Category: Lớp 10

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An

    SỞ GD&ĐT TP.HCM

    ĐỀ KIỂM TRA HKII – NĂM HỌC 2017-2018

    TRƯỜNG TiH, THCS VÀ THPT

    MÔN HÓA HỌC – LỚP 10

    CHU VĂN AN

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Câu 1 (1,5 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    H2S Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An 1 SĐề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An 2 FeSĐề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An 3 H2SĐề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An 4 SO2Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An 5 H2SO4Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An 6 BaSO4

    Câu 2 (1,5 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi dẫn khí SO2 (dư) vào dung dịch brom.

    Câu 3 (1,5 điểm): Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng minh họa:

    Na2SO3, KNO3, K2S, NaCl, H2SO4.

    Câu 4 (1 điểm): Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:

    2SO2 (k) + O2 (k) Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An 7 2SO3 (k) H < O

    Cho biết cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào khi

    a) Giảm nhiệt độ?

    b) Tăng áp suất?

    Câu 5 (1,5 điểm): Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 0,15M.

    Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

    Câu 6 (3 điểm): Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 98% đặc, nóng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc)..

    a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

    b) Để trung hòa lượng H2SO4 cần dùng 25 ml dung dịch KOH 32% (d=1,4 g/ml). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu.

    Cho Fe=56, Cu=64; Na=23, K=39, S=32, O=16, H=1.

    ……………………………….HẾT……………………………

    (Học sinh không sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm)

    SỞ GD&ĐT TP.HCM

    TRƯỜNG TiH, THCS VÀ THPT

    CHU VĂN AN

    ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKII – NĂM HỌC: 2017-2018

    MÔN HÓA HỌC – LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Câu

    ĐÁP ÁN

    Điểm

    Câu 1

    1,5 đ

    1. 2H2S + O2(thiếu) 2S + 2H2O

    0,25đ

    2. S + Fe FeS

    0,25đ

    3. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

    0,25đ

    4. 2H2S + 3O2(dư) 2SO2 + 2H2O

    0,25đ

    5. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4

    0,25đ

    6. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

    0,25đ

    (sai điều kiện hoặc thiếu cân bằng trừ 50% điểm)

    Câu 2

    1,5 đ

    Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu.

    SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4

    0,75đ

    0,75đ

    Câu 3

    1,5 đ

    MT

    TT

    Na2SO3

    KNO3

    K2S

    NaCl

    H2SO4

    ddHCl

    Khí không màu, mùi hắc

    Khí không màu, mùi trứng thối

    Quỳ tím

    đỏ

    ddAgNO3

    Còn lại

    trắng

    0,75 đ

    Phương trình phản ứng:

    2HCl + Na2SO3 2NaCl + SO2 + H2O

    2HCl + K2S 2KCl + H2S

    AgNO3 + NaCl AgCl↓ + NaNO3

    (Học sinh làm cách khác nếu hợp lý vẫn được đủ số điểm.)

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 4

    1,0 đ

    2SO2 (k) + O2 (k) Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An 8 2SO3 (k) H < O

    a. Khi Giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

    0,5đ

    b. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

    0,5đ

    Câu 5

    1,5 đ

    mol

    =0,2.0,15=0,03 mol

    0,25đ

    0,25đ

    T= = = 0,75

    T<1 NaHSO3, SO2

    0,25đ

    SO2 + NaOH NaHSO3

    0,03 0,03 0,03

    0,25đ

    = 0,03.104=3,12 gam

    mSO2 dư = (0,04-0,03).64=0,64 gam

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 6

    3,0đ

    a. 2Fe+6H2SO4đặc Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O

    x 3x 0,5x 1,5x

    0,25đ

    Cu + 2H2SO4đặc CuSO4 + SO2+2H2O

    y 2y y y

    0,25đ

    mol

    0,5đ

    0,5đ

    %mFe = =63,64%

    %mCu = 100 63,64 = 33,36%

    0,5đ

    0,5đ

    b.

    H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O

    0,1 0,2

    0,25đ

    0,25đ

    ………………..HẾT ………………

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Chu Van An – da

    Hoa 10 – Chu Van An – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân

     

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM

    TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân 9

    ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC 10 – BAN A1D+ D

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Ngày thi 08/05/2018

    Cho nguyên tử khối: H=1, O=16, Na=23, Al=27, S=32, Fe=56, Ni=59, Zn=65.

    Họ và tên: …………………………………………Số báo danh: …………….

    Câu 1 (2 điểm):

    1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    1. Viết phương trình hóa học của phản ứng:

    – Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2)

    – Nhận biết H2S bằng dung dịch Pb(NO3)2.

    1. Cho các chất sau: Cu, đường saccarozo, NaOH, phenolphtalein. Em hãy chọn một chất để viết phương trình hóa học chứng tỏ H2SO4 đặc có tính oxi hóa và nêu hiện tượng của phản ứng xảy ra.

    Câu 2 (2 điểm):

    1. Có 3 bình được đánh A, B, C. Mỗi bình chứa 1 khí không màu riêng biệt (không theo thứ tự): sunfurơ, hiđrô sunfua, oxi. Tiến hành nhận biết 3 bình, thu được bảng kết quả sau:

    A

    B

    C

    A

    B

    C

    Cánh hoa có màu hồng

    Cánh hoa mất màu

    Ghi chú: (-): không phản ứng hoặc phản ứng nhưng không có hiện tượng.

    (↓): sinh ra chất rắn.

    Hãy cho biết hóa chất đựng trong các lọ A, B, C và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    1. Hình vẽ dưới đây biễu diễn quá trình điều chế khí SO2.

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân 10

    Xác định muối A, chất C và viết phương trình điều chế khí SO2 theo hình vẽ.

    Câu 3 (2 điểm):

    1. Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) dạng viên tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 2M. Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích.

    – Khi thay mẫu đá vôi dạng viên bằng mẫu đá vôi dạng bột có cùng khối lượng.

    – Khi thay 50 ml dung dịch HCl 2M bằng 100 ml dung dịch HCl 2M.

    1. Cho cân bằng hóa học trong bình kín: 2 SO2 + O2 2 SO3 ; H <0. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau? Giải thích.

    – Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    – Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

    Câu 4 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam S trong khí oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (đktc). a) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính V.

    b) Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,7M thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch X.

    Câu 5 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 80% đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc).

    1. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    2. Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 150 ml dung dịch KOH 1M. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.

    HẾT

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM

    TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân 11

    ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC 10 – BAN AB– A2D

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Ngày thi 08/05/2018

    Cho nguyên tử khối: H=1, O=16, Na=23, Al=27, S=32, Fe=56, Ni=59, Zn=65.

    Họ và tên: …………………………………………Số báo danh: …………….

    Câu 1 (2 điểm):

    1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    1. Viết phương trình hóa học của phản ứng:

    – SO2 làm mất màu dung dịch KMnO4.

    – Cho Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

    1. Cho các chất sau: Cu, đường saccarozơ, NaOH, phenolphtalein. Em hãy chọn một chất để viết phương trình hóa học chứng tỏ H2SO4 đặc có tính háo nước và nêu hiện tượng của phản ứng xảy ra.

    Câu 2 (2 điểm):

    1. Có 3 bình được đánh A, B, C. Mỗi bình chứa 1 khí không màu riêng biệt (không theo thứ tự): sunfurơ, hiđrô sunfua, oxi. Tiến hành nhận biết 3 bình, thu được bảng kết quả sau:

    A

    B

    C

    A

    B

    C

    Cánh hoa có màu hồng

    Cánh hoa mất màu

    Ghi chú: (-): không phản ứng hoặc phản ứng nhưng không có hiện tượng; (↓): sinh ra chất rắn.

    Hãy cho biết hóa chất đựng trong các lọ A, B, C và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    1. HĐề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân 12 ình vẽ bên biễu diễn quá trình điều chế khí SO2. Xác định muối A, chất C và viết phương trình điều chế khí SO2 theo hình vẽ.

    Câu 3 (2 điểm):

    a) Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) dạng viên tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 2M. Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

    – Khi thay mẫu đá vôi dạng viên bằng mẫu đá vôi dạng bột có cùng khối lượng.

    – Khi thay 50 ml dung dịch HCl 2M bằng 100 ml dung dịch HCl 2M.

    b) Cho cân bằng hóa học trong bình kín:2 SO2 + O2 2 SO3 ; H <0. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau?. Giải thích.

    – Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    – Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

    Câu 4 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam S trong khí oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (đktc). a) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính V.

    b) Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,7M thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch X.

    Câu 5 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 80% đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).

    a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    b) Cho cùng lượng H2SO4 đặc còn dư trong dung dịch Y hòa tan hết m gam kim loại R chỉ thu được một muối và 3,36 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, m gam kim loại R tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí và (2m + 4,4) gam muối. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định nguyên tử khối R.

    HẾT

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân 13 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

    ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC 10 – CƠ BẢN

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Ngày thi 08/05/2018

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    2 điểm

    a) Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    0,75 điểm

    NaCl (rắn) + H2SO4 đặc HCl + NaHSO4 hoặc

    2 NaCl (rắn) + H2SO4 đặc 2 HCl + Na2SO4

    0,25

    MnO2 + 4 HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2 H2O

    0,25

    Cl2 + 2 NaOH NaCl + NaClO + H2O

    0,25

    NaClO + CO2 + H2O HClO + NaHCO3 (Phản ứng này giảm tải nên không chấm)

    0

    b) Viết phương trình hóa học của phản ứng:

    – Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2)

    – Nhận biết H2S bằng dung dịch Pb(NO3)2.

    0,5 điểm

    4 FeS2 + 11 O2 8 SO2 + 2 Fe2O3

    0,25

    Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2 HNO3

    0,25

    c) Cho các chất sau: Cu, đường saccarozo, NaOH, phenolphtalein. Em hãy chọn một chất để viết phương trình hóa học chứng tỏ H2SO4 đặc có tính oxi hóa và nêu hiện tượng của phản ứng xảy ra.

    0,75 điểm

    2 H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2 H2O

    0,5

    Hiện tượng: Đồng tan, dung dịch có màu xanh, khí mùi hắc thoát ra.

    0,25 điểm

    Câu 2

    2 điểm

    a) Có 3 bình được đánh A, B, C. Mỗi bình chứa 1 khí không màu riêng biệt (không theo thứ tự): sunfurơ, hiđrô sunfua, oxi. Tiến hành nhận biết 3 bình, thu được bảng kết quả sau:

    A

    B

    C

    A

    B

    C

    Cánh hoa có màu hồng

    Cánh hoa mất màu

    Ghi chú: (-): không phản ứng hoặc phản ứng nhưng không có hiện tượng, (↓): sinh ra chất rắn

    Hãy cho biết hóa chất đựng trong các bình A, B, C và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    1,25 điểm

    A: O2, B: SO2, C: H2S.

    0,25 x 3

    2 H2S + SO2 3 S + 2 H2O

    0,25

    2 H2S + O2 2 S + 2 H2O

    0,25

     

     

     

     

     

    bĐề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân 14 ) Hình vẽ dưới đây biễu diễn quá trình điều chế khí SO2.

    Xác định muối A, chất C và viết phương trình điều chế khí SO2 theo hình vẽ.

    0,75 điểm

    Muối A: Na2SO3, C: NaOH.

    0,25×2

    Na2SO3 +H2SO4 đặc Na2SO4+H2O+SO2

    0,25

    Câu 3

    2 điểm

    a) Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) dạng viên tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 2M . Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

    – Khi thay mẫu đá vôi dạng viên bằng mẫu đá vôi dạng bột có cùng khối lượng.

    – Khi thay 50 ml dung dịch HCl 2M bằng 100 ml dung dịch HCl 2M.

    1 điểm

    – Tốc độ phản ứng tăng, vì diện tích tiếp xúc tăng

    0,25×2

    – Tốc độ phản ứng không đổi, vì nồng độ không đổi (chỉ thay đổi thể tích)

    0,25×2

    b) Cho cân bằng hóa học trong bình kín: 2 SO2(k) + O2 (k) 2 SO3 (k)

    Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau?. Giải thích.

    – Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    – Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

    1 điểm

    – Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều nghịch.

    0,25 x 2

    – Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí, tức là chiều thuận.

    0,25 x 2

    Câu 4

    Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam S trong khí oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (đktc).

    1. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính V.

    2. Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,7M thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch X.

    2 điểm

    a) Phương trình hóa học và giá trị V

    0,5 điểm

    S + O2 SO2

    0,25

    nS = 6,4: 32 = 0,2 mol nSO2 = 0,2 mol V = 0,2. 22,4 = 4,48 lít

    0,25

    b) khối lượng chất tan có trong dung dịch X.

    1,5 điểm

    NaOH + SO2 NaHSO3

    0,25

    2 NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O

    0,25

    nNaOH = 0,34 mol T= = 1,7 1T 2 tạo 2 muối

    0,25

    x + y = 0,2 và x + 2y = 0,34

    0,25

    x= 0,06 mol và y = 0,14 mol

    0,25

    mNa2SO3 = 17,64 gammNaHSO3 = 6,24 gam

    0,25

    Câu 5

    Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 80% đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc).

    1. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    2. Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 150 ml dung dịch KOH 1M. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.

    2 điểm

    a) Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    1 điểm

    2 H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + 2 H2O

    0,25

    Fe2O3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3 H2O

    0,25

    nSO2 = 0,1 mol mZn = 0,1 . 65 = 6,5 gam

    0,25

    mFe2O3 = 8 gam

    0,25

    b) Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.

    1 điểm

    H2SO4 + 2 KOH K2SO4 + 2 H2O

    0,25

    nKOH = 0,15 mol nH2SO4 dư = 0,075 mol nH2SO4 ban đầu = 0,425 mol

    0,25

    BTKL: mdung dịch Y = 60,1625 gam

    C% (ZnSO4) = 26,76% và C% (Fe2(SO4)3) = 33,24%

    0,25

    C% H2SO4 dư = 12,21%

    0,25

    Lưu ý chung:

    – Các phương trình hóa học sai cân bằng hoặc điều kiện trừ ½ số điểm.

    – Bài toán giải theo phương pháp khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân 15 TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

    ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017-2018

    MÔN: HÓA HỌC 10 – NÂNG CAO

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Ngày thi 08/05/2018

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    2 điểm

    a) Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    0,75 điểm

    NaCl (rắn) + H2SO4 đặc HCl + NaHSO4 hoặc

    2 NaCl (rắn) + H2SO4 đặc 2 HCl + Na2SO4

    0,25

    MnO2 + 4 HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2 H2O

    0,25

    Cl2 + 2 NaOH NaCl + NaClO + H2O

    0,25

    NaClO + CO2 + H2O HClO + NaHCO3

    0

    b) Viết phương trình hóa học của phản ứng:

    – SO2 làm mất màu dung dịch KMnO4.

    – Cho Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

    0,5 điểm

    5 SO2 + 2 KMnO4 + 2 H2O 2 H2SO4 + 2 MnSO4 + K2SO4

    0,25

    Na2S2O3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + S + H2O

    0,25

    c) Cho các chất sau: Cu, đường saccarozơ, NaOH, phenolphtalein. Em hãy chọn một chất để viết phương trình hóa học chứng tỏ H2SO4 đặc có tính háo nước và nêu hiện tượng của phản ứng xảy ra.

    0,75 điểm

    0,5

    Hiện tượng: Đường hóa đen

    0,25

    Câu 2

    2 điểm

    a) Có 3 bình được đánh A, B, C. Mỗi bình chứa 1 khí không màu riêng biệt (không theo thứ tự): sunfurơ, hiđrô sunfua, oxi. Tiến hành nhận biết 3 bình, thu được bảng kết quả sau:

    A

    B

    C

    A

    B

    C

    Cánh hoa có màu hồng

    Cánh hoa mất màu

    Ghi chú: (-): không phản ứng hoặc phản ứng nhưng không có hiện tượng, (↓): sinh ra chất rắn

    Hãy cho biết hóa chất đựng trong các bình A, B, C và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    1,25 điểm

    A: O2, B: SO2, C: H2S.

    0,25 x 3

    2 H2S + SO2 3 S + 2 H2O

    0,25

    2 H2S + O2 2 S + 2 H2O

    0,25

     

     

     

     

     

    bĐề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân 16 ) Hình vẽ dưới đây biễu diễn quá trình điều chế khí SO2.

    Xác định muối A, chất C và viết phương trình điều chế khí SO2 theo hình vẽ.

    0,75 điểm

    Muối A: Na2SO3, C: NaOH.

    0,25×2

    Na2SO3 +H2SO4 đặc Na2SO4+H2O+SO2

    0,25

    Câu 3

    2 điểm

    a) Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) dạng viên tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 2M . Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

    – Khi thay mẫu đá vôi dạng viên bằng mẫu đá vôi dạng bột có cùng khối lượng.

    – Khi thay 50 ml dung dịch HCl 2M bằng 100 ml dung dịch HCl 2M.

    1 điểm

    – Tốc độ phản ứng tăng, vì diện tích tiếp xúc tăng

    0,25×2

    – Tốc độ phản ứng không đổi, vì nồng độ không đổi (chỉ thay đổi thể tích)

    0,25×2

    b) Cho cân bằng hóa học trong bình kín: 2 SO2(k) + O2 (k) 2 SO3 (k)

    Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau?. Giải thích.

    – Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    – Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

    1 điểm

    – Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều nghịch.

    0,25 x 2

    – Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí, tức là chiều thuận.

    0,25 x 2

    Câu 4

    Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam S trong khí oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (đktc).

    1. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính V.

    2. Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,7M thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch X.

    2 điểm

    a) Phương trình hóa học và giá trị V

    0,5 điểm

    S + O2 SO2

    0,25

    nS = 6,4: 32 = 0,2 mol nSO2 = 0,2 mol V = 0,2. 22,4 = 4,48 lít

    0,25

    b) khối lượng chất tan có trong dung dịch X.

    1,5 điểm

    NaOH + SO2 NaHSO3

    0,25

    2 NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O

    0,25

    nNaOH = 0,34 mol T= = 1,7 1T 2 tạo 2 muối

    0,25

    x + y = 0,2 và x + 2y = 0,34

    0,25

    x= 0,06 mol và y = 0,14 mol

    0,25

    mNa2SO3 = 17,64 gammNaHSO3 = 6,24 gam

    0,25

    Câu 5

    Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 80% đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc).

    a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    b) Lượng axit dư trong dung dịch Y hòa tan hết m gam kim loại R chỉ thu được một muối và 3,36 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, m gam kim loại R tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí và (2m + 4,4) gam muối. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định nguyên tử khối kim loại R.

    2 điểm

    a) Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    1 điểm

    2 H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + 2 H2O

    0,25

    Fe2O3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3 H2O

    0,25

    nSO2 = 0,1 mol mZn = 0,1 . 65 = 6,5 gam

    0,25

    mFe2O3 = 8 gam

    0,25

    b) Nguyên tử khối kim loại R

    1 điểm

    2 R+ x H2SO4 l R2(SO4)x + x H2

    0,25

    Bảo toàn khối lượng: m = 5,2 gam

    0,25

    2 R + 2n H2SO4 đặc R2(SO4)n + n SO2 + n H2O (hoặc bán PT)

    0,25

    M = n n=3 và M = 52

    0,25

     

    Lưu ý chung:

    – Các phương trình hóa học sai cân bằng hoặc điều kiện trừ ½ số điểm.

    – Bài toán giải theo phương pháp khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Bui Thi Xuan – da

    Hoa 10 – Bui Thi Xuan – de

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Tân

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Tân

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Tân

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT BÌNH TÂN

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KIỂM TRA HỌC KỲ II

    Năm học: 20172018

    Môn: HÓA HỌC 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (không kể thời gian phát đề)

    Câu 1. (2 điểm)

    Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

    KMnO4 O2 SO2 S H2S SO2 H2SO4 FeSO4 BaSO4

    Câu 2. (2 điểm)

    Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: Na2SO4, HNO3, KCl, K2SO3.

    Câu 3. (1,5 điểm)

    Viết phương trình phản ứng chứng minh các tính chất sau:

    a. H2SO4 đặc có tính oxy hóa mạnh (1 phương trình)

    b. SO3 là oxit axit (1 phương trình)

    c. SO2 có tính khử (1 phương trình)

    Câu 4. (1 điểm)

    a. Cho đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl 2,5M (dư) ở nhiệt độ thường. Vận tốc phản ứng sẽ thay đổi như thế nào khi ta thay dung dịch HCl 2,5M bằng dung dịch HCl 5M? Do yếu tố nào ảnh hưởng?

    b. Cho cân bằng sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k), ∆H < 0. Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi:

    – tăng áp suất chung của hệ.

    – giảm nồng độ O2.

    Câu 5. (1,5 điểm)

    Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít SO2 (đktc) vào 85 ml dung dịch NaOH 2M. Tính tổng khối lượng các chất tan thu được trong dung dịch sau phản ứng. (S = 32, O = 16, Na = 23, H = 1)

    Câu 6. (2 điểm)

    Cho 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.

    a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    b. Trong công nghiệp, người ta sản xuất H2SO4 theo sơ đồ sau: FeS2 SO2 SO3 H2SO4. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất quá trình là 100%. (Mg = 24, Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56)

    -HẾT-

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT BÌNH TÂN

    KIỂM TRA HỌC KỲ II

    Năm học: 2017−2018

    Môn: HÓA HỌC 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    ĐÁP ÁN

    Câu 1. (2 điểm)

    mỗi pt đúng và đủ đk: 0,25đ

    Câu 2. (2 điểm)

    1 chất 0,5 điểm, đúng hiện tượng + thuốc thử 0.25, phương trình 0.25

    Câu 3. (1,5 điểm)

    Thang điểm: Mỗi phương trình = 0,5 điểm (sai 2 trong 3 yếu tố: điều kiện, cân bằng, số oxy hóa thì không chấm điểm phương trình đó; đối với câu a, nếu dùng Al/Fe thì phải có nhiệt độ).

    Câu 4. (1 điểm)

    a) phản ứng xảy ra nhanh hơn, vì tăng nồng độ.

    b) Khi tăng áp suất cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

    Khi giảm nồng độ O2 cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.

    0.5

    0.25

    0.25

    Câu 5. (1,5 điểm)

    * Thang điểm:

    − Tính số mol SO2 = 0,1 mol, số mol NaOH = 0,17 mol: 0,25 điểm

    − Lập tỷ lệ (số mol NaOH/số mol SO2 = 1,7) và kết luận (phản ứng sinh ra NaHSO3 và Na2SO3 (vừa đủ)): 0,25 điểm

    − Viết 2 phương trình phản ứng: 0,25 điểm x 2 = 0,5 điểm (sai hệ số SO2/NaOH: trừ ½ số điểm phương trình đó + bỏ phần dưới)

    − Đặt ẩn x, y + lập hệ phương trình đại số + giải hệ: 0,25 điểm (đặt ẩn x, y = 0,125 điểm)

    − Tính tổng khối lượng các chất tan (11,94 gam): 0,25 điểm (chỉ tính được khối lượng một/hai chất: 0,125 điểm)

    Câu 6. (2 điểm)

    1. nso2 = 0,1 (mol)……………………………………0,25

    Mg + 2H2SO4(đ,n) MgSO4+ SO2+ 2H2O

    x x x……………………………0,25

    Cu+ 2H2SO4(đ,n) CuSO4+ SO2+ 2H2O

    y y y……………………………..0,25

    24x+ 64y=4,4

    x+y= 0,1…………………………………………………..0,25

    • x= 0,05, y= 0,05

    • mMg = 2,4 (g)…………………………………….0,25

    • %m Mg =27,27%

    • % mCu = 72,73%……………………………………………..0,25

    1. FeS2 2SO2 2SO3 2H2SO4

    120 196

    600

    mct= 980 (kg)………………………………………0,25

    mdd = 1000 (kg)……………………………………0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Binh Tan – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Phú

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Phú

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Phú

    TRƯỜNG THPT BÌNH PHÚ

    

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NH 2017-2018

    Môn: HÓA HỌC – Khối lớp: 10

    Thời gian làm bài: 45 phút.

    (Không kể thời gian giao đề)

    Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có):

    (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

    FeS H2S SO2 S SO2 HCl Cl2 KClO3 O2

    Câu 2. (1,5 điểm)

    Nêu phương pháp hoá học nhận biết các khí mất nhãn sau: H2S, SO2, CO2, N2.

    Câu 3. (1,5 điểm)

    a/. Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng khi cho Na2S tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, khí thu được dẫn vào dung dịch nước Clo.

    b/. Viết và cân bằng phản ứng khi cho S lần lượt phản ứng: Al, H2, H2SO4 đặc .

    Câu 4. (2 điểm)

    a/. Chứng minh bằng phản ứng hóa học: H2SO4 đặc là chất háo nước (viết 01 phản ứng), H2SO4 đặc là chất oxi hóa khi phản ứng với hợp chất có tính khử (viết 01 phản ứng).

    b/. Từ FeS2, KMnO4, H2O, KOH viết các phản ứng hóa học điều chế khí O2, SO2, KHSO3, Fe2(SO4)3.

    Câu 5. (2,5 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc).

    a/. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    b/. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng . Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn thu được sau phản ứng .

    c/. Cho toàn bộ lượng khí SO2 ở trên phản ứng với 120 gam dd NaOH 40% ( khối lượng riêng dung dịch d= 1,2 g/ ml ). Hãy tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng. (Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) .

    Câu 6. (0,5 điểm)

    Từ 1 tấn quặng FeS2 chứa 90% nguyên chất, người ta thu được bao nhiêu kg dung dịch H2SO4 80%. Cho biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80%.

    (Cho biết Fe = 56; Cu = 64; Na=23; S = 32; O=16; H=1)

    Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn.

    ————– Hết ————–

    ĐÁP ÁN

    KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – KHỐI : 10 – Môn : Hoá Học – NĂM HỌC 2017-2018

    Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có):

    (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

    FeS H2S SO2 S SO2 HCl Cl2 KClO3 O2

    – Viết đúng pư, cân bằng, điều kiện pư đúng: mỗi pư chấm 0,25 điểm

    – Chưa cân bằng, thiếu / sai điều kiện pư: trừ ½ số điểm.

    – Điều kiện pư: 2,4, 7( t 0 ) , 8 (t 0 , xt hay MnO2 )

    0,25 * 8= 2 điểm

    Câu 2. (1,5 điểm) Nêu phương pháp hoá học nhận biết các khí mất nhãn sau: H2S, SO2, CO2, N2.

    Dùng Pb(NO3)3 nhận H2S. Pb(NO3)3 + H2S → PbS đen + 2HNO3.

    Dùng nước Br2 nhận SO2 dd Br2 mất màu.

    SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.

    Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận CO2, dd Ca(OH)2 hoá đục.

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

    Đúng thuốc thử và hiện tượng : mỗi khí là 0,25 , mỗi pt nhận khí là 0,25. N2 còn lại không tính điểm .

    Câu 3. (1,5 điểm)

    a/. Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng khi cho Na2S tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, khí thu được dẫn vào dung dịch nước Clo.

    b/. Viết và cân bằng phản ứng khi cho S lần lượt phản ứng: Al, H2, H2SO4 đặc .

    a/Na2S + H2SO4 loãng→ H2S + Na2SO4 .

    H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 .

    Hiện tượng : dung dịch nước Clo mất màu .

    0,25 điểm

    0,25 điểm

    Chưa cân bằng trừ ½ số điểm.

    0,25 điểm

    b/ 3S + 2Al Al2S3 S + O2 SO2

    S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O

    3* 0,25 = 0,75 điểm

    Chưa cân bằng trừ ½ số điểm.

    Câu 4. (2 điểm)

    a/. Chứng minh bằng phản ứng hóa học: H2SO4 đặc là chất háo nước (viết 01 phản ứng), H2SO4 đặc là chất oxi hóa khi phản ứng với hợp chất có tính khử (viết 01 phản ứng).

    b/. Từ FeS2, KMnO4, H2O, KOH viết các phản ứng hóa học điều chế khí O2, SO2, KHSO3, Fe2(SO4)3.

    a/ C12H22O11 H2SO 412C + 11H2O .

    2FeO + 4H2SO4 đặc→ Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O .

    b/2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.

    4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2.

    2SO2 + O2 2SO3

    SO3 + H2O H2SO4 .

    Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O .

    KOH + SO2 KHSO3

    8×0,25 điểm

    Chưa cân bằng trừ ½ số điểm.

    Câu 5. (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc).

    a/. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    b/. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng . Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn thu được sau phản ứng .

    c/. Cho toàn bộ lượng khí SO2 ở trên phản ứng với 120 gam dd NaOH 40% ( khối lượng riêng dung dịch d= 1,2 g/ ml ). Hãy tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng. (Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) .

    a/ n SO2 = 0,4mol .

    2Fe + 6H2SO4 đ n óng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    x ( mol )

    Cu + 2H2SO4 đ n óng CuSO4 + SO2 + 2H2O

    y ( mol )

    1,5x + y = 0,4

    56x + 64 y = 17,6

    x=0,2 mol y= 0,1 mol

    % m Fe = 63,63% , % mCu = 36,37 %

    b/ Fe + H2SO4 loãng→ H2 + FeSO4 .

    V H2 = 4,48 (l).

    c/ nNaOH = 1,2 mol

    T = n NaOH/ SO2 =3 > 2 muối trung hoà .

    2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O

    V dd = 120/ 1,2 = 100 ml = 0,1 (l)

    C M Na2SO3 = 4 ( M ) C M NaOH còn dư = 4 (M) .

    a/ 2pt 0,25×2

    hệ pt 0,25

    tính đúng % 0,25.

    b/ pt 0,25

    V khí 0,25

    c/ Lập luận ra muối trung hoà 0,25

    pt 0,25

    tính đúng 2 nồng độ 0,25×2 .

    Câu 6. (0,5 điểm) Từ 1 tấn quặng FeS2 chứa 90% nguyên chất, người ta thu được bao nhiêu kg dung dịch H2SO4 80%. Cho biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80%.

    FeS2→2H2SO4 .

    mĐề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Phú 17 

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Binh Phu – de -hk2 -17-18

    Hoa 10 – Binh Phu – đề+ ĐA- hk2- 17-18

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Khánh

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Khánh

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Khánh

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 – 2018

    TP HỒ CHÍ MINH MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10

    TRƯỜNG THPT BÌNH KHÁNH Thời gian làm bài: 45 phút

    ————— (Không kể thời gian giao đề)

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Câu 1: (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện nếu có:

    a) HCl + Mg(OH)2

    b) Fe + Cl2

    c) CH4 + O2

    d) H2 + S →

    e) ZnO + H2SO4 loãng

    f) C + H2SO4 đặc nóng

     

    Câu 2: (1,0 điểm)

    a) Viết 1 phương trình phản ứng chứng minh H2S có tính khử.

    b) Viết 1 phương trình phản ứng điều chế HCl.

     

    Câu 3: (1,0 điểm)

    Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích khi dẫn từ từ khí SO2 cho đến dư vào dung dịch nước brom.

    Câu 4: (2,0 điểm) Phân biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:

    NaCl, Na2SO3, K2SO4, KNO3, KBr.

    Câu 5: (2,0 điểm) Thực hiện các phản ứng của chuỗi biến hóa sau ( mỗi mũi tên là 1 phương trình):

    KMnO4O2SO2SO3H2SO4Na2SO4NaClCl2NaClO

    Câu 6: (2,5 điểm) Cho 21,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 9,52 lít khí SO2 ở đktc.

    a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

    b) Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH thu được 25,2 gam Na2SO3. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.

    Cho biết nguyên tử khối (M) như sau: Fe = 56, Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16, Na = 23

    Học sinh không được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn.

    ________HẾT________

    Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………….. Lớp: 10A……. SBD: 107…………….

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 – 2018

    TP HỒ CHÍ MINH MÔN: HÓA – LỚP 10

    TRƯỜNG THPT BÌNH KHÁNH Thời gian làm bài: 45 phút

    —————(Không kể thời gian giao đề)

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1

    Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện nếu có:

    a) HCl + Mg(OH)2

    b) Fe + Cl2

    c) CH4 + O2

    d) H2 + S →

    e) ZnO + H2SO4 loãng

    f) C + H2SO4 đặc nóng

    1,5

    a) 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O

    b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

    c) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

    d) H2 + S H2S

    e) ZnO + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2O

    f) C + 2H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    2

    a) Viết 1 phương trình phản ứng chứng minh H2S có tính khử.

    b) Viết 1 phương trình phản ứng điều chế HCl.

    1

    a)

    b) H2 + Cl2 2HCl

    0,5

    0,5

    3

    Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích khi dẫn từ từ khí SO2 cho đến dư vào dung dịch nước brom.

    1

    SO2 làm dung dịch nước brom nhạt màu dần rồi mất màu, thu được dung dịch trong suốt

    SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr

    0,5

    0,5

    4

    Phân biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, Na2SO3, K2SO4, KNO3, KBr.

    2

    NaCl Na2SO3 K2SO4 KNO3 KBr

    Dd HCl – – – –

    Dd BaCl2 – X – –

    Dd AgNO3 trắng X X còn lại vàng nhạt

    2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O

    BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

    AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

    AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3

    0,25

    0,25

    0,25×2

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    5

    Thực hiện các phản ứng của chuỗi biến hóa sau: KMnO4 O2 SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 NaCl Cl2 NaClO

    2

    2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

    O2 + S SO2

    2SO2 + O2 2SO3

    SO3 + H2O → H2SO4

    H2SO4 + 2Na →Na2SO4 + H2

    BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

    2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

    Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    0,75

    6

    Cho 21,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 9,52 lít khí SO2 ở đktc.

    a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

    b) Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH thu được 25,2 gam Na2SO3. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.

    2,5

    a) = 0,425 mol

    Đặt x = nFe mFe = 56x

    y = nCu mCu = 64x

    56x + 64y = 21,2 (1)

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    Mol: x 1,5x

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

    Mol: y y

    1,5x + y = 0,425 (2)

    Từ (1), (2) x = 0,15; y = 0,2

    %mFe = 56.0,15.100/21,2 = 39,62%

    %mCu = 100% – %mFe = 60,38%

    b) = 0,2 mol

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

    Mol: 0,2 0,4 0,2

    SO2 + NaOH → NaHSO3

    Mol: 0,225 0,225

    nNaOH = 0,4 + 0,225 = 0,625 mol

    CM (NaOH) = 1,25M

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Binh Khanh – ma tran

    Hoa 10 – Binh Khanh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Chánh

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Chánh

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Chánh

    TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH

    Đề chính thức

    Chữ ký của GT:

    ĐỀ KT HỌC KÌ II (2017-2018)

    MÔN : HÓA HỌC – Lớp 10

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    (không kể thời gian phát đề)

    SBD: Họ tên học sinh: Lớp:

    A/ PHẦN CHUNG: (dành cho ban KHTN và ban KHXH)

    Câu 1:(2 điểm)

    Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    KMnO4 O2SFeSH2S

    (5)

    Cl2 NaClO NaHCO3NaCl

    Câu 2: (2 điểm)

    Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học (không dùng quì tím): Na2SO4 , Na2SO3 , KCl , KBr

    Câu 3:(2 điểm)

    a/ Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí SO2 vào dung dịch brom.

    b/ Hãy cho biết người ta vận dụng yếu tố nào để làm tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau?

    -Thực phẩm (thịt, cá, rau quả…) bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được độ tươi lâu hơn.

    -Than tổ ong được thiết kế nhiều lỗ rỗng.

    B/ PHẦN RIÊNG:

    B1/ Dành cho HS ban KHTN (Từ lớp 10A1 đến 10A10)

    Câu 4:(1 điểm)

    Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k)

    Hãy cho biết cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích ngắn gọn) nếu ta thực hiện một trong những biến đổi sau?

    a/ Tăng dung tích của bình phản ứng lên. b/ Thêm lượng CaCO3 vào bình.

    c/ Thêm ít giọt NaOH vào bình. d/ Giảm nhiệt độ.

    Câu 5:(2 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch A và 1568 ml khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).

    a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b/ Cho 3,68 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 loãng 20%(vừa đủ) thu được khí H2 và dung dịch Y. Tính khối lượng dung dịch Y.

    Câu 6:(1 điểm)

    Dẫn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch thu được (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

    B2/ Dành cho HS ban KHXH (Từ lớp 10A11 đến 10A15)

    Câu 4:(1 điểm)

    Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín: C (r) + H2O (k) CO(k) + H2 (k)

    Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích ngắn gọn) khi biến đổi một trong các điều kiện sau?

    a/ Tăng nhiệt độ. b/ Thêm lượng hơi nước vào.

    c/ Tăng áp suất chung. d/ Dùng chất xúc tác.

    Câu 5:(1,5 điểm)

    Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 loãng, dư thu được 8,96 lít khí (đktc).Cũng lượng hỗn hợp đó cho vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thấy có V lít (đktc) khí SO2 thoát ra (sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

    b/ Tính V.

    Câu 6:( 1,5 điểm)

    Cho 16,8 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dd NaOH 2M thu được muối gì, bao nhiêu gam?

    Cho nguyên tử khối: Fe = 56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1 ; Na = 23.

    — Hết —

    ĐÁP ÁN HÓA HỌC 10 (2017-2018)

    PHẦN CHUNG: (6 ĐIỂM)

    Câu 1: (2 điểm)

    Mỗi pt pứ 0,25 điểm. Nếu thiếu đk hoặc sai cân bằng thì trừ ½ số điểm của pứ đó.

    Câu 2: (2 điểm)

    Nhận ra mỗi chất + pt pứ ……………………………………………………………………………….0,5 điểm

    Câu 3: (2 điểm)

    a/ (1 điểm)

    HT: mất màu dung dịch brom…………………………………………………………………..0,5 điểm

    SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4……………………………………………………..0,5 điểm

    b/(1 điểm)

    -Vận dụng yếu tố nhiệt độ…………………………………………………………………………..0,5 điểm

    – Vận dụng yếu tố diện tích tiếp xúc……………………………………………………………..0,5 điểm

    PHẦN RIÊNG: (4 ĐIỂM)

    Phần dành cho ban KHTN:

    Câu 4: (1 điểm)

    a/ tăng thể tích bình => áp suất giảm

    • cân bằng chuyển dời theo chiều tăng số mol khí => chiều thuận………………………………0,25 điểm

    b/ Thêm lượng CaCO3 vào bình, cân bằng không chuyển dịch vì CaCO3 là chất rắn……………..0,25 điểm

    c/ Thêm NaOH vào bình, NaOH sẽ phản ứng với CO2 làm nồng độ CO2 giảm

    => cân bằng chuyển dời theo chiều tăng nồng độ CO2 lên => chiều thuận……………………………0,25 điểm

    d/ giảm nhiệt độ của hệ => cân bằng chuyển dời theo chiều tỏa nhiệt () => chiều nghịch….0,25 điểm

    Câu 5: (2 điểm)

    a/ Cu +2 H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O……………………………………………………………0,25 điểm

    x x

    2Fe + 6H2SO4 Fe2 (SO4)3 + 3SO2 +6 H2O ………………………………………………..0,25 điểm

    y 3y/2

    x + 3y/2 = 0,07………………………………………………………………………………….. 0,25 điểm

    64x + 56y = 3,68…………………………………………………………………………………..0,25 điểm

    • x = 0,04 ; y = 0,02

    • %m Cu =69,57%…………………………………………………………………………………………….0,25 điểm

    • %mFe = 30,43% ……………………………………………………………………………………………0,25 điểm

    b/ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ………………………………………………………………………….0,25 điểm

    0,02 0,02 0,02

    mdd H2SO4 = 0,02 .98 . 100/20 = 9,8 (gam)

    mdd Y = 0,02 . 56 + 9,8 – 0,02 . 2 = 10,88 (g)…………………………………………………………0,25 điểm

    Câu 6: (1điểm)

    Số mol SO2 = 0,5 (mol)

    Số mol Ba(OH)2 = 0,4 (mol) => số mol OH = 0,8 (mol)

    T = 1,6 => thu được hai muối……………………………………………………………………..0,25 điểm

    SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O………………………………………………………………0,25 điểm

    x x x

    2SO2 + Ba(OH)2 Ba(HSO3)2 ……………………………………………………………….0,25 điểm

    2y y y

    x + 2y = 0,5

    x + y = 0,4

    => x = 0,3 ; y = 0,1

    CM Ba(HSO3)2 = ……………………………………………………………………….0,25 điểm

    Phần dành cho ban KHXH

    Câu 4: (1 điểm)

    a/ Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dời theo chiều thu nhiệt,=> chiều thuận………..0,25 điểm

    b/ Thêm lượng hơi nước vào

    • cân bằng chuyển dời theo chiều giảm lượng hơi nước xuống=> chiều thuận………0,25 điểm

    c/ Tăng áp suất => cân bằng chuyển dời theo chiều giảm số mol khí => chiều nghịch……0,25 điểm

    d/ Thêm chất xúc tác => cân bằng không chuyển dịch……………………………………………….0,25 điểm

    Câu 5: (1,5 điểm)

    a/ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ………………………………………………………………………0,25 điểm

    0,4 0,4

    mFe = 0,4 . 56 = 22,4 (g)……………………………………………………………………………………0,25 điểm

    mCu = 12,8 (g)…………………………………………………………………………………………………0,25 điểm

    b/ Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O…………………………………………………………..0,25 điểm

    0,2 0,2

    2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O…………………………………………0,25 điểm

    0,4 0,6

    VSO2 = 0,8 . 22,4 = 17,92 (lít)………………………………………………………………………… ..0,25 điểm

    Câu 6: (1,5 điểm)

    Số mol SO2 = 0,75 (mol)

    Số mol NaOH = 1,2 (mol)

    • T = 1,6…………………………………………………………………………………………………………..0,25 điểm

    SO2 + NaOH NaHSO3 ………………………………………………………………………….0,25 điểm

    x x x

    SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O………………………………………………………………..0,25 điểm

    y 2y y

    x + y = 0,75……………………………………………………………………………………………….0,25 điểm

    x + 2y = 1,2……………………………………………………………………………………………….0,25 điểm

    => x = 0,3 ; y = 0,45

    mNaHSO3 = 0,3. 104 = 31,2 (g)

    mNa2SO3 = 0,45.126 = 56,7 (g)……………………………………………………………………0,25 điểm

    –HẾT–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Binh Chanh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bách Việt

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bách Việt

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bách Việt

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT BÁCH VIỆT

    _________

    Đề thi chính thức

    Đề thi có 01 trang

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn thi: Hóa học 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (không kể thời gian giao đề)

    Ngày thi: 7/5/2018

    Câu 1. (1.5 điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng sau:

    Câu 2. (1.5 điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

    a) Dung dịch axit sunfuhidric (H2S) để lâu trong không khí.

    b) Dẫn khí sunfurơ (SO2) vào dung dịch brom.

    Câu 3. (2.0 điểm) Dùng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:

    Na2SO4, NaNO3, Na2S, H2SO4, NaOH.

    Viết PTHH minh họa.

    Câu 4. (1.0 điểm) Hãy nêu chất khí gây nên hiện tượng mưa axit và biện pháp để làm giảm lượng chất khí đó trong không khí.

    Câu 5. (3.0 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng 98% dư thì thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, điều kiện tiêu chuẩn)

    a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng, biết dùng dư 25% so với lượng cần thiết.

    Biết Cu=64, Fe=56, S=32, O=16, H=1 (g/mol)

    Câu 6. (1.0 điểm) Sau khi hoà tan 16,9 g oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tìm công thức của oleum đó.

    ———–HẾT————-

    • Thí sinh không được sử dụng tài liệu
    • Giám thị không giải thích gì thêm

    Họ và tên học sinh: ………………………………………... Số báo danh: ………………… ……………….

    Chữ ký của giám thị 1: …………………………………… Chữ ký của giám thị 2 ……………………..

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THPT BÁCH VIỆT

    _________

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    HƯỚNG DẪN CHẤM THI

    MÔN: HÓA HỌC 10

    HỌC KỲ IINĂM HỌC 2017 – 2018

    (Bản Hướng dẫn chấm thi gồm 02 trang)

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1

    4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

    CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4

    SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

    S+ H2 H2S

    Mỗi PT đúng 0,25 điểm

    2

    1. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng (lưu huỳnh)

    2H2S + O2 → 2S + 2H2O

    1. Hiện tượng: Mất màu dung dịch brom

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    0,75 đ

    0,75 đ

    3

     

    Na2SO4

    NaNO3

    Na2S

    H2SO4

    NaOH

    Dd HCl

    H2S↑ mùi trứng thối

    Quỳ tím

    X

    Đỏ

    Xanh

    Dd BaCl2

    BaSO4↓ trắng

    Còn lại

    X

    X

    X

    PTHH: 2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S

    BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

    1 đ

    0,5 đ

    0,5 đ

    4

    – Chất khí gây nên hiện tượng mưa axit là SO2

    • Biện pháp để làm giảm lượng SO2 trong không khí là:

    + Xử lí SO (bằng cách dẫn qua H2O hoặc dung dịch kiềm) trước khi thải ra môi trường.

    + Xử lí để giảm hàm lượng nguyên tố S trong nhiên liệu (than đá, dầu mỏ…)

     

    0,5 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    5

    2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng ­ → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    x 3x x/2 3x/2 (mol)

    Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

    y 2y y y (mol)

    nSO2=11,2/22,4=0,5 mol

    Ta có mFe + mCu =mhh => 56x + 64y = 24

    nSO2 (pt (1)) + nSO2 (pt (2)) = nSO2 => 3x/2 + y = 0,5

    • x=y=0,2 mol

    %mFe =11,2.100/12= 46,67%

    %mCu= 100-46,67=53,33 %

    nH2SO4= 3x + 2y = 1 mol

    mH2SO4= 1.98=98 gam

    mdd H2SO4 98% (dư 25%)= 98.100.125/(98.100)=125 gam

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,5 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,5 đ

    6

    Gọi công thức oleum là H2SO4.nSO3
    H2SO4.nSO3 + nH2O→ (n+1) H2SO4 (*)
    H2SO4+2NaOH→Na2SO4 +2H2O
    0,2 0,4 (mol)

    nNaOH=0,4mol
    từ (*) ta có
    0,2: (n+1) = 16,9: (98+80n)
    => n=3
    vậy công thức oleum là H2SO4.3SO3

    1 điểm

    — HẾT —

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Bach Viet – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bà Điểm

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bà Điểm

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bà Điểm

     

    Trường THPT Bà Điểm

    ĐỀ KIỂM TRA HKII . NH: 2017-2018

    Môn HÓA HỌC – Khối 10 – Thời gian làm bài 45 phút

    Họ và tên thí sinh: …………………………………………………….Số báo danh: ……………………….

    Câu 1: (2.0 đ).

    Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    FeS2 SO2 S SO2 H2SO4 Na2SO4 NaCl NaOH Nước GIAVEN

    Câu 2 (2.0 đ):

    a. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau đây: K2SO3, H2SO4 loãng, KCl, Ba(OH)2.

    b. Viết phương trình phản ứng chứng minh:

    – H2SO4 đặc có tính oxi hóa khi tác dụng với phi kim.

    – SO2 thể hiện tính khử.

    Câu 3 (2.0 đ):

    a. Cho các chất S, H2SO4 đặc, Zn, dung dịch NaCl. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau, biết điều kiện về nhiệt độ có đủ? Viết các phương trình phản ứng minh họa.

    b. Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng xảy ra khi cho axit sunfuric đặc vào đường saccarozơ (C12H22O11).

    Câu 4 (2.0 đ):

    Hoà tan hoàn toàn 8,4 g một kim loaị M hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 7,84 lit khí (đktc).

    a. Xác định tên kim loại M.

    b. Cho m gam M tan vào H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp hai khí H2S và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24,5. Tính m và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.

    Câu 5 (2.0 đ):

    Cho m gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với 140 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng, đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 92 gam hỗn hợp 2 muối sunfat và 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).

    a. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.

    b. Tính C% dung dịch thu được

    Cho Ag = 108 ; Cu = 64 ; Mg =24; Fe =56 ; S =32 ; O =16 ; H =1; Zn =65

    Hết

    ĐÁP ÁN

    Câu 1  

    1. 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
    2. SO2 + 2H2S 3S +2 H2O
    3. S + O2 SO2
    4. SO2 + Br2 +2H2O 2HBr + H2SO4
    5. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
    6. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
    7. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
    8. Cl2 + 2 NaOH NaCl + NaClO + H2O
    Mỗi phương trình đúng 0,25 điểm, thiếu điều kiện, cân bằng sai trừ ½ số điểm
    Câu 2 a.

    K2SO3 H2SO4 loãng KCl Ba(OH)2
    ddHCl ko mùi
    Dd BaCl2 trắng
    Dd CuCl2 Còn lại xanh

    b.

    – C + H2SO4 đặc → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O

    – SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

    a. Mỗi chất 0,25×4

    b. 1đ.

    – Mỗi pt 0,25×2

    Số oxi hóa 0,25×2

    Câu 3  

    b. Có 3 cặp chất tác dụng với nhau

     

     

     

    a. Hiện tượng: đường trắng hóa đen, sau đó cột chất rắn dâng lên cao.

     

     

    0,25đ

    Mỗi pt đúng 0,25đx3

    Mỗi hiện tượng đúng 0,25đx2

    Mỗi pt đúng 0,25đx2

    Câu 4 a. M + H2SO4 → MSO4 + H2

    0,35 0,35

    số mol H2 = 0,35

    0,35. M = 8,4

    • M = 24 => M là magie ( Mg)

    b. 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S↑ + 4H2O

    4a 4a a

    Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2↑ + 2H2O

    b b b

    Số mol hỗn hợp khí = 0,3

    Khối lượng hỗn hợp khí = 0,3. 24,5.2 = 14,7 g

    a + b = 0,3 a = 0,15

    34a + 64b = 14,7 b = 0,15

    m = ( 4.0,15 + 0,15 ) .24 = 18 g

    m MgSO4 = ( 4.0,15 + 0,15 ) .120 = 90 g

    a.1đ

    ptpu 0,25đ

    tính được M 0,5đ

    tên M 0,25đ

    b.1đ

    2ptpu 0,5đ

    Số mol mỗi khí 0,25đ

    Tính m 0,25đ

    m MgSO4 0,25đ

    Câu 5 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O

    x 3x x/2 3/2x

    Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2 H2O

    y 2y y y

    400.x/2 + 120.y = 92

    3/2x + y = 0,7

    x= 0,4

    y= 0,1

    mFe = 22,4 g

    mMg = 2,4 g

    b.

    m Fe2(SO4)3 = 80 g

    m MgSO4 = 12 g

    m dung dịch sau phản ứng = 22,4+ 2,4+ 140- 0,7 .64 = 120g

    C% Fe2(SO4)3 = 66,66 %

    C% MgSO4 = 10%

    Ptpu: 2x 0,25đ.

    m 2 KL: ,25 x2

    b.

     

    m : 0,25

    m dd: 0,25 đ

    C% : 2×025 đ

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa 10 – Ba Diem – deda

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Mời các thầy cô truy cập vào link sau để xem và download đề thi

    Các đề thi chương trình giáo dục THPT 2018  năm học 2022 – 2023

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Minh Quang Hà Nội năm 2022 2023 đề số 1

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Minh Quang Hà Nội năm 2022 2023 đề số 2

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Minh Quang Hà Nội năm 2022 2023 đề số 3

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Trí Đức Hà Nội năm 2022 2023 đề số 1

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Trí Đức Hà Nội năm 2022 2023 đề số 2

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá Sở GD Bắc Giang năm 2022 2023

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Văn Cừ Hà Nội năm 2022 2023

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Quang Trung Hải Dương năm 2022 2023

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Thạnh Lộc TP Hồ Chí Minh năm 2022 2023

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoằng Hoá 3 Thanh Hoá năm 2022 2023

    Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Nghi Xuân Hà Tĩnh năm 2022 2023

    Các đề thi chương trình giáo dục THPT 2006 

    1. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa tỉnh Quảng Nam 2021 2022
    2. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 1
    3. Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 10 có bảng đặc tả ma trận và đáp án số 2
    4. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm 2020-2021
    5. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019
    6. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016
    7. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2014-2015
    8. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2013-2014
    9. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2009-2010
    10. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2007-2008
    11. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa THPT Phù Mỹ 2020 2021
    12. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hóa tỉnh Quảng Nam 2020 2021
    13. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT An Lạc
    14. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT An Nhơn Tây
    15. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bà Điểm
    16. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bách Việt
    17. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Chánh
    18. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Khánh
    19. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Phú
    20. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bình Tân
    21. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bùi Thị Xuân
    22. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Chu Văn An
    23. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Bắc Sơn
    24. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Diên Hồng
    25. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Duy Tân
    26. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gò Vấp
    27. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hai Bà Trưng
    28. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hermann Gmeiner
    29. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoàng Hoa Thám
    30. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Củ Chi
    31. Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đinh Tiên Hoàng
    32. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đăng Khoa
    33. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Gia Định
    34. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT An Đông
    35. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đào Duy Từ
    36. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đinh Thiện Lý
    37. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đào Duy Anh
    38. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoa Lư
    39. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bình Hưng Hoà
    40. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đức Trí
    41. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hoà Bình
    42. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Bắc Mỹ
    43. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Đông Dương
    44. Đề kiểm tra học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Cần Thạnh
    45. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Du
    46. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lương Văn Cần
    47. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Hồng Đức
    48. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Hồng Hà
    49. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Horizon
    50. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lê Minh Xuân
    51. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lê Quý Đôn
    52. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lê Thánh Tôn
    53. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lê Trọng Tấn
    54. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lương Thế Vinh
    55. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Minh Đức
    56. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Mùa Xuân
    57. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu Bình Chánh
    58. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự
    59. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Ngôi Sao
    60. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn An Ninh
    61. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
    62. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Huệ
    63. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Hữu Thọ
    64. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Hữu Tiến
    65. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Khuyến
    66. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Tất Thành
    67. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thái Bình
    68. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Văn Cừ
    69. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nhân Việt
    70. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu TDTT TPHCM
    71. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Bội Châu
    72. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Đăng Lưu
    73. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Hòa
    74. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Lâm
    75. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phú Nhuận
    76. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phước Kiển
    77. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nhân Văn
    78. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lạc Hồng
    79. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Long Trường
    80. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Lý Thường Kiệt
    81. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Việt
    82. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Công Trứ
    83. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thượng Hiền
    84. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thị Định
    85. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Quốc Tế
    86. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Hưng Đạo
    87. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Mạc Đĩnh Chi
    88. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Mỹ Việt
    89. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Hiền
    90. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Văn Linh
    91. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Thị Minh Khai
    92. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Hùng Vương
    93. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phan Châu Trinh
    94. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn trung Trực
    95. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Khai Minh
    96. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Long Thới
    97. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Sài Gòn
    98. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Marie Curie
    99. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Trãi
    100. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Ngô Thời Nhiệm
    101. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Kì Khởi Nghĩa
    102. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Chí Thanh
    103. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Hữu Cảnh
    104. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phạm Văn Sáng
    105. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu Olympic
    106. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Quang Trung Nguyễn Huệ

    Xem thêm