Category: Lớp 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm

    Họ và tên GV: Hà Như Huệ + Lành Thị Giang

    BÀI 6: XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ TRONG MỘT CHU KÌ VÀ TRONG MỘT NHÓM

    (Thời lượng: 02 tiết)

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    – Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).

    – Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát bảng 6.1,6.2, 6.3, 6.4 nhận xét dược xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại và tính phi kim.

    Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: So sánh và giải thích được xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố theo vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    2.2. Năng lực hóa học

    a. Nhận thức hoá học

    – Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).

    – Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, thực hiện, quan sát thí nghiệm: So sánh tính kim loại của Sodium và Magnesium, so sánh tính phi kim của Chlorine và Iodine.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được: Tại sao các nguyên tố nhóm IA có tính kim loại mạnh, nhóm VIIA là phi kim mạnh.

    3. Phẩm chất                                                                                    

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về nhiệm vụ được giao.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    – Trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm

    – Yêu nước: Sử dụng lượng hóa chất vừa đủ, không lãng phí và gây ô nhiễm môi nguồn nước.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    – Dụng cụ, hóa chất tiến hành thí nghiệm so sánh tính kim loại của Sodium và Magnesium.

    – Video thí nghiệm so sánh tính phi kim của Chlorine và Iodine:

    Các phiếu học tập

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A, đảm bảo các nội dung: – Nhóm A gồm các nguyên tố nào (s, p, d hay f)? – Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A. – Thể hiện được nội dung bảng cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. – Sự biến đổi cấu hình electron LNC của các nguyên tố nhóm A trong cùng một chu kì, trong cùng một nhóm như thế nào? 2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm.
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Bán kính nguyên tử, đảm bảo các nội dung: – Bán kính nguyên tử được xác định như thế nào?Phụ thuộc vào yếu tố nào? – Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì? trong một nhóm A? 2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm.
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Độ âm điện, đảm bảo các nội dung: – Khái niệm độ âm điện. – Giới thiệu bảng giá trị độ âm điện của nhà hóa học Pauling. – Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong một chu kì, trong cùng một nhóm (nhóm A). 2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm.
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Tính kim loại, tính phi kim, đảm bảo các nội dung: – Khái niệm tính kim loại, tính phi kim. – Xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong một chu kì, trong cùng một nhóm (nhóm A). 2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm.

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

    a) Mục tiêu: thông qua video thí nghiệm, khởi động lớp học; kích thích hứng thú của HS, đưa ra vấn đề cần được giải quyết.

    b) Nội dung: 

    HS quan sát video thí nghiệm giữa kim loại Sodium và Potassium với nước (https://www.youtube.com/watch?v=3_Ko1g2P4-I), so sánh khả năng phản ứng với nước của hai kim loại?

    c) Sản phẩm: dựa trên video, HS đưa ra dự đoán của bản thân; GV không giải đáp câu hỏi cho HS, dẫn dắt vào bài và yêu cầu HS sử dụng kiến thức bài mới trả lời cau hỏi đặt ra.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo cặp trong thời gian 1 phút; sau đó GV gọi đại diện 2-3 nhóm trả lời.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)

    – GV chia lớp thành 4 nhóm; mỗi nhóm phụ trách một nội dung kiến thức tương ứng:

    + Nhóm 1: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A.

    + Nhóm 2: Bán kính nguyên tử.

    + Nhóm 3: Độ âm điện.

    + Nhóm 4: Tính kim loại và tính phi kim.

    – Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập trong 1 tuần; nộp sản phẩm (sản phẩm có thể dạng video; PP, Infographic, thuyết trình trên canva…) vào padlet chung của lớp (đúng nhóm của mình). GV nhận xét, phản hồi góp ý, để các nhóm chỉnh sửa lại.

    – Lần lượt từng nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm; 3 nhóm còn lại nghe thuyết trình về sản phẩm của nhóm; sau đó nhận xét, góp ý, phản biện …

    – Sau báo cáo của 4 nhóm, GV tổ chức cho HS đánh giá giữa các nhóm và đánh giá các thành viên trong nhóm.

    – GV tiến hành đánh giá nhóm thông qua bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm đã cung cấp sẵn cho HS.

    Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A (20 phút) Mục tiêu: Giải thích được xu hướng biến đổi của nguyên tử và đơn chất trong một chu kì, trong một nhóm A.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm 1 phụ trách nội dung kiến thức về Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A, hoàn thành phiếu học tập 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A, đảm bảo các nội dung: – Nhóm A gồm các nguyên tố nào (s, p, d, f)? – Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A. – Thể hiện được nội dung bảng cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. – Sự biến đổi cấu hình electron LNC của các nguyên tố nhóm A trong cùng một chu kì, trong cùng một nhóm như thế nào? 2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, lên ý tưởng nội dung thuyết trình. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm 1, HS tổ chức thuyết trình, tổ chức hoạt động cho HS 3 nhóm còn lại. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: + Nguyên tử của các nguyên tố cùng một nhóm A có số electron LNC (electron hóa trị) bằng nhau (trừ He nhóm VIIIA). + Sự giống nhau về số electron hóa trị dẫn đến sự tương tự nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm A. + Sau mỗi chu kì, cấu hình electron LNC của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn. à Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron LNC của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.  – Nhóm sẽ thiết kế bảng Cấu hình electron LNC của nguyên tử các nguyên tố nhóm A, tuy nhiên bỏ trống vị trí các nguyên tố nhóm IA (Li, Na, K, Cs); IIA (Mg, Ca, Sr, Ba); VIIA (F, Cl, Br, I); chu kì 3, 4. – Nhóm thiết kế các thẻ cho các nguyên tố bị bỏ trống. – Nhóm tổ chức cho HS 3 nhóm còn lại sắp xếp vị trí các thẻ bỏ trống vào đúng vị trí và thông qua trò chơi, nhóm 1 phân tích nội dung kiến thức của nhóm. – Nội dung kiến thức: + Nhóm A gồm các nguyên tố s và p. + Nguyên tử của các nguyên tố cùng một nhóm A có số electron LNC (electron hóa trị) bằng nhau (trừ He nhóm VIIIA). + Sự giống nhau về số electron hóa trị dẫn đến sự tương tự nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm A. + Sau mỗi chu kì, cấu hình electron LNC của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn. à Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron LNC của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.  
    Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Bán kính nguyên tử (20 phút) Mục tiêu: giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm 2 phụ trách nội dung kiến thức về Bán kính nguyên tử, hoàn thành phiếu học tập 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Bán kính nguyên tử, đảm bảo các nội dung: – Bán kính nguyên tử được xác định như thế nào?Phụ thuộc vào yếu tố nào? – Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì? trong một nhóm A? 2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, lên ý tưởng nội dung thuyết trình. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm 2, HS tổ chức thuyết trình, tổ chức hoạt động cho  HS 3 nhóm còn lại. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào lực hút giữa hạt nhân với các electron LNC (bán kính giảm – lực hút tăng; bán kính tăng – lực hút giảm). – Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử: + Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm. + Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng.HS thiết kế lại video, chọn lọc nội dung nói về bán kính nguyên tử, mở rộng thêm bán kính ion nguyên tử và thuyết trình (hoặc vietsub video). https://www.youtube.com/watch?v=hePb00CqvP0 Nội dung kiến thức: – Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào lực hút giữa hạt nhân với các electron LNC (bán kính giảm – lực hút tăng; bán kính tăng – lực hút giảm). – Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử: + Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. + Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. – Nhóm thiết kế 2 câu hỏi ngắn cho các nhóm còn lại tham gia: PHIẾU CÂU HỎI Câu 1: Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố sau: Sodium (Z = 11); Chlorine (Z = 17); Aluminium (Z = 13). ………………………………………………………… (Trả lời: BKNT: Sodium > Aluminium > Chlorine) Câu 2: Bán kính nguyên tử của nguyên tố nào là lớn nhất? A. Rubidium (Z = 37).              B. Potassium (Z = 19). C. Sulfur (Z = 16).                    D. Strontium (Z = 38). (Trả lời: đáp án A).
    Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Độ âm điện (20 phút) Mục tiêu: nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm 3 phụ trách nội dung kiến thức về Độ âm điện, hoàn thành phiếu học tập 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Độ âm điện, đảm bảo các nội dung: – Khái niệm độ âm điện. – Giới thiệu bảng giá trị độ âm điện của nhà hóa học Pauling. – Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong một chu kì, trong cùng một nhóm (nhóm A). 2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, lên ý tưởng nội dung thuyết trình. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm 3, HS tổ chức thuyết trình, tổ chức hoạt động cho  HS 3 nhóm còn lại. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – Độ âm điện của nguyên tử (Giáo án hoá 10 Bài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm 1) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học. – Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: + Trong một chu kì, độ âm điện tăng từ trái qua phải. + Trong một nhóm A, độ âm điện giảm từ trên xuống dưới.HS dựa vào bảng giá trị độ âm điện của Pauling,  phân tích xu hướng biến đổi giá trị độ âm điện. Nội dung kiến thức: – Độ âm điện của nguyên tử (Giáo án hoá 10 Bài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm 1) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học. – Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: + Trong một chu kì, độ âm điện tăng từ trái qua phải. + Trong một nhóm A, độ âm điện giảm từ trên xuống dưới. – Nhóm thiết kế 2 câu hỏi ngắn cho các nhóm còn lại tham gia: PHIẾU CÂU HỎI Câu 1: Hãy sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần của các nguyên tố: Phosphorus (Z = 15); Calcium (Z = 20); Sulfur (Z = 16); Magnesium (Z = 12). ………………………………………………………… (Trả lời: DAD: Calcium < Magnesium < Phosphorus < Sulfur) Câu 2: Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5% silicon). Dựa vào BTH, hãy: a/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong Almelec. b/ Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học có trong Almelec. (Đáp án: a/ BKNT: Aluminium < Magnesium. b/ DAD: Aluminium > Magnesium)
    Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về tính kim loại và tính phi kim (20 phút) Mục tiêu: nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi tính kim loại và tính phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm 4 phụ trách nội dung kiến thức về Tính kim loại, tính phi kim, hoàn thành phiếu học tập 4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Tính kim loại, tính phi kim, đảm bảo các nội dung: – Khái niệm tính kim loại, tính phi kim. – Xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong một chu kì, trong cùng một nhóm (nhóm A). 2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, lên ý tưởng nội dung thuyết trình. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm 4, HS tổ chức thuyết trình, tổ chức hoạt động cho  HS 3 nhóm còn lại. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương. M g Mn+ + ne- Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhường electron thì tính kim loại càng mạnh. Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion âm. X + xe- g Xx- Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhận electron thì tính phi kim càng mạnh. Xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim là + Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần. + Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.                      HS thuyết trình và lập bảng so sánh tính kim loại, tính phi kim: Tính kim loại Tính phi kim Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương. M g Mn+ + ne- Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhường electron thì tính kim loại càng mạnh. Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion âm.   X + xe- g Xx- Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhận electron thì tính phi kim càng mạnh.   Thiết kế thí nghiệm cho 3 nhóm còn lại tham gia, rút ra kết luận kiến thức. PHIẾU THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM 1/ So sánh tính kim loại của Sodium và Magnesium Tiến hành: – Chuẩn bị: + Cốc thủy tinh 1: 200 ml nước + vài giọt dung dịch phenolphtalein. + Cốc thủy tinh 2: 200 ml nước + vài giọt dung dịch phenolphtalein. – Cho mẫu nhỏ Sodium vào cốc 1; mẫu dây Magnesium (được làm sạch bề mặt) vào cốc 2. – Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: + So sánh mức độ phản ứng của Sodium và Magnesium với nước. ………………………………………………………. (Đáp án: khả năng phản ứng: Sodium > Magnesium) + Viết PTHH của các phản ứng. ………………………………………………………. ………………………………………………………. (Đáp án: Na + H2O g NaOH + ½ H2 Mg + 2H2O g Mg(OH)2 + H2 (phản ứng xảy ra rất chậm)) 2/ So sánh tính phi kim của Chlorine và Iodine Chiếu video thí nghiệm giữa nước Chlorine và dung dịch Sodium iodide, có sẵn vài giọt hồ tinh bột (https://www.youtube.com/watch?v=J0ltXpQDMSQ). Quan sát video và so sánh tính phi kim của Chlorine và Iodine. …………………………………………………………. (Đáp án: tính phi kim: Chlorine > Iodine) Thông qua thí nghiệm, HS rút ra nhận xét: – Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần. – Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần. – Nhóm thiết kế 2 câu hỏi ngắn cho các nhóm còn lại tham gia: PHIẾU CÂU HỎI Câu 1: Dựa vào bảng tuần hoàn các NTHH, sắp xếp các nguyên tố Ba, Mg, Ca, Sr theo thứ tự giảm dần tính kim loại và giải thích. ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… (Trả lời: tính kim loại: Mg < Ca < Sr < Ba Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần). Câu 2: Trong các nguyên tố O, F, Cl, Se; nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là A. O.          B. F.           C. Se.           D. Cl. (Đáp án: B)

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Củng cố kiến thức vừa học.

    – Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi “So sánh khả năng phản ứng với nước của Sodium và Potassium”, bên cạnh đó phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh.

    b) Nội dung: Xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện trong cùng một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).

    c) Sản phẩm: dự kiến sản phẩm của các nhóm HS.

    Giáo án hoá 10 Bài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm 3

     

    d) Tổ chức thực hiện: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập + 8 thẻ bài tương ứng với 8 vị trí bỏ trống. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong thời gian 3 phút, hoàn thành phiếu học tập. Nhóm nhanh nhất và chính xác nhất sẽ được +2đ.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)

    a) Mục tiêu: nhằm phát triển năng lực tìm tòi, giải quyết vấn đề của HS; kích thích sự hứng thú ham học hỏi của HS.

    b) Nội dung: Yêu cầu mỗi nhóm chọn một vấn đề trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết, ví dụ như:

    – Nguyên tắc sản xuất Bromine trong công nghiệp.

    – Bảo vệ các đồ dùng sắt, thép bằng phương pháp điện hóa.

    – Mạ kim loại trong công nghiệp.

    – Điều chế kim loại trong công nghiệp bằng phương pháp thủy luyện.

    c) Sản phẩm: nêu rõ vấn đề cụ thể gắn với nội dung bài học (nội dung và hình ảnh, tối thiểu 5 Slide thiết kế trên Powerpoint, giải thích rõ vận dụng kiến thức nào giải thích cho vấn đề đưa ra.

    d) Tổ chức thực hiện: Giao cho 4 nhóm thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo lên Group lớp để trao đổi, chia sẻ và đánh giá. Hạn chót nộp sản phẩm (sau 1 tuần).

    BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA NHÓM…………

    Nội dung đánh giá:…………………………………………………………………………………

    Nhóm được đánh giá: ……………………………………………………………………………..

    STTNội dung đánh giáMức độ đánh giá
    12345
    1Kiến thứcChính xác, khoa học     
    Đầy đủ     
    2Hình thức trình bàyThiết kế đa dạng, phong phú     
    Thu hút người tham gia     
    3Người tổ chức, thực hiệnGiọng to, rõ, thu hút     
    Linh hoạt, ứng xử tốt     
    Giải quyết tình huống     

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG NHÓM……………….

    Họ và tên HS được đánh giá:…………………………………………………………………

    STTNội dung đánh giáBản thân tự đánh giáNhóm đánh giá
    1234512345
    1Lên kế hoạch, phân chia công việc          
    2Hoàn thành công việc được giao          
    3Khả năng làm việc nhóm          
    4Khả năng đưa ra ý tưởng và giải quyết vấn đề          
    5Tinh thần tự nguyện, xung phong          
    6Khả năng thuyết trình, diễn giải          
    7Sự sáng tạo trong công việc          

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Tổng hợp đề thi HSG lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 10 môn hóa học

    Các thầy cô click vào từng đề thi xem và download về máy tính 

    1. Các đề thi năm học 2023 – 2024 (đang update)

    1. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024
    2. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa
    3. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hải Dương năm 2023 2024
    4. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hà Nam năm 2023 2024
    5. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh năm 2023 2024
    6.  
    7. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Chương Mỹ A năm 2023 2024
    8. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Gia Lâm Long Biên năm 2023 2024
    9. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hà Đông Hoài Đức năm 2023 2024
    10. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hoàn Kiếm Hai Bà Trưng năm 2023 2024
    11. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 liên cụm trường Hà Nội năm 2023 2024
    12. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024
    13. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024
    14. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cấp trường Hà Nội năm 2023 2024
    15. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Ứng Hòa Mỹ Đức năm 2023 2024
    16. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Yên Dũng Bắc Giang năm 2023 2024
    17. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Chúc Động Hà Nội năm 2023 2024
    18. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 olympic Đắk Lắk năm 2023 2024
    19. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT A Kim Bảng Hà Nam năm 2023 2024
    20. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi năm 2023 2024
    21. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hải Dương năm 2023 2024
    22. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Tân Uyên Bắc Giang năm 2023 2024
    23. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Lạng Giang số 1 Hà Tĩnh năm 2023 2024
    24. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Nguyễn Văn Cừ Hà Nội năm 2023 2024
    25. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Lộc Ninh Bình Phước năm 2023 2024
    26. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024
    27. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Việt Âu TPHCM năm 2023 2024
    28. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Mai Anh Tuấn Thanh Hóa năm 2023 2024
    29.  
    1.  

    2. Các đề thi năm học 2022 – 2023

    1. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Vĩnh Phúc năm 2022 2023
    2. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Hải Dương năm 2022 2023
    3. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Thái Nguyên năm 2022 2023
    4. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá sở Hà Tĩnh năm 2022 2023
    5. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023
    6. Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2022 2023
    7. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bắc Đông Quan Thái Bình năm 2022 2023
    8. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Chiểu TPHCM năm 2022 2023
    9. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Chương Mỹ A Hà Nội năm 2022 2023
    10. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Lê Quý Đôn Đà Nẵng năm 2022 2023
    11. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du Đắk Lắk năm 2022 2023
    12. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Huỳnh Thúc Kháng Quảng Nam năm 2022 2023
    13. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Kim Xuyên Tuyên Quang năm 2022 2023
    14. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Lạc Sơn năm 2022 2023
    15. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Lê Quý Đôn Hà Tĩnh năm 2022 2023
    16. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Lộc Ninh Bình Phước năm 2022 2023
    17. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh năm 2022 2023
    18. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mỹ Đức A Hà Nội năm 2022 2023
    19. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023
    20. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng năm 2022 2023
    21. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Thái Phiên Hải Phòng năm 2022 2023
    22. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023
    23. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023
    24. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Yên Phong 2 năm 2022 2023
    25. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023
    26. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023
    27. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm HK HBT Hà Nội năm 2022 2023
    28. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá có đáp án năm 2022 2023
    29. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm các trường THPT năm 2022 2023
    30. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Sóc Sơn Hà Nội năm 2022 2023
    31. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm Thạch Thất Quốc Oai Hà Nội năm 2022 2023
    32. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá cụm trường THPT Hải Dương năm 2022 2023
    33. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Huyện Sơn Động Bắc Giang năm 2022 2023
    34. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Huyện Yên Dũng Bắc Giang năm 2022 2023
    35. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Mai Anh Tuấn năm 2022 2023
    36. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá tự luận có đáp án năm 2022 2023
    37. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hà Trung Thanh Hoá năm 2022 2023
    38. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hàm Rồng Thanh Hoá năm 2022 2023
    39. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Hương Sơn Bắc Giang năm 2022 2023
    40. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 1
    41. Đề thi hsg lớp 10 môn hoá THPT Can Lộc Hà Tĩnh năm 2022 2023 đề 2
    42. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 2023
    43. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023
    44. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023
    45. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 1 năm 2022 2023
    46. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 2 năm 2022 2023
    47. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023
    48. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 4 năm 2022 2023
    49. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa cấp trường năm 2022 2023
    50. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa thầy Mạnh Hưng năm 2022 2023
    51. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
    52. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT TVT tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
    53. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng năm 2022 2023
    54. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh Phúc năm 2022 2023
    55. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đăng Lưu Đắk Lắc Năm 2022 2023
    56. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cư M’gar Đắk Lắc Năm 2022 2023
    57. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Tây Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023
    58. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Cao Nguyên Đắk Lắc Năm 2022 2023
    59. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Trần Đại Nghĩa Đắk Lắc Năm 2022 2023
    60. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Lê Hồng Phong Đắk Lắc Năm 2022 2023
    61. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Phan Đình Phùng Đắk Lắc Năm 2022 2023
    62. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Trần Phú Đắk Lắc Năm 2022 2023
    63. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Ea Rốk Đắk Lắc Năm 2022 2023
    64. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT DT Nội Trú Đam San Đắk Lắc Năm 2022 2023
    65. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Buôn Ma Thuột Đắk Lắc Năm 2022 2023
    66. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Nguyễn Tất Thành Đắk Lắc Năm 2022 2023
    67. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Trần Quốc Toản Đắk Lắc Năm 2022 2023
    68. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Trần Nhân Tông Đắk Lắc Năm 2022 2023
    69. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Hai Bà Trưng Đắk Lắc Năm 2022 2023
    70. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Lê Hữu Trác Đắk Lắc Năm 2022 2023
    71. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Lý Tự Trọng Đắk Lắc Năm 2022 2023
    72. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Nguyễn Công Trứ Đắk Lắc Năm 2022 2023
    73. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Quang Trung Đắk Lắc Năm 2022 2023
    74. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Ngô Gia Tự Đắk Lắc Năm 2022 2023
    75. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Victory Đắk Lắc Năm 2022 2023
    76. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Hoàng Việt Đắk Lắc Năm 2022 2023
    77. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Hùng Vương Đắk Lắc Năm 2022 2023
    78. Đề thi HSG môn hóa lớp 10 trường THPT Chu Văn An Đắk Lắc Năm 2022 2023
    79. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Thái Bình Đắk Lắc Năm 2022 2023
    80. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Phan Bội Châu Đắk Lắc Năm 2022 2023
    81. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Trường Chinh Đắk Lắc Năm 2022 2023
    82. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Đông Du Đắk Lắc Năm 2022 2023
    83. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắc Năm 2022 2023
    84. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Lê Quý Đôn Đắk Lắc Năm 2022 2023
    85. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Hồng Đức Đắk Lắc Năm 2022 2023
    86. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Buôn Hồ Đắk Lắc Năm 2022 2023
    87. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Huệ Đắk Lắc Năm 2022 2023
    88. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Huỳnh Thúc Kháng Đắk Lắc Năm 2022 2023
    89. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Đắk Lắc Năm 2022 2023
    90. Đề thi HSG lớp 10 môn hóa trường THPT DT Nội Trú N’Trang Lơng Đắk Lắc Năm 2022 2023

    [Đang update]

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 11 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết

    Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    + Vận dụng linh hoạt công thức

    Bài toán CO2 SO2 tác dụng với dung dịch kiềm có lời giải chi tiết

    Nếu không thỏa mãn điều kiện này thì có nghĩa là không có sinh ra.

    Chú ý: trong nhiều trường hợp cần dùng BTNT.C để tính lượng

    + Một hướng tư duy mà cũng có thể sử dụng nữa là điền số điện tích

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Cho 0,012 mol CO2 hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Khối lượng muối được là?

    A. l,26gam B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hấp thu 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:

    A. 9,5 gam B. 13,5 gam C. 12,6 gam D. 18,3 gam

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam D. Giảm 6,8gam

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:

    A. 0,02 B. 0,015 C. 0,03 D. 0,04

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 23,64 B. 21,92 C. 39,40 D. 15,76

    (Lời giải) Ví dụ 6: Sục 2,016 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Rót thêm 200 ml dung dịch gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của X và m là:

    A. 0,1 và 3,94 B. 0,1 và 1,97 C. 0,05 và 3,94 D. 0,05 và 1,97

    III. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 19,7 B. 14,775 C. 23,64 D. 16,745

    (Lời giải) Câu 2: Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 23,64 B. 14,775 C. 9,85 D. 16,745

    (Lời giải) Câu 3: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Giá trị m bằng

    A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D. 55,16g

    (Lời giải) Câu 4: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?

    A. 1,5 g B. 2,0 g C. 2,5 g D. 3,0 g

    (Lời giải) Câu 5: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dung dịch X. Lấy 1/2 dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 19,7g B. 29,55 C. 39,4g D. 9,85

    (Lời giải) Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 4,925 g. B. 5,0 g. C. 9,85 g. D. 19,7 g

    (Lời giải) Câu 7: Hấp thụ 6,72 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0,85M, BaCl2 0,45M. Sau đó cho tiếp 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 13,02 g. B. 26,04 g. C. 28,21g D. 19,53 g.

    (Lời giải) Câu 8: Cho V lít khí CO2 được hấp thụ từ từ vào dung dịch X chứa 0,04 mol NaOH và 0,03 mol Na2CO3. Khi CO2 được hấp thụ hết thu được dung dịch Y. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch Y thu được 6,85 gam chất rắn khan. Giá trị của V (ở đktc) là:

    A. 1,008. B. 1,344. C. 0,896. D. 2,133.

    (Lời giải) Câu 9: Cho 30 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng với HNO3 dư thu được khí Y. Dan toàn bộ khí Y đi qua 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,5M thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là

    A. 39,400. B. 24,625. C. 59,600. D. 59,100.

    (Lời giải) Câu 10: Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 1,2M sinh ra kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 5,18 B. 5,04 C. 7,12 D. 10,22.

    (Lời giải) Câu 11: Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?

    A. 39,4 B. 19,7 C. 1,97 D. 3,94

    (Lời giải) Câu 12: Dẫn từ từ V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời hai bazơ NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa trắng. Giá trị lớn nhất của V là:

    A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 0,448 lít D. 1,568 lít.

    (Lời giải) Câu 13: Thổi CO2 vào dung dịch chứa 0,02mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol?

    A. 0 gam đến 3,94g B. 0,985 gam đến 3,94g C. 0 gam đến 0,985g D. 0,985 gam đến 3,152g

    (Lời giải) Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:

    A. 80 B. 60 C. 40 D. 100

    (Lời giải) Câu 15: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:

    A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M

    (Lời giải) Câu 16: Cho 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 4,728. B. 3,940. C. 1,576. D. 2,364.

    (Lời giải) Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa X mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là

    A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.

    (Lời giải) Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dưng dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn (đun nóng) dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 12,04. B. 10,18. C. 11,32. D. 12,48.

    (Lời giải) Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là

    A. 140 B. 200 C. 180 D. 150

    (Lời giải) Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:

    A. 1,6. B. 1,4 C. 1,0 D. 1,2

    (Lời giải) Câu 21: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là

    A. 7,84 l B. 8,96 l C. 6,72 l D. 8,4 l

    (Lời giải) Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là

    A. 1,12 B. 4,48 C. 2,24 D. 3,36

    (Lời giải) Câu 23: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?

    A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.

    (Lời giải) Câu 24: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:

    A. 19,7 và 10,6. B. 39,4 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Trần Văn Bảo

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Trần Văn Bảo

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Trần Văn Bảo

     

    KẾ HOẠCH THI 8 TUẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

    MÔN HÓA HỌC LỚP 11

    1. Giới hạn nội dung.

    – Giới hạn thi hết tuần 8: Axit nitric và muối nitrat.

    – Cấu trúc đề thi:

    + Trắc nghiệm: 16 câu – 4 điểm.

    + Tự luận : 4 câu – 6 điểm.

    2. Ma trận đề thi.

    Nội dung

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng thấp

    Vận dụng cao

    Tổng

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Sự điện li

    2,5%

    2,5%

    5%

    Axit – Bazơ – Muối

    2,5%

    2,5%

    5%

    pH

    2,5%

    2,5%

    10%

    15%

    Phản ứng trao đổi ion

    2,5%

    2,5%

    2,5%

    20%

    27,5%

    Nitơ

    2,5%

    2,5%

    10%

    2,5%

    22,5%

    Amoniac – Muối amoni

    2,5%

    2,5%

    Axit nitric – Muối nitrat

    2,5%

    2,5%

    10%

    10%

    25%

    Tổng

    17,5%

    17,5%

    20%

    5%

    30%

    0%

    10%

    100%

     

    3. Đề thi

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢO

    Mã đề thi 101

    (Đề thi có 2 trang)

    ĐỀ THI KSCL 8 TUẦN HỌC KÌ 1

    NĂM HỌC: 2020 – 2021

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11

    Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề

    Cho NTK của 1 số nguyên tố:H=1,N= 14, O=16, Al= 27, S=32, Ba= 137

    Họ và tên thí sinh………………………………………….Số báo danh……………………………………

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

    C©u 1 :

    KAmoniac làm giyqutím m

    A.

    mất màu.

    B.

    chuyn thành màu đ.

    C.

    chuyn thành màu xanh.

    D.

    Không đi màu.

    C©u 2 :

    Trong các chất sau, chất nào không phải là chất điện li ?

    A.

    C6H12O6.

    B.

    NaCl

    C.

    KOH.

    D.

    H2SO4.

    C©u 3 :

    Cho phản ứng ion thu gọn H+ + OH →H2O. Phản ứng xảy ra được là vì

    A.

    Sản phẩm sau pứ có chất khí.

    B.

    Sản phẩm sau pứ có chất điện li yếu

    C.

    Sản phẩm sau pứ có chất kết tủa.

    D.

    Sản phẩm sau pứ có chất tan

    C©u 4 :

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?

    A.

    HCl, NaOH, HNO3.

    B.

    NaNO3, HNO3, NH3.

    C.

    HCl, NaCl, CH3COOH.

    D.

    KOH, NaCl, H2S.

    C©u 5 :

    Tìm trường hợp không có phản ứng xảy ra?

    A.

    Na2CO3 + CaCl2

    B.

    MgCl2 + K2SO4

    C.

    HCl + AgNO3

    D.

    CaS + HCl

    C©u 6 :

    Chất nào sau đây là muối axit?

    A.

    NaHSO4

    B.

    CH3COONa

    C.

    Na3PO4

    D.

    NH4NO3

    C©u 7 :

    Một mẫu nước cam tại siêu thị có pH = 3 thì [H+] có giá trị

    A.

    10-11M

    B.

    10-3M

    C.

    0,3M

    D.

    3 M

    C©u 8 :

    Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ

    A.

    NH3 và O2.

    B.

    Zn và HNO3.

    C.

    NH4NO2.

    D.

    không khí.

    C©u 9 :

    Đối với dung dịch axit mạnh HCl 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

    A.

    pH > 1,0

    B.

    pH < 1,0

    C.

    [H+] > [Cl]

    D.

    [H+] = [Cl]

    C©u 10 :

    Các kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội là

    A.

    Al, Cu.

    B.

    Fe, Na.

    C.

    Cu, Sn.

    D.

    Al, Fe.

    C©u 11 :

    Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

    A.

    Trong N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.

    B.

    Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.

    C.

    Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.

    D.

    Trong N2 chứa liên kết 3 rất bền.

    C©u 12 :

    Cho dd Ba(OH)2 dư vào 150 ml dd (NH4)2SO4 1 M, đun nóng nhẹ.Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được lần lượt là

    A.

    13,44 lít và 23,3 gam

    B.

    6,72 lít và 34,95 gam

    C.

    26,88 lít và 23,3 gam

    D.

    3,36 lít và 34,95 gam

    C©u 13 :

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong phân t HNO3 nguyên tử N hoá trị V, số oxi hoá +5.

    (2) HNO3 thể hiện tính axit mạnh và tính khử mạnh.

    (3) HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

    (4) dung dch HNO3 để lâu thưng ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2.

    A.

    4

    B.

    1

    C.

    3

    D.

    2

    C©u 14 :

    Phương trình phản ứng nào sau đây thể hiện tính bazo của NH3?

    A.

    2NH3 + 3CuO ® 3Cu + N2 + 3H2O

    B.

    NH3 + HCl ® NH4Cl

    C.

    4NH3 + 5O2® 4NO + 6H2O

    D.

    8NH3 + 3Cl2® N2 + 6NH4Cl

    C©u 15 :

    Cho dd X chứa 0,2 mol Na+ ; 0,1 mol Ca2+ ; 0,1 mol Cl và ion . Số mol trong dd X là

    A.

    0,3 mol

    B.

    0,15 mol

    C.

    0,4 mol

    D.

    0,25 mol

    C©u 16 :

    Chọn câu đúng trong số các câu sau đây?

    A.

    giá trị pH tăng thì [H+] giảm.

    B.

    dd có pH < 7: Làm quỳ tím hóa xanh.

    C.

    dd có pH > 7: Làm quỳ tím hóa đỏ.

    D.

    giá trị pH giảm thì [OH] tăng.

     

    TỰ LUẬN. (6 điểm)

    Câu 1. (2 điểm)

    Hoàn thành các phương trình hóa học sau ở dạng phân tử và ion rút gọn.

    a. NaOH + MgSO4

    b. K2SO4+ Ba(NO3)2

    c. NaHCO3 + HCl →

    d. Al(OH)3 + HNO3

    Câu 2. (1 điểm)

    Viết phương trình phản ứng trong thí nghiệm:

    1. Điều chế khí NH3 trong phòng thí nghiệm.

    2. Thả một mẩu kim loại Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư.

    Câu 3. (1 điểm)

    Cho 200 ml dd KOH 0,1M vào 100 ml dd H2SO4 0,25M. Tính pH của dung dịch thu được.

    Câu 4. (2 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít

    khí NO2( đktc)

    1. Tính V?

    2. Nếu cũng hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch a mol HNO3 loãng vừa đủ thì sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m, a?

    —HẾT—

     

    4. Hướng dẫn chấm.

     

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢO

    ĐÁP ÁN THI KSCL 8 TUẦN HỌC KÌ 1

    NĂM HỌC: 2020– 2021

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

    Mỗi đáp án đúng được 0,25đ. Cụ thể.

    Câu MĐ 101 MĐ 102 MĐ 103 MĐ 104
    1 C B A B
    2 A D D B
    3 B A C A
    4 A C A D
    5 B C A C
    6 A A C A
    7 B B B D
    8 C D D A
    9 D A B C
    10 D B B B
    11 D B B B
    12 B D A D
    13 C A D A
    14 B A A C
    15 A B B A
    16 A C C B

     

    II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

    Câu

    Đáp án

    Điểm

    Câu 1

    • Mỗi pt phân tử đúng được 0,25đ và 1 pt ion rút gọn đúng được 0,25 đ

    • Nếu sai pt phân tử thì ko có điểm cho pt ion

    • Nếu pt đúng mà chưa cân bằng hoặc cân bằng sai thì trừ ½ số điểm của pt

    Câu 2

    • Mỗi pt viết đúng được 0,5 đ. Cụ thể:

    1. Điều chế NH3 trong PTN:

    NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O

    ( hoặc pư tương đương)

    1. Cho mẩu Fe vào dd HNO3­ đn dư:

    Fe + 6 HNO3­ đn Fe(NO)3 + 3NO2 + 3H2O

    0,5 đ

    0,5 đ

    Câu 3

    • Đổi được số mol của ax và bazo pư

    n KOH = 0,2.0,1= 0,02 mol, suy ra n OH= 0,02mol

    n H2SO4= 0,1.0,25= 0,025 mol, suy ra n H+= 0,05 mol

    • Viết được pt pt (hoặc pt ion rút gọn ):

    2 KOH + H2SO4 K2SO4+ 2H2O

    H+ + OH H2O

    0,05 0,02

    Suy ra n H+ dư = 0,05- 0,02= 0,03 mol

    [H+] dư = 0,03/ 0,3= 0,1M

    Suy ra PH= -log [H+] = 1

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25đ

    0,25 đ

    Câu 4

    1. – Viết đc pt pư:

    Al + 6 HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

    n Al= 2,7/ 27= 0,1 mol

    Theo pt có n NO2= 3 nAl= 3. 0,1= 0,3 mol

    V NO2 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

    1. Tính ra được khối lượng của muối được 0,5 đ và tính ra số mol của HNO3 được 0,5 đ.(Có thể giải bằng pt pứ hoặc bảo toàn mol e)

    Al + 4 HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O

    0,06 0,24 mol 0,06 0,06mol

    8Al + 30 HNO3 8 Al(NO3)3 + 3 NH4NO3 + 9 H2O

    0.04 0,15 0,04 0,015

    Suy ra m muối = m Al(NO3)3 + m NH4NO3

    = 0,1. 213 + 0,015. 80= 22,5 gam

    n HNO3 = 0,24+ 0,15 = 0,39 mol

    0,25 đ

    0,5 đ

    0,25 đ

    0,5 đ

    0,5 đ

    Chú ý: – Nếu làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

    – Điểm làm tròn cả bài thi là điểm 0,5

    —HẾT—

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIUA HOC KY I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Xuân Trường B

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Xuân Trường B

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Xuân Trường B

     

    I. MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021

    Nội dung kiến thức

    Cấp độ t­ư duy

    Loại câu hỏi

    Cộng

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng

    Cao

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Lí thuyết

    Bài tập

    1. Thành phần nguyên tử

    Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử

    Đặc điểm về khối lượng, điện tích của hạt proton, electron, notron

    Sự trung hòa về điện của nguyên tử

    Số câu hỏi

    1

    1

    2

    2

    Số điểm

    0,25đ

    0,2

    0,5đ

    0,5đ

    2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị

    Nguyên tố hóa học, đồng vị

    – Z, Z+

    – Số đơn vị điện tích hạt nhân=số proton=số electron

    – Số khối

    – Đếm số công thức phân tử tạo bởi nguyên tử có 2 hoặc 3 đồng vị

    – Bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.

    viết kí nguyên hiệu tử.

    – Tính nguyên tử khối trung bình.

    – Tính thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị

    – Tính % khối lượng của một đồng vị

    Số câu hỏi

    2

    1

    1

    1

    1

    1

    3

    4

    7

    Số điểm

    0,5đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,25đ

    0,75đ

    1,5đ

    2,25đ

    3. Cấu tạo vỏ nguyên tử

    – Lớp và phân lớp electron

    – Thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp

    – Số e tối đa trên mỗi phân lớp, lớp. Sự phân bố e trên các lớp, phân lớp

    Số câu hỏi

    2

    1

    1

    2

    1

    3

    Số điểm

    0,5đ

    1,0đ

    0,2

    0,5đ

    1,0đ

    1,75đ

    4. Cấu hình electron nguyên tử

    – Dựa vào cấu hình electron dự đoán loại nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm

    – Viết cấu hình electron của nguyên tử, ion

    Số câu hỏi

    1

    1

    2

    2

    Số điểm

    1,0đ

    1,0đ

    2,0đ

    2,0đ

    5. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH

    Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố suy ra cấu hình electron nguyên tử và ngược lại.

    Số câu hỏi

    1

    1

    1

    6

    6

    Số điểm

    0,25đ

    0,75đ

    0,5đ

    1,5đ

    1,5đ

    6. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e và tính chất của các nguyên tố hóa học

    Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. Tính chất của nhóm IA, IIA, IIIA, VA, VIA, VIIA, VIIIA

    Sự biến đổi độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của một số nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm A.

    – Viết CT của oxit cao nhất, hợp chất khí với hidro, công thức hidroxit

    -BT tìm tên nguyên tố dựa vào PTHH.

    Số câu hỏi

    1

    1

    1

    1

    3

    Số điểm

    0,75đ

    0,2

    0,25đ

    0,75đ

    1,0đ

    2,0đ

    Tổng số câu

    6

    4

    3

    4

    2

    1

    1

    1

    Tổng số điểm

    5đ (50%)

    3đ (30%)

    1đ (10%)

    1đ (10%)

    II. ĐỀ

    SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG B

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020-2021

    Môn: HÓA – Lớp: 10. Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi gồm: 02 trang

    Ngày thi: ……………………….

    Chữ ký giám thị 1:…………

    Chữ ký giám thị 2:…………

    – Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………

    – Ngày sinh: …………………………. Số báo danh: ………………….

    – Lớp: ……………………….

    Số phách:

    ………

    Tên giám khảo:…………………

    Điểm bài thi:

    Bằng số:……………………..Bằng chữ: ………………………………..

    Số phách:

    ………

    (Thí sinh làm bài vào đề kiểm tra này)

    P

    Mã đề

    101

    HẦN 1: Trắc nghiệm

    Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

    B. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, nơtron, và electron.

    C. Hầu hết hạt nhân các nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.

    D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.

    Câu 2: Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích dương?

    A. Electron B. Nơtron C. Proton D. Proton và nơtron

    Câu 3: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng:

    A. Số proton và nơtron B. Số nơtron C. Số proton D. Số khối

    Câu 4: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau số

    A. Electron B. Nơtron C. Proton D. Electron và nơtron

    Câu 5: Trong nguyên tử, lớp electron L có số phân lớp là:

    A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 6: Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

    A. 2p B. 3d C. 4f D. 2d

    Câu 7: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?

    A. 6 B. 9 C. 12 D.10

    Câu 8. Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm khoảng 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuCl2 

    A. 34,32% B. 34,18% C. 73,00% D.13,04%

    Câu 9: Trong tự nhiên nitơ có hai đồng vị là Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Xuân Trường B 4 (99,63%) và Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Xuân Trường B 5 (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

    A. 14,7 B. 14,4 C. 14,0 D. 13,7

    Câu 10: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

    A. Na B. K C. Cs D. Ba

    Câu 11: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ?

    A. F, O, P, N. B. O, F, N, P. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P.

    Câu 12: Cấu hình e của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro oxit có hóa trị cao nhất của X có dạng

    A. HX, X2O7 B. H2X, XO3 C. XH4, XO2 D. H3X, X2O5

    Phần II : Tự luận

    Câu 1 (2,0đ): Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử X là 39. Trong nguyên tử X, tỉ lệ giữa số hạt không mang điện và tổng số hạt mang điện là 10:19.

    a. Xác định số proton, số nơtron, số khối của X.

    b. Viết kí hiệu nguyên tử đầy đủ của X.

    c. Viết cấu hình eletron của ion X+.

    Câu 2 (1,5đ). Nguyên tử nguyên tố A có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt mang điện ít hơn tổng số hạt mang điện của A là 6.

    a. Viết cấu hình e nguyên tử nguyên tố A và B. Gọi tên nguyên tố A, B.

    b. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa đơn chất của nguyên tố A với đơn chất của nguyên tố B.

    Câu 3 (2,5đ): X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố có số hiệu nguyên tử liên tiếp trong bảng tuần hoàn và có tổng điện tích hạt nhân là 90+ ( X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất).

    a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B.

    b. Viết cấu hình electron của X , Y , R, A , B và cho biết những nguyên tố nào là kim loại? là phi kim? Là khí hiếm? Giải thích.

    c. Cho biết X , Y , R, A , B thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn. (không cần giải thích).

    Câu 4 (1,0đ). Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17.5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.

    BÀI LÀM

    I. TRẮC NGHIỆM: (Ghi phương án lựa chọn đúng vào ô trống dưới đây)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    II. TỰ LUẬN : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    III. HƯỚNG DẪN CHẤM

    HƯỚNG DẪN CHẤM THI HÓA HỌC 10 GIỮA KÌ I

    I. TRẮC NGHIỆM

    MÃ 101

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    C

    C

    B

    B

    D

    B

    B

    C

    C

    C

    A

    MÃ 102

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    C

    B

    C

    A

    D

    B

    A

    C

    D

    B

    B

    MÃ 103

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    B

    B

    C

    B

    A

    B

    B

    B

    C

    C

    C

    D

    MÃ 104

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    C

    C

    B

    C

    B

    D

    B

    A

    C

    C

    B

    C

    MÃ 105

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    C

    B

    D

    B

    B

    A

    C

    A

    C

    C

    C

    B

    MÃ 106

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    C

    B

    D

    B

    A

    C

    B

    C

    A

    D

    B

    MÃ 107

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    B

    C

    B

    B

    A

    B

    C

    C

    C

    B

    D

    B

    MÃ 108

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    C

    B

    C

    C

    B

    D

    C

    C

    B

    B

    A

    C

    II. TỰ LUẬN

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1 (2,0 điểm)

    Lập hệ Z + N = 39

    N/2Z = 10/19

    0,5đ

    Z= 19, N=20

    0,5 đ

    A = 39, 19 39K

    0,5 đ

    X: 1s22s22p63s23p64s1

    X+: 1s22s22p63s23p6

    0,5

    Câu 2 (1,5 điểm)

    A: 1s22s22p63s1 => ZA=11 là Na

    2ZA – 2ZB = 6 => ZB = 8 là O: 1s22s22p4

    4Na + O2 2Na2O

    0,5 đ

    0,75đ

    0,25đ

    Câu 3 (2,5 điểm)

    5Zx + 10 = 90

    0,5 đ

    0,5 đ

    Zx = 16, Zy = 17, ZR = 18, ZA = 19, ZB = 20

    Viết cấu hình đúng của 5 nguyên tố

    Xác định đúng: A và B là kim loại, X và Y là phi kim, R là khí hiếm

    Xác định đúng nhóm nguyên tố

    1,0 đ

    0,5 đ

    Câu 4 (1,0 điểm)

    MO + H2SO4 MSO4 + H2O

    0,25 đ

    Nếu m H2SO4 = 98 g thì m dung dịch trước phản ứng = 560 g

    m dung dịch sau phản ứng = M+576

    M+96/M+576=0,2 => M=24 là Mg

    0,25đ

    0,5đ

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    ĐỀ GIỮA KÌ I HÓA 10.DOCX

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Quang Trung

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Quang Trung

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Quang Trung

     

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10

    I – Ma trận đề

    Nội dung kiến thức

    Mức độ nhận thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng ở mức cao hơn

    Tổng

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tó hóa học.

    – Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Mối quan hệ giữa ví trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của các nguyên tố

    – Từ vị trí suy ra được cấu hình electron và ngược lại.

    Từ vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra được cấu hình electron, tính chất cơ bản của các nguyên tố.

    – Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.

    – Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố s, p, d, f.

    – Bài tập tính toán xác định nguyên tố hóa học dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn.

    – So sánh tính kim loại phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.

    Số hợp phần

    2

    1

    Bài 1

    Bài 1

    Bài 3

    6

    Số điểm

    1

    0,5

    1

    1

    1

    4,5

    Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính chất của các nguyên tố. Định luật tuần hoàn. – Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A.

    – Sự biến đổi độ âm điện, tính axit, bazơ của các oxit và hidroxit trong một chu kì và trong một nhóm A.

    – Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng khi điện tích hạt nhân tăng là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.

    – Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim, sự biến đổi hóa trị cao nhất với oxi và hidro của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A.

    – Nội dung của định luật tuần hoàn.

    – Dựa vào quy luật suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, trong một nhóm A.

    – Xác định được nguyên tố dựa vào công thức oxit và tính chất của chúng.

    – Viết được phương trình hóa học chứng minh tính kim loại phi kim.

    Số hợp phần

    2

    Bài 2

    1

    Bài 2

    Bài 3

    6

    Số điểm

    1

    1

    0,5

    2

    1

    5,5

    Tổng số hợp phần

    4

    1

    2

    1

    2

    2

    12

    Tổng điểm

    2

    1

    1

    1

    3

    2

    10

    II- ĐỀ KIỂM TRA

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG QUANG TRUNG

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: Hóa Học – lớp 10 /THPT

    (Thời gian làm bài:50 phút.)

    Đề khảo sát gồm 2 trang

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là:

    A. 3 và 4 B. 4 và 3 C. 4 và 4 D. 3 và 3

    Câu 2: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là.

    A. F, Li, O, Na. B. F, O, Li, Na. C. Li, Na, O, F. D. F, Na, O, Li.

    Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc chu kì:

    A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

    Câu 4: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

    A. Số nơtron B. Số hiệu nguyên tử C. Số khối D. Số electron hóa trị

    Câu 5: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:

    A. F > Cl > S > Si B. F > Cl > Si > S C. Si >S >F >Cl D. Si > S > Cl > F

    Câu 6: Tính bazơ của dãy các hidroxit : biến đổi như thế nào ?

    A. Tăng B. Vừa giảm vừa tăng. C. Không thay đổi D. Giảm

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Xác đinh R

    Bài 2: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. Xác đinh X và Y

    Bài 3: cho các nguyên tố có Z là 8, 18, 20

    a, viết cấu hình e nguyên tủe

    b, xác định vị trí trong BTH?

    III. ĐÁP ÁN

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG.QUANG TRUNG.

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 10

    1. TRẮC NGHIỆM

    CÂU

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    ĐÁP ÁN

    A

    A

    B

    B

    D

    D

    1. TỰ LUẬN

    Bài 1(2đ)

    Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5 nên hợp chất khí với hidro là RH3 ( 0,5đ)

    Ta có %R = 82,35%; %H = 17,65%.

    Nên MR/MH = 82,35/17,65 → MR = 14 (1đ)

    Vậy nguyên tố R là nitơ ( 0.5đ )

    Bài 2 ( 2đ )

    Gọi ZX, ZY là số hiệu của 1 nguyên tố X và Y

    Ta có

    ZX + ZY = 35 → ZX = 13 → X là nguyên tố Al

    ZX – ZY = 1 ZY = 12 → Y là nguyên tố Mg

    Bài 3 (3đ)

    Z

    Cấu hình e nguyên tử

    Vị trí

    Điểm

    8

    1s22s22p4

    Ô 8, chu kì 2 nhóm VIA

    1 đ

    18

    1s22s22p63s23p6

    Ô 18, chu kì 3 nhóm VIIIA

    1 đ

    20

    1s22s22p63s23p64s2

    Ô 20, chu kì 4 nhóm IIA

    1 đ

    Viết đúng cấu hình cho 0,5 đ

    ———–Hết————

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị

     

    SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II

    NĂM HỌC 2020- 2021

    Môn : Hóa học lớp 10 THPT

    ( Thời gian làm bài 45 phút )

    Đề khảo sát gồm 2 trang

    MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021

    Tên chủ đề

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng thường

    Vận dụng nâng cao

    Tổng

    TN

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    1. Chương Nguyên tử – Thành phần cấu tạo nguyên tử

    – Kí hiệu nguyên tử, lớp, phân lớp electron

    – Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

    – Xác định tính chất của nguyên tố (Kim loại, phi kim hay khí hiếm)

    – Tính nguyên tử khối trung bình

    – Xác định nguyên tố hóa học

    – Viết công thức dựa vào kí hiệu nguyên tử

    – Bài tập về các loại hạt
    Số câu

    3

    1

    1

    3

    1

    9

    Số điểm

    0,6 đ

    0,2 đ

    0,5đ

    3 đ

    5,3 đ

    2. Chương bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn – Vị trí của các nguyên tố trong BTH

    – Bài tập kim loại tác dụng với nước

    – Công thức oxit cao nhất , công thức trong hợp chất khí với hidro

    – Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học

     

    Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình của các nguyên tố nhóm A

    Số câu

    1

    3

    2

    2

    3

    1

    12

    Số điểm

    0,2 đ

    0,6 đ

    1,5 đ

    0,4 đ

    1,5 đ

    0,5đ

    4,7 đ

    Tổng số câu

    4

    4

    3

    2

    6

    2

    Tổng số điểm

    0,8 đ

    0,8 đ

    2 đ

    0,4 đ

    4,5 đ

    1,5

    đ

    10 điểm

    Mã đề: 105

    SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I

    NĂM HỌC 2020- 2021

    Môn : Hóa học lớp 10 THPT

    ( Thời gian làm bài 45 phút )

    Đề khảo sát gồm 2 trang

    Phần trắc nghiệm (2 điểm)

    Câu 1: Selectron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f ln lượt là:

    A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 8, 18 D. 2, 4, 6, 8.

    Câu 2: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là

    A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 13 và 13.

    Câu 3: Cho : Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 6 . Thứ tự tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần là:

    A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg

    C. P, Si, Al, Mg, Ca D. P, Si, Mg, Al, Ca

    Câu 4. Cấu hình e của Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 7 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?

    A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân

    C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA

    Câu 5. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:

    A. 1s2 2s2 2p5 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2

    Câu 6: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
    A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron

    C. proton và nơtron D. electron và proton

    Câu 7. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây:

    A. Canxi B. Bari C. Magie D. Stronti

    Câu 8. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:

    A. RH4 B. RH3 C. RH2 D. RH5

    Câu 9: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố phi kim ?

    A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1

    Câu 10: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

    A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB

    C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB

    Phần tự luận (8 điểm)

    Bài 1 : Cho A ( Z = 11), B ( Z= 16) và C ( Z = 26 ), D (Z= 29)

    a) Viết cấu hình electron  nguyên tử của A, B, C, D. Cho biết vị trí của A, B,C, D trong bảng tuần hoàn hóa học.

    b) Cho biết A, B, C, D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

    c) Xác định nguyên tố A. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, O2, Cl2

    Bài 2: Clo (Cl)  tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị  Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 8 và Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 9  trong đó đồng vị Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 10  chiếm 75%.

    a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo

    b) Có các đồng vị sau . Viết tất cả các phân tử HCl được hình thành từ các đồng vị trên?

    Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt proton, notron, electron52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt không mang điện là 16

    a) Xác định nguyên tử R?

    b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn?

    c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R

    d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa?

    Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt.

    a) Xác định công thức phân tử của MX2.

    b) Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?

     

    HẾT

    Chú ý: – Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z= 17), S (Z= 16), O(Z= 8), K(Z= 19), Fe (Z= 26),

    Ca (Z= 20)

    MMg = 24 g/ mol, MCa = 40 g/mol, MK = 39 g/mol, MS = 32 g/ mol, MFe = 56 g/ mol

    SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I

    NĂM HỌC 2020- 2021

    Môn : Hóa học lớp 10 THPT

    ( Thời gian làm bài 45 phút )

    Đề khảo sát gồm 2 trang

    Mã đề: 249

    Phần trắc nghiệm (2 điểm)

    Câu 1: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là

    A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 13 và 13.

    Câu 2: Cho : Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 11 . Thứ tự tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần là:

    A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg

    C. P, Si, Al, Mg, Ca D. P, Si, Mg, Al, Ca

    Câu 3. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:

    A. RH4 B. RH3 C. RH2 D. RH5

    Câu 4. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:

    A. 1s2 2s2 2p5 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2

    Câu 5: Selectron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f ln lượt là:

    A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 8, 18 D. 2, 4, 6, 8.

    Câu 6. Cấu hình e của Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 12 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?

    A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân

    C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA

    Câu 7: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
    A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron

    C. proton và nơtron D. electron và proton

    Câu 8: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

    A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB

    C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB

    Câu 9. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây:

    A. Canxi B. Bari C. Magie D. Stronti

    Câu 10: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố phi kim ?

    A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1

    Phần tự luận (8 điểm)

    Bài 1 : Cho A ( Z = 11), B ( Z= 16) và C ( Z = 26 ), D (Z= 29)

    a) Viết cấu hình electron  nguyên tử của A, B, C, D. Cho biết vị trí của A, B,C, D trong bảng tuần hoàn hóa học.

    b) Cho biết A, B, C, D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

    c) Xác định nguyên tố A. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, O2, Cl2

    Bài 2: Clo (Cl)  tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị  Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 13 và Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 14  trong đó đồng vị Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 15  chiếm 75%.

    a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo

    b) Có các đồng vị sau . Viết tất cả các phân tử HCl được hình thành từ các đồng vị trên?

    Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt proton, notron, electron52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt không mang điện là 16

    a) Xác định nguyên tử R?

    b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn?

    c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R

    d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa?

    Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt.

    a) Xác định công thức phân tử của MX2.

    b) Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?

     

    HẾT

    Chú ý: – Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z= 17), S (Z= 16), O(Z= 8), K(Z= 19), Fe (Z= 26),

    Ca (Z= 20)

    MMg = 24 g/ mol, MCa = 40 g/mol, MK = 39 g/mol, MS = 32 g/ mol, MFe = 56 g/ mol

    SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II

    NĂM HỌC 2020- 2021

    Môn : Hóa học lớp 10 THPT

    ( Thời gian làm bài 45 phút )

    Đề khảo sát gồm 2 trang

    Mã đề: 358

    Phần trắc nghiệm (2 điểm)

    Câu 1. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:

    A. RH4 B. RH3 C. RH2 D. RH5

    Câu 2. Cấu hình e của Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 16 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?

    A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân

    C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA

    Câu 3. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:

    A. 1s2 2s2 2p5 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2

    Câu 4: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố phi kim ?

    A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1

    Câu 5: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

    A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB

    C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB

    Câu 6. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây:

    A. Canxi B. Bari C. Magie D. Stronti

    Câu 7: Selectron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f ln lượt là:

    A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 8, 18 D. 2, 4, 6, 8.

    Câu 8: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là

    A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 13 và 13.

    Câu 9: Cho : Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 17 . Thứ tự tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần là:

    A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg

    C. P, Si, Al, Mg, Ca D. P, Si, Mg, Al, Ca

    Câu 10: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
    A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron

    C. proton và nơtron D. electron và proton

    Phần tự luận (8 điểm)

    Bài 1 : Cho A ( Z = 11), B ( Z= 16) và C ( Z = 26 ), D (Z= 29)

    a) Viết cấu hình electron  nguyên tử của A, B, C, D. Cho biết vị trí của A, B,C, D trong bảng tuần hoàn hóa học.

    b) Cho biết A, B, C, D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

    c) Xác định nguyên tố A. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, O2, Cl2

    Bài 2: Clo (Cl)  tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị  Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 18 và Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 19  trong đó đồng vị Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 20  chiếm 75%.

    a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo

    b) Có các đồng vị sau . Viết tất cả các phân tử HCl được hình thành từ các đồng vị trên?

    Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt proton, notron, electron52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt không mang điện là 16

    a) Xác định nguyên tử R?

    b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn?

    c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R

    d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa?

    Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt.

    a) Xác định công thức phân tử của MX2.

    b) Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?

     

    HẾT

    Chú ý: – Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z= 17), S (Z= 16), O(Z= 8), K(Z= 19), Fe (Z= 26),

    Ca (Z= 20)

    MMg = 24 g/ mol, MCa = 40 g/mol, MK = 39 g/mol, MS = 32 g/ mol, MFe = 56 g/ mol

    SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I

    NĂM HỌC 2020- 2021

    Môn : Hóa học lớp 10 THPT

    ( Thời gian làm bài 45 phút )

    Đề khảo sát gồm 2 trang

    Phần trắc nghiệm (2 điểm)

    Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
    A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron

    C. proton và nơtron D. electron và proton

    Câu 2: Cho : Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 21 . Thứ tự tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần là:

    A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg

    C. P, Si, Al, Mg, Ca D. P, Si, Mg, Al, Ca

    Câu 3. Cấu hình e của Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 22 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?

    A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân

    C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA

    Câu 4. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:

    A. RH4 B. RH3 C. RH2 D. RH5

    Câu 5: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố phi kim ?

    A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1

    Câu 6. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:

    A. 1s2 2s2 2p5 3p2 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2

    Câu 7: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

    A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB

    C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB

    Câu 8. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây:

    A. Canxi B. Bari C. Magie D. Stronti

    Câu 9: Selectron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f ln lượt là:

    A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 8, 18 D. 2, 4, 6, 8.

    Câu 10: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là

    A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 13 và 13.

    Phần tự luận (8 điểm)

    Bài 1 : Cho A ( Z = 11), B ( Z= 16) và C ( Z = 26 ), D (Z= 29)

    a) Viết cấu hình electron  nguyên tử của A, B, C, D. Cho biết vị trí của A, B,C, D trong bảng tuần hoàn hóa học.

    b) Cho biết A, B, C, D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

    c) Xác định nguyên tố A. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, O2, Cl2

    Bài 2: Clo (Cl)  tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị  Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 23 và Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 24  trong đó đồng vị Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 25  chiếm 75%.

    a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo

    b) Có các đồng vị sau . Viết tất cả các phân tử HCl được hình thành từ các đồng vị trên?

    Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt proton, notron, electron52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt số hạt không mang điện là 16

    a) Xác định nguyên tử R?

    b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn?

    c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R

    d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa?

    Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt.

    a) Xác định công thức phân tử của MX2.

    b) Viết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?

     

    HẾT

    Chú ý: – Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z= 17), S (Z= 16), O(Z= 8), K(Z= 19), Fe (Z= 26),

    Ca (Z= 20)

    MMg = 24 g/ mol, MCa = 40 g/mol, MK = 39 g/mol, MS = 32 g/ mol, MFe = 56 g/ mol

    ĐÁP ÁN THI 8 TUẦN HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2020-2021

    Phần trắc nghiệm- Mỗi câu đúng được 0,2 điểm

    Mã đề 105

     

    Câu 1

    Câu 2

    Câu 3

    Câu 4

    Câu 5

    Câu 6

    Câu 7

    Câu 8

    Câu 9

    Câu 10

    B

    C

    C

    A

    D

    C

    A

    B

    B

    D

    Mã đề 249

    Câu 1

    Câu 2

    Câu 3

    Câu 4

    Câu 5

    Câu 6

    Câu 7

    Câu 8

    Câu 9

    Câu 10

    C

    C

    B

    D

    B

    A

    C

    D

    A

    B

    Mã đề 358

    Câu 1

    Câu 2

    Câu 3

    Câu 4

    Câu 5

    Câu 6

    Câu 7

    Câu 8

    Câu 9

    Câu 10

    B

    A

    D

    B

    D

    A

    B

    C

    C

    C

    Mã đề 461

    Câu 1

    Câu 2

    Câu 3

    Câu 4

    Câu 5

    Câu 6

    Câu 7

    Câu 8

    Câu 9

    Câu 10

    C

    C

    A

    B

    B

    D

    D

    A

    B

    C

    Phần tự luận

    Bài 1 : (2 điểm)

    1. 1 điểm

    Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau và xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, viết cấu hình đúng, xác định sai vị trí hoặc ngược lại mỗi phần 0,125 điểm)

     

    X (Z = 11 ): 1s22s22p63s1

    Vị trí: Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA

    0,125 điểm

    0,125 điểm

    Y (Z= 16): 1s22s22p6 3s23p4

    Vị trí: Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA

    0,125 điểm

    0,125 điểm

    T (Z= 26): 1s22s22p63s23p63d6 4s2

    Vị trí: Ô số 26, chu kì 4, nhóm VIII B

    0,125 điểm

    0,125 điểm

    M (Z= 29): 1s22s22p63s23p63d104s1

    Vị trí: Ô số 29, chu kì 4, nhóm IB

    0,125 điểm

    0,125 điểm


    1. 0,5 điểm- Mỗi ý đúng được 0,125 điểm

    X là kim loại vì có 1 electron lớp ngoài cùng

    Y là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng

    T là kim loại vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng

    M là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng

    1. 0,5 điểm (Mỗi ý đúng được 0,125 điểm)

    A là nguyên tố Na (0,125 điểm)

    Phương trình phản ứng:

    2Na + 2H2O → 2 NaOH + H2

    0,125 điểm

    4Na + O2 → 2Na2O

    0,125 điểm

    2Na + Cl2 → 2 NaCl

    0,125 điểm

     

    Bài 2: (2 điểm)

    1. (1 điểm)

    Phần trăm của đồng vị Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Phạm Văn Nghị 26 là: 100- 75 = 25%

    Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Clo là:

    A = = 35,5

    1. (1 điểm)

    Có 4 phân tử HCl (Mỗi công thức đúng được 0,25 điểm)

    Bài 3: (2,5 điểm)

     

    a) Xác định nguyên tử R (1 điểm )

    Tổng số hạt của nguyên tử R bằng 52

    P + E+ N = 52 → 2P + N = 52 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16

    2P – N = 16 (2)

    Từ (1) và (2) ta có P = E = 17, N= 18

    Nguyên tố R là Clo (Cl)

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    b) Viết cấu hình electron nguyên tử R, xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn? (0,5 điểm)

    Cấu hình electron Cl (Z= 17): 1s22s22p63s23p5

    Vị trí: Ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA

    0,25 đ

    0,25đ

    c) Viết công thức oxi cao nhất và công thức trong hợp chất khí với hidro của nguyên tử R (0,5 điểm)

    Cl thuộc nhóm VIIA nên hóa trị cao nhất với oxi là VII

    Công thức oxit cao nhất là Cl2O7

    Hóa trị trong hợp chất khí với hidro là I

    Công thức trong hợp chất khí với hidro là HCl

    Học sinh viết dưới dạng tổng quát là R2O7 và HR vẫn cho điểm tối đa

    0,25 đ

    0,25 đ

    d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố R? Viết phương trình phản ứng minh họa (0,5 điểm)- Mỗi ý 0,125 điểm

    – Tác dụng với kim loại

    2 K + Cl2 → 2KCl

    – Tác dụng với Hiddro

    Cl2 + H2 2HCl

    0,125 đ

    0,125 đ

    0,125 đ

    0,125 đ

    Bài 4: (1,5 điểm)

    a) 1 điểm– Xác định công thức MX2

    Tổng số hạt proton trong MX2 là 58 hạt

    PM + 2PX = 58 (1)

    Trong hạt nhân M số notron nhiều hơn số proton là 4 hạt

    NM – PM = 4 → NM = 4 + PM (2)

    Trong hạt nhân X số notron bằng số proton

    NX = PX (3)

    Trong phân tử MX2 thì M chiếm 46,67% về khối lượng nên ta có

    NM + PM = 0,4667.( NM + PM + 2NX + 2PX) (4)

    Thay (1), (2), (3) vào (4) ta có

    4 + 2PM = 0,4667. (4+PM + 2PX + 58)

    4 + 2PM = 0,4667PM + 0,9334PX + 28,9354

    1,5333PM – 0,9334PX = 24,9354 (5)

    Từ (1) và (5) ta có PM = 26 → M là sắt (Fe )

    PX = 16 → X là lưu huỳnh (S)

    Công thức của hợp chất Y là FeS2

    0,125đ

    0,125 đ

    0,125 đ

    0,125 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    b) 0,5 điểmViết cấu hình electron của ion do M và X tạo nên?

    Ion do S tạo nên

    S2- : 1s22s22p6 3s23p6

    – Ion do Fe tạo nên

    Fe2+ : 1s22s22p6 3s23p63d6

    Fe3+ : 1s22s22p6 3s23p63d5

    0,25 đ

    0,125đ

    0,125đ

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KÌ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT A Hải Hậu

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT A Hải Hậu

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT A Hải Hậu

    SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

    MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

    NĂM HỌC 2020– 2021

    MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 10

    (Thời gian làm bài 45 phút)

    Nội dung kiến thức của chương

    Mức độ nhận thức

    Cộng

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1

    Nguyên tử

    – Nêu được thành phần nguyên tử và điện tích mỗi loại hạt.

    – Nêu được kí hiệu nguyên tử dạng .

    – Nêu được mối liên hệ giữa số p, số e, với số hiệu nguyên tử. Từ số hiệu nguyên tử xác định tên nguyên tố.

    – Xác định được số electron tối đa trong một lớp, phân lớp; số phân lớp trong các lớp.

    – Xác định được số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

    – Nêu được khái niệm đồng vị, nguyên tố hóa học.

    – Viết kí hiệu nguyên tử từ các đại lượng.

    – Xác định được số khối.

    – Viết được cấu hình electron nguyên tử.

    – Xác định được nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giải thích.

    – Giải được các bài tập về mối quan hệ giữa các thành phần cấu tạo nguyên tử (p, n, e).

    – Giải bài tập về đồng vị.

    Số câu

    6

    0

    0

    1

    0

    1/2

    0

    0

    6TN 3/2TL

    Số điểm

    2,0

    0

    0

    2,0

    0

    1,0

    0

    0

    5,0

    2

    Bảng TH các NTHH, ĐL tuần hoàn

    – Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH.

    – Nêu được định nghĩa chu kỳ, nhóm A; xác định được mối liên hệ giữa số chu kỳ, nhóm A với cấu tạo nguyên tử; nêu cấu tạo của bảng HTTH;xác định được thông tin của 1 nguyên tố cụ thể thông qua vị trí trong bảng HTTH.

    – Nêu được các khái niệm và quy luật biến đổi bán kính nguyên tử,độ âm điện, tính phi kim, kim loại, … của nguyên tử một số nguyên tố trong một chu kì, một nhóm A.

    – Dựa vào cấu hình electron n.tử xác định vị trí của n.tố trong bảng tuần hoàn và ngược lại.

    – So sánh tính KL, PK, bán kính n.tử, độ âm điện, … của 1 nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

    Giải BT về Công thức hóa học liên quan đến % khối lượng, hóa trị, vị trí/bảng HTTH, …

    Giải BT về kim loại tác dụng với H2O, axit hoặc các vấn đề liên hệ thực tiễn.

    Số câu

    6

    0

    1

    0

    0

    1/2

    0

    1

    7TN 3/2 TL

    Số điểm

    2,0

    0

    1/3

    0

    0

    1

    0

    1

    4,3

    3

    Tổng hợp

    Tổng hợp lý thuyết

    Số câu

    2

    0

    0

    2TN 0TL

    Số điểm

    2/3

    0

    0

    0,7

    Tổng câu

    12

    0

    3

    1

    0

    1

    0

    1

    15TN 3TL

    Tổng điểm

    4,0

    0

    1,0

    2,0

    0

    2,0

    0

    1

    10,0

    SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 02 trang)

    KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

    Bài thi: HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi 132

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:………………………..

    Cho nguyên tử khối(M) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23;

    Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Si = 28; P=31;

    Số hiệu nguyên tử(Z) các nguyên tố: N (Z = 7), H (Z = 1), O (Z = 8), Cu (Z = 29),

    Fe (Z = 56), Ca (Z = 20), P (Z = 15), Na( Z=11), K (Z = 19)

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

    Câu 1: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 8 là

    A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p23s2 C. 1s22s22p6 D. 1s22s6

    Câu 2: Loại hạt nào sau đây không mang điện?

    A. hạt electron.

    B. hạt nơtron.

    C. hạt proton.

    D. hạt nhân

    Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p3. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

    A. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm IIIB B. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm VB

    C. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm IIIA D. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm VA

    Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là

    A. 32 B. 16+ C. 16- D. 35

    Câu 5: Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:

    a. 1s22s22p63s2 b. 1s22s22p63s23p64s1

    c. 1s22s22p63s23p6 d. 1s22s22p63s23p63d64s2

    Các nguyên tố kim loại gồm

    A. a, b, c B. a, b, d C. b, c, d D. a, c, d

    Câu 6: Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là

    A. 1s22s22p4, ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.

    B. 1s22s22p63s2, ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

    C. 1s22s22p4, ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm IVA.

    D. 1s22s22p63s2, ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIB.

    Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

    A. R. B. R. C. R. D. R.

    Câu 8: Nguyên tử nào sau đây chứa ít hạt nơtron nhất?

    A. 24Mg(Z=12). B. 16O(Z=8). C. 65Cu(Z=29). D. 56Fe(Z=26).

    Câu 9: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử A là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,71% tổng số hạt. Nguyên tố A là:

    A. Ar (Z=18) B. O (Z=8) C. K (Z=19) D. F (Z=9)

    Câu 10: Nguyên tử Y có số e lớn nhất ứng với cấu hình e có phân lớp ngoài cùng là 4s1. Cấu hình e của Y là

    A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p64s1

    C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

    Câu 11: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

    A. và . B. và . C. và . D. kim cương và than chì.

    Câu 12: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,54. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm khối lượng của chứa trong 1 mol HClO3 (hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là:

    A. 11,18%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 30,22%.

    Câu 13: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxit cao nhất của X

    A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3.

    Câu 14: Nguyên tố hóa học Cl(clo) có Z=17, chu kì 3 nhóm VIIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    A. Số electron trên lớp vỏ là 17.

    B. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng.

    C. Nguyên tố hóa học này là kim loại

    D. Hạt nhân nguyên tử có 17 proton.

    Câu 15: Cho các phát biểu sau:

    (a) Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo bởi các hạt proton, electron và nơtron

    (b) Các nguyên tử có 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng đều là kim loại

    (c) Đồng vị là các nguyên tử có cùng số khối

    (d) Hạt nhân nguyên tử của 3 đồng vị: 11H, 21H, 31H có cùng tổng số hạt.

    (e) Nếu Ion X có cấu hình electron là 1s22s22p6 thì nguyên tử X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA

    Số phát biểu đúng là?

    A. 3.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 1

    Câu 16: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. X là kim loại, M là phi kim B. M thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA

    C. X thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIB D. ZX – ZM = 4

    II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

    Câu 17(2 điểm):

    1) Viết cấu hình electron của nguyên tử trong các trường hợp sau (không cần giải thích). Cho biết đó là cấu hình electron của nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    a) Nguyên tử X có 38 hạt mang điện.

    b) Nguyên tử Y có 8 electron ở lớp M.

    c) Nguyên tử Z có điện tích hạt nhân là 17+.

    d) Nguyên tử M có 6 electron ở các phân lớp s và 6 e lớp ngoài cùng

    e) Nguyên tử T có phân lớp ngoài cùng là 2p5.

    2) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của Z, M, T? Giải thích?

    Câu 18(1,5 điểm): Nguyên tử A có 46 hạt cơ bản. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

    a) Viết kí hiệu nguyên tử A. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit của A ?

    b) Ion B2+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8 hạt. Xác định vị trí của nguyên tử B trong bảng tuần hoàn.

    Câu 19(1,75 điểm): Hòa tan hết m gam kim loại Al vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 1M (loãng) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 ở đktc.

    a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm m(Al)?

    b. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng?

    Câu 20(0,75 điểm): Cho 69 gam Na vào 45,8 gam dung dịch H2SO4 nồng độ a% loãng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 112,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 3 chất. Tìm a?

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    ==========Hết==========

    SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 02 trang)

    KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

    Bài thi: HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi 245

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:………………………..

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Si = 28;P=31;

    Số hiệu nguyên tử các nguyên tố: N (Z = 7), H (Z = 1), O (Z = 8), Li (Z = 3), Be (Z = 4), He (Z = 2), P (Z = 15), Si ( Z=14)

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

    Câu 1: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 9 là

    A. 1s22s32p4 B. 1s22s22p5 C. 1s22s12p6 D. 1s22s22p43s1

    Câu 2: Nguyên tử nào sau đây chứa nhiều hạt nơtron nhất?

    A. 24Mg(Z=12). B. 16O(Z=8). C. 65Cu(Z=29). D. 56Fe(Z=26).

    Câu 3: Loại hạt nào sau đây mang điện?

    A. hạt electron.

    B. hạt nơtron.

    C. hạt proton.

    D. Cả A và C

    Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình e: 1s22s22p63s1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

    A. Ô thứ 10; Chu kì 2; nhóm IB

    B. Ô thứ 11; Chu kì 3; nhóm IA

    C. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm IA

    D. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm VA

    Câu 5: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử X là

    A. 6 B. 9 C. 12 D. 24

    Câu 6: Cho cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố:

    X: 1s22s22p63s2 Y: 1s22s22p63s23p3 Z: 1s22s22p63s23p64s2 T: 1s22s22p5

    Những nguyên tố phi kim là:

    A. X, Z, T B. X, Y C. X, Z D. Y, T

    Câu 7: Ion Y3+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình e đầy đủ và vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

    A. 1s22s22p6; Y thuộc ô 10, chu kỳ 2, nhóm VIB.

    B. 1s22s22p63s1; Y thuộc ô 11, chu kỳ 3, nhóm IA

    C. 1s22s22p63s23p1; Y thuộc ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

    D. 1s22s22p3; Y thuộc ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.

    Câu 8: Nguyên tử F có tổng số hạt p, n, e là:

    A. 20. B. 9. C. 28. D. 19.

    Câu 9: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử X là 82 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử X là:

    A. 57 B. 56 C. 55 D. 65

    Câu 10: Nguyên tử Y có số e nhỏ nhất ứng với cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 4s1. Cấu hình e của Y là

    A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p64s1

    C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

    Câu 11: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

    A. và . B. và . C. kim cương và than chì. D. và .

    Câu 12: Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH3. Nguyên tố R chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit cao nhất. Nguyên tử khối của R là

    A. 32. B. 75. C. 14. D. 31.

    Câu 13: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,54. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm khối lượng của chứa trong 1 mol HClO3 (hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là:

    A. 9,40%. B. 11,82%. C. 9,67%. D. 30,22%.

    Câu 14: Nguyên tố hóa học Ca có Z=20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    A. Số electron trên lớp vỏ là 20.

    B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng.

    C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.

    D. Nguyên tố hóa học này là phi kim.

    Câu 15: Cho các phát biểu sau :

    (1) Trong nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton.

    (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

    (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

    (4) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt proton, khác số hạt nơtron

    (5) Hạt nhân nguyên tử của 3 đồng vị: 168O, 178O, 188O có tổng số hạt khác nhau

    Số phát biểu đúng

    A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

    Câu 16: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 154. Trong hợp chất, số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 25. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. X là kim loại, M là phi kim B. M thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

    C. X thuộc ô 13 , chu kì 3, nhóm IIIA D. ZM– ZX = 8

    II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

    Câu 17(2 điểm):

    1) Viết cấu hình electron của nguyên tử trong các trường hợp sau (không cần giải thích). Cho biết đó là cấu hình electron của nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    a) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 12+.

    b) Nguyên tử Y có 7 electron ở các phân lớp s.

    c) Nguyên tử Z có 40 hạt mang điện.

    d) Nguyên tử T có 6 electron ở lớp M.

    e) Nguyên tử M có phân lớp ngoài cùng là 3p5.

    2) Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của X, Y, Z? Giải thích?

    Câu 18(1,5 điểm): Nguyên tử A có 115 hạt cơ bản. Trong đó, số hạt nơtron nhiều hơn số proton là 10.

    a) Viết kí hiệu nguyên tử A. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit của A?

    b) Ion B+ có số hạt mang điện ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 33 hạt. Xác định vị trí của nguyên tử B trong bảng tuần hoàn

    Câu 19(1,75 điểm): Hòa tan hết m gam kim loại Fe vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 4M (loãng, dư) thu được dung dịch A và 6,72 lít H2 ở đktc.

    a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm m(Fe)?

    b. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng?

    Câu 20(0,75 điểm): Hòa tan hoàn toàn muối cacbonat kim loại R có hóa trị duy nhất bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 23,56%. Xác định kim loại R?

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    ==========Hết==========

    SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 02 trang)

    KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

    Bài thi: HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi 357

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:………………………..

    Cho nguyên tử khối(M) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23;

    Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Si = 28; P=31;

    Số hiệu nguyên tử(Z) các nguyên tố: N (Z = 7), H (Z = 1), O (Z = 8), Cu (Z = 29),

    Fe (Z = 56), Ca (Z = 20), P (Z = 15), Na( Z=11), K (Z = 19)

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

    Câu 2: Loại hạt nào sau đây không mang điện?

    A. hạt electron.

    B. hạt nơtron.

    C. hạt proton.

    D. hạt nhân

    Câu 2: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 8 là

    A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p23s2 C. 1s22s22p6 D. 1s22s6

    Câu 3: Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:

    a. 1s22s22p63s2 b. 1s22s22p63s23p64s1

    c. 1s22s22p63s23p6 d. 1s22s22p63s23p63d64s2

    Các nguyên tố kim loại gồm

    A. a, b, c B. a, b, d C. b, c, d D. a, c, d

    Câu 4: Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là

    A. 1s22s22p4, ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.

    B. 1s22s22p63s2, ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

    C. 1s22s22p4, ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm IVA.

    D. 1s22s22p63s2, ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIB.

    Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

    A. R. B. R. C. R. D. R.

    Câu 6: Nguyên tử Y có số e lớn nhất ứng với cấu hình e có phân lớp ngoài cùng là 4s1. Cấu hình e của Y là

    A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p64s1

    C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

    Câu 7: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

    A. và . B. và . C. và . D. kim cương và than chì.

    Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p3. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

    A. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm IIIB B. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm VB

    C. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm IIIA D. Ô thứ 7; Chu kì 2; nhóm VA

    Câu 9: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là

    A. 32 B. 16+ C. 16- D. 35

    Câu 10: Nguyên tử nào sau đây chứa ít hạt nơtron nhất?

    A. 24Mg(Z=12). B. 16O(Z=8). C. 65Cu(Z=29). D. 56Fe(Z=26).

    Câu 11: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxit cao nhất của X

    A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3.

    Câu 12: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,54. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm khối lượng của chứa trong 1 mol HClO3 (hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là:

    A. 11,18%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 30,22%.

    Câu 13: Nguyên tố hóa học Cl(clo) có Z=17, chu kì 3 nhóm VIIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    A. Số electron trên lớp vỏ là 17.

    B. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng.

    C. Nguyên tố hóa học này là kim loại

    D. Hạt nhân nguyên tử có 17 proton.

    Câu 14: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. X là kim loại, M là phi kim B. M thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA

    C. X thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIB D. ZX – ZM = 4

    Câu 15: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử A là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,71% tổng số hạt. Nguyên tố A là:

    A. Ar (Z=18) B. O (Z=8) C. K (Z=19) D. F (Z=9)

    Câu 16: Cho các phát biểu sau:

    (a) Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo bởi các hạt proton, electron và nơtron

    (b) Các nguyên tử có 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng đều là kim loại

    (c) Đồng vị là các nguyên tử có cùng số khối

    (d) Hạt nhân nguyên tử của 3 đồng vị: 11H, 21H, 31H có cùng số hạt.

    (e) Nếu Ion X có cấu hình electron là 1s22s22p6 thì nguyên tử X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA

    Số phát biểu đúng là?

    A. 3.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 1

    II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

    Câu 17(2 điểm):

    1) Viết cấu hình electron của nguyên tử trong các trường hợp sau (không cần giải thích). Cho biết đó là cấu hình electron của nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    a) Nguyên tử X có 38 hạt mang điện.

    b) Nguyên tử Y có 8 electron ở lớp M.

    c) Nguyên tử Z có điện tích hạt nhân là 17+.

    d) Nguyên tử M có 6 electron ở các phân lớp s và 6 e lớp ngoài cùng

    e) Nguyên tử T có phân lớp ngoài cùng là 2p5.

    2) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của Z, M, T? Giải thích?

    Câu 18(1,5 điểm): Nguyên tử A có 46 hạt cơ bản. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

    a) Viết kí hiệu nguyên tử A. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit của A ?

    b) Ion B2+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8 hạt. Xác định vị trí của nguyên tử B trong bảng tuần hoàn.

    Câu 19(1,75 điểm): Hòa tan hết m gam kim loại Al vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 1M (loãng) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 ở đktc.

    a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm m(Al)?

    b. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng?

    Câu 20(0,75 điểm): Cho 69 gam Na vào 45,8 gam dung dịch H2SO4 nồng độ a% loãng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 112,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 3 chất. Tìm a?

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    ==========Hết==========

    SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 02 trang)

    KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

    Bài thi: HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi 489

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:………………………..

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Si = 28;P=31;

    Số hiệu nguyên tử các nguyên tố: N (Z = 7), H (Z = 1), O (Z = 8), Li (Z = 3), Be (Z = 4), He (Z = 2), P (Z = 15), Si ( Z=14)

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

    Câu 1: Loại hạt nào sau đây mang điện?

    A. hạt electron.

    B. hạt nơtron.

    C. hạt proton.

    D. Cả A và C

    Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình e: 1s22s22p63s1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

    A. Ô thứ 10; Chu kì 2; nhóm IB

    B. Ô thứ 11; Chu kì 3; nhóm IA

    C. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm IA

    D. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm VA

    Câu 3: Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 9 là

    A. 1s22s32p4 B. 1s22s22p5 C. 1s22s12p6 D. 1s22s22p43s1

    Câu 4: Nguyên tử nào sau đây chứa nhiều hạt nơtron nhất?

    A. 24Mg(Z=12). B. 16O(Z=8). C. 65Cu(Z=29). D. 56Fe(Z=26).

    Câu 5: Nguyên tử F có tổng số hạt p, n, e là:

    A. 20. B. 9. C. 28. D. 19.

    Câu 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử X là

    A. 6 B. 9 C. 12 D. 24

    Câu 7: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử X là 82 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử X là:

    A. 57 B. 56 C. 55 D. 65

    Câu 8: Nguyên tử Y có số e nhỏ nhất ứng với cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 4s1. Cấu hình e của Y là

    A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p64s1

    C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

    Câu 9: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

    A. và . B. và . C. kim cương và than chì. D. và .

    Câu 10: Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH3. Nguyên tố R chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit cao nhất. Nguyên tử khối của R là

    A. 32. B. 75. C. 14. D. 31.

    Câu 11: Cho cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố:

    X: 1s22s22p63s2 Y: 1s22s22p63s23p3 Z: 1s22s22p63s23p64s2 T: 1s22s22p5

    Những nguyên tố phi kim là:

    A. X, Z, T B. X, Y C. X, Z D. Y, T

    Câu 12: Ion Y3+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình e đầy đủ và vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

    A. 1s22s22p6; Y thuộc ô 10, chu kỳ 2, nhóm VIB.

    B. 1s22s22p63s1; Y thuộc ô 11, chu kỳ 3, nhóm IA

    C. 1s22s22p63s23p1; Y thuộc ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

    D. 1s22s22p3; Y thuộc ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.

    Câu 13: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 154. Trong hợp chất, số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 25. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. X là kim loại, M là phi kim B. M thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

    C. X thuộc ô 13 , chu kì 3, nhóm IIIA D. ZM– ZX = 8

    Câu 14: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,54. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm khối lượng của chứa trong 1 mol HClO3 (hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là:

    A. 9,40%. B. 11,82%. C. 9,67%. D. 30,22%.

    Câu 15: Nguyên tố hóa học Ca có Z=20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    A. Số electron trên lớp vỏ là 20.

    B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng.

    C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.

    D. Nguyên tố hóa học này là phi kim.

    Câu 16: Cho các phát biểu sau :

    (1) Trong nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton.

    (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

    (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

    (4) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt proton, khác số hạt nơtron

    (5) Hạt nhân nguyên tử của 3 đồng vị: 168O, 178O, 188O có tổng số hạt khác nhau

    Số phát biểu đúng

    A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

    II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):

    Câu 17(2 điểm):

    1) Viết cấu hình electron của nguyên tử trong các trường hợp sau (không cần giải thích). Cho biết đó là cấu hình electron của nguyên tử kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    a) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 12+.

    b) Nguyên tử Y có 7 electron ở các phân lớp s.

    c) Nguyên tử Z có 40 hạt mang điện.

    d) Nguyên tử T có 6 electron ở lớp M.

    e) Nguyên tử M có phân lớp ngoài cùng là 3p5.

    2) Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của X, Y, Z? Giải thích?

    Câu 18(1,5 điểm): Nguyên tử A có 115 hạt cơ bản. Trong đó, số hạt nơtron nhiều hơn số proton là 10.

    a) Viết kí hiệu nguyên tử A. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit của A?

    b) Ion B+ có số hạt mang điện ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 33 hạt. Xác định vị trí của nguyên tử B trong bảng tuần hoàn

    Câu 19(1,75 điểm): Hòa tan hết m gam kim loại Fe vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 4M (loãng, dư) thu được dung dịch A và 6,72 lít H2 ở đktc.

    a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm m(Fe)?

    b. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng?

    Câu 20(0,75 điểm): Hòa tan hoàn toàn muối cacbonat kim loại R có hóa trị duy nhất bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 23,56%. Xác định kim loại R?

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    ==========Hết==========

    SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

    KỲ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA HỌC – LỚP 10

    A/ TRẮC NGHIỆM

    Mã đề

    Câu

    Đáp án

    Mã đề

    Câu

    Đáp án

    Mã đề

    Câu

    Đáp án

    Mã đề

    Câu

    Đáp án

    132

    1

    A

    245

    1

    B

    357

    1

    B

    485

    1

    D

    132

    2

    B

    245

    2

    C

    357

    2

    A

    485

    2

    B

    132

    3

    D

    245

    3

    D

    357

    3

    B

    485

    3

    B

    132

    4

    B

    245

    4

    B

    357

    4

    B

    485

    4

    C

    132

    5

    B

    245

    5

    C

    357

    5

    A

    485

    5

    C

    132

    6

    B

    245

    6

    D

    357

    6

    A

    485

    6

    C

    132

    7

    A

    245

    7

    C

    357

    7

    B

    485

    7

    B

    132

    8

    B

    245

    8

    C

    357

    8

    D

    485

    8

    B

    132

    9

    D

    245

    9

    B

    357

    9

    B

    485

    9

    A

    132

    10

    A

    245

    10

    B

    357

    10

    B

    485

    10

    C

    132

    11

    B

    245

    11

    A

    357

    11

    C

    485

    11

    D

    132

    12

    D

    245

    12

    C

    357

    12

    D

    485

    12

    C

    132

    13

    C

    245

    13

    B

    357

    13

    C

    485

    13

    B

    132

    14

    C

    245

    14

    D

    357

    14

    D

    485

    14

    B

    132

    15

    D

    245

    15

    D

    357

    15

    D

    485

    15

    D

    132

    16

    D

    245

    16

    B

    357

    16

    D

    485

    16

    D

    B/ TỰ LUẬN

    MÃ ĐỀ 132 và 357

    Câu

    Hướng dẫn giải

    Điểm

    Câu 17: (2đ)

    Câu 18: (1,5đ)

    Câu 19: (1,75đ)

    Câu 20: (0,75đ)

    1) (1,5 điểm)

    X là 1s22s22p63s23p64s1Y là 1s22s22p63s23p6

    Z là 1s22s22p63s23p5M là 1s22s22p63s23p4

    T là 1s22s22p5

    Xác định

    Giải thích

    X là kim loại

    Vì X có 1e lớp ngoài cùng

    Y là khí hiếm

    Vì Y có 8e lớp ngoài cùng

    Z là phi kim

    Vì Z có 7e lớp ngoài cùng

    T là phi kim

    Vì Z có 6e lớp ngoài cùng

    M là phi kim

    Vì Z có 7e lớp ngoài cùng

    2)(0,5điểm)

    Chu kì VIA VIA Nhóm

    2TTính phi kim giảm

    3 M Z

    Tính phi kim tăng

    Chiều tăng dần tính phi kim của M<Z<T

    a)(1 điểm)

    2p + n = 46 và 2p-n = 14

    p = 15 và n = 16

    A là P và và kí hiệu nguyên tử của A là

    P2O5 và H3PO4

    b (0,5 điểm)

    A có số hạt mang điện =2p=30 Số hạt mang điện của ion B2+ là 30 + 8=38

    Số hạt mang điện của nguyên tử B là 38 + 2 = 40

    B có số p= số 2=40/2=20 cấu hình e của A là 1s22s22p63s23p64s2

    Nguyên tố

    Ô

    Chu kì

    Nhóm

    B

    20

    4

    IIA

    a)(1 điểm)

    n(H­2­) = 0,15 mol và n(H­2SO4­) = 0,5 mol

    2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

    0,1 0,15 0,05 0,15

    m(Al) = 0,1.27 = 2,7(gam)

    b) (0,75 điểm)

    dung dịch X chứa Al2(SO4)3 0,05 mol và H­2SO4­ dư = 0,5 – 0,15 = 0,35 mol

    Nồng độ mol/l Al2(SO4)3=0,05/0,5 = 0,1M;

    2SO4­ dư=0,35/0,5 = 0,7M;

    Hỗn hợp chất rắn có Na2SO4, NaOH và Na dư (có thể có)

    2Na+H2SO4 Na2SO4 + H2

    x x/2 x/2 x/2 (mol)

    2Na+ 2H2O 2NaOH + H2

    y y y y/2 (mol)

    Lập hệ:

    Gọi số mol Na z mol

    nNa = 3 x + y + z = 3

    Bảo toàn khối lượng: m (H2) = 69+45,8 -112,6 = 2,2 x+y = 2,2

    mchất rắn = m (Na2SO4) + m(NaOH) + m(Na) 71x + 40y + 23z = 112,6

    Giải hệ:

    x = 0,2 mol

    y = 2 mol

    z = 0,8 mol

    Vậy a = C%(H2SO4) = 21,40%

    5*0,25=1,25đ

    0,25

    0,25đ

    0,25đ

    0,25 đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    MÃ ĐỀ 245 và 489

    Câu

    Hướng dẫn giải

    Điểm

    Câu 17: (2đ)

    Câu 18: (1,5đ)

    Câu 19: (1,75đ)

    Câu 20: (0,75 đ)

    1) (1,5 điểm)

    X là 1s22s22p63s2Y là 1s22s22p63s23p64s1

    Z là 1s22s22p63s23p64s2M là 1s22s22p63s23p4

    T là 1s22s22p63s23p5

    Xác định

    Giải thích

    X là kim loại

    Vì X có 2e lớp ngoài cùng

    Y là kim loại

    Vì Y có 1e lớp ngoài cùng

    Z là kim loại

    Vì Z có 2e lớp ngoài cùng

    T là phi kim

    Vì Z có 7e lớp ngoài cùng

    M là phi kim

    Vì Z có 6e lớp ngoài cùng

    2)(0,5điểm)

    Chu kì IA IIA Nhóm

    3X Tính kim loại tăng

    4 YZ

    Tính kim loại giảm

    Chiều giảm dần tính kim loại Y>Z>X

    a)(1 điểm)

    2p + n = 115 và n -p= 10

    p = 35 và n = 45

    A là Br và và kí hiệu nguyên tử của A là

    Br2O7 và HBrO4

    b (0,5 điểm)

    A có số hạt mang điện =2p=70 Số hạt mang điện của ion B+ là 70 – 33=37

    Số hạt mang điện của nguyên tử B là 37 + 1 = 38

    B có số p= số e=38/2=19 cấu hình e của A là 1s22s22p63s23p64s1

    Nguyên tố

    Ô

    Chu kì

    Nhóm

    B

    19

    4

    IA

    a)(1 điểm)

    n(H­2­) = 0,3 mol và n(H­2SO4­) = 0,8 mol

    Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

    0,3 0,3 0,3 0,3

    m(Fe) = 0,3.56 = 16,8 gam

    b) (0,75 điểm)

    dung dịch X chứa FeSO4 0,3 mol và H­2SO4­ dư = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol

    Nồng độ mol/l FeSO4= 0,3/0,2 = 1,5M;

    2SO4­ dư= 0,5/0,2 = 2,5M;

    Gọi kim loại R có hóa trị a (a = 1 hoặc 2 hoặc 3)

    R2(CO3)a­ +2aHCl 2RCla + aCO2 aH2O

    1 2a 2 a (mol)

    m muối cacbonat = 2MR + 60a ( gam)

    maxit = 36,5. 2a = 73a (gam) mdd axit = = 730a (gam)

    = 44a (gam)

    m dd muối sau phản ứng = m muối cacbonat + mdd axit

    = 2MR + 60a + 730a – 44a = 2MR + 746a (gam)

    mmuối clorua = 2(MR + 35,5a) = 2MR + 71a (gam)

    C%muốisau phản ứng = .100% = .100% = 23,56%

    MR = 68,5a

    A

    1

    2

    3

    MR

    68,5(loại)

    137(Ba)

    205,5(loại)

    Vậy kim loại cần tìm là Ba.

    5*0,25 = 1,25đ

    0,25

    0,25đ

    0,25đ

    0,25 đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,5đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    —–Hết——-

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KÌ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Giao Thủy

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Giao Thủy

    Đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 10 THPT Giao Thủy

     

    I. MA TRẬN

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Cấp độ 1: 16 câu

    Câu

    Nội dung đề xuất

    Câu 1

    Câu hỏi về các loại hạt cơ bản trong nguyên tử, hạt nhân.

    Câu 2

    Cho kí hiệu, xác định thông tin về số hạt .

    Câu 3

    Lí thuyết đồng vị .

    Câu 4

    Số phân lớp trong 1 lớp.

    Câu 5

    Kí hiệu phân lớp đúng sai.

    Câu 6

    Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp.

    Câu 7

    Viết cấu hình electron nguyên tử (xuôi).

    Câu 8

    Khai thác tính kim loại, phi kim, khí hiếm từ cấu hình electron nguyên tử.

    Câu 9

    Từ cấu hình suy ra số lớp, phân lớp.

    Câu 10

    Chọn cấu hình viết đúng hoặc sai.

    Câu 11

    Xuôi: Cho Z, xác định vị trí (chu kì hoặc nhóm).

    Câu 12

    Lí thuyết về cấu tạo bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm.

    Câu 13

    Ngược: từ vị trí xác định số hiệu nguyên tử.

    Câu 14

    Công thức phân tử: axit, bazo, muối. Cho tên gọi, hỏi CTPT?

    Câu 15

    Câu hỏi về loại chất: chất nào là axit hoặc bazo hoặc muối .

    Câu 16

    Câu hỏi về mức năng lượng.

    Cấp độ 2: 12 câu

    Câu

    Nội dung đề xuất

    Câu 17

    Chọn nhận xét đúng hoặc sai liên quan đến các khái niệm.

    Câu 18

    Bài tập toán về đồng vị.

    Câu 19

    Cấu hình nguyên tử suy ra cấu hình ion nguyên tử (hoặc ngược lại).

    Câu 20

    Cho 1 cấu hình electron, chọn nhận xét đúng, sai.

    Câu 21

    Cho đặc điểm về cấu hình nguyên tử hoặc ion suy ra vị trí trong BTH.

    Câu 22

    Phản ứng nào sau đây sai?

    Câu 23

    1 bài toán vô cơ cđ 2: phản ứng trung hòa. viết 1 phản ứng, tính theo pt?

    Câu 24

    Cho tổng số e trong phân lớp s, p… suy ra cấu hình.

    Câu 25

    Tổng hợp về cấu tạo lớp vỏ, cấu hình electron, bảng tuần hoàn…(tối đa 4 nhận xét).

    Câu 26

    Từ các đồng vị, xác định số loại phân tử được tạo thành.

    Câu 27

    Tìm 2 nguyên tố từ mối quan hệ trong bảng tuần hoàn: cùng chu kì, cùng nhóm.

    Câu 28

    Tổng hợp về cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị (tối đa 4 nhận xét).

    1. PHẦN TỰ LUẬN

    Bài 1 (1 điểm). Cấp độ 3. Bài tập số hạt+ cấu hình+ tính chất+ vị trí.

    Bài 2 (1 điểm). Cấp độ 3. Bài toán vô cơ: kim loại phản ứng với axit, không tính C%.

    Bài 3 (0,5 điểm). Cấp độ 4: phần hóa học 10 đã học.

    Bài 4 (0,5 điểm). Cấp độ 4: phần vô cơ

    II. ĐỀ

     

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT GIAO THỦY

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: Hóa – lớp 10 THPT

    (Thời gian làm bài: 45 phút.)

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm).

    Mỗi câu sau chỉ có một đáp án đúng, em hãy chọn và ghi vào bài làm

    Câu 1:Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

    A. proton và nơtron.B. proton và electron.C. electron và nơtron.D. proton, nơtron và electron.

    Câu 2: Nguyên tử Mg

    A. có 13 electron. B. có 24 electron. C. có 12 proton. D. có 24 proton.

    Câu 3: Cho 3 nguyên tử : X , Y, Z . Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. X và Y là 2 đồng vị của nhau. B. Z và Y là 2 đồng vị của nhau.

    C. X và Z là 2 đồng vị của nhau. D. X, Y, Z là đồng vị của nhau.

    Câu 4: Trong nguyên tử, lớp electron liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất là

    A. Lớp xa hạt nhân nhất. B. Lớp ít electron nhất.

    C. Lớp gần hạt nhân nhất. D. Lớp nhiều electron nhất.

    Câu 5:Trong nguyên tử, Lớp L (n=2) có các phân lớp electron là

    A. 2s, 2p. B. 2s, 2p, 2d. C. chỉ có 2s. D. 2s, 2p, 2d, 2f.

    Câu 6: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
    A. số khối. B. số nơtron. C.điện tích hạt nhân. D.số hạt trong hạt nhân.

    Câu 7: Đối với nguyên tử của các nguyên tố, số electron lớp ngoài cùng tối đa là

    A.10. B. 4. C. 6. D.8.

    Câu 8: Nguyên tố Cl có Z= 17. Cấu hình electron nguyên tử của Cl là

    A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p6.

    Câu 9: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của một nguyên tố phi kim?

    A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p6.

    Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p3. Tổng số lớp electron trong nguyên tử A là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 11:Trường hợp nào sau đâyviết đúng về cấu hình electron của nguyên tử tương ứng

    A.6X: s22s22p3. B.11Y: 1s22s22p7.C.17Z:1s22s22p63s23p5.D.20Z:1s22s22p63s23p63d2.

    Câu 12:Nguyên tố X có Z=16. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc

    A.chu kì 3, nhóm VIB. B.chu kì 3, nhóm IVA.C.chu kì 3, nhóm IVB.D.chu kì 3, nhóm VIA.

    Câu 13:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số thứ tự của chu kì bằng với

    A.số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B.số thứ tự của nguyên tố.

    C.số hiệu nguyên tử của nguyên tố. D.số lớp electron trong nguyên tử.

    Câu 14:Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, nơtron và electron.

    B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.

    C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).

    D. Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân và lớp vỏ electron.

    Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron thuộc các phân lớp p. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc

    A.chu kì 3, nhóm IIA. B.chu kì 3, nhóm IVA. C.chu kì 3, nhóm IIB. D.chu kì 3, nhóm IVB.

    Câu 16:Chất X là một bazơ, công thức phân tử nào sau phù hợp với X?

    A.NaCl. B.NaNO3. C.NaOH. D.Na2SO4.

    Câu 17:Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của X là

    A. 17. B. 15. C. 14. D. 16.

    Câu 18:Anion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là

    A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s2.

    Câu 19:Cấu hình electron của nguyên tửX là 1s22s22p63s23p64s2.Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. X là một kim loại. B.Nguyên tử X có 40 hạt mang điện.

    C.Nguyên tử X có 4 phân lớp electron. D.Nguyên tử X có 20 proton.

    Câu 20: Axit sunfuric có công thức phân tử là

    A. H2S. B. H2SO3. C. H2SO4. D. H2S2O3.

    Câu 21:Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

    A. NaOH + HCl NaCl + H2O. B.2NaOH + CuSO4Na2SO4 + Cu(OH)2.

    C.K2SO4+ Mg(OH)2MgSO4 + 2KOH. D. K2CO3 + MgCl2MgCO3 + 2KCl.

    Câu 22:Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M tác dụng vừa đủ với100ml dung dịch KOH nồng độ xmol/l. Giá trị của x là

    A.0,5. B. 0,3. C. 0,8. D. l,0.

    Câu 23: Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br. Khối lượng nguyên tử trung bình của brom là 79,92. Phần trăm tồn tại của đồng vị 79Br là

    A.44%. B. 46%. C. 54%. D. 56%.

    Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có 12 electron thuộc các phân lớp p và 7 electron thuộc các phân lớp s. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    A.1s22s22p63s23p63d44s2. B.1s22s22p63s23p63d64s1.

    C.1s22s22p63s23p63d94s1. D.1s22s22p63s23p63d54s1.

    Câu 25:Biết đồng và oxi có các đồng vị Cu;Cu; O; O; O. Số loại phân tửđồng oxit (CuO) khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 26: X và Y là 2 nguyên tố ởcùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. X và Y là

    A. N (Z=7) và P(Z=15). B. H (Z=1)và Sc (Z=21).

    C. Li(Z=3và K(Z=19). D. He(Z=2)và Ca (Z=20).

    Câu 27: Cho các phát biểu sau

    (1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng, khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.

    (2) Trong nguyên tử, số electron luôn bằng số proton.

    (3) Trong hạt nhân nguyên tử, số nơtron luôn bằng số proton.

    (4) Các nguyên tử X , Y là đồng vị của nhau.

    Số phát biểu đúng là

    A. 1. B.2. C.3. D.4.

    Câu 28: Cho các phát biểu sau

    (1) Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.

    (2) Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng đều là khí hiếm.

    (3) Nguyên tử Ar(Z=18) có 8 electron lớp ngoài cùng.

    (4) Nguyên tố Mg (Z=12) và nguyên tố Al (Z=13) thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.

    Các phát biểu đúng là

    A. (1), (2), (3), (4). B.(1), (2), (4). C.(1), (2), (3). D.(2), (3), (4).

    Phần 2. Tự luận

    Câu 1( 1 điểm)): Tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X 60, trong đó tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.

    a. Tìm số hiệu nguyên tử của X.

    b. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm).

    Câu 2(1 điểm):Cho 10,5 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe tan vừa đủ trong dung dịch HCl thu được dung dịch D và 7,392 lít khí H2 ở đktc.

    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

    b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong 10,5 gam hỗn hợp A.

    Câu 3(0,5 điểm):Ion X2- có cấu hình eletron ngoài cùng là 2p6, nguyên tử X có số proton bằng số nơtron.Phân tử Y2X có tổng số hạt cơ bản là 30.Tính phần trăm về khối lượng của X trong Y2X.

    Câu 4(0,5 điểm) : Cho 5,85g K vào m gam nước được dung dịch X có nồng độ 4,2%. Tính m.

    ————Hết————–

     

    III. HƯỚNG DẪN CHẤM

     

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT GIAO THỦY

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA LỚP 10

     

    Phần 1: Trắc nghiệm 7 điểm

    Mỗi đáp án đúng: 0,25 đ

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Đáp án

    D

    C

    B

    C

    A

    C

    D

    A

    B

    B

    C

    D

    A

    A

    Câu

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    Đáp án

    B

    C

    B

    B

    C

    C

    C

    A

    C

    D

    D

    A

    B

    D

    Phần 2: Tự luận

    Câu 1 ( 1 điểm):

    2Z+ N= 60

    Z – N=0

    0,25 điểm

    Z = N= 20 , số hiệu nguyên tử : 20

    0,25 điểm

    1s22s22p63s23p6 4s2

    0,25 điểm

    Nguyên tố thuộc ô 20, chu kì 4, nhóm IIA

    0,25 điểm

    Câu 2(1 điểm):

    2Al + 6HClAlCl3­ + 3 H2

    0,25 điểm

    Fe + 2HClFeCl2­ + H2

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    mAl = 3,78 g; m Fe = 6,72 g

    0,25 điểm

    Câu 3(0,5 điểm):

    X có cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p4

    X có Z= N= 8

    0,25 điểm

    Phân tử Y2X có 4ZY+ 2Ny + 2ZX+NX = 30

    Mà X có 2ZX+NX = 24 suy ra 2ZY+ Ny = 3

    suy ra ZY =Ny =1

    Xét Y2X có AX = 16, AY = 2

    0,25 điểm

    Câu 4(0,5 điểm) : Cho 5,85g K vào m gam nước được dung dịch X có nồng độ 4,2%. Tính m.

    2K + 2H2O 2KOH + H2

    n K= 0,15 mol = n KOH n H2 = 0,075 mol

    m dd KOH = m K + m – mH2

    0,25 điểm

    5,85 + m – 0,075 . 2 = 0,15.56/ 4,2%

    m = 194,3 g

    0,25 điểm

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KI 1

    Xem thêm