Tag: hóa học

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học

    THÁI BÌNH 2014-2015 (90’)

    đề: 245

    Câu 1: Cho chất hữu X công thức CxHyON M = 113. Chất X không làm mất màu dung dịch Br2/CCl4. Lấy 22,6 gam chất X thủy phân bằng một lượng NaOH vừa đủ t thu được m gam một sản phẩm B duy nhất. Giá trị của m là:

    A. 27,0. B. 24,4. C. 27,2. D. 30,6.

    Câu 2: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cu tạo t một loại αaminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tl số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:

    A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.

    Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư. (2) Cho dung dịch HCl vào dung dch Fe(NO3)2

    (3) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch c Javen. (5) Cho kim loại Be vào H2O. (6) Sục khí Cl2 vào dung dịch nước Br2.

    (7) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

    (8) NO2 tác dụng với nước không mặt oxi. (9) Clo tác dụng sữa vôi (300C).

    (10) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dch HCl

    loãng.

    Số thí nghiệm phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

    A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 4: Xà phòng hoá một hợp cht hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong

    dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hp gm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo ca X thoả mãn là:

    A. 15. B. 6. C. 9. D. 12.

    Câu 5: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:

    A. 0,07 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0.09 mol.

    Câu 6: Sục 0,112 lít khí HCl ktc) vào 100ml dung dịch CH3COOH 1M (biết CH3COOH có Ka=1,75.105, ở 250C) thì thu được 100ml dung dch X có pH = x (bỏ qua sự điện ly của nước). Giá trị của x là:

    A. 2,82. B. 1,3. C. 3,46. D. 2,0.

    u 7: Hp th hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch cha K2CO3 0,2M và NaOH x mol/t, sau khi các phn ứng xy ra hoàn toàn thu đưc dung dch Y. Cho toàn b Y tác dụng vi dung dch BaCl2 , thu đưc 11,82 gam kết tủa. Giá tr ca x là:

    A. 1,6. B. 1,4. C. 1,0. D. 1,2.

    Câu 8: Cho phenol (C6H5OH) tác dng vừa đủ với dung dch Br2 (theo tỷ lệ smol tương ng là

    1:3), sau phản ứng thu được một hỗn hợp X gm các sản phm có khối lượng là 5,74 gam. Cho X tác dụng với dung dch NaOH đặc, nóng, dư, có áp suất cao, số mol NaOH đã phản ứng là a mol, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

    A. 0,10. B. 0,11. C. 0,04. D. 0,07.

    Câu 9: Khi chưng cất nha than đá, người ta thu được một phân đoạn là hỗn hợp chứa phenol, anilin hòa tan trong ankylbenzen (gọi là dung dch A). Sục khí hiđroclorua đến dư vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dch A và lắc cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì thấy hết 300 gam nước brom 3,2%, biết các phn ứng xẩy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của phenol trong dung dịch A là:

    A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,6M. D. 0,3M.

    Câu 10: Cho các cht sau: PbO2, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3, CaOCl2. Lấy hai chất X và Y có số mol bằng nhau trong số các chất trên, đem tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư (ở điu kiện thích hợp, phản ứng xẩy ra hoàn tn) t thấy thu được số mol khí clo như nhau. Hỏi có bao nhiêu cặp X và Y thỏa mãn?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    u 11: Nung nóng 3,6 gam kim loại Mg trong mt bình kín có th ch 1,12 t cha đầy không khí sau phn ng thu đưc m gam hỗn hp cht rắn X. Cho X tác dụng với dung dch HCl đc, dư thì

    thy Vt khí tht ra (khí y kng làm đổi màu qu tím m), (biết kng khí có chứa 80% nitơ và

    20% oxi v th tích, các khí đo điu kin tiêu chun, các phn ứng xy ra hoàn toàn). Tính m và V?

    A. 3,92 2,912. B. 5,04 2,016. C. 3,92 2,016. D. 5,04 0,224.

    u 12: Đun nóng tng dn xut halogen có tên sau: anlyl clorua, vinyl clorua, metyl florua, benzyl clorua, brombenzen, 3-clobut-1-en, 1,2đicloetan, metyl iotua, metylen clorua với dung dịch NaOH loãng , thu được dung dch X, axit hóa hoàn toàn dung dch X bằng HNO3 loãng, ri thêm tiếp vào mt ít dung dịch AgNO3, thy xut hin kết ta. S chất trong dãy tha mãn các điu kin đã u là:

    A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học 1

    Câu 13: Khi nhỏ từ từ đến dung dịch HCl vào dung dch chứa x mol NaOH y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm đưc biu diễn bằng đồ thị n. Xác định t lệ x: y?

    A. 1: 3. B. 2: 3.

    C. 1: 1. D. 4: 3.

    Câu 14: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dch HCl 1,2M, thu được dung dịch X

    0,896 lít khí H2. Cho X tác dụng với lượng dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm kh duy nhất) b gam chất rắn, (biết các khí đo đktc). Giá tr của b V lần lượt là:

    A. 18,3 0,448. B. 18,3 0,224. C. 10,8 0,224. D. 17,22 0,224.

    Câu 15: Cho c chất sau: CO, O3, CO2, HNO3, PCl5, NH4Cl, NaNO3, H2O2. S chất có cha liên kết chonhận (liên kết phi –trí) :

    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

    Câu 16: Cho p gam hỗn hợp A gm Cu Pb vào 80ml dung dch HNO3 3M được dung dịch B 672 ml k NO (sản phẩm kh duy nhất). Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam bột Fe vào B thấy thoát ra V ml khí NO nữa (sản phẩm kh duy nhất) thì dừng tạo ra dung dịch C. Cho tiếp 2,6 gam bột kim loại Zn vào dung dịch C, phn ứng xong được dung dch D 2,955 gam kim loại (biết các khí đo điều kin tiêu chuẩn). Giá trị p V lần lượt là:

    A. 13,645 896. B. 5,025 672. C. 7,170 672. D. 6,455 896.

    Câu 17: Trong các thí nghiệm sau:

    (1) Nung nóng chảy hỗn hợp gồm quặng photphorit với đá vân than cốc nhit độ trên

    10000C.

    (2) Cho dung dịch Na2S2O3 tác dụng với dung dch H2SO4 loãng.

    (3) Cho khí NH3 tác dụng với O2 (Pt, t0).

    (4) Nhiệt phân KClO3 (t0, MnO2).

    (5) Nung nóng hỗn hợp gm NaCl với MnO2 H2SO4 đặc.

    (6) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch HI.

    (7) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.

    (8) Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH loãng.

    (9) O2 tác dụng với dung dịch HBr.

    (10) Khí Flo tác dụng vi dung dch NaOH loãng lnh. Số thí nghiệm trong sản phẩm có to thành đơn cht là:

    A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 18: Cho 20,7 gam axit salixylic (axit ohiđroxibenzoic) phản ứng với 10,2 gam anhiđrit axetic, sau phản ứng thu được hỗn hợp các cht hữu cơ X. Hỗn hp X tác dụng vừa đủ với V lít NaOH 2,0M (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Giá trị của V là:

    A. 0,50. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,15.

    Câu 19: Trong một dung dch X có thể tích là V lít CH3COOH 0,1M, tồn tại cân bằng sau:

    CH3COOH CH3COO + H+

    Tiến hành các thí nghim sau:

    1) Thêm ít tinh thể muối CH3COONa vào dung dịch X.

    2) Thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào dung dịch X.

    3) Thêm vài giọt dung dịch NaOH đc vào dung dch X.

    4) Cho dung dịch X vào bình có thể tích lớn hơn.

    5) Pha loãng dung dịch X bằng nước.

    6) Thêm V lít dung dịch NaCl 0,1M vào dung dịch X.

    7) Thêm V lít dung dịch CH3COOH 0,05M vào dung dch X.

    Nếu gọi độ điện ly ca axit CH3COOH α thì số thí nghim làm α tăng lên là:

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 20: Dung dch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3 và Cl, trong đó s mol của ion Cl là 0,1. Thí nghiệm 1: cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa.

    Mặt khác, nếu đem đun nóng để cô cạn dung dịch X thì thu được m1 gam chất rắn khan Y, lấy m1 gam chất rắn khan Y trên nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m2 gam chất rắn khan Z. Giá tr của m1 m2 lần lưt là:

    A. 10,26 và 8,17. B. 14,01 và 9,15. C. 10,91 và 8,71. D. 10,91 và 9,15.

    Câu 21: Cho một hợp chất hữu cơ X có tỷ lệ về khối lượng C:H:O:N lần lượt là 3:1:4:7. Hợp chất X có công thức đơn giản nht trùng với công thức phân t. Đem m1 gam chất X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dch NaOH 2M, đun nóng nhẹ để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dch sau phản ứng thì thu được m2 gam chất rắn khan. Giá trị của m1 m2 lần lượt là:

    A. 18,0 và 31,8. B. 24,6 và 38,1. C. 28,4 và 46,8. D. 36,0 và 49,2.

    Câu 22: Cho các cht sau: o-crezol, axit phenic, ancol benzylic, axit acrylic, axit fomic, anilin, anlen, etan, glucozơ, fructozơ, etanal, axeton, metylphenyl ete, phenyl amoni clorua. Số chất không làm mất màu dung dịch nưc brom ở điu kiện thường là:

    A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

    Câu 23: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gm hai khí đều có khả năng làm đổi màu qu tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam cht rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 24,6. B. 10,6. C. 14,6. D. 28,4.

    u 24: Cho 0,05 mol mt amino axit (X) có công thc H2NCnH2n1(COOH)2 vào 100ml dung dch HCl 1,0M thì thu đưc một dung dch Y. Cho Y tác dụng va đ vi mt dung dch Z có chứa đồng thi NaOH 1M và KOH 1M, thì thu đưc mt dung dịch T, cô cạn T thu đưc 16,3 gam muối, biết các phn ng xy ra hoàn toàn. Phn trăm v khi ng ca cacbon trong phân t X là:

    A. 32,65. B. 36,09. C. 24,49. D. 40,81.

    Câu 25: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hn toàn X thu được hỗn hợp khí Y

    chỉ gồm ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?

    A. 10,0 đến 25,0. B. 12,5 đến 25,0. C. 25,0 đến 50,0. D. 10,0 đến 12,5.

    Câu 26: Khi đốt cháy hết m gam bột sắt cần lượng khí Cl2 ti thiểu là 3,36 lít (đktc), lượng muối thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được tối đa m gam kết tủa, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 49,250. B. 38,745. C. 43,050. D. 59,250.

    Câu 27: Phân hu mt lượng ozon thành oxi (theo phương trình 2O3 3O2) trong bình kín có dung tích 5 lít (không đi), sau 30 giây thu đưc 0,045 mol oxi. Tc đ trung nh của phản ng trong 30 giây trên :

    A. 3.10-4 mol/(l.s). B. 5.10-4 mol/(l.s). C. 1.10-4 mol/(l.s). D. 2.10-4 mol/(l.s).

    Câu 28: Kết qu phân ch nguyên t cho thy phn trăm khi lượng c nguyên tố trong hợp chất hu cơ đơn chc A : 55,81% C, 6,98% H còn lại là oxi. A là chất lỏng rất ít tan trong nước, không có vị chua, không làm mất màu nước brom. Khi cho 1,72 gam A phn ứng hết với 40,0 ml dung dịch NaOH 1,0M thu được một dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn

    khan, biết các phn ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị m là:

    A. 2,96. B. 2,52.

    C. 3,32. D. Dữ kiện bài cho không phù hợp.

    Câu 29: Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Câu 30: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:

    1 – Dung dịch NaHCO3. 2 – Dung dịch Ca(HCO3)2. 3 – Dung dịch MgCl2.

    4 – Dung dịch Na2SO4. 5 – Dung dịch Al2(SO4)3. 6 – Dung dịch FeCl3.

    7 – Dung dịch ZnCl2. 8 – Dung dịch NH4HCO3.

    Tổng số kết tủa thu được trong tất cả các thí nghim trên là:

    A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 31: Hỗn hp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl va đủ thu được dung dịch mui Y. Chia Y làm hai phn bằng nhau:

    – Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cn vừa đủ 300ml dung dch KMnO4

    0,1M/H2SO4 (loãng).

    – Phần hai hòa tan ti đa 0,96 gam kim loại Cu.

    Biết các phn ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 3,84. B. 7,68. C. 26,4. D. 13,2.

    Câu 32: Điện phân dung dch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thi gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Gtrị lớn nhất của m là:

    A. 34,0. B. 68,0. C. 42,5. D. 51,0.

    Câu 33: Cho các hp chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic, axit fomic, metyl fomat, axetilen, but-2in, vinyl axetilen. Số hợp chất có khả năng khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng là:

    A. 7. B. 6. C. 5. D. 8.

    Câu 34: Một loi khí thiên nhiên (X) có thành phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan,

    10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% cacbon đioxit. Biết rng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì lưng nhit thoát ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, đ nâng 1ml c lên thêm 10C cn 4,18 J. Th ch khí X điu kin tiêu chun dùng đ đun nóng 100,0 t nước t 200C lên 1000C là:

    A. 985,6 lít. B. 982,6 lít. C. 828,6 lít. D. 896,0 lít.

    Câu 35: Cho các phát biểu sau:

    (1) Phân t mantozơ do hai gốc glucozơ liên kết vi nhau qua nguyên t oxi gia C1 gc th nht và

    C4 gc th hai (liên kết –C1O–C4).

    (2) Phân tử saccarozơ do một gốc –glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết vi nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của gốc –glucozơ và C4 của gốc β–fructozơ (C1O–C4).

    (3) Tinh bt có hai loại liên kết –[1,4]–glicozit và –[1,6]–glicozit.

    (4) Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit.

    (5) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ng thủy phân trong môi trường axit. (6) Glucozơ mantozơ làm mất màu dung dịch Br2/CCl4.

    (7) Dung dịch glucozơ b khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

    (8) Saccarozơ và mantozơ chỉ cấu tạo mạch vòng.

    (9) Tinh bt và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

    (10) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ,

    glicozen.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 36: Cho biết các phản ứng sau:

    (a) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. (b) 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl.

    (c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3.

    Hãy sắp xếp các chất và ion theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần?

    Câu 37: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa

    AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.

    – Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa.

    – Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa. Tỉ lệ V1/V2 là:

    A. 169/60 hoặc 3,2. B. 153/60 hoặc 3,6. C. 149/30 hoặc 3,2. D. 0,338 hoặc 3,6.

    Câu 38: Cho các dung dịch riêng bit sau: ClH3N–CH2–CH2–NH3Cl, C6H5ONa, CH3COOH, NaHCO3, C2H5NH2, NaOOCCH2CH2–CH(NH2)COONa, H2NCH2CH2–CH(NH2)COOH, H2N–CH2COONa, NaOOC–COONa, C6H5-CH2NH2, C6H5 NH3Cl. Số lượng các dung dịch có pH > 7 là:

    A. 9. B. 7. C. 6. D. 8.

    Câu 39: Cho các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.

    Thí nghim 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ CuSO4.

    Thí nghim 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch cha lượng nhỏ FeCl3.

    Thí nghim 4: Nhúng thanh hp kim Zn-Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng.

    Thí nghim 5: Nhúng thanh Cu dung dịch cha lượng nhỏ HCl loãng/ bão hòa oxi.

    Thí nghiêm 6: Đốt thanh sắt trong oxi nhiệt đ cao.

    Thí nghim 7: Vật bng gang để trong môi trường không khí m. Số trường hợp xuất hiện hiện tượng ăn mòn hóa học là:

    A. 4. B. 7. C. 3. D. 5.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học 2

    Câu 40: Hình vẽ bên mô tả thí nghim điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Phát biểu đúng về thí nghiệm trên là:

    A. Bình 1 tác dụng giữ khí HCl, bình 2 tác dụng giữ hơi nước, eclen thu được khí Cl2 khô. B. Bình 1 tác dụng giữ khí HCl, bình 2 tác

    dụng giữ hơi nước, eclen thu được khí Cl2 khô ln khí SO2.

    C. Bình 1 tác dụng giữ hơi nước, bình 2 tác dụng giữ hơi nước, eclen thu dung dịch nước clo.

    D. Bình 1 tác dụng giữ hơi nước, bình 2 có tác dụng giữ khí HCl, eclen thu được khí

    Cl2 khô.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2015 môn hoá học 3

    Câu 41: Cho các hạt α bắn phá qua một lớp nguyên t vàng (Au) dát mng (t nghim mô phỏng như hình bên). Thì thấy cứ 108 ht α s một hạt bị bật li va chạm với hạt nhân nguyên t vàng, các hạt α không va chạm với hạt nhân

    sẽ xuyên qua. Tỷ lệ bán kính nguyên tử bán kính hạt nhân

    của nguyên tử vàng k lần (gi thiết rằng hạt nn nguyên t đều hình cầu, khong trống giữa các nguyên t không đáng kể).

    Giá trị của k là:

    A. 108. B. 102. C. 103. D. 104

    Câu 42: Cho c chất: Al, Al2O3, Al(OH)3, Si, SiO2, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Na2O, NaCl, Al4C3, Fe(OH)3, Ba(HCO3)2. S chất trong dãy thỏa mãn khi hòa tan trong dung dch NaOH loãng dư, điều kin thường thấy tan hết và ch thu đưc mt dung dịch duy nhất :

    A. 7. B. 8. C. 4. D. 6.

    Câu 43: Cho c dung dịch cha các chất hu cơ mạch h sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylenglicol, sobitol, axit oxalic. Số hp chất đa chức trong dãy khả năng hòa tan Cu(OH)2 nhit độ thường là:

    A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

    Câu 44: Vitamin A (retinol) là một vitamin tốt cho sc khỏe, không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu (chất béo). Công thức của vitamin A như hình bên. Phn

    trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong vitamin A

    là:

    CH3

    H3C CH3

    OH CH3 CH3

    A. 5,59%. B. 10,72%. C. 10,50%. D. 9,86%.

    Câu 45: Cho một đipeptit (X) mạch hở được tạo bởi các αamino axit (no, hở, phân tử chỉ chứa 2 nhóm chức), công thc C6H12O3N2. Số công thức cấu tạo thể ca X là:

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

    Câu 46: Hỗn hp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic một este (trong đó axit este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 0,525 mol nước. Tính phần trăm khối lượng ca anđehit trong khối lượng hỗn hợp X?

    A. 26,29%. B. 21,60%. C. 32,40%. D. 23,07%.

    u 47: Nhit phân hoàn toàn mt lưng Fe(NO3)2 thu đưc cht rn X và hn hp khí Y. Cho cht rn X kh bằng CO , t0 thu đưc chất rn Z. Cho hỗn hp khí Y tác dụng vi H2O dư thu đưc dung dch T chứa mt cht tan và khí NO. Cho Z tác dụng với T to khí NO (là sn phẩm kh duy nht), biết các phn ứng xy ra hoàn toàn. Hi Z tan đưc bao nhiêu phn trăm?

    A. 62,5%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 100%.

    Câu 48: Hn hợp X gm mt ancol A và hai sản phm hợp nưc ca propen. T khối i của X so với hiđro bng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đưc hỗn hợp Y gm 3 chất hữu hơi nước, khi lượng cht rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số mol của ancol bc hai trong X là:

    A. 37,5%. B. 62,5%. C. 48,9%. D. 51,1%.

    Câu 49: Cho hỗn hợp Na2CO3 KHCO3 (t l s mol tương ng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu đưc m gam kết tủa X dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vàobình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phn ứng va đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:

    A. 7,88. B. 11,82. C. 9,456. D. 15,76.

    Câu 50: Cho hỗn hợp X gm hai khí SO2 và CO2. Nếu cho X tác dụng vi dung dịch H2S thì thu được 1,92 gam chất rắn màu vàng. Nếu cho X qua Mg dư, nung nóng thì thấy chất rắn tăng thêm 2,16 gam, (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Tính tỷ khối hơi của X so với H2?

    A. 32. B. 29. C. 27. D. 2

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Thái Bình 2014 – 2015

    Thái Bình 2014 – 2015 giải chi tiết NAP

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2016 môn hoá học

    [2015 – 2016] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    Câu 1: Có các phát biểu:
    (1) Oxi hóa anđehit fomic và axit fomic bằng AgNO3/NH3 dư đều được muối amoni cacbonat.
    (2) Axeton, phenol trong công nghiệp đều thu được từ phản ứng oxi hóa cumen.
    (3) Cô cạn dung dịch sau phản ứng giữa 1 mol axit amino axetic với 0,5 mol NaOH được chất rắn chứa 2 chất.
    (4) Trong phản ứng este hóa CH3COOH tách H; C2H5OH tách -OH tạo etyl axetat.
    (5) Trong công nghiệp, điều chế axit axetic từ phản ứng của metanol với CO/xt.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 4.         B. 5.         C. 3.         D. 2.

    Câu 2: Cho các phát biểu sau:
    (a) Si và SiO2 có thể tan trong dung dịch NaOH loãng.
    (b) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển.
    (c) Clo đơn chất chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử.
    (d) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng chế tạo pin mặt trời, linh kiện điện tử.
    (e) Khí cacbonic được dùng nạp vào bình chữa cháy, sản xuất đạm urê và sản xuất nước đá khô.
    (g) Kim cương và photpho trắng tồn tại dạng tinh thể nguyên tử.
    (h) Photpho trắng dễ bắt cháy trong oxi hơn photpho đỏ.
    (i) Khí clo dùng nhiều sản xuất chất hữu cơ, các chất tẩy trắng, diệt khuẩn nước sinh hoạt.
    Số phát biểu sai là:

    A. 2.         B. 3.         C. 5.         D. 4.

    Câu 3: Một hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3, cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); ∆H < 0; tại 400°C có tỷ khối so với khí H2 là d1. Nâng nhiệt độ hỗn hợp lên 500°C, thu được hỗn hợp mới có tỷ khối so với khí H2 là d2. So sánh d1 với d2:

    A. d1 < d2.         B. d1 = d2.         C. d1 > d2.         D. d2 = 2d1.
    Câu 4: X là nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt ở phân lớp p là 10. Y là nguyên tử của nguyên tố có số hạt mang điện nhỏ hơn số số hạt mang điện của X là 6. Cho các nhận định về X và Y sau:
    (1) Đơn chất X là một phi kim, đơn chất Y là một kim loại.
    (2) Hiđroxit cao nhất của X có công thức dạng H3XO4.
    (3) Oxit cao nhất của X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
    (4) Đơn chất Y vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH.
    (5) Ở trạng thái cơ bản Y có số electron độc thân là 3.
    (6) Phân tử XO2 phân cực.
    Số nhận định đúng là:

    A. 5.         B. 2.         C. 3.         D. 4.
    Câu 5: Nhận định đúng khi tổng hợp tơ capron:
    – Cách 1; từ m gam ɛ-aminocaproic với hiệu suất 100%.
    – Cách 2; từ m gam caprolactam với hiệu suất 86,26%.

    A. Không thể so sánh được vì phản ứng tổng hợp là khác nhau.

    B. Khối lượng tơ capron thu ở cách hai lớn hơn cách một.

    C. Khối lượng tơ capron ở hai cách là như nhau.

    D. Khối lượng tơ capron thu ở cách một lớn hơn cách hai.

    Câu 6: Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

    A. 2,5 lít.         B. 0,7 lít.         C. 1,4 lít.         D. 1,9 lít.

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ thể tích N2 : O2 = 4 : 1 thì giá trị gần nhất của m là:

    A. 50 gam.         B. 10 gam.         C. 90 gam.         D. 5 gam.

    Câu 8: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 14 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hoà KOH dư trong A cần dùng 180 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 22,065 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là:

    A. 13,76 gam.         B. 13,04 gam.         C. 16,64 gam.         D. 14,86 gam.

    Câu 9: Oxi hóa 7,36 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 9,92 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3, t° dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    A. 69,12 gam.         B. 61,92 gam.         C. 34,56 gam.         D. 43,2 gam.

    Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH3OH và 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối lượng este thu được là:

    A. 1,62 gam.         B. 0,944 gam.         C. 8,6 gam.         D. 0,88 gam.

    Câu 11: Cho các chất sau: FeBr3, FeCl2, Fe3O4, Al2O3, AlBr3, MgI2, KBr, NaCl. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất?

    A. 5.         B. 6.         C. 4.         D. 7.

    Câu 12: Khi điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), tại catot xảy ra:

    A. sự oxi hóa ion Na+         B. sự khử ion Na+         C. sự oxi hóa ion Cl-         D. sự khử ion Cl-

    Câu 13: Có các cặp chất: dung dịch AgNO3 và dung dịch H3PO4; Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch Pb(NO3)2; H2S và dung dịch ZnCl2; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

    A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

    Câu 14: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là:

    A. 3,36 lít.         B. 5,6 lít.         C. 2,688 lít.         D. 4,48 lít.

    Câu 15: Số CTCT ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử C trong phân tử là:

    A. 6.         B. 2.         C. 5.         D. 7.

    Câu 16: Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là:

    A. 15,2 gam.         B. 30,4 gam.         C. 36,8 gam.         D. 18,4 gam.

    Câu 17: Dãy polime nào đều thuộc loại poliamit:

    A. Tơ visco, tơ axetat.         B. tơ enang; tơ capron; nilon-6,6.

    C. poli(etilen-terephtalat); poli(vinyl clorua); tơ capron.         D. poli(stiren); nilon-6,6; poliacrilonitrin.

    Câu 18: X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH; Gly là glyxin. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Để đốt 0,1 mol hỗn hợp Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 38,08 lít.         B. 40,32 lít.         C. 42,56 lít.         D. 39,20 lít.

    Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai:

    A. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu.

    B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.

    C. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    D. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc.

    Câu 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm metanol, etan-1,2-điol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí. Khi đốt m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 14 lít O2. Các thể tích ở đktc, giá trị của m là:

    A. 18,6 gam.         B. 21,4 gam.         C. 15,5 gam.         D. 15,2 gam.

    Câu 21: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion clorua là 0,07. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần I, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa. Phần II khi tác dụng với nước vôi trong, dư thì tạo thành 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn dung dịch X rồi lấy chất khan đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 11,415 gam.         B. 6,645 gam.         C. 8,625 gam.         D. 6,865 gam.
    Câu 22: Cho các phát biểu sau:
    (1) C4H11N có 4 đồng phân amin bậc I, còn C4H8 có 6 đồng phân.
    (2) Để chứng minh cấu tạo glucozơ ở dạng mạch hở, ta có thể thực hiện phản ứng lên men rượu cho glucozơ tạo thành C2H5OH.
    (3) Hợp chất A có công thức C8H8O2, khi tác dụng với dung dịch KOH được hai muối. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với giả thiết trên là 3.
    (4) Trong 4 axit: CH3COOH; CH3-CH2-COOH; Cl-CH2-COOH; C6H5OH thì axit mạnh nhất là CH3-CH2-COOH.
    (5) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng của stiren và butađien.
    (6) 1 mol anđehit B mạch hở phản ứng tối đa với 2 mol H2 (t°, Ni) được chất E; cho E tác dụng với K dư thấy số mol H2 sinh ra bằng số mol E phản ứng. Vậy B là anđehit no hai chức.
    (7) Trong 5 chất: axeton, axit etanoic, etanol, metyl fomat chất có nhiệt độ sôi cao nhất là metyl fomat.
    (8) Isopren tác dụng với HBr cho tối đa 4 sản phẩm cộng là những đồng phân cấu tạo khác nhau.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 5.         B. 2.         C. 4.         D. 3.

    Câu 23: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X:

    A. CH3OH hoặc C2H5OH.         B. CH3OH.         C. C2H5OH.         D. C3H5OH.

    Câu 24: Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 a mol/l thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cho 5,96 gam hỗn hợp X vào 2 lít dung dịch AgNO3 thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của a là:

    A. 0,16M.         B. 0,14M.         C. 0,15M.         D. 0,12M.
    Câu 25: M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
    – Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O.
    – Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
    – Đun nóng phần III với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
    Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là:

    A. 50%; 40%; 35%.         B. 60%; 40%; 35%.         C. 50%; 60%; 40%.         D. 60%; 50%; 35%.

    Câu 26: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Hạt nhân của nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4. Hạt nhân của R có proton bằng nơtron. Tổng số hạt proton của phân tử Z là 84 và a + b = 4. Cấu hình electron của R là:

    A. 1s2 2s2 2p2.         B. 1s2 2s2 2p4.         C. 1s2 2s2 2p2 3s2 2p5.         D. 1s2 2s2 2p3.
    Câu 27: Cho các phát biểu:
    (1). Các mắt xích trong amilozơ và mantozơ đều liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
    (2). Amilozơ và xenlulozơ đều ở dạng mạch không phân nhánh.
    (3). Metyl salyxilat được sử dụng làm hương liệu trong chế biến thực phẩm, bánh kẹo.
    (4). Trong môi trường bazơ, glucozơ và mantozơ không thể chuyển hóa lẫn nhau.
    (5). Số nguyên tử cacbon của chất béo luôn là một số lẻ.
    (6). Mỗi phân tử anđehit fomic hay anđehit oxalic khi tráng bạc hoàn toàn đều nhận 4 electron.
    (7). Peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2/OH-.
    (8). Dung dịch CH3-COOH, glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
    (9). Khác với glucozơ, fructozơ không tạo bạc khi đun nóng trong dung dịch AgNO3/NH3.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 8.         B. 7.         C. 5.         D. 6.

    Câu 28: Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3. Dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện, tỷ lệ của a : b là:

    A. 2 : 3.         B. 1 : 2.         C. 3 : 4.         D. 1 : 4.

    Câu 29: Cho các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, anđehit fomic, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, fructozơ, penta-1,3-điin. Số chất tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư là:

    A. 5.         B. 6.         C. 3.         D. 4.

    Câu 30: Oxi hoá a mol HCHO bằng oxi (xt) thu được hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH. Cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,5a mol Ag. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là:

    A. 75,0%.         B. 67,7%.         C. 37,5%.         D. 62,5%.

    Câu 31: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là:

    A. 0,16.         B. 0,32.         C. 0,04.         D. 0,44.

    Câu 32: Thuỷ phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:

    A. 81,0%.         B. 78,5%.         C. 84,5%.         D. 82,5%.

    Câu 33: Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp) thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỷ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng dung dịch Y chứa anđêhit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:

    A. 3,316 lít.         B. 2,688 lít.         C. 3,36 lít.         D. 2,24 lít.

    Câu 34: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và R tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, R3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là:

    A. N2O.         B. N2.         C. NO2.         D. NO.

    Câu 35: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl, trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng 37Cl trong KClOn là 6,474%. Biết số khối của K là 39; của O là 16. Giá trị của n là:

    A. 3.         B. 2.         C. 1.         D. 4.

    Câu 36: Cho sơ đồ sau: A + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → B + 2Ag + 2NH4NO3; B +2NaOH → D + 2X (khí) + 2H2O; B + 2HCl → 2E + Y (khí) + H2O. Phân tử khối của A là:

    A. 63 đvC.         B. 60 đvC.         C. 30 đvC.         D. 46 đvC.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,016 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 13,65 gam.         B. 11,22 gam.         C. 14,37 gam.         D. 13,47 gam.

    Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là:

    A. 97,2 gam.         B. 86,4 gam.         C. 108 gam.         D. 64,8 gam.

    Câu 39: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với:

    A. 9%.         B. 5%.         C. 8%.         D. 7%.

    Câu 40: Stiren không phản ứng được với:

    A. dung dịch NaOH         B. dung dịch Br2         C. khí H2, Ni, t°         D. dung dịch KMnO4

    Câu 41: Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4:

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2016 môn hoá học 4

    A. 2          B. 3.         C. 1.         D. 4.

    Câu 42: Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3; E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của E là:

    A. CH3-CH(OH)-COOH.        B. HO-CH2-CH2-COOH.       C. HO-CH2-COOCH3.        D. CH3-COO-CH2-OH.

    Câu 43: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là:

    A. 13,8 gam.         B. 13,4 gam.         C. 6,9 gam.         D. 6,7 gam.

    Câu 44: Xà phòng hoá hoàn toàn 100 gam chất béo cần 150 ml dung dịch NaOH 2,25M, sau phản ứng thu được 103,625 gam muối. Chỉ số axit của chất béo đó là:

    A. 7.         B. 28.         C. 15.         D. 21.

    Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào sau:

    A. 35,6 gam.         B. 28,9 gam.         C. 24,7 gam.         D. 30,1 gam.

    Câu 46: Cho các chất và dung dịch sau: vinyl axetat, etyl acrylat, đivinyl oxalat, dung dịch fomalin, axeton, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, dung dịch saccarozơ. Số chất và dung dịch có thể làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 là:

    A. 7.         B. 4.         C. 5.         D. 6.

    Câu 47: Cho các cặp chất phản ứng với nhau: (1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 (4) O2 + N2 (5) H2 + O2 (6) C + H2O (7) Cl2(k) + NH3(k) (8) H2S + SO2. Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là:

    A. 6.         B. 4.         C. 7.         D. 5.

    Câu 48: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, Cl2, CO, O2, N2, H2 và HCl qua dung dịch nước vôi trong dư. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số đơn chất khí đi ra khỏi bình là:

    A. 4.         B. 2.         C. 5.         D. 3.

    Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là:

    A. 18,12 gam.         B. 11,82 gam.         C. 13,82 gam.         D. 12,18 gam.

    Câu 50: Có các dung dịch sau: K2S, NaClO, NaCl, NaOH, Na2CO3, NaBr và NaI. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

    A. 4.         B. 2.         C. 3.          D. 5.

    1A

    2B

    3C

    4D

    5C

    6D

    7B

    8A

    9A

    10B

    11B

    12B

    13C

    14A

    15D

    16B

    17B

    18B

    19A

    20C

    21D

    22B

    23A

    24B

    25C

    26A

    27C

    28C

    29C

    30A

    31B

    32D

    33B

    34A

    35D

    36A

    37D

    38C

    39B

    40A

    41B

    42A

    43D

    44D

    45D

    46C

    47D

    48D

    49C

    50C

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi Thái Bình 2015-2016

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học

    [2016 – 2017] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    1B

    2B

    3C

    4C

    5A

    6A

    7A

    8A

    9B

    10C

    11A

    12B

    13C

    14C

    15D

    16B

    17C

    18D

    19B

    20D

    21A

    22A

    23D

    24C

    25C

    26D

    27B

    28B

    29C

    30C

    31D

    32C

    33D

    34D

    35B

    36A

    37A

    38B

    39D

    40B

    41D

    42A

    43D

    44A

    45A

    46A

    47C

    48B

    49D

    50A

    Câu 1: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được sản phẩm isopentan là

    A. 5.       B. 3.       C. 4         D. 2.

    Câu 2: Y là một nguyên tố hóa học. Trong hợp chất khí của Y với hiđro ở điều kiện thường thì Y có hóa trị I. Trong hợp chất của Y hóa trị cao nhất với oxi thì phần trăm khối lượng của Y bằng 38,798%. Y là

    A. Br       B. Cl       C. S       D. I

    Câu 3: Xét các trường hợp sau:
    (1) Đốt dây Fe trong khí Cl2.                        (2) Kim loại Zn trong dung dịch HCl.
    (3) Thép cacbon để trong không khí ẩm.      (4) Cho Zn vào dung dịch chứa HCl và CuSO4.
    (5) Ngâm lá Cu trong dung dịch FeCl3.        (6) Ngâm đinh Fe trong dung dịch CuSO4.
    (7) Ngâm đinh Fe trong dung dịch FeCl3.    (8) Dây Al nối với Cu để trong không khí ẩm.
    Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là

    A. 5       B. 6       C. 4       D. 3

    Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Y chứa đồng thời KOH 1,0M và NaOH 1,0M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 24,0.       B. 20,4.       C. 18,0.       D. 16,4.

    Câu 5: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 12,56 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 2,32.       B. 4,64.       C. 1,60.       D. 6,96.

    Câu 6: Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học 5

    Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là

    A. 80%.       B. 90%.       C. 75%.       D. 25%.

    Câu 7: Dụng cụ và hóa chất của thí nghiệm điều chế và chứng minh tính khử của khí sunfurơ được bố trí như hình vẽ:

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học 6

    Dung dịch X, chất rắn Y, dung dịch Z lần lượt là

    A. H2SO4, Na2SO3, Br2.       B. HCl, Na2SO4, Br2.

    C. H2SO4, Na2SO3, H2S.       D. H2SO4 loãng, Cu, KMnO4.

    Câu 8: Hoà tan m (gam) hỗn hợp X gồm Urê và NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9 gam kết tủa và thoát ra 4,256 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Urê trong X là

    A. 87,09%.       B. 91,53%.        C. 12,91%.       D. 83,67%.

    Câu 9: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là

    A. 12,35%.       B. 3,54%.       C. 10,35%.       D. 8,54%.

    Câu 10: Cho m gam axit hữu cơ đơn chức X vào một dung dịch Y có chứa m gam NaOH thì thu được một dung dịch Z có chứa 1,7m gam chất tan. Tên của axit đó là

    A. axit propionic.       B. axit acrylic.       C. axit axetic.       D. axit fomic.

    Câu 11: Este X mạch hở có công thức C5H8O2 được hình thành từ phản ứng giữa một ancol Y và một axit cacboxylic Z. Vậy Z không thể là

    A. C2H5COOH       B. HCOOH        C. C3H5COOH       D. CH3COOH

    Câu 12: Hợp chất A có công thức cấu tạo như hình bên. Tên thay thế của hợp chất A là

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2017 môn hoá học 7

    A. 2-etyl-3-metypentan       B. 3,4-đimetylhexan        C. 2,3-đietylbutan       D. 3-metyl-4-etylpentan

    Câu 13: Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:

    Ion

    K+

    Mg2+

    Na+

    H+

    HCO3

    SO42-

    NO3-

    CO32-

    Số mol

    0,15

    0,2

    0,25

    0,15

    0,1

    0,15

    0,25

    0,15

    Biết dung dịch Y hòa tan được Fe2O3. Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

    A. 26,24 gam.       B. 27,75 gam.       C. 23,60 gam.       D. 25,13 gam.

    Câu 14: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn cao su buna-N sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5°C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (gồm CO2, H2O, N2) trong đó chứa 58,62% CO2 về thể tích. Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien so với acrilonitrin là

    A. 3:2       B. 2:1       C. 2:3       D. 1:2

    Câu 15: Đốt cháy hết 9,984 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 20,73 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 3,4272 lít (đktc). Kim loại M là

    A. Mg       B. Ca       C. Zn       D. Cu

    Câu 16: Hòa tan hết 2,3 gam kim loại Na trong một dung dịch X có chứa 0,05 mol HCl, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = a và có khí H2 thoát ra. Giá trị a là

    A. 12.       B. 13.       C. 7.       D. 1.

    Câu 17: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị

    A. 15.       B. 25.       C. 30.       D. 40.

    Câu 18: Cho một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam.Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh magie. Khối lượng Mg đã phản ứng là

    A. 2,4 gam       B. 6,96 gam       C. 20,88 gam       D. 21,0 gam

    Câu 19: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết rằng Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra. Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện. Dung dịch chứa muối X dư tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra. Các muối X, Y, Z lần lượt là

    A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2.       B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.

    C. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.       D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.

    Câu 20: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, 170ºC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Dung dịch dùng để làm sạch etilen là

    A. dung dịch KMnO4 loãng dư.   B. dung dịch brom dư.    C. dung dịch Na2CO3 dư.    D. dung dịch Ca(OH)2 dư.

    Câu 21: Cho các mệnh đề sau:
    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (2) Thủy phân đến cùng hỗn hợp saccarozơ và tinh bột chỉ thu được một loại monosaccarit.
    (3) Phản ứng của glucozơ với hidro chứng minh glucozơ có tính khử.
    (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
    (5) Tinh bột và xenlulozơ đều cấu tạo từ các gốc glucozơ liên kết với nhau.
    (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
    Số mệnh đề đúng là

    A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

    Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là

    A. 14,4.       B. 18,0.       C. 12,0.       D. 16,8.

    Câu 23: Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là

    A. 1,275 gam.       B. 5,55 gam.       C. 2,20 gam.       D. 4,625 gam.

    Câu 24: Cho phản ứng oxi hóa – khử sau: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5-COOH + CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Sau khi cân bằng, với hệ số các chất là số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phương trình hóa học là

    A. 19.       B. 18.       C. 15.       D. 23.

    Câu 25: Hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 55 gam.       B. 44 gam.       C. 52,8 gam.       D. 61,6 gam.

    Câu 26: Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò chất khử là

    A. 5       B. 7       C. 4       D. 6

    Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm:
    (1) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (2) Cho NaNO2 vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóng.
    (3) Cho FeS vào dung dịch HCl/t°. (4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.
    (5) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (6) Dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH.
    (7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4.

    Số thí nghiệm có thể tạo ra chất khí là:

    A. 3       B. 7       C. 5       D. 6

    Câu 28: Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là

    A. 65,20%       B. 86,96%       C. 66,67%       D. 50,00%

    Câu 29: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau (R+ là ion vô cơ) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác cho 9 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với x mol NaOH. Giá trị của x là

    A. 0,10.       B. 0,20.       C. 0,15.       D. 0,30.

    Câu 30: Ion M2+ có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6. Ion X- có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Hợp chất tạo bởi 2 ion trên có số electron là

    A. 28.       B. 38.       C. 46.       D. 29.

    Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 10,08 lít hỗn hợp khí gồm hai ankanal A và B (MA < MB) thu được 16,8 lít khí CO2. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 108 gam Ag. Biết các khí đều đo ở 136,5ºC và 1 atm. Công thức của B là

    A. HCHO.         B. CH3CHO.         C. CH3CH2CH2CHO.         D. CH3CH2CHO.

    Câu 32: Chia dung dịch Ca(OH)2 aM (dung dịch X) thành ba phần bằng nhau: Phần I: Hấp thụ V lít CO2 vào X thu được m1 gam kết tủa. Phần II: Hấp thụ (V + 2,688) lít CO2 vào X thu được m2 gam kết tủa. Phần III: Hấp thụ (V + V1) lít CO2 vào X thu được lượng kết tủa cực đại. Các thể tích khí đo ở đktc. Biết m1 : m2 = 4 : 1 và m1 bằng 8/13 khối lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V1 là

    A. 0,672       B. 2,184       C. 0,840       D. 1,344

    Câu 33: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là

    A. axit stearic và axit oleic.       B. axit panmitic và axit oleic.

    C. axit stearic và axit linoleic.       D. axit panmitic và axit linoleic.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sinh ra N2, 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z lần lượt là

    A. C3H9N và C3H4.       B. C2H7N và C2H2.       C. C2H7N và C3H4.       D. C3H9N và C2H2.

    Câu 35: Cho các cân bằng sau:
    (1) 2HI (k)
    H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k). (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2(k).
    (4) 2SO2 (k) + O2 (k)
    2SO3 (k). (5) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). (6) 2NO2(k) N2O4 (k).
    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

    A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

    Câu 36: Lên men m gam gạo (chứa 80% khối lượng là tinh bột, hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml ancol etylic 50º. Biết % khối lượng riêng của ancol etylic là 0,80g/ml. Giá trị của m là

    A. 810g       B. 760g       C. 520g       D. 430g

    Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?

    A. 15,90%.       B. 31,20%       C. 34,50%       D. 20,90%.

    Câu 38: Cho amin T có cấu tạo: CH3-CH(NH2)-CH2-CH3. Tên thay thế của T là

    A. Sec-butyl amin       B. Butan-2-amin       C. Etylmetylamin       D. N-metylpropan-2-amin

    Câu 39: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam và toàn bộ N2 thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 2,765.       B. 2,135.       C. 2,695.       D. 3,255.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, được dung dịch Y chứa (m + 22) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 51,1) gam muối. Giá trị của m là

    A. 112,2       B. 103,4       C. 123,8       D. 171,0

    Câu 41: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

    A. 2.       B. 6.       C. 4.       D. 8.

    Câu 42: Cho các monome sau: stiren, toluen, etyl axetat, metyl metacrylat, propilen, axit ε-amino caproic, etien oxit, caprolactam, acrilonitrin. Số monome có phản ứng trùng hợp là

    A. 6       B. 5       C. 7       D. 4

    Câu 43: Hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 và tác dụng được với Na. X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử của X thỏa mãn là

    A. 5.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

    Câu 44: Hỗn hợp X gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,417 mol O2, thu được 0,492 mol CO2. Giá trị của m là

    A. 6,96.       B. 6,0.       C. 4,6.       D. 7,4.

    Câu 45: Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
    (1) CH3COONa + CO2 + H2O    (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3    (3) CH3COOH + NaHSO4
    (4) CH3COOH + CaCO3      (5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2      (6) C6H5ONa + CO2 + H2O
    (7) CH3COONH4 + Ca(OH)2 . Số phản ứng không xảy ra là

    A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

    Câu 46: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời gốc glyxin và alanin trong phân tử) bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra thu được Na2CO3 và hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

    A. 46,94%.       B. 60,92%       C. 58,92%       D. 35,37%.

    Câu 47: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp với số mol bằng nhau (MX < MY). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi ( đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 8,60       B. 6,34       C. 8,90       D. 8,40

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị

    A. 37,0       B. 38,5       C. 41,0       D. 40,0

    Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và 8,66 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,6. Hấp thụ hết Y vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của KClO3 trong X là

    A. 56,33%.       B. 54,83%.       C. 45,17%.       D. 43,67%.

    Câu 50: Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đủ 3,584 lít H2 (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag và 8,52 gam hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là

    A. 49,12%.       B. 34,09%.       C. 65,91%.       D. 50,88%.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Thái Bình 2016-2017

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2018 môn hoá học

     

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÁI BÌNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2017-2018

    Môn: HOÁ HỌC

    Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.

    (Đề gồm 04 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm)

    Họ và tên thí sinh: …………………………………………………………. Số báo danh: ………………….

     

    Cho nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137; Sr=88; Cd=112; Pb=207; Ni=59; P=31; Si=28.

    Câu 1: Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là :

    A. Cu B. Ag C. Fe D. Mg

    Câu 2: Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

    A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

    Câu 3: Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

    A. X là khí oxi B. X là khí clo

    C. X là khí hiđro D. Có dùng màng ngăn xốp

    Câu 4: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng

    A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3. D. 3 : 2.

    Câu 5: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là:

    A. 4,68 gam B. 8,10 gam C. 9,72 gam D. 8,64 gam

    Câu 6: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

    A. Chất khử B. Chất oxi hóa C. môi trường D. chất xúc tác

    Câu 7: Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, cumen, đivinyl oxalat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:

    A. 10 B. 7 C. 8 D. 9

    Câu 8: Trong các thí nghiệm sau:

    (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

    (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

    (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

    (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

    (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

    (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

    (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng

    (8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2

    (9) Cho Na vào dung dịch FeCl3

    (10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3

    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

    A. 8 B. 9 C. 6 D. 7

    Câu 9: Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là :

    A. Có kết tủa B. Có khí thoát ra C. Có kết tủa rồi tan D. Không hiện tượng

    Câu 10: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?

    A. 23,8 gam. B. 86,2 gam. C. 71,4 gam. D. 119 gam.

    Câu 11: Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được.

    A. 6 gam. B. 5,9 gam. C. 6,5 gam. D. 7 gam.

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

    A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%

    Câu 13: Cho 3-etyl-2-metyl pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là

    A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol.

    A. 0,45.     B.  0,30.        C. 0,35.         D. 0,15.

    Câu 15: Thủy phân m gam hôn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (AB đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ , thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:

    A.35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92%

    Câu 16: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5, X và Y đều tạo khí làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:

    A. 5,92 B. 4,68 C. 2,26 D. 3,46

    Câu 17: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.

    B. X phản ứng được với NH3.

    C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.

    D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.

    Câu 18: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 41,3%. B. 43,5% C. 48,0%. D. 46,3%.

    Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 23,8 %. B. 30,97%. C. 26,90%. D. 19,28%.

    Câu 20: Cho thí nghiệm như hình vẽ:

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2018 môn hoá học 8

    Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozơ

    A. Cacbon. B. Hiđro và oxi. C. Cacbon và hiđro. D. Cacbon và oxi.

    Câu 21: Amino axit X có công thức H2N-R(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào V lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm: NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

    A. 10,526%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.

    Câu 22: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là.

    A. 29,4 gam B. 25,2 gam C. 16,8 gam D. 19,6 gam

    Câu 23: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:

    A. 400 và 114,80 B. 350 và 138,25 C. 400 và 104,83 D. 350 và 100,45

    Câu 24: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 78,8 B. 39,4 C. 98,5 D. 59,1

    Câu 25: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây

    A. NaCl. B. FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2.

    Câu 26: Tổng hợp 120 kg poli(metylmetacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là:

    A. 160 kg. B. 430 kg. C. 103,2 kg. D. 113,52 kg.

    Câu 27: Cho các nhận định sau:

    (1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.

    (2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

    (3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

    (4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α – amino axit và là cơ sở tạo nên protein.

    (5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.

    (6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.

    Số nhận định đúng là.

    A. 5 B. 4 C. 6 D. 3

    Câu 28: Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là

    A. 32,0 gam. B. 3,2 gam. C. 8,0 gam. D. 16,0 gam.

    Câu 29: Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?

    A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

    Câu 30: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2018 môn hoá học 9

    Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

    A. 41,25%. B. 68,75%. C. 55,00%. D. 82,50%.

    Câu 31: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dd hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dd Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

    1. Giá trị của m là 82,285 gam.

    2. Số mol của KNO3 trong dd ban đầul à 0,225 mol

    3. Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%.

    4. Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

    5. Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

    Tổng số nhận định đúng là:

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 32: : Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
    A. 229,95. B. 153,30, C. 237,25 D. 232,25

    Câu 33: Cho các phát biểu sau :

    (1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic

    (2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

    (3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

    (4) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

    (5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

    (7) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.

    (8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

    (9) Thủy phân (xúc tác H+ ,to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

    (10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2

    (11) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

    Câu 34: Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

    A. glyxin, alanin, lysin. B. glyxin, valin, axit glutamic.

    C. alanin, axit glutamic, valin. D. glyxin, lysin, axit glutamic.

    Câu 35: Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit Sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa dem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là.

    A. Fe3O4; 3,48 gam B. Fe3O4; 2,32 gam C. FeO; 1,44 gam D. Fe2O3; 1,6 gam

    Câu 36: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn:

    – A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.

    – B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

    – A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.

    A, BC lần lượt là.

    A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2

    C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.

    Câu 37: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch Xa mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X

    A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.

    Câu 38: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:

    A. 48,80% B. 33,60% C. 37,33% D. 29,87%

    Câu 39: Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 47,477. B. 43,931. C. 42,158. D. 45,704.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là :

    A. 2,95 B. 2,54 C. 1,30 D. 2,60

    Câu 41: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

    A. 4,64%. B. 6,97%. C. 9,29%. D. 13,93%.

    Câu 42: Cho các polime sau : sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?

    A. 1, 2, 3, 5, 6 B. 5, 6, 7 C. 1, 2, 5, 7 D. 1, 3, 5, 6

    Câu 43: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra

    A. 0,64 B. 2,4 C. 0,32 D. 1,6

    Câu 44: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a). Sục H2S vào dung dịch nước clo (b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím

    (c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2 (d). Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen

    (e). Đốt H2S trong oxi không khí. (f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

    Câu 45: Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:

    A. 550,0 ml B. 500,0 ml C. 600,0 ml D. 450,0 ml

    Câu 46: Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 47: Cho lần lượt các chất sau: Na2S, NaI, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá – khử là

    A. 7 B. 8 C. 6 D. 9

    Câu 48: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Giá trị của x 0,075

    B. X có phản ứng tráng bạc

    C. Phần trăm khối lượng của Y trong M 40%.

    D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.

    Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?

    A. 37,550 gam B. 28,425 gam C. 18,775 gam D. 39,375 gam

    Câu 50: Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy làm mất mầu dung dịch nước Brom là.

    A. 9 B. 7 C. 6 D. 8

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Thái Bình 2017 -2018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Mời các thầy cô truy cập vào các link sau để xem chi tiết và download các đề thi.

    -2. Đề thi hsg năm 2023 – 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Phước năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bình Thuận năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hòa Bình bảng B năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Long An Vòng 1 năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An bảng A năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Bình năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Trị năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thái Nguyên năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bến Tre năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hải Dương năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa trường THPT Khoái Châu Hưng Yên năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023 2024 (TL)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Đà Nẵng năm 2023 2024 (TN)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bắc Giang năm 2023 2024 (TN)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 (TN)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bạc Liêu năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024 dự bị

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Gia Lai năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Khánh Hòa năm 2023 2024

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Bình năm 2023 2024 (TL+TN)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Ninh năm 2023 2024 bảng A

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Quảng Ninh năm 2023 2024 bảng B

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh năm 2023 2024

    -1. Đề thi hsg năm 2022 – 2023

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Long An vòng 1 năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Long An vòng 2 năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Long An vòng 2 dự bị năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thái Bình năm 2022 2023 (Trắc nghiệm)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hà Nội năm 2022 2023 (Tự luận)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Hải Dương năm 2022 2023 (Tự luận)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Nghệ An năm 2022 2023 (Tự luận)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thanh Hóa năm 2022 2023 (Trắc nghiệm)

    Đề thi đề xuất hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thánh Hóa năm 2022 2023 (Trắc nghiệm)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Phú Thọ năm 2022 2023 (Trắc nghiệm + tự luận)

    Đề thu hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bắc Ninh năm 2022 2023 (Trắc nghiệm)

    Đề thu hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 2023 (Trắc nghiệm)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bắc Giang năm 2022 2023 (Trắc nghiệm + tự luận)

    Đề thi hsg lớp 12 môn hóa thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 2023 (tự luận)

    0. Đề thi hsg năm 2021 – 2022

    1. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Thái Bình

    2. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Nam Định

    3. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Hà Tĩnh

    4. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Vĩnh Phúc

    5. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Phú Thọ

    6. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Bắc Giang

    7. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Hải Dương

    8. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Hải Phòng

    9. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Bắc Ninh

    10. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Đắk Lắk

    11. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học thành phố Hà Nội

    12. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Nghệ An

    Lớp 11

    13. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Quảng Trị

    14. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Hà Nam

    15. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Ninh Bình

    16. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học thành phố Hồ Chí Minh

    17. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Tuyên Quang

    18. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Lào Cai

    19. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Quảng Ninh

    20. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Thanh Hóa

    21. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Đồng Tháp

    21. Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn Hoá Học tỉnh Quảng Nam

    Lời nhắn: Admin dành rất nhiều thời gian tổng hợp đề của các tỉnh trong cả nước với mục đích giúp các thầy cô dễ dàng download miễn phí, giúp các giáo viên ôn thi HSG cấp tỉnh có nguồn tài liệu chính thống để thuận tiện cho việc giảng dạy.

    Các thầy cô có đề thi các năm gần đây, các tỉnh khác hiện chưa có trong bài đăng này vui lòng gửi vào địa chỉ mail polime@o2.edu.vn để admin tổng hợp thành bộ đề hoàn chỉnh hơn nữa phục vụ cộng đồng giáo viên hóa học của cả nước.

    Trân trọng cảm ơn các thầy cô!

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 11 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 10 môn hóa học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học

    Học sinh giỏi 12 

    [2018 – 2019] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    1C

    2A

    3C

    4B

    5D

    6D

    7B

    8C

    9B

    10D

    11B

    12B

    13D

    14D

    15A

    16A

    17A

    18D

    19B

    20A

    21A

    22C

    23D

    24A

    25C

    26B

    27D

    28C

    29A

    30C

    31D

    32A

    33A

    34C

    35C

    36D

    37D

    38A

    39B

    40D

    41B

    42B

    43D

    44C

    45B

    46C

    47D

    48C

    49B

    50A

    Câu 1: Trộn K và Na theo tỉ lệ mol 1 : 1 được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y và 1,344 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với 1,2 lít dung dịch H3PO4 0,08M, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 10,968       B. 9,675       C. 13,008         D. 12,046

    Câu 2: Cho các dung dịch loãng sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: H2SO4; Ba(OH)2; NaHCO3; NaCl; KHSO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:

    A. 5.       B. 4.       C. 6.       D. 3.

    Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
    X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).
    X2 + X3 → X1 + X5 + H2O
    X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
    X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

    A. NaOH, NaClO, H2SO4.          B. KOH, KClO3, H2SO4.

    C. NaOH, NaClO, KHSO4.           D. NaHCO3, NaClO, KHSO4.

    Câu 4: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2(ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:

    A. 71%       B. 46%       C. 62%       D. 32%

    Câu 5: Cho các phát biểu sau:
    (1) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
    (2) Các este đơn chức, no bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
    (3) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
    (4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng), thu được tripanmitin.
    (5) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
    (6) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 4.       B. 6.       C. 5.       D. 3.

    Câu 6: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)

    Khối lượng catot tăng (gam)

    Khí thoát ra ở anot

    Khối lượng dung dịch giảm (gam)

    1930

    m

    Một khí duy nhất

    6,75

    5790

    3m

    Hỗn hợp khí

    18,6

    t

    3,4m

    Hỗn hợp khí

    20,38

    Giá trị của t là:

    A. 10615.       B. 6562.       C. 11580.       D. 6948

    Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho dung dịch NH4Cl bão hòa tác dụng với dung dịch NaNO2 bão hòa đun nóng.
    (2) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
    (3) Nung tinh thể KClO3 có xúc tác MnO2.
    (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
    (5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF.
    (6) Dẫn khí CO đến dư qua MgO, nung nóng.
    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

    A. 5       B. 4       C. 6       D. 3

    Câu 8: Cho các nhận xét sau:
    (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.
    (2) Để rửa lọ đựng dung dịch anilin người ta dùng dung dịch NaOH loãng.
    (3) Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa.
    (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
    (5) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin.
    (6) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (bị phân hủy khi nóng chảy)
    (7) Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc thấy khói trắng bốc lên.
    Trong số các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

    A. 7.       B. 4.       C. 5.       D. 6.

    Câu 9: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học 10

    Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây:

    A. C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O.

    B. C2H5OH → C2H4 (k) + H2O.

    C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 (k) + H2O.

    D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.

    Câu 10: Cho 9,936 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,2M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 13,82 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là:

    A. HCOOH       B. C2H5COOH       C. CH3COOH       D. C2H3COOH

    Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp gồm Al; Al2O3; Mg; MgO trong vừa đủ 800 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M; HCl 0,625M thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 76,25       B. 69,05       C. 50,63       D. 76,75

    Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 70%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    A. 6,48       B. 3,024       C. 3,672       D. 4,32

    Câu 13: Tìm câu sai trong các câu dưới đây?

    A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

    B. Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại điển hình và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).

    C. Trong chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần.

    D. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm tăng dần.

    Câu 14: Hỗn hợp X gồm một este Y (H2N-R-COOC2H5) và hai peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit là 5. Đun nóng 43,04 gam X cần dùng dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được 9,66 gam ancol Z và 59,58 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 35%.       B. 20%.       C. 40%.       D. 28,0%.

    Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
    (2) Cho dung dịch chứa 2a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
    (3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
    (4) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
    (5) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
    (6) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.
    (7) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng (không thấy có khí thoát ra).
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

    A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

    Câu 16: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

    A. 9.       B. 7.       C. 3.       D. 6.

    Câu 17: Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?

    A. axetilen, isopren.       B. butađien, metan       C. benzen, etilen.       D. propan, butan.

    Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng.
    (2) Cho mẩu Mg vào dung dịch axit axetic.
    (3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
    (4) Cho clorua vôi tác dụng với dung dich HCl đặc.
    (5) Cho 1 ít đạm ure vào dung dịch Ca(OH)2, đun nóng.
    (6) Cho 1 lượng phân lân supephotphat kép vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
    Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:

    A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

    Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Theo thang độ âm điện Pau-linh, liên kết cộng hóa trị có cực được hình thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến 1,7.

    B. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương.

    C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các phi kim với nhau.

    D. Các chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không dẫn điện ở mọi trạng thái.

    Câu 20: Một loại phân supephotphat kép có chứa 64,2% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:

    A. 38,96%       B. 39,76%       C. 42,25%       D. 33,92%

    Câu 21: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 120. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 16,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 27,776 lít O2, thu được 2,22 mol hỗn hợp (CO2, H2O và N2). Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị m là:

    A. 27,68.       B. 27,08.       C. 29,12.       D. 28,04.

    Câu 22: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 2,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:

    A. y = 1,5x.       B. x = 3y.       C. y = 0,3x.       D. x = 5y.

    Câu 23: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng m (gam) theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị hình bên.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2019 môn hoá học 11

    Giá trị của a là:

    A. 85,50.       B. 163,2.       C. 82,38       D. 83,94.

    Câu 24: Chất hữu cơ X là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat và chế tạo thuốc súng không khói. X có tên gọi là:

    A. Xenlulozơ.       B. Phenol.       C. Toluen.       D. Glixerol.

    Câu 25: Cho 6,048 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Cho Y tác dụng với dung dịch nước brom dư. Số mol brom phản ứng là:

    A. 0,075       B. 0,12       C. 0,09       D. 0,08

    Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
    (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
    (3) Nhỏ vài giọt dung dịch Br2 vào dung dịch anilin.
    (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
    (5) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
    (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
    (7) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
    (8) Cho hơi nước đi qua than nung đỏ.
    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

    A. 8.       B. 7.       C. 6.       D. 5.

    Câu 27: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

    A. MgCO3.       B. CaCO3.       C. Mg(OH)2.       D. Al(OH)3.

    Câu 28: Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 1M ở nhiệt độ thường. Biến đổi nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng?

    A. thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.       B. tăng nhiệt độ lên đến 50°C.

    C. tăng thể tích dung dịch H2SO4 1M lên 2 lần.       D. thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch H2SO4 0,5M.

    Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
    (2) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch H2S.
    (3) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
    (4) Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường.
    (5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 sau đó đun nóng.
    (6) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch HF.
    Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

    A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 6.

    Câu 30: Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là:

    A. Ag.       B. Fe.       C. Mg.       D. Cu.

    Câu 31: Cho 23,0 gam C2H5OH tác dụng với 24,0 gam CH3COOH (t°, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%, sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là:

    A. 22,00       B. 23,76       C. 26,40       D. 21,12

    Câu 32: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri stearat và 2 mol natri oleat. Cho các phát biểu sau:
    (1) Phân tử X có 5 liên kết π.
    (2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
    (3) Công thức phân tử chất X là C54H106O6.
    (4) 1 mol X làm mất màu tối đa 3 mol Br2 trong dung dịch.
    (5) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi suc sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 34,62 gam.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 3       B. 4       C. 2       D. 5

    Câu 33: Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl 2x (M) và H2SO4 x (M). Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 13,76.       B. 14,87.       C. 13,26.       D. 17,20.

    Câu 34: Khi cho 11,95 gam hỗn hợp X gồm 2 amin tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 17,425 gam hỗn hợp muối. Khi đốt cháy lượng X trên bằng lượng không khí vừa đủ (xem không khí gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) thu được H2O; 30,8 gam CO2 và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 95,2       B. 67,2       C. 96,88       D. 98,56

    Câu 35: Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

    A. Ancol etylic.       B. Axit axetic.       C. Gly-Ala       D. Etyl axetat

    Câu 36: Tiến hành lên men giấm 575 ml ancol etylic 12° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:

    A. 4,81%.       B. 6,41%.       C. 4,75%.       D. 3,77%.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 32,67 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,18 mol HNO3 và 0,975 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,09 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 86,4 gam; đồng thời thu được 36,54 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Z là:

    A. 37,93%.       B. 22,76%.       C. 30,34%.       D. 14,48%.

    Câu 38: Hòa tan 30,376 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HCl 1,6M, sau phản ứng thu được 2,1504 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,256 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,3584 lít khí NO (đktc), dung dịch Z và có 178,816 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X có giá trị gần nhất với:

    A. 15,2%       B. 14,2%       C. 17,8%       D. 10,7%

    Câu 39: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 0,8 M loãng dư thấy thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là 2,25 lít, sau phản ứng thu được 2,52 lít NO (đktc) và dung dịch chứa 122,7 gam muối. Giá trị của m là:

    A. 41,88       B. 36,645       C. 34,0275       D. 26,175

    Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 9,165 gam E bằng O2, thu được 4,995 gam H2O. Mặt khác, cho 0,18 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 1,25 M, thu được hỗn hợp X gồm muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m2: m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 0,8.       B. 1,2.       C. 0,7.       D. 0,35.

    Câu 41: Cho các phát biểu sau:
    (1) Trong mật ong có nhiều glucozơ (30%).
    (2) Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
    (3) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic khi tham gia phản ứng với anđehit axetic.
    (4) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
    (5) Tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
    (6) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70% đun nóng khuấy nhẹ, bông tan ra.
    (7) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 7.       B. 6.       C. 5.       D. 4.

    Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 3,4272 lít khí H2 ở đktc. Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,108 M và HCl 0,36 M vào Y, thu được 5,598 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,374 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:

    A. 5,022.       B. 6,768.       C. 11,7.       D. 6,48.

    Câu 43: Cho m gam bột Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là:

    A. 2,80.       B. 8,40.       C. 5,60.       D. 4,48.

    Câu 44: Hỗn hợp E gồm chất X (C2H8N2O4) và chất Y (C3H10N2O2), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là muối của aminoaxit. Cho 17,7 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 5,6 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 17,7 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

    A. 16,125       B. 18,25       C. 17,95       D. 27,7

    Câu 45: Có một oleum có công thức là: H2SO4.3SO3. Cần bao nhiêu gam oleum này để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,31g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 12%?

    A. 823,65       B. 618,67       C. 649,1       D. 274,55

    Câu 46: X, Y là 2 anđehit hơn kém nhau một nhóm -CHO (MX < MY). Hidro hóa hoàn toàn a gam E chứa X, Y cần dùng 0,63 mol H2 thu được 14,58 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol. Toàn bộ F dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,25 gam. Nếu đốt cháy hoàn F cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) Mặt khác a gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

    A. 103,68       B. 71,28       C. 100,38       D. 97,83

    Câu 47: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 51,408 lít khí O2 ở đktc, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 121,86 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,72 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai α-aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:

    A. 20,5%       B. 24,6%       C. 13,7%       D. 43,07%

    Câu 48: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng bên.

    Chất

    X

    Y

    Z

    T

    Nhiệt độ sôi (oC)

    182

    184

    -6,7

    -33,4

    pH (dung dịch nồng độ 0,001M)

    6,48

    7,82

    10,81

    10,12

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm.       B. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom.

    C. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím.       D. X có tính axit; Y, Z, T có tính bazơ.

    Câu 49: Cho các phát biểu sau:
    (1) Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn.
    (2) Nhiệt độ càng cao khả năng dẫn điện của kim loại càng tăng.
    (3) NaHCO3 được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.
    (4) Hợp kim Fe-Cr-Mn không bị ăn mòn.
    (5) Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn- Pb dùng làm thiếc hàn.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

    Câu 50: Đồng trùng hợp butađien và stiren được cao su buna-S. Lấy một lượng cao su buna-S trên đem đốt cháy hoàn toàn thấy tỉ lệ số mol của CO2 và H2O là 20/13. Tỉ lệ trung bình giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su trên là:

    A. 3/1       B. 3/2       C. 1/3       D. 2/3

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Thai Binh 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học

    ĐỀ THI THỬ SỐ 01
    (Đề gồm có 08 trang)

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021
    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn : HÓA HỌC

    Mã đề thi 306

    Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ và tên thí sinh : …………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………

    Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố : H=1; Li=7; C=12; N=40; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85,5; Ag=108; Ba=137.

    Câu 1: Cho các phát biểu sau:

    (a) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với HCl lại thu được anilin.
    (b) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO
    3 trong NH3 đun nóng, thu được axit gluconic.
    (c) Hạn chế sử dụng túi nilon là một trong những cách để bảo vệ môi trường.
    (d) Anilin tác dụng với dung dịch NaOH, lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl lại thu được alanin.
    (e) Cho muối amoni fomat tác dụng với dung dịch AgNO
    3 trong NH3 đun nóng, thu được sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ.
    (g) Hợp chất chứa một liên kết pi trong phân tử là hợp chất không no.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 2: Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau :

    Thể tích khí CO2 ở đktc (lít)

    V

    V + 8,96

    V1

    Khối lượng kết tủa (gam)

    5b

    3b

    2b

    Giá trị của a có thể là:
    A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Tinh bột. D. Polipropilen.

    Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO
    3)2. (b) Nhiệt phân NaNO3 ở nhiệt độ cao.
    (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
    3)2. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
    (e) Cho dung dịch NaAlO
    2 vào dung dịch NH4Cl. (g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S.
    Số thí nghiệm có thể tạo thành chất khí sau phản ứng là:

    A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 4: Cho các nhận xét sau:
    (a) Phân đạm amoni chỉ phù hợp với đất chua.
    (b) Amophot (hỗn hợp gồm (NH
    4)2HPO4 và NH4H2PO4) là một loại phân bón hỗn hợp.
    (c) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H
    2PO4)2 và CaSO4.
    (d) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa nhiều K
    2SO4.
    (e) Urê có công thức là (NH
    2)2CO và là một hợp chất vô cơ.
    (g) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit hoặc apatit.
    Số nhận xét
    không đúng là:

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức, mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b – a). Số đồng phân este của X là

    A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.

    Câu 6: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở A, B () có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon A trong Y gần nhất với :

    A. 23%. B. 71%. C. 20%. D. 29%.

    Câu 7: Dùng nước rửa tay khô là một trong những cách để phòng chống Covid – 19. Thành phân hóa học của nước rửa tay khô thường bao gồm chất E, nước tinh khiết, chất giữ ẩm, chất tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất E được dùng thay xảng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở nước ta đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là:

    A. etanol. B. glucozơ. C. metanol. D. axit axetic.

    Câu 8: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn:
    – A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO
    3 loãng, dư thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được kết tủa Y.
    – B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.
    – A tác dụng với C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.
    A, B, C lần lượt là các dung dịch:

    A. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3 . B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.
    C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.

    Câu 9: Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z ( < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Nhận xét không đúng là:

    A. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t0).
    B. Chất Z có tên gọi là vinyl axetilen.
    C. Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro.
    D. X, Y, Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm :
    – Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl
    2, thấy có n1 mol BaCl2 phản ứng.
    – Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n
    2 mol HCl phản ứng.
    – Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n
    3 mol NaOH phản ứng.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n
    1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. NaHCO3, Na2CO3. B. NH4HCO3, (NH4)2CO3. C. NaHCO3, (NH4)2CO3. D. NH4HCO3, Na2CO3.

    Câu 11: X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy 0,115 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 22,34 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F chứa các ancol. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,7 gam. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một khí duy nhất có khối lượng m gam. Giá trị của m là:

    A. 0,81. B. 1,08. C. 0,44. D. 0,54.

    CĐề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học 12 âu 12: Thực hiện thí nghiệm như bình vẽ bên.

    Cho các nhận xét sau:
    (a) CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ.
    (b) Nên đun nóng ống đựng CuO trước khi dẫn C
    2H5OH qua.
    (c) Kết tủa thu được trong cốc có màu trắng.
    (d) Thí nghiệm trên dùng để điều chế và thử tính chất của axetilen.
    (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo ống dẫn ra khỏi dung dịch AgNO
    3/NH3 rồi mới tắt đèn cồn.
    (g) Các phản ứng chính xảy ra trong thí nghiệm trên đều là phản ứng oxi hóa – khử.
    Số nhận xét
    đúng là:

    A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

    Câu 13: Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất: glucozơ, saccarozơ, anilin, axit glutamic; peptit Ala – Gly – Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm theo bảng sau:

    Thuốc thử

    A

    B

    C

    D

    E

    Bước 1

    Quỳ tím

    Hóa đỏ

    Bước 2

    Dung dịch Br2/H2O

    Mất màu

    Tủa trắng

    Dd xanh lam

    Bước 3

    Cu(OH)2/OH

    Dd màu tím

    Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:
    A. glucozơ, peptit, anilin, saccarozơ, axit glutamic. B. glucozơ, axit glutamic, anilin, peptit, saccarozơ.
    C. glucozơ, axit glutamic, anilin, saccarozơ, peptit. D. anilin, saccarozơ, peptit, axit glutamic, glucozơ.

    Câu 14: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn (số hiệu nguyên tử ). Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 102. Số hiệu nguyên tử của X là:

    A. 20. B. 26. C. 31. D. 25.

    Câu 15: Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 2M; HNO3 4M; HCl 0,5M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4). Lấy cùng thể tích 2 dung dịch ngẫu nhiên là 5 ml rồi tác dụng với Cu dư. Thu được kết quả thí nghiệm khí NO như sau: (NO là sản phẩm khử duy nhất, thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

    (1) + (2)

    (1) + (3)

    (1) + (4)

    (4) + (2)

    (4) + (3)

    V NO (lít)

    4V

    V

    8V

    V1

    V2

    Tỉ lệ V1 : V2 là :

    A. 4 : 5. B. 4 : 3. C. 3 : 4. D. 5 : 4.

    Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Va. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được các amino axit và các peptit (trong đó có Ala–Gly và Gly–Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 17: Chọn phát biểu đúng ?

    A. Trong các chất: CH3COONa, (NH2)2CO, C2H5OH, C2H5ONa, HCOONa, HCOOH, HCl, C12H22O11, C6H6. Có 4 chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch dẫn điện.
    B. Có 2 trong số các chất (phenol, anilin, toluen, metyl phneyl ete) tác dụng được với dung dịch brom.
    C. Tại catot bình điện phân xảy ra sự khử, tại catot trong ăn mòn điện hóa xảy ra sự oxi hóa.
    D. Chỉ dùng phenolphtalein có thể nhận biết được tất cả dung dịch sau đây:NaCl, NaHSO4, CaCl2, AlCl3, Na2CO3.

    Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este A (không chứa nhóm chức khác) mạch hở, được tạo ra từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol no, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M tạo ra m gam muối và ancol. Giá trị của m là:

    A. 28,8. B. 30,0. C. 28,2. D. 32,2.

    Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thì Y chỉ tan một phần. Nhận xét không đúng là ?

    A. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có oxi), thu được một kết tủa duy nhất.
    B. Chất rắn Y gồm các kim loại Fe, Cu.
    C. Kết tủa Z gồm Ag và AgCl.
    D. Dung dịch X chứa tối đa ba muối.

    Câu 20: Cho hỗn hợp M gồm X (CnH2n+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CmH2m+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol M cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được H2O, N2 và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,6 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là:

    A. 85,0. B. 70,6. C. 74,8. D. 65,2.

    Câu 21: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, , và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau :
    – Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO
    2, coi tốc độ phản ứng của , với bằng nhau.
    – Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO
    2.
    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 24,66. B. 25,32. C. 24,68. D. 25,88.

    Câu 22: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m gam Al ở catot và hỗn hợp khí X ở anot gồm CO và CO2. Dẫn 1/10 hỗn hợp X qua ống sứ chứa 24 gam Fe2O3 và 32 gam CuO nung nóng, thấy thoát ra khí Y duy nhất. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 130 gam kết tủa. Phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :

    A. 360. B. 432. C. 396. D. 324.

    Câu 23: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r1 làm bằng kim loại Zn nặng 3,375 gam vào 17,782 gam dung dịch HCl 15%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì bán kính viên bi mới là r2 (giả sử viên bi bị ăn mòn đều từ các phía). Biểu thức liên hệ giữa r1 và r2 là:

    A. r1 = 1,75r2. B. r1 = 2r2. C. r1 = 1,5r2. D. r1 = 1,39r2.

    Câu 24: Kết quả phân tích thành phần khối lượng của một mẫu apatit như sau:

    Thành phần

    CaO

    P2O5

    SiO2

    F

    SO2

    CO2

    % khối lượng

    52,29%

    38,83%

    2,72%

    1,77%

    3,22%

    1,17%

    Hòa tan m1 gam mẫu apatit vào lượng vừa đủ 25,0 ml dung dịch H3PO4 1,0M và H2SO4 0,2M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn gồm CaSO4.2H2O, Ca(H2PO4)2.SiO2. Tổng của m1 và m2 gần nhất với:

    A. 8,7 gam. B. 8,4 gam. C. 9,1 gam. D. 8,3 gam.

    Câu 25: Cho a mol mỗi chất Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2, FeI2, FeS, Fe(OH)3, KBr, Cu2O tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Có bao nhiêu chất sau phản ứng thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ?

    A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.

    Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
    – Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 11,2 gam oxit kim loại.
    – Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 71,68 gam một muối A duy nhất.
    Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong muối A
    gần nhất với :

    A. 74%. B. 77%. C. 78%. D. 73%.

    Câu 27: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: aX(khí) bY(khí). Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: tại thời điểm ở 350C trong bình có x mol X; tại thời điểm ở 650C trong bình có y mol X. Biết a > b và x > y, nhận xét nào sau đây đúng?

    A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
    B. Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
    C. Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2 giảm xuống.
    D. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Câu 28: Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và một anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần 0,48 mol O2 thu được CO2 và H2O với tổng khối lượng là 23,04 gam. Mặt khác, dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E tác dụng với dung dịch Br2 1M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là :

    A. 350 ml. B. 300 ml. C. 450 ml. D. 400 ml.

    Câu 29: Cho các nhận xét sau :
    (a) Khi để lâu trong không khí các amin thơm bị chuyển từ không màu sang màu hồng vì bị oxi hóa.
    (b) Este, chất béo, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
    (c) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm.
    (d) Tirozin (axit
    amino-hiđroxiphenyl)alanin) có thể tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ 1: 2.
    (e) Peptit có thể bị thủy phân thành các peptit ngắn hơn nhờ các enzim có tính đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó.
    (g) Tripeptit mạch hở Gly–Glu–Lys có số nguyên tử nitơ bằng số nguyên tử oxi trong phân tử.
    Số nhận xét
    đúng là :

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 30: X là axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Y là axit no, hai chức, mạch hở; Z là este no, hai chức, mạch hở. Đun nóng 17,84 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với 120 gam dung dịch MOH 12% (M là kim loại kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn F chỉ gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được H2O; 0,18 mol M2CO3 và 0,26 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy 17,84 gam hỗn hợp E thu được 0,48 mol CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong F là:

    A. 76,89%. B. 70,63%. C. 86,30%. D. 85,08%.

    CĐề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2021 môn hoá học 13 âu 31: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol BaCl2. Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2. Tỉ lệ a/b có giá trị là :

    A. 4. B. 3.
    C. 2. D. 5.

    Câu 32: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp F chứa dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3.Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong E là:

    A. 56,16%. B. 45,28%. C. 28,97%. D. 14,87%.

    Câu 33: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,90 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam hỗn hợp X trong oxi dư, lấy toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là:

    A. 20,68. B. 15,64. C. 16,18. D. 16,15.

    Câu 34: Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHyOz. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ giữa x và y là :

    A. 2x – y + 4 = 0. B. 2x – y + 2 = 0. C. 2x – y – 4 = 0. D. 2x – y – 2 = 0.

    Câu 35: Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O2, thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t0), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là:

    A. 2,16. B. 8,64. C. 4,32. D. 6,48.

    Câu 36: Nung nóng 0,63 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 0,224 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 206,685 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là :

    A. 5,376. B. 4,032. C. 3,584. D. 6,272.

    Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau :
    (a) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol FeCl
    3.
    (b) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol KHCO
    3 và 2a mol K2CO3.
    (c) Cho a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO
    3)2.
    (d) Cho a mol Ba(HCO
    3)2 vào dung dịch chứa a mol KHSO4.
    (e) Hấp thụ khí NO
    2 vào dung dịch NaOH dư.
    (g) Hòa tan Fe
    3O4 vào dung dịch HI dư.
    Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là :

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Sau khi phương trình phản ứng được cân bằng, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

    A. 15 : 4. B. 4 : 15. C. 4 : 11. D. 11 : 4.

    Câu 39: X, Y và Z là những cacbohiđrat, X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng. Y là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Sự dư thừa Z trong máu người là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường. Tên gọi của X, Y, Z lần lượt là:

    A. Tinh bột, saccarozơ và fructozơ. B. Xenlulozơ, saccarozơ và fructozơ.
    C. Tinh bột, fructozơ và glucozơ. D. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ.

    Câu 40: Trồng dâu, nuôi tằm là một nghề vất vả đã được dân gian đúc kết trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”. Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào ?

    A. Tơ bán tổng hợp. B. Tơ thiên nhiên. C. Tơ tổng hợp. D. Tơ hóa học.

    Câu 41: Oxi hóa m gam ancol X đơn chức, thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của m và a lần lượt là:

    A. 20,0 và 108,0. B. 16,0 và 75,6. C. 16,0 và 43,2. D. 12,8 và 64,8.

    Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của a là:

    A. 0,12. B. 0,15. C. 0,24. D. 0,18.

    Câu 43: Cho các nhận xét sau:

    (a) Cộng hóa trị của nguyên tố nitơ trong phân tử axit nitric là 4.

    (b) Các nguyên tố trong cùng nhóm A đều có số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử bằng nhau.
    (c) Chất X vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ chứng tỏ X lưỡng tính.

    (d) Để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có thể điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng của chúng.
    (e) Hợp kim Fe – C bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O
    2 + 2H2O + 4e .
    (g) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiết), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn.
    Số nhận xét
    đúng là :

    A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 44: Tiến hành thí nghiệm sau :
    Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H
    2SO4 loãng cùng nồng độ và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm như nhau. Quan sát bọt khí thoát ra.
    Bước 2: Nhỏ thêm 2–3 giọt dung dịch CuSO
    4 vào ống 2. So sánh tốc độ bọt khí thoát ra ở 2 ống.
    Cho các phát biểu sau :
    (a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1.
    (b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học còn ống chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa.
    (c) Bọt khí thoát ra ở 2 ống tốc độ là như nhau.
    (d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hóa thành Zn
    2+.
    (e) Ở bước 1, nếu thay kim loại kẽm bằng kim loại sắt thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.

    (g) Ở bước 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tương vẫn xảy ra tương tự.
    Số phát biểu
    đúng là :

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là :

    A. 2,65. B. 2,75. C. 3,20. D. 3,30.

    Câu 46: Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau :

    (1) ; (2) ;
    (3)
    (4)
    (5)
    (6)
    Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các phát biểu sau :
    (a) X chứa đồng thời nhóm chức ancol, axit, este. (b) Y có nhiều trong sữa chua.
    (c) P tác dụng với Na dư cho
    . (d) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín.
    (e) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t
    0) thu được Z. (g) Dùng G để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại.
    Số phát biểu
    đúng là :

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 47: Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2–, 1 nhóm –COOH là đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp B. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 9,50 gam kết tủa. Nếu làm khô B rồi cho vào bình đựng dung dịch 2 lít, nhiệt độ 1270C thì áp suất trong bình lúc này là p atm. Biết aminoaxit khi cháy sinh ra khí N2. Giá trị của p gần nhất với :

    A. 14. B. 15. C. 13. D. 16.

    Câu 48: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất đối với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Tỉ khối của oxit cao nhất so với hợp chất khí với hiđro của X là 2,75. Nguyên tố Y có hóa trị cao nhất đối với oxi bằng 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro.Tỉ khối hơi của hợp chất khí với hiđro so với oxit cao nhất của Y là 0,425. Trong hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Nhận xét nào sau đây không đúng ?

    A. Oxit cao nhất của X và Y đều là những chất khí ở điều kiện thường.
    B. Hợp chất tạo bởi X và Y là XY2 là một chất hữu cơ.
    C. X ở chu kỳ 2, còn Y ở chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
    D. Nguyên tố Z cùng chu kì với X và cùng nhóm với Y đều có độ âm điện lớn hơn X và Y.

    Câu 49: Đun 24,8 gam hỗn hợp X gồm phenol và fomanđehit (tỉ lệ mol 1 : 1, xúc tác axit) thu được hỗn hợp X gồm polime và một chất trung gian là ancol -hiđroxibenzylic (Y). Tách polime, cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 2,82 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng tạo polime là:

    A. 95%. B. 85%. C. 80%. D. 90%.

    Câu 50: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 ml dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu dược phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là :

    A. 46,35%. B. 53,65%. C. 62,50%. D. 37,50%.

    ——– HẾT ——–

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2020-2021 (có đáp án)

    2020-2021 [Thái Bình] [18.12.2020].[HK1]

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học 14 Câu 1: Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm như sau: Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Do HCl là axit yếu nên phản ứng mới xảy ra.

    B. Nếu ở bình 1 thay NaCl bằng NaI, NaBr có thể điều chế được HI, HBr.

    C. Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2.

    D. Để thu được HCl người ta đun nóng tinh thể NaCl với H2SO4 đặc.

    Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Liên kết trong phân tử K2S và CsCl là liên kết ion.

    B. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 đều là liên kết ion.

    C. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, SO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.

    D. Các phân tử Cl2, H2, CO2 đều là các phân tử không cực.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học 15 Câu 3: Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M với điện cực trơ và màng ngăn xốp. Cường độ dòng điện là 1,93 ampe. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Chỉ số pH theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau đây

    Biết hằng số Faraday = 96500. Giá trị của x trong hình vẽ là:

    A. 1800.       B. 3600.       C. 1200.       D. 3000.

    Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.

    B. Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

    C. Nhóm cacbohidrat còn được gọi là saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

    D. Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit.

    () Câu 5: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 tạo dung dịch X. Xét các thí nghiệm sau:
    (1) X+ dung dịch HCl        (2) X+ dung dịch AgNO3
    (3) X + dung dịch NaOH dư tạo dung dịch Y        (4) Y + Al
    (5) X cô cạn rồi nhiệt phân tạo hợp chất khí Z và đơn chất khí T.      (6) Z tác dụng với kiềm
    (7) Cho Ag vào lọ đựng T ở nhiệt độ thường        (8) Dẫn T vào dung dịch H2S
    (9) Trộn T với Cl2
    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá khử là: A. 5.       B. 7.       C. 6.       D. 8.

    () Câu 6: Aminoaxit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:

    A. 10,526%.       B. 12,687%.       C. 11,966%.       D. 9,524%.

    () Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Zn nung với S thu được chất rắn Y chỉ gồm (FeS, CuS, ZnS). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,6 gam muối không tan, khí và dung dịch A. Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 800ml CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Cl2. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:

    A. 20,66%.       B. 17,67%       C. 14,21%.       D. 23,86%.

    () Câu 8: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 15,0.       B. 14,8.       C. 12,8.        D. 13,5.

    () Câu 9: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: Bình 1 chứa 185,2 ml dung dịch NaCl 11,7% (d = 1,08 g/ml). Bình 2 chứa 250 ml dung dịch CuSO4 0,8M (d = 1,14g/ml). Tiến hành điện phân với điện cực trơ và có màng ngăn xốp. Hiệu suất điện phân là 100% trong thời gian 20 giờ với cường độ dòng điện là 7,2375 ampe. Trộn hai dung dịch sau điện phân rồi làm lạnh xuống 7°C thu được m gam tinh thể muối lắng xuống đáy bình (biết 1 phân tử của muối ngậm 10 phân tử H2O tạo tinh thể) và dung dịch bão hòa X có nồng độ 7,1%. Biết hằng số Faraday = 96500. Giá trị của m là:

    A. 8,63.       B. 7,38.       C. 6,83.       D. 8,78.

    () Câu 10: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là:

    A. 62,50%.       B. 50%.       C. 40%.       D. 31,25%.

    () Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn t gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá t gam X (H = 90%) thì thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

    A. 0,828.       B. 2,484.       C. 1,656.       D. 0,92.

    () Câu 12: Một hỗn hợp X gồm 0,07 mol axetilen; 0,05 mol vinylaxetilen; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam hỗn hợp hai chất kết tủa vàng nhạt và 1,568 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa đúng 60 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:

    A. 9,57.       B. 16,81.       C. 11,97.       D. 12,55.

    () Câu 13: Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl aM. Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Tiến hành thí nghiệm cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoniclorua, Natri phenolat, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số thí nghiệm của X với các chất có xảy ra phản ứng là:

    A. 5.       B. 7.       C. 6.       D. 8.

    () Câu 14: Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 có đặc điểm sau:
    + X tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng bạc.
    + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử H.
    + Z tác dụng với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    A. CH3OCHCHO, HCOOCH2CH3, CH3COOCH3. B. HOCH2CH2CHO, CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

    C. CH3CH2COOH, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3. D. HOCH2CH2CHO, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3.

    () Câu 15: Cho các phát biểu sau:
    (1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng P trong thành phần của nó.
    (2) Supe photphat kép có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
    (3) Không tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl.
    (4) Amophot là phân bón chứa hai thành phần NH4H2PO4 và KNO3.
    (5) Phân urê được điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa CO và NH3.
    (6) Đốt H2S trong oxi dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn màu vàng.
    Số phát biểu đúng là: A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

    () Câu 16: Hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al, Zn, Fe. Hòa tan 9,31 gam X vào m gam hỗn hợp dung dịch Y chứa H2SO4 13,0667 % và NaNO3 4,25%. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm NO và H2, dung dịch T chỉ chứa các muối sunfat trung hoà (trong đó có 0,02 mol NH4+). Thêm từ từ dung dịch NaOH vào T thu được tối đa 17,81 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,55 gam các oxit. Nồng độ % của FeSO4 trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 1,85%.       B. 2,70%.       C. 3,75%.       D. 2,29%

    () Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 40,4 gam một muối nitrat X tạo từ kim loại M thu được 8 gam oxit kim loại và hỗn hợp A (khi nung số oxi hoá của kim loại không đổi). Cho A tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH 10% thì được dung dịch B chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ mol giữa Oxi và kim loại trong muối X là:

    A. 18:1.       B. 3:1.       C. 9:1.       D. 6:1.

    () Câu 18: Cho m gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong HSO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là:

    A. 2,96.       B. 1,48.       C. 3,69.        D. 2,32.

    () Câu 19: Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42- , 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là:

    A. 0,15.        B. 0,20.        C. 0,30.        D. 0,25.

    Câu 20: Cho 2-metyl butan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là

    A. 1.        B. 4.        C. 2.        D. 5.

    () Câu 21: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là không đúng?

    A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

    B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm.

    C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    D. Lên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

    () Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Phenol phản ứng với NaOH, lấy dung dịch muối của phản ứng đem tác dụng với CO2 lại thu được phenol.

    B. Phenol có tính axít nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím ẩm.

    C. Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol khó hơn benzen.

    D. Nguyên tử hidro trong nhóm OH của phenol linh động hơn nguyên tử hidro trong nhóm OH của ancol.

    () Câu 23: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10° cần khối lượng nho xấp xỉ là:

    A. 27,46 kg.        B. 26,09 kg.        C. 10,29 kg.        D. 20,59 kg.

    () Câu 24: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Tốc độ phản ứng nghịch tăng khi tăng áp suất của hệ phản ứng.

    B. Tốc độ phản ứng thuận tăng khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    C. Tốc độ phản ứng thuận tăng khi tăng áp suất của hệ phản ứng.

    D. Tốc độ phản ứng nghịch giảm khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    () Câu 25: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:
    + X tác dụng được với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2.
    + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
    + Z tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na.
    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.         B. Z tan tốt trong nước.

    C. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.         D. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.

    Câu 26: Dãy các ion tồn tại trong cùng một dung dịch là

    A. Fe2+, Ba2+, OH-, NO3-.         B. Ba2+, Na+, OH-, NO3-.

    C. Fe2+, Ba2+, Cl-, SO42-.         D. Fe2+, Al3+, Cl-, CO32-.

    () Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
    (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
    (5) Cho Na2SiO3 tác dụng với dung dịch HCl (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
    (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

    A. 7.        B. 6.        C. 4.        D. 5.

    () Câu 28: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MA < MB) đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete, trong đó tham gia phản ứng ete hóa 50% lượng ancol A và 40% lượng ancol B. Tên gọi của hai ancol trong X là

    A. Ancol metylic và ancol etylic.        B. Propan-2-ol và butan-2-ol.

    C. Ancol etylic và ancol propylic.        D. Ancol propylic và ancol butylic.

    () Câu 29: Hỗn hợp A gồm NaI và NaCl được đặt trong ống sứ đốt nóng. Cho 1 luồng hơi Br2 đi qua một thời gian thu được hỗn hợp muối B trong đó có khối lượng clorua bằng 3,9 lần khối lượng muối iodua. Thổi tiếp một luồng khí Cl2 dư vào B, sau phản ứng thu được chất rắn C thấy khối lượng C ít hơn B m gam. Nếu thổi khí F2 dư vào B thu được chất rắn D thấy khối lượng D ít hơn B 2m gam. Phần trăm khối lượng NaI trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 76,84%.        B. 51,75%.        C. 12,16%.        D. 34,40%

    () Câu 30: X là kim loại, nguyên tử của nguyên tố hoá học X có N/Z = 1,2069. Cho X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được muối sunphat Y. Biết tổng số hạt của ion Xn+ trong Y là 91. Cho 0,72 gam H2O hấp thụ hoàn toàn vào 1,5 gam muối khan Y được muối ngậm nước Z. Biết tỉ lệ số mol giữa Z và Y là 64/75. Phần trăm khối lượng của X trong Z là:

    A. 13,5%.        B. 25,6%.        C. 91,9%.        D. 28,8%.

    () Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c =  2(b – a). Số đồng phân este của X là:

    A. 2.        B. 6.        C. 4.        D. 3.

    () Câu 32: Thực hiện các phản ứng sau:
    (1) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (2) Sục SO2 vào dung dịch H2S.
    (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho HI vào dung dịch FeCl3.
    (5) Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
    Số thí nghiệm không tạo thành kết tủa sau phản ứng là:

    A. 3.        B. 2.        C. 4.        D. 1.

    () Câu 33: X là trieste của glixerol và hai axit Y, Z (Y thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic và Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic). Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 7,1 gam muối và glyxerol. Lượng glyxerol phản ứng vừa đủ với 1,225 gam Cu(OH)2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư, sau đó cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi a gam. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 13,1.        B. 38,8.        C. 31,8.        D. 42,4

    () Câu 34: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 34.        B. 28.        C. 32.        D. 18.

    () Câu 35: Cho các phản ứng sau:
    (1) K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O
    (2) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO + H2O.
    Biết ở phản ứng (2) có nFe(NO3)3 : nFe2(SO4)3 = 2 : 1. Gọi hệ số cân bằng nguyên tối giản nhất của H2O trong phản ứng (1) và (2) lần lượt là x và y. Tổng giá trị (x + y) là:

    A. 14.        B. 5.        C. 6.        D. 11.

    () Câu 36: C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân aminoaxit?

    A. 5.        B. 6.        C. 7.        D. 8.

    () Câu 37: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:

    A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.        B. CH3COOCH2CH2OH.

    C. HCOOCH2CH2CH2OH.         D. HCOOCH2CH(OH)CH3.

    () Câu 38: Hỗn hợp A gồm CH8O3N2 và CH6O3N2. Cho 17,16 gam hỗn hợp A vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH, đun nóng thu được dung dịch X chứa các chất vô cơ) và 6,72 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 17,58.        B. 28,22.        C. 6,62.        D. 19,12.

    () Câu 39: Một loại cao su Buna-S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối đa với dung dịch chứa 9,6 gam brom. Giá trị của m là:

    A. 5,74.        B. 6,36.        C. 4,80.        D. 5,32.

    () Câu 40: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế poli(vinyl ancol)?

    A. Trùng hợp ancol vinylic.         B. Thuỷ phân poli(metyl acrylat) trong môi trường kiềm.

    C. Thuỷ phân poli(vinyl axetat) trong môi trường kiêm.         D. Trùng ngưng etylen glicol.

    () Câu 41: Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3. Nhiệt phân hoàn toàn x gam hỗn hợp X thu được (x – 22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 59,7.        B. 51,6.        C. 61,1.        D. 54,2.

    () Câu 42: Cho các phát biểu sau:
    (1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
    (2) Điều chế poli stiren bằng phản ứng trùng ngưng Stiren.
    (3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.
    (4) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
    (5) Trong điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
    (6) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
    (7) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4.
    (8) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.
    Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:

    A. 3.        B. 6.        C. 4.        D. 5.

    () Câu 43: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa C, H, O. X phản ứng với Na thu được H2 có số mol bằng số mol của X và X phản ứng với CuO nung nóng tạo ra anđehit. Lấy 13,5 gam X phản ứng vừa đủ với Na2CO3 thu được 16,8 gam muối Y và có khí CO2 bay ra. Công thức cấu tạo của X là:

    A. HO-CH2-COOH.        B. HO-CH2-CH2-COOH.

    C. HOOC-CH2-CH2-COOH.        D. HO-CH2-CH2-CH2-COOH.

    Câu 44: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    Nước brôm

    Không mất màu

    Mất màu

    Không mất màu

    Nước

    Tách lớp

    Tách lớp

    Dung dịch đồng nhất

    dd AgNO3/NH3

    Không có kết tủa

    Không có kết tủa

    Có kết tủa

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. Anilin, fructozo, etylaxetat.        B. Etyl axetat, anilin, fructozơ.

    C. Fructozo, anilin, etylaxetat.        D. Etyl axetat, fructozơ, anilin.

    () Câu 45: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, xenlulozơ bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thay tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 17,0.        B. 14,5.        C. 12,5.        D. 10,0.

    () Câu 46: Chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 14,2 gam muối sunfat trung hòa và thấy thoát ra 4,48 lít khí amin Y (đktc). Tỷ khối của Y so với H2 là 22,5. Phân tử khối của X là:

    A. 188.        B. 232.        C. 152.        D. 143.

    () Câu 47: Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp X gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức MA < MB) cần vừa đúng 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn thu được muối của một axit cacboxylic Y và hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 13,8 gam Na thu được 27,88 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

    A. Phần trăm khối lượng cacbon trong Y xấp xỉ là 17,91%.

    B. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 3 : 1.

    C. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 1 : 3.

    D. Phần trăm khối lượng cacbon trong Y xấp xỉ là 26,67%.

    () Câu 48: Cho các chất: CH3COONH4, Na2CO3, Ba, Al2O3, CH3COONa, C6H5ONa, Zn(OH)2, NH4Cl, KHCO3, NH4HSO4, Al, (NH4)2CO3. Số chất khi cho vào dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có phản ứng là:

    A. 6.        B. 7.        C. 8.        D. 9.

    () Câu 49: Trộn m1 gam dung dịch HCl 30% với m2 gam dung dịch HCl 10% để được dung dịch HCl a% (m1 : m2 = 3 : 1). Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,8 gam Mg và 39,2 gam Fe trong hỗn hợp khí chứa 0,45 mol O2 và 0,25 mol Cl2 thu được hỗn hợp rắn X chứa muối clorua và oxit của 2 kim loại trên (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết hỗn hợp rắn X bằng b gam dung dịch HCl a% ở trên vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của (b + m) là:

    A. 352,14.        B. 592,85.        C. 614,45.        D. 451,65.

    Câu 50: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:

    A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH2OH.        B. CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3.

    C. CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3.        D. HCOOCH3, CH3CH2OH, CH3COOH.

    ĐÁP ÁN

    1D

    2B

    3D

    4D

    5C

    6A

    7C

    8C

    9C

    10A

    11A

    12A

    13C

    14D

    15D

    16A

    17A

    18A

    19B

    20B

    21C

    22C

    23A

    24D

    25A

    26B

    27D

    28C

    29B

    30

    31C

    32D

    33D

    34B

    35D

    36A

    37D

    38B

    39D

    40C

    41B

    42A

    43B

    44B

    45C

    46A

    47D

    48B

    49C

    50D

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2019 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC.

    MÃ ĐỀ 132

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2018 – 2019

    Môn: HÓA HỌC (Bài tổ hợp). Lớp: 12

    Thời gian làm bài: 60 phút.

    Đề thi có 04 trang.

    Phần I: Trắc nghiệm một lựa chọn (Thí sinh ghi đáp án vào ô tương ứng của tờ giấy thi).

    Câu 1: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2019 môn hoá học 16

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Thí nghiệm trên dùng để xác định cacbon và hiđro có trong hợp chất hữu cơ.

    B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.

    C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH.

    D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ và clo có trong hợp chất hữu cơ.

    Câu 2: Cho các chất sau: metyl axetat, triolein, saccarozơ, Gly-Ala-Val, anbumin. Số chất có thể phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 3: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

    A. Xenlulozơ trinitrat. B. Poli(hexametylen-ađipamit).

    C. Amilozơ. D. Polietilen.

    Câu 4: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

    A. CO. B. CH4. C. N2. D. CO2.

    Câu 5: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, axetilen, anđehit axetic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 6: Trộn các cặp dung dịch sau với nhau:

    (1) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch NaHSO3 (2) Dung dịch Ca(HCO3)2 và dung dịch HCl

    (3) Dung dịch Ca(HCO3)2 và dung dịch NaOH (4) Dung dịch NH4­Cl và dung dịch NaOH (to)

    Số trường hợp xảy ra phản ứng là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 7: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

    A. Cr. B. Ag. C. Al. D. Cu.

    Câu 8: Trung hòa hoàn toàn 7,8 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,29 gam muối. Amin có công thức là

    A. CH­3­CH­2­CH­2­­NH­2­. B. H­2­NCH­2­CH­2­CH­2­NH­2­.

    C. H­2­NCH­2­CH­2­CH­2­CH­2­NH­2­. D. H­2­NCH­2­CH­2­­NH­2­.

    Câu 9: Cho a gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cũng cho a gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Mối quan hệ giữa V1 và V2

    A. V1 = 1,5V2. B. V1 = V2. C. V1 = 0,5V2. D. V1 = 2V2.

    Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Be. B. Na. C. K. D. Ba.

    Câu 11: Hợp chất nào sau đây không phải là este?

    A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. HCOOC6H5. D. HCOOCH3.

    Câu 12: Cho dung dịch chứa a mol KOH tác dụng với dung dịch chứa b mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan. Hai chất tan trong dung dịch Y là

    A. H3PO4 và K2HPO4. B. K3PO4 và KOH. C. K3PO4 và KH2PO4. D. K2HPO4 và KOH.

    Câu 13: Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch NH3. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch KNO3. D. Dung dịch NaAlO2.

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.

    B. CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là vinyl axetat.

    C. Chất béo ở trạng thái lỏng trong phân tử có chứa gốc hiđrocacbon không no.

    D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

    Câu 15: Cho dãy các chất sau: ancol etylic, etanal, metyl acrylat, glucozơ, axit axetic. Số chất trong dãy phản ứng được với nước Br2

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 16: Hợp chất nào của canxi dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Vôi sống (CaO).

    C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

    Câu 17: Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ?

    A. Glucozơ. B. Etyl amin. C. Axit axetic. D. Etyl fomat.

    Câu 18: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic cho vào 500 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 122,8. B. 122,4. C. 101,3. D. 101,8.

    Câu 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

     

    Mẫu thử

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Dung dịch AgNO3 trong NH3,to

    Kết tủa Ag

    Y

    Quỳ tím

    Chuyển màu xanh

    Z

    Cu(OH)2, nhiệt độ thường

    Màu xanh lam

    T

    Nước Brom

    Kết tủa trắng

     

    Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Glucozơ, alanin, lysin, phenol. B. Etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin.

    C. Axetilen, lysin, glucozơ, anilin. D. Metanal, anilin, glucozơ, phenol.

    Câu 20: Cho các phát biểu sau:

    (a) Tinh bột, triolein và anbumin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

    (b) Anilin có tính bazơ và làm quỳ tím hóa xanh.

    (c) Benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

    (d) Các muối của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).

    (e) Hợp chất H2NCH2COOCH3 có tính lưỡng tính.

    (f) Axit fomic có trong nọc của kiến.

    Số phát biểu sai

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 21: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không có phản ứng tráng bạc (trong đó X là este no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Lấy toàn bộ muối trong hỗn hợp F nung với NaOH rắn (dư) và CaO rắn, thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 87,83%. B. 76,42%. C. 61,11%. D. 73,33%.

    Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, C2H4 thu được 0,46 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Mặt khác a gam X phản ứng được tối đa với 0,35 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 12,65. B. 12,25. C. 15,26. D. 11,25.

    Câu 23: Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.

    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.

    Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm trên thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

    A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.

    C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.

    Câu 24: Hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat (H2N-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 250. B. 125. C. 500. D. 400.

    Phần II: Thí sinh tự ghi câu trả lời vào giấy thi theo hàng dọc.

    Câu 25: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng kim loại Na trong hỗn hợp X?

    Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.

    (2) Đun nóng nước có tính cứng tạm thời.

    (3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

    (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

    (5) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

    Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl đặc. (2) Cho Mg tác dụng với dung dịch CuSO4.

    (3) Dẫn khí CO qua MgO đun nóng. (4) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.

    Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng?

    Câu 28: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 500 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?

    Câu 29: Cho este đa chức X có công thức phân tử là C6H10O4 tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối kali của axit cacboxylic và hỗn hợp các ancol bậc I. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X?

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit cần vừa đủ 1,61 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 26,58 gam hỗn hợp X trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Tính giá trị của a?

    Câu 31: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+; y mol Al3+; z mol SO42- và 0,1 mol Cl. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,7 M tác dụng với dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m (gam) kết tủa. Tính giá trị của m?

    Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.

    (2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

    (3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.

    (4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.

    (5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.

    (6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước.

    Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?

    Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.

    (c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước.

    (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

    (e) Cho NaHS vào dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1).

    (g) Dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol 3:1).

    Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa hai muối?

    Câu 34: Hỗn hợp A nặng 120 gam gồm Fe2(SO4)3, FeSO4, MgSO4, CuSO4 (trong đó FeSO4 chiếm 26,6% về khối lượng; O chiếm 40% về khối lượng) được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng (không có không khí) thu được chất rắn X. Cho chất rắn X hòa tan hoàn toàn trong V ml dung dịch HNO3 2M (lấy dư 12% so với lượng phản ứng) thu được hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 21 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Tính giá trị của V?

    Câu 35: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2A, trong thời gian t (giờ) thì chưa thấy khí thoát ra ở catot, khi đó khối lượng của dung dịch thu được giảm so với dung dịch ban đầu là a gam. Mặt khác, nếu điện phân dung dịch AgNO3 trên trong thời gian 2t (giờ) thì khối lượng dung dịch thu được (dung dịch X) giảm so với dung dịch ban đầu là (a + 5,18) gam. Cho 3,92 gam Fe vào dung dịch X, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,98 gam kim loại. Biết a > 5,18. Tính giá trị của t?

    Câu 36: Cho các phát biểu sau:

    (1) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra O2.

    (2) Để lâu hợp kim Fe-Cu ngoài không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.

    (3) Nguyên tắc chung điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

    (4) Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp là quặng đolomit.

    (5) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

    (6) Công thức của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    Có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước thu được 600 ml dung dịch Y và 0,448 lít khí (đktc). Trộn 600 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch Z gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M thu được dung dịch có pH = 13. Cho V ml dung dịch AlCl3 0,5M vào dung dịch Y thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của m và V?

    Câu 38: Cho từ từ 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,2M vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, sau phản ứng thu được khí và dung dịch X. Cho 500ml dung dịch chứa BaCl2 0,5M và NaOH 0,1M vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?

    Câu 39: Thy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiu sut 80% thu được sản phm chứa 14,4 gam glucozơ. Tính giá trị ca m?

    Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit Y (mạch hở) và một amino axit Z tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch T chứa ( m + 14,55) gam hỗn hợp muối clorua của glyxin và alanin. Biết dung dịch T phản ứng được tối đa với 300 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và NaOH 1,5M tạo thành dung dịch chứa 51,15 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?

    (Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    ———– HẾT———-

    Họ và tên thí sinh: …………………………….…………………………….. Số báo danh: ………………

    Họ,tên, chữ ký của GT 1:……………………………………..GT 2:……….……………………………….

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án của đề thi

    DAP AN HSG HOA 12

    MA DE 132-1

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết