Category: Phương pháp giải bài tập

  • Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+

    Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+

    I. Lý thuyết

    Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+

    Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+ 1

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy 17,92 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn X. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 66,76 gam. Giá trị của m là.

    A. 22,40 gam B. 21,12 gam C. 21,76 gam D. 22,08 gam

    (Lời giải) Ví dụ 2: Cho 8,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa HCl 3M và xM. 5au khi phản ứng kết thu được dung dịch X và hỗn hợp 2 khí và 1,12 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị x là

    A. 0,1M B. 0,3M C. 0,2M D. 0,4M

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 40 B. 48 C. 32 D. 28

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al, MgO, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được 0,02 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 15,06) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng tối đa là?

    A. 0,62 B. 0,64 C. 0,58 D. 0,66

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al, MgO, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 0,6 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được 0,04 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 16,66) gam muối trung hòa. Giá trị của m là?

    A. 10,88 B. 9,24 C. 11,16 D. 12,42

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là ?

    A. 42,21% B. 32,46% C. 38,05% D. 46,32%

    (Lời giải) Ví dụ 7: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Ee3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Số mol Fe3+ có trong X ?

    A. 0,44 B. 0,40 C. 0,35 D. 0,30

    (Lời giải) Ví dụ 8: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Biết Y không chứa ion Fe3+. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 25 B. 15 C. 40 D. 30

    (Lời giải) Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 22,36 gam hỗn hợp E gồm Zn, FeO, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,72 mol HCI và 0,04 mol HNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa (không chứa Fe2+) và 3,136 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 7. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì thấy có 1,12 mol NaOH phản ứng tối đa. Biết trong Y có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    A. 60% B. 58% C. 42% D. 38%

    (Lời giải) Ví dụ 10: Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :

    A. 13,8 B. 16,2 C. 15,40 D. 14,76

    (Lời giải) Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 15,52 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 61 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với:

    A. 45,0% B. 50,0% C. 40,0% D. 55,0%

    (Lời giải) Ví dụ 12: Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y( trong đó chỉ chứa muối sắt Fe3+ và muối Cu2+) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N+5). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là:

    A. 368,15gam B. 423,25gam C. 497,55gam D. 533,75gam

    (Lời giải) Ví dụ 13: Trong bình kín dung tích 10,6 lít chứa khí CO và một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeCO3 ở 28,6oC áp suất trong bình là 1,4 atm (thể tích chất rắn coi như không đáng kể). Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là 20,5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí gồm NO và CO2 ở 0oC và 1,5 atm. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M để hòa tan hết hỗn hợp A gần nhất với

    A. 1,5 lít B. 2 lít C. 2,5 lít D. 3 lít

    (Lời giải) Ví dụ 14: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Biết Y không chứa ion . Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 25 B. 15 C. 40 D. 30

     

    III. Vận dụng

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 1

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hết 5,65 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,84 gam và dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là 

    A. 21,47 B. 21,01 C. 19,78 D. 19,05

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,52 mol HCl thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:

    A. 18% B. 29% C. 20% D. 21%

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hết 14,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được 0,17 mol hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa (không chứa muối Fe3+). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là

    A. 46% B. 49% C. 51% D. 56%

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan 12,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4 thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch chỉ chứa m gam muối và thấy có 1,12 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là

    A. 44,56% B. 49,12% C. 50,88% D. 55,44%

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết 10,05 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe trong dung dịch chứa HNO3 và KHSO4 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là :

    A. 59,08 B. 61,34 C. 64,68 D. 77,55

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết bột Al trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol HCl, thu được 2,016 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và NO có khối lượng bằng 1,3 và dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,41 mol NaOH phản ứng. Giá trị gần đúng của m là 

    A. 14 B. 15 C. 16 D. 17

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol NaHSO4 thu được 1,12 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,61 mol NaOH phản ứng. Phần trăm thể tích của H2 trong Y là:

    A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết m gam bột Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và HCl, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Giá trị m là:

    A. 4,05 B. 5,40 C. 6,75 D. 7,42

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,69 mol NaHSO4 thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là :

    A. 94,22 B. 93,14 C. 92,57 D. 92,39

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,69 mol NaHSO4 thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có khối lượng bằng 1,72 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến khi thấy lượng kết tủa đạt cực đại thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 28,7 B. 29,4 C. 30,3 D. 31,8

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,69 mol NaHSO4 thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 12,2 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa đạt T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 10,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 14,34 B. 15,23 C. 16,14 D. 17,48

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 5,59 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,43 mol HCl thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 7 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe2+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 6,4 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu là :

    A. 31,25 B. 37,50 C. 41,24 D. 43,64

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 5,59 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO4 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có khối lượng 2 gam và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe3+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 8,4 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là :

    A. 47,32% B. 49,47% C. 53,37% D. 56,86%

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 8,98 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO4 thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 7,3 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa . Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Cu trong hỗn hợp ban đầu là :

    A. 40% B. 45% C. 50% D. 55%

    (Lời giải) Câu 15: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và NaNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có có tỉ khối so với hidro bằng 6,2. Giá trị của m là 

    A. 34,12 B. 34,30 C. 34,65 D. 34,70

    (Lời giải) Câu 16: Cho 4,86 gam Al tan hết trong dung dịch chứa NaHSO4 (vừa đủ) và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,568 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Giá trị của m là:

    A. 70,15 B. 71,86 C. 72,33 D. 73,45

    (Lời giải) Câu 17: Cho 16,25 gam Zn tan hết trong dung dịch HCl dư và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,016 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5. Giá trị gần đúng của m là:

    A. 31 B. 35 C. 36 D. 38

    (Lời giải) Câu 18: Cho bột magie dư vào dung dịch gồm HCl (dư); 0,02 mol NaNO3 và 0,03 mol KNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không màu, trong đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí. Biết Y có tỉ khối so với hidro bằng 31/3. Giá trị của m là:

    A. 15,34 B. 15,16 C. 14,76 D. 14,23

    (Lời giải) Câu 19: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 2,92 gam gồm 2 khí trong đó có một khí màu nâu và còn lại 1,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

    A. 29,34 B. 27,06 C. 25,11 D. 23,63

    (Lời giải) Câu 20: Cho 6,75 gam Al vào dung dịch chứa hỗn hợp HNO3; H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí trong đó có một khí màu nâu và còn lại 0,27 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Biết Y có tỉ khối so với He bằng 4,9. Giá trị của m là:

    A. 52,17 B. 51,45 C. 50,78 D. 50,06

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 2

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam hỗn hợp E gồm A, MgO, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 0,6 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được a mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 16,66) gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào X thì thấy có 0,72 mol NaOH tham gia phản ứng. Số mol MgO có trong E là?

    A. 0,06 B. 0,08 C. 0,10 D. 0,09

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm ZnMg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,648 mol HCl thu được dung dịch X chỉ chứa 36,708 gam muối clorua và 1,1648 lít khí NO ở đktc. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Mặt khác, cho KOH dư vào X (đun nóng nhẹ) thì thấy có 0,6272 lít khí mùi khai (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp rắn ban đầu gần nhất với:

    A. 19,04% B. 18,24% C. 26,75% D. 29,32%

    (Lời giải) Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Zn, Mg (trong đó oxi chiếm 21,159% khối lượng hỗn hợp) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 2,688 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 76,88 gam hỗn hợp muối khan. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m+3,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp X là:

    A. 16,37% B. 13,78% C. 12,27% D. 18,02%

    (Lời giải) Câu 4: Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc, tỷ khối hơi của B so với H2 = 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?

    A. 154,65 gam B. 152,85 gam C. 156,10 gam D. 150,30 gam

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hết 3,54gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3:4 trong dung dịch X chứa hỗn hợp HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toan thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO2, NO với tỉ lệ mol tương ứng 2:1:7. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá tri m là:

    A. 17,285 B. 14,792 C. 18,316 D. 16,145

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 16,88 gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,49 mol HCl loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chỉ chứa 30,055 gam muối trung hòa và 1,008 lít hỗn hợp khí C gồm NO và H2 có tổng khối lượng là 0,93 gam ở đktc. Biết trong B không chứa muối Fe3+. Cho NaOH dư vào X thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 20,64 B. 24,26 C. 22,18 D. 26,32

    (Lời giải) Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 160 ml dung dịch NaHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 26,96 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch KOH dư vào Y thì có 0,22 mol KOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 2,5% B. 3,5% C. 3,0% D. 2,0%

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 6,72 lít hỗn hợp hai khí (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng là 6,2 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 57,875 B. 58,792 C. 48,316 D. 52,928

    (Lời giải) Câu 9: Cho 9,92 gam hỗn hợp X gồm S, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư ) thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 18 : 1 và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 16,776 gam kết tủa. Còn khi cô cạn Y thu được 18,944 gam muối khan. NO2sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:

    A. 0,86 B. 0,88 C. 0,92 D. 0,96

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,19 mol HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 13: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,63 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 17,6 B. 16,4 C. 14,5 D. 18,16

    (Lời giải) Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 0,96 B. 1,92 C. 2,24 D. 2,4

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,55 mol KHSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chỉ chứa 87,63 gam muối trung hòa và 1,68 lít hỗn hợp khí C gồm NO và H2 ở đktc, có tỷ khối hơi so với H2 là 6,6. Biết trong B không chứa muối Fe3+. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 120,84 B. 150,53 C. 122,78 D. 146,36

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4Cho 26,72 gam X vào dung dịch gồm H2SO4 1M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chứa 116,64 gam chỉ chứa muối trung hòa và 3,136 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 159 B. 164 C. 168 D. 170

    (Lời giải) Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với:

    A. 2,5% B. 2,8% C. 4,2% D. 6,3%

    (Lời giải) Câu 15: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 1,08 B. 1,35 C. 1,62 D. 0,81

    (Lời giải) Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với :

    A. 2,5% B. 2,8% C. 4,2% D. 6,3%

    (Lời giải) Câu 17: X là hỗn hợp rắn gồm MgNaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịc Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỷ khối hơi so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của FeO có trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây :

    A. 50% B. 12% C. 33% D. 40%

    (Lời giải) Câu 19: Cho 26,96 gam hỗn hợp Cu(NO3)2, Fe3O4, FeCl2 vào 680 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X và 0,04 mol NO. Cho AgNO3 vừa đủ vào X được 120,54 gam kết tủa và không thấy khí thoát ra. Mặt khác, cho m gam Fe vào X thu được 1,12 lít khí Y. Giá trị của m là:

    A. 11,2 B. 11,76 C. 12,32 D. 9,52

    (Lời giải) Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch HNO3 a mol/l thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X (không có muối amoni). Thêm tiếp 0,54 gam Al vào dung dịch X đến khi Al tan hết thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và trong dung dịch B không còn HNO3). Thêm NaOH vào Y đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết 0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 mol/l. Lọc, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M. Giá trị của a là

    A. 1,05 B. 0,75 C. 1,25 D. 1,00

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 3

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe và Cu(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y và 0,14 mol hỗn hợp khí NO và H2 có khối lượng bằng 3,64 gam. Cho dung dịch HCl dư vào Y tiếp tục thu được dung dịch Z vào 0,02 mol NO. Dung dịch Z hòa tan vừa đủ 3,2 gam Cu (không có khí thoát ra). Giá trị của m?

    A. 27,26 B. 26,46 C. 24,23 D. 23,24

    (Lời giải) Câu 2: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là:

    A. 6,8 B. 7,8 C. 7,5 D. 8,2

    (Lời giải) Câu 3: Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 62,0 gam chất rắn E. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị gần nhất với  m là:

    A. 25,2 B. 26,5 C. 29,8 D. 27,5

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 20% số mol, FeS2 chiếm 50% số mol trong hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 35,14) gam muối và 36,288 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 1862/81. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 27 B. 29 C. 31 D. 33

    (Lời giải) Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa a mol Cu.Giá trị của a là:

    A. 0,05 B. 0,06 C. 0,07 D. 0,04

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 19,424 B. 23,176 C. 18,465 D. 16,924

    (Lời giải) Câu 7: Cho 33,03 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,4 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 70,65 gam muối clorua và 4,48 lít hỗn hợp T gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí (đktc). Biết tỷ khối của T so với He là 4,7. Khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là?

    A. 11,60 gam B. 6,96 gam C. 9,28 gam D. 10,44 gam

    (Lời giải) Câu 8: Nhúng thanh Al ( dư) vào dd gồm H2SO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2, biết tỷ khối hơi của Y so với H2 là 8. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,74 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là:

    A. 33,5 B. 32,1 C. 29,4 D. 27,6

    (Lời giải) Câu 9: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 24,0 gam B. 39,0 gam C. 19,5 gam D. 21,5 gam

    (Lời giải) Câu 10: Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+)  1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO  H2. Biết Y có tỉ khối hơi so với H2 là 7. Nhấc thanh Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg. Giá trị của m là:

    A. 1,18 B. 1,36 C. 1,44 D. 2,02

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe:Ox trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:

    A. 92,14 B. 88,26 C. 71,06 D. 64,02

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 62,124 gam B. 46,888 gam C. 60,272 gam D. 51,242 gam

    (Lời giải) Câu 13: Cho 16,55 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,775 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 116,65 gam muối sunfat trung hòa và 2,52 lít (đktc) khí Z không màu, trong đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Mặt khác cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên vào nước, sau khi các phản ứng kết thúc thu được m gam rắn Y. Số mol của Al có trong X?

    A. 0,12 B. 0,10 C. 0,15 D. 0,08

    (Lời giải) Câu 14: Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với

    A. 33% B. 22% C. 34% D. 25%

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:

    A. 92,14 B. 88,26 C. 71,06 D. 64,02

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là

    A. 63,88 gam B. 58,48 gam C. 64,96 gam D. 95,2 gam

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là: 

    A. 63,28 B. 51,62 C. 74,52 D. 64,39

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4: 4. Giá trị của m là:

    A. 81,1 B. 78,6 C. 83,4 D. 74,8

    (Lời giải) Câu 19: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y là n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là:

    1. Giá trị của m là 2,88 B. Giá trị của n là 0,96

    C. Giá trị của n-m là 1,08 D. Giá trị của n+m là 2,60

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X gồm FeO, FeSO4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 15,52 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 61 gam hỗn hợp muối và 0448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với:

    A. 45,0% B. 50,0% C. 40,0% D. 55,0%

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 4

    (Lời giải) Câu 1: Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15 mol Al2O3 trong dung dịch gồm KNO3 và a mol H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76 gam gồm 2 khí (đều là đơn chất). Giá trị của a là:

    A. 0,785 B. 1,590 C. 1,570 D. 0,795

    (Lời giải) Câu 2: Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :

    A. 13,8 B. 16,2 C. 15,40 D. 14,76

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:

    A. 15,92% B. 26,32% C. 22,18% D. 25,75%

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ) , thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa (m+30,9) gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của (m+30y) là:

    A. 7,35 B. 6,14 C. 5,55 D. 6,36

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu, Fe2O3 và CuO, trong đó oxi chiếm 10% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm HCl 0,74M và NaNO3 0,1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa (m+29,37) gam muối trung hoà và 0,448 lít khí N2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,67 mol KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 22,4 B. 20,6 C. 16,2 D. 18,4

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ZnFe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cũng cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO3)2 có trong m gam X là?

    A. 0,03 B. 0,04 C. 0,05 D. 0,02

    (Lời giải) Câu 7: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là ?

    A. 9,05% B. 8,32% C. 7,09% D. 11,16%

    (Lời giải) Câu 8: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,4m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 9,0 B. 5,64 C. 6,12 D. 9,5

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Al, Mg. Cho m n gam hỗn hợp X tác đụng với oxi sau một thời gian thu được m + 0,48 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn Z được m +30,3 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng là.

    A. 0,58 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,64

    (Lời giải) Câu 10: Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 lít khí (ở đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?

    A. 38,4 B. 44,2 C. 23,4 D. 22,8

    (Lời giải) Câu 11: Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?

    A. 25,98 B. 34,94 C. 30,12 D. 28,46

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hết 20,12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,98 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,56 gam khí T gồm NO, N2O, H2 (0,04 mol). Cho Y vào dung dịch chứa 1 mol NaOH (đun nóng nhẹ) thấy có 0,02 mol khí thoát ra và 25,66 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối của natri. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?

    A. 12,6 B. 14,2 C. 11,8 D. 13,4

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của hỗn hợp X là?

    A. 0,25 B. 0,30 C. 0,35 D. 0,40

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là: 

    A. 63,28 B. 51,62 C. 74,52 D. 64,39

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là?

    A. 41,57% B. 55,43% C. 69,28% D. 48,50%

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ZnFe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cũng cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO3)2 có trong m gam X là?

    A. 0,03 B. 0,04 C. 0,05 D. 0,02

    (Lời giải) Câu 17: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và chất rắn D. CHo B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E.  cạn dung dịch E thu được 24g muối khan. Xác đinh thành phần % của Fe 

    A. 58,33% B. 41,67% C. 50% D. 40%

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với :

    A. 41,13 B. 35,19 C. 38,43 D. 40,03

    (Lời giải) Câu 19: Cho 23,640 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO tác dụng với lượng dư khí hidro thu được 4,860 gam nước và hỗn hợp kim loại Y. Mặt khác, cho 11,94 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 41,5 B. 34,2 C. 24,6 D. 42,2

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, ZnO và FeO. Để hòa tan 12,46 gam hỗn hợp X cần 380 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 lít khí hidro (đktc). Cho 12,46 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,568 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,2 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:

    A. 0,645 B. 0,615 C. 0,625 D. 0,605

    (Lời giải) Câu 21: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, MgCO3, FeCO3, CaCO3. Nung 28,04 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được 17,48 gam chất rắn. Cho 42,06 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 9,632 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và NO và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 86,76 gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

    A. 1,25 B. 1,05 C. 1,15 D. 1,35

    (Lời giải) Câu 22: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 23,41% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,256 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 2,464 lít NO (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 105,18 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây :

    A. 31,44 B. 32,79 C. 30,99 D. 33,87

    (Lời giải) Câu 23: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là

    A. 2,0 B. 1,5 C. 3,0 D. 1,0

    (Lời giải) Câu 24: Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho đung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:

    A. 0,67 B. 0,47 C. 0,57 D. 0,62

    (Lời giải) Câu 25: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung địch X( không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

    A. 7,6 B. 6,9 C. 8,2 D. 7,9

    (Lời giải) Câu 26: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Tổng số (a + b) gần với giá trị nào nhất sau đây?

    A. 185 B. 205 C. 193 D. 215

    (Lời giải) Câu 27: Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc, tỷ khối hơi của B so với H2 là 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?

    A. 154,65 gam B. 152,85 gam C. 156,10 gam D. 150,30 gam

    (Lời giải) Câu 28: Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,19 mol HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và N2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 13 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,63 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là 

    A. 17,6 B. 16,4 C. 14,5 D. 18,16

    (Lời giải) Câu 29: Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng hết chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được (m – 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?

    A. 21,0 B. 23,0 C. 22,0 D. 24,0

    (Lời giải) Câu 30: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4Cho 26,72 gam X vào dung dịch gồm H2SO4 1M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chứa 116,64 gam chỉ chứa muối trung hòa và 3,136 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 159 B. 164 C. 168 D. 170

     

    Các thầy cô và các em có thể xem lại các phương pháp giải bài toán vô cơ điển hình

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa học

  • Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn

    I. Lý thuyết

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 2

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn

     

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Cho hỗn hợp chứa Fe và Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được khí, dung dịch X và có một kim loại dư.

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 3

    (Lời giải) Ví dụ 2: Cho hỗn hợp chứa Fe và Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được khí, dung dịch X và có hỗn hợp kim loại dư.

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 4

    (Lời giải) Ví dụ 3: Cho hỗn hợp chứa Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X và chất rắn.

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 5

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho hỗn hợp gồm Al, Al2O3 tan hết trong dung dịch chứa HNO3. Sau phản ứng thu được khí X, dung dịch Y.

    + Khí X là gì? + Dung dịch Y là gì?

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 6

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho hỗn hợp gồm Al, Al2O3 tan hết trong dung dịch chứa KNO3, H2SO4. Sau phản ứng thu được khí X gồm H2 và NO, dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được dung dịch Z.

    + Dung dịch Y chứa những gì?

    + H+ trong axit làm những nhiệm vụ gì?

    + Na trong NaOH đã đi đâu?

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 7

    (Lời giải) Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan vừa đủ trong dung dịch chứa HCl thu được khí H2 và dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được m gam kết tủa.

    + H trong HCl làm nhiệm vụ gì?

    + Trong Y chứa gì?

    + m gam kết tủa chứa gì?

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 8

    Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn 9

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp Y là:

    A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%

    (Lời giải) Ví dụ 8: Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong dung dịch chứa HCl loãng thu được dung dịch Y gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (không có khí thoát ra). Biết trong Y số mol Cu2+ gấp 2 lần số mol của Fe3+. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

    A. 10,0% B. 7,37% C. 12,28% D. 17,19%

    (Lời giải) Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,2M thu dược dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là V. Giá trị của V là:

    A. 150ml B. 160ml C. 140ml D. 130ml

    (Lời giải) Ví dụ 10: Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Na và Al trong nước dư thu được 4,032 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 0,25m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

    A. 5 B. 8 C. 6 D. 10

    (Lời giải) Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol Na bằng 0,6 lần số mol Ba. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong nước dư thu được dung dịch Y; 0,116 gam chất rắn khan và 11,648 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là:

    A. 40,12% B. 34,21% C. 35,87% D. 39,68%

    (Lời giải) Ví dụ 12: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 32,0 B. 27,3 C. 26,0 D. 28,6

    (Lời giải) Ví dụ 13: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vò 150ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26

    (Lời giải) Ví dụ 14: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 2,16 B. 4,32 C. 5,04 D. 2,88

    (Lời giải) Ví dụ 15: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có hể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).

    A. 5,76 gam B. 6,4 gam C. 5,12 gam D. 8,96 gam

    (Lời giải) Ví dụ 16: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:

    A. 25,8 và 78,5 B. 25,8 và 55,7 C. 20 và 78,5 D. 20 và 55,7

    (Lời giải) Ví dụ 17: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và một phần kim loại không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là:

    A. 17,12 B. 17,21 C. 18,04 D. 18,40

    Chọn đáp án C

    (Lời giải) Ví dụ 18: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1 M; CuSO4 0,15 M, Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g

    (Lời giải) Ví dụ 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:

    A. 30.05 B. 34,10 C. 28,70 D. 5,4

    (Lời giải) Ví dụ 20: Hòa tan hoàn toàn 41,2 gam hỗn hợp X chứa Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp các muối. Mặt khác cũng hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp các muối trung hòa. Cô cạn Y và Z thì thấy lượng muối trong Z nhiều hơn trong Y là 15 gam. Phần trăm khối lượng Cu trong X gần nhất với:

    A. 15,5% B. 16,4% C. 12,8% D. 20,5%

    (Lời giải) Ví dụ 21: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là:

    A. 18,56 B. 23,2 C. 27,84 D. 11,6

    (Lời giải) Ví dụ 22: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Cho AgNO3 dư vào Y thì thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

    A. 171,35 B. 184,71 C. 158,15 D. 181,3

    (Lời giải) Ví dụ 23: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:

    A. 1,8 B. 2,4 C. 1,9 D. 2,1

    (Lời giải) Ví dụ 24: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra oxi hóa 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối khan. Giá trị của m là?

    A. 40,18 B. 38,24 C. 39,17 D. 37,64

    (Lời giải) Ví dụ 25: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau.

    – Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.

    – Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.

    Giá trị của m là:

    A. 52 B. 104 C. 23,2 D. 34,8

    (Lời giải) Ví dụ 26: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỷ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:

    A. 1,8 B. 3,2 C. 2,0 D. 3,8

    (Lời giải) Ví dụ 27: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0.05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:

    A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05

    (Lời giải) Ví dụ 28: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng), Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kt nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

    A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%

     

    III. Vận dụng

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 1

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là:

    A. 50% B. 60% C. 40% D. 36%

    (Lời giải) Câu 2: Để hòa tan vừa hết hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 có tỉ lệ số mol cần 400ml dung dịch H2SO4 0,75M thu được dung dịch X. Khối lượng muối sắt (III) sunfat trong dung dịch X là:

    A. 18 gam B. 16 gam C. 20 gam D. 24 gam

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe2O3 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong Y là:

    A. 12,128% B. 13,925% C. 15,745% D. 18,912%

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp bột X cùng số mol gồm Cu, FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó có 45,72 gam FeCl2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhát). Giá trị của m và V là:

    A. 42,624 và 3,136 B. 42,624 và 2,688

    C. 35,520 và 3,136 D. 35,520 và 2,688

    (Lời giải) Câu 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe3O4 và Fe2O3 cần 800ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y trong đó có 2 muối sắt có nồng độ mol bằng nhau. Mặt khác để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần bằng H2 dư (ở nhiệt độ cao) thu được 18,304 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:

    A. 5,18% B. 9,14% C. 11,26% D. 8,16%

    (Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, FeCl2, Fe2O3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó có 2 muối trong đó số mol muối sắt (II) gấp 3 lần số mol muối Cu. Cho dung dịch Y tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 1M thu được 58,97 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 31,59 B. 63,18 C. 42,12 D. 52,65

    (Lời giải) Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 3,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 46,68 gam muối khan. m có giá trị là:

    A. 26,88 gam B. 33, 28 gam C. 30,08 gam D. 36,48 gam

    (Lời giải) Câu 8: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 400ml dung dịch HCl thu được dung dịch A (không còn chất rắn không tan) trong đó khối lượng FeCl3 là 9,75 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau đó lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. m có giá trị là:

    A. 18,80 gam B. 21,14 gam C. 24,34 gam D. 26,80 gam

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:

    A. 36,48 hoặc 31,54 B. 34,68 hoặc 39,77

    C. 36,48 hoặc 39,77 D. 34,68 hoặc 31,54

    (Lời giải) Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 25,6 B. 32 C. 19,2 D. 35,2

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hết hỗn hợp bột gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là:

    A. 50,80 gam B. 25,40 gam C. 60,96 gam D. 45,72 gam

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4.

    – Hòa tan m gam hỗn hợp bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và gam chất rắn không tan.

    – Hòa tan m gam hỗn hợp bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,05 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:

    A. 8,4 B. 3,6 C. 4,8 D. 2,3

    (Lời giải) Câu 13: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 151,5 B. 137,1 C. 97,5 D. 108,9

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 31,04 gam B. 40,10 gam C. 43,84 gam D. 46,16 gam

    (Lời giải) Câu 15: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là

    A. 1,75 mol B. 1,80 mol C. 1,50 mol D. 1,00 mol

    (Lời giải) Câu 16: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

    A. 25,6% B. 32,0% C. 50,0% D. 48,8%

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5 M. Lấy 0,125 mol hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là:

    A. 42,90% B. 55,0% C. 54,98% D. 57,10%

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 26,5 gam B. 35,6 gam C. 27,7 gam D. 32,6 gam

    (Lời giải) Câu 19: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào 400ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:

    A. 27,2 B. 25,2 C. 22,4 D. 30,0

    (Lời giải) Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là:

    A. 18,78 gam B. 25,08 gam C. 24,18 gam D. 28,98 gam

    (Lời giải) Câu 21: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu dược dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 11,28 B. 7,20 C. 10,16 D. 6,86

    (Lời giải) Câu 22: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3 , FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?

    A. 27,965 B. 18,325 C. 16,605 D. 28,326

    (Lời giải) Câu 23: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 16,0 gam B. 15,0 gam C. 14,7 gam D. 9,1 gam

    (Lời giải) Câu 24: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. giá trị của m là:

    A. 7,80 B. 4,875 C. 6,5 D. 2,4375

    (Lời giải) Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 1,35 gam B. 80,775 gam C. 87,45 gam D. 64,575 gam

    (Lời giải) Câu 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau. Sục khí H2S đến dư vào phần I thu được 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào dưới đây:

    A. 12 B. 13 C. 15 D. 16

    (Lời giải) Câu 27: Thổi khí H2 qua m gam ống (nung nóng) chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol 1:1:2:1. Sau một thời gian thu được 7,12 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 (đặc/nóng) dư thu được 1,232 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 18,0 B. 19,0 C. 20,0 D. 21,0

    (Lời giải) Câu 28: Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 9,16 B. 8,72 C. 10,14 D. 10,68

    (Lời giải) Câu 29: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeO, Fe3O4, Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

    A. 41,97 B. 32,46 C. 32,79 D. 31,97

    (Lời giải) Câu 30: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 6,80 gam B. 8,04 gam C. 6,96 gam D. 7,28 gam

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. B

    02. C

    03. B

    04. D

    05. A

    06. C

    07. C

    08. A

    09. A

    10. A

    11. A

    12. B

    13. A

    14. C

    15. B

    16. D

    17. C

    18. A

    19. D

    20. B

    21. C

    22. A

    23. C

    24. C

    25. B

    26. B

    27. C

    28. A

    29. D

    30. B

     

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 2

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm Al, Na2O và Na. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được 8,96 lít H2 (đktc); dung dịch Y và 0,2m gam chất rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 0,25 mol kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 17,625 B. 18,268 C. 19,241 D. 15,489

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.

    TN1: Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X1; 5,376 khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan.

    TN2: Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của mol Al là:

    A. 6,75 gam B. 7,02 gam C. 7,29 gam D. 7,56 gam

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là

    A. 1,485g; 2,74g. B. 1,62g; 2,605g. C. 2,16g; 2,065g. D. 0,405g; 3,82g.

    (Lời giải) Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Ba, Al, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa Ba[Al(OH)4]2 và 8,96 lít H2 (đktc). Cho dung dịch chứa 0,65 mol HCl vào dung dịch A thu được 35,1 gam kết tủa, m có giá trị là:

    A. 53,32 gam B. 58,72 gam C. 57,35 gam D. 55,36 gam

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

    A. 8,2 và 7,8 B. 13,3 và 3,9 C. 8,3 và 7,3 D. 11,3 và 7,8

    (Lời giải) Câu 6: Môt hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho A gam tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam A là:

    A. 2,055g Ba, 8,1g Al B. 2,55g Ba, 8,81g Al

    C. 3,055g Ba, 8,1g Al D. 8,1g Ba, 2,055g Al

    (Lời giải) Câu 7: Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 15,68 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. giá trị của m là:

    A. 54,245 B. 47,425 C. 43,835 D. 64,215

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của X là:

    A. 197,5 gam B. 213,4 gam C. 227,4 gam D. 254,3 gam

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng 4:1. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:

    A. 14,62 gam B. 12,78 gam C. 18,46 gam D. 13,70 gam

    (Lời giải) Câu 10: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % về khối lượng Fe có trong hỗn hợp X là

    A. 22,40% B. 16,80% C. 19,20% D. 8,40%

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200ml. Giá trị của m bằng

    A. 8,2 gam B. 16,4 gam C. 13,7 gam D. 4,1 gam

    (Lời giải) Câu 12: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là:

    A. 32,78 B. 35,76 C. 34,27 D. 31,29

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 85,6% B. 65,8% C. 20,8% D. 16,5%

    (Lời giải) Câu 14: Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HNO3 vừa đủ. Khi hỗn hợp kim loại tan hết thu 220,4 gam muối chỉ chứa toàn muối sunfat của các kim loại trên. Khí bay ra gồm có 0,2 mol NO; 0,2 mol N2O và x mol SO2. x gần với giá trị nào sau đây nhất:

    A. 0,85 B. 0,55 C. 0,75 D. 0,95

    (Lời giải) Câu 15: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong môi trường không có không khí. Trộn đều hỗn hợp sau phản ứng rồi chia làm 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần một là 59 gam. Cho mỗi phần tác dụng với dung dịch NaOH dư, người ta thu được 40,32 lít và 60,48 lít khí H2 (đktc). Biết hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng mỗi phần là

    A. 117 và 180 B. 118 và 170 C. 127 và 118 D. 118 và 127

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4 gam K2O; 26,1 gam Ba(NO3)2; 10,0 gam KHCO3; 8,0 gam NH4NO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:

    A. 20,2 B. 30,3 C. 35,0 D. 40,4

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02. C

    03. A

    04. C

    05. A

    06. A

    07. B

    08. B

    09. C

    10. B

    11. A

    12. A

    13. B

    14. B

    15. D

    16. B

    17.

    18.

    19.

    20.

     

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 3

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa 2 muối Ag(NO3)3 0,15M; Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp. Kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:

    A. 0,56 B. 2,24 C. 2,80 D. 1,435

    (Lời giải) Câu 2: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là:

    A. 24,0 B. 21,2 C. 26,8 D. 22,6

    (Lời giải) Câu 3: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO2)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 4,8 B. 4,32 C. 4,64 D. 5,28

    (Lời giải) Câu 4: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hoà tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của FeCl3: CuCl2 trong Y là:

    A. 2:3 B. 3:1 C. 2:1 D. 3:2

    (Lời giải) Câu 5: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là:

    A. 0,12 B. 0,1 C. 0,6 D. 0,7

    (Lời giải) Câu 6: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là

    A. 0,25M B. 0,1M C. 0,20M D. 0,35M

    (Lời giải) Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO2)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 4,8g B. 4,32g C. 4,64g D. 5,28g

    (Lời giải) Câu 8: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là:

    A. 2,6 gam B. 1,95 gam C.1,625 gam D. 1,3 gam

    (Lời giải) Câu 9: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

    A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80

    (Lời giải) Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2

    A. 0,65M B. 0,5M C. 0,45M D. 0,75M

    (Lời giải) Câu 11: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là

    A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,03 mol

    (Lời giải) Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào d d chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là

    A. 29,20 gam B. 28,94 gam C. 30,12 gam D. 29,45 gam

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. B

    02. C

    03. C

    04. B

    05. C

    06. A

    07. C

    08. B

    09. A

    10. A

    11. B

    12. D

    13.

    14.

    15.

    16.

    17.

    18.

    19.

    20.

     

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 4

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

    A. 21,5 và 1,12 B. 8,60 và 1,12 C. 28,73 và 2,24 D. 25 và và 1,12

    (Lời giải) Câu 2: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào bình chứa 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và kim loại dư. Sau đó cho thêm tiếp dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại (không thấy khí thoát ra) trong bình cần 33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:

    A. 1,68 gam B. 5,6 gam C. 1,12 gam D. 2,8 gam

    (Lời giải) Câu 3: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl: 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:

    A. 61,375 B. 64,05 C. 57,975 D. 49,775

    (Lời giải) Câu 4: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe vào dung dịch X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí (trong đó NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

    A. 40 và 2,24 B. 96 và 6,72 C. 96 và 2,24 D. 40 và 1,12

    (Lời giải) Câu 5: Cho 5,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu dược tối đa V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là

    A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 1,49 lít

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 4,8 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,3M và HCl 1,2M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là

    A. 60,10 B. 102,30 C. 90,15 D. 86,10

    (Lời giải) Câu 7: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là

    A. 16,24g B. 9,6g C. 16,8g D. 11,2g

    (Lời giải) Câu 8: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?

    A. 1 lít B. 2 lít C. 1,5 lít D. 1,25 lít

    (Lời giải) Câu 9: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là

    A. 28,2 gam B. 24 gam C. 52,2 gam D. 25,4 gam

    (Lời giải) Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời còn một kim loại chưa tan. Cho Vml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V:

    A. 360 B. 280 C. 240 D. 320

    (Lời giải) Câu 11: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:

    A. 0,07 mol B. 0,08 mol C. 0,06 mol D. 0,09 mol

    (Lời giải) Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:

    A. 1,6 B. 1,4 C. 1,0 D. 1,2

    (Lời giải) Câu 13: Nung nóng 3,6 gam kim loại Mg trong một bình kín có thể tích 1,12 lít chứa đầy không khí sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy V lít khí thoát ra (khí này không làm đổi màu quỳ tím ẩm), (biết không khí có chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính m và V?

    A. 3,92 và 2,912 B. 5,04 và 2,016 C. 3,92 và 2,016 D. 5,04 và 0,224

    (Lời giải) Câu 14: Hoà tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H2. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn, (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V làn lượt là:

    A. 18,3 và 0,448 B. 18,3 và 0,224 C. 10,8 và 0,224 D. 17,22 và 0,224

    (Lời giải) Câu 15: Cho p gam hỗn hợp A gồm Cu và Pb vào 80 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch B và 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hoà tan hoàn toàn 2,24 gam bột Fe vào B thấy thoát ra V ml khí NO nữa (sản phẩm khử duy nhất) thì dừng tạo ra dung dịch C. Cho tiếp 2,6 gam bột kim loại Zn vào dung dịch C, phản ứng xong thu được dung dịch D và 2,955 gam kim loại (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị p và V lần lượt là:

    A. 13,645 và 896 B. 5,025 và 672 C. 7,170 và 672 D. 6,455 và 896

    (Lời giải) Câu 16: Nhiệt phân hoàn toàn một lượng Fe(NO3)2 thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho chất rắn khử bằng CO dư, t0 thu được chất rắn Z. Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với H2O dư thu dược dung dịch T chứa một loại chất tan và khí NO. Cho Z tác dụng với T tạo khí NO (là sản phẩm khử duy nhất), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi Z tan được bao nhiêu phần trăm?

    A. 62,5% B. 50,0% C. 75,0% D. 100%

    (Lời giải) Câu 17: Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO2)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:

    A. 7,88 B. 11,82 C. 9,456 D. 15,76

    (Lời giải) Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2. Nếu cho X tác dụng với dung dịch H2S dư thì thu được 1,92 gam chất rắn màu vàng. Nếu cho X qua Mg dư, nung nóng thì thấy chất rắn tăng thêm 2,16 gam, (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính tỷ khối hơi của X so với H2?

    A. 32 B. 29 C. 27 D. 25

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

    A. 0,6200 mol B. 1,2400 mol C. 0,6975 mol D. 0,7750 mol

    (Lời giải) Câu 20: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2:V1

    A. 4:3 B. 25:9 C. 13:9 D. 7:3

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02. C

    03. B

    04. B

    05. A

    06. C

    07. A

    08. B

    09. D

    10. D

    11. A

    12. B

    13. D

    14. B

    15. B

    16. A

    17. B

    18. C

    19. D

    20. D

     

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 5

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch chứa HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối (không có khí thoát ra). Biết rằng có 0,3 mol N5+ trong HNO3 đã phản ứng là:

    A. 2,1 B. 3,0 C. 2,4 D. 4,0

    (Lời giải) Câu 2: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 151,5 B. 137,1 C. 97,5 D. 108,9

    (Lời giải) Câu 3: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với

    A. 1,75 B. 2,25 C. 2,00 D. 1,50

    (Lời giải) Câu 4: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hoà tan hết vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,64 B. 5,68 C. 4,72 D. 5,2

    (Lời giải) Câu 5: Hoà tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 0,990 B. 0,198 C. 0,297 D. 0,495

    (Lời giải) Câu 6: Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl, thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình, thu được 52,46 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 8,40 gam B. 6,72 gam C. 7,84 gam D. 5,60 gam

    (Lời giải) Câu 7: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3O4 và 0,1 mol Al2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 85,6 B. 90,2 C. 95,4 D. 91,8

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gain thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 7,12 B. 6,80 C. 5,68 D. 13,52

    (Lời giải) Câu 9: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 15,6 gam sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 6,29 B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04

    (Lời giải) Câu 10: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:

    A. 4,875 B. 6,5 C. 2,4375 D. 7,80

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của . Nồng độ % của MgSO4 là:

    A. 3,25% B. 4,41% C. 3,54% D. 4,65%

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm hai khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 43,14% B. 44,47% C. 56,86% D. 83,66%

    (Lời giải) Câu 13: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO2 và H2SO4. Giá trị của m là

    A. 23,3 B. 20,1 C. 26,5 D. 20,9

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp A gồm muối sunfat, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rủa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Khối lượng kiềm M là

    A. Li B. Na C. Rb D. K

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm hai phần bằng nhau (đựng trong cốc). Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M), khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200ml HCl a(M), khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

    A. 1 B. 0,75 C. 0,5 D. 1,2

    (Lời giải) Câu 16: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là

    A. 6,6 B. 11,0 C. 13,2 D. 8,8

    (Lời giải) Câu 17: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là

    A. 31,5 gam B. 29,72 gam C. 36,54 gam D. 29,80 gam

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ 1:1) vào H2O dư thu được dung dịch X. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 12,6 B. 13,125 C. 18,75 D. 9,25

    (Lời giải) Câu 19: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z, thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:

    A. 22,40 B. 28,0 C. 33,6 D. 25,2

    (Lời giải) Câu 20: Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X được hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là

    A. 48,62 gam B. 43,25 gam C. 65,56 gam D. 36,65 gam

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. B

    02. A

    03. A

    04. D

    05. C

    06. C

    07. D

    08. A

    09. C

    10. B

    11. C

    12. A

    13. C

    14. D

    15. D

    16. D

    17. D

    18. B

    19. B

    20. C

     

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 6

    (Lời giải) Câu 1: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m?

    A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D. 10,64

    (Lời giải) Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

    A. 87,5 B. 125 C. 62,5 D. 175

    (Lời giải) Câu 3: Trộn bột Al với bột Fe2O3 (tỉ lên mol 1:1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất). ?

    A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74

    (Lời giải) Câu 4: Hoà tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?

    A. 20 B. 8 C. 16 D. 12

    (Lời giải) Câu 5: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất – ở đktc). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là?

    A. 11,11% B. 29,63% C. 14,81% D. 33,33%

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan. m nhận giá trị?

    A. 22,24 B. 20,72 C. 23,36 D. 27,04

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2. a nhận giá trị nào?

    A. 10,08 B. 10,16 C. 9,68 D. 9,84

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 a gam tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất – đktc). V=?

    A. 0,896 B. 0,747 C. 1,120 D. 0,672

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (II). Xác định b?

    A. 370 B. 220 C. 500 D. 420

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ hứa hai muối là FeCl2 (có khối lượng 15,24 gam) và CuCl2. Xác định công thức của oxit sắt và giá trị m?

    A. Fe3O4 và 14,40 B. Fe2O3 và 11,84 C. Fe3O4 và 11,84 D. Fe2O3 và 14,40

    (Lời giải) Câu 11: Hoà tan hết m gam hỗn hợp Y (gồm Cu và 2 oxit của sắt) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M – lượng vừa đủ, thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác định m?

    A. 11,60 B. 9,26 C. 11,34 D. 9,52

    (Lời giải) Câu 12: Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau:

    Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chúa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3.

    Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất). Tính a?

    A. 10,16 B. 16,51 C. 11,43 D. 15,24

    (Lời giải) Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m?

    A. 16,56 B. 20,88 C. 25,06 D. 16,02

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4, và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hòa tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được bằng:

    A. 17 gam B. 18 gam C. 19 gam D. 20 gam

    (Lời giải) Câu 15: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit?

    A. 27 B. 34 C. 25 D. 31

    (Lời giải) Câu 16: Hoà tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau pư, lọc kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị?

    A. 12,8 B. 11,2 C. 10,4 D. 13,6

    (Lời giải) Câu 17: Hoà tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit của sắt cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc; thoát ra 0,224 lít SO2 (đktc). Biết rằng muối thu được là Fe (III). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 8 B. 12 C. 16 D. 20

    (Lời giải) Câu 18: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu dược dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m nhận giá trị nào?

    A. 14 B. 20,16 C. 21,84 D. 23,52

    (Lời giải) Câu 19: Cho dung dịch axit nitric loãng vào một cốc thủy tinh có đụng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn; có 3,136 lít NO thoát ra (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m bằng:

    A. 2,56 B. 1,92 C. 4,48 D. 5,76

    (Lời giải) Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 (ddktc – ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Số mol HNO3 phản ứng là:

    A. 0,44 mol B. 0,29 mol C. 0,58 mol D. 0,25 mol

    (Lời giải) Câu 21: Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 (ddktc). xác định FexOy?

    A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định

    (Lời giải) Câu 22: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào?

    A. 9,8 B. 10,6 C. 12,8 D. 13,6

    (Lời giải) Câu 23: Nung 23,2 gam hỗn hợp X (FeCO3 và FexOy) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức FexOy và giá trị của V là:

    A. FeO và 200 B. Fe3O4 và 250 C. FeO và 250 D. Fe3O4 và 360

    (Lời giải) Câu 24: Hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 bằng 9:20) bằng dung dịch HCl, thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng của muối FeCl2 thu được sau phản ứng bằng:

    A. 5,08 gam B. 6,35 gam C. 7,62 gam D. 12,7 gam

    (Lời giải) Câu 25: Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là:

    A. 0,9 lít B. 1,1 lít C. 0,8 lít D. 1,5 lít

    (Lời giải) Câu 26: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T (chứa Fe3O4) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO­3 dư thu dược 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là:

    A. 80% B. 60% C. 50% D. 40%

    (Lời giải) Câu 27: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

    A. 48,6 gam B. 58,08 gam C. 56,97 gam D. 65,34 gam

    (Lời giải) Câu 28: Đem nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Biểu thức nào dưới đây là đúng:

    A. T1 = 0,972T2         B. T1 = T2                    C. T2 = 0,972T1                D. T1 = 1,08T2

    (Lời giải) Câu 29: Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 7,02 gam. Giá trị của m gam là:

    A. 11,2 B. 19,2 C. 14,4 D. 16,0

    (Lời giải) Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư, giải phóng 8,064 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là:

    A. 7,92 B. 9,76 C. 8,64 D. 9,52

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02. A

    03. D

    04. C

    05. C

    06. A

    07. D

    08. B

    09. A

    10. C

    11. D

    12. B

    13. A

    14. A

    15. C

    16. B

    17. B

    18. C

    19. A

    20. B

    21. A

    22. D

    23. D

    24. B

    25. A

    26. D

    27. A

    28. C

    29. B

    30. B

     

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN – SỐ 7

    (Lời giải) Câu 1: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 1,08 B. 1,35 C. 1,62 D. 0,81

    (Lời giải) Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với:

    A. 2,5% B. 2,8% C. 4,2% D. 6,3%

    (Lời giải) Câu 3: Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2 và O3 có tỷ khối hơi đối với H2 là 20. Thu được m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2O, H2 và dung dịch Y chứa gam hỗn hợp muối. các phản ứng hoàn toàn. Giá trị V là:

    A. 2,688 B. 5,376 C. 6,272 D. 1,344

    (Lời giải) Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa 0,448 lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với lượng dư dung dịch chứa AgNO3 thu được a gam kết tủa. Biết số mol của Fe3O4 bằng số mol hỗn hợp X. Giá trị của a là:

    A. 36,615 B. 30,105 C. 30,158 D. 23,7

    (Lời giải) Câu 5: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 50 B. 55 C. 45 D. 60

    (Lời giải) Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối clorua và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol HCl đã phản ứng là

    A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 1,2 mol D. 0,8 mol

    (Lời giải) Câu 7: Cho m gam chất rắn X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sauk hi phản ứng xong được dung dịch Y và thấy còn 5,2 gam rắn. Sục Cl2 dư vào dung dịch Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 31,125 gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 20 B. 16,8 C. 21,2 D. 24,4

    (Lời giải) Câu 8: Cho một lượng Mg dư vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3. Sauk hi kết thúc phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chỉ chứa gam muối thì thấy 2,24 lít khí NO (đktc) bay ra. Giá trị của m là:

    A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52

    (Lời giải) Câu 9: Hoà tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:

    A. 14% B. 60% C. 50% D. 30%

    (Lời giải) Câu 11: Cho m gam X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thấy sau phản ứng còn lại 1,25 gam rắn không tan. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi được 0,625 gam rắn Y. Giá trị của m là:

    A. 7,5 B. 12,5 C. 11,2 D. 10,0

    (Lời giải) Câu 12: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, H2 có tỷ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:

    A. 50% B. 12% C. 33% D. 40%

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây:

    A. 80 B. 110 C. 101 D. 90

    (Lời giải) Câu 14: Cho 3,68 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với 0,5 mol HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2­ thu được 9,32 gam kết tủa. Mặt khác, cũng lượng Y trên có thể hòa tan tối đa m gam Cu thu thêm được 1,568 lít khí (đktc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây:

    A. 2,8 B. 2,9 C. 2,7 D. 2,6

    (Lời giải) Câu 15: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Al, Cu vào trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chỉ chứa HCl dư và một muối, lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây:

    A. 20% B. 25% C. 15% D. 30%

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí tới khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

    A. 116 B. 104 C. 108 D. 112

    (Lời giải) Câu 17: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy có hiện tượng. Giá trị m là:

    A. 79,6 B. 94,8 C. 78,8 D. 52,8

    (Lời giải) Câu 18: Hoà tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

    A. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam

    (Lời giải) Câu 19: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là:

    A. 0,4 B. 0,6 C. 0,3 D. 0,5

    (Lời giải) Câu 20: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 amol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

    A. 8,96 gam và 0,12M B. 5,6 gam và 0,04M

    C. 4,48 gam và 0,06M D. 5,04 gam và 0,07M

    (Lời giải) Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,03 mol sản phẩm X (duy nhất) do sự khử của N5+. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc, nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y (duy nhất) do sự khử của S6+. X và Y là:

    A. NO và SO2 B. NO2 và H2S C. NO2 và SO2 D. NH4NO3 và H2S

    (Lời giải) Câu 22: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml hỗn hợp H2SO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,025M (sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất)?

    A. 800 ml B. 560 ml C. 400 ml D. 200 ml

    (Lời giải) Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bất ngờ xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và của m lần lượt là:

    A. 15,6 và 5,4 B. 14,04 và 26,68 C. 23,4 và 35,9 D. 15,6 và 27,7

    (Lời giải) Câu 24: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:

    A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02. B

    03. B

    04. A

    05. B

    06. C

    07. A

    08. D

    09. B

    10. C

    11. D

    12. C

    13. C

    14. B

    15. A

    16. B

    17. B

    18. A

    19. A

    20. A

    21. D

    22. C

    23. D

    24. C

    25.

    26.

    27.

    28.

    29.

    30.

     

     

    Các thầy cô và các em có thể xem lại các phương pháp giải bài toán vô cơ điển hình

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa học

  • Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất

    Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất

    I. Lý Thuyết

    Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất

     

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hòa tan hết 21,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?

    A. 70,18 B. 72,60 C. 62,92 D. 82,28

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,02 mol HNO3 và 0,58 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 21,06 gam kết tủa. Giá trị của V là?

    A. 2,016 B. 1,792 C. 1,344 D. 1,568

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 16,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 23,76 gam kết tủa. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 95,08 B. 97,24 C. 99,40 D. 96,16

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lit (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ dung dịch Y vào 1 lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là

    A. 16,8 B. 24,64 C. 47,6 D. 38,08

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 3,64 mol HCl và 0,6 mol KNO3 thu được dung dịch chỉ chứa gam hỗn hợp muối Y và thoát ra 0,08 mol NO2. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thu được 131,86 gam kết tủa. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 1,29 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là?

    A. 1,904% B. 2,209% C. 2,253% D. 2,324%

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 83,29 B. 76,81 C. 70,33 D. 78,97

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch B chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A đó trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho AgNO3 dư vào B thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 161,55 B. 123,65 C. 159,32 D. 134,75

    (Lời giải) Ví dụ 8: Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A đó trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là:

    A. 27,175 B. 29,660 C. 59,320 D. 54,350

     

    3. Vận dụng

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN

    (Lời giải) Câu 1: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không chứa muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 27. B. 29. C. 31. D. 25.

    (Lời giải) Câu 2: Nung 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong môi trường không có không khí, chia chất rắn thu được thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phân hai phản ứng tối đa với dung dịch chứa 64,68 gam H2SO4 (đặc, nóng), thu được SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

    A. 75%. B. 60%. C. 80%. D. 50%.

    (Lời giải) Câu 3: [Vinh – Lần 1 – 2018] Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

    A. 30,5 B. 32,2 C. 33,3 D. 31,1

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và 0,05 mol HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 18,9 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 9m/74 gam. Giá trị của m là?

    A. 11,84 B. 12,26 C. 17,04 D. 14,17

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và 0,05 mol NaNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 27,46 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 7m/38 gam. Giá trị của m là?

    A. 16,02 B. 18,24 C. 19,65 D. 17,42

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa X mol H2SO4 và 0,05 mol NaNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 27,46 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 7m/38 gam. Giá trị của là?

    A. 52,43 B. 59,08 C. 57,44 D. 63,12

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và 0,05 mol NaNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được 138,92 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 27m/134 gam. Giá trị của m là?

    A. 19,34 B. 20,43 C. 18,90 D. 21,44

    (Lời giải) Câu 8: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,6M và Cu(NO3)2 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thấy lượng NaOH phản ứng là 22,8 gam; đồng thời thu được 24,61 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 10,12. B. 12,24. C. 10,56. D. 11,96.

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 18 B. 24 C. 22 D. 20

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 13,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 69,64 gam và 2,24 lít (đkc) khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Nếu cho 13,48 gam X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là.

    A. 0,34 B. 0,38 C. 0,44 D. 0,36

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan 15 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,93 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 2,576 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu có tống khối lượng 3,03 gam. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 44,8 gam. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?

    A. 54,0% B. 50,4% C. 43,2% D. 45,0%

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan 16,62 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,11 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,592 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Khối lượng của Z là 3,21 gam. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 1,36 mol thu được khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 6,86 B. 4,19 C. 8,13 D. 7,64

    (Lời giải) Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 680 gam dung dịch KHSO4 16%. Sau khi phản ứng xong thu được 3584 ml NO (đktc; sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch Y chỉ chứa 120,72 gam muối trung hòa. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 2M tạo kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 19,2 gam rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu không đúng là

    A. Dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat.

    B. Trong dung dịch Y, nồng độ phần trăm Fe(SO4)3 gấp 7 lần nồng đồ FeSO4.

    C. Khối lượng hỗn hợp X xấp xỉ 24 gam.

    D. Phần trăm khối lượng Mg kim loại trong hỗn hợp X là 10%.

    (Lời giải) Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:

    A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,07

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 98,08 B. 27,24 C. 101,14 D. 106,46

    (Lời giải) Câu 16: Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y (thấy NaOH phản ứng hết), thu được 40,66 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của trong cả quá trình. Giá trị của a là.

    A. 0,16. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,06.

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,74 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam X trên vào lượng nước dư, còn lại X gam rắn không tan. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 12 B. 6 C. 8 D. 10

    (Lời giải) Câu 18: Đốt cháy 19,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 32,50 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và 162,54 gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 0,18 B. 0,12 C. 0,16 D. 0,14

    (Lời giải) Câu 19: Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, AI2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với hiđro bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52,0 gam. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là

    A. 20,51% B. 25,28% C. 23,16% D. 19,42%

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,02

    (Lời giải) Câu 21: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó Al chiếm 22,2053% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,69 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 85,27 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 66,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là

    A. 29,5% B. 27,4% C. 32,9% D. 22,1%

    (Lời giải) Câu 22: Nung nóng 22,36 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và FeS trong điều kiện không có không khí, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và 0,24 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, SO2. Nếu hòa tan hết 22,36 gam X trên trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là

    A. 4,928 lít. B. 5,600 lít. C. 5,152 lít. D. 5,376 lít.

    (Lời giải) Câu 23: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T.khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.

    (Lời giải) Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+ và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 11,20.

    (Lời giải) Câu 25: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:

    – Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.

    – Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.

    Giá trị của m là

    A. 164,6. B. 144,9. C. 135,4. D. 173,8

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. D

    02. B

    03. B

    04. A

    05. B

    06. C

    07. D

    08. A

    09. C

    10. A

    11. C

    12. B

    13. D

    14. B

    15. D

    16. B

    17. C

    18. B

    19. D

    20. A

    21. D

    22. B

    23. B

    24. A

    25. B

     

     

    Các thầy cô và các em có thể xem lại các phương pháp giải bài toán vô cơ điển hình

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa học

  • Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại

    Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại

    I. Lý thuyết

    Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại 10 Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại 11

    II. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Đốt nóng X trong O2 dư để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit?

    A. 7,05 gam B. 8,06 gam C. 6,78 gam D. 7,62 gam

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ca, Ba, Na, K, Li vào trong nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl aM. Giá trị của a là?

    A. 1,0 B. 0,8 C. 1,2 D. 1,5

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hòa tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 2,44 B. 4,42 C. 24,4 D. 4,24

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

    A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,3 gam

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,l mol. Tìm giá trị a.

    A. 2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

    A. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam

    (Lời giải) Ví dụ 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch chứa HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối. Biết rằng có 0,3 mol N+5 trong HNO3 đã bị khử. Số mol HNO3 đã phản ứng là:

    A. 2,1 B. 3,0 C. 2,4 D. 4,0

    (Lời giải) Ví dụ 8: Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với:

    A. 224. B. 230. C. 234. D. 228.

    (Lời giải) Ví dụ 9: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là

    A. 53,33% B. 33,33% C. 43,33% D. 50,00%

    3. Bài tập rèn luyện

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2, 0,l mol S và 0,005 mol H2S. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là :

    A. 78g B. 120,24g C. 44,4g D. 75,12g

    (Lời giải) Câu 2: Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là:

    A. 0,08 mol B. 0,06 mol C. 0,09 mol D. 0,07 mol

    (Lời giải) Câu 3: Hoà m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40%) vào 380 ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m gam chất rắn và 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O (ở đktc) (là hai sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn Y là

    A. 32,4 gam B. 45 gam C. 21,6 gam D. 27 gam

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có khối lượng 6 gam. Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7:8. Cho lượng X nói trên vào một lượng dung dịch HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,32 gam, dung dịch muối sắt và NO. Khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là

    A. 4,5 gam B. 5,4 gam C. 7,4 gam D. 6,4 gam

    (Lời giải) Câu 5: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối thu được trong X:

    A. 29,6g B. 30,6g C. 34,5g D. 22,2g

    (Lời giải) Câu 6: Cho 6,675g hỗn hợp Mg và kim loại M (hóa trị duy nhất n, đứng sau Mg, tác dụng được với H+ giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch AgNO3 dư khi kết thúc phản ứng thu được 32,4g chất rắn. Ở một thí nghiệm khác nếu cho 6,675g hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng thu được V lít NO đktc (sản phẩm khử duy nhất), giá trị của V là:

    A. 4,48 B. 1,12 C. 3,36 D. 2,24

    (Lời giải) Câu 7: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m là

    A. 163,60. B. 153,13. C. 184,12. D. 154,12.

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag trong V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V là

    A. 800. B. 400. C. 600. D. 200.

    (Lời giải) Câu 9: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 4,08. B. 5,28. C. 2,62. D. 3,42.

    (Lời giải) Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là

    A. 400. B. 1200. C. 800. D. 600.

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 42,9 gam Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 10% sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO và N2O . Giá trị của V là:

    A. 840 ml B. 540 ml C. 857 ml D. 1336 ml

    (Lời giải) Câu 12: Cho 12,9g hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V(lít) dung dịch HNO3 0.5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm 2 khí N2 và N2O có thể tích bằng 2.24 lít (đktc).Tỉ khối của C so với H2 là 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được 1.12 lít khí(đktc) và mg kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:

    A. 35g và 3,2lít B. 35g và 2,6lít C. 11,6g và 3,2lít D. 11,6g và 2,6lít

    (Lời giải) Câu 13: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, N2O, NO và NO2 trong đó hai khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

    A. 0,945. B. 0,725. C. 0,923. D. 0,893.

    (Lời giải) Câu 14: Biết hai kim loại A,B đều có hóa trị II (MA < MB). Nếu cho 10,4 gam hỗn hợp A và B (có số mol bằng nhau) tác dụng với dd HNO3 đặc, dư thu được 8,96 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất.(đktc). Nếu cho 12,8 gam hỗn hợp A và B (có khối lượng bằng nhau) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc ,dư thu được 11,6 lít NO2 (đktc), A và B lần lượt là:

    A. Mg và Cu B. Cu và Zn C. Mg và Zn D. Ca và Cu

    (Lời giải) Câu 15: Cho 6,175 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với hh là 18,5. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là:

    A. 0,24 và 18,735. B. 0,14 và 17,955. C. 0,24 và 18,755. D. 0,14 và 18,755.

    (Lời giải) Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, NO2 trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỷ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là:

    A. 3,0 mol B. 2,8 mol C. 3,4 mol D. 3,2 mol

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 0,12 mol Zn bằng dung dịch HNO3 dư thoát ra N2O duy nhất. Trong thí nghiệm này đã có n mol HNO3 tham gia phản ứng. Giá trị của n là:

    A. 0,24. B. 0,20. C. 0,40. D. 0,30.

    (Lời giải) Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp X (Fe và 1 kim loại M có hoá trị không đổi) trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, NO2 có và chỉ xảy ra 2 quá trình khử. Nếu hoà tan hoàn toàn 8,3 (g) hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Kim loại M là.

    A. Ni. B. Mg. C. Al. D. Zn.

    (Lời giải) Câu 19: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là

    A. 98,20. B. 98,75. C. 91,00. D. 97,20.

    (Lời giải) Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là

    A. 112. B. 268,8. C. 358,4. D. 352,8.

    (Lời giải) Câu 21: Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HNO3 vừa đủ. Khi hỗn hợp kim loại tan hết thu 220,4 gam muối chỉ chứa toàn muối sunfat của các kim loại trên. Khí bay ra gồm có 0,2mol NO; 0,2 mol N2O và x mol SO2. x gần với giá trị nào sau đây nhất:

    A. 0,85. B. 0,55. C. 0,75. D. 0,95.

    (Lời giải) Câu 22: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối thu được trong X:

    A. 29,6g. B. 30,6g. C. 34,5g. D. 22,2g.

    (Lời giải) Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg; Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn họp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là:

    A. 0,30 B. 1,02 C. 0,5 D. 0,4

    (Lời giải) Câu 24: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m là

    A. 163,60. B. 153,13. C. 184,12. D. 154,12.

    (Lời giải) Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 42,9 gam Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 10% sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO và N2O . Giá trị của V là:

    A. 840 ml. B. 540 ml. C. 857 ml. D. 1336 ml.

    (Lời giải) Câu 26: Cho 6,175 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với hh là 18,5. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là:

    A. 0,24 và 18,735. B. 0,14 và 17,955. C. 0,24 và 18,755. D. 0,14 và 18,755.

    (Lời giải) Câu 27: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol N2O, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là:

    A. 1,20. B. 1,10. C. 1,22. D. 1,15.

    (Lời giải) Câu 28: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dd HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là

    A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,5 g D. 29,64 g

    (Lời giải) Câu 29: Cho 10,32g hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    A. 20,36 B. 18,75 C. 22,96 D. 23,06

    (Lời giải) Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là:

    A. 3,36 B. 3,92 C. 2,8 D. 3,08

    (Lời giải) Câu 31: Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3 cho A tác dụng với 1 lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B (chỉ chứa một muối) và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỷ khối so với khí H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát ra . Giá trị của a, b lần lượt là:

    A. 0,1 và 2 B. 0,2 và 1 C. 1 và 0,2 D. 2 và 0,1

    (Lời giải) Câu 32: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 4:6. Cho m gam X vào 400 ml dung dịch HNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y; thoát ra 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, NO và còn lại 0,7m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch Y được lượng muối khan là:

    A. 48,4 gam. B. 54,0 gam. C. 40,33 gam. D. 45,0 gam.

    (Lời giải) Câu 33: Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nito. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đển khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là

    A. 15,18. B. 17,92. C. 16,68. D. 15,48.

    (Lời giải) Câu 34: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 2,40. B. 4,20. C. 4,06. D. 3,92.

    (Lời giải) Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Cu có tỉ lệ khối lượng 7:3 tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,3 mol NO2 và 0,1 mol NO), dung dịch Z và còn lại 0,1m gam kim loại. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 20 B. 15 C. 25 D. 30

    (Lời giải) Câu 36: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N2ktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 60 gam B. 51 gam C. 100 gam D. 140 gam

    (Lời giải) Câu 37: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và 0,07 mol HNO3, thấy thoát ra 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí có số mol bằng nhau trong đó có NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít (đktc) khí NO và dung dịch Y gồm 2 ion dương. Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y tới khi không còn NO (duy nhất) thoát ra thì vừa hết 8,5 gam AgNO3.Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tổng thể tích khí thoát ra trong toàn bộ quá trình và m lần lượt là:

    A. 5,376 lít và 1,2 gam. B. 3,136 lít và 8,4 gam.

    C. 6,72 lít và 10,08 gam. D. 5,6 lít và 9,52 gam.

    (Lời giải) Câu 38: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa hoàn toàn. Các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các oxit. m có giá trị là:

    A. 39,2 B. 23,2 C. 26,4 D. 29,6

    (Lời giải) Câu 39: Cho 6,69 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,75M khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 1M thu được khí NO là sp khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất cần dung là:

    A. 0,6 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,3

    (Lời giải) Câu 40: Cho 5,12 gam đồng phản ứng hoàn toàn với 50,4 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X. Hãy xác định nồng độ % của muối tan trong X biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 2M vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 41,52 gam chất rắn.

    A. 26,15% B. 17,67% C. 28,66% D. 75,12%

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. D

    02. D

    03. D

    04. B

    05. B

    06. D

    07. D

    08. A

    09. B

    10. C

    11. A

    12. C

    13. D

    14. D

    15. C

    16. D

    17. D

    18. C

    19. A

    20. B

    21. B

    22. B

    23. D

    24. D

    25. A

    26. C

    27. D

    28. B

    29. C

    30. B

    31. C

    32. D

    33. D

    34. C

    35. A

    36. B

    37. B

    38. D

    39. C

    40. C

     

     

    Các thầy cô và các em có thể xem lại các phương pháp giải bài toán vô cơ điển hình

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa học

  • Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn

    Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn

    1.1. Định luật bảo toàn nguyên tố

    Ví dụ 1: Giả sử ta cho a mol Fe (vừa đủ) tác dụng với HNO3 sau phản ứng thu được 0,1 mol Fe(NO3)2; 0,2 mol Fe(NO3)3; 0,2 mol NO2 và 0,2 mol NO.

    Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn 12

    (Lời giải) Ví dụ 2: Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là:

    A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44

    C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44

    (Lời giải) Ví dụ 3: Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3, FeS, FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Y tham gia phản ứng là:

    A. 0,38 B. 0,48 C. 2,24 D. 0,26

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N2, N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol. Tìm giá trị a.

    A. 2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và chất rắn T. Lọc bỏ T rồi cô cạn Z thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 15,12 B. 18,19 C. 11,33 D. 12,92

    1.2. Định luật bảo toàn electron (BTE)

    Bản chất của BTE các em có thể hiểu đơn giản là kim loại đẩy e của mình cho nguyên tố khác để lấy về anion, còn nguyên tố nhận e của kim loại cũng biến thành chất khác. Nói như vậy nghĩa là khi áp dụng định luật này các bạn phải biết (nói chính xác là phải thuộc) chất nào nhường e và chất nào nhận e? Sau khi nhường nhận thì chúng biến thành cái gì? Nghe có vẻ mênh mông phải không? Nhưng đừng sợ vì thật ra nó cũng chỉ có vài chất được lặp đi lặp lại thôi. Chúng ta cùng nhau quay lại ví dụ 1 bên trên:

    (Lời giải) Ví dụ 1: Giả sử ta cho a mol Fe (vừa đủ) tác dụng với HNO3 sau phản ứng thu được 0,1 mol Fe(NO3)2; 0,2 mol Fe(NO3)3; 0,2 mol NO2 và 0,2 mol NO.

    Chúng ta đã xem xét ví dụ này qua định luật BTNT. Bây giờ ta tiếp tục xem xét nó dưới hướng nhìn của BTE.

    Như ở bên trên đã nói số liệu của bài toán đã được bố trí chuẩn xác, nếu các bạn tự ý thay đi nó sẽ sai bản chất. Tại sao lại như vậy? Vì chúng ta cần phải tuân theo định luật BTE nữa. Không khó để nhìn ra số mol e của Fe nhường chính là số mol trong muối nghĩa là 0,8 mol. Vậy nguyên tố nào đã nhận e của Fe? Chính là N+5 trong HNO3 nó đã nhận e để biến thành N+2 trong NO và N+4 trong NO2. Số mol e nhận cũng là 0,8. Đó chính là nội dung của định luật bảo toàn electron (BTE). Nói tóm lại công thức áp dụng của định luật BTE thì rất ngắn tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm. Điều quan trọng nhất khi các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.

    Chất nhường e (chất khử) là những chất nào?

    Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?

    Chú ý khi giải bài tập:

    – Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất không thay đổi).

    – Viết chính xác quá trình nhường nhận electron (nên nhớ thuộc lòng).

    – Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.

    – Áp dụng công thức

    Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn 13

    – Chú ý với những trường hợp về axit HNO3 tạo ra muối NH4NO3, hỗn hợp muối Fe2+;Fe3+.

    – Trường hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngược lại.

    Bây giờ, chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên.

    a. Bảo toàn electron một nấc.

    Ví dụ 1:

    Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn 14 Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn 15

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.

    A. 13,5 g B. 0,81 g C. 8,1 g D. 1,35 g

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

    b. Bảo toàn electron nhiều nấc.

    Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn 16

    (Lời giải) Ví dụ 4: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x.

    A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và chất rắn D. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trông dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24 gam muối khan. Xác định thành phần % của Fe:

    A. 58,33% B. 41,67% C. 50% D. 40%

    (Lời giải) Ví dụ 6: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 24 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 28,7. B. 43,2. C. 56,5. D. 71,9.

    c. Bảo toàn electron có nhiều yếu tố gây nhiễu

    Trong nhiều bài tập hóa học người ra đề rất hay dùng kỹ thuật tung hỏa mù bằng cách đưa các nguyên tố gây nhiễu vào làm nhiều bạn học sinh không hiểu bản chất hóa học sẽ rất bối rối. Nhiều khi còn hoang mang hoặc đành bó tay mặc dù bản chất nó rất đơn giản. Yếu tố gây nhiễu chính là các nguyên tố lên rồi lại xuống, xuống rồi lại lên nhưng tổng các quá trình thì bằng 0. Phát hiện ra điều trên chúng ta không cần quan tâm tới các yếu tố gây nhiễu để đơn giản hóa bài toán.

    (Lời giải) Ví dụ 8: Trộn 0,54 gam bột nhôm với Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:

    A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.

    C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.

    (Lời giải) Ví dụ 9: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp khí X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:

    A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.

    (Lời giải) Ví dụ 10: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

    A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.

    1.3. Định luật bảo toàn điện tích

    Tư tưởng cổ điển thường chỉ áp dụng định luật bảo toàn điện tích (BTĐT) cho một dung dịch khi đề bài cho luôn các ion có sẵn trong dung dịch. Tôi nghĩ điều đó đơn giản tới mức hiển nhiên các bạn phải hiểu được. Tuy nhiên, tôi vẫn đưa ra một số ví dụ để các bạn dễ hình dung:

    (Lời giải) Ví dụ 1: Một dung dịch chứa hai cation là Al3+ (0,2 mol) và Fe2+ (0,1 mol). Trong dung dịch trên còn chứa hai anion là Cl (x mol) và (y mol). Tìm x và y biết rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan.

    A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,5 và 0,15 D. 0,6 và 0,1

    (Lời giải) Ví dụ 2: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+; 0,6 mol Cl; 0,1 mol Mg2+; a mol ; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol ; 0,1 mol ; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là:

    A. 15,62 gam. B. 11,67 gam. C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,56 B. 0,78 C. 0,39 D. 1,17

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng

    A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng

    A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 34,18% B. 47,88% C. 45,22% D. 58,65%

    (Lời giải) Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%

    (Lời giải) Ví dụ 9: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:

    A. 0,25. B. 0,035. C. 0,05. D. 0,45.

    (Lời giải) Ví dụ 10: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

    A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.

    (Lời giải) Ví dụ 11: Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 45,9 gam chất rắn rắn. Giá trị của V là:

    A. 300. B. 250. C. 200. D. 400.

    (Lời giải) Ví dụ 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 12 B. 15 C. 14 D. 13

    (Lời giải) Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O thu được dung dịch X. Người ta cho 300 ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24

    1.4. Định luật bảo toàn khối lượng (BTKL)

    Có thể nói rằng định luật BTNT là một trường hợp riêng của BTKL, khi ta áp dụng BTKL cho một nguyên tố thì người ta gọi là BTNT. Trong quá trình giải các bài toán hóa học vô cơ định luật BTKL đóng vai trò khá quan trọng, tuy nhiên nó hiếm khi được áp dụng riêng lẻ mà thường chỉ là một khâu nào đó của bài toán. Đơn giản vì chúng ta không gặp nhiều khó khăn để phát hiện ra một bài toán có được xử lý qua định luật BTKL hay không.

    Một vấn đề nữa mà tôi muốn nói với các bạn đó là khi áp dụng BTKL các bạn lên vận dụng linh hoạt chứ đừng lên chỉ gò bó với lối áp dụng tư duy cổ điển đó là: Tổng khối lượng các chất sau và trước phản ứng là không đổi, hay biểu diễn qua công thức là: m = const. Thế áp dụng linh hoạt nghĩa là áp dụng như thế nào? Là chúng ta có thể áp dụng cho một phần của các chất tham gia phản ứng hay nói một cách khác là áp dụng bảo toàn cho nhóm nguyên tố cần thiết. Các bạn theo dõi thêm qua một số ví dụ sau:

    (Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy 1,25 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

    A. 160 B. 240 C. 480 D. 320

    (Lời giải) Ví dụ 2: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,75 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,88

    (Lời giải) Ví dụ 3: Cho m gam Mg vào dung dịch gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:

    A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối clorua và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối có trong Y là:

    A. 66,5 gam. B. 58,9 gam. C. 57,0 gam. D. 47,5 gam.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:

    A. 72 g B. 53,33 g C. 74,67 g D. 32,56 g

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:

    A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,50 g D. 29,64 g

    (Lời giải) Ví dụ 7: Nung nóng m gam Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7

    (Lời giải) Ví dụ 8: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 20,6 B. 21,5 C. 23,4 D. 19,8

    1.5. Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn

    Trong phần này tôi sẽ trình bày một bài toán với nhiều cách giải, áp dụng nhiều định luật bảo toàn để các bạn có thể hiểu một cách sâu sắc và dễ dàng khi áp dụng chúng vào các bài toán khác.

    (Lời giải) Ví dụ 1: Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổn khối lượng muối là 96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị của m là

    A. 34,85. B. 20,45. C. 38,85. D. 31,25.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:

    A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, CuO, Mg, Zn. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được m+0,96 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+73,44 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:

    A. 1,40 B. 1,48 C. 1,52 D. 1,64

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là:

    A. 0,09. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,08.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

    A. 39,34% B. 65,57% C. 26,23% D. 13,11%

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Oxit sắt trong X là:

    A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Al, Cu, CuO, Fe2O3, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2 dư đun nóng thu được m – 4,84 gam hỗn hợp rắn Y. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,824 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 73,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 25,52 B. 22,32 C. 22,82 D. 24,72

    (Lời giải) Ví dụ 8: Cho 33,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí duy nhất SO2 (đktc) và 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là mol

    A. 0,8 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 1,2 mol

     

    1.6. Vận dụng

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN

    (Lời giải) Câu 1: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị của m là:

    A. 30,0 B. 22,4 C. 25,2 D. 26,28

    (Lời giải) Câu 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,16. B. 6,40. C. 7,78. D. 9,46.

    (Lời giải) Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

    A. 0,060 B. 0,045 C. 0,090 D. 0,180

    (Lời giải) Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Gái trị của m là:

    A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:

    A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tìm a:

    A. 0,03 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,12

    (Lời giải) Câu 7: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đụng 14 gam X gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng một thời gian được m gam chất rắn Y. Cho toàn bộ khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư được kết tủa Z. Cho toàn bộ Z phản ứng với dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí đktc. Tìm m:

    A. 12 B. 10 C. 6 D. 8

    (Lời giải) Câu 8: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là:

    A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D. 10,64

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị m gần nhất với:

    A. 41,13 B. 35,19 C. 38,43 D. 40,03

    (Lời giải) Câu 10: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 9,856 lít NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa 81,9 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:

    A. 1,58 lít. B. 1,28 lít. C. 1,44 lít. D. 1,51 lít.

    (Lời giải) Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được m + 6,72 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch Z và 4,928 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được 90,28 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 30,26 B. 28,84 C. 27,86 D. 29,16

    (Lời giải) Câu 12: Cho 23,640 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO tác dụng với lượng dư khí hidro thu được 4,860 gam nước và hỗn hợp kim loại Y. Mặt khác, cho 11,94 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 41,5. B. 34,2. C. 24,6. D. 42,2.

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, ZnO và FeO. Để hòa tan 12,46 gam hỗn hợp X cần 380 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 lít khí hiđro (đktc). Cho 12,46 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,568 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,2 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

    A. 0,645 B. 0,615 C. 0,625 D. 0,605

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, MgCO3, FeCO3, CaCO3. Nung 28,04 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được 17,48 gam chất rắn. Cho 42,06 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 9,632 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và NO và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 86,76 gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

    A. 1,25 B. 1,05 C. 1,15 D. 1,35

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 23,41% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,256 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,464 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 105,18 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

    A. 31,44 B. 32,79 C. 30,99 D. 33,87

    (Lời giải) Câu 16: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là

    A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0.

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:

    A. 0,67 B. 0,47 C. 0,57 D. 0,62

    (Lời giải) Câu 18: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa 11,2 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:

    A. 0,94 mol. B. 0,72 mol. C. 0,86 mol. D. 0,64 mol.

    (Lời giải) Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO3 CM (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại 1,60 gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị CM

    A. 0,15. B. 1,20. C. 1,50. D. 0,12.

    (Lời giải) Câu 20: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?

    A. 27,965 B. 18,325 C. 16,605 D. 28,326

    ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN

    BẢNG ĐÁP ÁN

     

    01. A

    02.

    03.

    04.

    05.

    06.

    07.

    08.

    09.

    10.

    11.

    12.

    13.

    14.

    15.

    16.

    17.

    18.

    19.

    20.

    21.

    22.

    23.

    24.

    25.

    26.

    27.

    28.

    29.

    30.

    31.

    32.

    33.

    34.

    35.

    36.

    37.

    38.

    39.

    40.

    41.

    42.

    43.

    44.

    45.

    46.

    47.

    48.

    49.

    50.

     

     

    Các thầy cô và các em có thể xem lại các phương pháp giải bài toán vô cơ điển hình

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa học

  • Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết

    Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết

    A. Lý thuyết

    Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết 17 Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết 18 Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết 19

    B. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO2 và dung dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 17,05 gam B. 13,41 gam C. 16,41 gam D. 20,01 gam

    (Lời giải) Ví dụ 2: Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dích X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan . Giá trị của m là?

    A. 44,40 B. 46,80 C. 31,92 D. 29,52

    (Lời giải) Ví dụ 3: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng ra khí N2O (sản phầm khử duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:

    A. 2,4 gam B. 3,6 gam C. 4,8 gam D. 7,2 gam

    (Lời giải) Ví dụ 4: Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí N2. Tìm giá trị của a?

    A. 0,9 B. 1,1 C. 1,3 D. 0,6

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho 6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được 0,06 mol NO. Giá trị của a là?

    A. 0,64 B. 0,82 C. 0,74 D. 0,68

    (Lời giải) Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khí N2O và NO tỷ lệ mol 1:1. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,7 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là:

    A. 0,42 B. 0,48 C. 0,38 D. 0,50

    (Lời giải) Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,35 lít dũng dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

    A. 224 B. 336 C. 448 D. 672

    (Lời giải) Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa và 0,896 lít (đktc) khí NO2 và NO có tổng khối lượng 1,68 gam. Số mol HNO3 bị khử là?

    A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,05

    (Lời giải) Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 31,42 gam muối và a mol hỗn hợp khí N2O, NO tỷ lệ mol 1:6. Giá trị của a là?

    A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,07

    (Lời giải) Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là:

    A. 352,8 B. 268,8 C. 358.4 D. 112

    C. Bài tập vận dụng

    (Lời giải) Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là:

    A. 0,94 B. 1,04 C. 1,03 D. 0,96

    (Lời giải) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 2,04 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 72,55 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là

    A. 0,98 B. 1,12 C. 1,18 D. 1,16

    (Lời giải) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

    A. 1,32 B. 1,28 C. 1,35 D. 1,16

    (Lời giải) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 16,43 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 9:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 83,05 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

    A. 1,2 B. 1,1 C. 1,3 D. 1,6

    (Lời giải) Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m + 21,6 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

    A. 0,39 B. 0,61 C. 0,38 D. 0,42

    (Lời giải) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m + 21,6 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

    A. 0,39 B. 0,61 C. 0,38 D. 0,42

    (Lời giải) Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 3:6:1. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m + 27,02 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

    A. 0,39 B. 0,66 C. 0,38 D. 0,56

    (Lời giải) Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,464 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tổng khối lượng là 4,58 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m + 27,82 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?

    A. 0,58 B. 0,66 C. 0,38 D. 0,56

    (Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,33 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

    A. 224 B. 336 C. 448 D. 672

    (Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO tỷ lệ mol 1:2. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,53 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

    A. 224 B. 336 C. 448 D. 1344

    (Lời giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Zn vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,51 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

    A. 224 B. 336 C. 448 D. 672

    (Lời giải) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,016 lít (đktc) khí N2 và NO tỷ lệ mol 1:8. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là

    A. 0,72 B. 0,68 C. 0,38 D. 0,70

    (Lời giải) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 32,5 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,912 lít (đktc) khí N2 và NO có tổng khối lượng là 3,84 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 2,15 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là

    A. 1,42 B. 1,68 C. 1,38 D. 1,36

    (Lời giải) Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa và 1,12 lít (đktc) khí NO2 và NO có tổng khối lượng 1,98 gam. Số mol HNO3 bị khử là?

    A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,05

    (Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 (dư) thu được dung dịch Y chứa gam muối và 2,016 lít (đktc) khí NO2 và NO có tổng khối lượng 3,66 gam. Phần trăm số mol HNO3 bị khử là?

    A. 26,21% B. 35,00% C. 25,00% D. 24,84%

    (Lời giải) Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa và 0,672 lít (đktc) khí NO và NO2 có tổng khối lượng 1,22 gam. Phần trăm số mol HNO3 bị khử là?

    A. 18,21% B. 15,08% C. 25,00% D. 17,87%

    (Lời giải) Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al, Zn và Cu vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa và 1,12 lít (đktc) khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,42 gam. Phần trăm số mol HNO3 bị khử là?

    A. 18,21% B. 15,08% C. 15,27% D. 17,87%

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 18,64 gam muối và a mol khí N2O. Giá trị của a là?

    A. 0,04 B. 0,03 C. 0,02 D. 0,01

    (Lời giải) Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 33,55 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7:1. Tính tỷ khối hơi của Z so với He?

    A. 7,9375 B. 8,125 C. 8,875 D. 7,3125

    (Lời giải) Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 6,45 gam Al và Mg tỷ lệ mol 3:2 vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 48,75 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7:3. Tính tỷ khối hơi của Z so với He?

    A. 7,9375 B. 8,125 C. 8,550 D. 7,3125

    (Lời giải) Câu 21: Cho 14,19 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 3,54 gam. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Tổng số gần với giá trị nào nhất sau đây?

    A. 79,75 B. 88,15 C. 93,88 D. 97,31

    (Lời giải) Câu 22: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,24 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,44 gam. Cô cạn Y lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là?

    A. 24,75 B. 20,15 C. 26,08 D. 27,31

    (Lời giải) Câu 23: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cô cạn Y lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là?

    A. 24,75 B. 20,15 C. 26,08 D. 27,31

    (Lời giải) Câu 24: Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy có 1,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Al trong X?

    A. 24% B. 32% C. 36% D. 30%

    (Lời giải) Câu 25: Cho 15,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,59 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy có 1,505 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Al trong X?

    A. 33,96% B. 32,00% C. 30,57% D. 25,47%

    (Lời giải) Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là?

    A. 23,46 B. 20,06 C. 22,08 D. 26,47

    (Lời giải) Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HCl phản ứng là?

    A. 0,10 B. 0,12 C. 0,08 D. 0,06

    (Lời giải) Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 7,28 gam Fe trong HNO3 thu được 2,24 lít (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HCl phản ứng là?

    A. 0,10 B. 0,12 C. 0,08 D. 0,06

    (Lời giải) Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Fe và Cu trong HNO3 thu được 2,688 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng dư vào X thu được khí và thấy có 0,12 mol HCl tham gia phản ứng. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là?

    A. 33,96% B. 60,87% C. 79,13% D. 91,30%

    (Lời giải) Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam Fe trong HNO3 thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là?

    A. 19,46 B. 16,38 C. 15,24 D. 16,47

    (Lời giải) Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là?

    A. 24,46 B. 23,08 C. 21,24 D. 26,42

    (Lời giải) Câu 32: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol. Tìm giá trị a.

    A. 2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45

    (Lời giải) Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:

    A. 0,72 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,86

    (Lời giải) Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất của , đktc). Giá trị của V là:

    A. 5,60 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24

    (Lời giải) Câu 35: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:

    A. 29,6g B. 30,6g C. 34,5g D. 22,2g

    (Lời giải) Câu 36: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là

    A. 3,4048 B. 5,6000 C. 4,4800 D. 2,5088

    (Lời giải) Câu 37: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:

    A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00

    (Lời giải) Câu 38: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là:

    A. 1,50M B. 2,50M C. 1,65M D. 1,35M

    (Lời giải) Câu 39: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dich HNO3, thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:

    A. 6,09 và 0,4 B. 5,61 và 0,48 C. 6,09 và 0,64 D. 25,93 và 0,64

    (Lời giải) Câu 40: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:

    A. 4,20 gam B. 2,40 gam C. 2,24 gam D. 4,04 gam

    (Lời giải) Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 448 ml khí N2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

    A. 29,6 B. 30,6 C. 31,6 D. 30,0

    (Lời giải) Câu 42: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m là

    A. 163,60 B. 153,13 C. 184,12 D. 154,12

    (Lời giải) Câu 43: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là:

    A. 1,20 B. 1,10 C. 1,22 D. 1,15

    (Lời giải) Câu 44: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,64 B. 5,68 C. 4,72 D. 5,2

    (Lời giải) Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim lại Fe, Al vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:

    A. 1,0 mol B. 1,25 mol C. 1,375 mol D. 1,35 mol

    (Lời giải) Câu 46: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:

    A. 0,1 mol B. 0,095 mol C. 0,08 mol D. 0,11 mol

    (Lời giải) Câu 47: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. Thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:

    A. 7,5 ml B. 6 ml C. 4 ml D. 5 ml

    (Lời giải) Câu 48: Hòa tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:

    A. 0,07 mol B. 0,08 mol C. 0,06 mol D. 0,09 mol

    (Lời giải) Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là

    A. 800 B. 1200 C. 600 D. 400

    (Lời giải) Câu 50: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m + 181,6 gam muối. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 60 gam B. 51 gam C. 100 gam D. 140 gam

    (Lời giải) Câu 51: Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là:

    A. 73,44 gam B. 71,04 gam C. 72,64 gam D. 74,24 gam

    (Lời giải) Câu 52: Hòa tan hết 6,48 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dich X và 0,02 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 56,72 gam muối khan. Kim loại M là

    A. Mg B. Al C. Ca D. Zn

    (Lời giải) Câu 53: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là.

    A. NO2 B. N2O C. N2 D. NO

    (Lời giải) Câu 54: Hòa tan hết 2,25 gam kim lại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 0,025 mol khí Y (sản phẩm khử duy nhất của ). Cô cạn X thu được 17,75 gam muối khan. Khí Y là:

    A. NO B. N2O C. N2 D. NO2

    (Lời giải) Câu 55: Hòa tan hết 17,55 gam kim loại M cần dùng dung dịch chứa 0,675 mol HNO3, thu được khí N2O sản phẩm khử duy nhất. M là kim loại nào sau đây:

    A. Al B. Mg C. Ca D. Zn

    (Lời giải) Câu 56: Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,488 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:

    A. 0,56 gam B. 11,2 gam C. 1,12 gam D. 5,6 gam

    (Lời giải) Câu 57: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và ,15 mol Zn là (biết phản ứng tạo chất khưr duy nhất là NO)

    A. 1,2 lít B. 0,8 lít C. 0,6 lít D. 1,0 lít

    (Lời giải) Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

    A. 5,60 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36

    (Lời giải) Câu 59: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là:

    A. 0,405 gam B. 0,81 gam C. 13,5 gam D. 1,35 gam

    (Lời giải) Câu 60: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dich HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là

    A. 7,168 lít B. 11,760 lít C. 3,584 lít D. 3,920 lít

    (Lời giải) Câu 61: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là

    A. Mg B. Fe C. Zn D. Al

    (Lời giải) Câu 62: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

    A. 5,60 B. 12,24 C. 6,12 D. 7,84

    (Lời giải) Câu 63: Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N2 ở đktc. Khối lượng ban đầu m có giá trị:

    A. 4,5g B. 4,32g C. 1,89g D. 2,16g

    (Lời giải) Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 97,98 B. 106,38 C. 38,34 D. 34,08

    (Lời giải) Câu 65: Cho 10,41 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là

    A. 37,59 B. 10,67 C. 11,52 D. 34,59

    (Lời giải) Câu 66: Cho m gam kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dich ban đầu và 0,025 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là

    A. Mg B. Zn C. Al D. Ca

    (Lời giải) Câu 67: Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 18,44 gam muối khan. Khí Y là

    A. N2 B. NO2 C. N2O D. NO

    (Lời giải) Câu 68: Cho 6,72 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,02 mol khí N2 duy nhất. Giá trị của m là

    A. 44,64 gam B. 41,44 gam C. 43,44 gam D. 45,04 gam

    (Lời giải) Câu 69: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 180 gam dung dịch HNO3 25,2%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được gam muối khan. Kim loại M là:

    A. Mg B. Al C. Ca D. Zn

    (Lời giải) Câu 70: Cho 6,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 46,28 gam hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khí X là

    A. N2 B. NO2 C. NO D. N2O

    (Lời giải) Câu 71: Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,03 mol khí N2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,25 gam. Giá trị của a là

    A. 0,66 B. 0,63 C. 0,69 D. 0,72

    (Lời giải) Câu 72: Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,16 mol HNO3 kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,6. Giá trị của m là

    A. 75,30 gam B. 73,86 gam C. 74,50 gam D. 72,82 gam

    (Lời giải) Câu 73: Hòa tan hết 4,05 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,05 mol khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 0,6375 mol. Giá trị của a là

    A. 0,465 B. 0,635 C. 0,575 D. 0,725

    (Lời giải) Câu 74: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thì 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với oxi hóa là 1,3125 và dung dịch Y chứa 66,9 gam muối. Giá trị của m là

    A. 10,8 B. 5,4 C. 8,1 D. 13,5

    (Lời giải) Câu 75: Cho 17,55 gam một kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí N2 (khí duy nhất, đktc) và dung dịch Y chứa 53,42 gam chất tan. Kim loại X là:

    A. Zn B. Mg C. Ca D. Al

    (Lời giải) Câu 76: Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ); đồng thời thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 65,46 gam B. 41,10 gam C. 58,02 gam D. 46,86 gam

    (Lời giải) Câu 77: Hòa tan hết 9,12 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,06 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

    A. 57,04 gam B. 56,24 gam C. 59,44 gam D. 57,84 gam

    (Lời giải) Câu 78: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 0,32 mol khí H2, Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,08 mol khí Y duy nhất. Khí Y không thể là:

    A. NO B. N2O C. NO2 D. N2

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết

    Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết

    Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết 20 Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết 21

    II. Ví dụ minh họa

    II.1 Ví dụ về bài toán điện phân điểm 6, 7, 8

    (Lời giải) Ví dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy, dư với dòng điện có I = 19,2A; thời gian là 20 giờ. Khối lượng nhôm thu được là:

    A. 129,6 g B. 162,0 g C. 324,0 g D. 108,0 g

    (Lời giải) Ví dụ 2: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 54,0kg B. 75,6kg C. 67,5kg D. 108,0 kg

    (Lời giải) Ví dụ 3: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:

    A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 2,2 gam và 800 giây.

    C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.

    (Lời giải) Ví dụ 4: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

    A. 4,39 B. 4,93 C. 2,47 D. Đáp án khác.

    (Lời giải) Ví dụ 5: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

    A. 18,93 B. 11,13 C. 15,22 D. 16,82

    (Lời giải) Ví dụ 6: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:

    A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.

    (Lời giải) Ví dụ 7: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là

    A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M

    (Lời giải) Ví dụ 8: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

    A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.

    II.2 Ví dụ về bài toán điện phân điểm 8, 9, 10

    (Lời giải) Ví dụ 1: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:

    A. 1,25. B. 2,25 C. 3,25. D. 1,5.

    (Lời giải) Ví dụ 2: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của t là

    A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,3

    (Lời giải) Ví dụ 3: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

    A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3

    (Lời giải) Ví dụ 4: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị x, y cường độ dòng điện là:

    A. 0,6M; 0,8M; 1,2A B. 1M; 1,5M; 1A C. 1M; 2M; 2A D. 0,6M; 2M; 2A

    (Lời giải) Ví dụ 5: Cho 14,625 gam NaCl vào 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là:

    A. 11 B. 12 C. 14 D. 13

    (Lời giải) Ví dụ 6: Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 12 B. 15 C. 17 D. 14

    (Lời giải) Ví dụ 7: Điện phân 2000 ml (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:

    A. 1,4 B. 1,7 C. 1,2 D. 2,0

    (Lời giải) Ví dụ 8: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của t là

    A. 5000 B. 4820 C. 3610 D. 6000

    (Lời giải) Ví dụ 9: Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là

    A. 0,375M B. 0,420M C. 0,735M D. 0,750M

    (Lời giải) Ví dụ 10: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

    A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25

    (Lời giải) Ví dụ 11: Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết , ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của . Khối lượng dung dịch cuối cùng giảm là

    A. 0,16 gam B. 0,72 gam C. 0,59 gam D. 1,44 gam

    (Lời giải) Ví dụ 12: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu 0,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:

    A. 12 B. 2 C. 13 D. 3

    (Lời giải) Ví dụ 13: Điện phân 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):

    A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít

    (Lời giải) Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì ngừng điện phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:

    A. 86,1 B. 53,85 C. 43,05 D. 29,55

    (Lời giải) Ví dụ 15: Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của t là

    A. 11522 B. 10684 C. 12124 D. 14024

    (Lời giải) Ví dụ 16: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là

    A. 240 ml B. 80 ml C. 160 ml D. 400 ml

    (Lời giải) Ví dụ 17: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là

    A. 5,60 B. 11,20 C. 22,40 D. 4,48

    (Lời giải) Ví dụ 18: Để bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bên ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+ với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng điện 1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngoài của vật là 2 dm3 ; tỉ trọng của Ni là 8,9g/cm3 .

    A. 0,066cm B. 0,033cm C. 0,066mm D. 0,033mm

    (Lời giải) Ví dụ 19: Điện phân dung dịch chứa m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là

    A. 34,0 B. 68,0 C. 42,5 D. 51,0

    (Lời giải) Ví dụ 20: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

    A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0

    (Lời giải) Ví dụ 21: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị mX – mY gần nhất là?

    A. 92 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 91 gam

    III. Bài tập vận dụng

    III.1 Bài tập vận dụng về bài toán điện phân điểm 6, 7, 8

    (Lời giải) Câu 1: Sau một thời gian điện phân 100ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là

    A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,735M. D. 0,750M.

    (Lời giải) Câu 2: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 4,48 lít khí thì dùng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khi cùng đo ở đktc):

    A. 11,2 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 5,6 lít.

    (Lời giải) Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:

    A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 2,2 gam và 800 giây.

    C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.

    (Lời giải) Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là

    A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M

    (Lời giải) Câu 5: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

    A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.

    (Lời giải) Câu 6: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO2 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu :

    A. 0,2M B. 0,4M C. 1,9M D. 1,8M

    (Lời giải) Câu 7: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2; 0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không đổi là 2,5 ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là

    A. 1,78. B. 1,00. C. 0,70. D. 1,08.

    (Lời giải) Câu 8: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,60M và CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào catot và số lít khí (ở đktc) thoát ra ở anot là

    A. 3,20 và 0,896. B. 6,40 và 0,896. C. 6,40 và 1,792. D. 3,20 và 1,792.

    (Lời giải) Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dùng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:

    A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam

    (Lời giải) Câu 10: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:

    A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M

    (Lời giải) Câu 11: Điện phan đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam?

    A. 6,4 gam B. 1,6 gam C. 18,8 gam D. 8,0 gam

    (Lời giải) Câu 12: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

    A. 0,5M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.

    (Lời giải) Câu 13: Điện phân có màng ngăn  với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4g. Giá trị của a là.

    A. 0,125M B. 0,2M C. 0,129M D. 0,1M

    (Lời giải) Câu 14: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của a là

    A. 0,129M B. 0,2M C. 0,125M D. 0,25M

    (Lời giải) Câu 15: Điện phân dung dịch gồm 18,8g (CuNO3)2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng ngăn). Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân (KCl, KNO3, KOH) là:

    A. 0,50M; 0,25M; 0,25M B. 0,25M; 0,25M; 0,25M

    C. 0,35M; 0,25M; 0,25M D. 0,25M; 0,50M; 0,25M

    (Lời giải) Câu 16: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2 0,15M với cường độ dòng điện I= 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là:

    A. 3,45g B. 2,80g C. 3,775g D. 2,48g

    (Lời giải) Câu 17: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại

    anot thu 0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:

    A. 12 B. 2 C. 13 D. 3

    (Lời giải) Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hòa tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:

    A. 2a – 0,2 = b B. 2a = b C. 2a < b D. 2a = b – 0,2

    (Lời giải) Câu 19: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl , kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 g thì ở anot có V lít khí thoát ra . Giá trị của V là :

    A. 2,24 lít B. 2,8 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít

    (Lời giải) Câu 20: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là

    A. 1,25 B. 2,25 C. 1,50 D. 3,25

    (Lời giải) Câu 21: Hòa tan 42,6 g hỗn hợp một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dd HCl dư thu được dd X. Cô cạn dd X lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 13,44 lit (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là:

    A. 33,0 B. 18,9 C. 11,7 D. 7,12

    (Lời giải) Câu 22: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 26055 giây điện phân là

    A. 5,488 lít B. 5,936 lít C. 4,928 lít D. 9,856 lít

    (Lời giải) Câu 23: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catot thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):

    A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít

    (Lời giải) Câu 24: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 (với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả 2 điện cực đều là 0,02 mol thì dừng lại. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân là:

    A. 1,4 B. 1,7. C. 2,0. D. 1,2.

    (Lời giải) Câu 25: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu :

    A..0,2M B. 0,4M C. 1,9M D. 1,8M

    (Lời giải) Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z. Cô cạn hoàn toàn Z thu được hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn toàn T với điện cực trơ, thu được 2,464 lít khi (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của m là

    A. 2,94 B. 3,56 C. 3,74 D. 3,82

    (Lời giải) Câu 27: Cho dòng điện có cường độ I = 3 ampe đi qua một dung Cu(NO3)2 trong một giờ, số gam Cu được tạo ra là:

    A. 3,58gam. B. 1,79gam. C. 7,16gam. D. 3,82gam.

    (Lời giải) Câu 28: Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 5%. Giá trị của C là :

    A. 5,85. B. 6,74. C. 8,14. D. 6,88.

    (Lời giải) Câu 29: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng, dòng điện có I = 1,34 trong 15 phút. Sau khi điện phân khối lượng hai điện cực thay đổi như thế nào?

    A. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 0,4 gam B. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 0,4 gam

    C. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 3,2 gam D. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 3,2 gam

    (Lời giải) Câu 30: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml dung dịch có pH bằng 1. Giá trị của a và b lần lượt là

    A. 0,0475 và 0,054 B. 0,0725 và 0,085 C. 0,075 và 0,0625 D. 0,0525 và 0,065

    (Lời giải) Câu 31: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catôt sau khoảng thời gian điện phân là giây và giây (giả thiết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot).

    A. 0,64 gam và 1,6 gam B. 0,32 gam và 0,64 gam

    C. 0,32 gam và 1,28 gam D. 0,64 gam và 1,28 gam

    (Lời giải) Câu 32: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,3M trong thời gian 5790 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

    A. 4,38 B. 7,50 C. 5,22 D. 6,82

    (Lời giải) Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

    A. 4,39 B. 4,93 C. 2,47 D. Đáp án khác.

    (Lời giải) Câu 34: Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối lượng của dung dịch Y là?

    A. 80,7 B. 77,7 C. 62,8 D. 78,6

    (Lời giải) Câu 35: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

    A. 18,93 B. 11,13 C. 15,22 D. 16,82

    (Lời giải) Câu 36: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 1M trong thời gian 46320 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

    A. 38,4 B. 75,0 C. 43,8 D. 46,8

    (Lời giải) Câu 37: Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 1M trong thời gian 23160 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

    A. 32,4 B. 25,7 C. 39,3 D. 21,9

    (Lời giải) Câu 38: Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 0,2M và NaCl 0,6M trong thời gian 11580 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm

    so với ban đầu là?

    A. 13,42 B. 12,27 C. 10,59 D. 15,59

    (Lời giải) Câu 39: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 7,65. B. 5,10. C. 15,30. D. 10,20

    (Lời giải) Câu 40: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, thấy dung dịch vẫn có màu xanh và khối lượng giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là

    A. 5,12 gam B. 6,4 gam C. 5,688 gam D. 10,24gam

    (Lời giải) Câu 41: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:

    A. 2,5 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5

    (Lời giải) Câu 42: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:

    A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.

    III.2 Bài tập vận dụng về bài toán điện phân điểm 8, 9, 10

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dd Y. Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:

    A. 86,1 B. 53,85 C. 43,05 D. 29,55

    (Lời giải) Câu 2: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là

    A. 2000 B. 2400 C. 2337 D. 2602

    (Lời giải) Câu 3: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 3,86 A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là:

    A. 3000 B. 5000 C. 3600 D. 2500

    (Lời giải) Câu 4: Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là?

    A. 34,30% B. 26,10% C. 33,49% D. 27,53%

    (Lời giải) Câu 5: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị x, y, cường độ dòng điện là:

    A. 0,6M; 0,8M; 1,2A B. 1M; 1,5M; 1A C. 1M; 2M; 2A D. 0,6M; 2M; 2A

    (Lời giải) Câu 6: Cho 14,625 gam NaCl vào 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là:

    A. 11 B. 12 C. 14 D. 13

    (Lời giải) Câu 7: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

    A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3

    (Lời giải) Câu 8: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:

    A. 0,20 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,30

    (Lời giải) Câu 9: Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).

    A. 15,60 B. 16,40 C. 17,20 D. 17,60

    (Lời giải) Câu 10: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

    A. 7720 B. 9408 C. 9650 D. 8685

    (Lời giải) Câu 11: Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).

    A. 15,60 B. 16,40 C. 17,20 D. 17,60

    (Lời giải) Câu 12: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 2,5A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 6 gam Mg vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 9,36 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của t là

    A. 6948 B. 5790 C. 6176 D. 6562

    (Lời giải) Câu 13: Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với

    A. 12,8 B. 15,4 C. 17,6 D. 14,7

    (Lời giải) Câu 14: Điện phân với điện cực trơ dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm dung dịch AgNO3 dư vào, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a mol AgNO3 tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

    A. 1,10 B. 1,05 C. 1,15 D. 0,95

    (Lời giải) Câu 15: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện là 2,68A trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:

    A. 0,25 B. 1,00 C. 0,60 D. 1,20

    (Lời giải) Câu 16: 2 đựng dung dịch điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl.Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 10,4 B. 9,8 C. 8,3 D. 9,4

    (Lời giải) Câu 17: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,05 mol FeCl3,0,1 mol CuCl2 và 0,2 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,525 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 4,32 gam bột Mg vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:

    A. 4,26 B. 5,32 C. 4,88 D. 5,28

    (Lời giải) Câu 18: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 116,85 gam B. 118,64 gam C. 117,39 gam D. 116,31 gam

    (Lời giải) Câu 19: Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là ?

    A. 34,30% B. 26,10% C. 33,49% D. 27,53%

    (Lời giải) Câu 20: Chia 1,6 lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl thành hai phần bằng nhau. Điện phân phần 1 (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 2,5A, sau t giây thu được 0,14 mol khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m gần nhất với:

    A. 23,7 B. 22,5 C. 20,8 D. 24,6

    (Lời giải) Câu 21: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là

    A. 0,2 B. 0,5 C. 0,3 D. 0,4

    (Lời giải) Câu 22: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) vói cường độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 36 phút 30 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng th tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là:

    A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 3,8 gam và 1,400 lít.

    C. 3,8 gam và 2,576 lít. D. 1,28 gam và 3,584 lít.

    (Lời giải) Câu 23: Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 4825 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể)

    A. 14,2 gam B. 8,85 gam C. 12,2 gam D. 9,6 gam

    (Lời giải) Câu 24: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl 3,65% và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện không đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch Y và thấy tổng thể tích các khí ở hai cực thoát ra ở đktc là V lít. (biết khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của V là:

    A. 4,704 lít. B. 4,256 lít. C. 5,376 lít. D. 4,480 lít.

    (Lời giải) Câu 25: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 4,5 B. 6 C. 5,36 D. 6,66

    (Lời giải) Câu 26: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

     

    Thời gian điện phân (giây)

    t

    t + 2895

    2t

    Tổng số mol khí ở 2 điện cực

    a

    a + 0,03

    2,125a

    Số mol Cu ở catot

    b

    b + 0,02

    b + 0,02

     

    Giá trị của t là

    A. 4825 B. 3860 C. 2895 D. 5790

    (Lời giải) Câu 27: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:

    A. x = 3y B. x = 1,5y C. y = 1,5x D. x = 6y

    (Lời giải) Câu 28: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5.Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất.Tính a?

    A. 0,2 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5

    (Lời giải) Câu 29: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

    A. 1,25 B. 1,40 C. 1,00 D. 1,20

    (Lời giải) Câu 30: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

    A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3

    (Lời giải) Câu 31: Đế bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bề ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+ với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng điện 1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngoài của vật là 2dm2; tỉ trọng của Ni là 8,9 g/cm3.

    A. 0,066 cm B. 0,033 cm C. 0,066 mm D. 0,033mm

    (Lời giải) Câu 32: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO3 là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là

    A. 0,6 và 10,08 B. 0,6 và 8,96 C. 0,6 và 9,24 D. 0,5 và 8,96

    (Lời giải) Câu 33: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl 3,65% và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện không đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi thế nào so với khối lượng dung dịch X (biết khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể)?

    A. giảm 12,72 gam. B. giảm 19,24 gam. C. giảm 12,78 gam. D. giảm 19,22 gam.

    (Lời giải) Câu 34: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là

    A. 3:4 B. 4:3 C. 5:3 D. 10:3

    (Lời giải) Câu 35: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:

    A. 2a – 0,2 = b B. 2a = b C. 2a < b D. 2a = b – 0,2

    (Lời giải) Câu 36: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:

    A. 12 B. 2 C. 13 D. 3

    (Lời giải) Câu 37: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là

    A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,2

    (Lời giải) Câu 38: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,2 moi CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là

    A. 3,92 B. 5,6 C. 8,86 D. 4,48

    (Lời giải) Câu 39: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ,có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ l,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là

    A. 7,10 B. 1,03 C. 8,60 D. 2,95

    (Lời giải) Câu 40: Điện phân có màng ngăn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và NaCl 2,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 7,5A trong 3860 giây thu được dd X. X có khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là

    A. 9,75 B. 3,25 C. 6,5 D. 13

     

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Biện luận công thức cấu tạo este có lời giải chi tiết

    Biện luận công thức cấu tạo este có lời giải chi tiết

    Biện luận công thức cấu tạo este có lời giải chi tiết

    I. Lý thuyết

    Biện luận công thức cấu tạo este có lời giải chi tiết 22 Biện luận công thức cấu tạo este có lời giải chi tiết 23 Biện luận công thức cấu tạo este có lời giải chi tiết 24 Biện luận công thức cấu tạo este có lời giải chi tiết 25

    II. Vận dụng

    Dạng 1: Cho dữ kiện dạng chữ

    Câu 1: Có bao nhiêu este có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 2: Có bao nhiêu este có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 3: Có bao nhiêu este có CTPT C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 4: Có bao nhiêu este có CTPT C4H6O2 thủy phân thu được ancol?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 5: Có bao nhiêu este có CTPT C4H6O2 thủy phân thu được anđehit?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 6: Có bao nhiêu este có CTPT C4H6O2 thủy phân thu được sản phẩm có tham gia phản ứng tráng bạc?

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    Câu 7 (QG 2017):  Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

    A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH3.

    C. CH3-COO-CH=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2.

    Câu 8: Có bao nhiêu este có CTPT C8H8O2 thủy phân thu được ancol?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 9 (QG 2017):  Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 10 (QG 2017): Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.

    Câu 11: Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều có công thức phân tử C8H8O2. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 3 muối. Số cặp este X, Y thỏa mãn tính chất trên là

    A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

    Câu 12: Có bao nhiêu este có CTPT C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 13: Có bao nhiêu este có CTPT C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 14: Có bao nhiêu este có CTPT C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 15: Có bao nhiêu este có CTPT C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối và 1 ancol?

    A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

    Câu 16: Có bao nhiêu este không tham gia phản ứng tráng bạc có CTPT C6H10O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 17: Có bao nhiêu este có CTPT C6H10O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 18: Có bao nhiêu este có CTPT C6H10O4 không tham gia phản ứng tráng bạc tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối và 1 ancol?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 19 (MH 2018): Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y một ancol Z. Biết X không phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Câu 20 (MH 2017): Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:

    – X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

    – Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

    – Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.

    B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.

    C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.

    D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.

    (Lời giải) Câu 21: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được một muối natri của axit cacboxylic hai chức Y và hai chất hữu cơ Z T có cùng số nguyên tử cacbon (MZ < MT). Phát biểu nào sau đây sai?

      1. Axit Y có mạch cacbon không phân nhánh.

      2. Đun nóng T với H2SO4 đặc (ở 140oC) thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu là etilen.

      3. Chất Z có tham gia phản ứng tráng bạc.

      4. Có một công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.

    (Lời giải) Câu 22 (MH 2019): Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
    A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.

    B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
    C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    D. Z không làm mất màu dung dịch brom.

    (Lời giải) Câu 23: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Chất T không có đồng phân hình học.

    B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

    C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.

    D. Chất Z làm mất màu nước brom.

    (Lời giải) Câu 24: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C.

    B. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.

    C. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.

    D. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2016)

    (Lời giải) Câu 25 (MH 2020): Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ <MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai

    A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học. 

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    (Lời giải) Câu 26 (QG 2019): Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
    B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
    C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
    D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức.

    (Lời giải) Câu (QG 2019): Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
    B. Y có phản ứng tráng bạc.
    C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
    D. Phân tử khối của Z là 94.

    (Lời giải) Câu 28 (MH 2017): Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Cht T tác dụng với NaOH theo t l mol 1 : 2.

    B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.

    C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.

    D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.

    (Lời giải) Câu 29 (MH 2020): Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dich NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và Mx < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

    (1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

    (2) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

    (3) Ancol X là propan-l,2-diol.

    (4) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Dạng 2: Cho dữ kiện dạng sơ đồ phản ứng của các chất

    (Lời giải) Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :

    C3H4O2 + NaOH X + Y

    X + H2SO4 loãng Z + T

    Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :

    A. HCHO, HCOOH. B. HCHO, CH3CHO. C. HCOONa, CH3CHO. D. CH3CHO, HCOOH.

    (Lời giải) Câu 31: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C­5­H­10­O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:

    X (+H2, Ni, t0) → Y (+CH3COOH, H2SO4 đặc) → Este có mùi chuối chín

    Tên của X là

    A. 3 – metylbutanal. B. pentanal.

    C. 2 – metylbutanal. D. 2,2 – đimetylpropanal.

    (Lời giải) Câu 32: Cho sơ đồ các phản ứng:

    X + NaOH (dung dịch) → Y + Z (t0) (1)

    Y + NaOH (rắn) → T + P (CaO, t0) (2)

    T → Q + H2 (1500 t0C) (3)

    Q + H2O → Z (t0, xt) (4)

    Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là

    A. HCOOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOC2H5 và CH3CHO.

    C. CH3COOCH=CH2 và HCHO. D. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.

    (Lời giải) Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    (a) C3H4O2 + NaOH   X + Y

    (b) X + H2SO4 (loãng)   Z + T

    (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)   E + Ag + NH4NO3

    (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)   F + Ag +NH4NO3

    Chất E và chất F theo thứ tự là

    A. NH4HCO3 và CH3COONH4. B. (NH4)2CO3 và CH3COOH.

    C. HCOONH­4 và CH3COONH4. D. HCOONH4 và CH3CHO.

    (Lời giải) Câu 34 (MH2015-1): Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:

    A ↔ B + H2O

    A + 2NaOH → 2D + H2O

    B + 2NaOH → 2D

    D + HCl → E + NaCl

    Tên gọi của E là

    A. axit acrylic. B. axit 2-hiđroxi propanoic.

    C. axit 3-hiđroxi propanoic. D. axit propionic.

    (Lời giải) Câu 35 (MH2015-2): Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là

    A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

    (Lời giải) Câu 36 (QG 2019-2) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

    (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (c) X2 + HCl → X5 + NaCl

    (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (d) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O (t0)

    Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

    C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.

    (Lời giải) Câu 37(QG 2019-3): Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3 (t0)

    (b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2 H2O

    (c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl

    (d) X3 + C2H5OH ↔ X4 + H2O

    Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4
    A. 118. B. 90. C. 138. D. 146.

    (Lời giải) Câu 38: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.

    Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:

    X (+CO, xt, t0) Y (+HOCH2CH2OH, xt, t0) Z (+Y, xt, t0) T (C6H10O4)

    Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    A. Chất X và Y đều tan vô hạn trong nước.

    B. Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng.

    C. Chất Y và Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

    D. Chất T tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.

    (Lời giải) Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng:

    (1) X + O2 → axit cacboxylic Y1 (t0, xt)

    (2) X + H2 → ancol Y2 (t0, xt)

    (3) Y1 + Y2 Y3 + H2O (t0, xt)

    Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :

    A. Anđehit metacrylic. B. Anđehit acrylic. C. Anđehit axetic. D. Anđehit propionic.

    (Lời giải) Câu 40: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :

    X + NaOH Y + Z (t0) (1)

    Y(rắn) + NaOH(rắn) CH4 + Na2CO3 (CaO, t0) (2)

    Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (t0) (3)

    Chất X là

    A. etyl fomat. B. metyl acrylat. C. vinyl axetat. D. etyl axetat.

    (Lời giải) Câu 41 (TN 2021-201): Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

    E + 2NaOH → Y + 2Z

    F+ 2NaOH → Z + T + H2O

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.

    (b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.

    (c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

    (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.

    (e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    (Lời giải) Câu 42 (TN 2021-202): Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

    E + 2NaOH → Y + 2Z

    F+ 2NaOH → Z + T + H2O

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.

    (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
    (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (d) Đun nóng Z với dung dịch H
    2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.
    (e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.

    B. 5.

    C. 2.

    D. 3

    (Lời giải) Câu 42 (TN 2021-205): Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

    E + 2NaOH → Y + 2Z

    F + 2NaOH → Y + T + H2O

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ
    axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
    (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
    (b) Đun nóng Z với dung dịch H
    2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.
    (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
    (e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO
    3, sinh ra khí CO2.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.

    B. 2.

    C. 5.

    D. 4.

    (Lời giải) Câu 43 (TN 2021-206): Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol

    E + 2NaOH Y + 2Z

    F + 2NaOH Y + T + H2O

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ
    axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:

    (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
    (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
    (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
    (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (e) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    (Lời giải) Câu 44 (TN 2021-đợt 2): Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y + Z

    (2) X + HCl → F + NaCl

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

    (b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.

    (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.

    (d) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

    (e) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết pi.

    Số phát biểu đúng là

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    (Lời giải) Câu 45 (TN 2021-đợt 2): Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

    (b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi.

    (c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

    (d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.

    (e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z.

    Số phát biểu đúng là

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    (Lời giải) Câu 46 (TN 2020-1): Cho các sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH

    (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất

    (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    (Lời giải) Câu 47 (TN 2020-2): Cho các sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) X + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chi chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

    (c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.

    (d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    (e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    (Lời giải) Câu 48 (TN 2020-3): Cho sơ đồ phản ứng

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) X + HCl → T + NaCl.

    Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxyic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:

    (a) Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên.

    (b) Chất Z hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

    (c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.

    (d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    (e) Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    (Lời giải) Câu 49 (TN 2020-4): Cho sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:

    (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.

    (c) Đốt chay hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Liên quan đến các hợp chất khác

    (Lời giải) Câu 50: Cho các chuyển hoá sau :

    (1) X + H2O → Y (t0, xt)

    (2) Y + H2 → Sobitol (t0, Ni)

    (3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3 (t0, Ni)

    (4) Y → E + Z (t0, xt)

    (5) Z + H2O → X + G (AS, clorophin)

    X, Y và Z lần lượt là :

    A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. B. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.

    C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.

    (Lời giải) Câu 51 (QG 2018-1): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (t0C) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 → poli (etylen terephtalat) +2n H2O (t0,xt) (d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (H2SO4 đặc, t0)

    Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5

    A. 118. B. 194. C. 222. D. 202.

    (Lời giải) Câu 52 (QG 2018-2): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (t0C) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 → poli (etylen terephtalat) +2n H2O (t0,xt) (d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (H2SO4 đặc, t0)

    Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5

    A. 194. B. 222. C. 118. D. 90.

    (Lời giải) Câu 53 (QG 2018-3): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (t0C) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 → poli (etylen terephtalat) +2n H2O (t0,xt) (d) X2 + 2O2 → X5 + H2O (men giấm)

    (e) X4 + 2X2 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, t0)

    Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6

    A. 146. B. 104. C. 148. D. 132.

    (Lời giải) Câu 54 (QG 2018-4): Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (t0C) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 → poli (etylen terephtalat) +2n H2O (t0,xt) (d) X2 + CO → X5 (t0,xt)

    (e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, t0)

    Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là

    A. 118. B. 132. C. 104. D. 146.

    (Lời giải) Câu 55 (QG 2017-1): Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    C8H14O4 + NaOH X1 + X2 + H2O

    X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

    X3 + X4 Nilon-6,6 + H2O

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.

    C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

    D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.

    (Lời giải) Câu 56: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

    (a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O

    Phân tử khối của X5

    A. 202. B. 174. C. 198. D. 216.

    Đề kiểm tra 10 câu – 45 phút

    Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

    E + 2NaOH → Y + 2Z

    F + 2NaOH → Y + T + H2O

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:

      1. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn axit fomic.

      2. Đun nóng T với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.

      3. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

      4. Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.

      5. Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.

      6. Từ chất T điều chế trực tiếp được axit axetic.

      7. Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.

      8. Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.

      9. Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.

    1. Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C, thu được đietyl ete. Số phát biểu đúng là

    A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.

    [ Đề thi THPTQG chính thức – Bộ Giáo dục & Đào tạo – Lần 1 – Mã đề 203 & 204 – Năm 2021 ]

    Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):

    (1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + 2X2

    (2) X2 → X3 (H2SO4 đặc, 140°C)

    (3) X1 + 2NaOH → H2 + 2Na2CO3

    (4) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)

    Nhận định nào sau đây là chính xác ?

    A. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Trong X có một nhóm – CH2 –.

    C. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử. D. Trong X1 có một nhóm –CH2–.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần 2 – Năm 2021 ]

    Câu 3: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

      1. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.    (b) X1 + HCl → X4 + NaCl

             (c) X2 + HCl → X5 + NaCl.          (d) X3 + 2CuO → X6 + 2Cu + 2H2O

    Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este. X1 có nhiều hơn X2 một nguyên tử cacbon. X3 không hòa tan Cu(OH)2. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Cho a mol X3 tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được a/2 mol H2.

    B. X5 không tham gia phản ứng tráng bạc.

    C. X6 là anđehit axetic.

    D. X4 có phân tử khối là 60.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Quảng Xương – Thanh Hóa – Lần 1 – Năm 2021 ]

    Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

    1. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

    2. X1 + HCl → X4 + NaCl

    3. X2 + HCl → X5 + NaCl

    4. X3 + CuO → X6 + Cu + H2O

    Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

    C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử khối của X4 là 60.

    [ Đề thi thử THPTQG – Tập huấn Sở GD-ĐT – Bắc Ninh – Năm 2021 ]

    Câu 5: Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

    (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 → X3

    (3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) 2Z + O2 → 2X2

    Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. X có mạch cacbon không phân nhánh.

    B. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z.

    C. X3 có nhiệt độ sôi cao hơn X2.

    D. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hidro.

    [ Đề thi thử THPTQG – Sở GD&ĐT Yên Bái – Lần 4 – Năm 2021 ]

    Câu 6: Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

    (1) X + 2H2O → Y + 2Z (2) 2Z → T + H2O (H2SO4, 140°C)

    Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. X không có đồng phân hình học.

    B. Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo.

    C. X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:3.

    D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.

    [ Đề thi thử THPTQG – Chuyên KHTN – Hà Nội – Năm 2021 ]

    Câu 7. Cho este hai chức, mạch hở E (C8H12O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y và hai muối cacboxylat Z và T (có cùng số nguyên tử hidro, MZ < MT). Chất Y hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. E không tham gia phản ứng tráng bạc.

    B. Đun nóng Z với vôi tôi xút thu được mêtan.

    C. Trong axit tương ứng của T, nguyên tố cacbon chiếm 50% về khối lượng.

    D. E chỉ có một công thức cấu tạo phù hợp.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Nguyễn Khuyến – Hồ Chí Minh – Năm 2021 ]

    Câu 8. Cho các chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):

    (1) X + 2NaOH → 2X1 + X2 + H2O (2) X1 + HCl → Y + NaCl

    (3) X2 + CuO → Z + Cu + H2O (4) X1 + NaOH → CH4 + Na2CO3

    Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Nhận xét nào sau đây sai?

    A. Y có tên gọi là axit axetic. B. X có mạch cacbon không phân nhánh.

    C. X2 là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Z là anđehit no, hai chức, mạch hở.

    [ Đề thi thử THPTQG – Sở GD-ĐT Yên Bái – Năm 2021 ]

    Câu 9. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau (đúng tỷ lệ mol):

    1. X + NaOH → Y + Z.

    2. Y + NaOH → CH4 + Na2CO3.

    3. Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.

    Biết X là hợp chất hữu cơ đơn chức . Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Y là natri axetat. B. Z là andehit axetic.

    C. X không làm mất màu dung dịch brom. D. Tên gọi của X là vinyl axetat.

    [ Đề thi thử THPTQG – Sở GD-ĐT – Thái Bình – Năm 2021 ]

    Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng:

    1. E + NaOH → X + Y

    2. F + NaOH → X + Z

    3. Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME

    < MF < 175. Cho các phát biểu sau:

      1. Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

      2. Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.

      3. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

      4. Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

      5. Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.

      6. Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

      7. Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH

      8. Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    [ Đề thi THPTQG chính thức – Bộ Giáo dục & Đào tạo – Lần 1 – Năm 2020 ]

    BÀI TẬP TỰ LUYỆN

    VẤN ĐỀ 1 : CHO TRƯỚC CÔNG THỨC PHÂN TỬ

    DẠNG 1 : KHÔNG CÓ THÊM LIÊN KẾT BỘI C=C, C ≡ C VÀ VÒNG BENZEN

    Câu 11: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:

    X + 2NaOH → Y + Z + H2O.

    Z + HCl → T + NaCl

    T (H2SO4 đặc) → Q + H2O

    Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

    1. Chất Y là natri axetat.

    2. T là hợp chất hữu cơ tạp chức.

    3. X là hợp chất hữu cơ đa chức.

    4. Q là axit metacrylic.

    5. X có hai đồng phân cấu tạo.

    A. 1. B. 4. C. 3 . D. 2.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Lần 1 – Năm 2021 ]

    Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

    (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl

    1. X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O

    Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Phân tử khối của X6 là 104.

    C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Nguyễn Khuyến – Hồ Chí Minh – Lần 3 – Năm 2021]

    Câu 13: Cho hợp chất hữu cơ D mạch hở có công thức phân tử là C6H10O4. Từ D tiến hành chuỗi các phản ứng, sau (hệ số các chất trên phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol)

      1. D + 2NaOH → E + F + G

      2. 2E + H2SO4 (loãng, đư) → 2H + K

      3. H + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → M + 2Ag + 2NH4NO3

              (4) 2F + Cu(OH)2 → Q + 2H2O

    1. G + NaOH → CH4 + Na2CO3

    Công thức cấu tạo phù hợp của D là

    A. CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3 B. HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3

    C. HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3 D. HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3

    [ Đề thi thử THPTQG – Sở GD-ĐT Hưng Yên – Lần 1 – Năm 2021 ]

    Câu 14. Thủy phân hoàn toàn chất hữu E (C7H12O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X hai muối Y, Z (MY < MZ). Thực hiện phản ứng nung muối Z với hỗn hợp CaO/NaOH nhiệt độ cao thì thu được ancol X. Cho các phát biểu sau:

      1. Khi cho a mol X tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

      2. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

      3. Y có khả năng tráng bạc.

      4. Khối lượng mol của Z là 112 gam/mol. Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Nguyễn Cảnh Chân – Nghệ An – Năm 2021 ]

    Câu 15: Thủy phân hoàn toàn chất hữu E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

    1. Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

    2. Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

    3. Ancol X là propan-1,2-điol.

    4. Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

    5. Cho a mol T tác dụng với một lượng dư NaHCO3 thu được a mol CO2.

    6. Chất Y có mạch cacbon không phân nhánh.

    7. X là ancol no, hai chức, mạch hở.

    8. Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. Số lượng phát biểu đúng là

    A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.

    [ Đề thi thử THPTQG – Liên trường Nghệ An – Năm 2021 ]

    DẠNG 2 : CÓ THÊM LIÊN KẾT BỘI C=C, CC VÀ VÒNG BENZEN

    Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    1. X + 2NaOH → Y + Z + H2O (t°)

    2. Y + H2SO4 → Na2SO4 + T.

    3. Z + O2 → CH3COOH + H2O (Men giấm)

    Biết chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

    B. Z và T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

    C. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

    D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.

    Câu 17: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:

      1. X + NaOH → Y + Z + T

      2. Y + H2SO4 → Na2SO4 + E

    (3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O

    1. Z + CuO → T + Cu + H2O

    Cho các phát biểu sau:

      1. T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit.

      2. Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.

      3. T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

      4. E có công thức CH2(COOH)2

      5. X có đồng phân hình học.

    (g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

    [ Đề thi thử THPTQG – Chuyên Sư phạm Hà Nội – Năm 2021 ]

    Câu 18. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    1. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.

    2. X1 + HCl → X4 + NaCl.

    3. X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → X6 + 2Ag + 2NH4NO3.

    4. X2 + HCl → X5 + NaCl

    5. X3 + CO → X5

    Biết X có công thức phân tử C6H8O4 và chứa hai chức este. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. X4 là hợp chất hữu cơ đa chức. B. Phân tử khối của X6 là 138.

    C. X3 là hợp chất anđehit. D. Dung dịch X làm quỳ tím hóa đỏ.

    [ Đề thi thử THPTQG – Sở GD-ĐT Bắc Ninh – Năm 2021 ]

    Câu 19: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):

    X + 2NaOH → Z + T + H2O T + H2 → T1

    2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4

    Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?

    A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.

    B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.

    C. X không có đồng phân hình học.

    D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Nguyễn Khuyến – Năm 2021 – Lần 4 ]

    Câu 20: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

    B. Chất T không có đồng phân hình học.

    C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.

    D. Chất Z làm mất màu nước brom

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt – Kiên Giang – Năm 2021 ]

    Câu 21: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y(no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được Andehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học.

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X

    [ Đề minh họa thi THPTQG – Bộ Giáo Dục – Lần 1 – Năm 2020 ]

    Câu 22. Thủy phân hoàn toàn một este thuần chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của axit cacboxylic no đơn chức và ancol Z. Cho các nhận xét sau:

      1. E có 4 đồng phân cấu tạo.

      2. Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

      3. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

      4. X không có phản ứng tráng gương.

      5. Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Số phát biểu chính xác là

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An – Năm 2021 ]

    Câu 23. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:

        1. Chất Z có phản ứng tráng gương.

        2. Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.

        3. Chất T làm mất màu nước brom.

        4. Chất Y là propan-1,2-điol.

        5. Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen. Số phát biểu đúng là :

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Năm 2021 ]

    Câu 24: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

    (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 E

    (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F

    1. Phân tử khối của chất F là

    A. 60. B. 46. C. 72. D. 74.

    [ Đề thi thử THPTQG – Sở GD-ĐT Yên Bái – Năm 2021 ]

    1. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Y là ancol etylic. B. T có hai đồng phân C. T là etylen glicol. D. Z là anđehit axetic.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – Lần 2 – Năm 2021 ]

    1. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Khối lượng phân tử của E bằng 176. B. Khối lượng phân tử của T bằng 62.

    C. Khối lượng phân tử của Z bằng 96. D. Khối lượng phân tử của Y bằng 94.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần 2 – Mã đề 102 – Năm 2021 ]

    1. Cho các phát biểu sau:

    1. F có đồng phân hình học.

    2. T hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

    3. X là este no, 2 chức, mạch hở.

    4. Khối lượng mol của Y là 96 g/mol. Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Kim Liên – Hà Nội – Lần 2 – Năm 2021 ]

    1. Có các nhận định nào sau đây:

    1. Có hai công thức cấu tạo phù hợp với X.

    2. T có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    3. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Oxi trong Z là 33,33%

    4. X là hợp chất hữu cơ tạp chức Số nhận định đúng là:

    A. 3. B. 4 C. 1. D. 2.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Nguyễn Đức Cảnh – Thái Bình – Năm 2021 ]

    Câu 25: Cho este hai chức, mạch hở X (C9H14O4) tác dụng với lượng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hoà tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Hiđro hóa hoàn toàn chất Z thu được chất T. Cho các phát biểu sau:

      1. Axit Z có đồng phân hình học.

      2. Có 2 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X.

      3. Cho a mol Y tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2.

      4. Khối lượng mol của axit T là 74 g/mol. Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    [ Đề thi thử THPTQG – Trường Đào Duy Từ – Hà Nội – Lần 2 – Năm 2021 ]

    Câu 26: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

    1. X + 2NaOH → Y + Z + T

    2. X + 2H2 → E

    3. E + 2NaOH → 2Y + T

    4. Y + HCl → NaCl + F

    Cho các phát biểu sau:

    1. Chất X là este hai chức.

    2. Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

    3. Chất Z làm mất màu nước brom.

    4. Chất F là axit propionic.

    5. Chất X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là

    A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình – Lần 2– Năm 2021 ]

    Câu 27. Hợp chất hữu cơ mạch hở, thuần chức X (C10H14O6) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc . Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    B. Tên gọi của Z là natri metacrylat.

    C. Phân tử X chứa 2 loại nhóm chức.

    D. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng – Lần 1 – Năm 2021 ]

    Câu 28: X là hợp chất hữu cơ thuần chức có công thức phân tử C9H8O4 (chứa vòng benzen). Cho 1 mol X tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. B. Y có phản ứng tráng bạc.

    C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. D. T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.

    [ Đề thi thử THPTQG – Chuyên KHTN – Hà Nội – Lần 2 – Năm 2021 ]

    DẠNG 3: CÓ THÊM 1 NHÓM CHỨC -OH

    Câu 29. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc . Có các phát biểu sau:

    1. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.

    2. Tên gọi của Z là natri acrylat.

    3. Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    4. Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.

    5. Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    [ Đề thi thử THPTQG – Sở GD-ĐT Hà Nội – Năm 2021 ]

    Câu 30: Thủy phân hoàn toàn chất hữu E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau:

    1. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    2. Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

    3. Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol.

    4. P là thành phần chính của khí thiên nhiên.

    5. Chất P kích thích trái cây nhanh chín.

    1. T là hợp chất hữu cơ đa chức. Số phát biểu sai là

    A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – Năm 2021 ]

    VẤN ĐỀ 2 : KHÔNG CHO TRƯỚC CÔNG THỨC PHÂN TỬ

    Câu 31. Cho các chất X, Y, Z đều mạch hở và có công thức phân tử C3H6O2. Trong đó:

    • Chất X có phản ứng tráng gương và phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng.

    • Chất Y tác dụng với dung dịch NaOH và NaHCO3 nhưng không có phản ứng tráng gương.

    • Chất Z tác dụng với NaOH nhưng KHÔNG có phản ứng tráng gương và KHÔNG phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là

    A. HCOOCH2CH3, CH3CH2COOH, HOCH2CH2CHO.

    B. HCOOCH2CH3, CH3CH2COOH, CH3COOCH3.

    C. HOCH2CH2CHO, CH3CH2COOH, CH3COOCH3.

    D. HCOOCH2CH3, HOCH2CH2CHO, CH3COOCH3.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Năm 2021 ]

    Câu 32. Cho các phản ứng sau:

    X + NaOH → X1 + X2 (t°) X1 + NaOH → X3 + Na2CO3 (CaO, t°)

    X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm)

    2X3 → X6 (1500°C, làm lạnh nhanh) X6 + H2O → X7 (HgSO4, 80°C)

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    A. X là etyl axetat. B. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa.

    C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4. D. X5 tham gia phản ứng tráng bạc.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Phan Châu Trinh – Đà Nẵng – Lần 1 – Năm 2021 ]

    Câu 33: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thoả mãn các phản ứng hoá học sau:

    X + NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)

    Y + NaOH → T + Na2CO3 (2)

    CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + … (3)

    Z + NaOH → E + … (4)

    E + NaOH → T + Na2CO3 (5)

    Cho biết khi cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1 : 2. Công thức phân tử của X là

    A. C11H12O4. B. C11H10O4. C. C12H20O6. D. C12H14O4.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – Lần 1 – Năm 2021 ]

    Câu 34: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):

      1. X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

      2. X2 + CuO → X3 + Cu + H2O

    (3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3

    1. X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3

    (5) 2X4 → X5 + 3H2

    Phát biểu nào sau đây sai?

    A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử.

    B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống.

    C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X.

    D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3.

    [ Đề thi thử THPTQG – Luyện thi Đại học Y Hà Nội – Lần 5 – Năm 2021 ]

    Câu 35. Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

    X + 2NaOH → 2Y + Z + H2O Y + HCl → T + NaCl.

    Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr T + Br2 → CO2 + 2HBr.

    Công thức phân tử của X là

    A. C3H4O4. B. C8H8O2. C. C4H6O4. D. C4H4O4.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Hà Giang – Lần 1 – Năm 2021 ]

    Câu 36: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

      1. X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3

      2. X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O

      3. X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl

      4. X3 + C2H5OH X4 + H2O

    Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức . Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là

    A. 118. B. 138. C. 90. D. 146.

    [ Đề thi thử THPTQG – Luyện thi ĐH Y Hà Nội – Lần 3 – Năm 2021 ]

    Câu 37: Từ chất hữu cơ đa chức X thực hiện chuỗi chuyển hóa sau (theo đúng hệ số tỉ lượng)

    X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O

    Y + HCl → M + NaCl

    M + 2Na → P + H2

    Z + NaOH → CH4 + Na2CO3

    T + 2AgNO3 + 3NH3+ H2O → Q + 2Ag + 2NH4NO3

    Biết rằng, cô cạn dung dịch sau khi thủy phân chất X thu được phần hơi chỉ chứa nước; trong M, oxi chiếm hơn 25% về khối lượng. Phản ứng của Q với HCl giải phóng khí CO2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. M thuộc loại hợp chất thơm, đa chức.

    B. X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

    C. Đốt cháy hoàn toàn X thu được nCO2 = 2nH2O.

    D. T có phân tử khối bằng 68.

    [ Đề thi thử THPTQG – Sở GD-ĐT Bình Phước – Lần 1 – Năm 2021 ]

    Câu 38: Este X được tạo bởi một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức . Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol của O2 đã phản ưng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol)

    (1) X + 2H2 Y (2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2.

    Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?

    A. X, Y đều có mạch không phân nhánh. B. X có công thức phân tử là C7H8O4.

    C. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2. D. X2 là ancol etylic.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc – Lần 2 – Mã đề 103 – Năm 2021 ]

    Câu 39: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:

        1. E + NaOH → X + Y + Z

        2. X + HCl → F + NaCl

        3. Y + HCl → T + NaCl

    Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau:

          1. Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

          2. Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi.

          3. Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

          4. 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.

          5. Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z.

    (g) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    [ Đề thi THPTQG chính thức – Bộ Giáo dục & Đào tạo – Lần 2 – Năm 2020 ]

    Câu 40: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E mạch hở bằng dung dịch NaOH, thu được 4 sản phẩm hữu cơ X; Y; Z; T đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử (MX > MY > MZ > MT). Biết E tác dụng vừa đủ với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3, và oxi hóa không hoàn toàn Z hoặc T đều có thể thu được axit axetic. Cho các phát biểu sau:

    1. Tổng số nguyên tử trong một phân tử E bằng 24

    2. Đốt cháy hoàn toàn X không thu được H2O

    3. Ở điều kiện thường, Z là chất lỏng còn T là chất khí và đều tan rất tốt trong nước

    4. Trong Y có 3 nguyên tử oxi.

    5. Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị – Năm 2021 ]

    Câu 41: Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau:

    1. X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

    2. Y có tồn tại đồng phân hình học.

    3. X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol.

    4. Z có tên gọi là etyl axetat.

    5. X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa. Số nhận định luôn đúng là:

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

    [ Đề thi thử THPTQG – THPT Chuyên Bắc Giang – Tháng 5 – Năm 2021 ]

    Xem thêm

  • Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 1

    Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    I. Tư duy dồn chất và xếp hình trong bài toán este và các hợp chất chứa C H O

    1. Lý thuyết

    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ - Phần 1 26
    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ - Phần 1 27
    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ - Phần 1 28
    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ - Phần 1 29
    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ - Phần 1 30

    Tóm lại

    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ - Phần 1 31

    2. Ví dụ minh họa

    (Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

    A. 0,04 B. 0,06 C. 0,03 D. 0,08

    (Lời giải) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X cần dùng 0,08 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no Z duy nhất và m gam rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,135 mol O2. Giá trị của m là?

    A. 6,94 B. 7,92 C. 8,12 D. 7,24

    (Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?

    A. 22,91% B. 14,04% C. 16,67% D. 28,57%

    (Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?

    A. 25,03% B. 46,78% C. 35,15% D. 40,50%

    (Lời giải) Ví dụ 5: [BGD-2017] Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 13,12 B. 6,80 C. 14,24 D. 10,48

    (Lời giải) Ví dụ 6: [BGD-2017] Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

    A. 29,4 gam B. 31,0 gam C. 33,0 gam D. 41,0 gam

    (Lời giải) Ví dụ 7: [BGD-2017] Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 43,0 B. 37,0 C. 40,5 D. 13,5

    (Lời giải) Ví dụ 8: [BGD-2017] Hỗn hợp E gồm este đơn chức X; este hai chức Y và chất béo Z (X, Y, Z đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 23,14 gam E cần vừa đủ 190 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng vừa đủ 0,425 mol O2, thu được H2O và 0,31 mol CO2. Giá trị của a là?

    A. 33,08 B. 23,14 C. 28,94 D. 22,07

    (Lời giải) Ví dụ 9: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol đều đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 0,31 mol O2 thu được CO2 và m gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch nước Br2 1M. Giá trị của m là?

    A. 4,32 B. 4,50 C. 4,68 D. 5,40

    (Lời giải) Ví dụ 10: Hỗn hợp X chứa CH3OH, C3H5COOH, CnH2nOx, HCOOCH=CH2, C2H3COO-C4H6-OOCC4H7 (trong đó số mol của CH3OH gấp đôi số mol C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào dung dịch KOH dư đun nóng thấy có 0,23 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ 1,18 mol O2 thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Biết CnH2nOx không tác dụng với KOH. Giá trị của m là?

    A. 20,8 B. 26,2 C. 23,2 D. 24,8

    (Lời giải) Ví dụ 11: [Đề minh họa – 2018] Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có liên kết trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức. T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 68,7 B. 68,1 C. 52,3 D. 51,3

    (Lời giải) Ví dụ 12: Hỗn hợp E chứa hai este (đều mạch hở và không có nhóm chức khác) CnH2nO2, (X) và   CnH2m-2O4 (Y). Đun nóng 20,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,48 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và 2 muối T. Đốt cháy hoàn toàn muối T cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2, H2O và 14,31 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?

    A. 12% B. 32% C. 15% D. 24%

    (Lời giải) Ví dụ 13: [BGD-2010] Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 7.20 B. 6,66 C. 8.88 D. 10,56

    (Lời giải) Ví dụ 14: [BGD-2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 9đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 24,24 B. 25.14 C. 21,10 D. 22,44

    (Lời giải) Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOCH2COOH, HOOC-CH2-COOH, CH3-CH(OH)-CH(OH)-COOH. Trung hòa 0,75 mol hỗn hợp X cần 780ml dung dịch NaOH 1M. Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,5168 lít H2 (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 34,44 lít O2, (đktc) thu được 28,755 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 54,115 B. 50,835 C. 51,815 D. 52,035

    (Lời giải) Ví dụ 16: [BGD-2015] Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt chyays hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:

    A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25%

    (Lời giải) Ví dụ 17: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

    A. 190 B. 100 C. 120 D. 240

    (Lời giải) Ví dụ 18: [BGD-2014] Cho X, Y là hai đơn chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX<MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:

    A. 5,44 gam B. 5,04 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam

    (Lời giải) Ví dụ 19: [BGD-2018] Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, ) thi được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T hồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

    A. 54,18% B. 50,31% C. 58,84% D. 32,88%

    (Lời giải) Ví dụ 20: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 2,7 B. 1,1 C. 4,7 D. 2,9

    (Lời giải) Ví dụ 21: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT-MZ=14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là

    A. 6,48 gam B. 4,86 gam C. 2,68 gam D. 3,24 gam

    (Lời giải) Ví dụ 22: [BGD-2018] Este X hai chức, mạch hở, tạo với một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một a xxit cacsboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là

    A. 13,20 B. 20,60 C. 12,36 D. 10,68

    (Lời giải) Ví dụ 23: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp(MX<MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa với 200ml dung dịch KOH 0,2M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 20,2% B. 23,7% C. 24,8% D. 26,6%

    (Lời giải) Ví dụ 24: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 22,64 gam X cần dùng vừa đủ 0,95 mol O2. Nếu đun nóng 22,64 gam X với 310ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 24,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit đều đơn chức. Nếu đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 0,495 mol O2 thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là

    A. 50,25% B. 46,89% C. 31,67% D. 43,42%

    3. Bài tập vận dụng

    BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 1

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp E gồm các este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 14,24 gam E cần vừa đủ 160ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 6,272 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Giá trị của a là?

    A. 14,04 B. 13,96 C. 15,18 D. 14,84

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ với 25ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x:y là

    A. 24:35 B. 40:59 C. 35:24 D. 59:40

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp X chứa ba anken, ba axit no đơn chức, ba este no đơn chức và C3H7OH (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 16,3 gam X bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được x mol CO2 và 0,89 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 16,3 gam X trên cần dùng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của x là?

    A. 0,78 B. 0,86 C. 0,81 D. 0,84

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa ba anken, ba axit no đơn chức, ba este no đơn chức và C3H7OH (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 17 gam X bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 17 gam X trên cần dùng vừa đủ với 160ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của C3H7OH có trong X là?

    A. 10.59% B. 9,06% C. 12,85% D. 17,03%

    (Lời giải) Câu 5: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 0,20 B. 0,16 C. 0,04 D. 0,08

    (Lời giải) Câu 6: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là

    A. 17,96 B. 16,12 C. 19,56 D. 17,72

    (Lời giải) Câu 7: Trộn 0,22 mol hỗn hợp CH4 và C2H6O với 0,64 mol C2H4O2, C3H6O2, C4H6O2 và C5H8O3 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hết A cần dùng vừa đủ 67,648 lít O2 thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,4M và KOH 0,94M thì thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là?

    A. 136,0 B. 152,2 C. 157,6 D. 178,4

    (Lời giải) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm axit butiric, axit propionic và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

    A. 0,26 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,40

    (Lời giải) Câu 9: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y đơn chức, mạch hở (MX<MY) và ancol Z đơn chức Y và Z có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc), thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng axit cacbonxylic Y trong hỗn hợp M là

    A. 33,64% B. 21,50% C. 34,58% D. 32,71%

    (Lời giải) Câu 10: X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình học). Trung hòa m gam hỗn họp E chứa X, Y, Z cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng 0,89 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là

    A. 21,86% B. 20,49% C. 16,39% D. 24,59%

    (Lời giải) Câu 11: X, Y (MX<MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic, Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 22,74 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:

    A. 21,04% B. 12,62% C. 16,83% D. 25,24%

    (Lời giải) Câu 12: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit hai chức, mạch hở. Đốt cháy 13,44 gam hõn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,29 mol O2, thu được 4,68 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 13,44 gam E cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp F. Lấy toàn bộ F tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là:

    A. 18,86% B. 17,25% C. 16,42% D. 15,84%

    (Lời giải) Câu 13: X, Y là hai axit cacbonxylic đều đơn chức (trong đó X là axit no; Y là axit không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 8,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,24 mol O2. Mặt khác 8,96 gam E tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được 12,48 gam muối. Công thức của X,Y lần lượt là

    A. HCOOH và C2H3COOH B. HCOOH và C3H5COOH

    C. CH3COOH và C2H3COOH D. CH3COOH và C3H5COOH

    (Lời giải) Câu 14: [BGD-2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khó CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 24,24 B. 25,14 C. 21,10 D. 22,44

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 17,52 gam và hỗn hợp T gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Giá trị của m là?

    A. 18,02 B. 16,13 C. 15,09 D. 17,44

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X chứa C2H4, C3H8O2, C3H4O2 và CH4 (trong đó số mol của CH4 gấp hai lần số mol của C3H4O2). Đốt cháy hoàn toàn 10,52 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 30,68 gam. Mặt khác, hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào 400ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy xuất hiệm m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 32 B. 35 C. 36 D. 34

    (Lời giải) Câu 17: [BGD 2018] Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitic, natri stearat. Giá trị của a là

    A. 25,86 B. 326,40 C. 27,70 D. 27,30

    (Lời giải) Câu 18: Este X hai chức, mạch hở, phân tử có chứa 4 liên kết pi. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol (phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được 1,82 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,27 mol E cần vừa đủ 690ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là?

    A. 34,96 B. 38,92 C. 42,01 D. 40,18

    (Lời giải) Câu 19: [BGD 2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 21,9 B. 30,4 C. 20,1 D. 22,8

    (Lời giải) Câu 20: Este X hai chức, mạch hở, phân tử có chứa 5 liên kết pi. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol (phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,71 mol O2 thu được 1,58 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,28 mol E cần vừa đủ 760ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam muối.Giá trị của m là?

    A. 78,26 B. 72,24 C. 76,18 D. 80,94

    BẢNG ĐÁP ÁN – 1

    01. B02. C03. C04. A05. D06. D07. C08. D09. A10. C
    11. B12. B13. B14. B15. D16. D17. A18. B19. A20. B

    BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 2

    (Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 240ml dung dịch NaON 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 20,8 gam và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ T, thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và 11,52 gam H2O. Nếu dốt cháy hoàn toàn m gam E trên dùng vừa đủ m1 gam khí O2. Giá trị của tổng (m+m1) là?

    A. 63,04 B. 66,12 C. 59,48 D. 70,12

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 200ml dung dịch NaON 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 18,36 gam và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ T, thu được 9,856 lít khí CO2 (đktc) và 10,44 gam H2O. Nếu dốt cháy hoàn toàn lượng muối trên dùng vừa đủ m1 gam khí O2. Giá trị của tổng (m+m1) là?

    A. 39,52 B. 37,56 C. 42,09 D. 44,94

    (Lời giải) Câu 3: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X; este hai chức Y và este ba chức Z (X, Y, Z đều mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 380ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 46,16 gam và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ T, thu được 0,62 mol khí CO2 và 0,84 mol H2O. Giá trị của m là?

    A. 43,74 B. 50,06 C. 46,16 D. 44,92

    (Lời giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 12,48 gam X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MA<MB). Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 1,6 B. 1,2 C. 0,6 D. 0,8

    (Lời giải) Câu 5: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 20,15 B. 20,60 C. 23,35 D. 22,15

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2nO2), và este Z (CmH2m-2O2) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,395 mol O2 thu được CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 0,24 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MA<MB). Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 0,7 B. 1,4 C. 0,6 D. 1,2

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m-2O4) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 20,88 gam X cần dùng 0,75 mol O2; thu được CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 20,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MA<MB). Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 0,8 B. 1,0 C. 1,2 D. 0,6

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và mọt este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C đều mạch hở. Đun nóng 22,2 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,57 mol O2, thu được 12,72 gam Na2CO3 và 0,81 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là

    A. 64,32% B. 59,46% C. 40,54% D. 35,68%

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O2) đều mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 12,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12.22 gam hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam T cần dùng 0,41 mol O2, thu được CO2, H2O và 6,89 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp E là

    A. 50,66% B. 42,60% C. 43,42% D. 36,51%

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 18,04 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,41 mol O2, thu được 10,6 gam Na2CO3 và 0,57 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là

    A. 55,8% B. 62,1% C. 44,2% D. 37,9%

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 22,76 gam X cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng 22,76 gam X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối b ( MA<MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,54 gam. Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 0,9 B. 1,2 C. 0,8 D. 1,3

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,5 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 90,54 gam. Nếu đun nóng 31,5 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,69 gam; đồng thời thoát ra 3,696 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là

    A. 33,79% B. 51,72% C. 44,94% D. 56,18%

    (Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 27,56 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 72,04 gam. Nếu đun nóng 27,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol đều đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,06 gam; đồng thời thoát ra 3,808 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là

    A. 44,75% B. 24,21% C. 58,32% D. 31,11%

    (Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-4O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,88 gam E, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Nếu đun nóng 14,88 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol no, đơn chức và m gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ ancol qua bình ống sứ chứa CuO (dư) đun nóng, thu được anđehit; đồng thời thấy khối lượng ống sứ giảm 3,84 gam. Giá trị m là

    A. 23,40 gam B. 18,68 gam C. 16,24 gam D. 20,46 gam

    (Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,4 mol O2, thu được 13,78 gam Na2CO3 và CO2 và H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam E trên, thu được CO2 và 10,62 gam H2O. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

    A. CH3COOC2H5 và (COOC2H5)2 B. CH3COOC3H7 và (COOC3H7)2

    C. CH3COOC2H5 và CH2(COOC2H5)2 D. CH3COOC3H7 và CH2(COOC3H7)2

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y ( MX<MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khói hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là:

    A. 59,2% B. 40,8% C. 70,4% D. 29,6%

    (Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 34,12 gam X, thu được 64,24 gam CO2 và 16,92 gam H2O. Nếu đun nóng 34,12 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 36,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit đều đơn chức. Hóa hơi toàn bộ Y thì thể tích hơi chiếm 4,48 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là:

    A. 56,11,% B. 44,88% C. 37,40% D. 48,62%

    (Lời giải) Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm hai este (X,Y) đều mạch hở cần dùng 0,595 mol O2 thu được 29,04 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, hơn nhau một nguyên tử cacbon có tổng khối lượng 7,1 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đơn chức: a gam muối A và b gam muối B (MA<MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là

    A. 1,12 B. 0,68 C. 0,56 D. 1,08

    (Lời giải) Câu 19: Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit khong no, có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MY<MZ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dung với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất?

    A. 17,84% B. 24,37% C. 32,17% D. 15,64%

    (Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm –COO–). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là

    A. 65,03% B. 54,19% C. 45,37% D. 54,44%

    BẢNG ĐÁP ÁN – 2

    01. A02. A03. C04. A05. D06. D07. C08. B09. A10. D
    11. D12. D13. D14. D15. D16. A17. D18. C19. D20. D

    BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 3

    (Lời giải) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

    A. 0,40 B. 0,26 C. 0,30 D. 0,33

    (Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?

    A. 25,03% B. 46,78% C. 35,15% D. 40,50%

    (Lời giải) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp X chứa bón este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,616 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 6,56 gam X cần dung 0,06 mol H2. Nếu cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a?

    A. 0,06 B. 0,07 C. 0,05 D. 0,04

    (Lời giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 11,648 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 11,2 gam X cần dùng 0,12 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no Z duy nhất và m gam rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Giá trị của m là?

    A. 18,82 B. 12,10 C. 12,24 D. 10,08

    (Lời giải) Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 14,56 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 14,56 gam X cần dùng 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no duy nhất và m gam rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,495 mol O2. Giá trị của m là?

    A. 18,82 B. 22,10 C. 15,92 D. 16,08

    (Lời giải) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhiều este no, đơn chức mạch hở và 3 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,06) cần vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Biết tổng số mol este nhỏ hơn tổng số mol hodrocacbon. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thì thấy có m1 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của tổng (m+m1) là?

    A. 11,58 B. 14,21 C. 12,06 D. 10,48

    (Lời giải) Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam h2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là?

    A. 85,11% B. 25,36% C. 42,84% D. 52,63%

    (Lời giải) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 mol hỗn hợp X gồm axit axetat, axit fomic và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở) cần vừa đủ 4,15 mol O2, thu được 4,5 mol H2O. Nếu cho X tác dụng với dung dịch , thì thấy có m gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là:

    A. 96 B. 112 C. 128 D. 144

    (Lời giải) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 21,96 gam. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 14,52 gam X cần dùng 0,18 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,48 mol O2. Giá trị của m là?

    A. 11,99 B. 16,68 C. 16,64 D. 13,34

    (Lời giải) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 22,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 47,08 gam CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 22,52 gam X cần dùng 0,23 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,61 mol O2 thu được a mol H2O. Giá trị của a là?

    A. 0,345 B. 0,175 C. 0,295 D. 0,285

    (Lời giải) Câu 11: X là este no, đơn chức,; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 12,48 gam E cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là

    A. 12,96 gam B. 14,80 gam C. 14,08 gam D. 13,52 gam

    (Lời giải) Câu 12: Lấy 0,36 mol hỗn hợp E chứa 2 este X, Y đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được 48,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng 20,1 gam hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 12,12 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn trong F là

    A. C2H5OH B. C3H7OH C. C3H5OH D. C4H9OH

    (Lời giải) Câu 13: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là

    A. 0,10 mol B. 0,20 mol C. 0,15 mol D. 0,25 mol

    (Lời giải) Câu 14: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 39,28 gam. Mặt khác đun nóng 15,6 gam E cần dùng 200ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

    A. 19,28 gam B. 19,84 gam C. 20,40 gam D. 21,12 gam

    (Lời giải) Câu 15: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kế C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

    A. 8,64 gam B. 4,68 gam C. 9,72 gam D. 8,10 gam

    (Lời giải) Câu 16: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở và cùng số nguyên tử C). Đốt cháy 17,36 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 47,44 gam. Mặt khác đun nóng 17,36 gam E cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp chứa muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Giá trị m là

    A. 21,26 gam B. 18,96 gam C. 22,16 gam D. 19,86 gam

    (Lời giải) Câu 17: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 31,4 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 135,0 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 31,4 gam E cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là

    A. 38,8 gam B. 37,5 gam C. 31,1 gam D. 36,5 gam

    (Lời giải) Câu 18: Hỗn hợp E gồm X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y, đều mạch hở, số C trong X nhiều hơn trong Y). Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp E cần dùng 0,58 mol O2. Mặt khác đun nóng 8,8 gam E với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 11,12 gam và một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam. Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOC2H5 D. HCOOCH3

    (Lời giải) Câu 19: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở thu được 4,34 gam hỗm hợp các este. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 10,4 B. 11,2 C. 13,2 D. 11,6

    (Lời giải) Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dd NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan, CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị m là

    A. 31,5 B. 33,1 C. 36,3 D. 29,1

    BẢNG ĐÁP ÁN – 3

    01. A02. B03. A04. C05. C06. D07. A08. C09. D10. C
    11. D12. C13. D14. B15. A16. B17. B18. C19. D20. B

    BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 4

    (Lời giải) Câu 1: X là hỗn hợp chứa ancol no, đoan chức A và axit no, hai chức B. Đốt cháy hoàn toàn 4,76 gam X thu được 0,2 mol khí CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy 0,896 lít khí H2 (đktc) bay ra. Phần trăm số mol của A trong X là:

    A. 66,67% B. 33,33% C. 40,00% D. 60,00%

    (Lời giải) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần dùng 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là

    A. 39,2 gam B. 27,2 gam C. 33,6 gam D. 42,0 gam

    (Lời giải) Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là:

    A. 0,34 B. 0,40 C. 0,32 D. 0,38

    (Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm một axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA<MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là

    A. 6,5 B. 5,0 C. 5,5 D. 6,0

    (Lời giải) Câu 5: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch nước Br2 thì thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là

    A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6

    (Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và etylenglicol (0,1 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,125 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,215 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,26 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?

    A. 18,64 gam B. 19,20 gam C. 16,91 gam D. 20,47 gam

    (Lời giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,1 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam mcần vừa đủ 1,12 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,265 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,26 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?

    A. 18,64 gam B. 19,20 gam C. 21,22 gam D. 20,47 gam

    (Lời giải) Câu 8: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,02 mol), etylenglicol (0,04 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,645 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,145 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,1 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?

    A. 12,64 gam B. 13,20 gam C. 11,72 gam D. 10,47 gam

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,02 mol), etylenglicol (0,02 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,59 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,12 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?

    A. 9,64 gam B. 10,20 gam C. 9,78 gam D. 10,14 gam

    (Lời giải) Câu 10: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,04 mol), etylenglicol (0,02 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,82 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,17 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của etylenglicol có trong X là?

    A. 9,488% B. 9,285% C. 8,635% D. 8,436%

    (Lời giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,04 mol), etylenglicol (0,06 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,08 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,23 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,16 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của glixerol có trong X là?

    A. 17,02% B. 19,21% C. 21,34% D. 15,68%

    (Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol no, mạch hở. Cho 0,31 mol hỗn hợp X vào bình đựng K dư thấy có 0,24 mol khí thoát ra đồng thời khối lượng bình tăng m gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,31 mol X trên cần dùng vừa đủ 1,295 mol O2. Giá trị của m là?

    A. 20,7 B. 18,8 C. 22,9 D. 20,1

    (Lời giải) Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,945 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 190 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 16,16 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 9,072 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là:

    A. 0,88 B. 0,64 C. 0,82 D. 0,80

    (Lời giải) Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 1,28 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol H2O. Thủy phân m gam X trong 260 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 22,28 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 12,544 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là:

    A. 0,88 B. 0,94 C. 0,86 D. 0,90

    (Lời giải) Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy 0,26 mol X thì cần vừa đủ 1,46 mol O2. Mặt khác, thủy phân lượng X trên trong 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 26,04 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 15,232 lít (đktc) khí O2. Nếu cho dung dịch Br2/CCl4 vào lượng X trên thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là?

    A. 0,26 B. 0,24 C. 0,22 D. 0,18

    (Lời giải) Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,465 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,07 mol NaOH sau phản ứng thu được 6,52 gam hỗn hợp muối T và các ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất Y là?

    A. 13 B. 15 C. 16 D. 14

    (Lời giải) Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít khí CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất củ m là?

    A. 6,5 B. 3,86 C. 3,05 D. 3,85

    (Lời giải) Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành este thì thu được m gam hỗn hợp este. Giá trị của V và m lần lượt là

    A. 13,44 và 9,7 B. 15,68 và 12,7 C. 20,16 và 7,0 D. 16,80 và 9,7

    (Lời giải) Câu 19: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?

    A. 41,5% B. 47,5% C. 57,5% D. 48,5%

    (Lời giải) Câu 20: X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở (MX<MY). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lit O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol cửa T trong E gần nhất với:

    A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8%

    BẢNG ĐÁP ÁN – 4

    01. A02. C03. D04. D05. A06. B07. C08. C09. B10. C
    11. B12. A13. D14. A15. C16. A17. C18. D19. B20. B

    BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 5

    (Lời giải) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 42,68 gam CO2, hdiro hóa hoàn toàn 19,52 gam X cần dùng 0,23 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Z và chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,585 mol O2 thu được a mol CO2. Giá trị của a là?

    A. 0,7 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5

    (Lời giải) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 22,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 47,08 gam CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 22,52 gam X cần đung 0,23 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Z và chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,61 mol O2 thu được a mol H2O và b mol CO2. Giá trị của (a + b) là?

    A. 0,82 B. 0,94 C. 0,65 D. 0,78

    (Lời giải) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 11,52 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 17,52 gam X cần dùng 0,18 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,385 mol O2 thu được a mol H2O và b mol CO2. Giá trị của (a + b) là?

    A. 0,80 B. 0,70 C. 0,52 D. 0,62

    (Lời giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 17,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 11,52 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 17,52 gam X cần dùng 0,18 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,555 mol O2. Giá trị của m là?

    A. 18,80 B. 17,10 C. 16,74 D. 17,18

    (Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm nhiều este, axit hữu cơ, hidrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,1 mol O2, tạo ra a mol CO2 và 0,68 mol H2O. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là?

    A. 0,98 B. 1,04 C. 1,12 D. 1,08

    (Lời giải) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở) cần vừa đủ 0,685 mol O2, thu được m gam CO2 và 8,82 gam H2O. Biết tổng số mol axit nhỏ hơn tổng số mol hidrocacbon. Giá trị của m gần nhất với:

    A. 23,52 B. 24,59 C. 21,55 D. 27,54

    (Lời giải) Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhiều este no, đơn chức mạch hở và 3 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,05) cần vừa đủ 0,53 mol O2, thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Biết tổng số mol este nhỏ hơn tổng số mol hidrocacbon. Giá trị của m là:

    A. 5,8 B. 6,2 C. 6,6 D. 7,4

    (Lời giải) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X cần đung 0,08 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no Z duy nhất và m gam chất rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,135 mol O2. Giá trị của m là?

    A. 6,94 B. 7,92 C. 8,12 D. 7,24

    (Lời giải) Câu 9: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?

    A. 22,91% B. 14,04% C. 16,67% D. 28,57%

    (Lời giải) Câu 10: Đốt cháy toàn bộ 0,1 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat, axit acrylic và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,35 mol O2, tạo ra 4,32 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

    A. 0,09 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,12

    (Lời giải) Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 16,52 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 36,08 gam CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 16,52 gam X cần dùng 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,495 mol O2. Giá trị của m là?

    A. 15,92 B. 22,10 C. 18,98 D. 26,25

    (Lời giải) Câu 12: Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, mạch hở và không phân nhánh, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 0,16 mol E với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là

    A. 24,5 gam B. 23,0 gam C. 24,0 gam D. 23,5 gam

    (Lời giải) Câu 13: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một nối đôi C=C). Đun nóng 24,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun F với CuO thu được hỗn hợp gồm 2 anđehit, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 142,56 gam Ag. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

    A. 52,31% B. 47,68% C. 35,76% D. 39,24%

    (Lời giải) Câu 14: Đốt cháy 23,22 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y (MX<MY) cần dùng 1,425 mol O2, thu được 19,98 gam nước. Mặt khác đun nóng 23,22 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối của 2 axit kế tiếp và hỗn hợp F gồm 2 ancol. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chất hữu cơ. Lấy hỗn hợp 2 chất hữu cơ này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOC2H5 D. CH3COOC3H7

    (Lời giải) Câu 15: Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là

    A. 50,0% B. 26,3% C. 25,0% D. 52,6%

    (Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàm m gam X rối hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70ml dung dịch Ca(OH)2 1M , thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là

    A. 1,54 B. 2,02 C. 1,95 D. 1,22

    (Lời giải) Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX<nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỉ số nX:nY là?

    A. 11:17 B. 4:9 C. 3:11 D. 6:17

    (Lời giải) Câu 18: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA<MB, A và B có cùng só nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:

    (a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4

    (b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở thu được một anken duy nhất

    (c) Y và B đều làm mất màu nước Br2 trong CCl4

    (d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kì tỉ lệ nào đều tu được nCO2=nH2O

    Số nhận định đúng là

    A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

    (Lời giải) Câu 19: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 24,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hốn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đều đơn chức và hỗn hợp F gồm 3 ancol đều no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 16 đvC. Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối thu được là CO2; 0,42 mol H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

    A. 73,09% B. 27,41% C. 33,22% D. 82,89%

    (Lời giải) Câu 20: X, Y, Z là 2 este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy x gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác đun nóng x gam E với 480 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư cần 120ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau trung hòa thì thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hồn hợp chứa 2 muối có khối lượng 35,82 gam. Lấy F đun với H2SO4 đặc ở thu được hỗn hợp chứa 7,05 gam 3 ete. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ là 75%, hiệu suất ete hóa của ancol còn lại là?

    A. 75% B. 60% C. 80% D. 90%

    BẢNG ĐÁP ÁN – 5

    01. D02. A03. C04. C05. B06. C07. C08. B09. D10. A
    11. A12. D13. B14. B15. B16. B17. C18. A19. C20. A

    Các thầy cô cần file word liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Mời thầy cô và các em xem tiếp

    Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ – Phần 2

    Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình

    Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa