O₂ Education

  • HOME
  • SHOP
  • SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung Động lực học

    SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung Động lực học Vật lí 10 chương trình GDPT 2018

    ĐIỀU KIỆN TẠO RA SÁNG KIẾN
    Xuất phát từ quan điểm của Đảng: Giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là quốc
    sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ là đầu tư cho phát triển.
    Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
    gắn với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Với tiến bộ khoa
    học, công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và thị trường lao động;
    chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
    năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Đây là tiêu
    điểm của sự phát triển mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt
    Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy
    người, dạy chữ, dạy nghề’’
    Xuất phát từ vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội cũng như mục tiêu
    đổi mới chương trình giáo dục phổ thông là giúp học sinh có kiến thức rộng rãi, sâu sắc, có
    khả năng tự giác, chủ động, sáng tạo phù hợp với đặc điểm của từng môn học, lớp học; bồi
    dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến
    tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học đối với học sinh. Ở Việt Nam, việc phát triển năng lực
    nói chung và năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ) cho học sinh được chú trọng quan tâm từ
    những năm 90, thể hiện qua nội dung của các kì đại hội của Đảng. Nghị quyết của hội
    nghị ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII đã định hướng: “Đổi mới phương pháp dạy
    và học ở tất cả các cấp học, bậc học. Kết hợp tốt học với hành, học tập với lao động sản
    xuất, thực nghiệm và nghiên cứu khoa học, gắn nhà trường với xã hội. Áp dụng những
    phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải
    quyết vấn đề của học sinh”.
    Xuất phát từ đặc thù của kiến thức Vật lí ở nhà trường phổ thông, Vật lí là một môn
    khoa học thực nghiệm, gắn liền với thực tế sản xuất và đời sống và có vai trò quan trọng
    trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. đây là môn học khoa học nghiên cứu những hiện
    tượng xảy ra trong đời sống, do đó nó rất gần gũi với cuộc sống. Đây là môn học chứa đựng
    tiềm năng giúp học sinh phát triển NLGQVĐ. Nhưng thực tế hiện nay, lượng kiến thức
    cần truyền đạt nhiều nhưng thời gian làm việc trên lớp có hạn, áp lực thi cử nặng nề,… do
    đó, phần lớn giáo viên còn nặng về việc “nhồi nhét” kiến thức cho học sinh mà chưa quan
    tâm đến việc giúp học sinh hình thành năng lực. Đa số học sinh còn học một cách máy móc,
    rập khuôn theo hướng dẫn của giáo viên do đó trước những yêu cầu như vận dụng kiến
    thức để giải thích các hiện tượng thực tế hay giải những bài tập mới thì hầu hết đều không
    giải quyết được. Mà kho tàng kiến thức là vô tận, nhu cầu giải quyết các vấn đề trong học
    tập và trong cuộc sống ngày càng cao, chúng ta không thể cung cấp đủ hết tất cả kiến thức
    cũng như chỉ dẫn cách thức giải quyết cho học sinh. Do đó, thay vì việc dạy nhồi nhét,
    luyện nhớ, chúng ta hãy góp phần phát triển cho học sinh cách phát hiện và giải quyết vấn
    đề, dạy cho học sinh cách học. Có rất nhiều cách bồi dưỡng NLGQVĐ cho học sinh
    nhưng đối với đặc thù môn vật lý chúng ta có thể áp dụng các phương pháp dạy học tích
    cực vào quá trình dạy học. Không những thế, song song với việc tổ chức hoạt động dạy
    học kiến thức mới, thì việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học vật lí cũng là một
    thành phần quan trọng trong môi trường học tập mà giáo viên cần thực hiện. Thông qua việc
    giải bài tập thực tiễn không những HS biết cách vận dụng các kiến thức khoa học vào thực tế
    cuộc sống, từ đó hình thành kỹ năng hoạt động thực tiễn tìm tòi và phát hiện các tình huống
    có thể vận dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống nhẳm nâng cao chất lượng cuộc
    sống, mà còn giúp HS có thể bồi dưỡng năng lực tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề khi
    gặp những bài tập vận dụng trong tình huống mới, khó. Do đó, bài tập thực tiễn là một
    phương tiện hỗ trợ hiệu quả cho quá trình dạy học để giúp phát triển NLGQVĐ của học sinh.
    Trong kiến thức trong nội dung “Động lực học” – Vật lí 10 khá trừu tượng đối với
    học sinh, gây khó khăn trong hoạt động nhận thức. Tuy nhiên, nội dung kiến thức của chủ đề
    có nhiều vấn đề gắn liền với thực tiễn cuộc sống nên dễ tạo đươc hứng thú học tập với học
    sinh, lôi cuốn học sinh vào giải quyết các vấn đề kiến thức đặt ra.
    Xuất phát từ các lí do trên, nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
    trong dạy học Vật lí, tôi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung
    thực tiễn nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học nội dung “Động lực
    học” – Vật lí 10 chương trình giáo dục phổ thông 2018”
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    1.1. Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở trường THPT Trần
    Nhân Tông, Nam Định
    Năm học 2022-2023 là năm học bắt đầu triển khai tổ chức dạy học Chương trình giáo
    dục phổ thông 2018, trong đó có môn Vật lí được tổ chức dạy cho HS lớp 10. Ở trường
    THPT môn Vật lí 10 được tổ chức dạy dạy ở 06 lớp trong đó có 03 lớp thuộc tổ hợp gồm
    các môn tự nhiên và 03 lớp thuộc tổ hợp các môn xã hội.
    Các giáo viên dạy được phân công giảng dạy bộ môn Vật lí đã được Sở Giáo dục và
    Đào tạo tổ chức tập huấn về nội dung Chương trình giáo dục phổ thông 2018, các phương
    pháp, kĩ thuật dạy học, kiểm tra đánh giá, xây dựng kế hoạch giáo dục và ứng dụng công
    nghệ thông tin trong dạy học và kiểm tra đánh giá.
    Khi tổ chức dạy học môn Vật lí lớp 10 GV đã thực hiện theo quy trình xây dựng kế
    hoạch giáo dục, kế hoạch bài dạy (giáo án) một cách khá bài bản. Tuy nhiên một số GV khi
    thiết kế giáo án và xây dựng bài giảng vẫn dựa nhiều vào tài liệu là sách giáo khoa, sách giáo
    viên với các mục tiêu cần đạt của mỗi bài về: Kiến thức thuần túy khoa học ít gắn với thực
    tiễn, kĩ năng giải các bài tập mang tính lí thuyết, khi giải quyết một số bài tập có liên hệ với
    thực tế vẫn gặp nhiều khó khăn do chưa được luyện tập nhiều các thao tác, kĩ năng giải quyết
    vấn đề.
    Nội dung kiến thức “Động lực học” liên hệ khá nhiều với thực tiễn và có nhiều ứng
    dụng trong cuộc sống nhưng thời gian học trên lớp còn ít.
    Đa phần các GV chỉ chú trọng cho HS giải bài tập tính toán, vận dụng các kiến thức đã
    học để làm bài luyện tập, chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi cử. GV chỉ chú trọng đến kiến
    thức và khả năng giải bài tập của HS mà chưa quan tâm đến năng lực và phẩm chất mà HS
    cần được bồi dưỡng và phát trển khi học vật lí.
    Trong quá trình giải bài tập, học sinh thường giải theo thói quen, theo cách mà HS từng
    làm chứ không quan tâm đến việc tìm ra nhiều phương án khác nhau rồi lựa chọn phương
    án tối ưu, hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, hầu như GV đều cho HS làm bài theo hình thức trắc
    nghiệm (bài kiểm tra 15 phút) và theo hình thức trắc nghiệm – tự luận (bài kiểm tra 45 phút)
    nên HS không được rèn luyện đầy đủ để phát triển các thành tố của năng lực GQVĐ.
    1.2. Thực trạng tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề đối với học sinh
    trường THPT Trần Nhân Tông, Nam Định
    Để điều tra thực trạng tổ chức dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề đối với học
    sinh, tôi tiến hành điều tra trên 120 HS, 10 GV (gồm 04 GV Vật lí, 06 GV Toán) ở trường
    THPT Trần Nhân tông, Nam Định
    * Nội dung điều tra
    + Giáo viên có thường xuyên áp dụng phương pháp dạy học kết hợp với sử dụng bài
    tập có nội dung thực tế trong dạy học vật lí không?
    + Kết quả ra sao? Khả năng GQVĐ của HS đang ở mức độ nào trong thang đo năng
    lực GQVĐ?
    – Những khó khăn gặp phải (đối với giáo viên và học sinh) khi tổ chức dạy học phát
    triển năng lực giải quyết vấn đề.
    – Xác định được hướng dạy phù hợp, nguyên tắc để xây dựng những bài tập có nội
    dung thực tiễn sao cho vừa đảm bảo tính sư phạm, tính thực tiễn mà vẫn đảm bảo nội dung
    kiến thực vật lí nhằm khơi dậy hứng thú, say mê của HS, giúp HS tự lực, tích cực học tập và
    góp phần phát triển năng lực GQVĐ cho các em.
    – Tìm hiểu được mức độ nắm vững kiến thức vật lí của học sinh ở lớp dưới từ đó xác
    định kiến thức xuất phát của học sinh trước khi học nội dung “Động lực học” – vật lí 10.
    – Tìm hiểu mức độ quan tâm, hứng thú của học sinh đối với môn vật lí nói chung.
    – Tìm hiểu cách thức tổ chức dạy học của các GV khác, tình hình vận dụng những bài
    tập có nội dung thực tiễn trong quá trình dạy học của GV, trang thiết bị của trường và việc
    sử dụng trang thiết bị trong quá trình dạy học.
    * Kết quả điều tra đối với giáo viên
    Bảng 1.1. Ý kiến của GV về sự hiểu biết các khái niệm, cấu trúc, năng lực thành phần và
    hành vi biểu hiện của năng lực GQVĐ

    SttNội dungSố lượngTỷ lệ %
    1Hiểu về khái niệm10/10100
    2Hiểu về các năng lực thành phần8/1080
    3Hiểu về hành vi biểu hiện6/1060
    4Hiểu về cấu trúc7/1070
    5Hiểu một phần một chút nhưng chưa đầy đủ2/1020
    6Chưa hiểu00

    Khi được hỏi về khái niệm, cấu trúc và các năng lực thành phần của năng lực GQVĐ
    thì 100% GV được hỏi đều hiểu về khái niệm năng lực GQVĐ là gì, tuy nhiên bên cạnh đó
    vẫn có một số GV chưa xác định được rõ các thành phần của năng lực GQVĐ (20%); Vẫn
    còn 03/10 GV chưa hiểu đầy đủ về cấu trúc của năng lực GQVĐ. Bên cạnh đó vẫn có 2/10
    tương ứng với 20% GV được hỏi vẫn hiểu mơ hồ về năng lực GQVĐ cũng như vai trò của
    nó với sự phát triển của HS. GV có được tập huấn về đổi mới phương pháp giảng dạy nhưng
    nội dung tập huấn dàn trải nên chưa thực sự hữu ích. Qua đây có thể thấy được cần phải tổ
    chức thêm nhiều buổi tập huấn, bỗi dưỡng kiến thức nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ
    GV hơn nữa.
    Bảng 1.2. Ý kiến của GV về sự cần thiết phát triển NLGQVĐ cho HS

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất cần thiết8/1080
    2Cần thiết2/1020
    3Không cần thiết lắm00
    4Hoàn toàn không cần thiết00

    GV thấy được sự cần thiết (100% GV đánh giá từ mức độ cần thiết trở lên) phải bồi
    dưỡng năng lực GQVĐ cho học sinh, thấy được thông qua dạy học vật lý sẽ giúp các em
    hình thành và phát triển đày đủ các năng lực lực cần thiết như năng lực GQVĐ, năng lực
    làm việc nhóm…, thấy được cần phải tăng cường sử dụng thí nghiệm trong dạy học để góp
    phần phát triển năng lực vật lí cho học sinh.
    Bảng 1.3. Ý kiến của GV về sự cần thiết sử dụng bài tập thực tiễn trong việc hình thành
    và phát triển NLGQVĐ của HS

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất cần thiết8/1080
    2Cần thiết2/1020
    3Ít cần thiết lắm00

    80%
    20%
    1st Qtr
    2nd Qtr

    4Không cần thiết00

    Từ bảng số liệu trên ta thấy, tất cả các GV đều cho rằng việc sử dụng bài tập thực tiễn
    trong việc hình thành và phát triển NLGQVĐ của HS là cần thiết và rất cần thiết. Điều này
    cho thấy GV có nhận thức đúng đắn về việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học Vật lí
    giúp phát triến phảm chất, năng lực cho HS.
    Khi đánh giá mức độ cần thiết của việc sử dụng BT có NDTT trong dạy học VL, có
    100% GV đánh giá từ mức độ cần thiết trở lên (20% đánh giá cần thiết, 80% đánh giá rất
    cần thiết) và lí do các thầy cô đưa ra về cơ bản đều tập trung vào việc tạo hứng thú, động lực
    trong học tập của HS trong môn vật lí và thực hiện mục tiêu vận dụng kiến thức, kĩ năng để
    giải quyết vấn đề của thực tiễn mà chương trình GDPT 2018 đã đề ra.
    * Kết quả điều tra đối với học sinh
    Bảng 1.4. Tìm hiểu về sự hứng thú của học sinh trong giờ học vật lí

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Rất hứng thú2117,5
    2Hứng thú5243,33
    3Ít hứng thú3428,33
    4Không hứng thú1310,83

    Từ kết quả khảo sát cho thấy, số học sinh hứng thú và rất hứng thú trong giờ học vật
    lí chiếm 60,83%. Tuy nhiên vẫn còn 10,83% học sinh không hứng thú với tiết học vật lí,
    điều này cũng dễ hiểu vì trong số học sinh điều tra có cả các học sinh ban xã hội không tham
    gia thi tốt nghiệp môn vật lí.
    Bảng 1.5. Tìm hiểu về mức độ sử dụng các bài tập có nội dung thực tiễn của thầy, cô trong
    dạy học vật lí ở trường THPT

    STTNội dungSố lượngTỉ lệ %
    1Thường xuyên108,33
    2Thỉnh thoảng4840,00
    3Rất ít6251,67
    4Không bao giờ00

    Qua bảng số liệu khảo sát cho thấy, giáo viên đã sử dụng bài tập thực tiễn và
    có nội dung thực tiễn vào trong giảng dạy tuy nhiên còn chưa thường xuyên, ít khi sử dụng
    (51,67%.
    Thực trạng trên chứng tỏ, GV sử dụng phương pháp áp dụng bài tập thực tiễn trong
    dạy học phát triển năng lực học sinh còn có những hạn chế nhất định dẫn đến hiệu quả chưa
    cao.
    1.3. Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn
    – Giáo viên phải tích cực liên hệ kiến thức với thực tế bằng việc soạn thảo những bài
    tập có yếu tố thực tế để tạo sự hứng thú cho HS trong giờ học và kích thích sự say mê sáng
    tạo của HS.
    – Giáo viên cần đa dạng hóa các hình thức dạy học. Để làm được điều đó giáo viên phải
    trau dồi thêm kiến thức và kĩ năng cần thiết cho việc bồi dưỡng, phát triển, đánh giá năng
    lực vật lí của HS.
    – Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng HS cho phù hợp với đặc thù bộ
    môn và tự xây dựng cho mình hệ thống bài tập và tiến trình sử dụng chúng để bồi dưỡng
    được năng lực vật lí của HS trong quá trình dạy học.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    2.1. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    2.1.1. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông
    Trong chương trình giáo dục phổ thông ở một số nước, việc phát triển năng lực cho
    học sinh THPT đã được đề cập:
    Năng lực của học sinh phổ thông do tổ chức OEDC đề nghị gồm:
    Năng lực GQVĐ, năng lực xã hội, năng lực linh hoạt sáng tạo, năng lực sử dụng thiết
    bị một cách thông minh.
    Năng lực của học sinh phổ thông của một số nước như Australia được yêu cầu trong
    chương trình giáo dục bao gồm: Năng lực đọc hiểu, năng lực làm toán, năng lực giao tiếp,
    năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin.
    Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về năng lực giải
    quyết vấn đề.
    2.1.2. Các khái niệm năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi
    mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình
    huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng (Định nghĩa trong
    đánh giá PISA, 2012).
    Giải quyết vấn đề là hoạt động trí tuệ được coi là trình độ phức tạp và cao nhất về nhận
    thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ thể phải huy
    động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngôn ngữ, đồng thời sử dụng cả cảm xúc, động
    cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm soát được tình thế (Theo Nguyễn Cảnh
    Toàn – 2012 (Xã hội học tập – học tập suốt đời)).
    2.1.3. Các thành tố và tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
    Năng lực GQVĐ bao gồm nhiều thành tố. Các tiêu chí của mỗi thành tố và các mức
    độ của mỗi tiêu chí chúng được thể hiện qua bảng sau:
    Bảng 1.2: Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề

    STTNhóm năng lựcNăng lựcMôn học được quy định hình
    thành và phát triển NL
    1Chung– Tự chủ và tự học
    – Giao tiếp và hợp tác
    Tất cả các môn học và hoạt động
    giáo dục
    – Giải quyết vấn đề và
    sáng tạo
    2Đặc thù– Ngôn ngữ; – Tính toán;
    – Khoa học; – Công
    nghệ; – Tin học; – Thẩm
    mĩ; – Thể chất
    Một số môn học và hoạt động
    giáo dục bắt buộc

    2.1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
    – Đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý
    nghĩa. Theo quan điểm giáo dục phát triển, thì đánh giá kết quả giáo dục phải hướng tới
    việc xác định sự tiến bộ của người học. Vì vậy đánh giá năng lực người học được hiểu là
    đánh giá khả năng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề trong
    cuộc sống thực tiễn. Theo
    – Đánh giá năng lực GQVĐ của người học cũng như đánh giá các năng lực khác thì không
    lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trọng tâm mà chú trọng đến khả
    năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống sáng tạo khác nhau. Đánh giá năng
    lực thông qua các sản phẩm học tập và quá trình học tập của người học, đánh giá năng lực
    người học được thực hiện bằng một số phương pháp (công cụ) sau:
    – Đánh giá qua quan sát: Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao
    tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành và kỹ năng nhận thức như là cách GQVĐ
    trong một tình huống cụ thể. Để đánh giá qua quan sát, GV cần tiến hành các hoạt động:
    + Xây dựng mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi cần quan sát.
    + Đưa ra các tiêu chí cho từng nội dung quan sát (thông qua các biểu hiện của các
    năng lực cần đánh giá)
    + Thiết lập bẳng kiểm phiếu quan sát.
    + Ghi chú những thông tin chính vào phiếu quan sát.
    + Quan sát và ghi chép đầy đủ những biểu hiện quan sát được vào phiếu quan sát và
    đánh giá.
    – Đánh giá qua hồ sơ học tập: Hồ sơ học tập là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của cá
    nhân, trong đó mỗi cá nhân tự đánh giá về bản thân, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, sở
    thích của mình, tự ghi kết quả học tập, tự đánh giá đối chiếu với mục tiêu đã đặt ra để nhận
    ra sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ của mình, từ đó tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong
    thời gian tới. Hồ sơ học tập có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cá nhân, giúp người học tìm
    hiểu về bản thân, khuyến khích hứng thú học tập và hoạt động tự đánh giá. Từ đó thúc đẩy
    mỗi cá nhân chú tâm và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của mình.
    – Tự đánh giá: Tự đánh giá là một hình thức mà người học tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực
    hiên với các mục tiêu của quá trình học, người học sẽ học cách đánh giá các nỗ lực và tiến
    bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điều cần thay đổi để hoàn thiện bản thân.
    – Đánh giá qua bài kiểm tra: Đánh giá qua bài kiểm tra là một hình thức giáo viên đánh giá
    năng lực học sinh bằng cách giáo viên cho đề kiểm tra trong một thời gian nhất định để học
    sinh hoàn thành, sau đó giáo viên chấm bài và cho điểm. Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh
    giá được ở học sinh những kĩ năng và kiến thức, qua đó giáo viên có thể điều chỉnh các
    hoạt động dạy học và có biện pháp giúp đỡ đến từng học sinh.
    – Đánh giá đồng đẳng: là một quá trình trong đó các nhóm người học trong lớp sẽ đánh giá
    công việc lẫn nhau dựa theo tiêu chí đã định sẵn. Đánh giá đồng đẳng giúp người học làm
    việc hợp tác, cho phép người học tham gia nhiều hơn vào quá trình học tập đánh giá. Qua
    đó phản ánh được năng lực của người đánh giá về sự trung thực, linh hoạt, nhạy bén và khả
    năng tập trung.
    – Như vậy, trong việc đánh giá năng lực GQVĐ cũng như các năng lực khác giáo viên cần
    sử dụng đồng bộ các công cụ đánh giá trên cùng với bài kiểm tra kiến thức kĩ năng. Khi
    xây dựng các công cụ đánh giá cần xác định rõ mục tiêu, biểu hiện của năng lực cần đánh
    giá để từ đó xây dựng các tiêu chí một cách cụ thể rõ ràng.
    Trong phần này chứng tôi chú trọng việc đánh giá năng lực GQVĐ thông qua khả
    năng vận dụng kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiệm vụ của Hs thông qua các bài tập
    có nội dung thực tế. Việc đánh giá năng lực GQVĐ của HS được thực hiện thông qua việc
    đánh giá các tiêu chí của từng thành tố trong năng lực GQVĐ. Tiêu chí đánh giá năng lực
    giải quyết vấn đề được thể hiện ở bảng dưới đây.
    Bảng 1.3: Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề

    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    1. Tìm hiểu
    vấn đề cần
    giải quyết
    1.1. Tìm hiểu tình
    huống trong BT có
    NDTT
    M1.1.1. Quan sát, mô tả được các quá trình, hiện
    tượng trong BT có NDTT để làm rõ được dữ kiện
    và vấn đề cần giải quyết (ẩn số phải tìm)
    M1.1.2. Bước đầu phân tích thông tin đã cho trong
    tình huống của BT có NDTT để xuất hiện các câu
    hỏi riêng lẻ liên quan đến tình huống của BT.
    M1.1.3. Phân tích, giải thích thông tin đã cho trong
    tình huống của BT có NDTT để đưa ra được các
    câu hỏi liên quan đến dữ kiện và ẩn số phải tìm
    1.2. Diễn đạt lại hiện
    tượng, quá trình
    trong BT có NDTT
    bằng bằng ngôn ngữ
    vật lí, hình học
    M1.2.1. Diễn đạt lại BT có NDTT một cách đơn
    giản theo thông tin bài tập đã có
    M1.2.2. Diễn đạt lại BT có NDTT trong đó có sử
    dụng các hình vẽ, kí hiệu để chỉ ra được dữ kiện
    đã cho, ẩn số phải tìm (vấn đề cần giải quyết)
    M1.2.3. Diễn đạt lại BT có NDTT bằng nhiều cách
    khác nhau một cách linh hoạt để chỉ ra được dữ
    kiện đã cho, ẩn số phải tìm (vấn đề cần giải quyết)
    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    2. Đề xuất
    giải pháp
    GQVĐ
    2.1. Xác định các
    kiến thức vật lí có
    liên quan đến việc
    giải BT có NDTT
    M2.1.1. Nêu được tên các kiến thức vật lí cần sử
    dụng để giải quyết vấn đề trong BT có NDTT
    M2.1.2. Trình bày được một số nội dung kiến thức,
    công thức vật lí liên quan trong việc giải quyết vấn
    đề trong BT có NDTT nhưng chưa đầy đủ
    M2.1.3. Phân tích các thông tin có trong BT có
    NDTT để đưa ra được các nội dung kiến thức,
    công thức vật lí liên quan trong việc giải quyết vấn
    đề trong BT có NDTT
    2.2. Đề xuất giải
    pháp vận dụng các
    kiến thức, công thức
    vật lí liên quan để
    giải BT có NDTT
    M2.2.1. Bước đầu đề xuất được phương án suy
    luận lí thuyết hoặc thực nghiệm để thiết lập các
    mối liên hệ giữa dữ kiện đã cho và ẩn số phải tìm
    nhằm giải quyết BT có NDTT
    M2.2.2. Đề xuất được phương án suy luận lí thuyết
    hoặc thực nghiệm và xác lập được một số mối liên
    hệ cơ bản giữa dữ kiện đã cho với ẩn số cần phải
    tìm trong BT có NDTT từ phương án đã đề xuất
    nhưng chưa hoàn thiện
    M2.2.3. Phân tích các thông tin trong phương án
    đã đề xuất để xác lập được (các) mối liên hệ cơ bản
    giữa dữ kiện đã cho với những cái chưa biết và ẩn
    số phải tìm (thông qua hình thức suy luận lí thuyết
    hoặc thực nghiệm) trong BT có NDTT
    3. Thực hiện
    giải pháp
    GQVĐ
    3.1. Thực hiện giải
    pháp giải BT có
    NDTT
    M3.1.1. Bước đầu xây dựng lập luận/thực hiện thí
    nghiệm/luận giải các mối liên hệ hướng tới mục
    đích tìm ra đáp án của BT có NDTT nhưng chưa
    ra kết quả
    M3.1.2. Xây dựng được các lập luận/thực hiện
    được thí nghiệm/luận giải các mối liên hệ để tìm
    ra đáp án của BT có NDTT nhưng chưa đầy đủ để
    rút ra được kết luận
    M3.1.3. Xây dựng được lập luận/thực hiện được
    thí nghiệm/luận giải được các mối liên hệ từ việc
    huy động ít nhất hai kiến thức, hoặc tiến hành ít
    nhất hai phép đo … để tìm ra đáp án của BT có
    NDTT
    Thành tốChỉ số hành viTiêu chí chất lượng của hành vi
    3.2. Đánh giá và điều
    chỉnh các bước giải
    BT có NDTT
    M3.2.1. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn
    M3.2.2. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn
    và đưa ra hướng điều chỉnh
    M3.2.3. Đánh giá các bước trong quá trình giải
    quyết BT có NDTT, phát hiện ra sai sót, khó khăn,
    đưa ra hướng điều chỉnh và thực hiện việc điều
    chỉnh
    4. Đánh giá
    việc GQVĐ,
    phát hiện
    vấn đề mới
    4.1. ĐG quá trình
    giải quyết vấn đề,
    phát hiện vấn đề mới
    M4.1.1. So sánh kết quả cuối cùng thu được với
    đáp án và rút ra kết luận khi giải BT có NDTT
    M4.1.2. Đánh giá được kết quả cuối cùng và chỉ ra
    khả năng ứng dụng của kết quả thu được trong tình
    huống thực tiễn mới
    M4.1.3. Xem xét kết quả thu được trong tình
    huống thực tiễn mới, phát hiện những khó khăn
    vướng mắc cần giải quyết và diễn đạt vấn đề mới
    cần giải quyết

    Tuy nhiên không phải ở mọi bài học, việc vận dụng năng lực GQVĐ của HS cũng đủ
    cả 4 thành tố và không phải ở thành tố nào cũng có đủ các tiêu chí với đầy đủ những mức độ
    như bảng trên. Vì vậy, khi cho điểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS ở một bài nào đó, cần
    căn cứ vào yêu cầu cụ thể của bài để cho điểm thành phần. Việc cho điểm mỗi thành tố, mỗi
    tiêu chí ở mỗi mức độ của các bài là khác nhau.
    2.2. Các khái niệm bài tập có nội dung thực tiễn
    2.2.1. Khái niệm bài tập thực tiễn
    Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê (2000) định nghĩa: “Bài tập là bài giao cho HS làm
    để vận dụng những điều đã học được”.
    Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1986): “Bài tập là bài ra cho HS làm để vận dụng
    những điều đã học nhằm hình thành kiến thức mới, củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức
    đã học”.
    Tác giả Lê Thanh Oai (2016) định nghĩa: “Bài tập thực tiễn là dạng bài tập xuất phát
    từ các tình huống thực tiễn, được giao cho HS thực hiện để vận dụng những điều đã học
    nhằm hình thành kiến thức mới hoặc củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức đã học đồng
    thời phát triển năng lực người học”.
    Trong đề tài này chúng tôi sử dụng quan niệm bài tập Vật lý có nội dung thực tiễn là
    những bài tập mà nội dung của chúng là các tình huống cụ thể hoặc mô phỏng các tình
    huống có thể nảy sinh trong thực tế cuộc sống xung quanh chúng ta. Những bài tập này thể
    hiện được mối liên hệ giữa các kiến thức, định luật vật lý mà học sinh đã được học với các
    thành tựu và ứng dụng của những tri thức đó trong khoa học và kỹ thuật.
    2.2.2. Phân loại bài tập vật lí thực tiễn
    a. Phân loại theo tính chất của bài tập
    – Bài tập định tính: Là các bài tập về giải thích các hiện tượng, các tình huống nảy sinh
    trong thực tiễn. HS phải biết vận dụng các định luật, nguyên lí vật lí để giải thích các hiện
    tượng xảy ra trong thực tế cuộc sống. Ví dụ: Giải thích hiện tượng ảo giác; giải thích hiện
    tượng nhật thực, nguyệt thực; giải thích hiện tượng cầu vồng…
    – Bài tập định lượng: Là loại bài tập trong đó yêu cầu tính toán thực tiễn, phải vận dụng
    các tính chất, công thức vật lí mới có thể giải quyết được. Ví dụ: Xác định nhiên liệu cần
    tiêu tốn để xe ô tô dịch chuyển một quãng đường nhất định.
    – Bài tập tổng hợp: Là loại bài tập trong đó bao gồm cả kiến thức định tính lẫn định
    lượng. Phải dùng cả giải thích định tính lẫn tính toán mới có thể tìm ra được kết quả của bài
    toán. Ví dụ: Tính toán tiền điện trả cho nhà nước mỗi tháng của gia đình; giải thích sự tiêu
    hao điện năng trên dây dẫn và đưa ra giải pháp khắc phục.

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

    09/11/2024
  • Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Các thầy cô click vào tên các SKKN để xem chi tiết các SKKN. Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    1Ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng hình ảnh động nâng cao chất lượng giảng dạy môn Công nghệ lớp 8Công nghệ
    SKKN Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy môn công nghệ THCSCông nghệ
    2Giáo dục truyền thống cho đội viên thông qua các mô hình hoạt động ĐộiCông tác đoàn thể
    SKKN Giáo dục kỹ năng sống cho đội viên thông qua các mô hình hoạt động ĐộiĐoàn đội
    SKKN về công tác chủ nhiệm THCSChủ nhiệm
    SKKN Một số kinh nghiệm phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với giáo viên dạy bộ môn Tin học trong việc giáo dục về Luật An ninh mạng cho học sinh THCSChủ nhiệm
    SKKN Cách làm bạn với học sinh của giáo viên Trung học cơ sởChủ nhiệm
    3SKKN Sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong phân môn Địa lí 6 góp phần định hướng phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh THCSĐịa lý
    4SKKN Sử dụng tranh biếm hoạ trong dạy học Địa lí lớp 7 8Địa lý
    SKKN Vận dụng tích hợp kiến thức liên môn dạy bài “Dân số và gia tăng dân số” Địa lý lớp 9Địa lý
    SKKN Thành lập Atlat Địa lý tỉnh Nam Định phục vụ  dạy học Địa lý địa phương lớp 9Địa lý
    5SKKN Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh lớp 6 thông qua dạy học phát triển năng lực trong môn Giáo dục công dân Bộ sách Cánh diềuGDCD
    SKKN Dạy học trong việc hình thành phát triển năng lực môn Giáo dục công dân ở trường trung học cơ sởGDCD
    6SKKN Giáo dục địa phương trân trọng truyền thống nguồn cộiGiáo dục địa phương
    SKKN Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng tại Trường THCSHĐNGLL
    SKKN Một số biện pháp nâng cao kỹ năng cho Ban chỉ huy Liên đội trong trường THCSHĐNGLL
    SKKN Một số biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường THCSHĐNGLL
    7SKKN Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp sau dịch bệnh nhằm bồi dưỡng và phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh THCSHĐNGLL
    8SKKN Đổi mới tiết sinh hoạt lớp cuối tuần bằng mô hình tiết học hạnh phúcHĐNGLL
    9SKKN Giáo dục STEM và dạy học kết nối trong dạy học hoá học trung học cơ sởHóa học
    10SKKN Tích hợp rèn kĩ năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong dạy học Hóa học cấp THCS.Hóa học
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học gắn với STEM môn hóa học trong chủ đề phản ứng hóa họcHóa học
    SKKN Dạy học Hoá học trung học cơ sở với giáo dục StemHóa học
    SKKN Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh thông qua môn hóa học 8Hóa học
    SKKN Vận dụng mô hình giáo dục STEM trong dạy học môn Hóa học 9 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mớiHóa học
    SKKN Kéo môn Hóa học lại gần hơn với học sinh trong trường THCSHóa học
    SKKN Sử dụng phương pháp nghiên cứu bài học dạy tiết Tỉ khối của chất khí theo định hướng phát triển năng lực học sinhHóa học
    11SKKN Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh môn KHTN 7Khoa học tự nhiên
    12SKKN Thiết kế các hoạt động học phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh trong môn Khoa học tự nhiên 6Khoa học tự nhiên
    13SKKN Sử dụng các phần mềm trong thiết kế bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6Khoa học tự nhiên
    14SKKN Thiết kế học liệu dạy môn KHTNKhoa học tự nhiên
    15SKKN Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học trực tuyến. bài 9 một số lương thực thực phẩm KHTN 6 Bộ sách Cánh DiềuKhoa học tự nhiên
    SKKN Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “Tiệc sinh nhật diệu kỳ” theo định hướng giáo dục STEM ở môn Khoa học tự nhiên lớp 8KHTN
    16SKKN Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh theo định hướng STEM môn Lịch sử và Địa lý 7Lịch sử
    17SKKN Giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác kênh hình trong môn Lịch sử Địa lý lớp 6 phân môn Lịch sử sách kết nối tri thức với cuộc sốngLịch sử
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá nhằm phát triển năng lực hóc sinh và nâng cao chất lượng giảng dạy trong môn lịch sử THCSLịch sử
    SKKN Tích hợp kiến thức liên môn trong giảng dạy bộ môn Lịch sử 7Lịch sử
    SKKN Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
    qua ba trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng trong dạy học lịch sử lớp 6, 7 THCS
    Lịch sử
    18SKKN Phát triển năng lực và khơi gợi hứng thú học môn Mĩ thuật cho học sinh thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạoMỹ thuật
    19SKKN Tái chế những vật dụng bỏ đi thành những tác phẩm có ích trong dự án Nghệ thuật học đườngNghệ thuật
    SKKN Các kỹ năng tạo hứng thú cho HS trong tiết âm nhạcÂm nhạc
    SKKN Định hướng dạy học STEM thông qua việc sử dụng bộ gõ đệm tự làm trong các giờ học âm nhạc phát huy năng lực, phẩm chất của học sinhÂm nhạc, mỹ thuật
    20SKKN Sử dụng sơ đồ tư duy hiệu quả trong Tiếng Anh lớp 8 thí điểmNgoại ngữ
    21SKKN Một số phương pháp gây hứng thú cho học sinh trong tiết học Tiếng Anh 6 Global successNgoại ngữ
    22SKKN Một số hình thức tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học Tiếng Anh cấp THCS.Ngoại ngữ
    23SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh.Ngoại ngữ
    24SKKN Một số kinh nghiệm xây dựng bài giảng E Learning hoàn chỉnh và ấn tượng.Ngoại ngữ
    SKKN Dạy kĩ năng viết luận cho học sinh (Tiếng Anh)Ngoại ngữ
    SKKN Phát huy hiệu quả cách dạy từ mớiNgoại ngữ
    SKKN Sử dụng sơ đồ tư duy Mindmap vào giảng dạy và nâng cao khả năng tự học môn Tiếng Anh cho học sinh THCSNgoại ngữ
    SKKN Một số giải pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh cho học sinh lớp 6Ngoại ngữ
    25SKKN Nâng cao hiệu quả dạy học Ngữ Văn 6 qua việc áp dụng công nghệ thông tinNgữ văn
    26SKKN Sử dụng một số PP kỹ thuật dạy học để phát triển năng lực, phẩm chất, phát huy tính tích cực cho học sinh qua giờ thực hành tiếng Việt ở trường THCSNgữ văn
    27SKKN Ứng dụng công cụ hỗ trợ ISPRING SUITE trong xây dựng bài giảng điện tử Elearning để nâng cao hiệu quả dạy học trực tuyến ở môn Ngữ văn THCSNgữ văn
    SKKN Một số giải pháp rèn kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích cho học sinh lớp 7Ngữ văn
    SKKN Nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo “Sân khấu hóa một số hình tượng nhân vật và tác phẩm văn học”Ngữ văn
    SKKN Giải pháp giúp học sinh nắm chắc kiến thức văn thuyết minh thông qua thực hànhNgữ văn
    SKKN Tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học văn lớp 9Ngữ văn
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học góp phần nâng cao chất lượng môn ngữ vănNgữ văn
    SKKN Một số giải pháp giúp học sinh lớp 7 làm tốt kiểu bài nghị luậnNgữ văn
    28SKKN Triển khai hiệu quả Giáo dục STEM trong THCSQuản lý
    SKKN Hiệu trưởng chỉ đạo công tác tự đánh giá kđclgd để nâng cao chất lượng giáo dục tại đơn vị trường thcsQuản lý
    29SKKN Phát triển năng lực học tập của học sinh thông qua dạy học theo dự án bộ môn sinh học.Sinh học
    30SKKN Trang bị thêm cho học sinh lớp áo tự bảo vệ khi dạy chuyên đề sinh sản Sinh học 8Sinh học
    31SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học 8 ở trường THCSSinh học
    32SKKN Phát triển kiến thức Sinh học 9 để bồi dưỡng HSG và ôn thi THPT chuyênSinh học
    33SKKN Phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản chương NST trong bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 9Sinh học
    SKKN Giáo dục kiến thức sinh sản cho học sinh lớp 8Sinh học
    SKKN Tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học phần di truyền và biến dị Sinh học lớp 9Sinh học
    34Một số giải pháp giúp hs hăng say, hứng thú trong học tập môn Toán 7Toán học
    SKKN Rèn kỹ năng giải toán cho học sinh thông qua một số bài toán về đường tròn có hai tiếp tuyến và một cát tuyến cắt nhau tại một điểmToán học
    SKKN Một số kinh nghiệm tổ chức câu lạc bộ Toán tiếng Anh trong trường THCSToán học
    SKKN Dạy học định hướng STEM trong việc áp dụng định lý PITAGO vào bài toán thực tếToán học
    SKKN Một số giải pháp giúp học sinh lớp 7 học tốt dạng toán Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhauToán học
    SKKN Kỹ thuật dạy các dạng về so sánh trong chương trình toán 6Toán học
    SKKN Lồng ghép trò chơi vào dạy học Toán ở trường THCSToán học
    SKKN Hướng dẫn học sinh tư duy giải quyết các bài tập kết hợp diện tích đa giác và diện tích hình tròn, hình quạt trònToán học
    SKKN Kinh nghiệm phát triển các bài hình trong sách giáo khoa Toán 7 theo hướng dạy học phân hóaToán học
    SKKN Một số kinh nghiệm ứng dụng đường thẳng Simson trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 9Toán học
    SKKN Hình thức kiểm tra đánh giá theo hướng tiếp cận năng lựcToán học
    SKKN Một số mẹo nhỏ giúp HS học tốt môn hình học lớp 6Toán học
    SKKN Một số hình thức khai thác và phát triển bài toán hình học lớp 8 trong tiết luyện tậpToán học
    SKKN Phát triển năng lực tư duy, khả năng sáng tạo cho học sinh qua dạy học về diện tích đa giácToán học
    SKKN Đề xuất quy trình thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm dạy học chủ đề Toán trung học cơ sở bằng tiếng Anh đáp ứng chương trình Giáo dục phổ thông 2018Toán học
    35SKKN Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh qua việc  tìm các cách giải khác nhau và phát triển bài toán hình học lớp 9Toán học
    SKKN Mở rộng và phát triển bài toán hình học lớp 9Toán học
    SKKN Một số bài toán giải bằng nguyên lý Điriclet trong bồi dưỡng HSG Toán 9, Toán 6Toán học
    SKKN Phát triển năng lực tư duy cho học sinh trong dạy ôn tập hình học 9Toán học
    SKKN Rèn luyện năng lực sáng tạo cho học sinh thcs thông qua bài toán tính giá trị biểu thức từ dãy tỉ số bằng nhau cho trướcToán học
     SKKN Rèn kĩ năng tìm điểm rơi và kinh nghiệm áp dụng BĐT CôsiToán học
    SKKN Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy giải hệ thống bài tập phân tích đa thức thành nhân tử và các ứng dụngToán học
    SKKN Xây dựng hệ thống bài tập tin học theo kịp sự thay đổi dạy ngôn ngữ lập trình c++ và phù hợp với năng lực học sinh tại cấp trung học cơ sởTin học
    36SKKN Tư vấn học sinh THCS tham gia thiết kế sản phẩm STEMTư vấn
    SKKN Một số biện pháp tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh THCS của giáo viên chủ nhiệmTư vấn
    SKKN lập kế hoạch và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tư vấn tâm lý học đường trong trường thcsTư vấn
    37SKKN Kết hợp thơ văn vào trong giảng dạy, ôn tập kiểm tra bài cũ, kiểm tra định kì,dẫn dắt bài học tạo sự hứng thú học tập môn Vật lý ở bậc THCS, giúp học sinh yêu mến môn học và hướng tới sự phát triển toàn diện ” Đức – Trí – Thể – Mĩ” của học sinh trong công cuộc đổi mới phát triển Giáo dục và Đào tạo hiện nay.Vật lý
    38SKKN Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp dạy học tích cực vào thiết kế bài dạy KHTN 6 Chuyên đề các phép đoVật lý
    SKKN Tổ chức hoạt động câu lạc bộ STEM làm kính tiềm vọng và túi ủVật lý
    SKKN Nâng cao hiệu quả các hoạt động thí nghiệm môn vật lý THCS nhờ sự hỗ trợ của điện thoại thông minhVật lý
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học, tích hợp liên môn Vật lý với các môn học (Hóa học, Sinh học, và các môn học khác) để nâng cao chất lượng môn Vật lý hướng tới phát triển toàn diện cho học sinhVật lý
    SKKN Biện pháp giúp học sinh yêu thích phần cơ học môn vật lí khối 6, 8 thông qua việc khuyến khích học sinh làm đồ dùng thí nghiệm, thực hànhVật lý
    SKKN Phương pháp huấn luyện nâng cao thành tích học sinh giỏi TDTT môn điền kinh nội dung nhảy xa khối THCSGDTC – QPAN
    SKKN Xây Dựng Môi Trường Yêu Thương Cho Học Sinh Ở Trường THCSLĩnh vực khác
    Hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm hình thành và phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh THCSLĩnh vực khác
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học thích ứng với sự biến đổi và hướng tới nền giáo dục số

    [Đang update]

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

    09/11/2024
  • Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Các thầy cô click vào tên các SKKN để xem chi tiết các SKKN. Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    1SKKN Nâng cao chất lượng dạy hát Dân ca đối với học sinh cấp tiểu học.Âm nhạc
    2SKKN Giải pháp khắc phục khó khăn trong giảng dạy Âm nhạc lớp 1 Chương trình GDPT 2018Âm nhạc
    SKKN Ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả giảng dạy môn Âm nhạc lớp 3Âm nhạc
    SKKN Đổi mới phương pháp dạy học Âm nhạc cấp tiểu học qua mô hình trường học mới VNENÂm nhạc
    SKKN Các phương pháp giúp học sinh khối 3 học tốt môn Âm nhạc ở phân môn hátÂm nhạc
    SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy hát cho học sinh lớp 1Âm nhạc
    SKKN Sử dụng hiệu quả một số phần mềm trong thiết kế bài giảng điện tử môn Âm nhạcÂm nhạc
    SKKN Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 học tốt môn âm nhạcÂm nhạc
    SKKN Phương  pháp giúp học sinh học tốt tập đọc nhạcÂm nhạc
    SKKN Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học Âm nhạc trong trường Tiểu họcÂm nhạc
    SKKN Một số biện pháp giúp học sinh phát triển năng lực và phẩm chất thông qua hoạt động tạo hình Mĩ thuậtMỹ thuật
    3SKKN Sử dụng hiệu quả một số kỹ thuật dạy học hiện đại nhằm phát triển năng lực học sinh trong môn Mỹ thuật lớp 4,5.Mỹ thuật
    4SKKN Biện pháp giúp học sinh tiểu học phát triển năng lực sáng tạo Mĩ thuậtMỹ thuật
    5SKKN Vận dụng phương pháp dạy học theo góc trong dạy học mỹ thuật tiểu học nhằm phát huy tính tích cực của học sinhMỹ thuật
    6SKKN Biện pháp tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong môn Mĩ thuậtMỹ thuật
    7SKKN Phát triển năng lực phân tích và đánh giá thẩm mỹ trong môn mĩ thuật lớp 5Mỹ thuật
    SKKN Hình thành năng lực tự đọc, tự học môn Tiếng Việt cho học sinh lớp 3Tiếng Việt
    8SKKN Một số biện pháp nâng cao phát triển ngôn ngữ cho học sinh thông qua dạy văn miêu tả lớp 4Tiếng Việt
    9SKKN Đổi mới, sáng tạo trong các hoạt động dạy học Tiếng Việt 1 theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018Tiếng Việt
    10SKKN Ứng dụng công nghệ thông tin thiết kế trò chơi gây hứng thú cho học sinh trong phân môn Luyện từ và câu lớp 5Tiếng Việt
    11SKKN Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3Tiếng Việt
    12SKKN Một  số giải pháp giúp các em học sinh lớp 2 viết đoạn văn ngắn bằng phương pháp trải nghiệmTiếng Việt
    13SKKN Rèn kĩ năng đọc văn bản truyện trong phân môn tập đọc lớp 5 để phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinhTiếng Việt
    14SKKN Một số biện pháp rèn phát âm chuẩn cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn Tập đọc lớp 3Tiếng Việt
    15SKKN Sử dụng sơ đồ tư duy nâng cao hiệu quả trong giảng dạy môn tiếng việt lớp 4Tiếng Việt
    16SKKN Vận dụng lý thuyết Bloom trong kiểm tra đánh giá kết quả dạy học phân môn luyện từ và câu lớp 5.Tiếng Việt
    17SKKN Biện pháp sử dụng kĩ thuật dạy học sơ đồ tư duy để nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu lớp 4.Tiếng Việt
    SKKN Một số giải pháp rèn kĩ năng viết câu văn sinh động, dựng đoạn trong bài văn tả cảnh cho học sinh lớp 5 ở Trường Tiểu họcTiếng Việt
    SKKN Thiết kế phiếu đánh giá bài Tập làm văn dành cho học sinh lớp 5Tiếng Việt
    SKKN Thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong dạy học Đọc  hiểu nhằm nâng cao chất lượng môn Tiếng Việt cho học sinh lớp 5Tiếng Việt
    18SKKN Một số giải pháp nâng cao hiệu quả việc giáo dục phẩm chất nhân ái cho học sinh lớp 3.Đạo đức
    19SKKN Chỉ đạo tổ chức các hoạt động đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục phẩm chất “Nhân ái” cho học sinh, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục và đẩy lùi vấn nạn bạo lực học đường.Đạo đức
    SKKN Một số biện pháp dạy học phát triển năng lực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục môn Đạo đức lớp 2Đạo đức
    SKKN Các biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua môn Đạo đức lớp 4Đạo đức
    20SKKN Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 học tốt môn địa lýLịch sử – Địa lý
    21SKKN Một số giải pháp giúp học sinh lớp 4 yêu thích và học tốt phân môn lịch sử.Lịch sử – Địa lý
    SKKN Xây dựng bộ thiết bị trò chơi Vui học môn Lịch sử và Địa lý với chủ đề Thành phố Nam Định trong trái tim tôiLịch sử – Địa lý
    SKKN Dạy học lịch sử lớp 4 theo định hướng Phát triển năng lực, phẩm chất bằng phương pháp trải nghiệm sáng tạoLịch sử – Địa lý
    SKKN Sử dụng một số phần mềm để nâng cao chất lượng và hứng thú học tập môn Lịch sử lớp 4 cho học sinh trường tiểu họcLịch sử – Địa lý
    22SKKN Biện pháp để xây dựng lớp học hạnh phúcChủ nhiệm
    SKKN Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chủ nhiệm lớpChủ nhiệm
    SKKN Công tác chủ nhiệm lớp đạt hiệu quả – Bước quan trọng trong tạo dựng nền nếp lớp, rèn ý thức và giáo dục kĩ năng sống cho học sinh lớp 1Chủ nhiệm
    Một số biện pháp xây dựng lớp 2C2 trở thành Lớp học hạnh phúcChủ nhiệm
    Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp đối với giáo viên khối 1Chủ nhiệm
    Một số kinh nghiệm giúp học sinh lớp 5 có kỹ năng tự bảo vệ mình trước những nguy cơ bị xâm hạiChủ nhiệm
    Thông qua hoạt động cảm hóa của giáo viên chủ nhiệm hình thành ý thức tự giác cho học sinh lớp 2Chủ nhiệm
    25SKKN Một số biện pháp giúp phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh thông qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1Tự nhiên và Xã hội
    SKKN Sử dụng Bản đồ tư duy trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 3Tự nhiên và Xã hội
    26SKKN Dạy Toán lớp 1 theo chương trình GDPT 2018Toán học
    Nâng cao toàn diện chất lượng chương trình công tác Đội ở trường tiểu họcCông tác đội
    Một số biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục phẩm chất Nhân ái cho học sinh lớp 2 theo yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông 2018Giáo dục đạo đức lối sống
    Tổ chức các hình thức trải nghiệm và hoạt động giáo dục ở trường Tiểu họcHoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
    Tổ chức hoạt động trải nghiệm để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh Tiểu họcHoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
    27SKKN Một số biện pháp tổ chức tiết sinh hoạt lớp nhằm tạo hứng thú cho học sinh lớp 5 theo mô hình trường tiểu học mới Việt NamHoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
    SKKN Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh lớp 1Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
    SKKN Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường tiểu họcHoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
    Một số kinh nghiệm rèn kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 5Kỹ năng sống
    SKKN Một số kinh nghiệm làm đồ dung dạy học môn Tiếng Việt và môn Toán lớp 1 theo Chương trình GDPT 2018Tự chọn
    SKKN Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giáo dục ý thức cộng đồng cho học sinh Tiểu học
    SKKN Một số kinh nghiệm trong quá trình thiết kế bài giảng E learning theo chuẩn quốc tế SCORM trên nền tảng OLMKhác
    SKKN Một số biện pháp phòng ngừa bạo lực học đường đối với học sinh tiểu họcKhác
    SKKN Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh lớp 5 trong dạy học môn toánToán học
    SKKN Thiết kế, tổ chức tích hợp Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động STEM trong dạy Toán 3 nhằm phát triển 5 thành tố toán họcToán học
    SKKN Ứng dụng phần mềm, bài giảng điện tử để nâng cao hứng thú và chất lượng môn Toán lớp 3 trong dạy học trực tuyếnToán học
    23SKKN Xây dựng quỹ đề kiểm tra đánh giá định kì môn Toán 1 theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐTToán học
    24SKKN Dạy học Toán 5 gắn liền với thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực học sinhToán học
    28SKKN Tăng cường hoạt động trải nghiệm, ứng dụng trong các bài học có yếu tố hình học lớp 5Toán học
    29SKKN Phát triển năng lực học sinh lớp 5 thông qua các bài toán tìm vận tốc trong các tình huống thực tế.Toán học
    30SKKN Một số giải pháp góp phần phát triển năng lực tự học môn Toán cho học sinh lớp 5Toán học
    31SKKN Sử dụng ứng dụng Quzizz để tạo hứng thú học tập, hỗ trợ ôn tập môn Toán cho học sinh lớp 4Toán học
    SKKN Phương pháp xây dựng các tình huống dạy toán có hiệu quả khơi nguồn sáng tạo dạy toán gắn với thực tiễn cuộc sống cho học sinh lớp 4 5Toán học
    SKKN Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho học sinh lớp 2Toán học
    SKKN Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn toán lớp 5Toán học
    SKKN Thiết kế một số hoạt động ứng dụng môn Toán cho học sinh lớp 3Toán học
    SKKN Vận dụng linh hoạt các thành tố tích cực ở mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN) và chương trình hiện hành để dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực của học sinhToán học
    SKKN Hướng dẫn học sinh lớp 4, 5 tham gia các kì thi toán quốc tếToán học
    SKKN Ứng dụng CNTT vào dạy học vần trong môn Tiếng Việt lớp 1Tin học
    SKKN Một số biện pháp nhằm phát huy năng lực tự học môn Khoa học cho học sinh lớp 4Khoa học
    32SKKN Một số biện pháp phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho học sinh trong dạy học môn Khoa học lớp 5KHTN
    SKKN Vận dụng phương pháp mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 2KHTN
    33SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng Tiết đọc thư viện, góp phần xây dựng văn hóa đọc trong trường Tiểu họcThư viện
    34SKKN Lồng ghép trò chơi dân gian vào hoạt động giáo dục thể chất lớp 5 nhằm góp phần phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinhGDTC – QPAN
    35SKKN Nâng cao hiệu quả phần Khởi động trong môn Thể dục cho học sinh tiểu họcGDTC – QPAN
    36SKKN Biện pháp tạo hứng thú cho HS trong hoạt động Giáo dục thể chất bằng trò chơi và âm nhạcGDTC – QPAN
    37SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy và học bài thể dục phát triển chung lớp 5GDTC – QPAN
    38SKKN Một số biện pháp phát tiển năng lực đặc thù nâng cao hiệu quả học môn GDTC cho HS ở trường Tiểu học.GDTC – QPAN
    39SKKN Một số giải pháp giúp học sinh hoàn thiện tư thế tay trong bài thể dục phát triển chung môn giáo dục thể chất lớp 5GDTC – QPAN
    SKKN Môt sô biên phap giúp học sinh cải thiên kỹ năng nói Tiếng Anh tại trường tiểu họcNgoại ngữ
    SKKN Một số biện pháp giúp học sinh tiểu học làm tốt các bài thi Olympic Tiếng Anh trên Internet IOENgoại ngữ
    SKKN Giải pháp nâng cao kĩ năng nói trong môn Tiếng Anh trường Tiểu họcNgoại ngữ
    SKKN Nâng cao sự tự tin trong giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh lớp 5 thông qua các biện pháp dạy học tích cựcNgoại ngữ
    SKKN Số hóa các dạng bài tập nhờ ứng dụng Liveworksheets trong dạy học phân hóa môn Tiếng AnhNgoại ngữ
    SKKN Phát triển kĩ năng nghe nói cho HS tiểu học thông qua Câu lạc bộ Tiếng AnhNgoại ngữ
    SKKN Một số trò chơi tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 4Ngoại ngữ
    SKKN Nâng cao hiệu quả tiết dạy phát âm tiếng Anh cho học sinh lớp 5Ngoại ngữ
    SKKN Nâng cao kĩ năng nói và trình bày dự án nhỏ bằng tiếng Anh cho học sinh lớp 3 4 qua hoạt động ProjectNgoại ngữ
    SKKN Một số giải pháp nhằm tổ chức một cách có hiệu quả câu lạc bộ tiếng Anh cho học sinh khối 5Ngoại ngữ
    SKKN Một số giải pháp nhằm tổ chức một cách có hiệu quả câu lạc bộ tiếng Anh cho học sinh khối 5Ngoại ngữ
    SKKN Tăng cường sử dụng yếu tố song ngữ trong các hoạt động học tập và giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh tại trường Tiểu họcNgoại ngữ
    40SKKN Một số biện pháp giúp phát triển vốn từ vựng Tiếng Anh cho học sinh tiểu học.Ngoại ngữ
    41SKKN Một số biện pháp giúp học sinh tiểu học mạnh dạn, tự tin hơn khi học tiếng AnhNgoại ngữ
    42SKKN Một số biện pháp giúp học sinh tiểu học thực hành và nâng cao năng lực giao tiếp Tiếng Anh thông qua các hoạt động ứng dụngNgoại ngữ
    43SKKN Một số cách thức giúp học sinh tự học từ vựng tiếng anh hiệu quảNgoại ngữ
    44SKKN Một số kinh nghiệm sử dụng Flashcard dạy tiếng Anh ở tiểu họcNgoại ngữ
    45SKKN Nâng cao hiệu quả dạy phát âm Tiếng Anh tiểu học thông qua các kĩ thuật và hoạt độngNgoại ngữ
    46SKKN Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh dự thi “Hùng biện tiếng Anh” cấp Tiểu học.Ngoại ngữ
    SKKN Các biện pháp giúp học sinh lớp 5 sử dụng tốt câu lệnh lập trình trong mswlogoTin học
    SKKN Một số kinh nghiệm giúp học sinh lớp 4 tích cực bảo
    vệ môi trường
    Môi trường
    SKKN Tổ chức linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục trong trường Tiểu học mùa Covid
    SKKN Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy học và cải cách hành chính tại trường tiểu học
    SKKN Biện pháp sử dụng đồ dùng dạy học đạt hiệu quả cho học sinh lớp 4
    SKKN Một số biện pháp phát huy tác dụng của bộ máy hội đồng tự quản
    SKKN Xây dựng website học tập hỗ trợ mô hình Học tập đảo ngược Flipped Learning
    SKKN Một số biện pháp giúp lan tỏa tình yêu đọc sách tới học sinh lớp 5Thư viện
    SKKN Chỉ đạo nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện thân thiện trường Tiểu họcQuản lý – thư viện
    SKKN Chỉ đạo dạy học tích hợp nội dung giáo dục địa phương lớp 1 trong các môn học ở trường tiểu họcQuản lý
    SKKN Một số giải pháp nhằm thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 2 trong điều kiện thích ứng với dịch bệnh Covid 19 tại trường Tiểu họcQuản lý
    SKKN Thành lập và tổ chức hiệu quả hoạt động của Câu lạc bộ Em yêu thích Thể dục thể thao góp phần nâng cao hiệu quả Giáo dục thể chất cho học sinh tiểu họcQuản lý
    SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Tiểu họcQuản lý
    SKKN Huy động cộng đồng xây dựng cơ sở vật chất trường Tiểu học của người hiệu trưởngQuản lý
    SKKN Một số kinh nghiệm xây dựng trường xanh sạch đẹp an toànQuản lý
    Một số kinh nghiệm rèn kỹ năng giao tiếp cho học sinh lớp 5Kỹ năng sống
    SKKN Một số biện pháp chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn, tổ chức dạy học thời covid phát huy tính tích cực của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy họcQuản lý
    SKKN Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ở trường tiểu họcQuản lý
    SKKN Chỉ đạo các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường Tiểu họcQuản lý
    SKKN Vai trò của hiệu trưởng trong việc đổi mới nhà trường tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mớiQuản lý
    SKKN Một số biện pháp quản lý để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường Tiểu họcQuản lý

    [Đang update]

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

    09/11/2024
  • Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Các thầy cô click vào tên các SKKN để xem chi tiết các SKKN. Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    TTTên sáng kiếnLĩnh vực
    1Một số biện pháp phát tổ chức hoạt động lao động cho trẻ 4 – 5 tuổi theo hướng trải nghiệmGiáo dục
    2Một số biện pháp tổ chức cho trẻ 5-6 tuổi sử dụng nguyên vật liệu thiên nhiên trong hoạt động tạo hìnhGiáo dục
    3Một số biện pháp giáo dục kỹ năng tự bảo vệ bản thân cho trẻ mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi)khi ở trường mầm nonGiáo dục
    4Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cho trẻ 5 6 tuổi hoạt động tạo hìnhGiáo dục
    5Một số biện pháp xây dựng video audio, hướng dẫn phụ huynh chăm sóc, giáo dục và vui chơi cùng trẻ trong thời gian nghỉ dịch covid 19 tại gia đìnhGiáo dục
    6Một số biện pháp phát triển thẩm mỹ cho trẻ 3 4 tuổiGiáo dục
    7Một số biện pháp giúp trẻ 4 5 tuổi tiếp cận gần hơn với nhạc dân ca ở trường mầm nonGiáo dục
    8Một số biện pháp xây dựng lớp học hạnh phúc trong trường mầm nonGiáo dục
    9Một số biện pháp nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả cho trẻ 5 6 tuổi trong trường mầm nonGiáo dục
    10 Một số biện pháp tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ 4 5 tuổi trong thời gian trẻ nghỉ dịch Covid theo hướng lựa chọn nội dung cốt lõi trong chương trình GDMNGiáo dục
    11Một số biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ mẫu giáo 3 4 tuổi trong thời gian trẻ nghỉ phòng chống dịch Covid-19Giáo dục
    12Một số giải pháp ứng dụng phương pháp Montessori trong hoạt động làm quen với toán cho trẻ 5 6 tuổi.Giáo dục
    SKKN Một số giải pháp ứng dụng phương pháp Montessori trong hoạt động làm quen với chữ cái cho trẻ 5-6 tuổi
    13Một số biện pháp phối hợp với phụ huynh nhằm nuôi dưỡng và phát triển trí tuệ cảm xúc EQ cho trẻ mẫu giáo béGiáo dục
    14Một số biện pháp phối hợp với phụ huynh chăm sóc, giáo dục trẻ 4 5 tuổi trong thời gian trẻ nghỉ dịch ở nhàGiáo dục
    15Một số biện pháp phối hợp phụ huynh đưa làn điệu dân ca đến với trẻ mầm non 5 6 tuổi thông qua hoạt động âm nhạcGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ 4->5 tuổiGiáo dục
    SKKN Giải pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 3-4 tuổi trong thời gian nghỉ học ở nhà phòng, chống dịch Covid-19Giáo dục
    SKKN Cùng trẻ thực hiện các thí nghiệm khoa học và giúp trẻ sáng tạo các sản phẩm từ các thí nghiệm khoa học đóGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp giáo dục giới tính cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuôi thông qua các hoạt động của trẻ trong trường mầm nonGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp xây dựng môi trường hoạt động trong lớp học nhằm phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ  5-6 tuổiGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp hướng dẫn trẻ làm đồ dùng, đồ chơi nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo cho trẻ 4 – 5 tuổiGiáo dục
    SKKN Sáng tạo từ nguyên liệu tái chế, tre, nứa, ống nhựa, làm đồ dùng cho trẻ trải nghiệm với nước trong trường mầm nonGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp ứng dụng phương pháp Glenn Doman nhằm mở rộng vốn từ cho trẻ 5-6 tuổi tại trường mầm nonGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp rèn kĩ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo 3 – 4 tuổiGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua hoạt động làm quen với tác phẩm văn học trong trường mầm nonGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp giúp trẻ nhà trẻ 18-24 tháng tuổi ham thích đến lớpGiáo dục
    SKKN Một số biện pháp xây dựng góc thư viện thân thiện góp phần hình thành thói quen đọc sách cho trẻ ngay từ nhỏGiáo dục
    SKKN Kinh nghiệm xây dựng bảng tính khẩu phần ăn cho trẻ trong trường mầm non thông qua ứng dụng EXCEL
    16Tích hợp giáo dục STEM STEAM vào nội dung thực hành trong một số mô đun bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non tại tỉnh Hưng Yên năm 2021Lĩnh vực khác
    SKKN Một số biện pháp giúp trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi tự hình thành ý thức phòng chống dịch bệnhLĩnh vực khác
    17Nâng cao chất lượng làm đồ dùng đồ chơi tự tạo và hiệu quả sử dụng trong các hoạt động giáo dụcQuản lý
    18Một số giải pháp chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bảo vệ môi trườngQuản lý
    19Một số biện pháp Hướng dẫn giáo viên xây dựng Video và sử dụng công nghệ tương tác hỗ trợ PHHS nuôi dưỡng, chăm sóc Giáo dục trẻ tại gia đìnhQuản lý
    20Một số biện pháp tăng cường công tác phòng dịch Covid 19 trong Trường Mầm nonQuản lý
    21Một số biện pháp chỉ đạo đội ngũ trong việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong trường Mầm nonQuản lý
    22Một số biện pháp chỉ đạo giáo viên hướng dẫn phụ huynh chăm sóc và giáo dục trẻ tại gia đình trong điều kiện dịch Covid 19 diễn biến phức tạpQuản lý
    23Một số biện pháp chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT trong các hoạt động của giáo viên trong trường mầm nonQuản lý
    24Một số biện pháp chỉ đạo tổ chức các hoạt động cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi làm quen với đọc và viết trong thời gian trẻ nghỉ phòng chống dịch covid 19 tại gia đìnhQuản lý
    25Một số biện pháp ứng dụng hiệu quả CNTT trong công tác quản lý và dạy học tại trường mầm non đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ năm học trong tình hình mới.Quản lý
    SKKN Một số biện pháp chỉ đạo giáo viên tổ chức có hiệu quả hoạt động chơi ngoài trời cho trẻ mầm nonQuản lý
    SKKN Một số biện pháp chỉ đạo giáo viên giúp trẻ mẫu giáo lớn 5-6 tuổi biết yêu thương, chia sẻQuản lý
    SKKN Một số biện pháp quản lý, chỉ đạo nâng cao chất luợng công tác đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm nonQuản lý
    SKKN Một số biện pháp hướng dẫn giáo viên tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm ngày lễ hội cho trẻ trong trường mầm nonQuản lý
    SKKN Một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm nonQuản lý
    SKKN Một số biện phap giúp trẻ an toàn COVID-19 trong trường mầm nonQuản lý
    SKKN Một số giải pháp chỉ đạo đổi mới hình thức tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ mẫu giáo trong trường mầm nonQuản lý
    SKKN Một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâmQuản lý
    SKKN Một số biện pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong trường mầm nonQuản lý
    SKKN Một số biện pháp duy trì trường xanh, sạch, đẹp, an toànQuản lý

    [Đang update]

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

    09/11/2024
  • Đề tham khảo Tốt nghiệp THPT 2025

    Ngày 18/10, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) công bố 18 đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) từ năm 2025.

    Năm 2025 là năm đầu tiên Kỳ thi tốt nghiệp THPT được tổ chức theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Để chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cần thiết cho tổ chức Kỳ thi, đồng thời giúp các nhà trường, giáo viên, học sinh chủ động trong hoạt động ôn tập, dạy và học, ngay từ đầu năm học Bộ GDĐT đã chỉ đạo các đơn vị xây dựng kế hoạch, chuẩn bị từ sớm, từ xa các công việc, nhiệm vụ về công tác chuẩn bị và tổ chức Kỳ thi, trong đó có việc xây dựng đề tham khảo cho Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025.

    Đề thi tham khảo bảo đảm đúng quy định về cấu trúc, định dạng đề thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 đã được Bộ GDĐT công bố, đồng thời bám sát Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và chủ yếu là lớp 12.

    So với những năm trước, năm nay đề thi tham khảo được công bố sớm hơn gần 5 tháng; qua đó, giúp nhà trường, giáo viên, học sinh chủ động trong quá trình dạy, học và ôn tậpchuẩn bị cho Kỳ thi để đạt nhiều mục tiêu đề ra như phướng án Bộ GDĐT đã công bố.

    Tải Đề tham khảo Tốt nghiệp THPT 2025

    Chi tiết đề thi tham khảo >>TẢI VỀ<

    01_ToanDownload
    02_NguVanDownload
    03_VatLiDownload
    04_HoaHocDownload
    05_SinhhocDownload
    06_LichSuDownload
    07_DiaLiDownload
    08_GDKTPLDownload
    09_TinhocDownload
    10_CNCNDownload
    11_CNNNDownload
    12_TiengAnhDownload
    13_TiengNgaDownload
    14_TiengPhapDownload
    15_TiengTrungDownload
    16_TiengDucDownload
    17_TiengNhatDownload
    18_TiengHanDownload
    19/10/2024
  • Đề tham khảo thi vào lớp 10 năm 2025 SGD Hà Nội

    2025 là năm đầu tiên kỳ thi lớp 10 được tổ chức theo chương trình mới. So với chương trình cũ, nhiều môn được dạy tích hợp như Lịch sử – Địa lý và Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học).

    Mời thầy cô tham khảo thêm Đề tham khảo thi vào lớp 10 năm 2025 SGD TPHCM

    Dinh-Dang-De-Thi-LopDownload
    04/10/2024
  • Đề tham khảo thi vào lớp 10 năm 2025 SGD TPHCM

    Sau công công bố cấu trúc đề thi vào lớp 10 năm 2025 (ngày 1/10), Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM tiếp tục công bố đề tham khảo các môn thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 vào ngày 2/10/2024. Dưới đây là đề thi tham khảo môn Toán, môn Văn, môn Tiếng Anh của Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh.

    Mời thầy cô tham khảo thêm Đề tham khảo thi vào lớp 10 năm 2025 SGD Hà Nội

    6286-phu-luc-tb-ve-viec-tuyen-sinh-vao-lop-10-thpt-theo-ct-gdpt-2018Download
    6286-phu-luc-tb-ve-viec-tuyen-sinh-vao-lop-10-thpt-theo-ct-gdpt-2018Download
    04/10/2024
  • Bút trình chiếu giá rẻ 100k khoảng cách 100m!

    Bút trình chiếu giá rẻ 100k khoảng cách 100m!

    Bút trình chiếu (laser pointer) là thiết bị giúp điều khiển slide trình chiếu Powerpoint, Google Slide, Canva Presentation mà không cần sử dụng chuột hoặc bàn phím. Bút trình chiếu có kiểu dáng và thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng và thường kèm theo đèn laser để chỉ lên màn hình khi cần.

    Bút trình chiếu 100k khoảng cách 100m!

    Nên mua bút trình chiếu nào?

    ✅ Bút trình chiếu Hoco GM200 https://s.shopee.vn/8f9sp744XY

    • Bút trình chiếu Hoco còn được tích hợp công nghệ không dây hiện đại cho độ nhạy cao RF2.4G, tránh nhiễu hiệu quả, ổn định khoảng cách xa đến 100m. G
      Bút Hoco Gm200 wireless presenter tương thích tốt với mọi hệ thống Windows Mac, không cần cài driver, cắm vào là tự nhận.
    • Bút trình chiếu Hoco sử dụng 1 viên pin AAA tiêu thụ điện năng thấp.

    ✅ Bút Chiếu Logitech R400 thuyết trình Laser điều khiển từ xa 2.4Ghz https://s.shopee.vn/8KX2QXdjNs
    Bút trình chiếu Wireless Presenter Logitech R400 được tích hợp khả năng kết nối không dây với sóng 2.4Ghz mạnh mẽ và phạm vi kết nối lên đến 15m mang lại hình ảnh và phong cách chuyên nghiệp cho người thuyết trình, người sử dụng có thể thoải mái di chuyển khắp phòng. Ngoài ra. trên bút Wireless Presenter Logitech R400 còn hỗ trợ đèn laser để bạn có thể chỉ dẫn chính xác vào nội dung mà mình muốn trình bày trên slide.

    ✅ Bút chỉ laser thuyết trình cao cấp UGREEN, bút laser đỏ sắc nét chiếu slide, chỉ bản đồ phạm vi xa 200m, bảo hành 12T https://s.shopee.vn/9Uizoo1bUc

    Bút trình chiếu là gì?

    Bút trình chiếu là một thiết bị thông minh không dây, được kết nối với máy tính nhờ phía trên đầu bút có gắn một đầu thu tín hiệu, đầu thu này có khả năng kết nối với một đầu phát tín hiệu được cắm trên máy tính.

    Bút trình chiếu 100k khoảng cách 100m!

    Bút trình chiếu còn được gọi là điều khiển trình chiếu từ xa, bộ điều khiển PPT, con trỏ laze, bút trình chiếu Logitech R400, bút trình chiếu Logitech R800, bút trình chiếu Logitech Spotlight.

    Cấu tạo bút trình chiếu như thế nào?

    Nhìn chung, các loại bút trình chiếu đều có 2 bộ phận chính bao gồm bút chiếu và một thiết bị USB để kết nối tín hiệu với máy tính. Trên thân bút trình chiếu là các nút điều khiển, bao gồm 1 nút đèn laser và 2 nút điều khiển lên/xuống. Phía sau là vị trí của khe gắn pin hoặc khe cắm sạc.

    Ưu điểm của bút trình chiếu

    • Các loại bút thường có kích thước nhỏ gọn, bé hơn các loại remote TV thông thường. Người dùng dễ dàng bỏ bút trình chiếu và túi áo/quần, balo, giỏ xách,…
    • Bút trình chiếu là một thiết bị ngày càng phổ biến nhờ độ tiện dụng. Bút hỗ trợ người dùng trong quá trình thuyết trình hoặc khi tham gia các buổi hội họp. Người dùng có thể sử dụng bút để chỉ các vị trí khác nhau trên màn hình ở một khoảng cách nhất định. Ngoài ra, người dùng có thể chọn các slide trình chiếu tùy ý mà không cần phải thao tác trên máy tính.

    Cách chọn bút trình chiếu phù hợp

    • Kiểu dáng. Dù các loại bút trình chiếu đều có kích cỡ tương đối giống nhau nhưng mỗi thương hiệu đều sẽ trang bị cho các mẫu bút trình chiếu của mình những màu sắc, kiểu dáng riêng. Bút trình chiếu ngày nay không chỉ có một màu đen thông thường mà còn được đa dạng màu sắc, như hồng, bạc,…. Vì vậy, khi mua bút trình chiếu, hãy lựa chọn loại bút trình chiếu có chất liệu cứng cáp, đồ bên cao và kiểu dáng phù hợp với phong cách cá nhân.
    Bút trình chiếu 100k khoảng cách 100m!
    • Phạm vi kết nối. Mỗi loại bút trình chiếu sẽ có phạm vi kết nối khác nhau. Để thuận tiện cho việc sử dụng, bạn nên chọn những loại bút trình chiếu có phạm vi kết nối xa. Những loại bút này sẽ giúp bạn hạn chế được việc phải di chuyển, nhất là khi ở những không gian rộng hoặc những vị trí khó di chuyển.
    • Tính năng hỗ trợ. Khi chọn mua bút trình chiếu, bạn cũng nên xem xét các tính năng bổ sung để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng. Một số tính năng được tích hợp trên bút trình chiếu mà bạn có thể chọn như di chuyển trang trình chiếu, tia laser, phóng to nội dung, chống nước, chống va đập.
    • Khả năng kết nối. Đa phần bút sẽ có cổng USB để kết nối, nhưng nếu bạn sử dụng thiết bị có cổng kết nối khác thì nên cân nhắc yếu tố này trước khi mua sản phẩm.
    • Nguồn điện sử dụng. Thông thường các loại bút trình chiếu sẽ hoạt động bằng pin gắn trực tiếp hoặc sạc điện. Bạn có thể lựa chọn nguồn điện theo sở thích nhưng nên chú ý đến mức điện năng tiêu thụ của bút. Nên chọn những loại bút tiết kiệm năng lượng để không phải sạc hay thay pin thường xuyên.
    02/10/2024
  • 700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT

    O2 Education xin gửi tới thầy cô 700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT (TIN HỌC ỨNG DỤNG – BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC).

    Bài 1. Hệ Điều Hành

    Câu 1: Đâu là chức năng của hệ điều hành các máy tính nói chung?

    1. Tổ chức thực hiện các chương trình, điều phối tài nguyên cho các tiến trình xử lý trên máy tính
    2. Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng
    3. Cung cấp một số tiện ích giúp nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Hệ điều hành quản lý thiết bị nào?

    1. CPU
    2. Bộ nhớ hay thiết bị ngoại vi
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 3: Hệ điều hành quản lý việc lưu trữ dữ liệu nào?

    1. CPU
    2. Bộ nhớ hay thiết bị ngoại vi
    3. Quản lý tệp và quản lý thư mục
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Hệ điều hành cung cấp tiện ích nào để nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính?

    1. Định dạng đĩa
    2. Nén tệp
    3. Kiểm tra lỗi đĩa
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Hệ điều hành là?

    1. Phần mềm để chạy các ứng dụng
    2. Thiết bị trung gian để chạy các ứng dụng
    3. Môi trường để chạy các ứng dụng
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Theo em, nhóm chức năng nào thể hiện rõ nhất đặc thù của hệ điều hành máy tính cá nhân?

    1. Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng
    2. Cung cấp một số tiện ích giúp nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính
    3. Tổ chức thực hiện các chương trình điều phối tải nguyên cho các tiến trình xử lí trên máy tính. Nói cách khác, hệ điều hảnh là môi trường đề chạy các ứng dụn
    4. Quản lý thiết bị

    Câu 7: Máy tính cá nhân có điểm gì khác với các siêu máy tính, các máy chủ?

    1. Sự thân thiện
    2. Dễ sử dụng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Đáp án khác

    Câu 8: Sự thân thiện và dễ sử dụng của máy tính cá nhân được thể hiện ở?

    1. Giao diện đồ họa
    2. Cơ chế plug & play để tự động nhận biết thiết bị ngoại vi khi khởi động máy tính
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 9: Cơ chế lug & play có thể hiểu là?

    1. Cắn và chạy
    2. Cắm vào là chạy
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 10: Bước phát triển quan trọng của hệ điều hành máy tính cá nhân là?

    1. Cơ chế plug & play
    2. Giao diện dễ sử dụng
    3. Có hệ điều hành
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Thời kì đầu thiết bị ngoại vi gây phiền phức cho người sử dụng vì?

    1. Mỗi thiết bị ngoại vi của một hãng đòi hỏi phải có một phần mềm điều khiển riêng
    2. Việc cài đặt khó khăn với người ít hiểu biết về tính năng và hoạt động của thiết bị ngoại vi
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 12: Cơ chế plug & play có tác dụng?

    1. Giúp hệ điều hành nhận biết các thiết bị ngoại vi ngay khi khởi động máy
    2. Hỗ trợ cài đặt các chương trình điều khiển một cách tự động
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 13: Giao diện ban đầu của hệ điều hành máy tính cá nhân là

    1. Giao diện dòng lệnh
    2. Giao diện dòng chữ
    3. Giao diện đồ họa
    4. Giao diện dòng lệnh đơn

    Câu 14: Giao diện đồ họa thể hiện các đối tượng bằng?

    1. Số
    2. Chữ
    3. Hình ảnh
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Đâu là thành phần cơ bản của giao diện đồ họa?

    1. Cửa sổ
    2. Biểu tượng
    3. Chuột
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Cửa sổ là gì?

    1. Cho phép quan sát đối tượng dưới dạng đồ họa
    2. Phương tiện chỉ định điểm làm việc trên màn hình 
    3. Một vùng hình chữ nhật trên màn hình dành cho một ứng dụng
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Ta có thể làm gì với cửa sổ?

    1. Phóng to
    2. Thu nhỏ
    3. Ẩn đi hoặc đóng lại
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 18: Biểu tượng dễ gợi nhớ cho phép?

    1. Quan sát đối tượng dưới dạng đồ họa
    2. Phóng to, thu nhỏ
    3. Thể hiện bởi một con trỏ màn hình
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Chuột là gì?

    1. Phương tiện chỉ định điểm làm việc trên màn hình 
    2. Thể hiện bởi một con trỏ màn hình
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 20: Dòng máy tính PC sử dụng hệ điều hành nào?

    1. Hệ điều hành đồ họa macOS
    2. Hệ điều hành DOS
    3. Hệ điều hành đồ họa Windows
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 21: Chức năng kéo thả tiện lợi của hệ điều hành Windows có từ phiên bản nào?

    1. Phiên bản 3.1
    2. Phiên bản 1
    3. Phiên bản 2
    4. Phiên bản 3.2

    Câu 22: Đâu là công cụ bắt đầu có và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay từ phiên bản WIndows 95?

    1. Bảng chọn Start
    2. Thanh trạng thái ( Status bar)
    3. Thanh công việc ( Taskbar)
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 23: Đâu là một trong những hệ điều hành thành công nhất của Microsoft

    1. Windows 3.1
    2. Windows 95
    3. Windows XP
    4. Đáp án khác

    Câu 24: LINUX có nguồn gốc từ hệ điều hành nào?

    1. Windows 
    2. mac OS
    3. DOS
    4. UNIX

    Câu 25: Các thiết bị di động thường được trang bị?

    1. Màn hình cảm ứng
    2. Bàn phím ảo
    3. Nhiều cảm biến
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Bài 2. Thực hành sử dụng hệ điều hành

    Câu 1: Trên màn hình có các biểu tượng nào?

    1. Tệp
    2. Thư mục
    3. Nút lệnh
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Em có thể truy cập nhanh các phần mềm ứng dụng nhờ?

    1. Thanh công việc
    2. Nút Start
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 3: Em có thể sử dụng tiện ích của File Explorer của Window để?

    1. Truy cập nhanh các phần mềm ứng dụng
    2. Quản lý tệp và thư mục
    3. Quan sát trạng thái hiển thị
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Em có thể thực hiện thao tác nào khi quản lý tệp trên UBuntu?

    1. Đổi tên tệp
    2. Chạy ứng dụng với tệp chương trình
    3. Xóa, di chuyển tệp
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Để làm xuất hiện bảng chọn các lệnh có thể thực hiện với tệp thì ta phải?

    1. Nháy nút trái chuột
    2. Nháy đúp chuột
    3. Nháy nút phải chuột
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Tiện ích là?

    1. Một phần mềm đa năng
    2. Một tệp chứ nhiều tệp con
    3. Những công cụ hỗ trợ nhiều công việc khác nhau
    4. Đáp án khác

    Câu 7: Tiện ích có thể hỗ trợ công việc nào dưới đây?

    1. Ứng dụng tính toán
    2. Chụp ảnh màn hình
    3. Gõ tiếng Việt
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Đĩa cứng là?

    1. Là đĩa kim loại chứa phần mềm
    2. Loại đĩa kim loại phủ vật liệu từ tính
    3. Là đĩa kim loại chứa các tiện ích
    4. Đáp án khác

    Câu 9: Dữ liệu được đọc, được ghi bởi?

    1. Các đầu từ theo các đường thẳng
    2. Các đầu từ theo các đường tròn đồng tâm
    3. Các đầu từ theo các đoạn thẳng nét cong
    4. Đáp án khác

    Câu 10: Mỗi cung ghi bao nhiêu dữ liệu?

    1. 512 byte
    2. 512 mega byte
    3. 512 gigabyte
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Việc đọc, ghi được thực hiện theo đơn vị?

    1. Cung
    2. Byte
    3. Liên cung 
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Có thể xảy ra lỗi đĩa nào?

    1. Một liên cung mất liên kết
    2. Tình trạng chồng chéo cung
    3. Một số cung bị hỏng về vật lý
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: Một liên cung mất liên kết sẽ?

    1. Có vài tệp sẽ liên kết đến cùng một cung
    2. Đọc ghi không được, cần phải loại khỏi dnah sách sử dụng
    3. Tạo thành các đoạn dữ liệu “mồ côi”, có trên đĩa nhưng không khai thác được
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Chức năng hợp mảnh có tác dụng với đĩa nào?

    1. CD
    2. DVD
    3. Đĩa từ
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Thiết bị di đông cung cấp người dùng tiện ích nào dưới đây?

    1. Quản lý danh bạ
    2. Nhắn tin
    3. Hẹn giờ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Em có thể thực hiện quản lý ứng dụng bằng cách?

    1. Xem các ứng dụng được tải và cài trên máy
    2. Xóa ứng dụng không cần thiết
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 17: Thời kì mới có máy tính chưa có hệ điều hành thì người sử dụng phải?

    1. Nạp thủ công chương trình vào bộ nhớ
    2. Tải các chương trình có sẵn trên Internet
    3. Truyền các chương trình từ thẻ nhớ vào bộ nhớ

    Câu 18: Ngày nay có nhiều thiết bị được điểu hiển bởi các bộ vi xử lý, các chương trình được?

    1. Cài sẵn trong bộ nhớ ROM
    2. Cài sẵn trong bộ nhớ RAM
    3. Cài sẵn trong thẻ nhớ
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Phần cứng là?

    1. Thiết bị xử lý thông tin
    2. Môi trường trung gian giúp phần mềm ứng dụng khai thác phần cứng
    3. Nơi cung cấp các dịch vụ điều khiển máy tính
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Hệ điều hành là?

    1. Thiết bị xử lý thông tin
    2. Môi trường trung gian giúp phần mềm ứng dụng khai thác phần cứng
    3. Nơi cung cấp các dịch vụ điều khiển máy tính
    4. Đáp án khác

    Bài 3. Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet

    Câu 1: Với ngôn ngữ lập trình bậc cao thì chương trình được viết dưới dạng?

    1. Văn bản khác với ngôn ngữ tự nhiên
    2. Kí tự gần giống với văn bản
    3. Văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên trong ngôn ngữ lập trình bậc cao được gọi là?

    1. Lệnh
    2. Mã code
    3. Mã nguồn
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Để máy tính có thể chạy trực tiếp thì?

    1. Chương trình được dịch thành ngôn ngữ lập trình
    2. Chương trình được dịch thành mã nguồn
    3. Chương trình được dịch thành dãy lệnh máy
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Việc dịch chương trình sang mã máy giúp?

    1. Bảo vệ chống đánh cắp ý tưởng
    2. Sửa đổi phần mềm
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 5: Vì sao việc dịch sang mã máy giúp chống sửa đối phần mềm và chống đánh cắp ý tưởng?

    1. Mã máy dễ đọc
    2. Mã máy có tính bảo mật cao
    3. Mã máy rất khó đọc
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phần mềm nguồn mở là?

    1. Không chia sẻ mã nguồn
    2. Cùng nhau tạo ra mã nguồn
    3. Chia sẻ mã nguồn để cùng phát triển
    4. Đáp án khác

    Câu 7: Cách thước chuyển giao phần mềm cho người sử dụng theo chiều hướng?

    1. Ngăn dần
    2. Đóng dần
    3. Bí mật dần
    4. Mở dần

    Câu 8: Phần mềm thương mại là?

    1. Phần mềm để bán
    2. Loại nguồn đóng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 9: Đáp án nào dưới đây là phần mềm thương mại?

    1. Inkscape
    2. GIMP
    3. Microsoft Word
    4. Môi trường lập trình cho ngôn ngữ Python

    Câu 10: Phần mềm tự do có đặc điểm?

    1. Là phần mềm miễn phí
    2. Được tự do sử dụng mà không cần xin phép
    3. Có thể ở dạng mã máy hoặc mã nguồn
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 11: Phần mềm nguồn mở là?

    1. Phần mềm được cung cấp cả mã nguồn để người dùng có thể tự sửa đổi, cải tiến, phát triển, phân phối lại theo một quy định
    2. Phần mềm nguồn mở là tự do
    3. Phần mềm nguồn mở không được bảo hành
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: Đâu là phần mềm nguồn mở?

    1. Inkscape
    2. GIMP
    3. Môi trường lập trình cho ngôn ngữ Python
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: Phần mềm thương mại thường được dùng để?

    1. Bán
    2. Trao đổi
    3. Tạo ra các chương trình mới lạ
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Hầu hết, phần mềm thương mại được bán ở dạng?

    1. Mã nguồn
    2. Mã máy
    3. Mã code
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Giấy phép công cộng GNU GPL là?

    1. Giấy phép điển hình với phần nguồn mở
    2. Giấy phép điển hình với phần nguồn đóng
    3. Giấy phép điển hình với phần nguồn mở và đóng
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Giấy phép công cộng GNU GPL bảo đảm?

    1. Quyền tiếp cận của người sử dụng đối với mã nguồn để dùng, thay đổi hoặc phân phối lại
    2. Quyền miễn trừ của tác giả về hậu quả sử dụng phần mềm
    3. Quyền đứng tên của các tác giả tham gia phát triển
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 17: Giấy phép công cộng GNU GPL bảo đảm sự phát triển của các phần mềm nguồn mở bằng cách?

    1. Công bố rõ ràng các thay đổi của các phiên bản
    2. Buộc phần phát triển dựa trên phần mềm nguồn mở theo giấy phép GPL cũng phải mở theo GPL
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 18: Ý ý nghĩa của yêu cầu “người sửa đổi, nâng cấp phần mềm nguồn mở phải công bố rõ ràng phần nào đã sửa, sửa thế nào so với bản gốc” là?

    1. Đảm bảo tính minh bạch, trung thực và đáng tin cậy của phần mềm nguồn mở
    2. Công bố các thay đổi giúp người dùng hiểu rõ về những thay đổi trong phần mềm, giúp họ quyết định xem có nên cập nhật hay không và giúp họ biết được nguồn gốc và lịch sử của phần mềm
    3. Giúp đảm bảo tính tương thích của phần mềm giữa các phiên bản.
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 19: Ưu điểm của phần mềm nguồn mở là?

    1. Miễn phí
    2. Mã nguồn mở
    3. Hỗ trợ nhiều hệ điều hành và định dạng tệp khác nhau
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 20: Do mã nguồn của phần mềm nguồn mở có thể được tùy chỉnh nên?

    1. Nhiều phiên bản phần mềm khác nhau có thể được phát triển và sử dụng theo nhu cầu của người dùng
    2. Đem lại sự đa dạng và lựa chọn cho người dùng khi lựa chọn phần mềm
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 21: Phần mềm nào dưới đây thuộc phần mềm thương mại?

    1. Phần mềm đặt hàng
    2. Phần mềm đóng gói
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 22: Phần mềm thương mại bị phụ thuộc vào?

    1. Nhà sáng tạo ra phần mềm
    2. Nhà cung cấp về giải pháp kĩ thuật
    3. Nhà kiểm soát phần mềm
    4. Đáp án khác

    Câu 23: Phần mềm nào có thể thay thế hệ Windows?

    1. Android
    2. Writer
    3. LINUX
    4. My SQL

    Câu 24: Hệ quản trị dữ cơ sở dữ liệu mở nào có thể thay thế so Oracle, SQL server?

    1. Android
    2. Writer, Calc và Impress
    3. LINUX
    4. My SQL, postGreSQL

    Câu 25: Phần mềm đặt hàng được thiết kế?

    1. Dựa trên những yêu cầu chung của nhiều người
    2. Theo yêu cầu của từng khách hàng
    3. Dựa trên phần mềm nguồn mở
    4. Đáp án khác

    Bài 4. Bên trong máy tính

    Câu 1: Bộ cấu trúc chung của máy tính gồm?

    A. Bộ xử lý trung tâm

    B. Bộ nhớ trong, ngoài

    C. Các thiết bị vào ra

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Đâu là các thiết bị bên ngoài máy tính?

    A. Màn hính

    B. Bàn phím

    C. Chuột

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Bộ xử lý trung tâm là

    A. Thành phần quan trọng nhất của máy tính

    B. Thực hiện các chương trình máy tính

    C. Cả hai đáp án trên đều đúng

    D. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 4: CPU được cấu tạo từ?

    A. Bộ số học và lôgic

    B. Bộ điều khiển

    C. Cả hai đáp án trên đều đúng

    D. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 5: Bộ phận nào thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính?

    A. Bộ điều khiển

    B. Bộ nhớ trong

    C. Bộ số học và logic

    D. Bộ nhớ ROM

    Câu 6: Bộ phận nào phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình?

    A. Bộ điều khiển

    B. Bộ số học và logic

    C. Bộ điều khiển

    D. Bộ nhớ ROM

    Câu 7: Đồng hồ xung được dùng để?

    A. Phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình

    B. Thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính

    C. Tạo ra các xung điện áp gửi đến mọi thành phần của máy để đồng bộ các hoạt động

    D. Đáp án khác

    Câu 8: Tần số đồng hồ xung là?

    A. Hz

    B. kHz

    C. GHz

    D. Đáp án khác

    Câu 9: Tần số đồng hồ xung được dùng để?

    A. Tạo ra các xung điện áp

    B. Đánh giá tốc độ của CPU

    C. Phối hợp đồng bộ các thiết bị của máy tính, đảm bảo máy tính thực hiện đúng chương trình

    D. Thực hiện tất cả các phép tính số học và logic trong máy tính

    Câu 10: Thanh ghi là?

    A. Vùng nhớ đặc biệt dùng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý

    B. Vùng nhớ đặc biệt dùng để lưu trữ các lệnh và dữ liệu đang được xử lý

    C. Vùng xử lý dữ liệu

    D. Đáp án khác

    Câu 11: RAM là?

    A. Bộ nhớ có thể ghi được

    B. Dùng để ghi dữ liệu tạm thời trong khi chạy các chương trình

    C. Không dữ được lâu dài các dữ liệt tạm thời

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: ROM là?

    A. Bộ nhớ được ghi bằng phương tiện chuyên dùng

    B. Các chương trình ứng dụng chỉ có thể đọc mà không thể ghi hay xóa

    C. Không cần nguồn nuôi

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng                                          

    Câu 13: Bộ nhớ ngoài có thể đặt ở đâu?

    A. Bên ngoài thân máy

    B. Bên trong thân máy

    C. Cả hai đáp án trên đều đúng

    D. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 14: Đâu là bộ nhớ ngoài?

    A. Đĩa từ

    B. Đĩa thể rắn

    C. Đĩa quang

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 15: Bộ nhớ ngoài dùng để?

    A. Lưu trữ dữ liệu lâu dài

    B. Không cần nguồn nuôi

    C. Có dung lượng lớn

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Bộ nhớ ngoài thường được tính theo?

    A. MB, GB

    B. GB, TB

    C. Hz

    D. Đáp án khác

    Câu 17: Thiết bị quan trọng nhất bên trong thân máy là?

    A. CPU

    B. Bộ nhớ ngoài

    C. Bộ nhớ trong

    D. Đáp án khác

    Câu 18: Cách thức xử lí dữ liệu của CPU được dựa trên cơ sở hoạt động của?

    A. Các mạch logic

    B. Dữ liệu trong bộ nhớ ngoài

    C. Dữ liệu trong bộ nhớ trong

    D. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Hệ nhị phân dùng chữ số nào dưới đây?

    A. 0 và 1

    B. 0 và 1,2

    C. 1,2,3

    D. 0 và 3,4

    Câu 20: Mọi cổng logic đều có thể tổng hợp được từ cổng?

    A. AND

    B. OR

    C. NOT

    D. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Bài 5. Kết nối máy tính với các thiết bị số

    Câu 1: Các thiết bị vào ra là?

    1. Nhóm thiết bị chứa dữ liệu tạm thời
    2. Nhóm thiết bị chứa các dữ liệu lâu dài
    3. Nhóm các thiết bị ngoại vi đa dạng và phong phú nhất của máy tính
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Các thiết bị vào cho phép?

    1. Chuyển thông tin từ máy tính ra ngoài
    2. Nhập dữ liệu vào máy tính 
    3. Trao đổi thông tin hai chiều
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Các thiết bị ra là?

    1. Chuyển thông tin từ máy tính ra ngoài
    2. Nhập dữ liệu vào máy tính 
    3. Trao đổi thông tin hai chiều
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 4: Đáp án nào dưới đây là thiết bị vào?

    1. Bàn phím
    2. Chuột
    3. Máy đọc mã vạch
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Đâu là thiết bị ra?

    1. Màn hình
    2. Máy in
    3. Máy chiếu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Đâu vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?

    1. Máy in
    2. Máu quét ảnh
    3. USB
    4. Máy chiếu

    Câu 7: Bàn phím là?

    1. Thiết bị ra phổ biến
    2. Thiết bị thông dụng nhất để nhập dữ liệu
    3. Thiết bị chỉ định đối tượng làm việc trên màn hình
    4. Đáp án khác

    Câu 8: Chuột là?

    1. Thiết bị thông dụng nhất để nhập dữ liệu
    2. Thiết bị ra phổ biến
    3. Thiết bị chỉ định đối tượng làm việc trên màn hình
    4. Đáp án khác

    Câu 9: Thông số quan trọng nhất của chuột là?

    1. Phương thức kết nối
    2. Độ phân giải
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 10: Tốc độ của chuột được thể hiện bằng?

    1. Tỉ lệ khoảng cách con trỏ màn hình di chuyển được so với khoảng cách di chuyển của chuột trên mặt bàn
    2. Khoảng cách di chuyển được của chuột trên màn hình
    3. Tốc độ di chuyển trên giây của chuột trên mặt bàn
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Thiết bị ra phổ biến nhất là?

    1. Máy in
    2. Loa
    3. Màn hình
    4. Máy chiếu

    Câu 12: Loại màn hình nào sử dụng công nghệ đèn chân không?

    1. LCD
    2. LED
    3. CRT
    4. plasma

    Câu 13: Độ phân giải màn hình thể hiện bằng?

    1. Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
    2. Độ dài đường chéo trên màn hình
    3. Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
    4. Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh

    Câu 14: Tần số quét là?

    1. Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
    2. Độ dài đường chéo trên màn hình
    3. Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
    4. Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh

    Câu 15: Thời gian phản hồi là?

    1. Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
    2. Độ dài đường chéo trên màn hình
    3. Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
    4. Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh

    Câu 16: Kích thước của màn hình được đo bằng?

    1. Số điểm ảnh theo chiều ngang và chiều dọc của màn hình
    2. Độ dài đường chéo trên màn hình
    3. Hình ảnh trên màn hình được tạo liên tục
    4. Khoảng thời gian cần thiết để có thể đổi màu một điểm ảnh

    Câu 17: Máy in kim dùng?

    1. Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
    2. Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
    3. Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
    4. In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen

    Câu 18: Máy in laser dùng?

    1. Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
    2. Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
    3. Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
    4. In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen

    Câu 19: Máy in phun dùng?

    1. Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
    2. Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
    3. Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
    4. In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen

    Câu 20: Máy tin nhiệt in như thế nào?

    1. Một hàng kim gõ vào băng mực để lại vết trên giấy
    2. Dùng tia laser để tạo ra sự thay đổi điện áp trên bề mặt của một trống tĩnh điện tương tự với hình cần in
    3. Phun các hạt mực màu nước siêu nhỏ để tạo ảnh
    4. In trên giấy cảm ứng nhiệt, vùng giấy bị nóng chuyển sang màu đen

    Câu 21: Có thể kết nối với máy tin bằng?

    1. Cáp
    2. Mạng có dây
    3. Mạng không dây
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 22: Cổng kết nối nào dùng để truyền hình ảnh?

    1. HDMI
    2. VGA
    3. USB
    4. Mạng

    Câu 23: Cổng kết nối nào có thể truyền đồng thời cả âm thanh và hình ảnh?

    1. VGA
    2. USB
    3. Mạng
    4. HDMI

    Câu 24: Trước khi kết nối thì máy tính hay điện thoại thông minh cần phải

    1. Mở cổng kết nối
    2. Đóng cổng kết nối
    3. Ghép đôi với thiết bị đó
    4. Đáp án khác

    Câu 25: Ghép đôi với thiết bị trước khi kết nối để?

    1. Có môi trường trung gian kết nối
    2. Dễ dàng kết nối
    3. Trao đổi tham số kết nối
    4. Đáp án khác

    Bài 6. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet

    Câu 1: Internet đã khắc phục những rào cản nào của các tài nguyên máy tính?

    1. Dung lượng đĩa cứng
    2. Dung lượng thiết bị nhớ ngoài
    3. Dữ liệu bị hạn chế
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ thông tin, dữ liệu ngày nay là?

    1. Google
    2. Microsoft
    3. Apple
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Khi đăng kí sử dụng dịch vụ lưu trữ thông tin, dữ liêu trực tuyến thì người dùng sẽ được?

    1. Cung cấp các dịch vụ xử lý dữ liệu
    2. Cung cấp phần mềm chỉnh sửa dữ liệu trực tuyến
    3. Cung cấp một không gian nhớ trực tuyến
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Khi sử dụng các dịch vụ lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet người dùng có thể?

    1. Tải tệp hay thư mục của mình lên ổ đĩa trực tuyế
    2. Tạo mới và quản lý thư mục, tệp trên ổ đĩa trực tuyến
    3. Chia sẻ thư mục và tệp
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Khi chia sẻ thông tin trên Internet, chủ sở hữu của thư mục, tệp có thể quyết định chế độ chia sẻ nào dưới đây?

    1. Quyền chỉ xem
    2. Quyền được nhận xét
    3. Quyền chỉnh sửa
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Quyền chỉnh sửa là quyền cho phép?

    1. Xem thư mục và tệp
    2. Nhận xét thư mục và tệp
    3. Thực hiện mọi thao tác với thư mục và tệp
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Vì sao nên lưu trữ thông tin trên internet?

    1. Dung lượng bộ nhớ lớn
    2. Tính bảo mật cao, có thể tùy chỉnh
    3. Dễ dàng tìm kiếm
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Đâu là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ thông tin trực tuyến của Google?

    1. One Drive
    2. iCloud
    3. Dropbox
    4. Google Drive

    Câu 9: Sau khi chia sẻ thư mục, tệp người dùng có thể?

    1. Xóa bỏ tệp đã chia sẽ
    2. Hủy bỏ hoặc thay đổi chế độ chia sẻ
    3. Làm mới tệp chia sẻ
    4. Đáp án khaccs

    Câu 10:  Internet giúp khắc phục giới hạn lưu trữ bằng ?

    1. Các dịch vụ chia sẻ tệp tin trực tuyến
    2. Phân phối bán lẻ bộ nhớ
    3. Cho người dùng thuê bộ nhớ
    4. Bắt người dùng mua phần mềm thứ 3

    Câu 11: Người dùng đăng ký sử dụng dịch vụ và được cấp một không gian lưu trữ trực tuyến gọi là?

    1. Cầu kết nối
    2. Nhà lưu trữ
    3. Đĩa trực tuyến
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Để có không gian lưu trữ trên internet người dùng cần phải có?

    1. Tài khoản nơi lưu trữ đó
    2. Bộ xuất tài liệu ra ổ cứng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 13: Tải tệp lên ổ đĩa trực tuyến cho người dùng….?

    1. Xóa các tệp và file trong máy tính mình đi
    2. Tải các tệp hay thư mục từ máy tính của mình lên ổ đĩa trực tuyến để lưu trữ và sử dụng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 14: Các không gian lưu trữ trên internet có giới hạn dung lượng hay không?

    1. Không, nó là vô hạn
    2. Không kết luận được
    3. Không, vì không gian thì không có dung lượng
    4. Có

    Câu 15: Ưu điểm của việc lưu trữ thông tin trực tuyến là?

    1. Cho phép chia sẻ thư mục, tệp cho người dùng khác
    2. Không cho phép chia sẻ thư mục, tệp cho người dùng khác
    3. Bán được thông tin cho nhau để kiếm tiền
    4. Thích vào thư mục của ai cũng được

    Câu 16: Người dùng có thể xem và nhận xét là quyền?

    1. Chỉ xem
    2. Chỉnh sửa
    3. Được nhận xét
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Người dùng có thể xem là quyền?

    1. Chỉ xem
    2. Chỉnh sửa
    3. Được nhận xét
    4. Đáp án khác

    Câu 18: Người dùng có thể xem, nhận xét và thực hiện mọi thao tác với thư mục và tệp là quyền?

    1. Chỉ xem
    2. Chỉnh sửa
    3. Được nhận xét
    4. Đáp án khác

    Câu 19: Trong quyền được chỉnh sửa thì người dùng có thể?

    1. Chỉnh sửa thư mục
    2. Xóa thư mục
    3. Tạo mới thư mục
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 20: Khi nào thì người dùng được cung cấp một ổ đĩa trực tuyến?

    1. Cài đặt hệ điều hành mới
    2. Mua các phần mềm nguồn mở
    3. Sử dụng dịch vụ lưu trữ thư mục và tệp trực tuyến
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Bài 7. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet

    Câu 1: Để khởi động công cụ tìm kiếm thì em cần?

    1. Mở trình duyệt internet trên máy tính của em
    2. Gõ địa chỉ URL máy tìm kiếm
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 2: Đâu là địa chỉ URL tìm kiếm?

    1. tech12h.com
    2. newocr.com
    3. Google.com
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Nếu kết quả tìm kiếm chưa được như ý muốn của em thì?

    1. Em sử dụng máy tìm kiếm khác
    2. Em sử dụng trình duyệt khác
    3. Em quay lại nhập từ khóa khác
    4. Đáp án khác 

    Câu 4: Để thực hiện tìm kiếm bằng tiếng nói thì em phải tìm kiếm?

    1. Bằng từ khóa nhập từ bàn phím
    2. Trình duyệt bằng tiếng nói
    3. Bằng từ khóa nhập bằng tiếng nói
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Sau khi đọc từ khóa tìm kiếm thì em nên?

    1. Kiểm tra từ khóa sau khi nhập từ bàn phím đã khớp hay chưa
    2. Kiểm tra kết quả tìm kiếm
    3. Kiểm tra từ khóa được tự động điện sau khi đọc đã khớp hay chưa
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Để thực hiện tìm kiếm bằng tiếng nói thì cần có?

    1. Bàn phím
    2. Con chuột
    3. Micro
    4. Loa

    Câu 7: Khi tìm kiếm em có thể nhận được kết quả dưới dạng nào dưới đây?

    1. Tin tức
    2. Hình ảnh
    3. Video
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Để giúp nâng cao hiệu quả tìm kiếm thông tin em có thể?

    1. Tìm kiếm thông tin dưới dạng hình ảnh
    2. Tìm kiếm thông tin dưới dạng tin tức
    3. Tìm kiếm thông tin dưới dạng video
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 9: Để tìm kiếm thông tin dưới các dạng khác nhau thì em cần?

    1. Sử dụng hình ảnh để tìm kiếm
    2. Chọn dạng phân loại kết quả tìm kiếm
    3. Sử dụng video để tìm kiếm
    4. Đáp án khác

    Câu 10: Khi tìm kiếm thông tin tuyển sinh của một trường đại học thì em nên yêu cầu tìm dưới dạng nào dưới đây?

    1. Tệp .pdf
    2. Hình ảnh
    3. Bài báo
    4. Tin tức

    Câu 11: Khi muốn tìm kiếm ảnh về hoa hồng thì en nên chọn tìm kiếm thông tin dạng?

    1. Bài viết
    2. Tin tức
    3. Hình ảnh
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Để tìm kiếm thông tin dưới dạng tệp tin pdf thì em cần?

    1. Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.docx
    2. Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.jpg
    3. Nhập từ khóa tìm kiếm và bổ sung cụm từ filetype.pdf
    4. Đáp án khác

    Câu 13: Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm thì?

    1. Đặt từ khóa cần tìm trong dấu nháy kép
    2. Đặt từ khóa trong dấu ngoặc đơn
    3. Đặt từ khóa trong dấu ngoặc vuống
    4. Rút gọn từ khóa

    Câu 14: Đặt từ khóa cần tìm trong dấu nháy kép có tác dụng?

    1. Thu hẹp phạm vi tìm kiếm
    2. Cho kết quả tìm kiếm chính xác hơn
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 15: Xây dựng từ khóa tìm kiếm làm?

    1. Tăng độ chính xác của kết quả
    2. Tăng hiệu quả tìm kiến
    3. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Chọn đáp án sai?

    1. Người không biết cách tìm kiếm tài liệu đúng sẽ không tìm kiếm được tài liệu nhanh và chính xác
    2. Người biết cách tìm kiếm sẽ tìm được rất nhanh và chính xác
    3. Người không biết xây dựng từ khóa tìm kiếm sẽ tìm kiếm nhanh hơn
    4. Ngày nay, tất cả mọi thông tin đều có thể tìm thấy trên Internet

    Câu 17: Nguyên nhân dẫn đến tìm kiếm thông tin chậm, thiếu chính xác là?

    1. Từ khóa tìm kiếm chưa đầy đủ
    2. Cách tìm kiếm tài liệu không đúng
    3. Chưa biết cách xây dựng từ khóa
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 18: Đâu là cách tìm kiếm thông tin hiệu quả?

    1. Đặt từ khóa trong dấu ngoặc đơn
    2. Xây dựng từ khóa phù hợp
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 19: Khi em muốn tìm kiếm thông tin về tình hình dịch bệnh thì em nên tìm kiếm thông tin dưới dạng?

    1. Tin tức
    2. Hình ảnh
    3. File pfd
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Khi muốn tìm hiểu thông tin về lập trình viên thì em có thể tìm kiếm thông tin bằng các từ khóa nào dưới đây?

    1. Lập trình viên là gì
    2. Đặc điểm của lập trình viên
    3. Nhiệm vụ của lập trình viên
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Bài 8. Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội

    Câu 1: Việc sử dụng và tìm kiếm thư điện từ sẽ thuận tiện hơn nhờ?

    1. Việc đánh dấu, phân loại thư điện tử
    2. Sắp xếp thư điện từ một cách hơp lý
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 2: Gmail hỗ trợ việc?

    1. Phân loại thư quan trọng
    2. Tự động đánh dấu thư
    3. Tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Gmail tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng bằng?

    1. Phần mềm đánh dấu
    2. Chức năng lọc thư
    3. Dấu quan trọng màu vàng
    4. Đáp án khác 

    Câu 4: Dựa vào đâu để Gmail tự động xác định và đánh dấu thư thuộc loại quan trọng?

    1. Người gửi và tần suất gửi cho một người
    2. Thư điện tử được mở và trả lời
    3. Từ khóa có trong thư điện tử thường xuyên độc
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Để beiets được lí do thư đó được đánh dấu là quan trọng ta vào?

    1. Vào hộp thư nháp, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
    2. Vào hộp thư đến, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
    3. Vào hộp thư rác, di chuyển con trỏ chuột vào dấu quan trọng màu vàng
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Thực hiện tìm kiếm từ khóa nào để hiển thị danh sách tất cả thư điện tử quan trọng?

    1. is: early
    2. is: delete
    3. is: important
    4. Đáp án khác

    Câu 7: Để sắp xếp phân loại thư trong hộp thư đến thì em sử dụng?

    1. Dấu quan trọng
    2. Dấu sao
    3. Nhãn (Label)
    4. Đáp án khác

    Câu 8: Việc tìm kiếm is: important để ?

    1. Sắp xếp, phân loại thư trong hộp thư đến
    2. Hiển thị danh sách tất cả thư điện tử quan trọng
    3. Xóa các thư đến
    4. Đáp án khác

    Câu 9: Sử dụng nhãn (label) giúp?

    1. Tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm lại các thư
    2. Tránh thất lạc thông tin ở các thư cũ
    3. Quản lý việc nhận thư từ các địa chỉ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 10: Khi em xóa một thư thì?

    1. Thư đó sẽ bị xóa khỏi mọi nhãn đính kèm 
    2. Thư đó sẽ bị xóa khỏi mọi nhãn đính kèm cũng như trong hộp thư đến
    3. Thư đó sẽ bị xóa khỏi hộp thư đến
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Để tạo nhãn thì em cần?

    1. Truy cập Gmail
    2. Nháy chuột vào Danh sách mở rộng ở bên trái cửa sổ
    3. Nháy chuột vào Tạo nhãn mới
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: Để gán nhãn cho các thư trong hộp thư đến thì?

    1. Em chọn thư cần gán nhãn
    2. Nháy chuột mở danh sách nhãn
    3. Chọn nhãn muốn gán
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: Fanpage là trang web trên?

    1. Google
    2. Coccoc
    3. Facebook
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 15: Fanpage có tác dụng?

    1. Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá thương hiệu
    2. Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá hình ảnh
    3. Giúp các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá sản phẩm
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Em có thể thiết lập ai xem các bài viết của em trong tương lai?

    1. Bạn bè
    2. Chỉ mình tôi
    3. Công khai
    4. Cả  ba đáp án trên đều đúng

    Câu 17: Để cài đặt quyền riêng tư trên Facebook thì em vào?

    1. Bảng tin
    2. Video
    3. Cài đặt
    4. Trang cá nhân

    Câu 18: Cách giúp em tìm đọc lại được những thư em đã nhận trước đây là?

    1. Kéo xuống tìm kiếm theo thời gian hiển thị của thư trong mục hộp thư đến
    2. Chọn tìm kiếm và phân loại theo mốc thời gian
    3. Chọn tìm kiếm và phân loại theo tên người gửi và kéo xuống tìm kiếm theo thời gian
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 19: Vì sao em nên dùng Đánh dấu và phân loại email bằng cách sử dụng màu sắc của biểu tượng đánh dấu hình ngôi sao?

    1. Màu sắc của biểu tượng đánh dấu hình ngôi sao giúp cho bạn rèn luyện trí nhớ tốt hơn
    2. Cách sắp xếp công việc thuận tiện, nhanh hơn
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?

    1. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa
    2. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính lèm theo thư, còn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi thư
    3. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết
    4. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa

    Câu 21: Theo quy định của google, trẻ vị thành niên muốn đăng kí tài khoản thư điện tử thì:

    1. Không được phép sử dụng gmail
    2. Chỉ được sử dụng tài khoản của người thân
    3. Cần có sự đồng ý, trợ giúp và quản lí của bố mẹ
    4. Cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin về gia đình, trường học

    Câu 22: Em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau thì cách nào sau đây là tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử cua bạn em

    1. Thử một địa chỉ thư điện tử bất kì nào đó
    2. Tìm trong danh bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử
    3. Sử dụng máy tìm kiếm google để tìm trên internet
    4. Gọi điện thoại cho bạn để hỏi

    Câu 23: Thư điện tử có lợi ích gì trong việc giải quyết các công việc của em?

    1. Sửa tài liệu
    2. Trao đổi thông tin qua lại với bạn bè
    3. Tiết kiệm thời gian và tiền bạc
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 24: Khi em nhận được thư điện tử có tệp đính kèm nghi ngờ là virus từ người quen, em nên xử lí như thế nào?

    1. Mở tệp đính kèm và lưu tệp đó vào máy tính của mình
    2. Trước khi mở tệp đính kèm, em tìm cách nhắn tin hoặc gửi một thư điện tử khác cho người đã gửi thư để kiểm tra có đúng người đó gửi tệp đó cho em hay không
    3. Mở tệp đính kèm và xóa tệp đó ngay nếu nhận thấy tệp bị nhiễm virus
    4. Trước khi mở tệp đính kèm, em chuyển sang máy tính khác để ở lại thư điện tử đó.

    Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai:

    1. Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng xong.
    2. Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức
    3. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn
    4. Chỉ mở tệp đình kèm từ những người bạn biết và tin tưởng.

    Bài 9. Giao tiếp an toàn trên Internet

    Câu 1: Đâu là hạn chế của mạng Internet?

    1. Ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
    2. Ảnh hướng xấu đến tinh thần
    3. Nhiều rủi rõ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng Internet là?

    1. Mất thông tin cá nhân
    2. Bị lừa đảo, quấy rối
    3. Đối mặt với các thông tin sai lệch
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Khi tham gia mạng xã hội thì mọi người cần trang bị?

    1. Kĩ năng giao tiếp
    2. Kĩ năng đối phó với dư luận và vượt qua khủng hoẳng
    3. Kĩ năng nhận biết và phòng tránh lừa đảo
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 4:Đâu là tình huống lừa đảo thường gặp trên mạng xã hội?

    1. Nhận được tin nhắn yêu cầu chuyển tiền ngay vào tài khoản **** nếu không muốn gặp những rắc rối liên quan tới bản thân
    2. Nhận được tin nhắn trúng thưởng phần quà có giá trị
    3. Nhận được thư điện từ từ địa chỉ lạ yêu cầu mở một tài liệu hoặc một đường link đính kèm và thực hiện theo hướng dẫn
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Những kẻ lừa đảo thường hướng tới việc?

    1. Hưởng lợi tài chính
    2. Gây ảnh hưởng tinh thần
    3. Gây ảnh hưởng thể xác người bị hại
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Chúng ta có thể nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên nguyên tắc nào sau đây?

    1. Hãy chậm lại
    2. Kiểm tra ngay
    3. Dừng lại, không gửi
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Nguyên tắc Hãy chậm lại là?

    1. Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
    2. Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
    3. Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
    4. Đáp án khác

    Câu 8: Nguyên tắc Dừng lại, không gửi là?

    1. Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
    2. Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
    3. Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
    4. Đáp án khác

    Câu 9: Nguyên tắc Kiểm tra ngay là?

    1. Thực hiện việc tra cứu số điện thoại, địa chỉ cơ quan hoặc tổ chức mà người gửi thông tin mang danh để liên hệ xác minh trực tiếp
    2. Mọi yêu cầu thành toán hoặc gửi tiền ngay lập tức đều cần phải đặt dấu hỏi. Vì vậy nếu cảm thấy giao dịch này không đáng tin hãy dừng lại vì nó có thể là lừa đảo
    3. Những kẻ lừa đảo thường tạo ra cảm giác cấp bách để chúng có thể vượt qua khả năng nhận định một cách sáng suốt của nạn nhân
    4. Đáp án khác

    Câu 10: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc hãy chậm lại bằng cách?

    1. Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
    2. Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 11: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc kiểm tra ngay bằng cách?

    1. Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
    2. Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
    3. Thử tìm kiếm tên công ty hoặc số điện thoại kèm theo những từ khóa như ” lừa đảo” hoặc ” khiếu nai”. Tìm đến một đơn vị có uy tín và tin cậy để nhờ hỗ trợ
    4. Các đơn vị hỗ trợ công nghệ hợp pháp sẽ không yêu cầu thanh toán ngay dưới dạng thẻ điện thoại, chuyển khoản……. khi mà dịch vụ chưa được thực hiện

    Câu 12: Khi có kẻ lừa đảo hỗ trợ kĩ thuật cố gắng thuyết phục rằng thiết bị của bạn đang gặp sự cố và yêu cầu thanh toán ngay lập tức cho các dịch vụ để khắc phục các sự cố đó mà trên thực tế nó không hề tồn tại. Em có thể thực hiện nguyên tắc Dừng lại, không gửi bằng cách?

    1. Tự đặt ra câu hỏi khi thông báo hiện lên có vẻ rất khẩn cấp
    2. Cập nhật phần mềm bảo mật và quét virus
    3. Thử tìm kiếm tên công ty hoặc số điện thoại kèm theo những từ khóa như ” lừa đảo” hoặc ” khiếu nai”. Tìm đến một đơn vị có uy tín và tin cậy để nhờ hỗ trợ
    4. Các đơn vị hỗ trợ công nghệ hợp pháp sẽ không yêu cầu thanh toán ngay dưới dạng thẻ điện thoại, chuyển khoản……. khi mà dịch vụ chưa được thực hiện

    Câu 13: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Hãy chậm lại bằng cách?

    1. Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
    2. Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
    3. Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Kiểm tra ngay bằng cách?

    1. Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
    2. Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
    3. Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Khi có kẻ lừa đảo em trúng thưởng hay nhận phiếu mua hàng giá trị cao nhưng phải thanh toán trước. Em có thể thực hiện nguyên tắc Dừng lại, không gửi bằng cách?

    1. Tìm kiếm lời khuyên từ người hiểu biết( thành viên trong gia đình, hoặc bạn bè) nếu không chắc đây có phải là thông tin đáng tin cậy
    2. Tìm hiểu thêm thông tin về giải thưởng hoặc chương trình khuyến mại liên quan trên Internet, nếu không có thì khả năng cao là lừa đảo
    3. Không bao giờ trả phí trước để nhận thưởng sau cho dù mức phí đó rất nhỏ so với phần thưởng sắp nhận được
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Những cách nào sau đây là ứng xử cần thiết để phòng tránh những rủi ro?

    1. Hãy dành thời gian và đặt câu hỏi đề tránh bị dồn vào tình huống xấu
    2. Trao đổi với thầy cô giáo, người thân, bạn bè,… để được nghe ý kiến tư vấn
    3. Tìm cách liên hệ trực tiếp với người gửi để làm rõ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 17: Khi bắt đầu sử dụng Internet là em bắt đầu trở thành?

    1. Một công dân số
    2. Một người trưởng thành
    3. Một người có trách nhiệm
    4. Đáp án khác

    Câu 18: Khi bắt đầu sử dụng Internet, em được?

    1. Tiếp cận với những lợi ích và rủi ro trên mạng
    2. Tiếp cận với các lợi ích to lớn
    3. Tiếp cận với các rủi ro
    4. Đáp án khác

    Câu 19: Môi trường văn hóa của mạng xã hội và không gian số phụ thuộc nhiều vào?

    1. Hành vi của mỗi người sử dụng
    2. Thói quen của mỗi người
    3. Ý thức của mỗi người
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Việc xây dựng chuẩn mực đạo đức về hành vi, ứng xử trên mạng xã hội sẽ?

    1. Tạo thói quen tích cực trong các hành vi ứng xử của người dùng
    2. Góp phần xây dựng môi trường lành mạnh
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 21: Quy tắc nào dưới đây cần thực hiện khi tham gia môi trường số

    1. Tôn trọng, tuân thủ pháp luật
    2. An toàn, bảo mật thông tin
    3. Lành mạnh, trách nhiệm
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 22: Quy tắc tôn trọng, tuân thủ pháp luật là?

    1. Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    2. Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
    3. Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật
    4. Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

    Câu 23: Quy tắclành mạnh là là?

    1. Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
    2. Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    3. Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
    4. Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật

    Câu 24: Quy tắc an toàn, bảo mật thông tin là?

    1. Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
    2. Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    3. Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
    4. Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật

    Câu 25: Quy tắc trách nhiệm là?

    1. Yêu cầu phải tuân thủ luật pháp Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
    2. Đòi hỏi mọi hành vi ứng xử trên mạng xã hội phải phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    3. Yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin cá nhân và tổ chức
    4. Hướng tới việc cần chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, khi có yêu cầu phải chủ động phối hợp, hợp tác với các cơ quan chức năng để xử ý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật

    Bài 10. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí

    Câu 1: Các công việc quản lý nào có trong thực tế hiện nay?

    1. Quản lý nhân viên
    2. Quản lý tài chính
    3. Quản lý thiết bị
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Để quản lý kết quả học tập, em phải quản lý điểm của từng môn học theo?

    1. Điểm đánh giá thường xuyên
    2. Điểm đánh giá giữa kì
    3. Điểm đánh giá cuối kì 
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Việc ghi chép điểm có thể sai sót, nhầm lẫn vì vậy có thể phải?

    1. Xóa một dữ liệu điểm
    2. Sửa một dữ liệu điểm
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 4: Hãy cho biết, theo lịch sử phát triển, máy tính thay đổi như thế nào về kích thước?

    1. Từ rất lớn cho đến nhỏ 
    2. Từ rất nhỏ cho đến nhỏ và rất lớn
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    • Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 5: Việc nào được gọi là cập nhật dữ liệu?

    1. Thêm dữ liệu
    2. Xóa dữ liệu
    3. Chỉnh sửa dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Việc ghi chép dữ liệu dùng để?

    1. Lưu trữ dữ liệu
    2. Khai thác dữ liệu
    3. Truy xuất dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Việc ghi chép điểm các môn học nhằm?

    1. Lưu trữ
    2. Lập danh dách học sinh có điểm từ cao xuống thấp
    3. Tìm kiếm và lập danh học học sinh có điểm học kì cao
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Truy xuất dữ liệu là?

    1. Tìm kiếm dữ liệu
    2. Sắp xếp dữ liệu
    3. Lọc ra dữ liệu
    4. Không thân thiện với môi trường

    Câu 9: Khai thác thông tin từ những dữ liệu đã có là?

    1. Tính toán dữ liệu
    2. Phân tích dữ liệu
    3. Thống kê dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 10: Ở bệnh viện cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?

    1. Các bệnh nhân đến khám chữa bệnh
    2. Các loại thuốc
    3. Các vật tư y tế được mua
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 11: Ở ngân hàng cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?

    1. Khách hàng
    2. Lượng tiền gửi vào rút ra hàng ngày
    3. Số khách hàng đến mở tài khoản
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: Ở các trung tâm dự báo thời tiết cần phải lưu trữ và khai thác dữ liệu nào dưới đây?

    1. Những thay đổi nhiệt độ
    2. Những thay đổi độ ẩm 
    3. Những thay đổi hướng và cường độ gió
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: Việc nhập dữ liệu thủ công tại các siêu thị lớn sẽ?

    1. Mất nhiều thời gian cho mỗi đơn hàng
    2. Tắc nghẽ các quầy thanh toán
    3. Làm giảm năng suất bán hàng
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 14: Để khắc phục tình trạng tắc nghẽn tại các quầy thanh toán do nhập dữ liệu thủ công thì người ra đã?

    1. Tạo ra các mã vạch mang thông tin về mặt hàng dán trên bao bì
    2. Thực hiện thanh doán qua đầu đọc mã vạch
    3. Dữ liệu về hàng hóa và doanh thu được lưu trữ tự động
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 15: Dựa trên các thông tin hàng hóa và doanh thu được thống kê tổng hợp thì máy tính sẽ?

    1. Giúp lập báo cáo doanh thu
    2. Thống kê, tổng hợp, phân tích để cải thiện hoạt động kinh doanh
    3. Thống kê, tổng hợp, phân tích để bảo tồn kho, lượng hàng trên quầy
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16: Các công tư điện tử có tiện ích gì?

    1. Nhân viện điện không cần phải ghi số thủ công hàng ngày rồi nhập vào máy tính
    2. Giảm công sức làm hóa đơn tiền điện
    3. Quản lí kĩ thuật qua phân tích dữ liệu từ các công tơ điện gửi về
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 17: Mục đích chính của quản lý thông tin là?

    1. Xử lý thông tin để đưa ra các quyết định
    2. Thu thập thông tin
    3. Lữu trữ dữ liệu
      Đáp án khác

    Câu 18: Việc thu nhập dữ liệu có tác dụng?

    1. Giảm bớt công sức thu nhập
    2. Cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn
    3. Nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Hoạt động quản lí kết quả học tập, như em biết, phải quản lí điểm của từng môn học bao gồm điểm đánh giá (ĐĐG) thường xuyên, ĐĐG giữa kì, ĐĐG cuối kì,…cần lưu trữ những dữ liệu gì?

    1. Tên
    2. Điểm đánh giá giữa kì
    3. Điểm đánh giá cuối kì
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 20: Cập nhật dữ liệu là?

    1. Thay đổi dữ liệu trong các bảng
    2. Gồm thêm bảng ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản gh
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 21: Khi nào em cần quản lý dữ liệu?

    1. Quản lý danh sách mượn trả sách
    2. Quản lý danh sách học sinh nhà trường
    3. Quản lý cơ sở vật chất
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 22: Tại các trạm bán xăng, việc thu thập dữ liệu về lượng xăng bán và doanh thu được thực hiện như thế nào??

    1. Xác nhận số lương xăng ban đầu
    2. Cập nhật lương xăng bán mỗi ngày
    3. Tinh số tiền thu được trong mỗi ngày
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Bài 11. Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí

    Câu 1: Thói quen cá nhân của người lưu trữ có thể dẫn đến?

    1. Sự nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ thủ công
    2. Sự không nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ tự động
    3. Sự không nhất quán của dữ liệu khi lưu trữ thủ công
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Em có thể ghi điểm bằng cách nào để dễ nhận biết và tính toán?

    1. Ghi bằng chữ
    2. Ghi bằng các kí hiệu riêng
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 3: Khi dữ liệu được lưu trữ trên máy tính thì việc lập bảng điểm lớp học từ dữ liệu cơ sở có thể?

    1. Thực hiện một cách phức tạp
    2. Thực hiện một cách khó khăn
    3. Thực hiện một cách dễ dàng
    4. Đáp án khác

    Câu 4: Cần phải tổ chức việc lưu trữ dữ liệu trên máy tính hợp lý để?

    1. Hạn chế trùng lặp làm dư thừa dữ liệu
    2. Khắc phục những lỗi không nhất quán về dữ liệu
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 5: Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời việc?

    1. Xử lý dữ liệu
    2. Truy xuất dữ liệu
    3. Khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Việc lưu trữ dữ liệu không tách rời việc khai thác thông tin nhờ các phần mềm ứng dụng vì?

    1. Xử lý thông tin là mục đích của việc lưu trữ
    2. Thu thập thông tin là mục đích của việc lưu trữ
    3. Khai thác thông tin là mục đích của việc lưu trữ
    4. Đáp án khác

    Câu 7: Việc lưu trữ dữ liệu điểm các môn học trên máy tính đòi hòi cần có ?

    1. Phần mềm hỗ trợ cập nhật dữ liệu điểm
    2. Phần mềm hỗ trợ khai thác thông tin
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 8: Đâu là thành phần cần có của phần mềm lưu trữ dữ liệu điểm?

    1. Cập nhật điểm môn học
    2. Quản lý danh sách lớp học
    3. Lập bảng điểm lớp học từ dữ liệu điểm môn học
    4. Cả hai đáp án trên đều đúng

    Câu 9: Các thành phần cần có của phần mềm thường được gọi là?

    1. Các thiết bị phần mềm
    2. Các mô đun phần mềm
    3. Các thành phần phần mềm
    4. Đáp án khác

    Câu 10: Nếu viết các mô đun phần mềm bằng một ngôn ngữ lập trình thì giải pháp thường được sử dụng là?

    1. Sử dụng trực tiếp hệ thống tệp
    2. Sử dụng trực tiếp các dữ liệu
    3. Sử dụng trực tiếp các kí hiệu
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Khi viết mô đun phần mềm thì người lập trình phải?

    1. Biết sử dụng dữ liệu
    2. Biết phân loại dữ liệu
    3. Biết cấu trúc của các tệp dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Mô đun Danh sách lớp phải ?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT 1
    1. Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có, cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
    2. Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
    3. Đọc dữ liệu từ Bảng điểm môn học, xử lý dữ liệu để tạo và kết xuất ra bảng điểm lớp học
    4. Chịu trách nhiệm đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Danh sách lớp học

    Câu 13:  Mô đun Điểm môn học phải ?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT 1
    1. Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có
    2. Cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
    3. Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 14: Mô đun Lập bảng điểm phải ?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT 1
    1. Đọc dữ liệu từ Danh sách lớp học, tạo lập tệp Bảng điểm môn học nếu chưa có, cập nhật tệp Bảng điểm môn học nếu xuất hiện những dòng mới trong danh sách lớp học
    2. Đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Bảng điểm môn học
    3. Đọc dữ liệu từ Bảng điểm môn học, xử lý dữ liệu để tạo và kết xuất ra bảng điểm lớp học
    4. Chịu trách nhiệm đọc và ghi dữ liệu cập nhật vào Danh sách lớp học

    Câu 15: Khi thay đổi cấu trúc các dòng ghi dữ liệu thì các mô đun phần mềm liên quan như thế nào?

    1. Bắt buộc phải chỉnh sửa theo
    2. Giữ nguyên giá trị
    3. Tùy dữ liệu mà thay đổi
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Khi quy định mới về điểm có phần lẻ thập phân, dùng dấu phẩu làm dấu anwng cách phần nguyên phân và phần thập phân của điểm dẫn tới việc?

    1. Phải dùng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
    2. Phải dùng dấu khác dấu phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
    3. Phải dùng dấu khác dấu chấm phẩy để ngăn cách các thành phần của dòng dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Tình trạng phụ thuộc giữ chương trình và dữ liệu dẫn tới việc?

    1. Nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm 
    2. Nếu thay đổi cách lưu trữ dữ liệu không phải sửa đổi phần mềm 
    3. Nếu không thay đổi cách lưu trữ dữ liệu thì phải sửa đổi phần mềm 
    4. Đáp án khác

    Câu 18: Việc thay đổi cách lưu trữ dữ liệu phải sửa đổi phần mềm dân tới?

    1. Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều thời gian và công sức
    2. Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm nhanh chóng
    3. Việc thiết kế, bảo trì, phát triển phần mềm mất nhiều tiền bạc
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Những bài toán quản lý liên quan tới những lĩnh vực lớn hoặc có nhiều biến đồng sẽ thường xuất hiện?

    1. Các yêu cầu khai thác thông tin đa dạng khác nhau từ dữ liệu lưu trữ
    2. Các yêu cầu xử lý thông tin phức tạp
    3. Các yêu cầu thu thập thông tin khó thực hiện
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Dữ liệu cần được tổ chức lưu trữ như thế nào?

    1. Cùng xây dựng phát triển phần mềm
    2. Độc lập với việc xây dựng phát triển phần mềm
    3. Cả hai đáp án trên đều sai
    4. Cả hai đáp án trên đều đúng

    Câu 21: Dữ liệu được tổ chức lưu trữ cần đảm bảo?

    1. Dễ dàng chia sẻ
    2. Dễ dàng bảo trì phát triển
    3. Hạn chế tối đa việc dữ liệu lặp lại, gây dư thừa dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 22: Cơ sở dữ liệu là?

    1. Một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau
    2. Một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ một cách có tổ chức trên hệ thống máy tính
    3. Một tập hợp các dữ liệu được lưu trữ một cách có tổ chức trên hệ thống máy tính
    4. Đáp án khác

    Câu 23: Cơ sở dữ liệu có?

    1. Tính cấu trúc
    2. Tính không dư thừa
    3. Tính độc lập dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 24: Tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu là

    1. Cơ sở dữ liệu phải được bảo vệ an toàn, ngăn chặn được những truy xuất trái phép, chống được việc sao chép dữ liệu không hợp lệ
    2. Khả năng mô đun phần mềm ứng dụng không cần phải cập nhật khi thay đổi cách thức tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu
    3. Các giá trị dữ liệu phải thỏa mãn những ràng buộc cụ thể tùy thuộc vào thực tế mà nó phản ánh
    4. Đáp án khác

    Câu 25: Tính bảo mật và an toàn của cơ sở dữ liệu là

    1. Cơ sở dữ liệu phải được bảo vệ an toàn, ngăn chặn được những truy xuất trái phép, chống được việc sao chép dữ liệu không hợp lệ
    2. Khả năng mô đun phần mềm ứng dụng không cần phải cập nhật khi thay đổi cách thức tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu
    3. Các giá trị dữ liệu phải thỏa mãn những ràng buộc cụ thể tùy thuộc vào thực tế mà nó phản ánh
    4. Đáp án khác

    Bài 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu

    Câu 1: Theo em, một phần mềm hỗ trợ làm việc với các CSDL cần thực hiện được những yêu cầu nào dưới đây?

    1. Cập nhật dữ liệu và tự động kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu
    2. Hỗ trợ truy xuất dữ liệu
    3. Cung cấp giao diện để ai cũng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Phần mềm hỗ trợ làm việc với CSDL cần có  các chức năng cập nhật dữ liệu và kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, hỗ trợ truy xuất dữ liệu và cung cấp giao diện đơn giản để?

    1. Người dùng dễ dàng truy xuất dữ liệu
    2. Người dùng dễ dàng tra tìm dữ liệu
    3. Người dùng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu một cách dễ dàng
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 3: Những khó khăn trong việc khai thác CSDL nếu không có hệ QTCSDL là?

    1. Khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu
    2. Không có tính năng bảo mật
    3. ĐKhông có tính năng quản lý
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 4: Khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu xảy ra khi?

    1. Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
    2. Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
    3. Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
    4. Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công

    Câu 5: Khó khăn trong việc không có tính năng bảo mật xảy ra khi?

    1. Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
    2. Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
    3. Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
    4. Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công

    Câu 6: Khó khăn trong việc không có tính năng quản lý xảy ra khi?

    1. Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
    2. Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
    3. Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
    4. Người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công

    Câu 7: Khó khăn trong việc không thể đồng bộ hóa dữ liệu xảy ra khi?

    1. Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu
    2. Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật
    3. Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công
    4. Không có tính năng đồng bộ hóa dữ liệu tự động như trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu

    Câu 8: Hệ quả của việc không thể đồng bộ hóa dữ liệu là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn

    Câu 9: Hệ quả của khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc lưu trữ dữ liệu không hiệu quả và khó khăn trong việc quản lý và truy xuất dữ liệu

    Câu 10: Hệ quả của việc khôngcó tính năng bảo mật là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn

    Câu 11: Hệ quả của việc không có tính năng quản lý là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn

    Câu 12: Hệ quả của khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu là?

    1. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn
    2. Việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả
    3. Việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công
    4. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn

    Câu 13: Để khai thác dữ liệu hiệu quả cần?

    1. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đáng tin cậy để giải quyết các khó khăn và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ liệu
    2. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa năng
    3. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mới mẻ để giải quyết các khó khăn và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có chức năng?

    1. Định nghĩa dữ liệu
    2. Bảo mật, an toàn CSDL
    3. Cập nhật và truy xuất dữ liệu 
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 15: Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu gồm?

    1. Khai báo CSDL với tên gọi xác định
    2. Tạo lập, sửa đối kiến trúc bên trong mỗi CSD
    3. Nhiều hệ QTCSDL cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu để có thể kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 16:  Một hệ QTCSDL có thể quản trị bao nhiêu CSDL?

    1. Một CSDL
    2. Mười CSDL
    3. Nhiều CSDL
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Chức năng cập nhật dữ liệu là?

    1. CSDL sau khi được khởi tạo chưa có dữ liệu, cần phải nhập dữ liệu vào
    2. Hệ QTCSDL cần cung cấp các chức năng thêm, xoá, sửa dữ liệu
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 18: Dữ liệu cần được bảo mật, chỉ cung cắp cho?

    1. Người có thẩm quyền
    2. Người nắm dữ dữ liệu
    3. Người tạo lập phần mềm
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Khi nhiêu người được truy cập đông thời vào CSDL sẽ nảy sinh ra vấn đề?

    1. Tranh chấp dữ liệu
    2. Trộm cắp dữ liệu
    3. Thay đổi dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu đự phòng (backup) để ?

    1. Phòng các sự cố gây mất dữ liệu
    2. Khôi phục dữ liệu khi cần
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 21: Nguyên lý nào đã đặt nền móng cho sự phát triển của máy tính điện tử?

    1. Nguyên lý Von Neumann
    2. Nguyên lý năng lượng mặt trời
    3. Nguyên lý archimedes
    4. Đáp án khác

    Câu 22: Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu cần cung cấp?

    1. Phương tiện kiểm soát quyền truy cập dữ liệu
    2. Chức năng kiểm soát các giao dịch đề đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 23: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là

    1. Tập hợp các dữ liệu khác nhau được lưu vào máy tính theo một cấu trúc và logic nhất định
    2. Phần mềm dùng để tạo lập, tìm kiếm, lưu trữ,… cơ sở dữ liệu
    3. Phần mềm quản lý dữ liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 24: CSDL tập trung là

    1. Dữ liệu không lưu trữ tập trung ở một máy mà được lưu trữ ở nhiều máy trên mạng và được tổ chức thành những CSDL con
    2. Dữ liệu tập trung ở một máy hoặc nhiều máy
    3. Toàn bộ CSDL được lưu ở một dàn máy tính (có thể bao gồm một hoặc nhiều máy được điều hành chung như một máy)
    4. Đáp án khác

    Câu 25: Đâu không phải là CSDL tập trung?

    1. Hệ CSDL cá nhân
    2. Hệ CSDL trung tâm  
    3. Hệ CSDL khách chủ
    4. Hệ CSDL thuần nhất

    Bài 13. Cơ sở dữ liệu quan hệ

    Câu 1: Mô hình cơ sở dữ liệu là gì?

    1. Một loại mô hình dữ liệu xác định một cách cơ bản cách thức dữ liệu có thể được lưu trữ, sắp xếp và thao tác
    2. Một loại mô hình dữ liệu xác định cấu trúc logic của cơ sở dữ liệu 
    3. Một loại mô hình dữ liệu xác định cấu trúc logic của cơ sở dữ liệu và xác định một cách cơ bản cách thức dữ liệu có thể được lưu trữ, sắp xếp và thao tác
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm của bản nhạc nào?

    1. Tình ca
    2. Xa khơi
    3. Việt Nam quê hương tôi
    4. Du kích sông Thao

    Câu 3: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm do ca sĩ nào thể hiện?

    1. Lê Dung
    2. Trần Khánh
    3. Quốc Hương
    4. Tân nhân

    Câu 4: Bản thu âm trong Hình 13.1d tương ứng với dòng 0005 TN là bản thu âm do nhạc sĩ nào sáng tác?

    1. Tân nhân
    2. Văn Cao
    3. Đỗ Nhuận
    4. Hoàng Việt

    Câu 5: CDSL này được xây dựng nhằm?

    1. Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên bản nhạc
    2. Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên nhạc sĩ
    3. Đáp ứng nhu cầu tìm kiến bản thu âm lưu trữ trong hệ thống thoe tên ca sĩ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: CSDL này được thể hiện như thế nào?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT
    1. Mỗi bảng lưu trữ dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống nhau
    2. Mỗi đối tượng một hàng
    3. Tổ chức ở dạng bảng gồm các hàng và cột
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có?

    1. Các con chữ giống nhau
    2. Các con số giống nhau
    3. Các kí tự giống nhau
    4. Các thuộc tính giống nhau

    Câu 8: Cơ sở dữ liệu quan hệ là

    1. CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các cột
    2. CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các đoạn có quan hệ với nhau
    3. CSDL lưu trữ dữ liệu dưới dạng các bảng có quan hệ với nhau
    4. Đáp án khác

    Câu 9:  Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính nào?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT
    1. Chung thuộc tính Aid
    2. Chung thuộc tính Sid
    3. Chung thuộc tính Mid
    4. Chung thuộc tính TenNS

    Câu 10: Khoá chính của bảng Ca sĩ và bảng Bản nhạc là?

    700 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 11 KNTT 4
    1. Sid và Aid
    2. Sid và Mid
    3. Mid và Aid
    4. Sid

    Câu 11: CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu dưới dạng?

    1. Các đoạn văn ngắn
    2. Các dãy số
    3. Các bảng gồm các hàng và cột
    4. Đáp án khác

    Câu 12: Mỗi hàng của bảng được gọi là một?

    1. Trường
    2. Thuộc tính
    3. Khóa
    4. Bản ghi

    Câu 13: Bản ghi là?

    1. Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong bảng
    2. Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong cột
    3. Tập hợp các thông tin về một đối tượng cụ thể được quản lý trong đoạn
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Mỗi cột trong bảng được gọi là?

    1. Thuộc tính
    2. Khóa
    3. Bản ghi
    4. Trường

    Câu 15: Trường thể hiện?

    1. Thuộc tính của đối tượng được quản lý trong bảng
    2. Định dạng của đối tượng được quản lý trong bảng
    3. Đặc điểm của đối tượng được quản lý trong bảng
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Mỗi bảng có thể có có một hay một nhóm trường mà các giá trị của chúng tại các bản ghi?

    1. Trùng nhau
    2. Không trùng nhau
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 17: Một bảng có thể có?

    1. Nhiều khóa
    2. Chỉ một khóa
    3. Chỉ mười khóa 
    4. Đáp án khác

    Câu 18: Người ta thường chọn khóa có?

    1. Số trường ít nhất
    2. Số trường nhiều nhất
    3. Số trường lạ nhất
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Khóa ngoài là?

    1. Khóa có thể có trường hay nhóm các trường làm thành khóa chính ở một bảng khác
    2. Khóa có thể có trường hay nhóm các trường ít dữ liệu nhất
    3. Khóa có thể có trường hay nhóm các trường đặc biệt nhất
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Có thể dùng gì để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau

    1. Khóa trong
    2. Khóa chính
    3. Khóa ngoài
    4. Cả ba đáp án trên đều sai

    Câu 21: Mỗi trường có các dữ liệu?

    1. Cùng một kiểu
    2. Khác kiểu
    3. Giống kí tự
    4. Đáp án khác

    Câu 22: Việc xác định kiểu dữ liệu của các trường nhằm?

    1. Hạn cế việc lãng phí dung lượng lưu trữ dữ liệu
    2. Kiểm soát tính đúng đắn về mặt logic của dữ liệu được nhập vào bảng
    3. Cả hai đáp án trên đều sai
    4. Cả hai đáp án trên đều đúng

    Câu 23: Việc kết nối dữ liệu hai bảng với nhau bằng khóa ngoài được gọi là

    1. Liên kết dữ liệu theo định dạng
    2. Liên kết dữ liệu theo chữ
    3. Liên kết dữ liệu theo khóa
    4. Đáp án khác

    Câu 24: Việc thực hiện các thao tác dữ liệu sẽ có nhiều thuận lợi nhờ?

    1. Sự nhất quán về dữ liệu
    2. Sự nhất quán về cách sắp xếp
    3. Sự nhất quán về cấu trúc
    4. Đáp án khác

    Câu 25: Mô hình dữ liệu quan hệ là?

    1. Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính khác nhau
    2. Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính khác nhau có quan hệ với nhau
    3. Mô hình tổ chức dữ liệu thành các bảng dữ liệu của các đối tượng có các thuộc tính giống nhau, có thể có quan hệ với nhau

    Bài 14. QL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

    Câu 1: Truy vấn cơ sở dữ liệu là?

    1. Một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu 
    2. Một “bộ lọc” có khả năng thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp
    3. Một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu và thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Ngôn ngữ truy vấn cung cấp một ngôn ngữ bao hàm toàn diện để?

    1. Định nghĩa bảng
    2. Chèn xóa, thay đổi dữ liệu trong bảng
    3. Truy cập dữ liệu trong bảng
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Chức năng cơ bản của ngôn ngữ truy vấn là?

    1. Xem
    2. Thêm, xóa
    3. Sửa
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 4: SQL là?

    1. Một ngôn ngữ yếu, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
    2. Một ngôn ngữ mới, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
    3. Một ngôn ngữ mạnh, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Theo lịch sử phát triển, máy tính thay đổi như thế nào về điện năng tiêu thụ?

    1. Từ tiêu thụ nhiều điện đến tiêu thụ ít điện năng
    2. Từ không tiêu thụ điện năng đến tiêu thụ nhiều điện và đến tiêu thụ ít điện năng
    3. Từ tiêu thụ nhiều điện đến tiêu thụ ít điện năng và không tiêu thụ điện năng
    4. Đáp án khác

    Câu 6: Ngôn ngữ truy vấn cho phép?

    1. Định nghĩa đối tượng con trỏ
    2. Khai báo biến, cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, bẫy lỗi
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 7: Ngôn ngữ lập trình có đặc điểm?

    1. Là ngôn ngữ hình thức
    2. Bao gồm một tập hợp các lệnh tạo ra nhiều loại đầu ra khác nhau
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sâi

    Câu 8: Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong lập trình máy tính để?

    1. Định nghĩa đối tượng con trỏ
    2. Khai báo biến, cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, bẫy lỗi
    3. Thực hiện các thuật toán
    4. Thực hiện thêm, xóa thay đổi dữ liệu

    Câu 9: Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng?

    1. Ngôn ngữ lập trình Python
    2. Ngôn ngữ lập trình Java
    3. Ngôn ngữ lập trình C
    4. Ngôn ngữ lập trình SQL

    Câu 10: SQL là?

    1. Ngôn ngữ truy vấn định chuẩn cho việc định nghĩa, cập nhật, truy xuất và điều khiển dữ liệu từ các CSDL quan hệ
    2. Ngôn ngữ thực hiện các thuật toán
    3. Ngôn nghữ thực hiện việc thêm, xóa, sửa dữa liệu
    4. Đáp án khác

    Câu 11: Có thể dùng SQL để thao tác trên hệ QTCSDL nào?

    1. Oracle
    2. SQL server
    3. MySQL
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 12: SQL có thành phần nào dưới đây

    1. DDL
    2. DML
    3. DCL
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 13: DDL của SQL cung cấp?

    1. Các yêu cầu truy vấn khởi tạo CSDL
    2. Các yêu cầu truy vấn khởi tạo bảng
    3. Các yêu cầu truy vấn thiết lập khóa
    4. Cả ba đáp ấn trên đều đúng

    Câu 14: Vì sao máy tính cá nhân ngày càng trở nên thông dụng?

    1. Nhiều chức năng tích hợp
    2. Dễ sử dụng
    3. Kích thước nhỏ, tiện lợi
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 15: Thành phần nào của SQL cung cấp các câu truy vấn cập nhật và truy xuất dữ liệu?

    1. DML
    2. DDL
    3. DCL
    4. DSL

    Câu 16: Thành phần nào của SQL cung cấp các câu truy vấn kiểm soát quyền người dùng với CSDL?

    1. DCL
    2. DDL
    3. DML
    4. DSL

    Câu 17: Dữ liệu cần lấy có thể là?

    1. Danh sách các trường hay hàm nào đó với các biến là các trường trong bảng
    2. Danh sách các trường hay hàm nào đó với các biến là các dòng trong bảng
    3. Danh sách các trường hay hàm nào đó với các biến là các hàng trong bảng
    4. Danh sách các trường hay hàm nào đó với các biến là các cột trong bảng

    Câu 18: Muốn chỉ đụng chọn chỉ các dòng thỏa mãn điều kiện nhất định ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. WHERE < điều kiện chọn>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 19: Muốn Thêm dữ liệu bào bảng <tên bảng> với giá trị lấy từ <danh sách giá trị>  ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. INSERT INTO < tên bảng> VALUES <danh sách giá trị>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 20: Muốn cập nhật <giá trị> cho trường có tên là <tên trường> trong bảng <tên bảng> ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. UPDATE < tên bảng> SET < tên trường> = <giá trị>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 21: Muốn sắp xếp các dong kết quả theo thứ tự chỉ định ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. WHERE < điều kiện chọn>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 22: Muốn liên kết các bảng theo thứ tự chỉ định ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. WHERE < điều kiện chọn>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Câu 23: Muốn xóa các dòng trong bảng < tên bảng> thỏa mãn <điều kiện>  ta dùng câu truy xuất nào dưới đây?

    1. WHERE < điều kiện chọn>
    2. ORDER BY < tên trường>
    3. INNER JOIN 
    4. DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>

    Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

    Câu 1: Cần phải làm gì để đảm bảo an ninh, an toàn cho các hệ CSDL?

    1. Triển khai bảo mật vật lý
    2. Tách biệt máy chủ CSDL
    3. Tránh sử dụng các cổng mạng mặc định
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 2: Các quyền của các tài khoản moderator và admin là?

    1. Quy định liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL
    2. Quy định về tổ chức đảm bảo an ninh mạng cùng với hệ thống phần cứng và phần mềm cụ thể
    3. Danh sách các nhóm người dùng và danh sách tải khoản truy xuất CSDL với quyên hạn tương ứng
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 3: Sự cố có thể xảy ra là?

    1. Sự cố về nguồn điện: hệ thống cấp điện không đủ công suất
    2. Sự cố hư hỏng thiết bị lưu trữ: thiết bị hư hỏng vì tuổi thọ
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đêu sai

    Câu 4: Có thể khắc phúcự cố về nguồn điện: hệ thống cấp điện không đủ công suất bằng cách?

    1. Quản lí thời gian sử dụng các thiết bị lưu trữ
    2. Sử dụng các thiết bị ít tiêu tốn điện
    3. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 5: Có thể khắc phúcự cố về nguồn điện: hệ thống cấp điện không đủ công suất bằng cách?

    1. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
    2. Sử dụng các thiết bị ít tiêu tốn điện
    3. Quản lí thời gian sử dụng các thiết bị lưu trữ
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 6: Tại sao cần  phải có những quy định về ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL?

    1. Nó giúp người dùng thực hiện các biện pháp bảo mật
    2. Tránh mất mát dữ liệu
    3. Đảm bảo tính trung thực của dữ liệu và phát hiện lỗ hổng bảo mật
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 7: Tại sao cần có những quy định về ý thức trách nhiệm của những người vận hành hệ thống?

    1. Để đảm bảo tính ổn định, an toàn và bảo mật của hệ thống
    2. Giảm thiểu nguy cơ lỗi do con người
    3. Bảo vệ dữ liệu và thông tin, đảm bảo tính pháp lý cũng như tăng hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 8: Để xây dựng chính sách bảo mật CSDL thì cần phải?

    1. Lập danh sách các nhóm người dùng đối với hệ CSDL
    2. Xác định quyền hạn các nhóm người dùng đối với hệ CSDL
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 9: Các nhóm người dùng đối với hệ CSDL có thể gồm?

    1. Nhóm người không cần khai báo
    2. Nhóm người có quyền xóa, sửa dữ liệu nhưng không được thay đổi cấu trúc
    3. Nhóm người có toàn quyền đối với các bảng CSDL
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 10: Nhóm người nào sẽ có toàn quyền tuyệt đối với các bảng trong CSDL

    1. Người dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL
    2. Người dùng có quyền thêm vào CSDL nhưng không có quyền xóa, chỉnh sửa
    3. Người dùng được quyền tìm kiếm, xem nhưng không có quyền cập nhật
    4. Người dùng có quyền xóa, sửa những không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xóa bảng

    Câu 11: Nhóm người nào không cần khai báo, đăng nhập

    1. Người dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL
    2. Người dùng có quyền thêm vào CSDL nhưng không có quyền xóa, chỉnh sửa
    3. Người dùng được quyền tìm kiếm, xem nhưng không có quyền cập nhật
    4. Người dùng có quyền xóa, sửa những không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xóa bảng

    Câu 12: Các nhóm người dùng khác nhau sẽ?

    1. Có quyền truy xuất ngẫu nhiên
    2. Có quyền truy xuất mặc định
    3. Có quyền truy xuất phù hợp
    4. Đáp án khác

    Câu 13: Việc bảo đảm an ninh CSDL phụ thuộc vào?

    1. Ý thức của người dùng
    2. Ý thức của người tạo ra
    3. Ý thức của người hỗ trợ
    4. Đáp án khác

    Câu 14: Đối với những CSDL cần bảo mật như CSDL ngân hàng, chứng khoán…. nếu người dùng tiết lộ thông tin truy cập thì?

    1. Dữ liệu được bảo mật
    2. Dữ liệu còn được bảo mật một phần
    3. Dữ liệu không còn được bảo mật
    4. Đáp án khác

    Câu 15: Khi xây dựng chính sách bảo mật CSDL cần phải?

    1. Bổ sung cả những nội dung liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình cũng như đối với dữ liệu trong CSDL
    2. Bổ sung cả những nội dung liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng 
    3. Bổ sung cả những nội dung liên quan đến dữ liệu trong CSDL
    4. Đáp án khác

    Câu 16: Khi một ứng dụng CSDL hoạt động, người quản trị?

    1. Có thể biết được hết người dùng đang làm gì, các hoạt động diễn ra bên trong hệ thống ra sao…….
    2. Có thể quản lý được hết người dùng đang làm gì, các hoạt động diễn ra bên trong hệ thống ra sao…….
    3. Không thể biết được hết người dùng đang làm gì, các hoạt động diễn ra bên trong hệ thống ra sao…….
    4. Đáp án khác

    Câu 17: Cần có chính sách với ?

    1. Những kế hoạch cụ thể
    2. Tổ chức giám sát hoạt động của hệ thống
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 18: Những truy xuất của người dùng có thể cần phải được lưu lại dưới dạng

    1. Biên bản (log file)
    2. Bản ghi
    3. Trường
    4. Tất cả đều đúng

    Câu 19: Biện pháp giám sát trạng thái của hệ thống, người dùng là?

    1. Có những quy định về làm biên bản lưu trữ hoạt động của hệ thống và kế hoạch sử lý những tình huống có thể xảy ra
    2. Có những quy định về làm biên bản lưu trữ hoạt động của hệ thống 
    3. Có những kế hoạch sử lý những tình huống có thể xảy ra
    4. Đáp án khác

    Câu 20: Các thiết bị lưu trữ gặp sự cố có thể dẫn đến?

    1. Không lấy lại được dữ liệu trong thiết bị lưu trữ
    2. Không lấy lại được chính xác dữ liệu
    3. Không lấy lại được toàn bộ dữ liệu
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 21: Khi thiết bị hỏng vì các lí do khác không phải quá tuổi thọ thì cần có giải pháp nào?

    1. Sao lưu dữ liệu định kì
    2. Dùng giải pháp thiết bị lưu trữ hỗ trợ bảo vệ dữ liệu
    3. Cả hai đáp án trên đều đúng
    4. Cả hai đáp án trên đều sai

    Câu 22: Các sự cố nào về nguồn điện có thể xảy ra?

    1. Hệ thống cấp điện không đủ công suất
    2. Hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng tăng đột biến
    3. Hệ thống cấp điện đột ngột dừng vì những lí do khác
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 23: Khi hệ thống cấp điện bị quá tải do nhu cầu sử dụng tăng đột biến thì cần

    1. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện
    2. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL
    3. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng

    Câu 24: Khi hệ thống cấp điện đột ngột dừng vì những lí do khác thì cần

    1. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL
    2. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện
    3. Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
    4. Cả ba đáp án trên đều đúng
    18/09/2024
←Previous Page
1 2 3 4 5 6 … 866
Next Page→
o2 education đề thi, skkn, luận văn, bài giảng, giáo án, tài liệu toán hóa tiếng anh, lập trình python

O₂ Education

TRI THỨC CŨNG CẦN NHƯ KHÍ THỞ

  • Blog
  • About
  • FAQs
  • Authors
  • Events
  • Shop
  • Patterns
  • Themes

Twenty Twenty-Five

Designed with WordPress