SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung Động lực học Vật lí 10 chương trình GDPT 2018
ĐIỀU KIỆN TẠO RA SÁNG KIẾN Xuất phát từ quan điểm của Đảng: Giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là đầu tư cho phát triển. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, gắn với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Với tiến bộ khoa học, công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và thị trường lao động; chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Đây là tiêu điểm của sự phát triển mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy người, dạy chữ, dạy nghề’’ Xuất phát từ vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội cũng như mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông là giúp học sinh có kiến thức rộng rãi, sâu sắc, có khả năng tự giác, chủ động, sáng tạo phù hợp với đặc điểm của từng môn học, lớp học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học đối với học sinh. Ở Việt Nam, việc phát triển năng lực nói chung và năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ) cho học sinh được chú trọng quan tâm từ những năm 90, thể hiện qua nội dung của các kì đại hội của Đảng. Nghị quyết của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII đã định hướng: “Đổi mới phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học. Kết hợp tốt học với hành, học tập với lao động sản xuất, thực nghiệm và nghiên cứu khoa học, gắn nhà trường với xã hội. Áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh”. Xuất phát từ đặc thù của kiến thức Vật lí ở nhà trường phổ thông, Vật lí là một môn khoa học thực nghiệm, gắn liền với thực tế sản xuất và đời sống và có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. đây là môn học khoa học nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong đời sống, do đó nó rất gần gũi với cuộc sống. Đây là môn học chứa đựng tiềm năng giúp học sinh phát triển NLGQVĐ. Nhưng thực tế hiện nay, lượng kiến thức cần truyền đạt nhiều nhưng thời gian làm việc trên lớp có hạn, áp lực thi cử nặng nề,… do đó, phần lớn giáo viên còn nặng về việc “nhồi nhét” kiến thức cho học sinh mà chưa quan tâm đến việc giúp học sinh hình thành năng lực. Đa số học sinh còn học một cách máy móc, rập khuôn theo hướng dẫn của giáo viên do đó trước những yêu cầu như vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế hay giải những bài tập mới thì hầu hết đều không giải quyết được. Mà kho tàng kiến thức là vô tận, nhu cầu giải quyết các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống ngày càng cao, chúng ta không thể cung cấp đủ hết tất cả kiến thức cũng như chỉ dẫn cách thức giải quyết cho học sinh. Do đó, thay vì việc dạy nhồi nhét, luyện nhớ, chúng ta hãy góp phần phát triển cho học sinh cách phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy cho học sinh cách học. Có rất nhiều cách bồi dưỡng NLGQVĐ cho học sinh nhưng đối với đặc thù môn vật lý chúng ta có thể áp dụng các phương pháp dạy học tích cực vào quá trình dạy học. Không những thế, song song với việc tổ chức hoạt động dạy học kiến thức mới, thì việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học vật lí cũng là một thành phần quan trọng trong môi trường học tập mà giáo viên cần thực hiện. Thông qua việc giải bài tập thực tiễn không những HS biết cách vận dụng các kiến thức khoa học vào thực tế cuộc sống, từ đó hình thành kỹ năng hoạt động thực tiễn tìm tòi và phát hiện các tình huống có thể vận dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống nhẳm nâng cao chất lượng cuộc sống, mà còn giúp HS có thể bồi dưỡng năng lực tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề khi gặp những bài tập vận dụng trong tình huống mới, khó. Do đó, bài tập thực tiễn là một phương tiện hỗ trợ hiệu quả cho quá trình dạy học để giúp phát triển NLGQVĐ của học sinh. Trong kiến thức trong nội dung “Động lực học” – Vật lí 10 khá trừu tượng đối với học sinh, gây khó khăn trong hoạt động nhận thức. Tuy nhiên, nội dung kiến thức của chủ đề có nhiều vấn đề gắn liền với thực tiễn cuộc sống nên dễ tạo đươc hứng thú học tập với học sinh, lôi cuốn học sinh vào giải quyết các vấn đề kiến thức đặt ra. Xuất phát từ các lí do trên, nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học Vật lí, tôi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung “Động lực học” – Vật lí 10 chương trình giáo dục phổ thông 2018” II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến 1.1. Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở trường THPT Trần Nhân Tông, Nam Định Năm học 2022-2023 là năm học bắt đầu triển khai tổ chức dạy học Chương trình giáo dục phổ thông 2018, trong đó có môn Vật lí được tổ chức dạy cho HS lớp 10. Ở trường THPT môn Vật lí 10 được tổ chức dạy dạy ở 06 lớp trong đó có 03 lớp thuộc tổ hợp gồm các môn tự nhiên và 03 lớp thuộc tổ hợp các môn xã hội. Các giáo viên dạy được phân công giảng dạy bộ môn Vật lí đã được Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn về nội dung Chương trình giáo dục phổ thông 2018, các phương pháp, kĩ thuật dạy học, kiểm tra đánh giá, xây dựng kế hoạch giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và kiểm tra đánh giá. Khi tổ chức dạy học môn Vật lí lớp 10 GV đã thực hiện theo quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch bài dạy (giáo án) một cách khá bài bản. Tuy nhiên một số GV khi thiết kế giáo án và xây dựng bài giảng vẫn dựa nhiều vào tài liệu là sách giáo khoa, sách giáo viên với các mục tiêu cần đạt của mỗi bài về: Kiến thức thuần túy khoa học ít gắn với thực tiễn, kĩ năng giải các bài tập mang tính lí thuyết, khi giải quyết một số bài tập có liên hệ với thực tế vẫn gặp nhiều khó khăn do chưa được luyện tập nhiều các thao tác, kĩ năng giải quyết vấn đề. Nội dung kiến thức “Động lực học” liên hệ khá nhiều với thực tiễn và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống nhưng thời gian học trên lớp còn ít. Đa phần các GV chỉ chú trọng cho HS giải bài tập tính toán, vận dụng các kiến thức đã học để làm bài luyện tập, chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi cử. GV chỉ chú trọng đến kiến thức và khả năng giải bài tập của HS mà chưa quan tâm đến năng lực và phẩm chất mà HS cần được bồi dưỡng và phát trển khi học vật lí. Trong quá trình giải bài tập, học sinh thường giải theo thói quen, theo cách mà HS từng làm chứ không quan tâm đến việc tìm ra nhiều phương án khác nhau rồi lựa chọn phương án tối ưu, hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, hầu như GV đều cho HS làm bài theo hình thức trắc nghiệm (bài kiểm tra 15 phút) và theo hình thức trắc nghiệm – tự luận (bài kiểm tra 45 phút) nên HS không được rèn luyện đầy đủ để phát triển các thành tố của năng lực GQVĐ. 1.2. Thực trạng tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề đối với học sinh trường THPT Trần Nhân Tông, Nam Định Để điều tra thực trạng tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề đối với học sinh, tôi tiến hành điều tra trên 120 HS, 10 GV (gồm 04 GV Vật lí, 06 GV Toán) ở trường THPT Trần Nhân tông, Nam Định * Nội dung điều tra + Giáo viên có thường xuyên áp dụng phương pháp dạy học kết hợp với sử dụng bài tập có nội dung thực tế trong dạy học vật lí không? + Kết quả ra sao? Khả năng GQVĐ của HS đang ở mức độ nào trong thang đo năng lực GQVĐ? – Những khó khăn gặp phải (đối với giáo viên và học sinh) khi tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề. – Xác định được hướng dạy phù hợp, nguyên tắc để xây dựng những bài tập có nội dung thực tiễn sao cho vừa đảm bảo tính sư phạm, tính thực tiễn mà vẫn đảm bảo nội dung kiến thực vật lí nhằm khơi dậy hứng thú, say mê của HS, giúp HS tự lực, tích cực học tập và góp phần phát triển năng lực GQVĐ cho các em. – Tìm hiểu được mức độ nắm vững kiến thức vật lí của học sinh ở lớp dưới từ đó xác định kiến thức xuất phát của học sinh trước khi học nội dung “Động lực học” – vật lí 10. – Tìm hiểu mức độ quan tâm, hứng thú của học sinh đối với môn vật lí nói chung. – Tìm hiểu cách thức tổ chức dạy học của các GV khác, tình hình vận dụng những bài tập có nội dung thực tiễn trong quá trình dạy học của GV, trang thiết bị của trường và việc sử dụng trang thiết bị trong quá trình dạy học. * Kết quả điều tra đối với giáo viên Bảng 1.1. Ý kiến của GV về sự hiểu biết các khái niệm, cấu trúc, năng lực thành phần và hành vi biểu hiện của năng lực GQVĐ
Stt
Nội dung
Số lượng
Tỷ lệ %
1
Hiểu về khái niệm
10/10
100
2
Hiểu về các năng lực thành phần
8/10
80
3
Hiểu về hành vi biểu hiện
6/10
60
4
Hiểu về cấu trúc
7/10
70
5
Hiểu một phần một chút nhưng chưa đầy đủ
2/10
20
6
Chưa hiểu
0
0
Khi được hỏi về khái niệm, cấu trúc và các năng lực thành phần của năng lực GQVĐ thì 100% GV được hỏi đều hiểu về khái niệm năng lực GQVĐ là gì, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có một số GV chưa xác định được rõ các thành phần của năng lực GQVĐ (20%); Vẫn còn 03/10 GV chưa hiểu đầy đủ về cấu trúc của năng lực GQVĐ. Bên cạnh đó vẫn có 2/10 tương ứng với 20% GV được hỏi vẫn hiểu mơ hồ về năng lực GQVĐ cũng như vai trò của nó với sự phát triển của HS. GV có được tập huấn về đổi mới phương pháp giảng dạy nhưng nội dung tập huấn dàn trải nên chưa thực sự hữu ích. Qua đây có thể thấy được cần phải tổ chức thêm nhiều buổi tập huấn, bỗi dưỡng kiến thức nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ GV hơn nữa. Bảng 1.2. Ý kiến của GV về sự cần thiết phát triển NLGQVĐ cho HS
STT
Nội dung
Số lượng
Tỉ lệ %
1
Rất cần thiết
8/10
80
2
Cần thiết
2/10
20
3
Không cần thiết lắm
0
0
4
Hoàn toàn không cần thiết
0
0
GV thấy được sự cần thiết (100% GV đánh giá từ mức độ cần thiết trở lên) phải bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho học sinh, thấy được thông qua dạy học vật lý sẽ giúp các em hình thành và phát triển đày đủ các năng lực lực cần thiết như năng lực GQVĐ, năng lực làm việc nhóm…, thấy được cần phải tăng cường sử dụng thí nghiệm trong dạy học để góp phần phát triển năng lực vật lí cho học sinh. Bảng 1.3. Ý kiến của GV về sự cần thiết sử dụng bài tập thực tiễn trong việc hình thành và phát triển NLGQVĐ của HS
STT
Nội dung
Số lượng
Tỉ lệ %
1
Rất cần thiết
8/10
80
2
Cần thiết
2/10
20
3
Ít cần thiết lắm
0
0
80% 20% 1st Qtr 2nd Qtr
4
Không cần thiết
0
0
Từ bảng số liệu trên ta thấy, tất cả các GV đều cho rằng việc sử dụng bài tập thực tiễn trong việc hình thành và phát triển NLGQVĐ của HS là cần thiết và rất cần thiết. Điều này cho thấy GV có nhận thức đúng đắn về việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học Vật lí giúp phát triến phảm chất, năng lực cho HS. Khi đánh giá mức độ cần thiết của việc sử dụng BT có NDTT trong dạy học VL, có 100% GV đánh giá từ mức độ cần thiết trở lên (20% đánh giá cần thiết, 80% đánh giá rất cần thiết) và lí do các thầy cô đưa ra về cơ bản đều tập trung vào việc tạo hứng thú, động lực trong học tập của HS trong môn vật lí và thực hiện mục tiêu vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề của thực tiễn mà chương trình GDPT 2018 đã đề ra. * Kết quả điều tra đối với học sinh Bảng 1.4. Tìm hiểu về sự hứng thú của học sinh trong giờ học vật lí
STT
Nội dung
Số lượng
Tỉ lệ %
1
Rất hứng thú
21
17,5
2
Hứng thú
52
43,33
3
Ít hứng thú
34
28,33
4
Không hứng thú
13
10,83
Từ kết quả khảo sát cho thấy, số học sinh hứng thú và rất hứng thú trong giờ học vật lí chiếm 60,83%. Tuy nhiên vẫn còn 10,83% học sinh không hứng thú với tiết học vật lí, điều này cũng dễ hiểu vì trong số học sinh điều tra có cả các học sinh ban xã hội không tham gia thi tốt nghiệp môn vật lí. Bảng 1.5. Tìm hiểu về mức độ sử dụng các bài tập có nội dung thực tiễn của thầy, cô trong dạy học vật lí ở trường THPT
STT
Nội dung
Số lượng
Tỉ lệ %
1
Thường xuyên
10
8,33
2
Thỉnh thoảng
48
40,00
3
Rất ít
62
51,67
4
Không bao giờ
0
0
Qua bảng số liệu khảo sát cho thấy, giáo viên đã sử dụng bài tập thực tiễn và có nội dung thực tiễn vào trong giảng dạy tuy nhiên còn chưa thường xuyên, ít khi sử dụng (51,67%. Thực trạng trên chứng tỏ, GV sử dụng phương pháp áp dụng bài tập thực tiễn trong dạy học phát triển năng lực học sinh còn có những hạn chế nhất định dẫn đến hiệu quả chưa cao. 1.3. Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn – Giáo viên phải tích cực liên hệ kiến thức với thực tế bằng việc soạn thảo những bài tập có yếu tố thực tế để tạo sự hứng thú cho HS trong giờ học và kích thích sự say mê sáng tạo của HS. – Giáo viên cần đa dạng hóa các hình thức dạy học. Để làm được điều đó giáo viên phải trau dồi thêm kiến thức và kĩ năng cần thiết cho việc bồi dưỡng, phát triển, đánh giá năng lực vật lí của HS. – Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng HS cho phù hợp với đặc thù bộ môn và tự xây dựng cho mình hệ thống bài tập và tiến trình sử dụng chúng để bồi dưỡng được năng lực vật lí của HS trong quá trình dạy học. 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến 2.1. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề của học sinh 2.1.1. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông Trong chương trình giáo dục phổ thông ở một số nước, việc phát triển năng lực cho học sinh THPT đã được đề cập: Năng lực của học sinh phổ thông do tổ chức OEDC đề nghị gồm: Năng lực GQVĐ, năng lực xã hội, năng lực linh hoạt sáng tạo, năng lực sử dụng thiết bị một cách thông minh. Năng lực của học sinh phổ thông của một số nước như Australia được yêu cầu trong chương trình giáo dục bao gồm: Năng lực đọc hiểu, năng lực làm toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về năng lực giải quyết vấn đề. 2.1.2. Các khái niệm năng lực giải quyết vấn đề của học sinh Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng (Định nghĩa trong đánh giá PISA, 2012). Giải quyết vấn đề là hoạt động trí tuệ được coi là trình độ phức tạp và cao nhất về nhận thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ thể phải huy động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngôn ngữ, đồng thời sử dụng cả cảm xúc, động cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm soát được tình thế (Theo Nguyễn Cảnh Toàn – 2012 (Xã hội học tập – học tập suốt đời)). 2.1.3. Các thành tố và tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh Năng lực GQVĐ bao gồm nhiều thành tố. Các tiêu chí của mỗi thành tố và các mức độ của mỗi tiêu chí chúng được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.2: Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề
STT
Nhóm năng lực
Năng lực
Môn học được quy định hình thành và phát triển NL
1
Chung
– Tự chủ và tự học – Giao tiếp và hợp tác
Tất cả các môn học và hoạt động giáo dục
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo
2
Đặc thù
– Ngôn ngữ; – Tính toán; – Khoa học; – Công nghệ; – Tin học; – Thẩm mĩ; – Thể chất
Một số môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc
2.1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề – Đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa. Theo quan điểm giáo dục phát triển, thì đánh giá kết quả giáo dục phải hướng tới việc xác định sự tiến bộ của người học. Vì vậy đánh giá năng lực người học được hiểu là đánh giá khả năng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống thực tiễn. Theo – Đánh giá năng lực GQVĐ của người học cũng như đánh giá các năng lực khác thì không lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trọng tâm mà chú trọng đến khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống sáng tạo khác nhau. Đánh giá năng lực thông qua các sản phẩm học tập và quá trình học tập của người học, đánh giá năng lực người học được thực hiện bằng một số phương pháp (công cụ) sau: – Đánh giá qua quan sát: Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành và kỹ năng nhận thức như là cách GQVĐ trong một tình huống cụ thể. Để đánh giá qua quan sát, GV cần tiến hành các hoạt động: + Xây dựng mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi cần quan sát. + Đưa ra các tiêu chí cho từng nội dung quan sát (thông qua các biểu hiện của các năng lực cần đánh giá) + Thiết lập bẳng kiểm phiếu quan sát. + Ghi chú những thông tin chính vào phiếu quan sát. + Quan sát và ghi chép đầy đủ những biểu hiện quan sát được vào phiếu quan sát và đánh giá. – Đánh giá qua hồ sơ học tập: Hồ sơ học tập là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của cá nhân, trong đó mỗi cá nhân tự đánh giá về bản thân, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, sở thích của mình, tự ghi kết quả học tập, tự đánh giá đối chiếu với mục tiêu đã đặt ra để nhận ra sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ của mình, từ đó tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong thời gian tới. Hồ sơ học tập có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cá nhân, giúp người học tìm hiểu về bản thân, khuyến khích hứng thú học tập và hoạt động tự đánh giá. Từ đó thúc đẩy mỗi cá nhân chú tâm và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của mình. – Tự đánh giá: Tự đánh giá là một hình thức mà người học tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực hiên với các mục tiêu của quá trình học, người học sẽ học cách đánh giá các nỗ lực và tiến bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điều cần thay đổi để hoàn thiện bản thân. – Đánh giá qua bài kiểm tra: Đánh giá qua bài kiểm tra là một hình thức giáo viên đánh giá năng lực học sinh bằng cách giáo viên cho đề kiểm tra trong một thời gian nhất định để học sinh hoàn thành, sau đó giáo viên chấm bài và cho điểm. Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá được ở học sinh những kĩ năng và kiến thức, qua đó giáo viên có thể điều chỉnh các hoạt động dạy học và có biện pháp giúp đỡ đến từng học sinh. – Đánh giá đồng đẳng: là một quá trình trong đó các nhóm người học trong lớp sẽ đánh giá công việc lẫn nhau dựa theo tiêu chí đã định sẵn. Đánh giá đồng đẳng giúp người học làm việc hợp tác, cho phép người học tham gia nhiều hơn vào quá trình học tập đánh giá. Qua đó phản ánh được năng lực của người đánh giá về sự trung thực, linh hoạt, nhạy bén và khả năng tập trung. – Như vậy, trong việc đánh giá năng lực GQVĐ cũng như các năng lực khác giáo viên cần sử dụng đồng bộ các công cụ đánh giá trên cùng với bài kiểm tra kiến thức kĩ năng. Khi xây dựng các công cụ đánh giá cần xác định rõ mục tiêu, biểu hiện của năng lực cần đánh giá để từ đó xây dựng các tiêu chí một cách cụ thể rõ ràng. Trong phần này chứng tôi chú trọng việc đánh giá năng lực GQVĐ thông qua khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiệm vụ của Hs thông qua các bài tập có nội dung thực tế. Việc đánh giá năng lực GQVĐ của HS được thực hiện thông qua việc đánh giá các tiêu chí của từng thành tố trong năng lực GQVĐ. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề được thể hiện ở bảng dưới đây. Bảng 1.3: Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
Thành tố
Chỉ số hành vi
Tiêu chí chất lượng của hành vi
1. Tìm hiểu vấn đề cần giải quyết
1.1. Tìm hiểu tình huống trong BT có NDTT
M1.1.1. Quan sát, mô tả được các quá trình, hiện tượng trong BT có NDTT để làm rõ được dữ kiện và vấn đề cần giải quyết (ẩn số phải tìm) M1.1.2. Bước đầu phân tích thông tin đã cho trong tình huống của BT có NDTT để xuất hiện các câu hỏi riêng lẻ liên quan đến tình huống của BT. M1.1.3. Phân tích, giải thích thông tin đã cho trong tình huống của BT có NDTT để đưa ra được các câu hỏi liên quan đến dữ kiện và ẩn số phải tìm
1.2. Diễn đạt lại hiện tượng, quá trình trong BT có NDTT bằng bằng ngôn ngữ vật lí, hình học
M1.2.1. Diễn đạt lại BT có NDTT một cách đơn giản theo thông tin bài tập đã có M1.2.2. Diễn đạt lại BT có NDTT trong đó có sử dụng các hình vẽ, kí hiệu để chỉ ra được dữ kiện đã cho, ẩn số phải tìm (vấn đề cần giải quyết) M1.2.3. Diễn đạt lại BT có NDTT bằng nhiều cách khác nhau một cách linh hoạt để chỉ ra được dữ kiện đã cho, ẩn số phải tìm (vấn đề cần giải quyết)
Thành tố
Chỉ số hành vi
Tiêu chí chất lượng của hành vi
2. Đề xuất giải pháp GQVĐ
2.1. Xác định các kiến thức vật lí có liên quan đến việc giải BT có NDTT
M2.1.1. Nêu được tên các kiến thức vật lí cần sử dụng để giải quyết vấn đề trong BT có NDTT M2.1.2. Trình bày được một số nội dung kiến thức, công thức vật lí liên quan trong việc giải quyết vấn đề trong BT có NDTT nhưng chưa đầy đủ M2.1.3. Phân tích các thông tin có trong BT có NDTT để đưa ra được các nội dung kiến thức, công thức vật lí liên quan trong việc giải quyết vấn đề trong BT có NDTT
2.2. Đề xuất giải pháp vận dụng các kiến thức, công thức vật lí liên quan để giải BT có NDTT
M2.2.1. Bước đầu đề xuất được phương án suy luận lí thuyết hoặc thực nghiệm để thiết lập các mối liên hệ giữa dữ kiện đã cho và ẩn số phải tìm nhằm giải quyết BT có NDTT M2.2.2. Đề xuất được phương án suy luận lí thuyết hoặc thực nghiệm và xác lập được một số mối liên hệ cơ bản giữa dữ kiện đã cho với ẩn số cần phải tìm trong BT có NDTT từ phương án đã đề xuất nhưng chưa hoàn thiện M2.2.3. Phân tích các thông tin trong phương án đã đề xuất để xác lập được (các) mối liên hệ cơ bản giữa dữ kiện đã cho với những cái chưa biết và ẩn số phải tìm (thông qua hình thức suy luận lí thuyết hoặc thực nghiệm) trong BT có NDTT
3. Thực hiện giải pháp GQVĐ
3.1. Thực hiện giải pháp giải BT có NDTT
M3.1.1. Bước đầu xây dựng lập luận/thực hiện thí nghiệm/luận giải các mối liên hệ hướng tới mục đích tìm ra đáp án của BT có NDTT nhưng chưa ra kết quả M3.1.2. Xây dựng được các lập luận/thực hiện được thí nghiệm/luận giải các mối liên hệ để tìm ra đáp án của BT có NDTT nhưng chưa đầy đủ để rút ra được kết luận M3.1.3. Xây dựng được lập luận/thực hiện được thí nghiệm/luận giải được các mối liên hệ từ việc huy động ít nhất hai kiến thức, hoặc tiến hành ít nhất hai phép đo … để tìm ra đáp án của BT có NDTT
Thành tố
Chỉ số hành vi
Tiêu chí chất lượng của hành vi
3.2. Đánh giá và điều chỉnh các bước giải BT có NDTT
M3.2.1. Đánh giá các bước trong quá trình giải quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn M3.2.2. Đánh giá các bước trong quá trình giải quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn và đưa ra hướng điều chỉnh M3.2.3. Đánh giá các bước trong quá trình giải quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn, đưa ra hướng điều chỉnh và thực hiện việc điều chỉnh
4. Đánh giá việc GQVĐ, phát hiện vấn đề mới
4.1. ĐG quá trình giải quyết vấn đề, phát hiện vấn đề mới
M4.1.1. So sánh kết quả cuối cùng thu được với đáp án và rút ra kết luận khi giải BT có NDTT M4.1.2. Đánh giá được kết quả cuối cùng và chỉ ra khả năng ứng dụng của kết quả thu được trong tình huống thực tiễn mới M4.1.3. Xem xét kết quả thu được trong tình huống thực tiễn mới, phát hiện những khó khăn vướng mắc cần giải quyết và diễn đạt vấn đề mới cần giải quyết
Tuy nhiên không phải ở mọi bài học, việc vận dụng năng lực GQVĐ của HS cũng đủ cả 4 thành tố và không phải ở thành tố nào cũng có đủ các tiêu chí với đầy đủ những mức độ như bảng trên. Vì vậy, khi cho điểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS ở một bài nào đó, cần căn cứ vào yêu cầu cụ thể của bài để cho điểm thành phần. Việc cho điểm mỗi thành tố, mỗi tiêu chí ở mỗi mức độ của các bài là khác nhau. 2.2. Các khái niệm bài tập có nội dung thực tiễn 2.2.1. Khái niệm bài tập thực tiễn Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê (2000) định nghĩa: “Bài tập là bài giao cho HS làm để vận dụng những điều đã học được”. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1986): “Bài tập là bài ra cho HS làm để vận dụng những điều đã học nhằm hình thành kiến thức mới, củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức đã học”. Tác giả Lê Thanh Oai (2016) định nghĩa: “Bài tập thực tiễn là dạng bài tập xuất phát từ các tình huống thực tiễn, được giao cho HS thực hiện để vận dụng những điều đã học nhằm hình thành kiến thức mới hoặc củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức đã học đồng thời phát triển năng lực người học”. Trong đề tài này chúng tôi sử dụng quan niệm bài tập Vật lý có nội dung thực tiễn là những bài tập mà nội dung của chúng là các tình huống cụ thể hoặc mô phỏng các tình huống có thể nảy sinh trong thực tế cuộc sống xung quanh chúng ta. Những bài tập này thể hiện được mối liên hệ giữa các kiến thức, định luật vật lý mà học sinh đã được học với các thành tựu và ứng dụng của những tri thức đó trong khoa học và kỹ thuật. 2.2.2. Phân loại bài tập vật lí thực tiễn a. Phân loại theo tính chất của bài tập – Bài tập định tính: Là các bài tập về giải thích các hiện tượng, các tình huống nảy sinh trong thực tiễn. HS phải biết vận dụng các định luật, nguyên lí vật lí để giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế cuộc sống. Ví dụ: Giải thích hiện tượng ảo giác; giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực; giải thích hiện tượng cầu vồng… – Bài tập định lượng: Là loại bài tập trong đó yêu cầu tính toán thực tiễn, phải vận dụng các tính chất, công thức vật lí mới có thể giải quyết được. Ví dụ: Xác định nhiên liệu cần tiêu tốn để xe ô tô dịch chuyển một quãng đường nhất định. – Bài tập tổng hợp: Là loại bài tập trong đó bao gồm cả kiến thức định tính lẫn định lượng. Phải dùng cả giải thích định tính lẫn tính toán mới có thể tìm ra được kết quả của bài toán. Ví dụ: Tính toán tiền điện trả cho nhà nước mỗi tháng của gia đình; giải thích sự tiêu hao điện năng trên dây dẫn và đưa ra giải pháp khắc phục.
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
SKKN Vận dụng mô hình giáo dục STEM trong dạy học môn Hóa học 9 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới
Ngày 18/10, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) công bố 18 đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) từ năm 2025.
Năm 2025 là năm đầu tiên Kỳ thi tốt nghiệp THPT được tổ chức theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Để chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cần thiết cho tổ chức Kỳ thi, đồng thời giúp các nhà trường, giáo viên, học sinh chủ động trong hoạt động ôn tập, dạy và học, ngay từ đầu năm học Bộ GDĐT đã chỉ đạo các đơn vị xây dựng kế hoạch, chuẩn bị từ sớm, từ xa các công việc, nhiệm vụ về công tác chuẩn bị và tổ chức Kỳ thi, trong đó có việc xây dựng đề tham khảo cho Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025.
Đề thi tham khảo bảo đảm đúng quy định về cấu trúc, định dạng đề thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 đã được Bộ GDĐT công bố, đồng thời bám sát Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và chủ yếu là lớp 12.
So với những năm trước, năm nay đề thi tham khảo được công bố sớm hơn gần 5 tháng; qua đó, giúp nhà trường, giáo viên, học sinh chủ động trong quá trình dạy, học và ôn tậpchuẩn bị cho Kỳ thi để đạt nhiều mục tiêu đề ra như phướng án Bộ GDĐT đã công bố.
2025 là năm đầu tiên kỳ thi lớp 10 được tổ chức theo chương trình mới. So với chương trình cũ, nhiều môn được dạy tích hợp như Lịch sử – Địa lý và Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học).
Sau công công bố cấu trúc đề thi vào lớp 10 năm 2025 (ngày 1/10), Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM tiếp tục công bố đề tham khảo các môn thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 vào ngày 2/10/2024. Dưới đây là đề thi tham khảo môn Toán, môn Văn, môn Tiếng Anh của Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh.
Bút trình chiếu (laser pointer) là thiết bị giúp điều khiển slide trình chiếu Powerpoint, Google Slide, Canva Presentation mà không cần sử dụng chuột hoặc bàn phím. Bút trình chiếu có kiểu dáng và thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng và thường kèm theo đèn laser để chỉ lên màn hình khi cần.
Bút trình chiếu Hoco còn được tích hợp công nghệ không dây hiện đại cho độ nhạy cao RF2.4G, tránh nhiễu hiệu quả, ổn định khoảng cách xa đến 100m. G Bút Hoco Gm200 wireless presenter tương thích tốt với mọi hệ thống Windows Mac, không cần cài driver, cắm vào là tự nhận.
Bút trình chiếu Hoco sử dụng 1 viên pin AAA tiêu thụ điện năng thấp.
✅ Bút Chiếu Logitech R400 thuyết trình Laser điều khiển từ xa 2.4Ghz https://s.shopee.vn/8KX2QXdjNs Bút trình chiếu Wireless Presenter Logitech R400 được tích hợp khả năng kết nối không dây với sóng 2.4Ghz mạnh mẽ và phạm vi kết nối lên đến 15m mang lại hình ảnh và phong cách chuyên nghiệp cho người thuyết trình, người sử dụng có thể thoải mái di chuyển khắp phòng. Ngoài ra. trên bút Wireless Presenter Logitech R400 còn hỗ trợ đèn laser để bạn có thể chỉ dẫn chính xác vào nội dung mà mình muốn trình bày trên slide.
✅ Bút chỉ laser thuyết trình cao cấp UGREEN, bút laser đỏ sắc nét chiếu slide, chỉ bản đồ phạm vi xa 200m, bảo hành 12T https://s.shopee.vn/9Uizoo1bUc
Bút trình chiếu là gì?
Bút trình chiếu là một thiết bị thông minh không dây, được kết nối với máy tính nhờ phía trên đầu bút có gắn một đầu thu tín hiệu, đầu thu này có khả năng kết nối với một đầu phát tín hiệu được cắm trên máy tính.
Bút trình chiếu còn được gọi là điều khiển trình chiếu từ xa, bộ điều khiển PPT, con trỏ laze, bút trình chiếu Logitech R400, bút trình chiếu Logitech R800, bút trình chiếu Logitech Spotlight.
Cấu tạo bút trình chiếu như thế nào?
Nhìn chung, các loại bút trình chiếu đều có 2 bộ phận chính bao gồm bút chiếu và một thiết bị USB để kết nối tín hiệu với máy tính. Trên thân bút trình chiếu là các nút điều khiển, bao gồm 1 nút đèn laser và 2 nút điều khiển lên/xuống. Phía sau là vị trí của khe gắn pin hoặc khe cắm sạc.
Ưu điểm của bút trình chiếu
Các loại bút thường có kích thước nhỏ gọn, bé hơn các loại remote TV thông thường. Người dùng dễ dàng bỏ bút trình chiếu và túi áo/quần, balo, giỏ xách,…
Bút trình chiếu là một thiết bị ngày càng phổ biến nhờ độ tiện dụng. Bút hỗ trợ người dùng trong quá trình thuyết trình hoặc khi tham gia các buổi hội họp. Người dùng có thể sử dụng bút để chỉ các vị trí khác nhau trên màn hình ở một khoảng cách nhất định. Ngoài ra, người dùng có thể chọn các slide trình chiếu tùy ý mà không cần phải thao tác trên máy tính.
Cách chọn bút trình chiếu phù hợp
Kiểu dáng. Dù các loại bút trình chiếu đều có kích cỡ tương đối giống nhau nhưng mỗi thương hiệu đều sẽ trang bị cho các mẫu bút trình chiếu của mình những màu sắc, kiểu dáng riêng. Bút trình chiếu ngày nay không chỉ có một màu đen thông thường mà còn được đa dạng màu sắc, như hồng, bạc,…. Vì vậy, khi mua bút trình chiếu, hãy lựa chọn loại bút trình chiếu có chất liệu cứng cáp, đồ bên cao và kiểu dáng phù hợp với phong cách cá nhân.
Phạm vi kết nối. Mỗi loại bút trình chiếu sẽ có phạm vi kết nối khác nhau. Để thuận tiện cho việc sử dụng, bạn nên chọn những loại bút trình chiếu có phạm vi kết nối xa. Những loại bút này sẽ giúp bạn hạn chế được việc phải di chuyển, nhất là khi ở những không gian rộng hoặc những vị trí khó di chuyển.
Tính năng hỗ trợ. Khi chọn mua bút trình chiếu, bạn cũng nên xem xét các tính năng bổ sung để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng. Một số tính năng được tích hợp trên bút trình chiếu mà bạn có thể chọn như di chuyển trang trình chiếu, tia laser, phóng to nội dung, chống nước, chống va đập.
Khả năng kết nối. Đa phần bút sẽ có cổng USB để kết nối, nhưng nếu bạn sử dụng thiết bị có cổng kết nối khác thì nên cân nhắc yếu tố này trước khi mua sản phẩm.
Nguồn điện sử dụng. Thông thường các loại bút trình chiếu sẽ hoạt động bằng pin gắn trực tiếp hoặc sạc điện. Bạn có thể lựa chọn nguồn điện theo sở thích nhưng nên chú ý đến mức điện năng tiêu thụ của bút. Nên chọn những loại bút tiết kiệm năng lượng để không phải sạc hay thay pin thường xuyên.
O2 Education xin gửi tới thầy cô 700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT (TIN HỌC ỨNG DỤNG – BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC).
Bài 1. Hệ Điều Hành
Câu 1: Đâu là chức năng của hệ điều hành các máy tính nói chung?
Tổ chức thực hiện các chương trình, điều phối tài nguyên cho các tiến trình xử lý trên máy tính
Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng
Cung cấp một số tiện ích giúp nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Hệ điều hành quản lý thiết bị nào?
CPU
Bộ nhớ hay thiết bị ngoại vi
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 3: Hệ điều hành quản lý việc lưu trữ dữ liệu nào?
CPU
Bộ nhớ hay thiết bị ngoại vi
Quản lý tệp và quản lý thư mục
Đáp án khác
Câu 4: Hệ điều hành cung cấp tiện ích nào để nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính?
Định dạng đĩa
Nén tệp
Kiểm tra lỗi đĩa
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Hệ điều hành là?
Phần mềm để chạy các ứng dụng
Thiết bị trung gian để chạy các ứng dụng
Môi trường để chạy các ứng dụng
Đáp án khác
Câu 6: Theo em, nhóm chức năng nào thể hiện rõ nhất đặc thù của hệ điều hành máy tính cá nhân?
Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng
Cung cấp một số tiện ích giúp nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính
Tổ chức thực hiện các chương trình điều phối tải nguyên cho các tiến trình xử lí trên máy tính. Nói cách khác, hệ điều hảnh là môi trường đề chạy các ứng dụn
Quản lý thiết bị
Câu 7: Máy tính cá nhân có điểm gì khác với các siêu máy tính, các máy chủ?
Sự thân thiện
Dễ sử dụng
Cả hai đáp án trên đều đúng
Đáp án khác
Câu 8: Sự thân thiện và dễ sử dụng của máy tính cá nhân được thể hiện ở?
Giao diện đồ họa
Cơ chế plug & play để tự động nhận biết thiết bị ngoại vi khi khởi động máy tính
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 9: Cơ chế lug & play có thể hiểu là?
Cắn và chạy
Cắm vào là chạy
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 10: Bước phát triển quan trọng của hệ điều hành máy tính cá nhân là?
Cơ chế plug & play
Giao diện dễ sử dụng
Có hệ điều hành
Đáp án khác
Câu 11: Thời kì đầu thiết bị ngoại vi gây phiền phức cho người sử dụng vì?
Mỗi thiết bị ngoại vi của một hãng đòi hỏi phải có một phần mềm điều khiển riêng
Việc cài đặt khó khăn với người ít hiểu biết về tính năng và hoạt động của thiết bị ngoại vi
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 12: Cơ chế plug & play có tác dụng?
Giúp hệ điều hành nhận biết các thiết bị ngoại vi ngay khi khởi động máy
Hỗ trợ cài đặt các chương trình điều khiển một cách tự động
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 13: Giao diện ban đầu của hệ điều hành máy tính cá nhân là
Giao diện dòng lệnh
Giao diện dòng chữ
Giao diện đồ họa
Giao diện dòng lệnh đơn
Câu 14: Giao diện đồ họa thể hiện các đối tượng bằng?
Số
Chữ
Hình ảnh
Đáp án khác
Câu 15: Đâu là thành phần cơ bản của giao diện đồ họa?
Cửa sổ
Biểu tượng
Chuột
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 16: Cửa sổ là gì?
Cho phép quan sát đối tượng dưới dạng đồ họa
Phương tiện chỉ định điểm làm việc trên màn hình
Một vùng hình chữ nhật trên màn hình dành cho một ứng dụng
Đáp án khác
Câu 17: Ta có thể làm gì với cửa sổ?
Phóng to
Thu nhỏ
Ẩn đi hoặc đóng lại
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 18: Biểu tượng dễ gợi nhớ cho phép?
Quan sát đối tượng dưới dạng đồ họa
Phóng to, thu nhỏ
Thể hiện bởi một con trỏ màn hình
Tất cả đều đúng
Câu 19: Chuột là gì?
Phương tiện chỉ định điểm làm việc trên màn hình
Thể hiện bởi một con trỏ màn hình
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 20: Dòng máy tính PC sử dụng hệ điều hành nào?
Hệ điều hành đồ họa macOS
Hệ điều hành DOS
Hệ điều hành đồ họa Windows
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 21: Chức năng kéo thả tiện lợi của hệ điều hành Windows có từ phiên bản nào?
Phiên bản 3.1
Phiên bản 1
Phiên bản 2
Phiên bản 3.2
Câu 22: Đâu là công cụ bắt đầu có và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay từ phiên bản WIndows 95?
Bảng chọn Start
Thanh trạng thái ( Status bar)
Thanh công việc ( Taskbar)
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 23: Đâu là một trong những hệ điều hành thành công nhất của Microsoft
Windows 3.1
Windows 95
Windows XP
Đáp án khác
Câu 24: LINUX có nguồn gốc từ hệ điều hành nào?
Windows
mac OS
DOS
UNIX
Câu 25: Các thiết bị di động thường được trang bị?
Màn hình cảm ứng
Bàn phím ảo
Nhiều cảm biến
Cả ba đáp án trên đều đúng
Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành
Câu 1: Trên màn hình có các biểu tượng nào?
Tệp
Thư mục
Nút lệnh
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Em có thể truy cập nhanh các phần mềm ứng dụng nhờ?
Thanh công việc
Nút Start
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 3: Em có thể sử dụng tiện ích của File Explorer của Window để?
Truy cập nhanh các phần mềm ứng dụng
Quản lý tệp và thư mục
Quan sát trạng thái hiển thị
Đáp án khác
Câu 4: Em có thể thực hiện thao tác nào khi quản lý tệp trên UBuntu?
Đổi tên tệp
Chạy ứng dụng với tệp chương trình
Xóa, di chuyển tệp
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Để làm xuất hiện bảng chọn các lệnh có thể thực hiện với tệp thì ta phải?
Nháy nút trái chuột
Nháy đúp chuột
Nháy nút phải chuột
Đáp án khác
Câu 6: Tiện ích là?
Một phần mềm đa năng
Một tệp chứ nhiều tệp con
Những công cụ hỗ trợ nhiều công việc khác nhau
Đáp án khác
Câu 7: Tiện ích có thể hỗ trợ công việc nào dưới đây?
Ứng dụng tính toán
Chụp ảnh màn hình
Gõ tiếng Việt
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 8: Đĩa cứng là?
Là đĩa kim loại chứa phần mềm
Loại đĩa kim loại phủ vật liệu từ tính
Là đĩa kim loại chứa các tiện ích
Đáp án khác
Câu 9: Dữ liệu được đọc, được ghi bởi?
Các đầu từ theo các đường thẳng
Các đầu từ theo các đường tròn đồng tâm
Các đầu từ theo các đoạn thẳng nét cong
Đáp án khác
Câu 10: Mỗi cung ghi bao nhiêu dữ liệu?
512 byte
512 mega byte
512 gigabyte
Đáp án khác
Câu 11: Việc đọc, ghi được thực hiện theo đơn vị?
Cung
Byte
Liên cung
Đáp án khác
Câu 12: Có thể xảy ra lỗi đĩa nào?
Một liên cung mất liên kết
Tình trạng chồng chéo cung
Một số cung bị hỏng về vật lý
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 13: Một liên cung mất liên kết sẽ?
Có vài tệp sẽ liên kết đến cùng một cung
Đọc ghi không được, cần phải loại khỏi dnah sách sử dụng
Tạo thành các đoạn dữ liệu “mồ côi”, có trên đĩa nhưng không khai thác được
Đáp án khác
Câu 14: Chức năng hợp mảnh có tác dụng với đĩa nào?
CD
DVD
Đĩa từ
Đáp án khác
Câu 15: Thiết bị di đông cung cấp người dùng tiện ích nào dưới đây?
Quản lý danh bạ
Nhắn tin
Hẹn giờ
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 16: Em có thể thực hiện quản lý ứng dụng bằng cách?
Xem các ứng dụng được tải và cài trên máy
Xóa ứng dụng không cần thiết
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 17: Thời kì mới có máy tính chưa có hệ điều hành thì người sử dụng phải?
Nạp thủ công chương trình vào bộ nhớ
Tải các chương trình có sẵn trên Internet
Truyền các chương trình từ thẻ nhớ vào bộ nhớ
Câu 18: Ngày nay có nhiều thiết bị được điểu hiển bởi các bộ vi xử lý, các chương trình được?
Cài sẵn trong bộ nhớ ROM
Cài sẵn trong bộ nhớ RAM
Cài sẵn trong thẻ nhớ
Tất cả đều đúng
Câu 19: Phần cứng là?
Thiết bị xử lý thông tin
Môi trường trung gian giúp phần mềm ứng dụng khai thác phần cứng
Nơi cung cấp các dịch vụ điều khiển máy tính
Đáp án khác
Câu 20: Hệ điều hành là?
Thiết bị xử lý thông tin
Môi trường trung gian giúp phần mềm ứng dụng khai thác phần cứng
Nơi cung cấp các dịch vụ điều khiển máy tính
Đáp án khác
Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
Câu 1: Với ngôn ngữ lập trình bậc cao thì chương trình được viết dưới dạng?
Văn bản khác với ngôn ngữ tự nhiên
Kí tự gần giống với văn bản
Văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên trong ngôn ngữ lập trình bậc cao được gọi là?
Lệnh
Mã code
Mã nguồn
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 3: Để máy tính có thể chạy trực tiếp thì?
Chương trình được dịch thành ngôn ngữ lập trình
Chương trình được dịch thành mã nguồn
Chương trình được dịch thành dãy lệnh máy
Đáp án khác
Câu 4: Việc dịch chương trình sang mã máy giúp?
Bảo vệ chống đánh cắp ý tưởng
Sửa đổi phần mềm
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 5: Vì sao việc dịch sang mã máy giúp chống sửa đối phần mềm và chống đánh cắp ý tưởng?
Mã máy dễ đọc
Mã máy có tính bảo mật cao
Mã máy rất khó đọc
Đáp án khác
Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phần mềm nguồn mở là?
Không chia sẻ mã nguồn
Cùng nhau tạo ra mã nguồn
Chia sẻ mã nguồn để cùng phát triển
Đáp án khác
Câu 7: Cách thước chuyển giao phần mềm cho người sử dụng theo chiều hướng?
Ngăn dần
Đóng dần
Bí mật dần
Mở dần
Câu 8: Phần mềm thương mại là?
Phần mềm để bán
Loại nguồn đóng
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 9: Đáp án nào dưới đây là phần mềm thương mại?
Inkscape
GIMP
Microsoft Word
Môi trường lập trình cho ngôn ngữ Python
Câu 10: Phần mềm tự do có đặc điểm?
Là phần mềm miễn phí
Được tự do sử dụng mà không cần xin phép
Có thể ở dạng mã máy hoặc mã nguồn
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 11: Phần mềm nguồn mở là?
Phần mềm được cung cấp cả mã nguồn để người dùng có thể tự sửa đổi, cải tiến, phát triển, phân phối lại theo một quy định
Phần mềm nguồn mở là tự do
Phần mềm nguồn mở không được bảo hành
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 12: Đâu là phần mềm nguồn mở?
Inkscape
GIMP
Môi trường lập trình cho ngôn ngữ Python
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 13: Phần mềm thương mại thường được dùng để?
Bán
Trao đổi
Tạo ra các chương trình mới lạ
Đáp án khác
Câu 14: Hầu hết, phần mềm thương mại được bán ở dạng?
Mã nguồn
Mã máy
Mã code
Đáp án khác
Câu 15: Giấy phép công cộng GNU GPL là?
Giấy phép điển hình với phần nguồn mở
Giấy phép điển hình với phần nguồn đóng
Giấy phép điển hình với phần nguồn mở và đóng
Đáp án khác
Câu 16: Giấy phép công cộng GNU GPL bảo đảm?
Quyền tiếp cận của người sử dụng đối với mã nguồn để dùng, thay đổi hoặc phân phối lại
Quyền miễn trừ của tác giả về hậu quả sử dụng phần mềm
Quyền đứng tên của các tác giả tham gia phát triển
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 17: Giấy phép công cộng GNU GPL bảo đảm sự phát triển của các phần mềm nguồn mở bằng cách?
Công bố rõ ràng các thay đổi của các phiên bản
Buộc phần phát triển dựa trên phần mềm nguồn mở theo giấy phép GPL cũng phải mở theo GPL
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 18: Ý ý nghĩa của yêu cầu “người sửa đổi, nâng cấp phần mềm nguồn mở phải công bố rõ ràng phần nào đã sửa, sửa thế nào so với bản gốc” là?
Đảm bảo tính minh bạch, trung thực và đáng tin cậy của phần mềm nguồn mở
Công bố các thay đổi giúp người dùng hiểu rõ về những thay đổi trong phần mềm, giúp họ quyết định xem có nên cập nhật hay không và giúp họ biết được nguồn gốc và lịch sử của phần mềm
Giúp đảm bảo tính tương thích của phần mềm giữa các phiên bản.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 19: Ưu điểm của phần mềm nguồn mở là?
Miễn phí
Mã nguồn mở
Hỗ trợ nhiều hệ điều hành và định dạng tệp khác nhau
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 20: Do mã nguồn của phần mềm nguồn mở có thể được tùy chỉnh nên?
Nhiều phiên bản phần mềm khác nhau có thể được phát triển và sử dụng theo nhu cầu của người dùng
Đem lại sự đa dạng và lựa chọn cho người dùng khi lựa chọn phần mềm
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 21: Phần mềm nào dưới đây thuộc phần mềm thương mại?
Phần mềm đặt hàng
Phần mềm đóng gói
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 22: Phần mềm thương mại bị phụ thuộc vào?
Nhà sáng tạo ra phần mềm
Nhà cung cấp về giải pháp kĩ thuật
Nhà kiểm soát phần mềm
Đáp án khác
Câu 23: Phần mềm nào có thể thay thế hệ Windows?
Android
Writer
LINUX
My SQL
Câu 24: Hệ quản trị dữ cơ sở dữ liệu mở nào có thể thay thế so Oracle, SQL server?
Android
Writer, Calc và Impress
LINUX
My SQL, postGreSQL
Câu 25: Phần mềm đặt hàng được thiết kế?
Dựa trên những yêu cầu chung của nhiều người
Theo yêu cầu của từng khách hàng
Dựa trên phần mềm nguồn mở
Đáp án khác
Bài 4. Bên trong máy tính
Câu 1: Bộ cấu trúc chung của máy tính gồm?
A. Bộ xử lý trung tâm
B. Bộ nhớ trong, ngoài
C. Các thiết bị vào ra
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Đâu là các thiết bị bên ngoài máy tính?
A. Màn hính
B. Bàn phím
C. Chuột
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Bộ xử lý trung tâm là
A. Thành phần quan trọng nhất của máy tính
B. Thực hiện các chương trình máy tính
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 4: CPU được cấu tạo từ?
A. Bộ số học và lôgic
B. Bộ điều khiển
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 5: Bộ phận nào thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính?
A. Bộ điều khiển
B. Bộ nhớ trong
C. Bộ số học và logic
D. Bộ nhớ ROM
Câu 6: Bộ phận nào phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình?
A. Bộ điều khiển
B. Bộ số học và logic
C. Bộ điều khiển
D. Bộ nhớ ROM
Câu 7: Đồng hồ xung được dùng để?
A. Phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình
B. Thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính
C. Tạo ra các xung điện áp gửi đến mọi thành phần của máy để đồng bộ các hoạt động
D. Đáp án khác
Câu 8: Tần số đồng hồ xung là?
A. Hz
B. kHz
C. GHz
D. Đáp án khác
Câu 9: Tần số đồng hồ xung được dùng để?
A. Tạo ra các xung điện áp
B. Đánh giá tốc độ của CPU
C. Phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình
D. Thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính
Câu 10: Thanh ghi là?
A. Vùng nhớ đặc biệt dùng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý
B. Vùng nhớ đặc biệt dùng để lưu trữ các lệnh và dữ liệu đang được xử lý
C. Vùng xử lý dữ liệu
D. Đáp án khác
Câu 11: RAM là?
A. Bộ nhớ có thể ghi được
B. Dùng để ghi dữ liệu tạm thời trong khi chạy các chương trình
C. Không dữ được lâu dài các dữ liệt tạm thời
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 12: ROM là?
A. Bộ nhớ được ghi bằng phương tiện chuyên dùng
B. Các chương trình ứng dụng chỉ có thể đọc mà không thể ghi hay xóa
C. Không cần nguồn nuôi
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 13: Bộ nhớ ngoài có thể đặt ở đâu?
A. Bên ngoài thân máy
B. Bên trong thân máy
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 14: Đâu là bộ nhớ ngoài?
A. Đĩa từ
B. Đĩa thể rắn
C. Đĩa quang
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 15: Bộ nhớ ngoài dùng để?
A. Lưu trữ dữ liệu lâu dài
B. Không cần nguồn nuôi
C. Có dung lượng lớn
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 16: Bộ nhớ ngoài thường được tính theo?
A. MB, GB
B. GB, TB
C. Hz
D. Đáp án khác
Câu 17: Thiết bị quan trọng nhất bên trong thân máy là?
A. CPU
B. Bộ nhớ ngoài
C. Bộ nhớ trong
D. Đáp án khác
Câu 18: Cách thức xử lí dữ liệu của CPU được dựa trên cơ sở hoạt động của?
A. Các mạch logic
B. Dữ liệu trong bộ nhớ ngoài
C. Dữ liệu trong bộ nhớ trong
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Hệ nhị phân dùng chữ số nào dưới đây?
A. 0 và 1
B. 0 và 1,2
C. 1,2,3
D. 0 và 3,4
Câu 20: Mọi cổng logic đều có thể tổng hợp được từ cổng?
A. AND
B. OR
C. NOT
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số
Câu 1: Các thiết bị vào ra là?
Nhóm thiết bị chứa dữ liệu tạm thời
Nhóm thiết bị chứa các dữ liệu lâu dài
Nhóm các thiết bị ngoại vi đa dạng và phong phú nhất của máy tính
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Các thiết bị vào cho phép?
Chuyển thông tin từ máy tính ra ngoài
Nhập dữ liệu vào máy tính
Trao đổi thông tin hai chiều
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 3: Các thiết bị ra là?
Chuyển thông tin từ máy tính ra ngoài
Nhập dữ liệu vào máy tính
Trao đổi thông tin hai chiều
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 4: Đáp án nào dưới đây là thiết bị vào?
Bàn phím
Chuột
Máy đọc mã vạch
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Đâu là thiết bị ra?
Màn hình
Máy in
Máy chiếu
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6: Đâu vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
Máy in
Máu quét ảnh
USB
Máy chiếu
Câu 7: Bàn phím là?
Thiết bị ra phổ biến
Thiết bị thông dụng nhất để nhập dữ liệu
Thiết bị chỉ định đối tượng làm việc trên màn hình
Đáp án khác
Câu 8: Chuột là?
Thiết bị thông dụng nhất để nhập dữ liệu
Thiết bị ra phổ biến
Thiết bị chỉ định đối tượng làm việc trên màn hình
Đáp án khác
Câu 9: Thông số quan trọng nhất của chuột là?
Phương thức kết nối
Độ phân giải
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 10: Tốc độ của chuột được thể hiện bằng?
Tỉ lệ khoảng cách con trỏ màn hình di chuyển được so với khoảng cách di chuyển của chuột trên mặt bàn
Khoảng cách di chuyển được của chuột trên màn hình
Tốc độ di chuyển trên giây của chuột trên mặt bàn
Đáp án khác
Câu 11: Thiết bị ra phổ biến nhất là?
Máy in
Loa
Màn hình
Máy chiếu
Câu 12: Loại màn hình nào sử dụng công nghệ đèn chân không?
LCD
LED
CRT
plasma
Câu 13: Độ phân giải màn hình thể hiện bằng?
Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
Độ dài đường chéo trên màn hình
Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh
Câu 14: Tần số quét là?
Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
Độ dài đường chéo trên màn hình
Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh
Câu 15: Thời gian phản hồi là?
Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
Độ dài đường chéo trên màn hình
Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh
Câu 16: Kích thước của màn hình được đo bằng?
Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
Độ dài đường chéo trên màn hình
Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh
Câu 17: Máy in kim dùng?
Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen
Câu 18: Máy in laser dùng?
Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen
Câu 19: Máy in phun dùng?
Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen
Câu 20: Máy tin nhiệt in như thế nào?
Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen
Câu 21: Có thể kết nối với máy tin bằng?
Cáp
Mạng có dây
Mạng không dây
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 22: Cổng kết nối nào dùng để truyền hình ảnh?
HDMI
VGA
USB
Mạng
Câu 23: Cổng kết nối nào có thể truyền đồng thời cả âm thanh và hình ảnh?
VGA
USB
Mạng
HDMI
Câu 24: Trước khi kết nối thì máy tính hay điện thoại thông minh cần phải
Mở cổng kết nối
Đóng cổng kết nối
Ghép đôi với thiết bị đó
Đáp án khác
Câu 25: Ghép đôi với thiết bị trước khi kết nối để?
Có môi trường trung gian kết nối
Dễ dàng kết nối
Trao đổi tham số kết nối
Đáp án khác
Bài 6. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet
Câu 1: Internet đã khắc phục những rào cản nào của các tài nguyên máy tính?
Dung lượng đĩa cứng
Dung lượng thiết bị nhớ ngoài
Dữ liệu bị hạn chế
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ thông tin, dữ liệu ngày nay là?
Google
Microsoft
Apple
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Khi đăng kí sử dụng dịch vụ lưu trữ thông tin, dữ liêu trực tuyến thì người dùng sẽ được?
Cung cấp các dịch vụ xử lý dữ liệu
Cung cấp phần mềm chỉnh sửa dữ liệu trực tuyến
Cung cấp một không gian nhớ trực tuyến
Đáp án khác
Câu 4: Khi sử dụng các dịch vụ lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet người dùng có thể?
Tải tệp hay thư mục của mình lên ổ đĩa trực tuyế
Tạo mới và quản lý thư mục, tệp trên ổ đĩa trực tuyến
Chia sẻ thư mục và tệp
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Khi chia sẻ thông tin trên Internet, chủ sở hữu của thư mục, tệp có thể quyết định chế độ chia sẻ nào dưới đây?
Quyền chỉ xem
Quyền được nhận xét
Quyền chỉnh sửa
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6: Quyền chỉnh sửa là quyền cho phép?
Xem thư mục và tệp
Nhận xét thư mục và tệp
Thực hiện mọi thao tác với thư mục và tệp
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 7: Vì sao nên lưu trữ thông tin trên internet?
Dung lượng bộ nhớ lớn
Tính bảo mật cao, có thể tùy chỉnh
Dễ dàng tìm kiếm
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 8: Đâu là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ thông tin trực tuyến của Google?
One Drive
iCloud
Dropbox
Google Drive
Câu 9: Sau khi chia sẻ thư mục, tệp người dùng có thể?
Xóa bỏ tệp đã chia sẽ
Hủy bỏ hoặc thay đổi chế độ chia sẻ
Làm mới tệp chia sẻ
Đáp án khaccs
Câu 10: Internet giúp khắc phục giới hạn lưu trữ bằng ?
Các dịch vụ chia sẻ tệp tin trực tuyến
Phân phối bán lẻ bộ nhớ
Cho người dùng thuê bộ nhớ
Bắt người dùng mua phần mềm thứ 3
Câu 11: Người dùng đăng ký sử dụng dịch vụ và được cấp một không gian lưu trữ trực tuyến gọi là?
Cầu kết nối
Nhà lưu trữ
Đĩa trực tuyến
Đáp án khác
Câu 12: Để có không gian lưu trữ trên internet người dùng cần phải có?
Tài khoản nơi lưu trữ đó
Bộ xuất tài liệu ra ổ cứng
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 13: Tải tệp lên ổ đĩa trực tuyến cho người dùng….?
Xóa các tệp và file trong máy tính mình đi
Tải các tệp hay thư mục từ máy tính của mình lên ổ đĩa trực tuyến để lưu trữ và sử dụng
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 14: Các không gian lưu trữ trên internet có giới hạn dung lượng hay không?
Không, nó là vô hạn
Không kết luận được
Không, vì không gian thì không có dung lượng
Có
Câu 15: Ưu điểm của việc lưu trữ thông tin trực tuyến là?
Cho phép chia sẻ thư mục, tệp cho người dùng khác
Không cho phép chia sẻ thư mục, tệp cho người dùng khác
Bán được thông tin cho nhau để kiếm tiền
Thích vào thư mục của ai cũng được
Câu 16: Người dùng có thể xem và nhận xét là quyền?
Chỉ xem
Chỉnh sửa
Được nhận xét
Đáp án khác
Câu 17: Người dùng có thể xem là quyền?
Chỉ xem
Chỉnh sửa
Được nhận xét
Đáp án khác
Câu 18: Người dùng có thể xem, nhận xét và thực hiện mọi thao tác với thư mục và tệp là quyền?
Chỉ xem
Chỉnh sửa
Được nhận xét
Đáp án khác
Câu 19: Trong quyền được chỉnh sửa thì người dùng có thể?
Chỉnh sửa thư mục
Xóa thư mục
Tạo mới thư mục
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 20: Khi nào thì người dùng được cung cấp một ổ đĩa trực tuyến?
Cài đặt hệ điều hành mới
Mua các phần mềm nguồn mở
Sử dụng dịch vụ lưu trữ thư mục và tệp trực tuyến
Cả ba đáp án trên đều sai
Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
Câu 1: Để khởi động công cụ tìm kiếm thì em cần?
Mở trình duyệt internet trên máy tính của em
Gõ địa chỉ URL máy tìm kiếm
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 2: Đâu là địa chỉ URL tìm kiếm?
tech12h.com
newocr.com
Google.com
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 3: Nếu kết quả tìm kiếm chưa được như ý muốn của em thì?
Em sử dụng máy tìm kiếm khác
Em sử dụng trình duyệt khác
Em quay lại nhập từ khóa khác
Đáp án khác
Câu 4: Để thực hiện tìm kiếm bằng tiếng nói thì em phải tìm kiếm?
Bằng từ khóa nhập từ bàn phím
Trình duyệt bằng tiếng nói
Bằng từ khóa nhập bằng tiếng nói
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Sau khi đọc từ khóa tìm kiếm thì em nên?
Kiểm tra từ khóa sau khi nhập từ bàn phím đã khớp hay chưa
Kiểm tra kết quả tìm kiếm
Kiểm tra từ khóa được tự động điện sau khi đọc đã khớp hay chưa
Đáp án khác
Câu 6: Để thực hiện tìm kiếm bằng tiếng nói thì cần có?
Bàn phím
Con chuột
Micro
Loa
Câu 7: Khi tìm kiếm em có thể nhận được kết quả dưới dạng nào dưới đây?
Tin tức
Hình ảnh
Video
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 8: Để giúp nâng cao hiệu quả tìm kiếm thông tin em có thể?
Tìm kiếm thông tin dưới dạng hình ảnh
Tìm kiếm thông tin dưới dạng tin tức
Tìm kiếm thông tin dưới dạng video
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 9: Để tìm kiếm thông tin dưới các dạng khác nhau thì em cần?
Sử dụng hình ảnh để tìm kiếm
Chọn dạng phân loại kết quả tìm kiếm
Sử dụng video để tìm kiếm
Đáp án khác
Câu 10: Khi tìm kiếm thông tin tuyển sinh của một trường đại học thì em nên yêu cầu tìm dưới dạng nào dưới đây?
Tệp .pdf
Hình ảnh
Bài báo
Tin tức
Câu 11: Khi muốn tìm kiếm ảnh về hoa hồng thì en nên chọn tìm kiếm thông tin dạng?
Bài viết
Tin tức
Hình ảnh
Đáp án khác
Câu 12: Để tìm kiếm thông tin dưới dạng tệp tin pdf thì em cần?
Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.docx
Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.jpg
Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.pdf
Đáp án khác
Câu 13: Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm thì?
Đặt từ khóa cần tìm trong dấu nháy kép
Đặt từ khóa trong dấu ngoặc đơn
Đặt từ khóa trong dấu ngoặc vuống
Rút gọn từ khóa
Câu 14: Đặt từ khóa cần tìm trong dấu nháy kép có tác dụng?
Thu hẹp phạm vi tìm kiếm
Cho kết quả tìm kiếm chính xác hơn
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 15: Xây dựng từ khóa tìm kiếm làm?
Tăng độ chính xác của kết quả
Tăng hiệu quả tìm kiến
Tiết kiệm thời gian tìm kiếm
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 16: Chọn đáp án sai?
Người không biết cách tìm kiếm tài liệu đúng sẽ không tìm kiếm được tài liệu nhanh và chính xác
Người biết cách tìm kiếm sẽ tìm được rất nhanh và chính xác
Người không biết xây dựng từ khóa tìm kiếm sẽ tìm kiếm nhanh hơn
Ngày nay, tất cả mọi thông tin đều có thể tìm thấy trên Internet
Câu 17: Nguyên nhân dẫn đến tìm kiếm thông tin chậm, thiếu chính xác là?
Từ khóa tìm kiếm chưa đầy đủ
Cách tìm kiếm tài liệu không đúng
Chưa biết cách xây dựng từ khóa
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 18: Đâu là cách tìm kiếm thông tin hiệu quả?
Đặt từ khóa trong dấu ngoặc đơn
Xây dựng từ khóa phù hợp
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 19: Khi em muốn tìm kiếm thông tin về tình hình dịch bệnh thì em nên tìm kiếm thông tin dưới dạng?
Tin tức
Hình ảnh
File pfd
Đáp án khác
Câu 20: Khi muốn tìm hiểu thông tin về lập trình viên thì em có thể tìm kiếm thông tin bằng các từ khóa nào dưới đây?
Lập trình viên là gì
Đặc điểm của lập trình viên
Nhiệm vụ của lập trình viên
Cả ba đáp án trên đều đúng
Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
Câu 1: Việc sử dụng và tìm kiếm thư điện từ sẽ thuận tiện hơn nhờ?
Việc đánh dấu, phân loại thư điện tử
Sắp xếp thư điện từ một cách hơp lý
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 2: Gmail hỗ trợ việc?
Phân loại thư quan trọng
Tự động đánh dấu thư
Tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 3: Gmail tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng bằng?
Phần mềm đánh dấu
Chức năng lọc thư
Dấu quan trọng màu vàng
Đáp án khác
Câu 4: Dựa vào đâu để Gmail tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng?
Người gửi và tần suất gửi cho một người
Thư điện tử được mở và trả lời
Từ khóa có trong thư điện tử thường xuyên độc
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Để beiets được lí do thư đó được đánh dấu là quan trọng ta vào?
Vào hộp thư nháp, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
Vào hộp thư đến, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
Vào hộp thư rác, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
Đáp án khác
Câu 6: Thực hiện tìm kiếm từ khóa nào để hiển thị danh sách tất cả thư điện tử quan trọng?
is: early
is: delete
is: important
Đáp án khác
Câu 7: Để sắp xếp phân loại thư trong hộp thư đến thì em sử dụng?
Dấu quan trọng
Dấu sao
Nhãn (Label)
Đáp án khác
Câu 8: Việc tìm kiếm is: important để ?
Sắp xếp, phân loại thư trong hộp thư đến
Hiển thị danh sách tất cả thư điện tử quan trọng
Xóa các thư đến
Đáp án khác
Câu 9: Sử dụng nhãn (label) giúp?
Tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm lại các thư
Tránh thất lạc thông tin ở các thư cũ
Quản lý việc nhận thư từ các địa chỉ
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 10: Khi em xóa một thư thì?
Thư đó sẽ bị xóa khỏi mọi nhãn đính kèm
Thư đó sẽ bị xóa khỏi mọi nhãn đính kèm cũng như trong hộp thư đến
Thư đó sẽ bị xóa khỏi hộp thư đến
Đáp án khác
Câu 11: Để tạo nhãn thì em cần?
Truy cập Gmail
Nháy chuột vào Danh sách mở rộng ở bên trái cửa sổ
Nháy chuột vào Tạo nhãn mới
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 12: Để gán nhãn cho các thư trong hộp thư đến thì?
Em chọn thư cần gán nhãn
Nháy chuột mở danh sách nhãn
Chọn nhãn muốn gán
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 13: Fanpage là trang web trên?
Google
Coccoc
Facebook
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 15: Fanpage có tác dụng?
Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá thương hiệu
Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá hình ảnh
Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá sản phẩm
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 16: Em có thể thiết lập ai xem các bài viết của em trong tương lai?
Bạn bè
Chỉ mình tôi
Công khai
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 17: Để cài đặt quyền riêng tư trên Facebook thì em vào?
Bảng tin
Video
Cài đặt
Trang cá nhân
Câu 18: Cách giúp em tìm đọc lại được những thư em đã nhận trước đây là?
Kéo xuống tìm kiếm theo thời gian hiển thị của thư trong mục hộp thư đến
Chọn tìm kiếm và phân loại theo mốc thời gian
Chọn tìm kiếm và phân loại theo tên người gửi và kéo xuống tìm kiếm theo thời gian
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 19: Vì sao em nên dùng Đánh dấu và phân loại email bằng cách sử dụng màu sắc của biểu tượng đánh dấu hình ngôi sao?
Màu sắc của biểu tượng đánh dấu hình ngôi sao giúp cho bạn rèn luyện trí nhớ tốt hơn
Cách sắp xếp công việc thuận tiện, nhanh hơn
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?
Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa
Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính lèm theo thư, còn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi thư
Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết
Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa
Câu 21: Theo quy định của google, trẻ vị thành niên muốn đăng kí tài khoản thư điện tử thì:
Không được phép sử dụng gmail
Chỉ được sử dụng tài khoản của người thân
Cần có sự đồng ý, trợ giúp và quản lí của bố mẹ
Cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin về gia đình, trường học
Câu 22: Em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau thì cách nào sau đây là tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử cua bạn em
Thử một địa chỉ thư điện tử bất kì nào đó
Tìm trong danh bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử
Sử dụng máy tìm kiếm google để tìm trên internet
Gọi điện thoại cho bạn để hỏi
Câu 23: Thư điện tử có lợi ích gì trong việc giải quyết các công việc của em?
Sửa tài liệu
Trao đổi thông tin qua lại với bạn bè
Tiết kiệm thời gian và tiền bạc
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 24: Khi em nhận được thư điện tử có tệp đính kèm nghi ngờ là virus từ người quen, em nên xử lí như thế nào?
Mở tệp đính kèm và lưu tệp đó vào máy tính của mình
Trước khi mở tệp đính kèm, em tìm cách nhắn tin hoặc gửi một thư điện tử khác cho người đã gửi thư để kiểm tra có đúng người đó gửi tệp đó cho em hay không
Mở tệp đính kèm và xóa tệp đó ngay nếu nhận thấy tệp bị nhiễm virus
Trước khi mở tệp đính kèm, em chuyển sang máy tính khác để ở lại thư điện tử đó.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai:
Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng xong.
Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức
Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn
Chỉ mở tệp đình kèm từ những người bạn biết và tin tưởng.
Bài 9. Giao tiếp an toàn trên Internet
Câu 1: Đâu là hạn chế của mạng Internet?
Ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
Ảnh hướng xấu đến tinh thần
Nhiều rủi rõ
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng Internet là?
Mất thông tin cá nhân
Bị lừa đảo, quấy rối
Đối mặt với các thông tin sai lệch
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Khi tham gia mạng xã hội thì mọi người cần trang bị?
Kĩ năng giao tiếp
Kĩ năng đối phó với dư luận và vượt qua khủng hoẳng
Kĩ năng nhận biết và phòng tránh lừa đảo
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4:Đâu là tình huống lừa đảo thường gặp trên mạng xã hội?
Nhận được tin nhắn yêu cầu chuyển tiền ngay vào tài khoản **** nếu không muốn gặp những rắc rối liên quan tới bản thân
Nhận được tin nhắn trúng thưởng phần quà có giá trị
Nhận được thư điện từ từ địa chỉ lạ yêu cầu mở một tài liệu hoặc một đường link đính kèm và thực hiện theo hướng dẫn
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Những kẻ lừa đảo thường hướng tới việc?
Hưởng lợi tài chính
Gây ảnh hưởng tinh thần
Gây ảnh hưởng thể xác người bị hại
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6: Chúng ta có thể nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên nguyên tắc nào sau đây?
Hãy chậm lại
Kiểm tra ngay
Dừng lại, không gửi
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 7: Nguyên tắc Hãy chậm lại là?
Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
Đáp án khác
Câu 8: Nguyên tắc Dừng lại, không gửi là?
Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
Đáp án khác
Câu 9: Nguyên tắc Kiểm tra ngay là?
Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
Đáp án khác
Câu 10: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc hãy chậm lại bằng cách?
Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 11: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc kiểm tra ngay bằng cách?
Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
Thử tìm kiếm tên công ty hoặc số điện thoại kèm theo những từ khóa như ” lừa đảo” hoặc ” khiếu nai”. Tìm đến một đơn vị có uy tín và tin cậy để nhờ hỗ trợ
Các đơn vị hỗ trợ công nghệ hợp pháp sẽ không yêu cầu thanh toán ngay dưới dạng thẻ điện thoại, chuyển khoản……. khi mà dịch vụ chưa được thực hiện
Câu 12: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc Dừng lại, không gửi bằng cách?
Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
Thử tìm kiếm tên công ty hoặc số điện thoại kèm theo những từ khóa như ” lừa đảo” hoặc ” khiếu nai”. Tìm đến một đơn vị có uy tín và tin cậy để nhờ hỗ trợ
Các đơn vị hỗ trợ công nghệ hợp pháp sẽ không yêu cầu thanh toán ngay dưới dạng thẻ điện thoại, chuyển khoản……. khi mà dịch vụ chưa được thực hiện
Câu 13: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Hãy chậm lại bằng cách?
Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
Đáp án khác
Câu 14: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Kiểm tra ngay bằng cách?
Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
Đáp án khác
Câu 15: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Dừng lại, không gửi bằng cách?
Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
Đáp án khác
Câu 16: Những cách nào sau đây là ứng xử cần thiết để phòng tránh những rủi ro?
Hãy dành thời gian và đặt câu hỏi đề tránh bị dồn vào tình huống xấu
Trao đổi với thầy cô giáo, người thân, bạn bè,… để được nghe ý kiến tư vấn
Tìm cách liên hệ trực tiếp với người gửi để làm rõ
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 17: Khi bắt đầu sử dụng Internet là em bắt đầu trở thành?
Một công dân số
Một người trưởng thành
Một người có trách nhiệm
Đáp án khác
Câu 18: Khi bắt đầu sử dụng Internet, em được?
Tiếp cận với những lợi ích và rủi ro trên mạng
Tiếp cận với các lợi ích to lớn
Tiếp cận với các rủi ro
Đáp án khác
Câu 19: Môi trường văn hóa của mạng xã hội và không gian số phụ thuộc nhiều vào?
Hành vi của mỗi người sử dụng
Thói quen của mỗi người
Ý thức của mỗi người
Đáp án khác
Câu 20: Việc xây dựng chuẩn mực đạo đức về hành vi, ứng xử trên mạng xã hội sẽ?
Tạo thói quen tích cực trong các hành vi ứng xử của người dùng
Góp phần xây dựng môi trường lành mạnh
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 21: Quy tắc nào dưới đây cần thực hiện khi tham gia môi trường số
Tôn trọng, tuân thủ pháp luật
An toàn, bảo mật thông tin
Lành mạnh, trách nhiệm
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 22: Quy tắc tôn trọng, tuân thủ pháp luật là?
Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật
Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Câu 23: Quy tắclành mạnh là là?
Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật
Câu 24: Quy tắc an toàn, bảo mật thông tin là?
Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật
Câu 25: Quy tắc trách nhiệm là?
Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật
Bài 10. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
Câu 1: Các công việc quản lý nào có trong thực tế hiện nay?
Quản lý nhân viên
Quản lý tài chính
Quản lý thiết bị
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Để quản lý kết quả học tập, em phải quản lý điểm của từng môn học theo?
Điểm đánh giá thường xuyên
Điểm đánh giá giữa kì
Điểm đánh giá cuối kì
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Việc ghi chép điểm có thể sai sót, nhầm lẫn vì vậy có thể phải?
Xóa một dữ liệu điểm
Sửa một dữ liệu điểm
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 4: Hãy cho biết, theo lịch sử phát triển, máy tính thay đổi như thế nào về kích thước?
Từ rất lớn cho đến nhỏ
Từ rất nhỏ cho đến nhỏ và rất lớn
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 5: Việc nào được gọi là cập nhật dữ liệu?
Thêm dữ liệu
Xóa dữ liệu
Chỉnh sửa dữ liệu
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6: Việc ghi chép dữ liệu dùng để?
Lưu trữ dữ liệu
Khai thác dữ liệu
Truy xuất dữ liệu
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 7: Việc ghi chép điểm các môn học nhằm?
Lưu trữ
Lập danh dách học sinh có điểm từ cao xuống thấp
Tìm kiếm và lập danh học học sinh có điểm học kì cao
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 8: Truy xuất dữ liệu là?
Tìm kiếm dữ liệu
Sắp xếp dữ liệu
Lọc ra dữ liệu
Không thân thiện với môi trường
Câu 9: Khai thác thông tin từ những dữ liệu đã có là?
Tính toán dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Thống kê dữ liệu
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 10: Ở bệnh viện cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?
Các bệnh nhân đến khám chữa bệnh
Các loại thuốc
Các vật tư y tế được mua
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 11: Ở ngân hàng cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?
Khách hàng
Lượng tiền gửi vào rút ra hàng ngày
Số khách hàng đến mở tài khoản
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 12: Ở các trung tâm dự báo thời tiết cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?
Những thay đổi nhiệt độ
Những thay đổi độ ẩm
Những thay đổi hướng và cường độ gió
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 13: Việc nhập dữ liệu thủ công tại các siêu thị lớn sẽ?
Mất nhiều thời gian cho mỗi đơn hàng
Tắc nghẽ các quầy thanh toán
Làm giảm năng suất bán hàng
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 14: Để khắc phục tình trạng tắc nghẽn tại các quầy thanh toán do nhập dữ liệu thủ công thì người ra đã?
Tạo ra các mã vạch mang thông tin về mặt hàng dán trên bao bì
Thực hiện thanh doán qua đầu đọc mã vạch
Dữ liệu về hàng hóa và doanh thu được lưu trữ tự động
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 15: Dựa trên các thông tin hàng hóa và doanh thu được thống kê tổng hợp thì máy tính sẽ?
Giúp lập báo cáo doanh thu
Thống kê, tổng hợp, phân tích để cải thiện hoạt động kinh doanh
Thống kê, tổng hợp, phân tích để bảo tồn kho, lượng hàng trên quầy
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 16: Các công tư điện tử có tiện ích gì?
Nhân viện điện không cần phải ghi số thủ công hàng ngày rồi nhập vào máy tính
Giảm công sức làm hóa đơn tiền điện
Quản lí kĩ thuật qua phân tích dữ liệu từ các công tơ điện gửi về
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 17: Mục đích chính của quản lý thông tin là?
Xử lý thông tin để đưa ra các quyết định
Thu thập thông tin
Lữu trữ dữ liệu Đáp án khác
Câu 18: Việc thu nhập dữ liệu có tác dụng?
Giảm bớt công sức thu nhập
Cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn
Nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết
Tất cả đều đúng
Câu 19: Hoạt động quản lí kết quả học tập, như em biết, phải quản lí điểm của từng môn học bao gồm điểm đánh giá (ĐĐG) thường xuyên, ĐĐG giữa kì, ĐĐG cuối kì,…cần lưu trữ những dữ liệu gì?
Tên
Điểm đánh giá giữa kì
Điểm đánh giá cuối kì
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 20: Cập nhật dữ liệu là?
Thay đổi dữ liệu trong các bảng
Gồm thêm bảng ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản gh
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 21: Khi nào em cần quản lý dữ liệu?
Quản lý danh sách mượn trả sách
Quản lý danh sách học sinh nhà trường
Quản lý cơ sở vật chất
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 22: Tại các trạm bán xăng, việc thu thập dữ liệu về lượng xăng bán và doanh thu được thực hiện như thế nào??
Xác nhận số lương xăng ban đầu
Cập nhật lương xăng bán mỗi ngày
Tinh số tiền thu được trong mỗi ngày
Cả ba đáp án trên đều đúng
Bài 11. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
Câu 1: Thói quen cá nhân của người lưu trữ có thể dẫn đến?
Sự nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ thủ công
Sự không nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ tự động
Sự không nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ thủ công
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Em có thể ghi điểm bằng cách nào để dễ nhận biết và tính toán?
Ghi bằng chữ
Ghi bằng các kí hiệu riêng
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 3: Khi dữ liệu được lưu trữ trên máy tính thì việc lập bảng điểm lớp học từ dữ liệu cơ sở có thể?
Thực hiện một cách phức tạp
Thực hiện một cách khó khăn
Thực hiện một cách dễ dàng
Đáp án khác
Câu 4: Cần phải tổ chức việc lưu trữ dữ liệu trên máy tính hợp lý để?
Hạn chế trùng lặp làm dư thừa dữ liệu
Khắc phục những lỗi không nhất quán về dữ liệu
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 5: Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời việc?
Xử lý dữ liệu
Truy xuất dữ liệu
Khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng
Đáp án khác
Câu 6: Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì?
Xử lý thông tin là mục đích của việc lưu trữ
Thu thập thông tin là mục đích của việc lưu trữ
Khai thác thông tin là mục đích của việc lưu trữ
Đáp án khác
Câu 7: Việc lưu trữ dữ liệu điểm các môn học trên máy tính đòi hòi cần có ?
Phần mềm hỗ trợ cập nhật dữ liệu điểm
Phần mềm hỗ trợ khai thác thông tin
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 8: Đâu là thành phần cần có của phần mềm lưu trữ dữ liệu điểm?
Cập nhật điểm môn học
Quản lý danh sách lớp học
Lập bảng điểm lớp học từ dữ liệu điểm môn học
Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 9: Các thành phần cần có của phần mềm thường được gọi là?
Các thiết bị phần mềm
Các mô đun phần mềm
Các thành phần phần mềm
Đáp án khác
Câu 10: Nếu viết các mô đun phần mềm bằng một ngôn ngữ lập trình thì giải pháp thường được sử dụng là?
Sử dụng trực tiếp hệ thống tệp
Sử dụng trực tiếp các dữ liệu
Sử dụng trực tiếp các kí hiệu
Đáp án khác
Câu 11: Khi viết mô đun phần mềm thì người lập trình phải?
Biết sử dụng dữ liệu
Biết phân loại dữ liệu
Biết cấu trúc của các tệp dữ liệu
Đáp án khác
Câu 12: Mô đun Danh sách lớp phải ?
Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có, cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
Đọc dữ liệu từ Bảng điểm môn học, xử lý dữ liệu để tạo và kết xuất ra bảng điểm lớp học
Chịu trách nhiệm đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Danh sách lớp học
Câu 13: Mô đun Điểm môn học phải ?
Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có
Cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 14: Mô đun Lập bảng điểm phải ?
Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có, cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
Đọc dữ liệu từ Bảng điểm môn học, xử lý dữ liệu để tạo và kết xuất ra bảng điểm lớp học
Chịu trách nhiệm đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Danh sách lớp học
Câu 15: Khi thay đổi cấu trúc các dòng ghi dữ liệu thì các mô đun phần mềm liên quan như thế nào?
Bắt buộc phải chỉnh sửa theo
Giữ nguyên giá trị
Tùy dữ liệu mà thay đổi
Đáp án khác
Câu 16: Khi quy định mới về điểm có phần lẻ thập phân, dùng dấu phẩu làm dấu anwng cách phần nguyên phân và phần thập phân của điểm dẫn tới việc?
Phải dùng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
Phải dùng dấu khác dấu phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
Phải dùng dấu khác dấu chấm phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
Đáp án khác
Câu 17: Tình trạng phụ thuộc giữ chương trình và dữ liệu dẫn tới việc?
Nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm
Nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu không phải sửa đổi phần mềm
Nếu không thay đổi cách lưu trữ dữ liệu thì phải sửa đổi phần mềm
Đáp án khác
Câu 18: Việc thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm dân tới?
Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều thời gian và công sức
Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm nhanh chóng
Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều tiền bạc
Tất cả đều đúng
Câu 19: Những bài toán quản lý liên quan tới những lĩnh vực lớn hoặc có nhiều biến đồng sẽ thường xuất hiện?
Các yêu cầu khai thác thông tin đa dạng khác nhau từ dữ liệu lưu trữ
Các yêu cầu xử lý thông tin phức tạp
Các yêu cầu thu thập thông tin khó thực hiện
Đáp án khác
Câu 20: Dữ liệu cần được tổ chức lưu trữ như thế nào?
Cùng xây dựng phát triển phần mềm
Độc lập với việc xây dựng phát triển phần mềm
Cả hai đáp án trên đều sai
Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 21: Dữ liệu được tổ chức lưu trữ cần đảm bảo?
Dễ dàng chia sẻ
Dễ dàng bảo trì phát triển
Hạn chế tối đa việc dữ liệu lặp lại, gây dư thừa dữ liệu
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 22: Cơ sở dữ liệu là?
Một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau
Một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ một cách có tổ chức trên hệ thống máy tính
Một tập hợp các dữ liệu được lưu trữ một cách có tổ chức trên hệ thống máy tính
Đáp án khác
Câu 23: Cơ sở dữ liệu có?
Tính cấu trúc
Tính không dư thừa
Tính độc lập dữ liệu
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 24: Tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu là
Cơ sở dữ liệu phải được bảo vệ an toàn, ngăn chặn được những truy xuất trái phép, chống được việc sao chép dữ liệu không hợp lệ
Khả năng mô đun phần mềm ứng dụng không cần phải cập nhật khi thay đổi cách thức tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu
Các giá trị dữ liệu phải thỏa mãn những ràng buộc cụ thể tùy thuộc vào thực tế mà nó phản ánh
Đáp án khác
Câu 25: Tính bảo mật và an toàn của cơ sở dữ liệu là
Cơ sở dữ liệu phải được bảo vệ an toàn, ngăn chặn được những truy xuất trái phép, chống được việc sao chép dữ liệu không hợp lệ
Khả năng mô đun phần mềm ứng dụng không cần phải cập nhật khi thay đổi cách thức tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu
Các giá trị dữ liệu phải thỏa mãn những ràng buộc cụ thể tùy thuộc vào thực tế mà nó phản ánh
Đáp án khác
Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Câu 1: Theo em, một phần mềm hỗ trợ làm việc với các CSDL cần thực hiện được những yêu cầu nào dưới đây?
Cập nhật dữ liệu và tự động kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu
Hỗ trợ truy xuất dữ liệu
Cung cấp giao diện để ai cũng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Phần mềm hỗ trợ làm việc với CSDL cần có các chức năng cập nhật dữ liệu và kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, hỗ trợ truy xuất dữ liệu và cung cấp giao diện đơn giản để?
Người dùng dễ dàng truy xuất dữ liệu
Người dùng dễ dàng tra tìm dữ liệu
Người dùng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 3: Những khó khăn trong việc khai thác CSDL nếu không có hệ QTCSDL là?
Khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu
Không có tính năng bảo mật
ĐKhông có tính năng quản lý
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4: Khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu xảy ra khi?
Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công
Câu 5: Khó khăn trong việc không có tính năng bảo mật xảy ra khi?
Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công
Câu 6: Khó khăn trong việc không có tính năng quản lý xảy ra khi?
Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công
Câu 7: Khó khăn trong việc không thể đồng bộ hóa dữ liệu xảy ra khi?
Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
Không có tính năng đồng bộ hóa dữ liệu tự động như trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Câu 8: Hệ quả của việc không thể đồng bộ hóa dữ liệu là?
Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn
Câu 9: Hệ quả của khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu là?
Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
Việc lưu trữ dữ liệu không hiệu quả và khó khăn trong việc quản lý và truy xuất dữ liệu
Câu 10: Hệ quả của việc khôngcó tính năng bảo mật là?
Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn
Câu 11: Hệ quả của việc không có tính năng quản lý là?
Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn
Câu 12: Hệ quả của khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu là?
Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn
Câu 13: Để khai thác dữ liệu hiệu quả cần?
Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đáng tin cậy để giải quyết các khó khăn và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ liệu
Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa năng
Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mới mẻ để giải quyết các khó khăn và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ liệu
Đáp án khác
Câu 14: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có chức năng?
Định nghĩa dữ liệu
Bảo mật, an toàn CSDL
Cập nhật và truy xuất dữ liệu
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 15: Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu gồm?
Khai báo CSDL với tên gọi xác định
Tạo lập, sửa đối kiến trúc bên trong mỗi CSD
Nhiều hệ QTCSDL cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu để có thể kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 16: Một hệ QTCSDL có thể quản trị bao nhiêu CSDL?
Một CSDL
Mười CSDL
Nhiều CSDL
Đáp án khác
Câu 17: Chức năng cập nhật dữ liệu là?
CSDL sau khi được khởi tạo chưa có dữ liệu, cần phải nhập dữ liệu vào
Hệ QTCSDL cần cung cấp các chức năng thêm, xoá, sửa dữ liệu
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 18: Dữ liệu cần được bảo mật, chỉ cung cắp cho?
Người có thẩm quyền
Người nắm dữ dữ liệu
Người tạo lập phần mềm
Tất cả đều đúng
Câu 19: Khi nhiêu người được truy cập đông thời vào CSDL sẽ nảy sinh ra vấn đề?
Tranh chấp dữ liệu
Trộm cắp dữ liệu
Thay đổi dữ liệu
Đáp án khác
Câu 20: Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu đự phòng (backup) để ?
Phòng các sự cố gây mất dữ liệu
Khôi phục dữ liệu khi cần
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 21: Nguyên lý nào đã đặt nền móng cho sự phát triển của máy tính điện tử?
Nguyên lý Von Neumann
Nguyên lý năng lượng mặt trời
Nguyên lý archimedes
Đáp án khác
Câu 22: Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu cần cung cấp?
Phương tiện kiểm soát quyền truy cập dữ liệu
Chức năng kiểm soát các giao dịch đề đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 23: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là
Tập hợp các dữ liệu khác nhau được lưu vào máy tính theo một cấu trúc và logic nhất định
Phần mềm dùng để tạo lập, tìm kiếm, lưu trữ,… cơ sở dữ liệu
Phần mềm quản lý dữ liệu
Đáp án khác
Câu 24: CSDL tập trung là
Dữ liệu không lưu trữ tập trung ở một máy mà được lưu trữ ở nhiều máy trên mạng và được tổ chức thành những CSDL con
Dữ liệu tập trung ở một máy hoặc nhiều máy
Toàn bộ CSDL được lưu ở một dàn máy tính (có thể bao gồm một hoặc nhiều máy được điều hành chung như một máy)
Đáp án khác
Câu 25: Đâu không phải là CSDL tập trung?
Hệ CSDL cá nhân
Hệ CSDL trung tâm
Hệ CSDL khách chủ
Hệ CSDL thuần nhất
Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Câu 1: Mô hình cơ sở dữ liệu là gì?
Một loại mô hình dữ liệu xác định một cách cơ bản cách thức dữ liệu có thể được lưu trữ, sắp xếp và thao tác
Một loại mô hình dữ liệu xác định cấu trúc logic của cơ sở dữ liệu
Một loại mô hình dữ liệu xác định cấu trúc logic của cơ sở dữ liệu và xác định một cách cơ bản cách thức dữ liệu có thể được lưu trữ, sắp xếp và thao tác
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm của bản nhạc nào?
Tình ca
Xa khơi
Việt Nam quê hương tôi
Du kích sông Thao
Câu 3: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm do ca sĩ nào thể hiện?
Lê Dung
Trần Khánh
Quốc Hương
Tân nhân
Câu 4: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm do nhạc sĩ nào sáng tác?
Tân nhân
Văn Cao
Đỗ Nhuận
Hoàng Việt
Câu 5: CDSL này được xây dựng nhằm?
Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên bản nhạc
Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên nhạc sĩ
Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên ca sĩ
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6: CSDL này được thể hiện như thế nào?
Mỗi bảng lưu trữ dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống nhau
Mỗi đối tượng một hàng
Tổ chức ở dạng bảng gồm các hàng và cột
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 7: Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có?
Các con chữ giống nhau
Các con số giống nhau
Các kí tự giống nhau
Các thuộc tính giống nhau
Câu 8: Cơ sở dữ liệu quan hệ là
CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các cột
CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các đoạn có quan hệ với nhau
CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng có quan hệ với nhau
Đáp án khác
Câu 9: Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính nào?
Chung thuộc tính Aid
Chung thuộc tính Sid
Chung thuộc tính Mid
Chung thuộc tính TenNS
Câu 10: Khoá chính của bảng Ca sĩ và bảng Bản nhạc là?
Sid và Aid
Sid và Mid
Mid và Aid
Sid
Câu 11: CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu dưới dạng?
Các đoạn văn ngắn
Các dãy số
Các bảng gồm các hàng và cột
Đáp án khác
Câu 12: Mỗi hàng của bảng được gọi là một?
Trường
Thuộc tính
Khóa
Bản ghi
Câu 13: Bản ghi là?
Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong bảng
Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong cột
Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong đoạn
Đáp án khác
Câu 14: Mỗi cột trong bảng được gọi là?
Thuộc tính
Khóa
Bản ghi
Trường
Câu 15: Trường thể hiện?
Thuộc tính của đối tượng được quản lý trong bảng
Định dạng của đối tượng được quản lý trong bảng
Đặc điểm của đối tượng được quản lý trong bảng
Đáp án khác
Câu 16: Mỗi bảng có thể có có một hay một nhóm trường mà các giá trị của chúng tại các bản ghi?
Trùng nhau
Không trùng nhau
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 17: Một bảng có thể có?
Nhiều khóa
Chỉ một khóa
Chỉ mười khóa
Đáp án khác
Câu 18: Người ta thường chọn khóa có?
Số trường ít nhất
Số trường nhiều nhất
Số trường lạ nhất
Tất cả đều đúng
Câu 19: Khóa ngoài là?
Khóa có thể có trường hay nhóm các trường làm thành khóa chính ở một bảng khác
Khóa có thể có trường hay nhóm các trường ít dữ liệu nhất
Khóa có thể có trường hay nhóm các trường đặc biệt nhất
Đáp án khác
Câu 20: Có thể dùng gì để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau
Khóa trong
Khóa chính
Khóa ngoài
Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 21: Mỗi trường có các dữ liệu?
Cùng một kiểu
Khác kiểu
Giống kí tự
Đáp án khác
Câu 22: Việc xác định kiểu dữ liệu của các trường nhằm?
Hạn cế việc lãng phí dung lượng lưu trữ dữ liệu
Kiểm soát tính đúng đắn về mặt logic của dữ liệu được nhập vào bảng
Cả hai đáp án trên đều sai
Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 23: Việc kết nối dữ liệu hai bảng với nhau bằng khóa ngoài được gọi là
Liên kết dữ liệu theo định dạng
Liên kết dữ liệu theo chữ
Liên kết dữ liệu theo khóa
Đáp án khác
Câu 24: Việc thực hiện các thao tác dữ liệu sẽ có nhiều thuận lợi nhờ?
Sự nhất quán về dữ liệu
Sự nhất quán về cách sắp xếp
Sự nhất quán về cấu trúc
Đáp án khác
Câu 25: Mô hình dữ liệu quan hệ là?
Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính khác nhau
Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính khác nhau có quan hệ với nhau
Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống nhau, có thể có quan hệ với nhau
Bài 14. QL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Câu 1: Truy vấn cơ sở dữ liệu là?
Một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu
Một “bộ lọc” có khả năng thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp
Một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu và thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Ngôn ngữ truy vấn cung cấp một ngôn ngữ bao hàm toàn diện để?
Định nghĩa bảng
Chèn xóa, thay đổi dữ liệu trong bảng
Truy cập dữ liệu trong bảng
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Chức năng cơ bản của ngôn ngữ truy vấn là?
Xem
Thêm, xóa
Sửa
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4: SQL là?
Một ngôn ngữ yếu, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
Một ngôn ngữ mới, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
Một ngôn ngữ mạnh, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Theo lịch sử phát triển, máy tính thay đổi như thế nào về điện năng tiêu thụ?
Từ tiêu thụ nhiều điện đến tiêu thụ ít điện năng
Từ không tiêu thụ điện năng đến tiêu thụ nhiều điện và đến tiêu thụ ít điện năng
Từ tiêu thụ nhiều điện đến tiêu thụ ít điện năng và không tiêu thụ điện năng