. 12,0

    (Lời giải) Ví dụ 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau :

    • Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2.

    • Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2.

    • Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là?

    A. 7,84 B. 13,44 C. 10,08 D. 12,32

    (Lời giải) Ví dụ 5: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau.

    Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).

    Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

    A. 51,6 B. 37,4 C. 40,0 D. 25,8

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.

    TN1: Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X1; 5,376 khí H2 (dktc) và m gam chất rắn không tan.

    TN2: Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là:

    A. 6,75gam B. 7,02gam C. 7,29 gam D. 7,56 gam

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Số mol Al có trong hỗn hợp X là:

    A. 0,10 B. 0,12 C. 0,14 D. 0,08

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca và Al trong nước (dư) thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 23,5 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với:

    A. 31,5% B. 38,8% C. 32,6% D. 39,4%

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với:

    A. 20% B. 25% C. 30% D. 35%

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc) ; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là:

    A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là:

    A. 27,84% B. 34,79% C. 20,88% D. 13,92%

    (Lời giải) Câu 6: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:

    A. 400 B. 200 C. 300 D. 100

    (Lời giải) Câu 7: Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 4,05 B. 2,7 C. 5,4 D. 3,78

    (Lời giải) Câu 8: Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 1,008 B. 3,360 C. 4,032 D. 3,584

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là.

    A. 1,485g;2,74 g. B. 1,62g;2,605g. C. 2,16g;2,065g. D. 0,405g; 3,82g

    (Lời giải) Câu 10: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2 m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam Al là:

    A. 2,055g Ba và 8,1g Al B. 2,55g Ba và 8,81g Al

    C. 3,055g Ba và 8,1g Al D. 8,1g Ba và 2,055g Al

    (Lời giải) Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và 1,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

    A. 16,36 B. 17,02 C. 14,32 D. 15,28

    (Lời giải) Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là

    A. 1,35 và 12 B. 5,4 và 15,4 C. 5,4 và 14,5. D. 2,7 và 13,5.

    (Lời giải) Câu 13: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H2(đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 21,80 B. 13,70 C. 57,50 D. 58,85

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,25 mol Al trong nước (dư) thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 48,3 gam chất tan; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Giá trị của V là:

    A. 18,48 B. 16,24 C. 14,00 D. 20,72

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,15 mol Al trong nước (dư) thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m + 14,83 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Giá trị của V là:

    A. 18,032 B. 16,016 C. 15,568 D. 13,328

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O2). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với:

    A. 41,5% B. 38,2% C. 52,8% D. 50,6%

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O2). Số mol Al có trong hỗn hợp X là:

    A. 0,10 B. 0,12 C. 0,14 D. 0,08

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO2). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với:

    A. 20% B. 25% C. 30% D. 35%

    (Lời giải) Câu 19: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H2 (đktc) bay ra. Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:

    A. 8,96 B. 11,20 C. 10,08 D. 13,44

    (Lời giải) Câu 20: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H­­2(đktc)bay ra. Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

    A. 49,6 B. 58,2 C. 44,8 D. 42,6

    (Lời giải) Câu 21: Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau.

    Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc).

    Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2(đktc).

    Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit H2(đktc).

    Giá trị của m là

    A. 12,39 B. 24,78 C. 4,13 D. 8,26

    (Lời giải) Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

    A. 10,8 B. 5,4 C. 7,8 D. 43,2

    (Lời giải) Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2(đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 1,08 gam rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,448 gam kết tủa. Giá trị của V là:

    A. 1,792 lít B. 3,584 lít C. 7,168 lít D. 8,960 lít

    (Lời giải) Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 0,81 gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kết tủa. Giá trị của V là.

    A. 6,720 lít. B. 7,168 lít. C. 8,064 lít. D. 7,616 lít.

    (Lời giải) Câu 25: Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 34,32 gam B. 28,44 gam C. 26,48 gam D. 33,10 gam

    (Lời giải) Câu 26: Hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và Al2O3 cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là

    A. 30,12 gam B. 33,24 gam C. 34,56 gam D. 37,80 gam

    (Lời giải) Câu 27: Cho 20,55 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:

    A. 29,1 gam B. 29,4 gam C. 29,7 gam D. 29,9 gam

    (Lời giải) Câu 28: Cho 23,29 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:

    A. 33,32 gam B. 32,98 gam C. 31,24 gam D. 30,12 gam

    (Lời giải) Câu 29: Cho 21,92 gam Ba vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 49,12 gam. B. 51,68 gam. C. 53,75 gam. D. 55,23 gam.

    (Lời giải) Câu 30: Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 45,65 gam B. 49,12 gam C. 51,34 gam D. 54,67 gam

    (Lời giải) Câu 31: Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là?

    A. 24,9 gam. B. 25,1 gam. C. 25,4 gam. D. 26,3 gam.

    (Lời giải) Câu 32: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch MgSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 17,46 gam B. 19,23 gam C. 22,45 gam D. 26,64 gam

    (Lời giải) Câu 33: Cho 12,33 gam Ba vào 100 ml dung dịch MgSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là?

    A. 11,74 gam B. 12,12 gam C. 13,86 gam D. 14,04 gam

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán hỗn hợp Na K Ca Ba và oxit tác dụng với nước có lời giải chi tiết

    Bài toán hỗn hợp Na K Ca Ba và oxit tác dụng với nước có lời giải chi tiết

     

    I. Lý thuyết

    Khi cho hỗn hợp vào H2O

    Bài toán hỗn hợp Na K Ca Ba và oxit tác dụng với nước có lời giải chi tiết 103

    + Khi kim loại kiềm tác dụng với H2O thì xảy ra quá trình đổi e lấy OH.

    + Khi oxit tác dụng với H2O thì xảy ra quá trình đổi O2- lấy 2OH.

    + Nếu là hỗn hợp kim loại và oxit thì xảy ra đồng thời cả hai quá trình.

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là

    A. Li. B. Cs. C. K. D. Rb.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hoà tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

    A. 2,6%. B. 6,2%. C. 2,8%. D. 8,2%.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 7,84 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là:

    A. 0,6. B. 0,9. C. 0,8. D. 0,7.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:

    A. 8,96. B. 11,20. C. 10,08. D. 13,44.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa Na2O, K2O, CaO, BaO (có tổng khối lượng m gam) trong nước dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,41 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 7,84. B. 8,65. C. 9,05. D. 10,89.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là

    A. 10,87 gam. B. 7,45 gam. C. 9,51 gam. D. 10,19 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag2O)

    A. 44,60 gam. B. 23,63 gam. C. 14,35 gam. D. 32,84 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,15 mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 26,1. B. 36,9. C. 20,7. D. 30,9.

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Cho 8,13 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm (thuộc hai chu kì liên tiếp) tác dụng hết với nước thấy có 2,464 lít H2 (đktc) bay ra. Kim loại có khối lượng phân tử lớn là:

    A. Na. B. K. C. Rb. D. Cs.

    (Lời giải) Câu 2: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca tác dụng hết với nước thấy có 5,264 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là:

    A. 0,42. B. 0,44. C. 0,47. D. 0,50.

    (Lời giải) Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 6,72 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là:

    A. 0,6. B. 0,7. C. 0,8. D. 0,9.

    (Lời giải) Câu 4: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

    A. 49,6. B. 58,2. C. 44,8. D. 42,6.

    (Lời giải) Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 28,6. B. 24,2. C. 32,3. D. 30,1.

    (Lời giải) Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm K, Na trong nước dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là:

    A. 45,88%. B. 32,16%. C. 54,12%. D. 46,02%.

    (Lời giải) Câu 7: Hoà tan 40 gam Ca vào 362 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

    A. 18,5%. B. 18,6%. C. 18,3%. D. 18,4%.

    (Lời giải) Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 7,92 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 9,32. B. 10,98. C. 12,06. D. 11,84.

    (Lời giải) Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

    A. 15,84. B. 18,02. C. 16,53. D. 17,92.

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 9,56. B. 8,74. C. 10,03. D. 10,49.

    (Lời giải) Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa Na2O, K2O, CaO, BaO (có tổng khối lượng m gam) trong nước dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,41 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 7,84. B. 8,65. C. 9,05. D. 10,89.

    (Lời giải) Câu 12: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO­3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 37,7 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 35,5 gam.

    (Lời giải) Câu 13: Hoà tan hết 7,38 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào cốc chứa 200 ml dung dịch H2SO4 xM, sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,1 mol khí H2. Làm bay hơi nước có trong cốc sau phản ứng, thu được 16,36 gam rắn gồm các muối và hiđroxit. Giá trị của x là

    A. 0,35. B. 0,45. C. 0,30. D. 0,40.

    (Lời giải) Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

    A. 15,84. B. 18,02. C. 16,53. D. 17,92.

    (Lời giải) Câu 15: Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

    A. 18,78 gam. B. 17,82 gam. C. 12,90 gam. D. 10,98 gam.

    (Lời giải) Câu 16: Hoà tan hết 4,32 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào lượng nước dư, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là?

    A. 0,3. B. 0,8. C. 0,4. D. 0,6.

    (Lời giải) Câu 17: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại X là

    A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.

    (Lời giải) Câu 18: Hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ca vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Biết dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Giá trị của V là:

    A. 8,96. B. 13,44. C. 6,72. D. 3,36.

    (Lời giải) Câu 19: Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300 ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là

    A. 17,42 gam. B. 17,93 gam. C. 18,44 gam. D. 18,95 gam.

    (Lời giải) Câu 20: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là:

    A. 32,78. B. 35,76. C. 34,27. D. 31,29.

    (Lời giải) Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:

    A. 14,62 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 13,70 gam.

    (Lời giải) Câu 22: Cho 4,6 gam Na vào cốc chứa 45,6 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là:

    A. 12,35%. B. 16%. C. 15,936%. D. 9,2%.

    (Lời giải) Câu 23: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 37,58. B. 39,20. C. 40,76. D. 38,65.

    (Lời giải) Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm có cùng số mol. Hoà tan 2,3 gam X trong 50 gam nước thu được 52,2 gam dung dịch. Hai kim loại kiềm đó là:

    A. Li và Rb. B. Na và K. C. Li và K. D. Li và Na.

    (Lời giải) Câu 25: Hoà tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hoà tan tối đa 1,02 gam nhôm oxit, giá trị của m là

    A. 37,2 hoặc 49,6. B. 44,64 hoặc 47,12. C. 43,1 hoặc 4,805. D. 18,86 hoặc 24,8.

    (Lời giải) Câu 26: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 9,56. B. 8,74. C. 10,03. D. 10,49.

    (Lời giải) Câu 27: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca tác dụng hết với nước thấy có 5,264 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là:

    A. 0,42. B. 0,44. C. 0,47. D. 0,50.

    (Lời giải) Câu 28: Cho 5,87 gam hỗn hợp Ba và K có tỉ lệ số mol nBa : nK = 4:1 vào 200ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa X, khí Y và dung dịch Z. Đem kết tủa X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. m có giá trị là:

    A. 11,72 gam. B. 13,32 gam. C. 12,53 gam. D. 9,39 gam.

    (Lời giải) Câu 29: Cho kim loại Ba vào 200 ml dd chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,75M thu được 2,24 lít H2 (đktc) và m gam kết tủa. Xác định m?

    A. 44,75 gam. B. 9,8 gam. C. 28,2 gam. D. 4,9 gam.

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa